Tên SV: Trần Thị Tuyết Nga
Lớp :D12nv02
MSSV:1220810074
Tên SV: Trần Thị Tuyết Nga
Lớp :D12nv02
MSSV:1220810074
Câu cá mùa thu
(Thu điếu)
NGUYỄN KHUYẾN
Ngữ Văn 11
I-TÌM HIỂU CHUNG
I.TÁC GIẢ -SỰ NGHIỆP
1, Tác giả:
-Nguyễn Khuyến(1835-1909) là
một trí thức dân tộc giàu tài năng.
-Cuộc sống thanh bạch, đôn hậu,
có khí tiết.
-Ông có tấm lòng yêu nước thương
dân và kiên quyết không hợp tác với
thực dân Pháp.
Tóm tắt vài nét
về tác giả
Nguyễn
Khuyến?
NGUYỄN KHUYẾN
(1835-1909)
Sự nghiệp sáng
tác của Nguyễn
Khuyến?
2, Sự nghiệp sáng tác:
-Tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm còn khoảng 800 bài.
-Đóng góp nổi bật:
Thơ làng quê và thơ trào phúng
2, Sự nghiệp sáng tác:
-Tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm còn khoảng 800 bài.
-Đóng góp nổi bật:
Thơ làng quê và thơ trào phúng
Vị trí, đề tài,
hoàn cảnh sáng
tác của bài thơ?
3-Văn bản.
3-Văn bản.
Vị trí:
-“Thu điếu” nằm trong chùm thơ
thu của Nguyễn Khuyến.
Đề tài:
-Viết về mùa thu, một đề tài
quen thuộc trong thơ ca phương
Đông.
Vị trí:
-“Thu điếu” nằm trong chùm thơ
thu của Nguyễn Khuyến.
Đề tài:
-Viết về mùa thu, một đề tài
quen thuộc trong thơ ca phương
Đông.
Hoàn cảnh sáng tác:
-Bài thơ có thể được Nguyễn
Khuyến sáng tác sau khi về ở
ẩn tại quê nhà.
Cảnh thu ở làng quê
Cảnh thu ở làng quê
II-ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1-Cảnh thu
Điểm nhìn: Ao thu lạnh lẽo
Cảnh mùa thu:
-Sóng biếc gợn rất nhẹ.
-Một chiếc lá vàng rụng theo gió.
-Trời thu xanh ngắt, mây lơ lửng.
-Ngõ tre, ngõ trúc vắng vẻ.
Điểm nhìn cảnh
thu của tác giả
có gì đặc sắc?
(câu hỏi 1- SGK)
Cách miêu tả:
Màu sắc hài hòa
-
Cách miêu tả
cảnh thu của
Nguyễn
Khuyến?
Sóng xanh
Tre xanh
Trời xanh
Lá vàng
Âm thanh: nh lặng
-Gió thổi nhẹ.
-Sóng hơi gợn.
-Lá khẽ
đưa vèo
-Khách
vắng teo.
.
- Vần “eo” được sử dụng nhiều.
-Tác dụng nghệ thuật: Gây ấn tượng tĩnh lặng trước không gian và thời gian.
Cảnh vật: trong trẻo, lạnh lẽo, tĩnh lặng,
gợi nỗi niềm sâu kín của nhân vật trữ tình.
Trả lời
câu hỏi 4 -
SGK ?
2-Tình thu
Hai câu thơ cuối
thể hiện tâm
trạng gì của tác
giả?
Hình ảnh thi nhân ngồi câu cá:
“tựa gối buông cần”: tư thế nhàn hạ.
“lâu chẳng được”: kiên nhẫn, chờ
đợi, bâng khuâng.
“Cá đâu đớp động dưới chân bèo”:
sự bừng tỉnh, mơ hồ.
Nghệ thuật: lấy “động” tả “4nh”.
Hình ảnh thi nhân ngồi câu cá:
“tựa gối buông cần”: tư thế nhàn hạ.
“lâu chẳng được”: kiên nhẫn, chờ
đợi, bâng khuâng.
“Cá đâu đớp động dưới chân bèo”:
sự bừng tỉnh, mơ hồ.
Nghệ thuật: lấy “động” tả “4nh”.
-Tâm trạng: cô đơn, buồn vắng, ưu tư…
(một cuộc đời thanh bạch, một tâm hồn
thanh cao đáng trân trọng).
-Câu cá chỉ là cái cớ để thi nhân
đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng.
-Tâm trạng: cô đơn, buồn vắng, ưu tư…
(một cuộc đời thanh bạch, một tâm hồn
thanh cao đáng trân trọng).
-Câu cá chỉ là cái cớ để thi nhân
đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng.
III-TỔNG KẾT
NỘI DUNG
NGHỆ THUẬT
-Ngôn ngữ giản dị, mộc
mạc.
-Sử dụng phương pháp
đối hoàn chỉnh.
-Bút pháp tả cảnh ngụ
tình sâu lắng.
Giá trị nội
dung và giá
trị nghệ thuật
của bài thơ ?
-Cảnh mùa thu ở
làng quê sinh động,
chân thực.
-Tấm lòng thiết tha,
gắn bó với quê
hương làng cảnh
Việt Nam.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2
Câu 2
Câu 1
Câu 1
Câu 3
Câu 3
Câu 1:Sắc màu chủ đạo của mùa thu trong bài “Câu cá
mùa thu” là gì?
A-Sắc vàng.
B-Sắc xanh.
C-Sắc trắng.
D-Không màu.
321
Hết giờ
Câu 2: Mùa thu trong bài “Câu cá mùa thu”của Nguyễn
Khuyến được miêu tả qua những hình ảnh nào?
A-Ao thu, lá vàng, trời xanh.
B-Sóng biếc, tầng mây, ngõ trúc.
C-Ao thu, nước thu, cây thu, trời thu.
D-Ao thu, thuyền câu, lá vàng, ngõ trúc.
231Hết giờ
Câu 3: Hai câu thơ cuối diễn tả tâm trạng gì của Nguyễn
Khuyến ?
A-Buồn bã, chán nản.
B-Hờ hững, buông xuôi.
C-Ưu tư, chờ đợi.
D-Vui, tự do tự tại.
Hết
giờ
3
2
1