ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN LAN ANH
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ
TRIỂN KHAI TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.70
Khoá 2005-2008
Hà Nội, 2008
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ
TRIỂN KHAI TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.70
Khoá 2005-2008
Người thực hiện: Nguyễn Lan Anh
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hữu Hùng
Hà Nội, 2008
3
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các từ viết tắt
5
Phần mở đầu
6
Chƣơng I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động NC&TK
trong SME
14
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động NC&TK trong SME
14
1.1.1. M s khái ni
14
1.1.2. m, h th m qu
16
1.2. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới trong việc khuyến
khích doanh nghiệp phát triển hoạt động NC&TK
24
1.2.1. CHLB
25
27
30
33
Chƣơng II. Hoạt động NC&TK trong các SME ngành CNTT ở
Việt Nam
36
2.1. Hoạt động NC&TK trong SME Việt Nam
36
2.1.1. SME
36
38
2.2. Một số chính sách khuyến khích SME, SME phần mềm tiến
hành hoạt động NC& TK
41
43
, tín d
46
2.2.3 h tr tài chính khác
49
2.2.4à SME
51
2.3. Hoạt động NC&TK trong SME phần mềm
55
2.3.1. D
56
60
61
4
2.3.4
62
2.3.5
63
2.3.6 trong các SME ph m
67
2.3.7. Q ch l trong các SME ph m
68
2.4. Kết luận chương II
69
Chƣơng III. Một số giải pháp phát triển hoạt động nghiên cứu
và triển khai trong SME ngành CNTT
74
3.1. Định hướng phát triển hoạt động NC&TK trong SME CNTT
ở Việt Nam
74
74
77
3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động NC&TK trong SME
CNTT
78
78
79
81
82
83
84
Kết luận
85
Tài liệu tham khảo
87
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT: công ngh thông tin
KH&CN: khoa h và công ngh
NC&TK: nghiên c và trin khai
SME: doanh nghi nh và v
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
KH&CN K nói riêng ngày
NC&TK ch
SME
các doanh nghip sn sàng b ti mua công ngh
khi c thi, m dù ph chi nh kho ti r l, trong khi ngu
v c SME r hn ch.
-CP. Các chính sách quy
hành v ho NC&TK
NC&TK
SME.
7
SME -26% GDP
1
CNTT
NC&TK
NC&TK
SME.
Phát trin ho
nghiên c và trin khai trong SME ngành CNTT
NC&TK trong các
là c thi trong giai o phát trin hi nay c
n.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên
quan đến các vấn đề nghiên cứu của đề tài
2.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước:
Nhi n trên th gi ti hành nghiên c v ho
KH&CN nói chung, ho NC&TK nói riêng trong khu v doanh
nghi c nh các chính sách tng c ho NC&TK c
hNC&TK
1
V Qu Tu, Hoàng Thu Hoà (Ch biên), Phát trin doanh nghi nh và v: Kinh nghi n
ngoài và phát trin doanh nghi nh và v Vi Nam, Nhà xu b th kê, Hà N 2001, tr.91.
8
phí dành cho h NC&TK NC&TK
NC&TK
2
NC&TK.
ích thúc
NC&TK.
NC&TK
NC&TK
Các nghiên c cho th, Loan
tuy nhiên
NC&TK, giao cho
NC&TK
2
OECD STI outlook 2002: country response to policy questionnaire (China).
9
NC&TK
NC&TK
SME (ProInno)
NC&TK SME
trong Liên
oàn nh ng
oàn
b
2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Vi Nam,
NC&TK nói riêng c các t ch KH&CN,
NC&TK
TS.
NC&TK TS.
NC&TK Ths.
Ths. Th
NC&TK
s công trình i hình có
10
-
u -
TS.
Tuy nhiên, m ch
-
Ths.
NC&TK trong các doanh
ph vi r nh v
nên NC&TK
SME
3. Mục tiêu nghiên cứu
M tiêu nghiên c c lu vn nh vào:
- Nh d ho NC&TK trong SME ngành CNTT.
- NC&TK trong các
SME ngành CNTT.
11
4. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn kh c lu vn cao h này, tác gi s t trung
nghiên c sâu lo hình trong các SME ngành
CNTT.
5. Mẫu khảo sát
Doanh nghi ph m có quy mô nh và v trên bàn TP. H
Chí Minh ( tài s d s li i tra 89 doanh nghi ph m nm
2005 c H tin h TP. H Chí Minh HCA).
6. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
6.1. Ho NC&TK trong SME CNTT di ra nh th nào?
6.2. NC&TK
trong các SME ngành CNTT?
6.3.
7. Giả thuyết nghiên cứu
7.1. Ho NC&TK trong các SME CNTT di ra r nh l, cha
các doanh nghi nh th , vì th không t
m.
7.2. Tài chính và nhân l là hai v hi nay các SME ngành
CNTT ang g ph khó khn.
V tài chính, các SME CNTT thi v ho . C a
d hoá, thu hút các ngu v khác nhau h tr cho ho
NC&TK c SME CNTT.
V nhân l,
c v ch l và s l
Vì v c có chi l phát trin
ngu nhân l CNTT tr m và lâu dài.
12
7.3.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Lu vn s d m s phng pháp nghiên c sau:
- , h th hoá và phân tích các tài li
c Vi Nam và n ngoài v lý lu và th ti ho NC&TK
trong doanh nghi nói chung, SME nói riêng c nh các tài li v h
th chính sách v ho NC&TK trong khu v doanh nghi.
- K th k qu nghiên c có liên quan công nh: h
th hoá, phân tích các s li i tra t các tài nghiên cu
nghi thu, các cu sách xu b, và bi là s li kh sát
i tra c 89 doanh nghi ph m trên bàn thành ph H Chí Minh
nm 2005 c H tin h thành ph H Chí Minh.
- xúc, trao v các chuyên gia, các nhà
khoa h, các doanh nghi ph m.
- :
Lu vn ti hành nghiên c kinh nghi các n CHLB ,
Loan, Trung Qu và m s n khác trong s so sánh v i ki kinh
t, xã h c Vi Nam.
9. Kết cấu luận văn
Chng I. C s và th ti NC&TK trong
doanh nghi nh và v
Chng II. HNC&TK trong doanh nghi nh và v ngành
công ngh thông tin Vi Nam
13
Chng III. M s gi pháp phát trin ho NC&TK trong
doanh nghi nh và v ngành công ngh thông tin
14
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NC&TK
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động NC&TK trong SME
1.1.1. Một số khái niệm
Liên quan khái ni v KH&CN, nghiên c khoa h và tri
khai th nghi (NC&TK), nhi tác gi a ra nh quan ni, gi
thích và nh khác nhau.
(Y.de
Hemptinne, 1986).
15
emptinne, 1986).
t v
m, t công ngh (làm pilot), sn xu th lo nh (lo 0).
Như vậy, mặc dù khái niệm nghiên cứu khoa học và triển khai thực
nghiệm được nhiều tác giả hiểu ở nhiều khía cạnh khác nhau, song rõ
ràng nhân tố quyết định của hoạt động NC&TK là sự có mặt của yếu tố
sáng tạo và đổi mới và mục đích cuối cùng của hoạt động này là để áp
dụng vào thực tiễn. Tác giả cho rằng đây chính là bản chất của hoạt động
NC&TK. Vì lẽ đó, trong phần dưới đây tác giả sẽ sử dụng lý thuyết về hệ
thống đổi mới quốc gia để phân tích hoạt động NC&TK trong khu vực
doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghi nh và v (ti Anh: Small and Medium Enterprise
SME) là m th th kinh t, vai trò quan tr trong các n kinh t,
bi v các n ang phát trin. Quan ni v SME không th
nh các n khác nhau. Vi Nam, doanh nghi nh và v xác
-CP
doanh nghi nh và
v).
16
- Công nghệ thông tin:
- Doanh nghiệp CNTT
Doanh nghi CNTT ti hành nghiên c sâu trong lu vn
này là doanh nghi ph m Vi Nam.
1.1.2. Đổi mới, hệ thống đổi mới quốc gia
1.1.2.1. Đổi mới (innovation)
Theo R. Nelson,
.
). Theo ông, nhà sáng
là ng
trong th t.
Theo c T ch h tác và phát trin kinh t
OECD thì khái ni
quy trình (OECD, 1997).
17
KH&CN,
Ths.
v
Ths. (2006) cho r
cu cùng c m là t ra s ph, d v m ho phng pháp
m, cách th m làm ra các s ph và d v m th tr
ch nh. i c m là tính th tr, tính t th, tính h
th, tính a d, tính không tu t, tính ph t và doanh nghi là
trung tâm c các ho m.
18
Như vậy mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về đổi mới song có
thể hiểu đổi mới là một quá trình cần và đủ để có thể đưa ra thị trường
một sản phẩm mới hoặc dịch vụ mới. Doanh nghiệp là chủ thể chính, giữ
vai trò trung tâm của quá trình đổi mới.
NC&TK g Xét cho cùng ho
NC&TK c là m trong các ho m.
1.1.2.2. Hệ thống đổi mới quốc gia và cách tiếp cận hệ thống đổi
mới quốc gia
Mý
1987)
19
Theo , chúng là
chính
, doanh nghi, các t ch tài chính, t ch trung gian.
Cá
Theo cách ti c h th m
qu gia thì
trong s i ch c m t h các thi ch
20
m qu gia
q lý thuy và c .
Tựu chung lại, hệ thống đổi mới quốc gia là một hệ thống các tổ
chức tương tác với nhau trên cơ sở một tập hợp các thiết chế nhằm đạt
được các mục tiêu về kinh tế và xã hội và coi đổi mới như là phương tiện
chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó.
V các thành ph c h th m qu gia, có nhi lý gi
khác nhau. Song nhìn chung, h th m qu gia t nhi qu gia
g có các thành ph chính sau:
Chính phủ và các cơ quan trực thuộc: y là t ch v
q
ài ra các t ch này còn có ch nng c kinh phí cho
các ho NC&TK, ho m.
Các tổ chức nghiên cứu (viện nghiên cứu, trƣờng đại học):
.
Doanh nghiệp: th hi ho NC&TK, ho m,
m và phát trin công ngh. Nh v doanh nghi
, là thành ph trung tâm c h th
m qu gia.
21
Ngoài ra có th còn có các t ch tài chính (qu) c v cho các
ho m; các t chc trung gian có vai trò thúc sáng t và
m, thúc NC&TK, chuy giao công ngh, gi vai trò c n trong
liên k các doanh nghi v các t ch nghiên c.
Trên s ình bày các thành phn c h th m qu gia
cùng v s liên k, tng tác gi các thành ph trong quá trình ho
trên c s m h th các thi ch. Nh v, h th m qu gia
ch có th mang l thành công khi các thành ph t nên h th m và
m tng tác gia các thành ph ph bn v.
Hình 1: Tương tác giữa các thành phần của Hệ thống đổi mới quốc gia
1.1.2.3. Doanh nghiệp giữ vai trò trung tâm trong hệ thống đổi mới
quốc gia và nguồn đổi mới chính của doanh nghiệp là từ hoạt động
NC&TK và thị trường
Theo cách ti c h th m qu gia trình bày trên y, thì
doanh nghi là ni ti hành các ho m. Doanh nghi gi vai
trò trung tâm c quá trình m. Tuy nhiên doanh nghi không
Doanh
T ch NC&TK
(vi NC, tr
h)
trung gian)
22
tách r v các thành ph khác c c h th, là Chính ph, các vi
nghiên c, tr h và các t ch trung gian h tr khác. Doanh
nghi th hi m trong m liên h tng tác l nhau gi các
thành ph. Các SME c không n ngoài s chi ph c m liên h .
SME có i là ngu nhân l và v ho h ch. Ngu
nhân l h ch c v s l và ch l so v các doanh nghi l.
Ngu vn nh nên không có i ki t cho h th thông tin,
thi nh phng ti k thu hi nên g khó khn trong ti c
thông tin, không theo k vòng quay và t m c nh nh di
bi c th trg. Nhi doanh nghi không ti c các ngu v
c Nhà n.
M dù v, các SME v ph tr thách th c tranh
không ch trong n mà còn trên th gi. Các doanh nghi lo này mu
phát trin không th n ngoài quy lu, là luôn luôn ph ti hành
m. Có nhi ngu cho ho m, có th t ho
NC&TK c doanh nghi, ho t th tr, là các nhà cung thi
b, s ph, công ngh, các khách hàng; có th t thông tin công ngh, các
h ch (ch công ngh, ch thi bn lãm các ngu ,
thì ho NC&TK có th xem là ngu quan tr, vì nó s gi quy
c cái g c v . Ho NC&TK trong doanh nghi không nh
thi ph t ra công ngh m, mà trong kh nng c SME thì NC&TK
còn có tác d nâng cao nng l ti c và s d tri th ca doanh
nghi, doanh nghi có th d dàng hn trong vi ti thu và làm ch
công ngh nh trong khi b thân doanh nghi cha th t ra công
ngh.
23
Vit Nam, các SME nói chung, SME ngành CNTT nói riêng g
nhi khó khn, bi là v v. v SME CNTT thì còn khó khn
nhi hn vì ngu nhân l CNTT h nh cha yêu c
ra trong b c toàn c hoá hi nay, khi mà CNTT tr thành công c
h tr l cho quá trình phát trin.
1.1.2.4. Vai trò của chính sách đổi mới đối với hoạt động NC&TK
của doanh nghiệp
Chính sá, hi m cách n gi nh là nh cách th,
bi pháp c Chính ph h tr cho quá trình m. C th hn, chính
sách m ính ph
t
ra, ph bi công ngh,
. Chính ph tr ti ti hành ho
khuy khích ho NC&TK trong các vi nghiên c, tr h.
Ho Chính ph gián ti thông qua các bi pháp kích thích ho
NC&TK khu v doanh nghi. S h tr gián ti cho khu v doanh
nghi có th là
Ngoài ra
chính sách m còn nh vào phát trin nng l KH&CN, giúp cho
doanh nghi duy trì kh nng ti thu, làm ch và m công ngh.
24
Nh v, chính sách m không ph là m chính sách l
nh: chính sách công nghi, chính sách thng m, chính sách NC&TK,
chính sách giáo dà chính sách m là t h m h th các
chính sách nh h t ho m.
nhi n phát trin hi nay, chính sách m ang chú
tr khc ph tình tr gi sút ho NC&TK c các doanh
nghi.
1.2. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới trong việc khuyến
khích doanh nghiệp phát triển hoạt động NC&TK
và n kinh t sách và
SME nói riêng. các nc phát trin, chính sách
m ang chú tr tng c ho NC&TK c các
doanh nghi. Ho NC&TK trong doanh nghi không ch là vi t
ra công ngh m mà còn nâng cao nng l ti thu, làm ch công ngh
nh, t d n các ho m.
NC&TK và
. Nh
chính sách này
25
1.2.1. Cộng hoà liên bang Đức
CHLB
CHLB
hung. Chi phí
trong SME Trong s các n thu OECD, thì
CHLB là m trong nh n d v phát trin KH&CN và
m. Chi phí cho NC&TK liên t tng, nm 2006 kinh phí cho NC&TK là
2,53%
3
GDP, trong ó khu v doanh nghi góp 70%. ph
nm 2010 t cho NC&TK s 3% GDP. Trong nm 2002-2004
có 4,4 % SME có h tác v các tr h trong ho m.
ch
các SME SME
t và nghiên c liên bang (BMBF)
3
OECD STI outlook 2008, tr.121