Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Việt Tiến.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.16 KB, 69 trang )

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
-

Lời cảm ơn !
Sau gần hai năm học tập tại trờng Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 đợc sự dạy dỗ
chỉ bảo của các thầy, cô trong trờng , đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh Tế đến
nay chúng em đà bớc vào giai đoạn cuối cùng của khoá học đó là thực tập tốt
nghiệp.
Qua hơn một tháng thực tập tại công ty TNHH Việt Tiến dới sự chỉ bảo, giúp
đỡ của các cô, chú, anh, chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán đà tạo
điều kiện cho em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty. Từ đó em
nhận thấy rằng việc tiếp thu những kiến thức mà thầy cô truyền đạt là một nền
tảng quan trọng nhng cách để vận dụng những kiến thức nền tảng đó vào thực tế
thì quan trọng hơn rất nhiều. Thời gian thực tập đà giúp em làm quen với môi trờng làm việc; giúp em hiểu sâu, hiểu rộng hơn về kiến thức đợc học,và hình
dung đợc công việc trên thực tế sau khi ra trờng mình sẽ làm.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trờng Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 nói
chung và thầy cô Khoa Kinh Tế nói riêng đà tận tình dạy dỗ chóng em trong
thêi gian chóng em häc tËp t¹i trêng.
 Em xin chân thành cảm ơn Ban lÃnh đạo Công ty TNHH Việt Tiến, các cô
chú anh , chị trong phòng kế toán đà tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình
em thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Phạm Đình Văn đà hớng dẫn tận tình ,
chu đáo để em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trờng Cao Đẳng Xây Dựng số 3,
cùng các cô, chú, anh, chị trong Công Ty TNHH Việt Tiến lời chúc sức khoẻ,
hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!
Học sinh thực hiện
Nguyễn Thị Hoà


GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 1


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Lời mở đầu


Trong những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta có nhiều chuyển biến do có
sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung sang cơ chế thị trờng có sự điều
tiết của nhà nớc. Trớc sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng thì mối
quan tâm lớn nhất và cũng là hàng đầu của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi
nhuận quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp.Từ tình hình
thực tế các doanh nghiệp phải thờng xuyên điều tra tính toán cân nhắc để lựa
chọn phơng án kinh doanh tối u sao cho víi chi phÝ bá ra Ýt nhÊt nhng đem lại
hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đợc mục đích này đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quan tâm tới mọi yếu tố ảnh hởng đến sản phẩm của mình.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng đà và đang là một
vấn đề đợc nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Chi phí sản xuất và giá thành là hai
chỉ tiêu quan träng trong bÊt kú doanh nghiƯp nµo , hai chỉ tiêu này luôn có mối
quan hệ khăng khít với nhau. Việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm sẽ góp phần nâng cao lợi nhuận ,tăng tích lũy cho doanh nghiệp - nó là
tiền đề để đảm bảo cho sự tồn tại, củng cố chỗ đứng của doanh nghiệp trong sự

cạnh tranh gay gắt của thị trờng. Để làm tốt công việc này đòi hỏi doanh nghiệp
cần tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một
cách chính xác, kịp thời , đúng đối tợng , đúng chế độ quy định và đúng phơng
pháp để từ đó có những biện pháp cụ thể để tiết kiệm chi phí sản xuất nhng vẫn
đảm bảo chất lợng sản phẩm là một yêu cầu quan trọng trong công tác kế toán
tại một doanh nghiệp.
Xuất phát từ những nhận thức trên và qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Việt Tiến, tìm hiểu về công tác kế toán tại công ty em thấy rằng công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty
cũng đà đợc chú ý và coi trọng. Từ tình hình thực tế đó cùng với sự yêu thích
em đà chọn đề tài : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để
trình bày trong báo cáo tốt nghiệp của mình.
GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 2


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Báo cáo tốt nghiệp của em gồm 3 chơng :

Chơng 1 : Những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.

Chơng 2: Thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công Ty TNHH ViƯt TiÕn.


 Ch¬ng 3 : Mét sè ý kiÕn nhËn xét và đóng góp về công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Tiến.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo tốt nghiệp của em còn
nhiều sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng các cô , chú,
anh, chị trong Công ty để em rút kinh nghiệm và hoàn thiện hơn nữa nhận thức
của mình về công tác kế toán để sau này em công tác tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Kon Tum, Ngày 05 tháng 7 năm 2008
Học sinh thực hiện
Nguyễn Thị Hòa

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 3


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Các chữ viết tắt trong báo cáo
CP : chi phí
CPSX : Chi phí sản xuất
XDCB : Xây dựng cơ bản
SXXL: Sản xuất xây lắp
DNXL: Doanh nghiệp xây lắp
DN : Doanh nghiệp

CT: Công trình
HMCT: Hạng mục công trình
GTDT : Giá thành dự toán
SP : Sản phẩm
CP NVL TT: Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp
CP NC TT: Chi phí nhân công trực tiếp
TƯ: Tạm ứng
TSCĐ: Tài sản cố định
MTC: Máy thi công
KL: Khối lợng
CCDC: Công cụ , dụng cụ
Z : Giá thành
CN : Công nhân

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 4


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Chơng 1: Những

cơ sở lý luận chung về kế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm xây lắp
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp

Sản xuất xây lắp (SX XL) là ngành SX có tính chất công nghiệp nh dây chuyền,
giữa các khâu, các giai đoạn có mối liên hệ với nhau. Tuy nhiên đó là một
ngành SX công nghiệp đặc biệt vì vậy nó có những đặc điểm sau :
ã

SX XL mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc ;

ã

Sản phẩm xây dựng cơ bản ( XDCB ) có giá trị lớn, khối lợng công
trình lớn, thời gian thi công tơng đối dài ;

ã

Thời gian sử dụng sản phẩm XL tơng đối lâu ;

ã

Sản phẩm XDCB đợc sử dụng tại chỗ ( nơi SX là nơi tiêu dùng . Địa
điểm xây dựng thay đổi thờng xuyên theo địa bàn thi công;

ã

SX XDCB thờng diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của điều
kiện môi trờng thiên nhiên thời tiết. Do đó việc thi công xây lắp ở mức
độ nào đó còn mang tính thời vụ.


1.2 KháI niệm, phân loại CPSX XL

1.2.1 Khái niệm: CP SX trong DNXL lµ biĨu hiƯn b»ng tiỊn cđa toàn bộ lao
động sống, lao động vật hoá cùng với các chi phí khác mà DN bỏ ra để SX kinh
doanh trong mét thêi kú ( th¸ng , quý , năm)
1.2.2 Phân loại CP SX
CP SX trong DN XL đợc phân thành những loại sau:
1.2.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí
ã Chi phí NVL

ã Chi phí dịch vụ mua ngoài

ã Chi phí nhân công

ã Chi phí khác bằng tiền

ã Chi phí nhân công

ã Chi phí khác bằng tiền

ã Chi phí nhân công

ã Chi phí khác bằng tiền

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 5



Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

ã Chi phí khấu hao TSCĐ

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 6


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.2.2.2 Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
1.2.2.3 Phân loại theo cách ứng xử chi phí
Biến phí
Định phí
1.2.2.4 Phân loại theo phơng pháp tập hợp chi phí vào giá thành
ã Chi phí trực tiếp
ã Chi phí gián tiếp
1.2.2.5 Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí

Chi phí đơn nhất
Chi phí tổng hợp
1.3 Khái niệm và cách phân loại giá thành SPXL
1.3.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm XL là toàn bộ CP tính bằng tiền để hoàn
thành cho từng CT , HMCT hoặc khối lợng XL hoàn thành hoặc đến giai đoạn
hoàn thành quy ớc với bên giao thầu.
1.3.2 Phân loại giá thành
1.3.2.1 Giá thành dự toán
GTDT của công tác xây lắp là toàn bộ các CP để hoàn thành khối lợng công
tác XL theo dự toán ( đợc xây dựng trrên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công định
mức và đơn giá do nhà nớc quy định cho từng khu vực thi công)
Giá thành

Khối lợng công

Đơn giá XL do

Dự toán

tác XL theo dự toán

Các CP

NN ban hành theo

khác theo

Từng khu vực thi công

định mức


Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 7


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.3.2.2 Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch là giá thành đợc xác định từ những điều kiện và các đặc
điểm cụ thể của một DN XL trong một thời kỳ nhất định.DN căn cứ vào GTDT
và căn cứ vào điều kiện cụ thể của DN trong kỳ kế hoạch để tự xácd định các
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định CP cần thiết để hoàn thành
khối lợng công tác XL trong kỳ kế hoạch.
Giá thành

Giá thành

LÃi do hạ

Kế hoạch

dự toán


giá thành

Giá thành kế hoạch

Chênh lệch so với
dự toán

= Giá thành dự toán

-

Mức hạ giá thành kế

hoạch
1.3.2.3 Giá thành thực t:
Giá thành thực tế là toàn bộ CP SX thực tế phát sinh để hoàn thành khối lợng
công tác XL
Giá thành

CP SX dở dang

Thực tế

CP SX phát sinh

đầu kỳ

trong kỳ

CP SX dở dang

cuối kỳ

1.3.2.4 Giá thành định mức
Giá thành định mức là tổng CP để hoàn thành khối lợng công tác XL cụ thể
đợc tính toán trên đặc điểm kết cấu công trình.
1.4 Đối tợng và phơng pháp tập hợp CP
1.4.1 Đối tợng tập hợp CP SX: Là phạm vi giới hạn mà DN xác định trớc để
tập hợp CP SX. Trong DN đối tợng này có thể là:
Nơi phát sinh CP nh : Phân xởng , tổ đội SX hay toàn bộ quy trình công nghệ
Đối tợng chịu phí nh: từng SP , nhóm SP cùng loại, từng đơn đặt hàng, từng
giai đoạn công nghệ, từng chi tiết SP, từng công trình xây dựng.
Nh vậy xác định đối tợng hạch toán CP SX thực chất là xác định nơi phát
sinh CP và nơi chịu CP, làm cơ sở cho việc tập hợp CP SX để phục vụ cho yêu
cầu tính giá thành SP.
1.4.2 Phơng pháp tập hợp CP SX

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 8


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Trong XDCB kế toán thờng sử dụng 2 phơng pháp sau:
Phơng pháp trực tiếp: phơng pháp này thờng áp dụng trong trờng hợp những
CP SX có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng hạch toán riêng biệt nh từng CT,

HMCT.
Phơng pháp gián tiếp: phơng pháp này thờng áp dụng trong trờng hợp những
CP SX có liên quan trực tiếp đến nhiều đối tợng hạch toán CP SX mà những CP
đó không thể theo dõi riêng cho từng đối tợng đợc.Lúc này ta cần phải phân bổ
CP tập hợp đợc theo công thức sau:
mức phân bố chi phí cho từng đối tượng

Trong DN XL thờng sử dụng phơng pháp trực tiếp để tập hợp CP SX.
1.5 Đối tợng và các phơng pháp tính giá thành
1.5.1 Đối tợng tính giá thành trong DN XL
- Đối tợng tính giá thành trong DN XL là toàn bộ những loại SP, công việc cần
phải đợc tính giá thành, giá thành đơn vị.
-Trong DN XL do SP có tính chất riêng lẻ, đơn chiếc nên đối tợng tính giá
thành là từng CT, HMCT đà hoàn thành. Ngoài ra đối tợng tính giá thành trong
DN XL cũng có thể là từng giai đoạn của CT, HMCT hoặc từng giai đoạn hoàn
thành quy ớc tuỳ vào hình thức bàn giao CT giữa đơn vị XL với chủ đầu t.
1.5.2 Các phơng pháp tính giá thành
Kế toán có thể sử dụng 7 phơng pháp để tính giá thành SP đó là:
ã Phơng pháp trực tiếp

ã Phơng pháp cộng CP

ã Phơng pháp hệ số

ã Phơng pháp liên hợp

ã Phơng pháp tỷ lệ

ã Phơng pháp định mức


ã Phơng pháp loại trừ CP

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 9


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Trong DN XL kế toán thờng sử dụng các Phơng pháp tính giá thành sau
15.2.1 Phơng pháp trực tiếp ( phơng pháp giản đơn )

Điều kiện áp dụng: áp dụng cho những DN có quy trình SX giản đơn, chu
kỳ sản xuất ngắn.

Cách tính: Kế toán tập hợp các CP phát sinh cho một CT, HMCT từ khi khởi
công đén khi hoàn thành bàn giao.
Giá thành thực tế
khối lợngcông tác XL

CP SX

CP SX

CP SX


dở dang

phát sinh

dở dang

hoàn thành bàn giao

đầu kỳ

trong kỳ

cuối kỳ

1.5.2.2 Phơng pháp hệ số

Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này áp dụng với những DN trong cùng một
quy trình công nghệ SX tạo ra nhiều loại SP và giữa chúng có hệ số quy đổi.
Đối tợng tập hợp CP SX là toàn bộ quy trình công nghệ SX .

Cách tính: Theo phơng pháp này muốn tính đợc giá thµnh cho tõng CT ,
HMCT ta lÊy CT, HMCT cã hệ số bằng 1 làm chuẩn và quy đổi các CT, HMCT
khác về CT, HMCT chuẩn.
Tổng sản phẩm chuẩn
Hoàn thành trong kỳ
Z đơn vị của
Sản phẩm chuẩn

Tổng sản lợng của từng loại
SP SX thực tế hoàn thành trong kỳ


Hệ số
quy đổi

Tổng Z tt của các loại SP hoàn thành trong kú
Tỉng SP chn hoµn thµnh trong kú

Z thùc tÕ cđa

Z đơn vị

sản lợng hoàn thành thực tế của

từng loại SP

SP chuẩn

từng loại SP qui đổi ra SP chuẩn

15.2.3 Phơng pháp tỷ lệ

Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này đợc áp dụng khi trong cùng một quy
trình SX tạo ra nhiều loại SP chính nhng giữa chúng không có hệ số quy đổi, do
vậy phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch
để qua đó xác định giá thành cho từng loại SP

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà


Trang 10


Báo cáo tốt nghiệp

Tỷ lệ

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Tổng Z thực tế của các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Giá thành

Tổng Z kế hoạch ( định mức ) của các loại sản phẩm

Z thực tế của

Z kế hoạch (định mức)

Tỷ lệ

Từng loại SP

của từng loại SP

giá thành

1.5.2.4 Phơng pháp cộng CP
Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với CT , HMCT phải trải qua nhiều giai
đoạn thi công.

Cách tính:

Z = DD ®k+ C 1+ C2 +.... + Cn – DDck

Trong đó: - DD đk, ck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
- C1 , C2 ,......., Cn : Chi phÝ s¶n xt cđa tõng giai đoạn.
1.6 Kế toán CP SX và tính giá thành SP
1.6.1 Kế toán tập hợp và phân bổ CP NVL TT
1.6.1.1 Néi dung
CP NVL TT bao gåm tÊt c¶ CP vỊ NVL trùc tiÕp dïng cho thi c«ng XL gåm cã:
 Vật liệu xây dựng ( VL chính ): Là những loại vật liệu NVL, bán thành phẩm
mua ngoài, vật kết cấu mà khi tham gia vào quá trình SX sẽ cấu thành nên thực
thể của SP.
Vật liệu khác (VL phụ ): Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình SX
kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, tăng thêm chất lợng, thẩm mỹ
của SP nh: bột màu, đinh, a dao
Nhiên liệu: than củi dùng để nấu nhựa rải đờng, dầu dùng để chạy máy
Ngoài ra còn có vật kết cấu nh: bê tông đúc sẵn hay thiết bị gắn liền với vật kiến
trúc nh: thiết bị vệ sinh, thông gió, ánh sáng
1.6.1.2 Phơng pháp tập hợp và phân bổ CP NVL TT
Khi xuất dùng NVL TT kế toán căn cứ vào những chứng từ xuất kho để
tính ra giá thực tế của vật liƯu xt dïng. Khi tÝnh gi¸ NVL xt kho kÕ toán có
thể sử dụng các phơng pháp tính giá thành phù hợp với đặc thù của đơn vị và đÃ
đợc đăng ký nh: Nhập trớc xuất trớc ( FIFO ), Nhập sau xuất trớc ( LIFO ), Bình
quân gia quyền , thực tế đích danh
GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoµ

Trang 11



Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Việc xuất dùng NVL TT sử dụng cho CT XL yêu cầu kế toán phải theo dõi
chi tiết cho từng đối tợng tập hợp CP. Trờng hợp NVL xuất dùng liên quan đến
nhiều đối tợng tập hợp mà không thể hạch toán cho từng đối tợng thì phải áp
dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp để xác định CP NVL TT sử dụng cho từng
đối tợng. Có nhiều tiêu thức phân bổ đợc sử dụng nh: theo định mức tiêu hao
NVL TT , theo hệ số , theo trọng lợng
Vậy để tập hợp CP NVL TT chính xác kế toán cần phải kiểm tra số NVL
xuất dùng đà sử dụng hết hay cha và giá trị phế liệu thu hồi ( nếu có ) để loại trừ
ra khỏi CP NVL TT trong kỳ.
Công thức phân bổ đợc sử dụng :
CP NC TT phân
bổ cho đối tợng

Tổng CP NC TT cần đợc phân bổ
Tổng tiêu thức cần đợc phân bổ

Tiêu thức phân bổ
cho từng đối tợng

1.6.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 621 CP NVL TT
- Kết cấu :

TK 621

Tập hợp CP NVL TT
phát sinh trong kỳ

-Trị giá NVL dùng không hết
nhập lại kho
-Giá trị phế liệu thu hồi
-Phân bổ CP NVL TT và K/C sang TK 154

 TK 621 kh«ng cã sè d cuối kỳ

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 12


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.6.1.4 Phơng pháp kế toán
Sơ đồ 1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiÕp
(4c) Ci kú nhËp kho vËt liƯu thõa kh«ng sư dơng hÕt
TK 152

TK 621

(1) Xt kho NVL sư dơng
cho ho¹t động SX

(4b)NVL dùng không
hết để lại chân CT
TK 111, 112, 331

TK 154(1)-XL

(2) Mua NVL đa vào sử
dụng ngay cho hđ XL

(5) Cuối kỳ kết chuyển
hoặc phân bổ CP NVL

TK133

TT vào TK 154

Thuế VAT
đầu vào
TK 111,112

TK 141(3)

(3a)DN tạm ứng CP (3b )

Quyết toán TƯ

XL giao khoán nội

giá trị KL XL


bộ cho những nhận
giao khoán
Ghi chú

về

hoàn thành bàn
giao đợc duyệt

Ghi bằng bút toán đỏ

1.6.2 Kế toán tập hợp và phân bổ CP nhân công trực tiếp
1.6.2.1 Nội dung
CP NC TT là CP phải trả cho ngời lao động trực tiếp tham gia vào quá trình
lao động XL và các hoạt động SX. CP NC TT bao gồm: tiền lơng, tiền ăn ca các
khoản phụ cấp lơng của CN trực tiếp xây lắp CT, gồm CN chính ( mộc, nề, uốn
sắt, xây, trộn bê tông..và CN phụ , CN khuôn vác máy thi công, tháo dỡ ván
khuôn.Ngoài ra CP NC TT còn bao gồm các khoản phải trả cho lao động thuê
ngoài theo từng loại công việc.

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 13


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp


Khoản mục CP NC TT không bao gồm các khoản:
Tiền lơng của CN khi vận chuyển VL ngoài cự ly công trờng, lơng CN tát nớc
vét bùn, Tiền ăn giữa ca của CN trực tiếp xây lắp.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải
trả của CN trực tiếp thi công XL
1.6.2.1 Phơng pháp tập hợp và phân bỉ CP NC TT
CP NC TT nÕu tÝnh tr¶ theo SP hoặc theo thời gian nhng có liên hệ trực tiếp
với từng đối tợng tập hợp CP cụ thể thì dùng phơng pháp tập hợp trực tiếp. Đối
với CP NC TT SX trả lơng theo thời gian có liên quan đến nhiều đối tợng và
không hạch toán trực tiếp đợc và các khoản lơng phụ của CN SX XL thì phải
dùng phơng pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn đợc dùng để phân bổ hợp lý là
phân bổ theo tiền lơng định mức hay giờ công thực tế hoặc phân bổ theo giờ
công định mức
1.6.2.2 Tài khoản sử dụng
-TK 622 – “CP NC TT “
-KÕt cÊu:

TK 622
TËp hỵp CP NC TT
ph¸t sinh trong kú

KÕt chun CP NC TT
sang TK 154(1)

 TK 622 không có số d cuối kỳ

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà


Trang 14


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.6.2.3 Phơng pháp kế toán
Sơ đồ 2 : Hạch toán chi phí nhân công trực tiÕp
TK 334

TK 335

TK 622

TK

154(1)
(3)TiỊn LNP cđa CN (2) TrÝch tríc tiền LNP

(6) K/C CP NC

XL thực tế phát sinh

TT vào TK 154(1)

CN XL ( nếu có )

(1) Tiền lơng phải trả cho CNTT XL và

Tiền công phải trả cho lao dộng thuê ngoài
TK 111, 112

TK 141(3)

(4) TƯ tiền NC cho các

(5)Thanh toán tiền NC

đơn vị nhận giao khoán
nội bộ

nhận giao khoán theo
bảng quyết toán TƯ

1.6.3 Kế toán tập hợp và phân bổ CP sử dụng máy thi công
1.6.3.1 Nội dung
Trờng hợp DN thực hiện XL theo phơng thức hỗn hợp. Vừa thi công bằng thủ
công kết hợp thi công bằng máy thì giá thành XL còn có thêm khoản mục CP sư
dơng MTC. CP sư dơng MTC bao gåm CP thờng xuyên và CP tạm thời.

CP thờng xuyên: Là những CP xảy ra hàng ngày một cách thờng xuyên trong
quá trình sử dụng MTC nh:
Tiền lơng của CN điều khiển MTC kể cả tiền lơng của CN phục vụ máy và tiền
ăn giữa ca của CN trực tiếp điều khiển MTC.
- Khấu hao TSCĐ là máy móc thi công
- CP vỊ c«ng cơ, dơng cơ dïng cho MTC .
- CP về sửa chữa, bảo trì, điện nớc cho MTC.
- Tiền thuê TSCĐ là máy thi công
- Các CP khác có liên quan đến việc sử dụng MTC.


CP tạm thời : Là những CP phát sinh một lần có liên quan đến việc tháo lắp
GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 15


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

vận chuyển máy và các khoản CP về CT tạm để phục vụ MTC nh:
-CP lán, trại che máy tại công trờng,CP xây dựng bệ máy tại khu vực thi công
Trong khoản mục MTC không bao gồm các khoản sau:
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tiền lơng phải trả
cho CN điều khiển MTC ;
* Tiền lơng của CN vận chuyển, phân phối VL cho máy ;
* Các CP xảy ra trong quá trình máy ngừng SX ;
* Các CP có tính chất quản lý phục vụ chung
1.6.3.2 Phơng pháp phân bổ CP sử dụng MTC
Các tiêu thức kế toán thờng dùng để phân bổ CP sử dụng MTC là: Số ca máy và
Khối lợng phục vụ .
Nếu CP MTC đợc theo dõi riêng cho từng loại máy thì:
CP MTC

Tổng CP MTC cần đợc phân bổ

Số ca máy( KL máy)


phân bổ cho
từng đối tợng

đà phục vụ cho
Tổng ca máy ( KL máy ) đà phục vụ

đối tợng đó

Nếu CP MTC không đợc tập hợp theo dõi cho từng loại riêng biệt thì phải
xác định số ca máy tiêu chuẩn thông qua hệ số quy đổi .Hệ số quy đổi đợc xác
định dựa vào đơn giá của từng loại máy và lấy giá kế hoạch của ca máy thấp
nhất làm ca máy tiêu chuẩn.
Hệ số

Giá kế hoạch của một ca máy

quy đổi

Giá kế hoạch của một ca máy thấp nhất

Sau đó căn cứ vào hệ số quy đổi và số ca máy đà thự hiện của từng loại máy để
quy đổi thành số ca máy tiêu chuẩn
Số ca máy tiêu chuẩn của

Số ca máy thực hiện

Hệ số

từng loại máy hoạt động


của từng loại máy

quy đổi

CP MTC phân

Tổng CP MTC cần đợc phân bổ

bổ cho từng
đối tợng

Số ca máy tiêu
chuẩn đà phục vụ

Tổng ca máy tiêu chuẩn của các loại máy

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

cho đối tợng đó
Trang 16


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.6.3.3 Tài khoản sử dụng

+ TK 623 – “CP sư dơng MTC “
+ KÕt cÊu:

TK 623

Tập hợp các CP liên quan đến MTC Phân bổ và kết chuyển CP
nh: CP nhiên liệu CP tiền lơng,

sử dụng MTC cho từng

tiền công của CNTT điều

đối tợng sử dụng để

khiển máy, bảo dỡng máy

tính giá thành

TK 623 không có số d cuối kỳ
1.6.3.4 Phơng pháp kế toán
Tuỳ thuộc vào hình thức sử dụng MTC mà có những phơng pháp khác nhau
* Nếu DN tổ chức đội MTC riêng biệt và có phân cấp quản lý để theo dõi
riêng CP nh một bộ phận SX độc lập. Kế toán phản ánh nh sau :
TK liên quan

TK 621, 622, 627

TK 154

Tập hợp các CP thực tế


Cuối kỳ K/C CP liên quan để

phát sinh trong kỳ

tính giá thành thực tế ca máy

Sau đó căn cứ vào giá thành ca máy tính toán đợc phân bổ cho các đối tợng.
Nếu DN thực hiện theo phơng thức cung cáp lao vụ máy lẫn nhau giữa
các bộ phận ( không bán ca máy ) kế toán phản ánh nh sau:
TK liên quan

TK 621, 622, 623

(1) Tập hợp các CP
liên quan đến định

TK 154 - ĐMTC

(2) K/C CP để

(3) Phân bổ CP sử dụng

tính giá thành ca máy

mức thi công

GVHD: Phạm Đình Văn

TK 623 - HMCT


MTC cho các CT ,
HMCT xây dựng

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 17


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Nếu DN thực hiện theo phơng thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các
bộ phận trong nội bộ thì kế toán phản ánh nh sau:
TK liên quan

TK 621, 622, 623

(1) Tập hợp các CP
liên quan đến định

TK 154 - ĐMTC

(2) K/C CP để

TK 632

(3) Phân bổ CP sử dụng


tính giá thành ca máy

MTC cho các CT ,

mức thi công

HMCT xây dựng

TK 512

TK 632- CT, HMCT

Giá bán

Tính vào CP sử dụng

Ca máy

máy của CT, HMCT

TK 33311

TK 1331

Thuế GTGT

Thuế GTGT đầu vào

đầu ra phải nộp
*


đợc khấu trừ

Nếu DN không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội

máy thi công riêng biệt nhng không phân cấp thành một bộ phận độc lập, thì
toàn bộ CP MTC đợc tập hợp vào TK 623. Sau đó tính toán phân bổ CP sử dụng
MTC cho tõng CT, HMCT. C¸c CP sư dơng MTC gåm CP tạm thời và CP thờng
xuyên. Nội dung của 2 khoản mục này đà nêu ở trên.
Đối với CP thờng xuyên đợc tính trực tiếp một lần vào CP sử dụng MTC
trong kỳ. Phơng pháp hạch toán nh sau :
-TH1: DN cã trÝch tríc CP sư dơng MTC. KÕ toán phản ánh nh sau :
TK 623

TK 335

TK 111, 112, 331

TrÝch tríc CP

CP sư dơng MTC

sư dơng MTC

thùc tÕ ph¸t sinh

-TH2: DN kh«ng trÝch tríc CP sư dơng MTC
TK 111,112,331

TK 142(1)


TK 623

TK

154
CP dùng cho

P/bổ CP MTC

MTC

vào CP kỳ này

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

K/C, P/bổ để tính
giá thành SP

Trang 18


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Đối với CP tạm thời không tính một lần vào CP sử dụng MTC mà phải đợc
phân bổ dần theo thời gian sử dụng của các CT tạm hoặc theo thời gian thi công

trên công trờng.Thời gian nào ngắn hơn thì ta chọn làm tiêu thức phân bổ, xác
định số phân bổ hàng tháng nh sau:
Số phân bổ

CP thực tế

CP tháo dỡ các

Giá trị phế liệu

thu
CP tạm thời

xd các CT tạm

hàng tháng

CT tạm dự tính

hồi đợc dự tính

Thời gian sử dụng các CT tạm hoặc thời gian thi công trên CT

CP tạm thời cũng có thể tiến hành theo phơng pháp trích trớc vào CP sư dơng
MTC . Khi sư dơng xong CT t¹m số chênh lệch giữa CP thực tế phát sinh với CP
trích trớc đợc xử lý theo quy định. Phơng pháp hạch toán nh sau:
TK 334

TK 623


TK

154
Tiền lơng, tiền công , tiền ăn ca
phải trả cho CN điều khiển MTC

K/c, phân bổ CP sử dụng
MTC để tính giá thành

TK 335
Trích trớc tiền lơng NP
cho CN điều khiển MTC
TK 152,153,111,112
Xuất kho hoặc mua NVL,
CCDC sử dụng cho MTC
TK 133
Thuế GTGT
TK 111,112,331

đầu vào

CP khác bằng tiền hoặc
CP DV mua ngoài p/s trong kỳ
TK 214

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 19



Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

CP khấu hao MTC
phát sinh trong kỳ
1.6.4 Kế toán tập hợp và phân bổ CP SX chung
1.6.4.1 Nội dung
CP SX chung là những CP trực tiếp khác( ngoài 3 KM nói trên) và các CP về
tổ chức, quản lý phục vụ SX XL, những CP có tính chất chung về hoạt động XL
mà gắn liền với từng đơn vị thi công trong DN nh tổ, đội, công trờng thi công.
CP SX chung bao gồn các khoản mục sau :
CP NV phân xởng gồm: tiền lơng, phụ cấp lơng của NV quản lý đội, tiền ăn
ca của NV quản lý đội và của CN trực tiếp SX, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ trên lơng của CN trùc tiÕp SX, CN sư dơng MTC, NV qu¶n lý đội XD và
tiền công của CN vận chuyển vật liệu ngoài cự ly, CN tát nớc, vét bùn
CP VL gồm CP VL cho đội XD, VL để sữa chữa bảo dỡng TSCĐ,CCDC đội
sử dụng lán, trại tạm thời.
CP vỊ dơng cơ SX XL CCDC dïng cho thi công
CP KH TSCĐ dùng cho đội xây dựng.
Trờng hợp DN tổ chức thi công hoàn toàn bằng máy thì CP KH MTC cũng đợc
tính vào CP SX chung .
1.6.4.2 Phơng pháp tập hợp và phân bổ CP SX chung
- Phơng pháp tập hợp: CP SX chung đợc tập hợp theo từng công trờng hoặc từng
đội thi công và phân bổ cho từng CT, HMCT theo phơng pháp thích hợp.
- Tiêu thức phân bổ có thể là CP SX chung dự toán, SX chung định mức hay CP
NCTT hoặc CP trực tiếp ( CP NVLTT, CP NCTT)
1.6.4.3 Tài khoản sử dơng

-TK 627 – “CP SX chung “
-KÕt cÊu:

TK 627

TËp hỵp CP SX chung
Phát sinh trong kỳ

- Các khoản ghi giảm CP SX chung (nÕu cã)
- K/C CP SX chung cho các đối tợng

TK 627 không có số d cuối kỳ
GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 20


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.6.4.4 Phơng pháp kế toán
Sơ đồ 4 : Hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334

TK 627

TK 111,112,152


Tiền lơng, tiền công các khoản phụ cấp

Các khoản giảm trừ

phải trả cho NVđội XD,tiền ăn ca của

CP SX (nếu có)

CN XL, NVQL đội XL
TK 338

TK 154

Trích BHXH,BHYT,KPCĐ trên tiền

K/C hoặc phân bổ

lơng của CN trực tiếp XL, NV XD

CP SX chung

MTC, NV quản lý đội
TK 152,153,142
CP NVL,CCDC xuÊt dïng cho ®éi XD
TK 214
TrÝch KH MMTB SX thuéc ®éi XD
TK 111,112,331

TK 335,142


CP SX chung thùc tÕ
ph¸t sinh thuéc

TrÝch trớc hoặc phân
bổ CP SX chung thuộc

đội xây dựng

đội xây dựng
ngoài tính vào CP SX chung
TK 133

CP khác bằng tiền

Thuế GTGT

hoặc CP DV mua

đợc khấu trừ

TK 141(3)
T/Ư giá trị XL

Quyết toán tiền TƯ về KL XL

giao khoán nội bộ h/t bàn giao đà đợc duyệt

GVHD: Phạm Đình Văn


HSTH: Nguyễn Thị Hoµ

Trang 21


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.7 Kế toán tổng hợp CP SX XL
1.7.1 Phơng pháp tập hợp
Tổng CP SX kinh doanh trong DN XL bao gồm những CP có liên quan đến việc
SX kinh doanh của DN đà đợc tập hợp vào bên Nợ của các TK 621,622,623,627
Để tính đợc giá thành SP cho từng đối tợng kế toán phải K/C hoặc phân bổ CP
cho các đối tợng theo các tiêu thức thích hợp. Trớc khi K/C hoặc phân bổ Kế
toán cần loại ra các khoản làm giảm trừ CP trong giá thành.
1.7.2 Phơng pháp Kế toán
TK 621

TK 154(1)-XL

TK

155(1)
CP NVL TT

Giá thành SP XL hoàn thành
chờ tiêu thụ hoặc cha bàn giao

TK 622


TK 336(2)

CP NC TT

K/C hoặc phân bổ

Giá thành SP XL hoàn thành

CP để tính giá thành

bàn giao cho nhà thầu chính

TK 623
CP MTC
TK 627
CP SX chung
TK 111,112,331

TK 133
Thuế GTGT

TK 632
Giá thành SP XL hoàn thành

đợc K/trừ

bàn giao cho bên A

Giá trị KLXL do nhà thầu phụ b/giao

nhng cha đợc XĐ là tiêu thụ
Giá trị KLX L do nhà thầu phụ b/giao
đợc XĐ là tiêu thụ ngay trong kỳ

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 22


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.8 Đánh giá SP dở dang cuối kỳ và tính Zspxl
1.8.1 Đánh giá SP dở dang
Việc đánh giá SP dở dang trong SX XL phụ thuộc vào phơng thức thanh
toánKL XL hoàn thành giữa 2 bên giao thầu và nhậ thầu. Để XĐ CP SX DD
cuối kỳ Kế toán phải tiến hành kiểm kê đánh giá SP DD theo các phơng pháp
thích hợp nh:PP NVL TT , hay KL SP tơng đơng...
TH1: Bàn giao thanh toán CT h/ thành toàn bộ thì SPDD là những CT,
HMCT
cha hoàn thành.CPSXDD là tổng CPSX từ khi khởi công cho đến thời điểm XĐ.
TH2: Bàn giao theo từng GĐ hoàn thành thì SPDD là các GĐ XĐ cha h/thành
Z dự toán KLDD

Z dự toán của

cuối kỳ của từng GĐ


Tỷ lệ % hoàn

GĐ đó

thành GĐ đó

Hệ số P/bổ CP

CP t/tế DD ĐK

t/tế các GĐDD

Zdt của các GĐ h/th

CP SX t/tế DDck của từng GĐ

=

+

CP t/tế phát sinh trong kỳ

+ Tổng Zdt của KLDDck của các GĐ

Zdt của KL dở dang

x

Hệ số phân bổ


TH3: Bàn giao thanh toán theo định kỳ KL h/thành của từng công việc hoặc bộ
phận kÕt cÊu. X§ CP t/tÕ cđa KLDD ck nh sau :
Z dt của từng KLDD = KL DD x

Đơn giá dự toán

CP t/tế của

CP t/tế DD đk

CP t/tế p/sinh trong kú

KLDD ck

Zdt cđa KLXL

Tỉng Zdt cđa

h/thµnh b/giao trong kú

x Tû lệ hoàn thành
Zdt của
KL DD ck

KL XLDD ck

1.8.2 Phơng pháp tính giá thành SPXL
Trong DN XL phơng pháp thờng đợc sử dụng là đơn đặt hàng.TH trong đơn đặt
hàng có nhiều CT,HMCT có thể dùng phơng pháp tỷ lệ hoặc hệ số để tính giá

thành.

Chơng 2

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 23


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty
TNHH Việt Tiến
2.1 Khái quát về Công Ty TNHH Việt Tiến.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển cđa C«ng Ty TNHH ViƯt TiÕn
C«ng Ty TNHH ViƯt TiÕn tiền thân là Xí nghiệp xây dựng (XNXD)Việt Tiến.
XNXD Việt Tiến đợc thành lập vào ngày 29/04/2001 do UBND, Sở Kế Hoạch
& Đầu T tỉnh Kon Tum cấp giấy phép kinh doanh víi néi dung nh sau:
- Tªn gäi:

XÝ nghiƯp xây dựng Việt Tiến

- Tên viết tắt:

XNXD Việt Tiến


- Trụ sở giao dịch:

08- Trần Nhật Duật- TX.Kon Tum- Tỉnh Kon Tum

- Điện thoại :

060 867 450

- Fax:

060 867 450

- Số ĐKKD

2801000230

- MÃ số thuế

6100166747

- Số TKGD

4211010000070 Tại Ngân hàng Nông NghiƯp Kon Tum

- Vèn ®iỊu lƯ

1.000.000.000 ( Mét tû ®ång chẵn )

- Ngành nghề kinh doanh: Thi công, xây dựng các công trình dân dụng,giao

thông thuỷ lợi
Ngời đại diện theo pháp luật của Xí nghiệp
- Ông

Trịnh Văn Tiến Giám đốc XNXD Việt Tiến

- Bà

Lê Thị Nguyệt Kế toán trởng XNXD Việt Tiến

Từ khi đi vào hoạt động XNXD Việt Tiến đà triển khai hoạt động trên nhiều địa
bàn, từ thị xà đến các xÃ, thị trấn và các tỉnh lân cận khác nh Gia Lai, Quảng
NgÃiTrớc sự phát triển mạnh mẽ của XNXD Việt Tiến, cùng với những nhu
cầu bức thiết của xà hội nói chung và tỉnh nhà nói riêng về nhà ở, nơi làm việc,
các khu vui chơi giải trí, đi lạiĐể đáp ứng đợc nhu cầu của xà hội, cạnh tranh
và có chỗ đứng trên thị trờng đòi hỏi XNXD Việt Tiến phải có một quy mô
GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 24


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

hoạt động kinh doanh lớn hơn. Đứng trớc tình hình đó Giám đốc XNXD Việt
Tiến ®· m¹nh d¹n ®Ị xt víi UBND, Së KH & ĐT Tỉnh Kon Tum chuyển đổi
từ hình thức Xí nghiệp sang Công Ty TNHH.

Qua tình hình thực tế và đề xuất của ông Giám Đốc XNXD Việt Tiến UBND,
Sở KH & ĐT tỉnh Kon Tum đà ra quyết định số 171/2006QĐ- UB ngày
31/12/2006 chuyển từ XNXD Việt Tiến thành Công Ty TNHH Việt Tiến với
nội dung :
- Tên gọi:

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Tiến

- Tên viết tắt:

Công Ty TNHH ViƯt TiÕn

- Sè §KKD :

3802000310

- M· sè th :

6100251590

- Vốn điều lệ :

3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng chẵn )

Những ngời đại diện theo pháp luật của công ty:
- Ông

Trịnh Văn Tiến Giám đốc XNXD Việt Tiến

- Ông


Trịnh Ngọc Tú Phó Giám đốc

- Bà

Lê Thị Nguyệt Kế toán trởng XNXD Việt Tiến

Công Ty TNHH Việt Tiến ra đời không những đáp ứng đợc một phần nhu
cầu cấp thiết của thị trờng, giải quyết việc làm của một số bộ phận lao động
trong xà hội và góp phần tạo nên sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
Hơn 7 năm hình thành, chuyển đổi và phát triển đến nay công ty đà có một
đội ngũ cán bộ quản lý cũng nh cán bộ kỹ thuật năng động có trình độ chuyên
môn cao, đội ngũ CN lao động lành nghề.vì vậy công ty đà đợc đánh giá là một
công ty mạnh, có tiềm năng, có khả năng huy động vốn cao. Hàng năm doanh
thu của DN cũng đà đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu của ngân
sách nhà nớc. Sản phẩm của công ty xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lợng và mỹ
thuật cao nhiều công trình trọng điểm của tỉnh đợc công ty nhận thầu xây dựng
đạt công trình tiêu biểu về chất lợng. Để có cái nhìn khái quát hơn về sự phát
triển của Công ty chúng ta hÃy xem xét các chỉ tiêu sau:

GVHD: Phạm Đình Văn

HSTH: Nguyễn Thị Hoµ

Trang 25


×