Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩmGVHD ths nguyễn thị minh tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.37 KB, 92 trang )

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
MỤC LỤC
SVTH: Lê Đức Thương 1 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CPXD Cổ phần xây dựng
CTGS Chứng từ ghi sổ
HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
HĐTC Hoạt động tài chính
LĐPT Lao động phổ thông
LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế
NNH Nợ ngắn hạn
NPT Nợ phải trả
NV Nguồn vốn
NVL Nguyên vật liệu
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
TM Tiền mặt
TMCP Thương mại cổ phần
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHHXD Trách nhiệm hữu hạn xây dựng
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TTCX Trung tâm cụm xã
TTGT Thẻ tính giá thành
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TTGT Thẻ tính giá thành


SVTH: Lê Đức Thương 2 Lớp: LTĐH01B11

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu và tổ chức quản lý của Công ty 8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 17
Sơ đồ 2.1: Nguyên vật liệu xuất kho chuyển đến công trình 23
Sơ đồ 2.2: Nguyên vật liệu mua ngoài sử dụng công trình 23
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công 35
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí máy thi công 48
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung 66
SVTH: Lê Đức Thương 3 Lớp: LTĐH01B11

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu 1.1 : Tình hình của lao động công ty qua 2 năm 2011 - 2012 19
Bảng biểu 1.2: Bảng tóm tắt một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng Error:
Reference source not found
tài chính và khả năng quản lý của Công ty Error: Reference source not found
Bảng biểu 1.3: Tình hình tài sản và nguốn vốn của công ty qua 2 năm 2011 -
2012 Error: Reference source not found
Bảng biểu 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 năm 2011 – 2012
Error: Reference source not found
Bảng biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 03/Q5 26
Bảng biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001465 28
Bảng biểu 2.3: Phiếu nhập kho số 02/Q4 28
Bảng biểu 2.4: Phiếu xuất kho 05/Q4 29

Bảng biểu 2.5: Bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại - PXK 30
Bảng biểu 2.6: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu công trình A Bung 31
Bảng biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ số 01a/07 32
Bảng biểu 2.8: Sổ chi tiết theo dõi tài khoản 1541 33
Bảng biểu 2.9: Bảng chấm công tháng 4/2012 37
Bảng biểu 2.10: Bảng thanh toán lương tháng 4/2012 38
Bảng biểu 2.11: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 4/2012 42
Bảng biểu 2.12: Phiếu chi số 19/Q4 43
Bảng biểu 2.13: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – TTTL 44
Bảng biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 01b/07 45
Bảng biểu 2.15: Sổ chi tiết theo dõi tài khoản 1542 46
Bảng biểu 2.16: Bảng kê thanh toán tạm ứng số 03/Q4 53
Bảng biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 0211925 54
Bảng biểu 2.18: Bảng kê theo dõi xe hoạt động và nhiên liệu tiêu thụ (kiêm phiếu
xuất kho) tháng 4/ 2012 56
Bảng biểu 2.19: Bảng kê chi phí nhiên liệu tháng 4/2012 57
Bảng biểu 2.20: Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 4/2012 59
SVTH: Lê Đức Thương 4 Lớp: LTĐH01B11

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
Bảng biểu 2.21: Phiếu chi số 03/05 60
Bảng biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số 01c/07 62
Bảng biểu 2.23: Sổ chi tiết theo dõi tài khoản 1543 64
Bảng biểu 2.24: Biên bản nghiệm thu khối lượng và giá trị hoàn thành số
04/BBNT/2012 69
Bảng biểu 2.25: Phụ lục số 02 – khối lượng và giá thành xây lắp hoàn thành 71
Bảng biểu 2.26: Hóa đơn GTGT số 0321560 73
Bảng biểu 2.27: Chứng từ ghi sổ số 01d/07 74
Bảng biểu 2.28: Sổ chi tiết theo dõi tài khoản 1544 74
Bảng biểu 2.29: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 7/2012 75

Bảng biểu 2.30: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh đường A Bung 77
Bảng biểu 2.31: Số cái tài khoản 154 tháng 07/2012 78
Bảng biểu 2.32: Thẻ tính giá thành công trình A Bung 80
Bảng biểu 3.33: Chứng từ ghi sổ số 03/07 81
SVTH: Lê Đức Thương 5 Lớp: LTĐH01B11

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế nước ta đang trong thời kỳ hội nhập, mở cửa, các doanh nghiệp trong và
ngoài nước có thể tự do kinh doanh, cạnh tranh công bằng trong khuôn khổ của pháp
luật. Bên cạnh những thuận lợi thì các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với những khó
khăn thách thức, đặc biệt trong thời kỳ này có rất nhiều doanh nghiệp ra đời với sự
tiến bộ khoa học kỹ thuật thì sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Vì thế các doanh
nghiệp cần phải biết kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để không chỉ cho ra
những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đảm bảo yêu cầu kỹ - mỹ thuật phù hợp với
người tiêu dùng, mà còn phải có một giá thành hợp lý không chỉ đảm bảo mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp mà còn mang tính cạnh tranh đối với các đối thủ cùng ngành
khác, nhằm đảm bảo uy tín và phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Có thể nói giá
thành là chỉ tiêu kế toán tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ các mặt hoạt động của
doanh nghiêp. Để làm tốt điều này đòi hỏi bộ phận kế toán phải cung cấp số liệu chính
xác và kịp thời về chi phí sản xuất để trên cơ sở đó các nhà hoạch định có những
quyết định đúng đắn nhằm cắt giảm chi phí ở mức độ thấp nhất cho phép. Qua đó cho
thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng.
Xây dựng cơ bản một trong những ngành sản xuất có vị trí hết sức quan trọng
tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong quá trình CNH, HĐH
đất nước. Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, ngành xây
dựng cơ bản đã phát triển hết sức nhanh chóng, hàng năm chi phí đầu tư cho xây dựng
cơ bản luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư của cả nước về quy mô và

chất lượng. Đặc điểm của ngành xây dựng là chi phí phát sinh với khối lượng lớn khó
quản lý, dẫn đến thất thoát lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác công trình xây dựng cơ bản
theo Nghị đinh số 42/CP ngày 11/07/1996 của Thủ tướng Chính phủ hầu hết phải
thông báo qua hình thức đầu thầu. Do đó đòi hỏi phải quản lý tốt chi phí ngày càng trở
nên cần thiết.
SVTH: Lê Đức Thương 6 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
Làm thế nào để xác định chi phí phát sinh, chi phí mà doanh nghiệp phải bù đắp
và xác định kết quả kinh doanh lời hay lỗ. Điều đó chỉ thông qua việc hoạch toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm. Qua việc hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
doanh nghiệp cũng xác định hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, qua số liệu
đó cũng giúp các nhà quản lý đánh giá hiệu quả các nguồn lực từ đó có biện pháp
thích hợp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nâng cao hiệu quả sản xuất.
Nhận định vai trò, vị trí và tầm quan trọng của việc hoạch toán chi phí và tính
giá thành của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp xây lắp nên em đã chọn đề tài
“thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ
Phần Xây Dựng An Bình ” làm đề tài thực tập với phương pháp nghiên cứu phân tích,
so sánh tỷ lệ thông qua tình hình thực tế tại công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với mong muốn được áp dụng lý thuyết đã học vào thực tế, qua đó nắm được
quy trình công việc kỹ năng làm việc cũng như bổ sung thêm kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ trau dồi kỹ năng mềm cho bản thân. Cùng với thực tập tại công ty nhằm
hiểu rõ hơn về công tác chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty Cổ
Phần Xây Dựng An Bình, từ đó có thể tìm ra được những ưu điểm hạn chế trong công
tác kế toán tại công ty. Qua đó có thể đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những
hạn chế cũng như phát huy những mặt tích cực để công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ngày một hiệu quả và khoa học hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình.

 Phạm vi không gian: Do hạn chế về kinh nghiệm của bản thân nên phạm vi
nghiên cứu của chuyên đề này chỉ tiến hành nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần
xây dựng An Bình với đầy đủ các yếu tố nhằm kết hợp giữa lý thuyết đã học vào thực
tế công việc phát sinh nhằm bổ sung thêm những kiến thức giúp bản thân có được
những kinh nghiệm cơ bản cho công tác sau này.
SVTH: Lê Đức Thương 7 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty trong 2 năm 2011- 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài báo cáo đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu sách báo, giáo trình, trang web điện
tử, các thông tư, chế độ kế toán hiện hành… những thông tin có liên quan tới đề tài
nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp những nhân viên phòng kế toán của
công ty để giải đáp những thắc mắc và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: là thu thập số liệu thô của công ty, sau
đó được xử lý và chọn lọc đưa vào đề tài nghiên cứu.
Và một số phương pháp nghiên cứu khác.
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp.
Kết cấu của báo cáo thực tập gồm 3 chương:
 Chương 1: Tìm hiểu chung về công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN
BÌNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

SVTH: Lê Đức Thương 8 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
Đất nước đang phát triển, cuộc sống con người ngày càng được nâng cao về mặt
vật chất lẫn tinh thần. Nhận thấy điều đó rất nhiều công ty, doanh nghiệp đã ra đời
như các công ty dịch vụ, sản xuất, xây dựng… nhằm đáp ứng những nhu cầu của con
người và xã hội. Hòa vào xu hướng phát triển chung đó công ty Cổ Phần Xây Dựng
An Bình ra đời dưới hình thức là công ty Cổ Phần.
Công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 3200338627 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Quảng Trị cấp lần đầu ngày 07 tháng 5 năm 2009, đăng ký thay đổi lần thứ hai
ngày 15 tháng 8 năm 2012 với số vốn điều lệ là 4.840.000.000 đồng. Gồm 3 cổ đông
sáng lập chính là:
- Ông Lê Công Cần - góp 68,18%, tương đương 3.300.000.000 đồng giữ chức
giám đốc
- Bà Đặng Thị Bích Hạnh - góp 10,33%, tương đương 500.000.000 đồng giữ
chức kế toán trưởng
- Ông Hồ Văn Soa - góp 21,49%, tương đương 1.040.000.000 đồng
THÔNG TIN CHUNG:
- Tên công ty bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN BÌNH
- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: AN BINH CONSTRUCTION JOINT
STOCK COMPANY
- Tên công ty viết tắt: ANBINH.JSC
- Trụ sở chính: 454 Quốc lộ 9 - Phường 3 - Thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng
Trị
- Điện thoại: 053-3584 683; Fax: 053-3584 683
- Tài khoản số: 102010000886217 tại Ngân hàng Công thương Quảng Trị;
0771000796739 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Quảng Trị
- E - mail:
- Vốn điều lệ: 4.840.000.000 đồng (bốn tỷ tám trăm bốn mươi triệu đồng )
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng

- Tổng số cổ phần: 484.000 cổ phần
Từ khi được thành lập, Công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình đã không ngừng
lớn mạnh về mọi mặt: quy mô, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, năng lực thi công,
năng lực tài chính Và đầu tư nhiều máy móc thiết bị để phục vụ cho các công trình
thi công. Tổng giá trị sản lượng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh năm sau cao
hơn năm trước, các sản phẩm của công ty luôn đảm bảo chất lượng, có uy tín được các
SVTH: Lê Đức Thương 9 Lớp: LTĐH01B11

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
đối tác đánh giá cao. Công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
từng bước khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực xây dựng.
Tập hợp các đội ngũ kỹ sư các ngành nghề, công nhân lành nghề có kinh nghiệm
trong xây dựng cơ bản, đồng thời công ty tăng cường trang bị các thiết bị máy móc
hiện đại phục vụ thi công và sản xuất. Trong những năm qua công ty đã hoàn thành,
bàn giao các công trình như sau: đường từ TTCX A Bung đến thôn A Luông, thôn
Cợp, (Đakrông, Quảng Trị ); đường Trường Sơn Đông, gói thầu số 1 - km0 -:- km2A;
nâng cấp hệ thống thuỷ lợi Nam Thạch Hãn – gói thầu số 32; xây lắp kênh N2-1 và
công trình trên tuyến; nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt thôn A Rồng, A Lan, A Đeng
xã A Ngo, huyện Đakrông và các công trình đang thi công khác.
1.2. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động
Công ty luôn sẵn sàng hợp tác, liên danh, liên doanh, với các đối tượng trong và
ngoài nước với tinh thần chia sẻ lợi ích, kinh nghiệm, hợp tác và cùng phát triển trên
các lĩnh vực:
 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ và các công trình dân dụng khác
 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
 Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng
 Chuẩn bị mặt bằng
 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Theo các lĩnh vực kinh doanh sản phẩm của công ty là những công trình, hạng

mục công trình được kết cấu bởi vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của xây lắp
và gắn liền với những địa điểm nhất định.
Chính vì những lý do trên nên trong quá trình sản xuất sản phẩm rất phức tạp
khó quản lý, đòi hỏi công ty phải tổ chức bộ máy quản lý, giám sát hợp lý tránh thất
thoát, hư hỏng.
1.4. Tổ chức sản xuất tại công ty
Quy trình tổ chức sản xuất ở công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp có
đặc điểm khác với ngành sản xuất khác. Sự khác nhau có ảnh hưởng lớn đến công
tác quản lý trong đơn vị xây dựng, về tổ chức sản xuất thì phương thức nhận thầu đã
SVTH: Lê Đức Thương 10 Lớp: LTĐH01B11
 !"#
$%&#'
()*+,
-./.0'#
1-231-&45 1-&4 1-&4
 %6# %7+ 89#:
;(<=>
(?$@AB$
CD1E$F=G@H
$DIJ1K((?$>
1-&4
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
trở thành phương thức chủ yếu. Sản phẩm của công ty là không di chuyển được mà cố
định ở nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng của địa hình, địa chất, thời tiết, giá cả thị
trường… của nơi đặt sản phẩm. Đặc điểm này bắt buộc phải di chuyển máy móc, thiết
bị, nhân công, tới nơi tổ chức, sản xuất, sử dụng hạch toán, vật tư, tài sản sẽ phức tạp.

Khi hoàn thành các công trình xây dựng được bàn giao cho đơn vị sử dụng. Do
vậy sản phẩm của công ty luôn phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:
Tổ chức bộ máy quản lý được thể hiện qua sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu và tổ chức
quản lý của Công ty.
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ cơ cấu và tổ chức quản lý của Công ty.
SVTH: Lê Đức Thương 11 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
Chú thích
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
SVTH: Lê Đức Thương 12 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Hội đồng quản trị: Quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của công ty, quyết
định chiến lược, kế hoạch phát triển công ty, kiến nghị loại cổ phần được chào bán,
giá chào bán, bổ nhiệm, cắt chức giám đốc công ty.
 Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, là người điều hành quản lý vĩ mô toàn công ty. Trực
tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế giao, nhận thầu và thanh lý bàn giao các công trình
hoàn thành.
 Phòng kỹ thuật – dự án: tham mưu cho lãnh dạo công ty về công tác xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện các công việc liên quan đến công tác kỉ thuật và công
nghệ thi công, tham mưu về chất lượng công trình, tìm kiếm phát triển và quản lý các
dự án đầu tư, nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình.
 Phòng tổ chức – hành chính: giúp việc cho giám đốc công ty trong các lĩnh
vực tổ chức bộ máy quản lý nhân lực, có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công
nhân viên, thực hiện các chế độ chính sách có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của
người lao động, thanh toán lương và chế độ cho cán bộ công nhân viên trong công

trình, kiểm tra công tác an toàn lao động và an toàn cho máy móc thiết bị thi công,
nghiên cứu đề xuất với lãnh đạo công ty về mô hình tổ chức nhân sự trong sản xuất
kinh doanh.
 Phòng kế toán – tài chính: xây dựng kế hoạch tài chính, chi tiêu sinh hoạt theo
công trình, thanh quyết toán công trình và lo vốn thi công cho công trình. Chịu sự
kiểm tra chỉ đạo của cơ quan tài chính và các ban ngành có liên quan bao gồm tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán và trích nộp đầy đủ các khoản nộp ngân
sách, khấu hao, tiền vay và các khoản phải thu, phải trả khách, tổ chức kiểm kê tài sản
định kỳ, bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu và số liệu kế toán.
 Phòng vật tư – xe máy: dựa vào tiến độ thi công để chủ động mua vật tư về
công trình phục vụ thi công, điều động xe máy kịp thời phục vụ thi công, kiểm tra chất
lượng tự phục vụ công trình, tùy thuộc vào nhu cầu máy móc, thiết bị trên công
trường mà có kế hoạch cụ thể bố trí máy móc thiết bị phục vụ thi công, theo dõi nhập
xuất vật tư ở công trình .
 Ban chỉ huy công trường: chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động
của công trường về các mặt kỹ thuật, chất lượng , tiến độ an toàn lao động. Lập kế
hoạch tác nghiệp và điều hành tổ chức thi công theo tiến độ tổng thể đã được thống nhất
SVTH: Lê Đức Thương 13 Lớp: LTĐH01B11
6#*+L
6##6#)(1 6#'
6#M.
NO
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
với chủ đầu tư và tư vấn giám sát, lập kế hoạch về tiến độ vốn vật tư thiết bị để thi công
công trình, chịu trách nhiệm chỉ huy chung tại hiện trường.
 Giám sát kỹ thuật: chịu trách nhiệm đối chiếu đề án thiết kế với tiêu chuẩn
điều kiện kỉ thuật và thực tế hiện trường, phát hiện sai sót để đề nghị thiết kế công
trình sửa đổi, theo dõi kế hoạch tiến độ thi công để thực hiện việc giám sát kỹ thuật
kịp thời, kiểm tra sự thực hiện các công trình xây lắp phù hợp với thiết kế, tiêu chuẩn
định mức, các điều kiện kỹ thuật thi công.

 KCS hiện trường: thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho công ty trong
các lĩnh vực công tác nghiệm thu công trình, phối hợp cới các bộ phận khác để áp
dụng các biện pháp quản lý chất lượng sản phẩm, xem xét khiếu nại về chất lượng sản
phẩm, nghiên cứu nguyên nhân sai sót nếu có, tìm biện pháp xử lý thích hợp.
 Các đội thi công: chịu trách nhiệm thực hiện thi công công trình theo bản vẽ
thiết kế kế hoạch đã được chỉ huy công trường và các cán bộ giúp việc lập, đảm bảo
an toàn lao động khi thi công, và tiến độ kế hoạch của công trình.
1.6. Tổ chức kế toán và các thành phần kế toán:
1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ qua lại
1.6.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận kế toán:
 Kế toán trưởng: chịu sự lãnh đạo của giám đốc công ty, là người giúp việc
cho giám đốc về mặt tài chính, chỉ đạo tổng hợp toàn bộ công tác kế toán, thống kê và
hạch toán công trình.
SVTH: Lê Đức Thương 14 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
 Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp các hoạt động kế toán, tổng
hợp chi phí, tính giá thành công trình xây lắp, xác định kết qủa sản xuất bằng số liệu,
tổng hợp các số liệu để lập báo cáo tài chính.
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương,
BHXH, và các khoản thanh toán khác.

Kế toán TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, xác
định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình. Theo dõi tình
hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu
hao, tính đúng chi phí sữa chữa và giá trị trang thiết bị.

Kế toán kho: theo dõi tình hình tăng giảm của nguyên vật liệu, phụ tùng…

kiểm tra chất lượng hàng hóa khi xuất, nhập kho.

Thũ quỹ: theo dõi thu chi về dòng tiền của công ty.
1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ kế toán, mẫu các chứng từ theo đúng
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTC ban hành được
phân loại theo nhóm như sau:
+ Chứng từ lao động tiền lương bao gồm: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, phiếu xác nhận công việc sản
phẩm đã thanh toán, hợp đồng giao khoán, biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán,
bảng kê trích nộp các khoản theo lương…
+ Chứng từ hàng tồn kho bao gồm: bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên vật
liệu, biên bản kiểm kê vật tư…
+ Chứng từ tiền tệ bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy
đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền…
+ Chứng từ tài sản cố định bao gồm: biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản
thanh lý tài sản cố định…
1.6.4. Hình thức kế toán sử dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy. Qúa trình hạch toán và xử lý ở công ty
hầu hết bằng phần mềm trên máy vi tính, ở công ty sử dụng phần mềm kế toán
SXKD.EXC phần mềm đảm bảo chính xác và an toàn tuyệt đối khi lưu trữ, công việc
SVTH: Lê Đức Thương 15 Lớp: LTĐH01B11
(P'6#
)O
QM.P'6#RST
)U'6#V6
)WX'YP&
(Z$[$D)\
Q]W4&4.#&
)# QM.V6

I^(I^_D(`
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
đối chiếu và kiểm tra số liệu của kế toán tổng hợp cũng như việc lập các báo cáo hàng
tháng hàng quý dữ liệu được thực hiện trên máy và in ra kết quả cần thiết.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chú thích:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
- Phần mềm kế toán ở công ty được thiết kế quy trình ghi sổ theo hình thức
chứng từ ghi sổ, đây là hình thức kế toán có kết cấu sổ và ghi chép đơn giản, trình tự
xử lý nghiệp vụ nhanh, thuận lợi cho việc ứng dụng tin học trong hạch toán và quản
lý. Gồm các loại sổ chủ yếu sau: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái,
sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12
hàng năm. Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ được lập và ghi sổ bằng đồng Việt
Nam.
Dưới đây là sơ đồ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng
một sổ kế toán duy nhất là chứng từ ghi sổ.
SVTH: Lê Đức Thương 16 Lớp: LTĐH01B11
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
-Báo cáo tái chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ

TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.5. Chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ngày1 4/09/2006 của Bộ Tài Chính. Báo cáo tài chính được lập phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
 Chính sách kế toán của công ty
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: khấu hao theo đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí
sản xuất kinh doanh
- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
SVTH: Lê Đức Thương 17 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
1.6.6. Hệ thống sổ kế toán của công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
QĐ48/2006 dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của bộ tài chính ngày 14 tháng 9 năm
2006. Hệ thống tài khoản bao gồm 9 loại tài khoản trong bảng, được chi tiết đến tài

khoản cấp 2, có một số loại tài khoản được chi tiết đến tài khoản cấp 3 tùy theo yêu
cầu quản lý của công ty. Và 5 loại tài khoản ngoài bảng.
Sổ kế toán chi tiết bao gồm: Sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa, sổ theo dõi TSCĐ, thẻ
kho vật tư hàng hóa, sổ chi phí sản xuất…
Sổ kế toán tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái.
Hàng năm công ty phải lập báo cáo tài chính cho cơ quan trực thuộc. Hệ thống
Báo cáo tài chính của công ty áp dụng theo chế độ bao gồm:
+ Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
+ Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
+ Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN)
+ Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (Mẫu F01-DNN)
+ Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN, theo thông tư
60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính).
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
Tất cả các báo cáo tài chính này được lập theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
Tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Đặc điểm của mô hình này là công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được
tập trung ở phòng kế toán, còn các bộ phận khác chỉ việc thực hiện việc thu thập, phân
loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng
hợp thông tin.
SVTH: Lê Đức Thương 18 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
1.7. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2011, 2012.
Đơn vị tính : người
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2012/2011
SL % SL % +/- %
Tổng số lao động 134 100 150 100 +16 +11,90
1. Phân loại theo chức năng

+Trưc tiếp 100 74,63 114 76,00 +14 +14,00
+Gián tiếp 34 25,37 36 24,00 +2 + 5,90
2. Phân loại theo giới tính
+ Nam 124 92,54 140 93,33 +16 +12,9
+ Nữ 10 7,46 10 6,67 0 0
3. Phân loại theo trình độ
+ Kỹ sư 7 5,22 8 5,33 +1 +14,30
+ Đại học 12 8,96 15 10,00 +3 +25,00
+ Cao đẳng 15 11,19 16 10,67 +1 +6,70
+ Trung cấp 7 5,22 8 5,33 +1 +14,30
+ Lao động phổ thông 20 14,93 20 13,33 0 0
+ Công nhân 73 54,48 83 55,34 +10 +13,70
Bảng biểu 1.1 : Tình hình của lao động công ty qua 2 năm 2011 - 2012
SVTH: Lê Đức Thương 19 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG AN BÌNH
Công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
thủy lợi công ty không mang đặc điểm của một đơn vị sản xuất mà mang đặc điểm
của đơn vị xây dựng công nghiệp. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở
công ty là tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo chi
phí thực tế.
 Xác định đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành: Hoạt động sản
xuất của đơn vị xây lắp có thể được tiến hành ở nhiều công trình, nhiều hạng mục
công trình, tổ đội xây dựng khác nhau ở từng địa điểm khác nhau theo quy trình công
nghệ khác nhau . Để dễ dàng cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành, kế toán
công ty tập hợp chi phí theo từng công trình thi công, khi công trình hoàn thành thì
tiến hành kết chuyển và tính giá thành công trình đó.

 Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành công trình hoàn thành:
Ở đây công ty sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp.
Các chi phí có liên quan trực tiếp công trình, hạng mục công trình nào thì được
tập hợp trực tiếp vào công trình đó. Các chi phí không thể tập hợp được trực tiếp vì
liên quan đến nhiều công trình thì được tập hợp chung, tới cuối kỳ kế toán tiến hành
phân bổ theo các tiêu thức khác nhau.
Đối với các loại sản phẩm mang tính chất xây dựng cơ bản thì khi hoàn thành
công ty mới xác định là giá thành thực tế. Khi đó giá thành thực tế của sản phẩm hoàn
thành là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp tới công trình, hạng mục công trình từ
lúc khởi công đến khi hoàn thành bàn giao, được đưa vào sử dụng, không có chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Thời gian tập hợp chi phí là khi phát sinh chi phí từ ngày khởi công đến khi hoàn
thành bàn giao, thời gian tính giá thành là khi công trình đã hoàn thành.
SVTH: Lê Đức Thương 20 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
 Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào QĐ48, ngày 14/09/2006 BTC dành cho doanh nghiệp có quy mô vừa
và nhỏ hạch toán chi phí trên tài khoản 154. Công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình
cũng đang áp dụng hạch toán chi phí trên tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang.
Công ty mở sổ chi tiết cho tài khoản 154, sổ chi tiết 154 được chi tiết cho từng
công trình. Để tiện cho việc tập hợp và kiểm tra chi phí xây dựng và tính giá thành
công trình, kế toán công ty mở tài khoản cấp 2 của TK 154 chi tiết cho từng khoản
mục chi phí, cụ thể:
- TK1541: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tk1542: chi phí nhân công trực tiếp
- TK1543: chi phí máy thi công
- TK1544: chi phí sản xuất chung
Ngoài ra, kế toán sử dụng các tài khoản:
- Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu. Được mở chi tiết cho từng nhóm

nguyên vật liệu sử dụng: TK 1521 - Nguyên vật liệu chính; TK 1522 – Nguyên vật
liệu phụ; TK1523 – Nhiên liệu.
- Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
- Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác
- Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 331 – Phải trả người bán
Và một số tài khoản khác.
Cuối kỳ kế toán tập hợp các chi phí phát sinh vào TK 154 chi tiết theo từng công
trình. Khi công trình hoàn thành theo biên bản nghiệm thu kết chuyển sang tài khoản
632 – Giá vốn hàng bán.
Để thấy rõ tình hình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty
CPXD An Bình em xin trình bày nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp công trình “đường từ TTCX A Bung đến thôn Cợp, A Luông, xã A
Bung, huyện Đakrông - lý trình: km3+697,79-km4+607,49” (gọi tắt là công trình A
Bung) giữa ban quản lý đề án giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Đakrông và Công
SVTH: Lê Đức Thương 21 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình, số liệu minh họa năm 2012. Công trình khởi công
ngày 05/01/2012 kết thúc vào ngày 03/07/2012.
2.1. Kế toán chi phí sản xuất “công trình đường TTCX A Bung đến thôn Cợp, A
Luông, xã A Bung, huyện Đakrông - lý trình: km3+697,79-km4+607,49”
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Khái niệm
Dựa vào Bảng báo giá của hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư. Bộ phận kỹ thuật -
dự án sẽ lập lệnh triển khai dự án, tính toán số lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cho
công trình. Căn cứ vào đó, bộ phận vật tư sẽ lên kế hoạch chuẩn bị nguyên vật liệu,
hàng hóa để tiến hành xây lắp công trình.
Chi phí nguyên vật liệu sử dụng ở công trình bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính: xi măng, sắt, thép,cát, sạn, đá…trong từng

nguyên vât liệu chính có nhiều nguyên vật liệu nhỏ. Ví dụ như cát gồm cát vàng, cát
xây , đá gồm đá hộc, đá dăm 1x2, đá dăm 2x4, đá dăm 4x6…
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: ván khuôn, chất phụ gia, đinh, bạt,…
- Chi phí nguyên vật liệu làm lán trại. Chi phí này được hạch toán một lần vào
chi phí NVL tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không phân bổ ra nhiều kỳ.
Ở công ty Cổ Phần Xây Dựng An Bình chi phí NVL trực tiếp phát sinh theo hai
trường hợp. Do đặc điểm lĩnh vực hoạt động của công ty có tổ chức khai thác đá, cát,
sỏi, đất sét, nên một phần nguyên vật liệu xây dựng được lấy từ kho công ty hoặc kho
chi nhánh khác, nhưng chủ yếu là mua ngoài, đối với mỗi công trình công ty thường
tìm một nhà cung cấp NVL uy tín, tin tưởng và để hợp tác.
Chi phí NVL trực tiếp chiếm khoảng 20% giá thành công trình. Do đó, việc hạch
toán kịp thời, đầy đủ và chính xác chi phí này sẽ giúp cho việc xác định được lượng tiêu
hao NVL trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác trong giá thành công trình xây
dựng. Và đồng thời đây cũng chính là một căn cứ đặc biệt quan trọng để góp phần làm
giảm chi phí, hạ giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.
2.1.1.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
SVTH: Lê Đức Thương 22 Lớp: LTĐH01B11
6ab'
(P&
)V655
)#5
)WX'Y($)
QM.#($RST
6.'
cW2$$
)#5
6ab'
(P&
)WX'Y($)
QM.#($RST

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
 Chứng từ kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp kế toán sử
dụng các chứng từ như: giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
 Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
● Trường hợp 1: Nguyên vật liệu xuất kho nơi khác đưa đến công trình
Sơ đồ 2.1: Nguyên vật liệu xuất kho chuyển đến công trình
 Trường hợp 2: Nguyên vật liệu mua về giao thẳng ra công trình (mua ngoài)
Sơ đồ 2.2: Nguyên vật liệu mua ngoài sử dụng công trình
SVTH: Lê Đức Thương 23 Lớp: LTĐH01B11
Sổ chi tiết
TK 1541
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
 Quy trình luân chuyển chứng từ :
• Trường hợp1: Khi có lệnh triển khai dự án bộ phận kho công trình lập lệnh
xin điều chuyển vật tư, bộ phận kho nhận lệnh điều chuyển vật tư tiến hành xuất kho
vật tư đưa đến công trình. Kế toán kho căn cứ vào phiếu xuất kho do thủ kho lập cập
nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Tại phần mềm: nguyên vật liệu được xuất cho
công trình nào thì được theo dõi riêng cho công trình đó.
• Trường hợp 2: Bộ phận cung ứng vật tư căn cứ vào lệnh triển khai dự án, tiến
hành đặt hàng, ký hợp đồng với công ty cung cấp NVL. Đối với phần này, phần mềm
kế toán tại công ty chia làm hai bước như sau:
- Bước 1 : Căn cứ vào hóa đơn của nhà cung cấp NVL, kế toán công trình tạm
nhập phiếu nhập kho hàng hóa vào từng kho công trình riêng, cụ thể với công trình
này tên kho: “Kho A Bung”.
- Bước 2 : Khi nhận lệnh yêu cầu xuất vật tư phục vụ công trình, tiến hành xuất
kho số lượng hàng nhập kho vừa nhập, việc xuất kho này cũng được theo dõi cho từng
công trình riêng, cụ thể với công trình này là : “Công trình đường A Bung”.
Hằng ngày kế toán chỉ cần nhập hai thao tác trên thì phần mềm sẽ tự động cập
nhật số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, lên sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng

ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 1541“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, công
trình đường A Bung: km3+697,79-km4+607,49, và sổ cái TK154 “chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang”, công trình đường A Bung: km3+697,79-km4+607,49. Khi hoàn
thành công trình, kế toán tính giá thành dựa vào phần mềm sẽ thực hiện các bút toán
khóa sổ, cộng số phát sinh, số dư trên sổ chi tiết tài khoản 1541 và số cái tài khoản
154 .
2.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ liên quan đến chi phí nguyên vật liệu xuất kho
dùng công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SVTH: Lê Đức Thương 24 Lớp: LTĐH01B11
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Tâm
Có TK 1521, 1522 : Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu mua ngoài dùng thi công xây lắp;
Nợ TK 1521, 1522: Nợ TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133: Có TK 1521: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Có TK 111, 112, 331
- Khi công trình hoàn thành kết chuyển chi phí nguyên vật liệu vào giá vốn công trình:
Nợ TK 632: Gía vốn công trình
Có TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.4. Trình tự hạch toán và ghi nhận
Ví dụ minh họa trường hợp nguyên vật liệu xuất kho từ kho khác đến công trình

Ví dụ 1: Ngày 31/05/2012 bộ phận kho căn cứ vào lệnh yêu cầu xuất vật tư để
xây rãnh thoát nước, lập lệnh điêù chuyển vật tư từ kho chi nhánh1- thị trấn Tà rụt
Đakrông đến công trình A Bung. Bộ phận kho chi nhánh 1 căn cứ vào lệnh điều
chuyển vật tư lập phiếu xuất kho số 03/Q4 chuyển nguyên vật liệu lên công trình A
Bung.
Quá trình điều chuyển sẽ được thực hiện bởi xe của công trình nên chi phí máy
vận chuyển sẽ được tính ở khoản mục chi phí máy thi công, chi phí nhân công vận

chuyển sẽ được tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Căn cứ vào phiếu xuất kho 03/Q5 kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 1541 “A Bung”: 2.875.000 đồng
Có TK 1521 : 2.875.000 đồng
Trong suốt quá trình thi công, công ty tiếp tục xuất kho vật tư để phục vụ xây
dựng công trình A Bung kế toán cũng lập phiếu xuất kho và tiến hành định khoản như
trên.
Căn cứ phiếu xuất kho do thủ kho cung cấp kế toán tiến hành cập nhật số liệu
vào phần mềm kế toán.
SVTH: Lê Đức Thương 25 Lớp: LTĐH01B11

×