Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phát triển nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trường Đại học Hồng Bàng TP.Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC MINH

PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG BÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TP. HCM, 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC MINH

PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG BÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60 34 72



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Lê Hữu Phƣớc

TP. HCM, 2013


Cơng trình đƣợc hồn thành tại: Trƣờng Đại học Khoa hc Xó hi v Nhõn vn
- ĐHQG Hà Nội
Ngi hng dẫn khoa học: TS. Lê Hữu Phƣớc
Phản biện 1: TS. Nguyễn Văn Học
Phản biện 2: TS. Đào Thanh Trƣờng
Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại phòng
D202 Trƣờng Đại học KHXH&NV Tp. HCM 10 giờ 00 ngày 05 tháng 12 năm
2013

Có thể tỡm hiu lun vn ti:
Trung tâm th- viện Đại học Quèc gia Hµ Néi


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 6
1.
Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 6
2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................. 7
3.
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 10
4.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 10
5.

Mẫu khảo sát ......................................................................................................... 11
6.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 11
7.
Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 11
8.
Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 12
9.
Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC KẾT HỢP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỚI
ĐÀO TẠO............................................................................................................................ 14
1.1. Một số khái niệm chung ........................................................................................ 14
1.1.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học ........................................................................ 14
1.1.2. Mục đích của nghiên cứu khoa học ................................................................... 15
1.1.3. Nguồn nhân lực NCKH trong trường đại học ................................................... 16
1.2. Hoạt động NCKH, chức năng quan trọng của trƣờng đại học .............................. 19
1.2.1. Hoạt động NCKH với bản thân trường đại học................................................. 19
1.2.2. Hoạt động NCKH với xã hội .............................................................................. 20
1.2.3. NCKH góp phần xây dựng hệ thống lý luận của KHGD .................................. 21
1.2.4. NCKH góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng GD&ĐT ................................ 21
1.2.5. NCKH góp phần nâng cao trình độ chun mơn, năng lực cho người nghiên
cứu ............................................................................................................................... 22
1.2.6. Nghiên cứu khoa học góp phần làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách
GD ................................................................................................................................ 22
1.3. Chiến lƣợc chung .................................................................................................. 23
1.3.1. Quan điểm của Đảng, Chính phủ và các Bộ, ngành về tổ chức hoạt động NCKH
ở trường đại học .......................................................................................................... 23
1.3.2. Hoạt động NCKH ở trường đại học nước ta ..................................................... 24
1.4. Tổ chức NCKH ở trƣờng đại học một số nƣớc ..................................................... 25
1.4.1. Tổ chức NCKH đại học ở Mỹ ............................................................................ 25

1.4.2. Tổ chức NCKH đại học ở Singapore ................................................................. 26
1.5. Đánh giá nghiên cứu khoa học của giảng viên ..................................................... 27
1.5.1. Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá ........................................................... 28
1.5.2. Lựa chọn và sắp xếp các minh chứng ................................................................ 28
1.5.3. Sử dụng minh chứng .......................................................................................... 29
1.6. Vấn đề định mức lao động và định mức NCKH của GV ...................................... 29
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................................ 30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NCKH CỦA GIẢNG VIÊN
TẠI TRƢỜNG ĐH HỒNG BÀNG TP. HCM .................................................................... 31
2.1. Khái quát về Đại học Hồng Bàng TP. HCM ......................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trường ........................................................ 31
2.1.2. Sứ mệnh và mục tiêu phát triển trường ............................................................. 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức trường ....................................................................................... 33
2.1.4. Các hoạt động chính của trường ....................................................................... 34
2.2. Thực trạng hoạt động NCKH của giảng viên Đại học Hồng Bàng TP. HCM ...... 36
2.2.1. Về quan điểm và tổ chức quản lý công tác NCKH ........................................ 36
2.2.2. Về nguồn nhân lực ......................................................................................... 39
2.2.3. Về nguồn cơ sở vật chất ................................................................................. 42
2.2.4. Về cơ sở làm việc học tập giảng dạy, nghiên cứu.......................................... 44


2.2.5. Về nguồn lực về tài chính và các trang thiết bị khác ..................................... 45
2.2.6. Về những kết quả hoạt động NCKH chính đạt được ..................................... 47
2.2.7. Đánh giá chung về thực trạng NCKH của giảng viên ................................... 56
2.2.8. Các minh chứng sử dụng đánh giá đề tài NCKH .......................................... 57
2.2.9. Nguồn cung cấp các minh chứng sử dụng để đánh giá hoạt động NCKH của
giảng 57
2.2.10.
Quy trình đánh giá ..................................................................................... 57
2.2.11.

Đánh giá chung: ......................................................................................... 58
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................................ 60
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GIẢNG VIÊN THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NCKH KẾT HỢP VỚI GIẢNG DẠY NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG BÀNG TP.
HCM .................................................................................................................................... 62
3.1. Nguyên tắc đề xuất các tiêu chí và quy trình đánh giá hoạt động NCKH của giảng
viên trƣờng ĐH Hồng Bàng TP.HCM ............................................................................. 62
3.1.1. Căn cứ đề xuất các tiêu chí và quy trình đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa
học ................................................................................................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc thống nhất giữa định hướng chính trị tư tưởng với công tác nghiên
cứu khoa học ................................................................................................................ 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính sáng tạo, học thuật trong cơng tác đánh giá hoạt động
NCKH của giảng viên .................................................................................................. 63
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, cơng bằng, khách quan đánh giá hoạt động
nghiên cứu khoa học .................................................................................................... 64
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................... 64
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế ........................................... 64
3.2. Đề xuất các tiêu chí và quy trình đánh giá hoạt động NCKH của GV trƣờng ĐH
Hồng Bàng ....................................................................................................................... 65
3.3. Khung các tiêu chí và quy trình đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng
viên 67
3.3.1. Xác định nội dung chung các tiêu chuẩn hoạt động nghiên cứu khoa học của
giảng viên ..................................................................................................................... 67
3.3.2. Nội dung các tiêu chuẩn đánh giá NCKH của GV ............................................ 70
3.3.3. Đề xuất phương án sử dụng kết quả đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học
của giảng viên .............................................................................................................. 75
3.4. Xác định các minh chứng cần sử dụng trong đánh giá và nguồn cung cấp các minh
chứng. .............................................................................................................................. 82
3.5. Quy trình đánh giá hoạt động NCKH của GV ĐH Hồng Bàng ................................ 84

3.6. Khảo nghiệm về đề xuất các tiêu chí, quy trình phát triển nghiên cứu khoa học của
giảng viên tại trƣờng Đại học Hồng Bàng ....................................................................... 87
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................................ 89
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 91
KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................................. 92


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tơi xin chân thành tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu , quý
Thầy/Cô Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia
Hà Nội; Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc Gia
TP. HCM, đã tham gia giảng dạy và trang bị kiến thức cho tơi. Chân thành
ghi ơn q Thầy/Cơ đã hết lịng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ
một cách hoàn chỉnh.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Tiến sĩ Lê Hữu Phƣớc,
Phó hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. HCM
ngƣời đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành
luận văn này. Xin gởi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Thầy đã
dành cho tôi.
Tôi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo Nhà Trƣờng

, quý thầy cô, các đồng

nghiệp của Trƣờng Đại học Hồng Bàng TP.HCM đã hỗ trợ cho việc cung cấp
tài liệu giúp tơi hồn thành luận văn.
Sau cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị trong lớp cao
học quản lý KH&CN Khóa 4, TP.HCM, các đồng nghiệp, các bạn bè đã động
viên và giúp đỡ tôi hồn thành khóa học này.
Trân trọng cảm ơn!



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Từ viết tắt
BGH
CB
CBQL
CĐSP
ĐHQGHN

ĐH, CĐ
GV
GDĐH
GD&ÐT
GS. TS
KH&CN
NC
NCKH
NCS
PGS. TS
QLGD
SV
TP. HCM
XHCN

Nội dung
Ban Giám hiệu
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cao đẳng Sƣ phạm
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học, Cao đẳng
Giảng viên
Giáo dục Đại học
Giáo dục và Đào tạo
Giáo sƣ Tiến sĩ
Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu
Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu sinh

Phó Giáo sƣ Tiến sĩ
Quản lý giáo dục
Sinh viên
Thành phố Hồ Chí Minh
Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11

Tên bảng

Trang

Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10

Sơ đồ cơ cấu tổ tổ chức Trƣờng Đại học Hồng Bàng

Cơ cấu tuổi đời và thâm niên cơng tác
Trình độ ngoại ngữ của giảng viên
Kế hoạch phân bổ kinh phí của Hồng Bàng các năm
Số lƣợng cơng trình NCKH các đơn vị trong Trƣờng
Bảng xếp loại các đề tài NCKH
Nhận thức của GV, CBQL của ĐHHB về hoạt động NCKH
Động cơ tham gia NCKH của GV ĐH Hồng Bàng
Các yếu tố ảnh hƣởng hoạt động NCKH của GV ĐHHB
Nguyên nhân giảng viên chƣa tích cực tham gia NCKH
Thống kê số lƣợng giảng viên tham gia hƣớng dẫn khoá luận,
luận văn, luận án
Đánh giá mức độ hoạt động NCKH của giảng viên
Tiêu chí đánh giá hoạt động NCKH của giảng viên
Bảng quy định về thời gian cụ thể cho hoạt động nghiên cứu
khoa học của giảng viên
Bảng quy đổi các hoạt động khoa học thành giờ chuẩn giảng
dạy
Quy trình nghiên cứu khoa học
Cách tính điểm qui đổi các hoạt động nghiên cứu khoa học
Phiếu đánh giá hoạt động NCKH của giảng viên
Kết quả lƣợng hóa đánh giá của các nhóm đối tƣợng về tính
hợp lý của các tiêu chí và quy trình
Kết quả đánh giá về tính hợp lý của các tiêu chí và quy trình
Kết quả lƣợng hố đánh giá của các đối tƣợng về tính khả thi
Mức độ khả thi của các tiêu chí và quy trình

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1

Tên Biểu đồ

Biểu đồ đánh giá thực trạng nguồn cơ sở vật chất

Biểu đồ 2.2

Mức độ xác định lĩnh vực làm việc giảng viên

49

Biểu đồ 2.3

Nhận thức của CBQL, giảng viên về mục đích NCKH

50

Bảng 2.12
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7

33
40
41
45
46
47
47

48
51
52
55
56
71
72
72
76
79
84
86
86
87
87

Trang
42


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trƣờng Đại học Hồng Bàng Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc thành lập
năm 1997, tiêu chí xây dựng và phát triển nhà trƣờng là “Khoa học - Phát
triển - Đạo đức”. Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển nhà trƣờng đến
nay, so với nhiều trƣờng đại học cao đẳng dân lập hoặc tƣ thục khác trƣờng
Đại học Hồng Bàng phát triển tƣơng đối bền vững. Trong những năm qua
trƣờng không ngừng cải tiến phƣơng pháp giảng dạy nâng cao chất lƣợng đào
tạo, nâng cao hoạt động nghiên cứu khoa học trong đội ngũ cán bộ, giảng
viên. Hằng năm, nhà trƣờng cũng đã chú trọng bồi dƣỡng phƣơng pháp

nghiên cứu khoa học, nâng cao trình độ cho cán bộ, giảng viên nhƣ: Mở lớp
bồi dƣỡng phƣơng pháp nghiên cứu khoa học (NCKH), nâng mức kinh phí,
có chế độ khen thƣởng thích hợp, mời các giáo sƣ nƣớc ngoài về bồi dƣỡng
chuyên đề khoa học… Những hoạt động tích cực trên đã làm chuyển biến
hoạt động NCKH trong nhà trƣờng một cách đáng kể, trình độ giảng viên,
chất lƣợng đào tạo cũng nâng lên thấy rõ.
Tuy nhiên, kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học và đặc biệt là ứng
dụng các đề tài NCKH vào trong cơng tác giảng dạy cịn khiêm tốn so với yêu
cầu dạy và học cũng nhƣ phục vụ nhu cầu thực tiễn về sự phát triển chất
lƣợng giáo dục. Một bộ phận giảng viên chƣa coi trọng, chƣa mặn mà với
hoạt động NCKH, chất lƣợng đề tài cịn thấp, việc xã hội hóa các đề tài chƣa
cao, khả năng ứng dụng của một số đề tài NCKH cịn nhiều hạn chế, v.v…
Để góp phần thúc đẩy hoạt động NCKH tại đơn vị công tác ngày một
phát triển về số lƣợng lẫn chất lƣợng hơn, đây cũng là vấn đề đang đƣợc lãnh
đạo nhà Trƣờng quan tâm và là việc làm cấp bách hiện nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “Phát triển nghiên
cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trường Đại học Hồng
Bàng thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý
Khoa học và Công nghệ.
6


2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ngày nay, khi khoa học & công nghệ đã và đang trở thành lực lƣợng
sản xuất trực tiếp và là nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của từng quốc
gia, từng doanh nghiệp thì việc đổi mới cơng tác giáo dục đào tạo kết hợp
chặt chẽ với NCKH là một xu thế, là biện pháp tích cực của nền giáo dục
năng động, sáng tạo. Từ việc nhận thức đúng đắn về vai trò quyết định của
hoạt động NCKH và những khó khăn vƣớng mắc trong quá trình quản lý hoạt
động NCKH ở các trƣờng đại học và cao đẳng, các nhà khoa học đã và đang

có những NC với nhiều góc độ, ở nhiều khía cạnh và cấp độ khác nhau. Để
khai thác tƣ liệu có liên quan đến đề tài: “Phát triển nghiên cứu khoa học
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trường Đại học Hồng Bàng TP.HCM”, tơi
đã tìm đọc, nghiên cứu và vận dụng một số tài liệu sau:
Viện quản lý khoa học; Viện nghiên cứu đại học và giáo dục chuyên
nghiệp, năm 1991 có đề tài: “Tổ chức và quản lý nghiên cứu triển khai trong
các trường đại học phục vụ sản xuất, đời sống và quốc phòng” do GS. PTS
Lê Thạc Cán chủ nhiệm, mã số 60A.01.03. Đề tài trên đã đóng góp những lý
luận và giải pháp của công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của
ngành Giáo dục & Đào tạo, gắn với đặc điểm tình hình trong giai đoạn đó.
Luận văn thạc sĩ chun ngành Chính sách Khoa học & Cơng nghệ, tác
giả Phạm Liên Hƣơng với đề tài “Quản lý nghiên cứu khoa học trong trường
Đại học Sư phạm thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Thực trạng và giải pháp”
Năm 1999. Mã số: 9.01. Mã kho: LV 17. Đề xuất một số kiến nghị giải pháp
nhằm tăng cƣờng năng lực nghiên cứu khoa học của Đại học Sƣ phạm thuộc
ĐHQG Hà Nội.
Trong năm 2000, tác giả Lê Yên Dung với đề tài “Giải pháp đẩy mạnh
công tác nghiên cứu khoa học ở các trường Đại học”. Mã số: 9.01. Đề tài đề
cập đến nhà nƣớc cần cấp kinh phí thích đáng cho hoạt động NC cơ bản ở
trƣờng đại học, xây dựng định hƣớng nghiên cứu NC cơ bản, chính sách mở
rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động NCKH, tổ chức tốt hệ thống thông tin
khoa học & công nghệ.
7


Năm 2001, Bùi Thị Kim Phƣợng có đề tài “Thực trạng và biện pháp
nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học giáo dục cho sinh viên trường
CĐSP Ninh Bình”. Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu công tác quản lý nhiệm vụ
hoạt động NCKH hàng năm của GV mà không đề cập đến những nội dung
khác của hoạt động KH&CN nhƣ các hoạt động dịch vụ KH&CN, hoạt động

chuyển giao công nghệ. Hoạt động NCKH của những ngƣời đi học nâng cao
trình độ ở cơ sở khác (học Cao học, làm Nghiên cứu sinh...) hay việc tham gia
NCKH của các đối tƣợng khác nhƣ sinh viên, cán bộ quản lý, chuyên viên
trong nhà trƣờng vv…cũng nằm ngoài phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Năm 2005, Lê Thị Thanh Chung bảo vệ luận án tiến sĩ với đề tài “Biện
pháp nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên Đại
học sư phạm”. Trần Thanh Bình (2005): “Các biện pháp quản lý hoạt động
NCKH của đội ngũ giảng viên ở Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Định”. Một
số nghiên cứu về vai trò NCKH trong trƣờng đại học nhƣ nghiên cứu của
Nguyễn Thúy Nga (2005) với đề tài “Nghiên cứu khoa học trong giảng viên
nhằm nâng cao chất lượng dạy và học”. Mục đích nghiên cứu nhằm khảo sát
ý kiến của giảng viên về các vấn đề liên quan đến NCKH.
Nguyễn Thị Kim Nhung bảo vệ thành công luận văn thạc sỹ chuyên
ngành QLGD với đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học giáo dục của trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên”. Trên cơ sở
phân tích thực trạng, tìm ra những ngun nhân ảnh hƣởng kết quả của hoạt
động NCKH ở Trƣờng CĐSP Hƣng Yên, tác giả đã đƣa ra 7 biện pháp quản
lý để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả cho NCKH giáo dục của trƣờng này.
Luận văn thạc sĩ năm 2007 của Nguyễn Thị Thanh Nga với đề tài
“Quản lý hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học của giảng viên
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh” từ việc khảo sát thực trạng
công tác quản lý của CBQL đối vối hoạt động giảng dạy và NCKH của GV
Trƣờng đã đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh công tác quản lý đối với
hoạt động giảng dạy và NCKH của GV Trƣờng Trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ
thuật TP. Hồ Chí Minh. Lê Thị Phƣơng Thảo, năm 2008 đã bảo vệ thành công
8


luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD với đề tài “Biện pháp cải tiến quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trường Đại học Cơng đồn”.

Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến biện pháp quản lý
hoạt động khoa học hàng năm của GV mà không đề cập đến các nội dung
khác nhƣ hoạt động NCKH của những đối tƣợng khác nhƣ sinh viên, học
viên, …trong nhà trƣờng.
Bên cạnh những nhận định của các cấp quản lý về nguyên nhân GV
chƣa tích cực tham gia NCKH nhƣ tại Hội thảo “Giải pháp tạo động lực cho
giáo viên đại học tham gia NCKH và chuyển giao công nghệ” do Bộ GD&
ĐT tổ chức năm 2010 cho rằng hoạt động NCKH chƣa gắn kết chặt chẽ với
đào tạo. Hoạt động chuyển giao kết quả nghiên cứu phục vụ sản xuất và đời
sống chƣa đƣợc đẩy mạnh.
“Đánh giá hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học của giảng viên
đại học” của GS.TS. Nguyễn Ngọc Hịa, Tạp chí luật học số 7/2007. “Thực
trạng và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học
của giảng viên đại học Huế” của Phan Thị Tú Nga (Đại học Huế). Tạp chí
khoa học, Số 68, 2011.tr. 67-78.
Nguyễn Chí Phƣơng với đề tài:” Nâng cao năng lực tổ chức nghiên cứu
khoa học của trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh” (năm 2011) tác
giả tìm hiểu và phát hiện những yếu tố tích cực, nhất là những yếu tố bất cập,
những vấn đề cần giải quyết trong việc tổ chức NCKH ở Trƣờng Đại học Mở
Tp.HCM giai đoạn 2006 - 2010 và từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng
cao năng lực tổ chức NCKH của Trƣờng…
Nhìn chung, các tác giả đã đóng góp lý luận và hƣớng giải quyết nhiều
vấn đề thực tiễn trong công tác quản lý hoạt động NCKH ở các trƣờng ĐH,
CĐ. Các tác giả đều đề cao ý nghĩa, vai trò của NCKH đối với việc nâng cao
chất lƣợng dạy học, đào tạo trong nhà trƣờng. Tuy nhiên, mỗi cơng trình hoặc
chỉ giải quyết một vài vấn đề riêng lẻ, hoặc chỉ gắn với một nhà trƣờng trong
một giai đoạn lịch sử ngắn với những hồn cảnh chính trị, kinh tế xã hội nhất
thời. Nhiều cơng trình lại mang tầm bao quát lớn với những lý luận và kiến
9



giải quá chung chung, khó vận dụng vào thực tiễn cụ thể. Trong bối cảnh hiện
nay giáo dục nói chung, cơng tác quản lý giáo dục nói riêng đang đứng trƣớc
những u cầu mới cao hơn. Điều đó địi hỏi hoạt động NCKH, nhất là khoa
học về quản lý giáo dục phải đƣợc đổi mới mạnh mẽ. Cần phải có những
nghiên cứu mới thích ứng và có giá trị thực tiễn cao.
Đề tài “Phát triển nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo trường Đại học Hồng Bàng TP.HCM” xây dựng khung tiêu chí đánh giá
giảng viên kết hợp hoạt động NCKH với giảng dạy một cách cụ thể, phù hợp,
góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo, khuyến khích, thúc đẩy giảng viên tích
cực tham gia nghiên cứu khoa học xây dựng nhà trƣờng ngày một lớn mạnh.
Mặc dù có nhiều khó khăn, trở ngại nhƣng tác giả mạnh dạn đƣa ra khung tiêu
chí với các biện pháp có tính chất cải tiến mạnh mẽ thực trạng của hoạt động
NCKH vốn còn nhiều bất cập hiện nay ở trƣờng ĐH Hồng Bàng TP.HCM.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá một cách khá toàn diện về
thực trạng hoạt động NCKH của giảng viên Trƣờng ĐH Hồng Bàng
TP.HCM, tìm ra những lợi thế, phân tích những yếu kém, những cơ hội và
thách thức, từ đó đề xuất sử dụng các biện pháp quản lý tổ chức để thúc đẩy
giảng viên gắn kết hoạt động NCKH với giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo ở trƣờng ĐH Hồng Bàng TP.HCM, giai đoạn 2013 – 2020.
4. Phạm vi nghiên cứu
-

Đề tài này xây dựng trên cơ sở lý luận và phân tích những yếu tố

ảnh hƣởng đến NCKH của GV trƣờng ĐH Hồng Bàng TP. HCM từ năm 2008
đến nay; từ đó xây dựng khung tiêu chí và quy trình đánh giá GV theo hƣớng
phát triển NCKH kết hợp với giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo
của nhà trƣờng.

-

Ðối tƣợng nghiên cứu là các giảng viên đang công tác (giảng dạy

và nghiên cứu – nguồn nhân lực chủ yếu trong NCKH) tại trƣờng Đại học
Hồng Bàng TP. HCM
10


5. Mẫu khảo sát
Tác giả sử dụng bảng điều tra làm cơng cụ nghiên cứu bởi vì có thể thu
thập thông tin tƣơng đối nhanh trong khoảng một thời gian ngắn. Có 2 phần
chính trong bảng câu hỏi. Phần 1: tìm hiểu các thơng tin cá nhân tập chung
chủ yếu vào lứa tuổi, bằng cấp, kinh nghiệm giảng dạy. Phần 2: tìm hiểu các ý
kiến của giảng viên về vai trị của cơng tác NCKH, các ngun nhân hạn chế
cơng tác nghiên cứu và các điều kiện thúc đẩy công tác NCKH tại các Khoa,
Phòng, Ban, Trung tâm, Viện thuộc trƣờng ĐH Hồng Bàng TP. HCM.
6. Câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi nghiên cứu chủ đạo:
Sử dụng những biện pháp quản lý nào để gắn kết NCKH với giảng dạy
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Hồng Bàng TP. HCM?
• Các câu hỏi nghiên cứu cụ thể:
1. Giảng viên tham gia NCKH nhƣ thế nào?
2. Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến giảng viên Trƣờng Đại học Hồng
bàng TP.HCM thực hiện NCKH?
3. Làm cách nào để phát triển NCKH và gắn kết NCKH với giảng dạy
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo?
7. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, công tác NCKH ở trƣờng ĐH Hồng Bàng TP.HCM còn
nhiều hạn chế bất cập, thiếu sự đầu tƣ nguồn lực đúng mức và thiếu các biện

pháp quản lý đồng bộ, đặc biệt chƣa xây dựng khung tiêu chí đánh giá GV
nhằm thúc đẩy và phát triển hoạt động tích cực NCKH trong GV, nên kết quả
NCKH của nhà trƣờng chƣa đƣợc nhƣ mong muốn.
Xây dựng khung tiêu chí đánh giá GV nhằm thúc đẩy và phát triển hoạt
động NCKH trong GV trên cơ sở kế thừa những điểm mạnh, khắc phục
những hạn chế của các biện pháp cũ; đồng thời thực hiện đầy đủ và đồng bộ
khung tiêu chí, đặc biệt là khung tiêu chí đánh giá GV, hoạt động NCKH của
nhà Trƣờng sẽ đƣợc đẩy mạnh đạt hiệu quả, chất lƣợng cao hơn.
11


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để tìm hiểu thực trạng hoạt động NCKH của GV ĐH Hồng Bàng, tác
giả đã phối hợp các phƣơng pháp:
1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu thứ cấp gồm tài liệu liên quan đến
hoat động NCKH tại trƣờng trong thời gian qua nhƣ: nguồn tƣ liệu, số liệu
sẵn có về thực trạng cơng tác NCKH, báo cáo tổng kết thƣờng niên, khen
thƣởng cuối năm, báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lƣợng, …
2. Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Tác giả đã tiến hành khảo sát bằng
phiếu điều tra với 150 giảng viên và 50 cán bộ quản lý gồm cán bộ tham gia
trực tiếp vào việc quản lý hoạt động NCKH của ĐH Hồng Bàng.
3. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu là phƣơng pháp thu thập thơng tin dựa
trên cơ sở q trình giao tiếp bằng lời nói có tính đến mục đích đặt ra, nhằm
tìm hiểu cuộc sống, kinh nghiệm và nhận thức của ngƣời cung cấp thông tin.
4. Phƣơng pháp chuyên gia: tiếp cận đội ngũ những ngƣời có trình độ
cao, am hiểu sâu về lĩnh vực nghiên cứu khoa học, xin ý kiến đánh giá, nhận
xét, định hƣớng của họ về vấn đề nghiên cứu.
Thông qua khảo sát thực trạng công tác NCKH của Trƣờng ĐH Hồng
Bàng hiện nay, tác giả trò chuyện, phỏng vấn một số GV, cán bộ quản lý và
một số chuyên gia, các đối tƣợng khác để thấy đƣợc những thuận lợi và khó

khăn, những vấn đề vƣớng mắc mà họ gặp phải trong NCKH và quản lý hoạt
động NCKH. Tác giả đã tổng hợp ý kiến, nhận định của các thành viên
HĐQT, Ban Giám hiệu, Trƣởng Phó Khoa – Phịng, Ban, giảng viên và các
Viện nghiên cứu, trung tâm đào tạo về hoạt động NCKH của nhà Trƣờng.
Thơng qua việc thu thập, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liêu, tác giả
hệ thống hoá các vấn đề lý thuyết có liên quan thành cơ sở lý luận để trình
bày các khái niệm, nêu giả thuyết khoa học định hƣớng cho quá trình nghiên
cứu đề tài. Tác giả cũng đã nghiên cứu các văn kiện, các văn bản qui phạm,
qui chế về công tác quản lý giáo dục, quản lý hoạt động KH&CN, luật giáo
dục, luật KH&CN, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. Đồng thời, tác giả cũng
nghiên cứu sách, báo, tài liệu về khoa học quản lý, cập nhật một số lý luận
12


quản lý hiện đại, về phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học và những vấn đề
khác liên quan đến đề tài.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham
khảo thì luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của việc kết hợp NCKH với đào tạo.
Chƣơng 2. Phân tích thực trạng hoạt động NCKH của giảng viên
trƣờng ĐH Hồng Bàng TP. HCM.
Chƣơng 3. Xây dựng khung tiêu chí đánh giá giảng viên theo hƣớng
phát triển hoạt động NCKH kết hợp với giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo tại trƣờng ĐH Hồng Bàng TP. HCM.

13


PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC KẾT HỢP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VỚI ĐÀO TẠO
1.1.

Một số khái niệm chung

1.1.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là quá trình áp dụng các ý tƣởng, nguyên lý và
phƣơng pháp khoa học để tìm ra các kiến thức mới nhằm mơ tả, giải thích hay
dự báo về các sự vật, hiện tƣợng trong thế giới khách quan.[26]
NCKH là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm.
Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt đƣợc từ các thí nghiệm
NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên
và xã hội, và để sáng tạo phƣơng pháp và phƣơng tiện kỹ thuật mới cao hơn,
giá trị hơn. [25; 32]
NCKH học là sự tìm tịi, khám phá bản chất các sự vật (tự nhiên, xã
hội, con ngƣời), nhằm thỏa mãn nhu cầu nhận thức, đồng thời sáng tạo các
giải pháp tác động trở lại sự vật, biến đổi sự vật theo mục đích sử dụng.
NCKH là một hoạt động xã hội, với chức năng tìm kiếm những điều mà khoa
học chƣa biết, hoặc là phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học
về thế giới; hoặc là sáng tạo phƣơng pháp mới và phƣơng tiện kỹ thuật mới để
cải tạo thế giới [38].
Theo GS.TS Dƣơng Thiệu Tống: “NCKH là một hoạt động có hệ thống
nhằm khám phá, phát triển và kiểm chứng những kiến thức mới mẻ. Nó là một
hoạt động nỗ lực có chủ đích, có tổ chức nhằm thu thập những thơng tin, xem
xét kỹ, phân tích xếp đặc các các dữ kiện lại với nhau rồi rồi đánh giá các
thông tin ấy bằng con đường qui nạp và diễn dịch” [26].
Cũng theo những quan điểm trên, PGS.TS.Vũ Cao Đàm cho rằng
NCKH nói chung là nhằm thỏa mãn về nhu cầu nhận thức và cải tạo thế giới
đó là: “Khám phá những thuộc tính bản chất của sự vật và hiện tượng; phát

hiện qui luật vận động của sự vật và hiện tượng; vận dụng qui luật để sáng
14


tạo giải pháp tác động lên sự vật hiện tượng. NCKH là một quá trình sử dụng
những phương pháp khoa học, phương pháp tư duy, để khám khá các hiện
tượng, phát hiện qui luật để nâng cao trình độ hiểu biết, để giải quyết những
nhiệm vụ lý luận hay thực tiễn, các đề xuất trên cơ sở kết quả NC” [38].
1.1.2. Mục đích của nghiên cứu khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học là một trong hai nhiệm vụ quan trọng
của bất cứ trƣờng ĐH, CĐ nào. Mỗi nhà trƣờng muốn làm mới mình, muốn
khơng bị lạc hậu, muốn ln đổi mới, sáng tạo và đảm bảo chất lƣợng đào
tạo, cần thiết phải coi trọng hoạt động nghiên cứu khoa học trong suốt quá
trình đào tạo của mình. [26; 32]
NCKH là hoạt động không thể thiếu đối với các trƣờng ĐH, CĐ nói
chung và ngƣời GV nói riêng. NCKH là động lực thúc đẩy GV say mê nghề
nghiệp, giúp cho GV làm chủ đƣợc tri thức trên cơ sở độc lập suy nghĩ, sáng
tạo, biết vận dụng tri thức vào bài giảng cũng nhƣ thực tiễn cuộc sống. Mỗi
bài viết, mỗi vấn đề nghiên cứu đòi hỏi GV phải vạch ra đề cƣơng, đọc những
tài liệu liên quan…Vì thế, GV có q trình tích luỹ về lƣợng để biến đổi về
chất; tri thức ngày càng đƣợc mở rộng và chuyên sâu hơn.[3; 34]
Các hoạt động NCKH của trƣờng đại học, cao đẳng phục vụ hoàn thiện
mục tiêu, đổi mới chƣơng trình đào tạo, cập nhật và hiện đại hóa nội dung
môn học, xây dựng hệ thống tài liệu học tập: giáo trình, tài liệu tham khảo, …
nhằm đáp ứng yêu cầu không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo. Thông qua
NCKH để nâng cao trình độ chun mơn và năng lực nghiên cứu của đội ngũ
GV và các nhà NC của nhà trƣờng, từ đó, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
nâng cao chất lƣợng đào tạo phù hợp nhu cầu xã hội. Mặc khác, qua NCKH
nhà trƣờng góp phần vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn kinh
tế - xã hội đặt ra trong cơng cuộc đổi mới và hội nhập tồn cầu.[1; 2]

Nghiên cứu khoa học trong giáo dục nhằm:[29; 27]
-

Góp phần xây dựng hệ thống lý luận của khoa học giáo dục;

-

Góp phần nâng cao hiệu quả, chất lƣợng giáo dục và đào tạo;
15


-

Góp phần nâng cao trình độ chun mơn, năng lực cho ngƣời

nghiên cứu khoa học;
-

Góp phần làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách giáo dục

1.1.3. Nguồn nhân lực NCKH trong trường đại học
Trong khuôn khổ của Luận văn này, khi nghiên cứu nguồn nhân lực
nghiên cứu khoa học trong trƣờng đại học tác giả chỉ giới hạn phạm vi nghiên
cứu đối với các đối tƣợng là lực lƣợng nghiên cứu chuyên nghiệp; lực lƣợng
vừa nghiên cứu vừa tham gia giảng dạy - đào tạo, và lực lƣợng vừa nghiên
cứu vừa quản lý trong nhà trƣờng.
Giảng viên là ngƣời trực tiếp thực hiện công tác giảng dạy và đào tạo,
và là nhân tố quan trọng nhất trong việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy.
Trong hệ thống tổ chức của một trƣờng đại học, bên cạnh giảng viên – lực
lƣợng chủ yếu của trƣờng cịn có cán bộ quản lý, chuyên viên trong các phòng

ban kiêm nhiệm giảng dạy và tập sự. Giảng viên Đại học – Cao đẳng phải
thực hiện những nhiệm vụ chính là giảng dạy đại học, bồi dƣỡng sau đại học,
hƣớng dẫn NCKH, hƣớng dẫn thực tập tốt nghiệp; bồi dƣỡng nghiệp vụ
chuyên môn; tham gia công tác quản lý của trƣờng; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
của ngƣời công dân với xã hội.[39; 35; 36]
 Giảng viên đƣợc phân theo ngạch nhƣ sau: [2; 3; 34; 35]
-

Trợ giảng và Giảng viên tập sự: là ngƣời đƣợc tuyển dụng vào

ngạch giảng viên đang trong thời kỳ tập sự giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Trợ giảng và giảng viên tập sự có nhiệm vụ hỗ trợ, đảm nhiệm một phần công
tác giảng dạy môn học dƣới sự hƣớng dẫn, chịu trách nhiệm của giảng viên
phụ trách mơn học.
-

Giảng viên: Là ngƣời có chun mơn đảm nhiệm việc giảng dạy

và đào tạo ở bậc ĐH, CĐ thuộc một chuyên ngành đào tạo của trƣờng. GV có
nhiệm vụ giảng dạy các môn học đƣợc phân công; tham gia hƣớng dẫn, đánh
giá, chấm luận văn, đồ án tốt nghiệp đại học; tham gia các đề tài nghiên cứu
khoa học; thực hiện đầy đủ các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, và quy
chế của các trƣờng đại học.
16


-

Phó Giáo sư - Giảng viên chính: Là ngƣời chun mơn đảm


nhiệm vai trị chủ chốt trong giảng dạy và đào tạo ở bậc ĐH và sau đại học.
Phó Giáo sƣ, GV chính có nhiệm vụ là giảng dạy các môn học đƣợc phân
công, tham gia giảng dạy sau đại học, bồi dƣỡng sinh viên giỏi; chủ trì hƣớng
dẫn luận văn, đồ án tốt nghiệp, chủ trì hoặc tham gia hƣớng dẫn luận văn thạc
sĩ, phản biện luận án tiến sĩ, hƣớng dẫn NC sinh và thực tập sinh, có trách
nhiệm bồi dƣỡng giáo viên theo yêu cầu phát triển chun mơn; chủ trì tham
gia thiết kế xây dựng mục tiêu, kế hoạch chƣơng trình đào tạo, chủ trì hoặc
tham gia biên soạn giáo trình.
-

Ngạch Giáo sư - Giảng viên cao cấp: Là ngƣời chuyên môn cao

nhất đảm nhiệm vai trị chủ trì, tổ chức chỉ đạo và thực hiện giảng dạy và đào
tạo ở bậc đại học và sau đại học. Đây là đội ngũ nòng cốt trong quá trình
giảng dạy, giữ vai trị chủ đạo trong cơng tác chun mơn và đảm nhiệm các
cơng việc địi hỏi có chun mơn và trình độ nghiệp vụ cao, chủ trì các hoạt
động khoa học & công nghệ.
Giáo sƣ - GV cao cấp có nhiệm vụ giảng dạy đại học, bồi dƣỡng sau
đại học, hƣớng dẫn nghiên cứu sinh, bồi dƣỡng cán bộ giảng dạy về nghiệp vụ
và chuyên môn, nghiên cứu thực nghiệm khoa học, chủ trì các đề tài cấp Nhà
Nƣớc và cấp Bộ quản lý, chủ trì biên soạn giáo trình, sách giáo khoa, sách
tham khảo, nghiên cứu, báo cáo khoa học...
-

Giảng viên kiêm chức: GV đƣợc bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo

hoặc kiêm nhiệm các công tác quản lý, đảng, đồn thể có nghĩa vụ tham gia
giảng dạy. GV kiêm chức vụ có nhiệm vu nhƣ GV, GV chính nhƣng chỉ dành
một phần thời gian cơng tác cho giảng dạy còn lại là thời gian chủ yếu (từ
70% trở lên) dành cho một nhiệm vụ đƣợc giao nào đó của nhà trƣờng nhƣ

quản lý ở các phòng, ban, khoa, …trong trƣờng.
-

Giảng viên thỉnh giảng: là cán bộ, chuyên viên, GV ở các cơ

quan khác, cán bộ nghỉ hƣu, doanh nghiêp hoặc diện tự do đƣợc nhà trƣờng
mời tham gia giảng dạy theo những chuyên đề, khoá học ngắn hạn, môn học,
thƣờng đƣợc ký các hợp đồng thời vụ, ngắn hạn.
17


 Phân loại giảng viên theo học vị
Học vị Cử nhân: là một học vị dành cho những ngƣời đã tốt

-

nghiệp đại học thuộc các ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và nhân
văn, sƣ phạm, luật, kinh tế (cử nhân khoa học, cử nhân kinh tế, cử nhân
luật...). Thời gian đào tạo của chƣơng trình đào tạo cử nhân thƣờng là 4 năm.
Trong khi đó, sinh viên tốt nghiệp đại học thuộc các ngành kỹ thuật đƣợc cấp
bằng kỹ sƣ; ngành kiến trúc đƣợc cấp “bằng kiến trúc sƣ”; ngành y đƣợc cấp
“bằng bác sĩ” hoặc “bằng cử nhân”; ngành dƣợc cấp “bằng dƣợc sĩ” hoặc
“bằng cử nhân”.
Học vị Thạc sĩ: Những ngƣời có trình độ thạc sĩ là những ngƣời

-

có trình độ chun ngành vững chắc, nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về
thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện,
giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành đƣợc đào tạo. Sau khi

đƣợc học nâng cao và cùng với kinh nghiệm làm việc đã tích lũy đƣợc, họ sẽ
có thêm kiến thức liên ngành và năng lực thực hiện công tác chuyên môn
cũng nhƣ NCKH trong chuyên ngành đào tạo.
Học vị Tiến sĩ: Chỉ những ngƣời hồn thành q trình nghiên cứu

-

sau thạc sỹ, công nhận luận án nghiên cứu của họ đã đáp ứng tiêu chuẩn bậc
tiến sĩ. Đây là những nhà khoa học độc lập, là ngƣời có kiến thức chuyên sâu,
có khả năng xử lí thơng tin hữu hiệu, có khả năng phát hiện vấn đề, có kĩ năng
nghiên cứu khoa học, và có thể sáng tạo ra những tri thức khoa học mới.
 Phân loại giảng viên theo hình thức tuyển dụng, chia ra:


Giảng viên trong biên chế của nhà trƣờng đƣợc chia ra

làm hai loại:
-

Giảng viên cơ hữu là GV thuộc biên chế của nhà trƣờng, làm

việc theo chế độ toàn phần thời gian tại trƣờng. Đây là lực lƣợng chính, đơng
đảo nhất trong đội ngũ GV của nhà trƣờng. Giảng viên cơ hữu dành toàn bộ
thời gian cho các công việc thuộc nhiệm vụ của giảng viên.

18


-


Đội ngũ kiêm giảng dạy là GV giảng dạy thuộc biên chế của nhà

trƣờng nhƣng chỉ dành một phần thời gian cơng tác cho giảng dạy cịn lại là
thời gian chủ yếu dành cho một nhiệm vụ nào đó đƣợc nhà trƣờng giao.


Giảng viên hợp đồng là giảng viên do nhà trƣờng tuyển

dụng vào làm việc trong nhà trƣờng theo chế độ hợp đồng. Quyền lợi, nghĩa
vụ và tất cả các nội dung về công việc, địa điểm làm việc, thời gian làm việc
cũng nhƣ thời hạn của hợp đồng đƣợc quy định trong hợp đồng.


Giáo viên thỉnh giảng là giảng viên đƣợc trƣờng mời là

ngƣời có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo ở nơi khác đến giảng dạy.
1.2.

Hoạt động NCKH, chức năng quan trọng của trƣờng đại học

1.2.1. Hoạt động NCKH với bản thân trường đại học
Chỉ thị 296/CT-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2020 cũng nêu rõ
“Nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả công tác nghiên cứu khoa học ở các
trường đại học, góp phần tích cực nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội”. Trong những năm gần đây, nhà nƣớc chú ý đến
việc nâng nền giáo dục đại học nƣớc ta lên tầm khu vực hay thế giới và chủ
trƣơng xây dựng một số trƣờng đại học “đẳng cấp quốc tế”. Cụ thể trong dự
thảo lần thứ 12 của Chiến lƣợc Phát triển Giáo dục giai đoạn 2009 – 2020 nêu
rằng phấn đấu để có ít nhất 5 trƣờng đại học Việt Nam đƣợc xếp hạng trong

top 100 trƣờng đại học đầu của Đông Nam Á và 2 trƣờng đại học nằm trong
top 200 trƣờng đại học nổi tiếng thế giới. [30; 38]
Bên cạnh hoạt động dạy và học, NCKH là một trong hai nhiệm vụ quan
trọng của trƣờng đại học, đồng thời cũng là động lực cơ bản góp phần đảm
bảo, nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
Trƣờng đại học Concordia (Canada) quy định giảng viên 50% thời gian
nghiên cứu, 50% thời gian dạy học. Kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc ứng dụng
vào giảng dạy. Trƣờng đại học Melbourne (Australia) là trƣờng có bề dày lịch
sử. Trƣờng đào tạo với chất lƣợng cao, NCKH đạt trình độ tiên tiến, nhiều đề
tài NCKH, dự án giáo dục mang tính quốc tế, hỗ trợ cho các nƣớc đang phát
19


triển. Hàng năm, trong sổ “Danh dự” của trƣờng có danh sách các giảng viên
đạt thành tích trong giảng dạy và NCKH. Trong số đó ngồi các giáo sƣ danh
tiếng có cả giảng viên trẻ. Số giảng viên trong danh sách đƣợc bình chọn rất
kỹ càng. Cơng trình khoa học của họ phải đƣợc nhiều ngƣời biết đến, có tính
ứng dụng thiết thực, đem lại lợi ích và uy tín cho trƣờng. [30]
1.2.2. Hoạt động NCKH với xã hội
Hiện nay ở các trƣờng đại học lớn ở các quốc gia phát triển, giảng viên
đại học đƣợc định nghĩa trong ba chức năng chính: (1) Nhà giáo, (2) Nhà
khoa học, và (3) Nhà cung ứng dịch vụ cho cộng đồng.
Giảng viên = Nhà giáo + Nhà khoa học + Nhà cung ứng dịch vụ.
Trong bối cảnh giao lƣu và hội nhập của nƣớc ta hiện nay, để khoa học,
công nghệ đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của xã hội, các nhà nghiên cứu,
những ngƣời làm công tác khoa học, nhất là giảng viên tại các trƣờng đại học
và cao đẳng phải là lực lƣợng nòng cốt trong việc nghiên cứu và ứng dụng các
kết quả nghiên cứu đó vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Sở dĩ nói giảng
viên là lực lƣợng nòng cốt là bởi ở bậc đại học, ngƣời thầy đồng thời phải
thực hiện hai nhiệm vụ: giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Hai nhiệm vụ này

có quan hệ chặt chẽ và tƣơng hỗ lẫn nhau; nếu chỉ thực hiện đƣợc một trong
hai nhiệm vụ ấy thì có nghĩa, ngƣời thầy đó chƣa hồn thành nhiệm vụ của
mình. Nhƣ vậy, nghiên cứu khoa học là một nhiệm vụ quan trọng không thể
thiếu của mỗi giảng viên. Những thay đổi thƣờng xuyên và nhanh chóng vốn
tri thức và kinh nghiệm lồi ngƣời khơng chỉ địi hỏi ngƣời giảng viên phải
thƣờng xuyên học hỏi, tiếp cận và nắm bắt chúng để mở rộng vốn tri thức và
năng lực nghề nghiệp của mình, mà cịn u cầu ngƣời giảng viên với tƣ cách
là một tầng lớp trí thức cần NCKH và tổng kết kinh nghiệm lao động nghề
nghiệp phù hợp với lĩnh vực chun mơn của mình.[34; 37]
Từ những phân tích trên chúng ta có thể khái qt hóa chức năng của
ngƣời GV trong xã hội hiện đại nhƣ sau:
Chức năng giảng viên = Nhà giáo dục + Nhà nghiên cứu + Nhà hoạt
động xã hội + Nhà tư vấn + Nhà quản lý.
20


Khái quát hóa này cũng rất phù hợp với các chức năng, nhiệm vụ của
giảng viên đƣợc quy định kèm theo quyết định 64/2008/QĐ-BGDĐT, của Bộ
GD-ĐT, ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2008. Trong quyết định này Bộ cũng
đặt nhiệm vụ NCKH ở vị trí quan trọng và đã nêu cụ thể 10 nhiệm vụ mà
ngƣời giảng viên phải NCKH; mặt khác, trong quy định đã định mức số giờ
NCKH của ngƣời giảng viên tại điều 9. Vì vậy, công tác giảng dạy không thể
tách rời khỏi công tác NCKH và các hoạt động khác.
1.2.3. NCKH góp phần xây dựng hệ thống lý luận của KHGD
Khoa học giáo dục là một bộ phân của hệ thống các khoa học nghiên
cứu về con ngƣời, bao gồm: giáo dục học, tâm lý học sƣ phạm, lý luận dạy
học, phƣơng pháp giảng dạy bộ mơn... KHGD có mối quan hệ với các khoa
học khác nhƣ triết học, xã hội học, dân số học, kinh tế học, quản lý học...
NCKH góp phần giải quyết những vấn đề cốt lõi về quy luật hình thành
nhân cách con ngƣời Việt Nam, làm phong phú thêm cơ sở lí luận và đề xuất

các giải pháp phù hợp cho các mặt GD, đặc biệt là đức dục, trí dục đối với
mọi đối tƣợng từ mầm non đến phổ thơng, chun nghiệp, dạy nghề, phù hợp
với tính đa dạng và trình độ phát triển của các vùng, miền trong cả nƣớc.
1.2.4. NCKH góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng GD&ĐT
Nghiên cứu khoa học là một trong những hoạt động cơ bản của giảng
viên ở trƣờng đại học. Nó góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo, chuyển giao
thành tựu khoa học kỹ thuật, ứng dụng vào thực tế đời sống, là chìa khóa để
nâng cao chất lƣợng giảng dạy. Những nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật, sáng kiến kinh nghiệm là kết quả lao động sáng tạo của cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục và giảng viên có tác dụng thúc đẩy nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học giáo dục và nâng cao công tác quản lý, giảng dạy gớp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện.[37]
Nếu hoạt động nghiên cứu khoa học có hiệu quả sẽ phục vụ tốt cho việc
dạy học và đáp ứng nhu cầu thực tiễn; cụ thể là: phục vụ tốt cho việc đổi mới
mục tiêu, nội dung, chƣơng trình giảng dạy; phát huy tƣ duy sáng tạo, năng
lực tự học, tự làm việc của sinh viên, cung cấp các luận cứ khoa học về lý
21


luận chính trị, pháp luật phục vụ cho việc giảng dạy của Nhà trƣờng; đáp ứng
yêu cầu thực tiễn của địa phƣơng và đất nƣớc.
1.2.5. NCKH góp phần nâng cao trình độ chun mơn, năng lực cho
người nghiên cứu
Đối với ngƣời giảng viên bằng cấp chỉ là một trong những tiêu chí cần
có, quan trọng hơn là năng lực giảng dạy, khả năng truyền đạt tri thức với
hiệu suất cao, giá trị khoa học của bài giảng (lƣợng thông tin cung cấp,
phƣơng pháp tiếp cận vấn đề, những kiến thức sinh viên thu nhận đƣợc) và
năng lực NCKH (thể hiện ở số lƣợng các cơng trình khoa học và hiệu quả, giá
trị khoa học của chúng). Giảng viên chỉ có thể có các bài giảng chất lƣợng
cao, nếu ngƣời giảng viên thƣờng xuyên tham gia NCKH, nắm bắt kịp thời tri

thức mới về ngành nghề, về mơn học mình giảng dạy. Ngồi ra, nếu ngƣời
giảng viên làm nghiên cứu thì sẽ tự nâng cao năng lực giảng dạy, biết cách
kích thích SV tìm tịi khám phá cái mới, khơi dậy tiềm năng sáng tạo trong
sinh viên, biết cách hƣớng dẫn sinh viên tự học, tập sự làm công tác nghiên
cứu, rèn luyện năng lực tƣ duy khoa học cho sinh viên, đƣa dần sinh viên vào
môi trƣờng khoa học, nắm bắt kịp thời tiến bộ của nghề nghiệp.
Có thể nói, hoạt động nghiên cứu đối với giảng viên là hoạt động
thƣờng xuyên, liên tục trong suốt cuộc đời nhà giáo, thậm chí, sau khi rời bục
giảng nhiều cơng trình NC của nhà giáo đƣợc công bố khiến đồng nghiệp phải
thán phục. Một bài giảng hay là kết quả của một hoạt động NC nghiêm túc và
công phu, nhƣ một công trình nghiên cứu để cho SV và thế hệ đi sau học tập
và tham khảo. Qua thực tiễn giảng dạy, thƣờng mở ra những vấn đề, đề tài
mới, thú vị, đánh thức và phát triển thêm năng lực NC của giảng viên.
1.2.6. Nghiên cứu khoa học góp phần làm cơ sở cho việc hoạch định
các chính sách GD
Nghiên cứu khoa học giáo dục là nhiệm vụ ƣu tiên hàng đầu, những kết
quả NCKH giáo dục đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng Luật Giáo
dục và Chiến lƣợc phát triển giáo dục. Chƣơng trình phát triển Giáo dục và
Đào tạo Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế cũng đã triển khai nghiên
22


×