Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài tập nghiệp vụ ngân hàng 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.87 KB, 9 trang )


151

BÀI TẬP NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
Bài tập 1: Giả sử tại NHTM A có các số liệu sau đây trong kỳ kế hoạch:
(ĐVT: tỷ đồng)
Khoản mục Số tiền
- Tổng dư nợ ngắn hạn
- Tổng dư nợ trung và dài hạn
- Các khoản sử dụng vốn khác
- Vốn huy động ngắn hạn
- Vốn huy động dài hạn
- Vốn đi vay
- Tài sản khác
- Nguồn vốn khác
9.000
3.000
1.000
6.000
3.000
1.000
150
200
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc phải trích trên vốn huy động ngắn hạn là 3%, trên vốn
trung và dài hạn là 1%. Tỷ lệ đảm bảo thanh toán ước tính là 8%.
Yêu cầu: Hãy cho biết kế hoạch cân đối vốn của ngân hàng.
Bài tập 2: Giả sử NHTM AA có các số liệu sau về vốn huy động phải dự trữ trong kỳ:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Loại tiền gửi Số dư tiền gửi
Tiền gửi không kỳ hạn 2.000
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng 3.000


Tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng 500
Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng 150
Tổng cộng 5.650
Hãy xác định dự trữ bắt buộc của NHTM AA để xem thừa, thiếu và tiền lãi được
hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà NHNN quy định như sau: tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi
không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng là 3%, đối với tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng trở
lên là 1%
- NHTM AA đã trích nộp 240 tỷ đồng dự trữ bắt buộc.
- Mức lãi suất NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 3,6%/năm, và lãi suất tái cấp
vốn là 15%/năm.

152

Bài tập 3: Giả sử NHTM ZNZ có vốn huy động trung và dài hạn là 500 tỷ đồng, vốn huy
động ngắn hạn là 600 tỷ đồng. Biết dự trữ thực tế của ngân hàng (gồm tiền mặt và dự trữ
tại NHNN) là 120 tỷ đồng. Theo qui định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi ngắn hạn
là 3%, đối với tiền gửi trung và dài hạn là 1%, và tỷ lệ dự trữ đảm bảo thanh toán là 8%.
Hãy cho biết ngân hàng ZNZ còn có thể cho vay thêm bao nhiêu tiền?
Bài tập 4: Ngày 13/05/2012, khách hàng A gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng với số tiền là
135.000.000 đồng, lãi suất áp dụng 9%/năm. Ngân hàng có qui định như sau:
- Nếu khách hàng rút tiền trước thời hạn thì chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn
0,2%/tháng.
- Nếu ngày đáo hạn, khách hàng không đến tất toán sổ tiết kiệm thì ngân hàng sẽ tự động
nhập lãi vào gốc để tái tục sổ tiết kiệm thêm 1 kỳ hạn.
Ngày 23/7/2012, ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất lên 9,5%/năm cho loại kỳ hạn 3 tháng.
Hãy xác định số tiền khách hàng nhận được nếu rút tiền vào các thời điểm sau đây:
- Ngày 13/08/2012
- Ngày 23/09/2012
- Ngày 13/02/2012

Bài 5. Tình hình tài khoản thanh toán của khách hàng X trong tháng 5 và 6 năm 2012 như
sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngày Khoản mục P.Sinh nợ P. sinh có Số dư
01/5/12 Số dư đầu kỳ 300
04/5/12 Thu tiền bán hàng 300 X
15/5/12 Trả lương cho nhân viên 150 X
15/5/12 Trả tiền mua NVL 100 X
31/5/12 Ngân hàng chuyển lãi tiền gửi X X
12/6/12 Thu tiền bán hàng 200 X
18/6/12 Thanh toán chi phí vận chuyển 20 X
30/6/12 Ngân hàng chuyển lãi tiền gửi X X
Hãy xác định số tiền thích hợp vào các vị trí (X) trong bảng. Biết ngân hàng tính lãi vào
cuối tháng và lãi suất áp dụng là 0,3%/tháng.
Bài tập 6: Giả sử NHTM X có các số liệu sau đây về nguồn tiền gửi phải mua bảo hiểm
như sau:
- Số dư cuối tháng 12 năm 2009: 1.250 tỷ đồng
- Trong năm 2010, số dư ước tính vào cuối các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6 lần lượt như sau:
1.100, 1.350, 1.450, 1.650, 1.500, 1.150 (tỷ đồng).
- Số dư tiền gửi trung bình của quý III tăng 10% so với quý II, và quý IV giảm 5% so
với quý III.

153

Yêu cầu: Hãy tính số tiền bảo hiểm tiền gửi mà NH phải nộp mỗi quý trong năm
2010.
Bài tập 7: Một dự án nhà máy dệt A được NHTM B cho vay 3.000 triệu đồng với thời
hạn là 8 năm, trong đó:
- Thời hạn rút vốn: 3 năm, mỗi năm rút một phần bằng nhau.
- Thời gian ân hạn: 1 năm

- Thời gian trả nợ: 4 năm, cụ thể như sau:
- Năm thứ nhất: 500 triệu
- Năm thứ hai: 700 triệu
- Năm thứ ba: 1000 triệu
- Năm thứ tư: 800 triệu
Yêu cầu: Hãy tính thời hạn tín dụng trung bình của món vay trên.
Bài tập 8: Có một khoản tín dụng 200 tỷ đồng được cấp cho doanh nghiệp F với kế
hoạch giải ngân như sau:
ĐVT: tỷ đồng
Ngày rút vốn Số tiền rút
1.1.2003
1.4.2003
1.9.2003
31.12.2003
40
50
60
50
- Kế hoạch trả nợ như sau:
Ngày trả vốn Số tiền trả
1.1.2006
1.8.2006
1.1.2007
30.6.2007
30.6.2008
31.12.2008
20
20
30
30

50
50
- Lãi suất cho vay là: 10%/năm.
- Chi phí quản lý là 0,2% số tiền vay
- Thủ tục phí là 0,1% số tiền vay
Yêu cầu: Hãy tính phí suất tín dụng theo năm.
Bài tập 9
Một khoản vay 8.000 triệu đồng được ký kết giữa NHTM A và Doanh nghiệp X
với những thỏa thuận như sau:

154

Giải ngân trong 4 năm (2006 – 2009) mỗi năm một phần bằng nhau và hoàn trả
trong 4 năm: Năm 2012 trả 1.000 triệu đồng; năm 2013 trả 2.000 triệu đồng; năm 2014
trả 3.000 triệu đồng; và năm 2015 trả 2.000 triệu đồng .
Phí thủ tục và phí cam kết khác là 0,3% số tiền vay được ngân hàng thu khi giải
ngân.
Lãi suất ngân hàng cho vay là 8%/năm.
Yêu cầu: Hãy tính phí suất tín dụng theo năm đối với món vay trên.
Bài tập 10: Một hợp đồng tín dụng với số tiền là 200 tỷ đồng, thời hạn 12 tháng được
NHTM A thực hiện với công ty TNHH X theo các thỏa thuận như sau:
- Giải ngân 1 lần sau khi ký hợp đồng tín dụng.
- Kế hoạch trả nợ như sau: 3 tháng sau khi giải ngân trả 60 tỷ; sau lần trả nợ thứ nhất 5
tháng trả tiếp 70 tỷ; sau lần trả nợ thứ hai 4 tháng trả 70 tỷ còn lại.
- Lãi suất cho vay 12%/năm; các chi phí khác ước tính là 0,2% trên số tiền vay.
Yêu cầu: Hãy tính phí suất tín dụng theo năm của món vay trên.
Bài tập 11: NHTM C cho khách hàng X vay số tiền là 30.000 triệu đồng. Kế hoạch giải
ngân hàng mỗi năm 15.000 triệu đồng. Thời hạn ân hạn là một năm. Khách hàng có được
lợi nhuận ròng có thể trả nợ hàng năm là 4.000 triệu đồng và nguồn khấu hao hàng năm
là 6.000 triệu đồng.

Yêu cầu: Hãy xác định thời hạn cho vay chung của món vay.
Bài tập 12: Giả sử ông A có một sổ tiết kiệm có mệnh giá là 100 triệu đồng, kỳ hạn 6
tháng kêt từ ngày 1/1/2010, lãi suất là 0,65%/tháng. Đến ngày 1/4/2010, ông A cần sử
dụng số tiền này gấp, nhưng tiền gửi thì chỉ mới được 3 tháng, còn 3 tháng nữa thì mới
đáo hạn. Ông A đang đứng trước 2 lựa chọn:
- Nếu rút tiền trước thời hạn thì chỉ được hưởng lãi suất là 0,3%/tháng.
- Nếu vay tiền ngân hàng bằng cách cầm cố sổ tiết kiệm thì phải trả lãi suất là
0,95%/tháng, (giả sử ngân hàng cho vay đúng bằng mệnh giá của sổ tiết kiệm và thời
hạn vay là 3 tháng).
Hãy tư vấn cho ông A lựa chọn cách tối ưu.

155

Bài tập 13: Công ty may mặc Việt Hà chuyên mua vải về gia công thành hàng may sẵn
và xuất bán cho các công ty thương mại trong nước. Theo hợp đồng cung cấp vải nguyên
liệu cho công ty Việt Hà thì ngay khi ký hợp động, nhà cung cấp sẽ giao vải nguyên liệu
và Công ty Việt Hà sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng sau 15 ngày. Công ty sản xuất
theo dây chuyền công nghệ và hoàn thành lô hàng xuất bán trong vòng 45 ngày. Theo
hợp đồng bán hàng đã ký, bên mua sẽ thanh toán cho công ty 100% giá trị hàng bán sau
30 ngày.
Yêu cầu: Phân tích các giai đoạn trong chu kỳ ngân quỹ, từ đó xác định thời hạn
cho vay tối đa nếu ngân hàng chấp nhận tài trợ cho công ty theo phương thức cho vay
từng lần.
Bài tập 14: Ngày 15/9/09 Công ty Cổ phần Thuốc lá Hasa gửi đến Chi nhánh NHTM B
hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với hạn mức tín dụng quý 4/09 là 3.000 triệu đồng để
phục vụ kế hoạch sản xuất của công ty trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu
sau đây:
Nội dung Số tiền (triệu đồng)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910

Chi phí sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875
Tài sản lưu động bình quân 6.150
Doanh thu thuần 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của công ty 3.660
Tổng giá trị tài sản thế chấp 4.150
Với dự liệu trên, CBTD đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho công ty là
2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/2009, Công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ và
CBTD đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây đối với công ty:
- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi ngân hàng: 21 triệu
- Ngày 3/10: cho vay để mua nguyên vật liệu: 386 triệu
- Ngày 8/10: cho vay để mua ô tô tải: 464 triệu
- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 triệu
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 triệu.
Yêu cầu:
- Hãy nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của Công ty.
- Hãy nhận xét những đề nghị của CBTD là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng:
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty.

156

- Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là khách hàng truyền thống của NHTM B
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
Bài tập 15: Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay ngân hàng thương mại NM để thực hiện
mua hàng xuất khẩu. Các số liệu thu thập được như sau:
Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 triệu đồng (trong
đó thanh toán 70%, phần nợ lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa).
Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 triệu đồng.
Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 triệu đồng.

Tài sản đảm bảo nợ vay được định giá là 2.100 triệu (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%).
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và
nguồn vốn của ngân hàng đều thỏa mãn.
2. Cho biết các xử lý của ngân hàng trong các trường hợp sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút
về tài chính, nguồn thu nợ từ bán hàng không rõ ràng, tài sản bảo đảm sụt giảm tới 20%
so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, không có dấu hiệu xấu,
nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN không trả được nợ. NH đã áp dụng một số biện pháp
khai thác không thành công. Mặt khác, do thị trường biến động mạnh nên giá trị tài sản
bảo đảm chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc
Bài tập 16: Ngày 15/12/09, Công ty M gửi tới NHTM E phương án tài chính ngày
31/12/2010 của Công ty như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tài sản lưu động 1. Nợ phải trả
Tiền mặt 200

Nợ ngắn hạn

Các khoản phải thu 21.000

- vay ngắn hạn 45.000

Hàng hóa tồn kho 78.000

- Phải trả người bán 24.000

- Hàng mất phảm chất 2.000


- Phải trả khác 16.000

Tài sản lưu động khác 1.000

2. Nợ dài hạn 12.500

2. Tài sản cố định 37.300

1. Vốn chủ sở hữu 40.000

Tổng cộng 137.500

Tổng cộng 137.500

Biết: vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của công ty là 4 vòng; vòng quay các
khoản phải thu là 15 vòng; doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 triệu, giá vốn
hàng bán bằng 75% so với doanh thu. Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn
lưu động của doanh nghiệp tham gia trong tài sản lưu động.

157

Yêu cầu:
1. Kiểm tra tính hợp lý của phương án tài chính mà công ty đã gửi NH.
2. Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho công ty M trên cơ sở phương án tài chính
hợp lý.
Bài tập 17: Ngày 20/2/09, Cty TNHH Thành Nam gửi đến NH hồ sơ đề nghị vay vốn và
cung các thông tin như sau:
- Cty được thành lập và đi vào hoạt động từ 2/1/07.
- Ngành nghề kinh doanh: Chế biến và xuất khẩu hàng thủy sản.

- Nguồn vốn chủ sở hữu đến 31/12/2008: 5,5 tỷ đồng.
+ Trong đó nguồn vốn kinh doanh: 6,5 tỷ đồng.
+ Lỗ: 1 tỷ đồng.
- Doanh thu năm 2007: 15 tỷ đồng, năm 2008: 27 tỷ đồng.
- Đề nghị vay vốn 4 tỷ đồng để thực hiện phương án thu mua, chế biến thủy sản để xuất
khẩu theo hợp đồng ngoại thương đã ký, thời hạn vay 6 tháng.
- Công ty không thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay do tài sản của công ty không đủ
thủ tục pháp lý.
- Trong dự án thành lập doanh nghiệp, công ty dự kiến năm thứ nhất lỗ 0,5 tỷ, năm thứ
2 lỗ 0,2 tỷ, năm thứ 3 hòa vốn và năm thứ tư sẽ lãi 0,2 tỷ đồng. Nhưng hiện tại sản
phẩm của công ty sản xuất ra đáp ứng được yêu cầu của thị trường, hoạt động kinh
doanh có xu hướng phát triển tốt, năm 2009 dự kiến lãi 0,3 tỷ đồng.
Giả định rằng sau khi thẩm định các thông tin do khách hàng cung cấp trên đây
được coi là đúng, phương án kinh doanh có lãi, các điều kiện khác đủ theo qui định.
Hãy đề xuất ý kiến về đề nghị vay vốn của công ty (Nếu cho vay nêu rõ số tiền
cho vay, thời hạn cho vay. Nếu không cho vay, nêu đầy đủ lý do).
Bài tập 18. Khách hàng A được NHTM ZNZ cấp hạn mức thấu chi 2 tỷ đồng trong một
tháng. Lãi suất thấu chi áp dụng là 1,2%/tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đang áp
dụng 0,3%/tháng. Liệt kê tài khoản giao dịch của khách hàng A trong tháng như sau:
- Ngày 1/3/2010 số dư tài khoản tiền gửi là: 500 triệu đồng.
- Ngày 5/3/2010, khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản 200 triệu đồng.
- Ngày 10/3/2010, khách hàng lập uỷ nhiệm chi số tiền 600 triệu đồng.
- Ngày 13/3/2010, khách hàng ký séc chi số tiền 800 triệu đồng.
- Ngày 18/3/2010, khách hàng thu tiền bán hàng vào tài khoản 500 triệu đồng.
- Ngày 22/3/2010, khách hàng ủy nhiệm chi số tiền 700 triệu đồng.
- Ngày 26/3/2010, khách hàng rút tiền mặt 400 triệu đồng.
- Ngày 28/3/2010, khách hàng ủy nhiệm chi số tiền 500 triệu đồng.

158


Ngân hàng tính lãi vào ngày cuối tháng. Hãy cho biết tiền lãi trong nghiệp vụ thấu chi
là bao nhiêu?
Bài tập 19: Ngày 25/7/2010 khách hàng X đến NH xin chiết khấu các chứng từ có giá
sau đây:
Tên chứng từ Mệnh giá Lãi suất sinh lời Ngày đáo hạn
Kỳ phiếu 80.000.000 đồng 8,6%/năm 19/9/2010
Hối phiếu 50.000.000 đồng / 30/9/2010
Ngân hàng nhận chiết khấu các chứng từ trên với lãi suất 9,6%/năm, hoa hồng phí
chiết khấu là 0,3%. Hãy tính:
1. Tổng giá chiết khấu của hai chứng từ trên.
2. Tổng giá chiết khấu của hai chứng từ trên thay đổi như thế nào nếu kỳ phiếu là
kỳ phiếu chiết khấu.
Biết kỳ phiếu có kỳ hạn là 12 tháng.
Bài tập 20: Một tài sản có giá trị 500 triệu đồng được Công ty cho thuê tài chính X đưa
ra cho thuê với 2 phương án thoả thuận như sau:
- Phương án 1: Thời hạn thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, giá trị còn lại của tài sản bằng
0.
- Phương án 2: Thời hạn thuê 5 năm, lãi suất 9%/năm, sau đó mua lại tài sản đó với
giá 10 triệu đồng (bằng giá trị còn lại của tài sản).
Bạn sẽ chọn phương án nào, nếu là người đi thuê?
Bài tập 21: Hợp đồng cho thuê tài chính gồm các yếu tố sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 320.000.000 đồng
- Thời hạn thuê: 5 năm
- Lãi suất: 10%/năm
- Tỷ lệ thu hồi vốn 100%
- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: quý
Yêu cầu: hãy lập bảng tính tiền thuê tài chính theo từng kỳ hạn thanh toán.
Bài tập 22: Hợp đồng cho thuê tài chính gồm các yếu tố sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 320.000.000 đồng
- Thời hạn thuê: 5 năm

- Lãi suất: 10%/năm
- Tỷ lệ thu hồi vốn 81,25%
- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: quý

159

Yêu cầu: hãy lập bảng tính tiền thuê tài chính theo từng kỳ hạn thanh toán.

×