Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nghiên cứu hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch của Hàng không Việt Nam (Giai đoạn từ năm 2005 đến nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.8 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VẰN
Lê Tuấn Minh
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN
QUẢNG BÁ DU LỊCH CỦA HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2005 ĐÉN NAY)
Chuyên ngành: Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC s i DU LỊCH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẦN KHOA HỌC: TS. TRỊNH QUANG HẢO
Hà Nội, 2008
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuân Minh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐO AN 1
LÒI CẢM Ơ N 2
MỤC LỤ C 3
CÁC K Ý HIỆU VIẾT T Ắ T 6
DA N H MỤC CÁC B ẢN G 7
MỎ Đ Ầ U 9
1. Lý do chọn đề tà i 9
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 10
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 11
5. Phương pháp nghiên c ứ u 12
6. Kết cấu của luận vă n

.
13
Chương 1. Cơ SỎ L Ý LUẬN VỀ TUYÊN TRUYỀN QUẢNG BÁ DU LỊCH 15
1.1 Những khái niệm cơ bản về tuyên truyền quảng bá du lịch

15


1.1. ỉ C ác khái niệm cụ th ê 15
1.1.2 Tuyên truyền q u ả n g bá du lịc h 17
1.2 Vai trò, chức năng và nhiệm vụ cùa tuyên truyền quảng bá du lịch

18
1.2. ỉ Vai trò cùa tu yên truyền quảng bá du lịc h 18
1.2.2 Chức n ă n g của tuyên truyền q u ả n g bá du lịch 19
1.3 Những nội dung CO' bản cùa hoạt động tuyên truyền quảng bá du
lịch 19
Ị .3.1 X á c định thị trườn g m ục tiêu và đối tượ ng tuyên truyền quảng bá du
ỉ ịch 20
1.3.2 X â y dự ng và lự a ch ọn ph ư ơ n g á n khả thi 22
1.3.3 Lập kế h oạch tuy ên truyền q u ả n g bá th eo p h ư ơ n g án đ ã lựa c h ọ n 23
1.3.4 To chứ c thực hiện v à tổng kết rút kin h nghiê m
35
3
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
1.4 Đặc điếm của hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch của Hàng
không Việt Nam 36
1.5 Kinh nghiệm cùa một số nưóc trong tuyên truyền quảng bá du lịch
của Hàng không 37
1.5.1 K in h n g h iệm củ a Thái L a n 3 7
1.5.2 Kinh nghiệm của N hật B ả n 38
1.5.3 K in h nghiệm của M ala ysia 40
Chương 2 TH ự C TRẠNG HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN QUẢNG BÁ
DU LỊC H CỦA HÀNG KHÔNG V IỆ T N AM (G IA I ĐOẠN TỪ
2005 ĐÉN N A Y )
44
2.1 Đôi nét về sự ra đòi và phát triển của Hàng không Việt Nam


44
2.2 Vai trò của Hàng không Việt Nam trong sự phát triển du lịch đất
n ước 52
2.3 Thực trạng hoạt động tuyên truyền quang bá du lịch của Hàng không
Việt Nam (G iai đoạn từ 2005 đến nay)
60
2.3. Ị H ệ thong chín h sách, văn bàn ph á p lý và cơ quan quả n lý ho ạ t động
tu yên truyền quảng bả du lịch cùa H à n g kh ô n g Việt N a m 60
2.3.2 Báo chí, P hát thanh, Truyền h ình 64
2.3.3 Biếu n g ừ và các an p h ẩ m du lịch 66
2.3.4 Tô chức các s ự kiện trong và ngoài n ư ớ c 76
2.3.5 Tô chức các Fam trip, P ress trip 84
2.4 Những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động tuyên truyền quảng bá
du lịch của Hàng không Việt N am 86
2.4.1 N h ữ n g h ạn ch ế 86
2.4 .2 N guyên nh ả n 8 7
4
Luận văn thạc sĩ Du lịch Lê Tuẩn Minh
Chương 3 ĐỀ XU Ấ T NHỮNG G IẢI PHÁP N HẦ M ĐẨY M ẠN H HOẠT
ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN QUẢNG BẢ DU LỊCH CỦA HÀNG
KHÔNG V IỆT NAM (G IA I ĐOẠN TỪ 2005 ĐÉN N A Y )

91
3.1 Mục tiêu phát triển của ngành Du lịch và Hàng không trong giai đoạn
2010 đến năm 2020 91
3.1.1 M ục tiê u tổ n g q u á t 91
3. ỉ . 2 M ục tiêu cụ t h ê 92
3.2 Các giải pháp đẳy mạnh tuyên truyền quảng bá du lịch của Hàng
không Việt Nam 94

3.2. ỉ Đ ịn h hư ớ ng ch u n g cho cô ng tác tu yên truyền q uản g bá du lịch của
H àn g k h ô n g Việt N a m đến năm 2 0 2 0 94
3.2 .2 N hóm các g iải p h á p c h u n g 95
3.2 .3 N h ỏm các g iải ph á p c ụ th ể
106
3.3 M ột số kiến nghị 110
3.3. ỉ X â y d ự n g k ế hoạch p h o i h ợ p tông th ể chỉ tiế t 110
3.3.2 L ấ y Tong cục D u lịch làm đ ầu m o i thống nhất c hương trình tuyên
truyền qu ả n g b ả ỉ 12
3.3.3 Trình chính p h ủ c ả i thiện các thủ tục thị thực và chỉ đạo m ở thêm các
đ ư ờ ng bay 112
KẾT L U Ậ N 115
TÀ I LIỆU THAM K H Ả O 118
Phụ lục 1: Mầu bảng hỏi về hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch của
Hàng không Việt Nam 120
Phụ lục 2: Bảng tổng sắp các kết quả khảo sát bằng bảng hỏi tại sân bay.122
Phụ lục 3: Thoả thuận họp tác giữa ngành Du lịch và VNA Năm 2007

124
Phụ lục 4: So’ kết họp tác giữa Sở Du lịch Hà Nội và VN A Năm 2007

130
5
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TÁT
A S E A N H iệp hội các nước Đ ông N am Á
A TF H ội chợ du lịch A SEA N
E U L iên minh C hâu Âu
FA R M T R IP D u lịch làm quen cho các hãng lữ hành

FO C Vé m iễn phí
H K V N H àng không V iệt Nam
ID Vé giảm
IT B H ội chợ du lịch quốc tế tại B erlin - Đức
IT E Hội c h ợ d u lịch quốc tế tại H ồng K ô ng
JAL H ãng hàng K h ông N hật Bản
JA T A Hội chợ du lịch quốc tế tại N hật B àn
M ITE Hội c h ợ du lịch quốc tế tại M atxcơva
PR E S S T R IP Du lịch làm quen cho các nhà báo viết về du lịch
R O A D S H O W Buổi biểu diền đường phố
T A T C ơ quan du lịch quốc gia T hái Lan
T O P R ESA H ội chợ du lịch quố c tế tại Pháp
U N W T O Tổ chức du lịch thế giới
V N A V ietnam A irlines
W T M H ội chợ du lịch quốc tế tại A nh
K H T T Ban kế h oạch thị trường
T T H K B an tiếp thị hàn h khách
JN T O C ơ quan D u lịch quốc g ia Nhật Bản
6
Luận văn thạc sĩ Du lịch Lê Tuấn Minh
DANH MỤC CAC BÁNG
B ản g 1.1: So sánh tiện ích củ a một số phư ơng tiện truyền thông c ơ b ả n

33
B ản g 1.2: Hoạt động tuyên truyền quảng bá củ a Hàng không Thái L an hướng
tới thị trư ờ n g N hật Bản (Đối tượng các hãn g lừ hành và các hãng
th ô n g tấn báo c h í) 37
B ả n g 2.1: Đ ội bay cùa V ietnam A irlin e s 50
B ả n g 2.2: V ận tải hành khách bằn g đường H àng k h ông từ năm 2005 - 9 tháng
đầu năm 2 0 0 8 53

B ả n g 2.3: K hách du lịch quốc tế đến V iệt N am từ năm 2005 đến 8 tháng đầu
năm 2 0 0 8 53
B ả n g 2.4: Sự tăng trưởng n g uồn khách giữ a du lịch và Hàng k h ô n g

54
B ản g 2.5: Các điểm đến trên đư ờ n g b ay nội địa của H àng không V iệt Nam .79
B ả n g 2.6: M ột số sự kiện du lịch lớn tại V iệt Nam có sự tham g ia phối hợp
cùa V iệtnam A irlin es (G iai đoạn 2005 đến n a y )

79
B à n g 2.7: C ác đ iểm đến trên đường bay quốc tế của Hàng không V iệt Nam 81
B ả n g 2.8: M ột số sự kiện du lịch lớn tổ chứ c ngoài nước có sự tham g ia phổi
hợp của V iệt N am A irlin es (Giai đoạn 2005 đến n a y ) 83
DANH MỤC CÁC BIẺU ĐỒ, s ơ ĐÒ, HÌNH ẢNH
H ình 2.2: B iểu đ ồ sự tăn g trưở n g nguồn khách giữa du lịch và H àng không.5 5
H ình 2.3: Biểu đồ p hân loại khách th eo phương tiện vận c h u y ê n

55
H ình 2.4: Biểu tư ợ ng của H àng không Việt N a m

69
H ìn h 2.5: M áy bay m ang b iểu tư ợng của H àng không V iệt N a m

70
7
Luận văn thạc sĩ Du lịch Lê Tuấn Minh
H ình 2.6: Biểu tư ợ n g của chương trình hành đ ộng quổc gia về Du lịch 2005 -
2 0 1 0 70
H ình 2.8: Biểu đồ đánh g iá các th ô n g tin nhận được của du khách qu a các
phương tiện quảng bá khác n h a u 72

H ình 2.9: B iểu đ ồ đánh giá m ứ c độ quan trọng của việc qu ảng bá du lịch tại
các sân b a y 74
H ình 2.10: B iểu đồ đánh giá m ứ c độ quan trọng của V N A trong hoạt đ ộng
giới thiệu điếm đ ế n 75
H ình 2.11: Sơ đồ m ạng đường bay nội địa của H àng không Việt N a m

78
H ình 2.12: Sơ đồ m ạng đ ư ờ n g bay qu ốc tế của H àng không V iệt N a m

80
H ình 3.1 B iếu đ ồ và dự báo lượn g khách vận chuyển của V N A đến năm 2020
93
H ình 3.2: Biểu đồ hiện trạng v à dự báo khách du lịch đến V iệt Nam năm
2 0 2 0 94
8
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
MỞ ĐẨU
1. Lý d o c h ọ n đ ề tài
K ế t quả của hơn 20 năm đ ổ i m ới v à p h át triển đó là hình ảnh m ột V iệ t
N am n ă n g động, hoà bình hữ u n ghị và đạt được nhiều th ành tích trong phát
triển kinh tế. M ột số ngành k in h tế m ũi nhọn đ ã ngày càng khẳng định được
tầm q u an trọng và ưu thế của m ình trong quá trình phát triển của đ ất nước.
H ình ảnh đất nước và con ngư ời V iệt N am thân thiện, m ến k hách ngày càng
được bạn bè qu ốc tế biết tới nhiều hơn.
C ó được n hữ ng thàn h tựu đó là có sự đ ó n g góp không nhỏ của ngành
D u lịch và H à n g không V iệt N am .
H à n g k h ô n g V iệt N am n g ày càng vươn cánh b ay x a “M a n g Việt N am
tới thế giới và m a ng thế g iới vào V iệt N am ". V ai trò quan trọng của H àng
không V iệt N am ngày càng đư ợc khẳng định không chỉ trong việc phát triển

kinh tế đất nước nói chung m à cò n có ảnh hưởng tích cự c trong nhiều lĩnh vực
khác. H àng không V iệt N am có vai trò tích cực trong việc quản g bá, giới
thiệu hình ảnh đ ấ t nước, con n gư ờ i V iệt N am , quảng bá ch o N gành D u lịch
V iệ t Nam .
C ù n g với sự phát triển c ủ a đ ất nước, xu thế hội nhập quốc tế ngày càng
lớn thì H K V N cũng càng ng ày càng p hát triển, vươn cánh bay xa trên bầu trời
th ế g iới. N g à n h Du lịc h v à H àng không V iệt N am có m ối quan hệ m ật th iết
với nhau , cùng hỗ trợ nhau để phát triển. H K V N k h ô n g chỉ thực hiện chứ c
năng chuyên chở củ a m ìn h m à đã ngày c àng th am gia nhiều hơn vào các hoạt
động chính trị, văn hóa, k in h tế của đất nước.
T rong xu th ế p h á t triên nh ư h iện nay, thì vai trò của H àng không V iệt
N am tron g sự phát triển của D u lịch n ư ớc nhà là rất lớn. H K V N ngày càng
9
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
hoàn thiện hơn từ m ô hình tổ chức cho tới các hoạt động bay. M ở rộng thêm
nhiều đường bay hơn, đội ngũ m áy bay hiện đại hơn, cải th iện nhiều hơn về
m ộ t hình ảnh H K V N năng động, trẻ trung v à đ ang vươn lên m ạnh m ẽ. S o ng
song với đó là du khách quốc tế đã b iết tới V iệt N am n hiều hon. H àng ngày,
hàn g g iờ trên n h ữ n g cánh bay của H K V N là hàn g ngàn lư ợ t hành khách đi v à
đến tới khắp nới trên thế giới. V iệ t N am là m ộ t điểm đến an to àn và th ân th iện
trên thế giới, n g ành D u lịch V iệt N am đã và đang k hông ngừng phát triể n
vư ơ n lên n h ữ n g th ành quả đạt được đó có đóng góp m ộ t ph ần không nhỏ của
H K V N .
X uất p hát từ lý do đó, tác g iả đã chọn đề tài “N g h iên cứu h o ạ t đ ộ n g
tuyên truyền bá du lịch củ a H à n g không Việt N a m ” (giai đ oạn từ 2005 đ ến
nay) làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. V ớ i đề tài n ày, tác
giả m ong m u ố n khái quát được các hoạt đ ộ ng quảng bá cho hình ảnh du lịch
của H K V N cụ thể trong giai đoạn từ 2005 tới nay. T ừ đó n hằm đề x u ất
nh ữ n g giải pháp khắc p hục hoạt đ ộng tuyên truyền q u ảng bá du lịch của H àng

không V iệt N am , với m o n g m uốn H àng không và ngành D u lịch Việt N am
cùng chung m ộ t cánh bay. M ột V iệt N am còn tiềm ẩn đang chờ du khách
khám phá.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
H oạt đ ộ n g của H àng k h ô n g V iệt Nam nói chung trong quá trình p h á t
triển của n gành D u lịch và cụ thể hom là hoạt đ ộ n g tuyên truyền q u ảng bá du
lịch của H àng không V iệt N am là m ột vấn đề k h ô n g m ới. T uy nh iên trong bối
cản h hội nhập thì vai trò c ủ a H àng không và sự phối kết hợp giữa H àng k h ông
và ngành D u lịch là vấn đề đ ư ợ c nhiều các quốc gia các tổ chức quan tâm ,
như n g hiện nay, ở V iệt N am chưa có m ộ t công trìn h nghiên cứu nào đề cập cụ
th ể đ ến vấn đề này. T uy n hiên đ ây lại là một v ấn đề kh á khó, k h ô n g thể đánh
giá đượ c m ộ t cách chính xác nh ữ n g ảnh hưởng, tác động tích cực của H àng
10
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
không Việt N am trong sự p hát triển cúa du lịch. Bởi lẽ các hoạt đ ộng phối
hợp thự c hiện nhàm q u ảng bá hình ảnh du lịch V iệt Nam còn chưa nhiều và
nhỏ lẻ. Đ ây cũn g là khó khăn cho tác giả khi thực hiện đề tài này.
N ghiên cứu đề tài này, tác g iả đã hệ thống và phân tích các lý luận về
tuyên truyền q u ảng b á du lịch. H ệ thống lại các th o ả thu ận hợp tác, các văn
bản hợp tác, các hoạt động phối hợp liên quan giữa N gành Du lịch và H àng
không V iệt N a m Đ ó chính là đó n g góp về m ặt lý luận của đề tài này, đưa ra
m ộ t cái nhìn toàn diện hơn về các hoạt đ ộng phổi hợp của ngàn h D u lịch và
H àng không V iệt Nam .
V iệc nghiên cứu vấn đề thự c tiễn này, sẽ giúp cho lãnh đạo của hai
ngành có được m ộ t góc n hìn chính xác hơn về hoạt động tuyên truyền q uảng
bá du lịch cùa H àng không V iệt N am , trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
nhằm làm cho h o ạt động phổi h ợp này đạt hiệu quả cao.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn này n hằm giúp cho người đọc hiếu hơn về h oạt động tuyên

truyền quảng bá du lịch của Hàng k h ô n g V iệt N am. B ên cạnh đó luận văn này
góp m ộ t cái nhìn chính xác hơn về các hoạt đ ộ ng phối hợp nhằm q u ảng bá
hình ảnh của du lịch V iệt N am. H ơ n nữa m ục tiêu chính của lận văn là đóng
góp các giải pháp, đề xuất nhằm g iúp cho hoạt động tu yên tru yền quản g bá du
lịch của H àng khôn g V iệt N am đạt được hiệu q uả cao.
Đ ể đ ạt được m ục tiêu đó, luận văn đã đặt ra các nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
- Hệ th ốn g hoá các th o ả th u ận hợp tác, các văn bản hợp tác g iữ a ngành
Du lịch và H àng khôn g V iệt N am
- Phân tích rò cơ sở lý luận về hoạt động tu yên truyền q u ảng b á du lịch.
- K hái qu át lại các h o ạ t độ n g tuyên truyền quản g bá du lịch của H àng
không V iệt N am
11
Luận vãn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
- Phân tích, đánh giá thực trạn g củ a hoạt động tuyên truyền quảng bá du
lịch cua H àng không V iệt N am (Tro n g giai đoạn từ 2005 đến nay).
- Đ e xuất n h ữ n g giải pháp cụ thể và đồng bộ nhầm góp phần tăng
cường các h o ạt động tuyên truyền quảng bá du lịch của H àng không V iệt
N am.
4. Đối tưọìig và phạm vi nghiên cứu
- Đ ối tư ợ n g nghiên cứu: Đ ề tài tập trung n g hiên cứu n h ữ ng vấn đề lý
luận và thực tiễn về tu y ên tru yền quảng bá du lịch của Hàng không V iệt Nam
- Phạm vi n ghiên cứu: H oạt động tuyên tu y ền quản g bá của Hàng không
V iệt N am nhằm quảng bá m ạnh m ẽ h ình ảnh đ ất nước, con người, ngành D u
lịch V iệt N am trong giai đoạn từ 2005 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đ e giải q u y ết các yêu cầu do để tài đ ặt ra, luận văn sử d ụng các phương
pháp nghiên cứ u sau:
P h ư ơ n g pháp tổng h ợp và p hân tích số liệu: Phương ph áp tổng hợp cho

phép nghiên cứu trên cơ sở kế thừa các lý luận, các kết quả nghiên cứu có
trước. C ác sơ sờ thu th ập tài liệu, sổ liệu từ nhiều nguồn khác nhau: T ổ n g cục
Du lịch, T ổ ng cục Th ống kê, T ổng công ty H àng k h ô ng V iệt N am , T ạp chí
H àng k h ô n g V iệt N am, các tran g th ông tin điện tử của V ietnam A irlines, báo
chí, sách nghiên cứ u, các tài liệu khác có liên quan. T ác giả đã xử lý, phân
tích, tổ n g hợp các thông tin để rút ra nhận định đánh giá thực trạng của hoạt
động tuyên truyền quản g bá du lịch của H àng không V iệ t Nam làm cơ sở để
đưa ra c ác g iải pháp.
Phư ơ n g pháp k h ảo sát th ự c tiễn điều tra xã hội học: N ội dung điều tra
(xem phụ lục p hiếu điều tra). T ác giả đã tìm hiểu các ý kiến đ ó ng góp của du
khách trong và n goài nước về thông tin điểm đến, các thôn g tin về ấn phẩm
du lịch, các hình thức q u ảng bá du lịch của H àng k h ông V iệt N am , các ý kiến
12
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
đóng góp về tầm quan trọng củ a việc quảng bá du lịch thông qua các hoạt
động của H àng k h ô n g V iệt Nam.
- Đối tượng điều tra: Đ ối tư ợng điều tra là các du khách nội địa v à du
khách quốc tế. Tổng số m ẫu là 100, trong đó dành cho khách trên các chuy ến
bay nội địa là 60 mẫu, dành cho khách trên các chuyến bay quốc tế là 40 mẫu.
- Phương pháp điều tra: T ác giả sử dụng hình thức điều tra theo bảng
câu hỏi được xây d ự ng trước. C ác phiếu điều tra được thực hiện b ằng cách
phỏng vấn trực tiếp du khách tại sân bay quốc tế Nội Bài.
- X ử lý phiếu điều tra: T ác giả căn cứ vào các th ô ng tin thu thập đ ư ợ c từ
phiếu điều tra, được tậ p hợp và x ử lý bằng phần m em M icrosoft E xcel. K et
quá điều tra đư ợ c thể hiện ở các đánh giá.
P h ư ơ n g pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tác giả đã phỏng vấn trực tiếp các
chu yên gia về lĩnh vực này. Đ ặc biệt là tác giả đã có những cuộc phỏ n g v ấn
sâu với đại d iệ n của P h ò n g quảng cáo - B an Kế H oạch Thị T rường, P hòng
Du lịch - B an Tiếp Thị H ành K hách.

6. Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm 3 chư ơng:
C hươ n g 1: C ơ sở lý luận về tu yên truyền quảng bá du lịch
1.1. N h ữ ng khái niệm cơ bản về tuyên truyền quảng bá du lịch
1.2. V ai trò, chức n ăng và nhiệm vụ của tu yên truyền quảng bá du lịch
1.3. N h ữ n g nội dung cơ bàn của h oạt động tuyên truyền quảng bá du
lịch
1.4. Đặc đ iểm của hoạt động tuy ên truy ền quản g bá du lịch của H àng
không V iệt Nam
1.5. K inh nghiệm của m ột số nướ c về tuyên truy ền quảng bá du lịc h của
H àng không
13
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
C h ương 2: T hực trạng h o ạ t động tuyên truyền quản g bá du lịch của
H àn g k hông V iệt Nam (Giai đoạn từ 2005 đến nay)
2.1. Đ ôi n ét về sự ra đời v à phá t triể n của H àng không V iệt N am.
2.2 .Vai trò của H àng không V iệt N am trong phát triển du lịch của đất
nư ớ c
2.3. T h ự c trạng tuy ên truyền q u ảng bá du lịch của H àng k h ông V iệt
N a m
2.4. N h ữ n g hạn chế và n g u y ên nhân của h o ạt động tu yên truyền quản g
bá du lịch của H àng k h ô ng Việt N am
C hương 3: Đề xuất n h ữ ng giải pháp nhằm đẩy m ạnh hoạt đ ộ n g tu yên
truyền quảng b á du lịch của H à n g không V iệ t N am (Giai đoạn từ 2005 đến
nay)
3.1. M ục tiêu p h át triển của du lịch và H àng kh ô ng trong giai đ oạn 2010
đến năm 2020
3.2. C ác giải pháp đẩy m ạnh tuyên truyền quảng bá du lịch của H àng
không V iệt Nam

3.3. M ột số kiến nghị
14
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
Chương 1. C ơ SỎ LÝ LUẬN VẺ TUYÊN TRUYỀN QUẢNG
BẨ DU LỊCH
1.1 Những kh á i niệm CO' bản về tuyên tru y ề n quảng bá du lịch
M ột trong những nội d u ng quan trọ n g của m arketing hồn họp
(M a rketing - M ix ) nói chung và trong du lịch nói riêng, là tuyên truyền quảng
bá (prom otion ) các sản phẩm của ngành D u lịch, m à công cụ chính của nó là:
qu ảng cáo, xúc tiến bán, quan hệ công chúng, bán h àng cá nhân và m arketing
trực tiếp. Ỏ cấp độ của ngành D u lịch, cơ quan quản lý nhà nước về D u lịch,
tu y ên truyền quáng bá tập trung vào các nội dung chính tu yên truyền, quảng
cáo và quan hệ công chúng và có thể gọi dưới cách khác là hoạt động xúc tiến
quảng bá. Do đó các phân tích tiếp th eo trong luận văn, các th uật n gữ tuy ên
truyền quảng bá đ ư ợ c hiếu đồn g nghĩa với xúc tiến quản g bá.
/. /. / Các khải niệm cụ thể
Ị. 1.1.1 Tuyên truyền
Đối với hoạt đ ộ n g du lịch, tuyên truyền có thể hiểu là hoạt động cung
cấp các thô n g tin về điểm đến, hình ảnh của điểm đến và về sản phẩm du lịch
nhằm để các đối tư ợ n g của tuyên truyền q u ảng bá du lịch có thể b iết đượ c
tiềm năng, nhận dạng được sản phẩm . C ác hoạt đ ộng tuy ên truyền có thể
được thực hiện thông qua n h iều hình thức và phương tiện khác nhau như bàn g
lời nói, bàng tài liệu viết hoặc bằng các phư ơ n g tiện điện tử nhằm m ục đích
đưa th ô ng tin đến với k h ách hàng tiềm năng
1.1.1.2 Q uảng cảo
Q uảng cáo là những hình th ứ c truyền th ông không trực tiếp, phi cá nhân
được thự c hiện thông qua các phư ơ n g tiện tuyền tin phải trả tiền và các chủ
thể q uảng cáo phải chịu chi phí. N ói m ột cách khác, theo N guyễn K iên
15

Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
T rường (2 000): “ Q u ả n g cáo là tập hợp các biện ph á p hướng đ ên và thông tin
cho c ô n g c h ủ ng cũng n h ư th u yêt p h ụ c công chúng m ua sán p h â m h o ặc dịch
vm ”
Q u a n h ừ n g khái niệm trên về q uảng cáo, chúng ta có th ể hiểu thêm về
khái niệm q u ả n g cáo du lịch n h ư sau: Q u ảng cáo du lịch là hoạt động củ a các
cá n hân, doanh nghiệp và ngành D u lịch phải trả bằng tiền để sử d ụ ng các
phư ơ n g tiện và kênh truyền thô n g k hác nhau nhằm giới thiệu với khách về
điểm đến, sản phẩm - dịch vụ n h ất định tới các thị trường m ục tiêu với m ục
đích thu hút khách du lịch từ n h ữ n g thị trường này.
1.1.1.3 Q u ả n g bá
X úc tiến q u ả n g bá là những nồ lực của m ột doanh nghiệp, m ộ t đ ịa
phương, m ột v ùng, m ột m iền hay ngành kinh tế của m ột quốc gia nhàm tạo ra
và duy trì m ộ t hìn h ảnh sản phẩm của m ột ngành có lợi cho việ c kinh doanh
trước công ch ú n g ở thị trường m ục tiêu [7, tr. 20]
N h ư vậy có thế hiểu trong ngàn h Du lịch, q u ảng bá du lịch như là m ột
hoạt đ ộ n g th ô n g tin giới th iệu về hìn h ảnh sản phẩm của doanh nghiệp, hình
ảnh của điểm đến của các địa phương, của m ộ t v ù ng hay hình ảnh của m ột
qưổc g ia nhằm kích thích nhu cầu ham m uốn đi du lịch của khách du lịch tại
thị trường tiềm năng.
Bên cạnh đó, quảng bá du lịch còn là m ột hoạt động chủ đích của con
người trong hoạt đ ộ ng kinh doanh hoặc hỗ trợ cho hoạt động kinh d oanh du
lịch nhàm th u hút khách b iết tới và sử dụng ngày càng n hiều hơn dịch vụ của
m ột doanh n ghiệp, m ộ t địa phương, m ột vùng, m ột m iền hay n gành D u lịch
của m ột quốc gia.
Q uảng bá chính là hoạt đ ộng trự c tiếp hoặc gián tiếp nhằm khuếch
trương rộn g khắp các ưu thế vốn có v à sẽ có nhằm khai thác tối đa tiềm năng
16
Luận văn thạc sĩ Du lịch

Lê Tuấn Minh
của ngành D u lịch để đ ạt được h iệu quả kin h doan h cao nhất th eo m ục tiêu
chiến lược đ ã đề ra.
1.1.2 Tuyên truyền quảng bả du lịch
ì. 1.2. ỉ B á n chắ t tuyên truyền quàng bả du ĩ ịch
T uyên truyền q u ả n g bá du lịch nói chung thể hiện ở việc nân g cao hình
ảnh của m ột quốc gia, m ộ t vù ng, m ột m iền, m ột khu vực hay nói cách khác là
hình ảnh của m ột điểm đến n hất định nào đó và đóng vai trò quan trọng trong
việc thu hút khách du lịch.
N h ư vậy, tuyên truyền quảng bá du lịch có thể được hiểu là h o ạt đ ộ ng
giớ i thiệu, cung cấp các thông tin liên quan tới h ình ảnh của đ iểm đ ến hoặc
hình ảnh của sản phẩm du lịch nâng cao hìn h ảnh của điểm đến hoặc, của sản
phẩm du lịch v à kích h o ạt nhu cầu đi du lịch v à nhu cầu tiêu d ùng, m ua sắm
sản phẩm du lịch.
1.1.2.2 C ác n g u y ên tắc tro n g tu yên truyền quảng bả du Ị ịch
• Đ ảm bảo tính chân thực của th ô n g tin.
• N ội d u n g của thông tin phải ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu.
• Đ ảm bảo sự lôi cuốn hấp dẫn và tạo được ấn tượng.
• Đảm b ảo tính phù hợp với đối tượng của tu yên truyền quảng bá.
/. 1.2.3 Q u y trình chung của tuyên truvên quảng bá du lịch.
X ác đ ịnh m ục tiêu tu yên truyền qu ảng bá du lịch: C ung cấp thông tin
chung, th ô n g tin về tiềm năng du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật. Phục vụ điểm
đến: quốc gia, k hu vực. K hả năng có thể lự a chọn hình thức du lịch. N âng cao
hình ảnh (th ư ơ ng hiệu của) điểm đến. M ục tiêu của doanh nghiệp hướng vào
các vấn đề sau đây:
- T ăng số lượng h àng tiêu thụ trên thị trường truyền thống
- M ở ra thị trường m ới
- G iới thiệu sản phẩm mới
17
Luận vãn thạc sĩ Du lịch

Lê Tuấn Minh
- X ây d ự n g và cùng cổ uy tín (sản phâm , thư ơ n g hiệu) của d oanh
nghiệp.
- X ác định ngân sách tuyên truyền quảng bá và quảng cáo du lịch
- Q uyết định nội dung tu y ên truyền quảng bá.
1.2 Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của tuyên truyền quảng bá du lịch
1.2.1 Vai trò của tuvên truyền quảng bá du lịch
T u yên truyền q u ảng bá du lịch là cầu nổi g iừa ngành D u lịch, doan h
ng h iệp du lịch và khách du lịch th ô n g q ua các h o ạt đ ộng quảng bá, giới thiệu
nhàm thu hút sự chú ý của khách du lịch tới các hoạt động c ủa ngành, các sản
phẩm của doanh n g h iệp du lịch thự c tế là các sản phẩm du lịch không giống
n h ư các hàng hoá thô n g th ư ờ ng, k h ông dễ dàng trưng bày, các sản phẩm du
lịch không hẳn là đã vô hìn h n h ư n g nó phụ thuộc nhiều vào sự cảm nhận của
dư k hách, m ồi ngườ i có m ột cách đánh g iá và cảm n hận khác nhau chỉ khi
tiêu d ù ng sản phẩm rồi và qua sự đán h giá đó của du khách thì m ới có thể
đánh giá đún g nhất về chất lư ợ ng của sản p hẩm du lịch đó. Đ ối với bất kỳ m ột
loại hình sản phẩm nào thì ho ạt động tu yên tru y ền quản g bá có ý nghĩa và sức
hút rất lớn đối với khách hàng tiềm năng. C ác sản phẩm du lịch m ang m ộ t đặc
thù riêng là người tiêu dùn g không thế đánh giá về nó ngay được mà chỉ đánh
giá được khi đã sử dụng nó có nghĩa là kh ách du lịch hoàn toàn thụ động hoặc
không thế nhận biết được n hữ ng lời “giới thiệu hấp d ẫn” của nhà kinh doanh
du lịch, ngư ợ c lại họ còn rất cẩn thận đôi khi còn nghi ngờ hoặc bàng quang
trước nhừng lời m ời chào đó. Q ua ph ân tích như vậy và thực tế cù n g đã chứng
m inh , vậy trả lời câu hỏi đó như thế n ào? K h ách du lịch nhận biết sản phẩm
du lịch m ột cách cẩn trọng và rất chú ý tới m ột vài nhừng yếu tổ như: cơ sở
th u y ế t phục của các sản phẩm đó, trình độ v à khả n ăng nghiệp vụ của nhà
kinh d oanh du lịch. Trên thực tế yếu tố q uan trọng đó chính là khả năng của
người tuyên truyền và giới thiệu các sản phẩm đó, sau đó là đội ngũ cán bộ,
18
Luận văn thạc sĩ Du lịch

Lê Tuấn Minh
cô n g nhân viên chức trong ngành , quy m ô và uy tín của doanh nghiệp th ông
qua những kênh thô ng tin khác nhau m à du khách có được.
N h ư vậy, có th ể thấy ràng, tuy ên truyền q u ảng bá trong du lịch khó
khăn, đặc th ù hơn có tầm quan trọng hơn so với v iệ c làm này trong nhừ ng
ngành sản xuất kinh d oanh khác. Bời vậy m ột ngành , một doanh nghiệp m uốn
th ành công, đòi hỏi công tác tuyên truyền qu ảng bá phải đượ c đặt lên hàng
đầu tro n g chiến lược k inh doanh của mình.
1.2.2 Chức năng của tuxên truyền quang bả du lịch.
X ây d ự n g và d uy trì m ối quan hệ giữ a ngành Du lịch và khách du lịch
là ch ứ c năng và nhiệm vụ chín h của tuyên truyền qu ảng bá du lịch. M ối quan
hệ này đư ợ c xây d ự n g trên cơ sở những thông tin mà kh ách h àng có được nhờ
các ph ư ơn g tiện và công cụ truyền th ô n g của quảng bá. Từ đó một điểm đến
du lịch được khách hàng biết tới nhiều hơn và dễ dàn g tiếp cận hơn.
C ác hoạt động xúc tiến quảng bá cần phải được thực hiện trên cơ sở kế
hoạch tổ n g thể và h oàn chỉnh, xây dựng dựa trên những con sổ th ố n g kê từ
nh ừ ng năm h o ạt động trước, có tham khảo kinh ngh iệm của n h ừ n g nư ớc khác
và phối hợp với các ngành kinh tể khác.
1.3 Những nội dung CO’ bản của hoạt động tuyên truyền quảng bá du
lịch
T rong cô n g tác tu y ên truyền quản g bá, quá trình tổ chức thực hiện các
hoạt đ ộ n g tu yên truyền quản g b á du lịch bao gồm m ột sổ bước tiến hành sau:
xác định thị trường m ục tiê u v à đối tượng quảng bá; xây dựng và lựa chọn
phư ơ ng án k hả thi; lập kế hoạch q u ảng bá th eo phương án đ ã lựa chọn; tổ
chức thự c hiện th eo c h ư ơ n g trình đ ã định v à tổng kết rút kinh nghiệm , đánh
giá hiệu q u ả của hoạt đ ộ n g quàng bá. Các b ư ớ c tiế n hành và trình tự sẳp xếp
phải đạt được các yêu cầu về tính hợp lý, tính k inh tế, logic về m ặt tổ chức và
19
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh

thời g ian, ngoài ra còn phải đạt hiệu q u ả cao. C ác nội dung của tuyên tru y ền
qu ản g bá bao gồm:
1.3.1 Xác định thị trường mục tiêu và đổi tượng tuyên truyền quảng bả du
lịch
1.3.1.] Đ o i tư ợ n g tu yên truyền q u ản g bả
Đối tượng tuyên truyền q u ảng bá của du lịch là những phân đoạn thị
trườn g cụ thể, m à các doanh nghiệp trong ngành Du lịch ngắm vào trong
chiến lược kinh doanh dài h ạn và ngắn h ạn của mình. Ví dụ, n h ư khách du
lịch từ Pháp, Đức, A nh từ thị trường E U , khách T rung Q uốc, H àn Quốc, N hật
Bản từ thị trường Đ ông B ắc Á , khách M ỳ, C anada từ thị trường B ắc M ỹ,
khách Thái Lan, M alaysia, S in gapo từ thị trường A SEA N C ó thể coi nhữn g
thị trường này là thị trường mục tiêu của ngành.
1.3 .1.2 Căn c ứ và tiêu chuân lựa chọn thị trư ờ n g m ụ c tiêu
Thị trường m ục tiêu của ngàn h Du lịch là đoạn thị trư ờ n g m à doanh
nghiệp du lịch có lợi th ế cạnh tranh v à có khả năng khai thác tốt nhất năn g lực
kinh doanh của m ình. T h ô n g th ư ờng v iệc xác định thị trường m ục tiêu dựa
vào nhừng căn cứ và tiêu chuẩn nhất định.
- C ác căn cứ xác định thị trường mục tiêu
N hóm các yếu tố chủ quan gồ m 3 y ếu tố:
Thứ nhất, thị phần của ngành D u lịch, hoặc m ức dự đoán về thị phần
của ngành trướ c khi có quyết định thâm nhập đoạn thị trường nhắm tớ i là yếu
tố q uyết định cho việc lựa chọn thị trường m ục tiêu của các doanh nghiệp du
lịch. T hực chất, đó là uy tín , tiềm lực tài chính và khả năn g chuyên m ôn của
từ n g do anh ng h iệp ở thị trường này.
Thứ hai, tỷ trọng d oanh thu của ngành Du lịch những đoạn thị trư ờ ng
lựa chọn trên tống doanh thu nói chung (th ố n g kê và dự báo) có đảm bảo cho
20
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
ngành hoạt động tố t ngay cả khi các đoạn thị trường khác không trọng điểm

hoạt độ n g kém hiệu quả hoặc ngừng hoạt động hay không.
Th ứ ba , tố c độ tăng trường cả về quy m ô hoạt động, doanh thu v à tỷ
trọng doanh thu trên doanh thu chung ở những đoạn thị trường này qua m ỗi
kỳ ho ạt động
N hóm các yếu tổ khách quan gồm 4 yếu tố:
Thứ nhấ t, sức h ấp dẫn thế hiện ở khả n ăng sức mua và thanh toán, thị
hiếu v à nhừng tập tụ c của dân cư ở đoạn thị trường m à ngành D u lịch quan
tâm đ ến. N h ững thị trường lớn thư ờng là những sân chơi của các nước có
ngành D u lịch phát triển. C ò n các nước chưa phát triển và có ngành D u lịch
đang h ộ i nhập n h ư V iệt Nam thì th ư ờ ng tập tru n g khai thác vào các thị trường
nhỏ hom, có sức hấp dần kém hcm. Điều này hợ p lý và có nhiều lý do:
* N h ữ ng nước có ngành D u lịch phát triển do có ngành kinh tế hùng
m ạnh, có kinh nghiệm trong kinh doan h và có mối quan hệ tầm cỡ, còn các
nước có ngành Du lịch chưa hoặc đanh phát triển phải chấp nhận khai thác
các th ị trường Du lịch v ừ a tầm , vừa đảm bảo được hoạt động của m ình, vừa
giữ được đoạn thị trường này cho hoạt độ ng lâu dài của m ình.
* D o cạnh tranh, sự tranh giành khách du lịch sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới
sự p h át triển du lịch củ a m ộ t quốc gia. v ấ n đề p há giá thị trường sè rất bất lợi
cho các nước có ngành Du lịch chư a phát triển, có thể dẫn tới sự phá sản.
* G iảm th iểu được nhừng thiệt hại do cạnh tranh nội bộ của ngành.
* Đ ảm b ảo p hát huy tối đa khả năng hoạt động chung cho toàn n gành
Du lịch tron g khai th ác các tiềm năng du lịch nói chung.
Thứ hai, qu y m ô và tốc độ tăn g trưởng về những yếu tố cơ bản của đoạn
thị trư ờ n g n ày như: m ứ c thu n h ập bình q uân, trình độ d ân trí, m ật độ dân
số , yếu tố này thể hiện tiềm năng của thị trường trong tư ơng lai xa có đủ
21
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
điêu kiện đám b ảo cho ngành D u lịch các nước đầu tư dài hạn cho đoạn thị
trườn g này hay không.

T h ứ ba, tình hình các đổi thủ canh tranh ờ thị trường này. c ầ n phải xem
xét nhữ ng lợi thế so sánh của ngành D u lịch V iệt N am với ngành D u lịch của
các nước trong k hu vực. Tại th ờ i điểm hiện nay thì chưa thê so sánh lợi thế
cạnh tranh của du lịch V iệt N am so với m ộ t số thị trường như: Pháp, A nh,
N hật v à m ột số nước trong khu vự c như Singapo, Thái L an, M alaysia. Bởi
vậy, so sánh đế nhằm khai thác tổi đ a lợi thế của ngành và tránh cạnh tranh
với nhữ n g đối thủ m ạnh nh ằm tránh thiệt hại, giảm th iểu rủi ro cho ngành.
T h ứ tư, m ôi trường chín h trị v à tình hình an ninh củ a đoạn thị trường
định lự a chọn, các đ iều kiện tự nhiên và xã hội khác cũng có ảnh hường trực
tiếp và gián tiếp tới ngành D u lịch V iệt Nam.
- T iêu chuấn lự a chọn thị trường mục tiêu
C ó 3 tiêu chí để xây dựng thị trường mục tiêu.
T h ứ n h ấ t, thị trườ n g phải có nhu cầu về sản phẩm c ủ a ngành Du lịch
th ư ờ n g xuyên và khả n ăng th anh to án so với thị trường khác ở m ức cao, các
chỉ tiêu kinh tế - xã hội có liên quan như tổng thu nhập , tổng cầu và tỉ lệ chi
tiêu cá n h â n phải lượng ho á được.
T h ứ hai, cư dân ở vùng này k hông bị lệ thuộc bởi nhừng lễ giáo quá hà
khẳc.
T h ứ ba. doanh nghiệp phải có lời thế so sánh nhất định tro n g cạnh tranh
với các đổi thủ k hác trên đoạn thị trường xác địn h là đoạn thị trường m ục tiêu
của d oanh nghiệp.
1.3.2 Xây dựng và lựa chọn phương án khả thi.
T rên c ơ sở đã lự a ch ọn được thị trường mục tiêu thì tiến hành x ây dụng
m ột số p h ư ơng án tu y ên truy ền quảng bá cụ thể, từ đó lựa chọn phương án
2 2
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
khả thi để chuyển tiếp cho việc lập kế hoạch cụ th ể và triển khai sau này. Lập
và lựa chọn phương án cho p hù hợp cần lư u ý những điếm sau đây:
- Tính chiến lược

Xây dự n g phương án phải dựa vào ý đồ chiến lược kinh d oanh của
doanh nghiệp. T u y ệ t đối trán h tư tư ở n g “ ăn xổ i”, chỉ tính mối lợi trư ớ c mắt
m à quên đi lợi ích lâu dài.
- T ính đảm bảo doanh thu
X ây dựng p hư ơ n g án phải căn cứ vào nguồn khách có đủ lớn hay
không, cụ thể là doanh thu từ thị trường n ày phải chiếm tỷ trọng lớn, đảm bảo
các chỉ tiêu cơ bản về m ụ c tiêu d oanh thu củ a d oanh nghiệp đề ra.
- Tính kin h tế
T ính kinh tế thể h iện ở h iệ u q uả đồng vốn bỏ ra trong kinh doanh. Yêu
cầu n ày thư ờ n g gắn liền với m ụ c tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận (hoặc lợi
nhuận tính trên m ột đồng doanh thu) của từ n g doanh nghiệp.
Ị.3.3 Lập kế hoạch tuyên truyền quảng bả theo phương án đã lựa chọn
1.3.3. Ị X á c định cóng cụ p h ụ c vụ cho công tác tu yên truyền quảng bá
T rong phạm vi luận văn chỉ đề cập ba cô n g cụ chủ yếu sử d ụng cho
tuyên truy ền quảng bá du lịch. N h ữ n g cô n g cụ đó là:
- Thông tin (In form atio n )
- Q uan hệ cô ng ch ú n g (P ub lic relation)
- Q uảng cáo (Advertising)
T h ông tin
M ột trong n h ữ n g vai trò quan trọng của tuy ên truyền quảng bá điêm đến
du lịch là cu n g cấp các th ô n g tin về điểm đến. C ác thông tin này có thể được
truyền tải bằng n hiều h ình thức, p h ư ơ n g tiện (kênh) khác nhau như bằn g lời
(nói, trả lời điện th o ại ) bằng tài liệu v iết ho ặc bằng các phương tiện đ iện tử
nhằm mục đ ích đưa thôn g tin đ ến với khách hàng tiềm năng.
23
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lẻ Tuấn Minh
T u y ên truyền q u ảng bá điểm đến du lịch ở tầm quốc gia là hình thức
tuyên truy ền quảng bá của tổ chứ c du lịch quốc g ia có tính chất chiến lược.
C ô n g tác này được th ự c hiện bởi các C ơ quan du lịch quốc gia, các Văn

p h ò n g du lịch quốc g ia tro n g nước và tại các nước có thị trườ n g gửi khách.
- Trung tâm thô n g tin du lịch
C ác c ơ quan du lịch quốc g ia của điểm đến c ó trách n h iệm tổ chứ c các
h o ạ t động tuyên tru yền q uảng bá cho đ iểm đến, n hư n g trư ớc tiên có vai trò tổ
ch ử c cung cấp thông tin và chỉ dẫn cho điểm đến qua các trun g tâm du lịch.
Đ â y là trung tâm thư ờ ng xuyên như các văn phòng, các điểm cung cấp thô n g
tin du lịch và các đ iểm hoặc các quầy thô n g tin ở hội chợ, các triển lãm du
lịch.
- Trung tâm thư ờng x uyên
L à các văn p h òng thông tin du lịch tại chỗ tại điểm đến du lịch, thường
đư ợ c đặt tại các sân bay , nhà ga h oặc tại chính trung tâm th ành phố. C ác văn
ph ò n g đại diện tại nước ngoài cũng cung cấp tất cả các chì dẫn, th ô n g tin,
c ũ n g như p h ục vụ việc tổ chức toàn b ộ các hoạt đ ộ ng tuy ên truyền quảng bá
cù a chính nước m inh tại nước ngoài hoặc vùng phụ trách với toàn bộ định
h ư ớ n g chiến lược tuy ên tru yền điểm đến.
- C ác điểm th ô n g tin tạm thời
L à các quầy trong hội chợ. Các điểm này là m ột d ạng văn p h òng di
đ ộ n g , tạm thời với quy m ô nhỏ nhưng cũng giới thiệu đ ược các th ô n g tin về
điểm đến nh ư tại các văn phòng du lịch thư ờng xuyên.
C ác loại tài liệu để tuyên tru yền q u ảng bá du lịch
C ác loại tài liệu dùng cho tuyên truyền quảng bá du lịch bao gồm:
- Tài liệu trên vật phẩm giấy: tờ rơ i, tờ gấp, sách m ỏng về d u lịch
(bro chure), S ách giới thiệu, hướng dẫn du lịch, tờ áp ph ích
24
Luận vãn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
- Tài liệu trên v ật phẩm điện tử: b ăng casset hoặc băng video, các loại
hình trên các công cụ tin học
+ Tờ rơi, tờ g ấp
Đ a dạng và ph ù hợp với m ục tiêu của tuyên truyền q u ảng bá, các tiêu

chí v ề m àu sắc, trọn g lượng, hình thức phải đượ c cân nhắc p hù hợp với yêu
cầu của từ n g hoạt đ ộ n g tu yên truy ền quản g bá, từ n g chiến dịch quảng bá cụ
thể. Đ ây là các ấn phẩm đầu tiên m à hầu h ết các chiến dịch tuyên truyền
quảng bá đều sử dụng. Các ẩn phẩm này có đặc điểm là cung cấp khá đầy đủ
các thông tin cơ bản về điểm đến và có hình dạng dễ cất, dề m ang th eo v à sử
dụng. C ác ấn phẩm này được đán h giá giừ m ộ t vị trí quan trọng trong tuyên
truyền quảng bá du lịch.
+ Sách m ỏng về du lịch (B roch u re)
Đây là loại sách m ỏng khá đ ắt tiền n h u ng được các hãng lừ hành sử
dụng khá nhiều do khả năng cu n g cấp thôn g tin chi tiết lớn và lưu hành khá
lâu. Đối với các cô n g ty lữ hành thì các loại ấn p hẩm này được ch uyển thành
catalo gue.
+ Sách giới th iệu, hư ớng d ẫn du lịch
Đây là loại ấn phẩm được dùng nhiều bởi tính thực d ụng của nó đối với
khách du lịch. S ách cung cấp n hữ ng th ô ng tin tư ơn g đối đầy đủ và th u ận tiện
trong việc sử dụng.
+ Á p phích cờ lớn
Đây là hình th ứ c tuyên truyền quảng bá du lịch sớm nhất và loại hình có
chất lư ợ ng mỳ th u ậ t nhất trong các ấn phẩm in. H iện nay, các tờ áp phích
được d ù ng n hiều tron g các văn phòng du lịch, trong các phòng treo quầy

các hội chợ. Vai trò của áp phích là thu hút sự quan tâm và trang trí n hiều hon
là thông tin.
+ B ăng casset
25
Luận văn thạc sĩ Du lịch
Lê Tuấn Minh
Là loại vật phâm đặc biệt, với giá phải chăng và có ưu điểm là có thể
lưu g iừ sừ d ụ n g n hiều lần. B ăng casset được sừ d ụng nhiều nhất tro n g thời
gian chờ đợi, trong p h ò n g chờ , trong chuyến du lịch, trên ô tô, trên tàu hoả,

trên m áy bay, hoặc trên thuy ền du lịch. N ó có thể th ông báo các th ô ng tin
ngẩn gọn trước và trong chư ơ ng trình thăm quan.
+ B ă n g vid eo casset và đĩa CD Rom
Là loại sản p hẩm có quy m ô h ơn, vừa có thôn g tin vừa có hình ảnh
m in h hoạ, giới thiệu. N ó m ang lại hiệu quả lớ n về âm thanh , hình ảnh động,
ba chiều và các th ông tin rất đầy đủ chi tiết, cụ thể chính xác đến người sử
dụng. B ăng video hoặc đĩa CD R om có th ể chiếu trong các hội chợ ch o nhó m
người tham quan , hoặc gián tiếp q ua các p h ư ơng tiện thứ ba như truyền hình
và c ó thể tiếp cận được nhiều k hách hàng hom. Ngoài ra băng video và đ ĩa còn
được sử dụng tại gia đình riêng.
+ Intenet
Là kênh cun g cấp nhiều th ô n g tin cho nhóm du khách trong thời đại
ngày nay. C ác trang th ô n g tin trên in ternet n hằm cung cấp thô ng tin đáp ứng
nhiều yêu cầu củ a k hách du lịch. X ây dựng được m ột trang thô n g tin với tất
cả n hữ n g th ô ng tin cần thiết sẽ rẻ h ơn rất nhiều so với thiết lập hệ th ố ng văn
phòng du lịch ở nư ớc ngoài song cần chú ý đến th ô n g điệp và nội d ung khi
giới th iệu toàn cầu.
Đổi với m ột ấn phẩm quốc gia do cơ quan du lịch quốc gia phát hành,
ngoài các phần m inh hoạ phù hợp và các m ô tả vắn tẳt thì nhất th iết phải có
các thôn g tin chi tiết cụ th ể, ít nhất là các cơ sờ lưu trú. Song song đi kèm
phải có bản đồ để có thể định vị vị trí của các điểm du lịch, các điểm tham
quan chính. C ác p hư ơ n g tiện chuyên chở và vị trí đ ịa lý so sánh với các điểm
được đánh dấu. C ác văn phòng du lịch, các điểm tham q u a n đều phải ghi
26

×