Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.32 KB, 81 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC 1
Ơ 12
LỜI NÓI ĐẦU 12
CHƯƠNG 1: 15
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15
1.1.1.Khái niệm tín dụng trung và dài hạn 15
1.1.2.Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn 16
1.1.3.Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế thị trường 17
1.2.CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 18
1.2.1.Khái niệm 18
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn 19
1.2.2.1.Các chỉ tiêu định tính 20
1.2.2.2.Các chỉ tiêu định lượng 21
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn 24
1.2.3.1.Nhân tố khách quan 24
1.2.3.2.Nhân tố chủ quan 25
1.2.4.Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn với NHTM 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 30
BẮC HẢI DƯƠNG 30


2.1.TỔNG QUAN VỀ BIDV BẮC HẢI DƯƠNG 30
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 30
SV:ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
2.1.2.Cơ cấu tổ chức 32
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 33
2.2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NH TMCP ĐT&PTVN CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 47
2.2.1.Dư nợ tín dụng trung và dài hạn 47
2.2.3.Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn 51
2.2.4.Vòng quay tín dụng T&DH 53
2.2.5.Tỷ lệ cho vay T&DH có TSĐB 54
2.3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NH TMCP ĐT&PTVN CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 55
2.3.1.Những kết quả đạt được 55
2.3.1.1.Về huy động vốn 55
2.3.1.2.Về tín dụng T&DH 56
2.3.1.3.Về rủi ro tín dụng 56
2.3.1.6.Về công tác thẩm định và xét duyệt cho vay vốn 57
2.3.2.Những hạn chế còn tồn tại 58

2.3.2.1.Về huy động vốn 58
2.3.2.2.Về công tác tín dụng của chi nhánh 58
2.3.2.3.Về rủi ro của các khoản tín dụng 58
2.3.2.4.Về hệ thống thông tin của chi nhánh 59
2.3.3.Nguyên nhân của những tồn tại 59
2.3.3.1.Nguyên nhân khách quan 59
2.3.3.2.Nguyên nhân chủ quan 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 62
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
63
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 63
3.1.PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 63
3.1.1.Định hướng phát triển chung 63
3.1.2.Định hướng công tác tín dụng tại BIDV Bắc Hải Dương 65
3.2.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 67
3.2.1.Hoàn thiện quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định 67
3.2.2.Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng quản lý trong quá trình cho vay, theo dõi đôn đốc trong
quá trình thu nợ và thu lãi 68
3.2.3.Nâng cao kỹ năng thu thập thông tin 68
3.2.4.Không ngừng nâng cao trình độ cán bộ tín dụng 69
3.2.5.Tăng cường hoạt động MarketingNgân hàng 70
3.2.6.Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng 71
3.2.7.Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 71

3.2.8. Nâng cao chất lượng công nghệ 72
3.2.9. Tăng cường các biện pháp quản lý nợ, giải quyết tốt các khoản nợ xấu 72
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 75
3.3.1.Kiến nghị đối với Nhà nước và các bộ ngành liên quan 75
3.3.2.Kiến nghị đối với NHNN 76
3.3.3.Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
LỜI CẢM ƠN
Để có được bài báo cáo thực tập này em xin chân trọng gửi lời cảm ơn chân
thành tới Qúy thầy cô giáo của Học Viện Ngân Hàng đã dạy dỗ, hướng dẫn, truyền đạt
những kiến thức cho em trong suốt thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin gửi
lời cảm ơn tới ban lãnh đạo chi nhánh cùng các anh chị cán bộ phòng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Hải Dương đã giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt đề tài của mình.
SV:ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp dưới đây là sản phẩm của bản thân em,
dựa trên quá trình thực tập thực tế tại cơ sở, các số liệu sử dụng trong bài là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Hải Dương, nơi em thực tập.
Sinh viên thực tập
Đặng Thị Thủy
SV:ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC 1

Ơ 12
LỜI NÓI ĐẦU 12
CHƯƠNG 1: 15
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15
1.1.1.Khái niệm tín dụng trung và dài hạn 15
1.1.2.Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn 16
1.1.3.Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế thị trường 17
1.2.CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 18
1.2.1.Khái niệm 18
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn 19
1.2.2.1.Các chỉ tiêu định tính 20
1.2.2.2.Các chỉ tiêu định lượng 21
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn 24
1.2.3.1.Nhân tố khách quan 24
1.2.3.2.Nhân tố chủ quan 25
1.2.4.Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn với NHTM 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 30
BẮC HẢI DƯƠNG 30
2.1.TỔNG QUAN VỀ BIDV BẮC HẢI DƯƠNG 30
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 30
2.1.2.Cơ cấu tổ chức 32
33
33
33

33
SV:ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
33
33
33
33
33
33
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 33
2.2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NH TMCP ĐT&PTVN CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 47
2.2.1.Dư nợ tín dụng trung và dài hạn 47
2.2.3.Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn 51
2.2.4.Vòng quay tín dụng T&DH 53
2.2.5.Tỷ lệ cho vay T&DH có TSĐB 54
2.3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NH TMCP ĐT&PTVN CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 55
2.3.1.Những kết quả đạt được 55
2.3.1.1.Về huy động vốn 55
2.3.1.2.Về tín dụng T&DH 56
2.3.1.3.Về rủi ro tín dụng 56
2.3.1.6.Về công tác thẩm định và xét duyệt cho vay vốn 57
2.3.2.Những hạn chế còn tồn tại 58
2.3.2.1.Về huy động vốn 58
2.3.2.2.Về công tác tín dụng của chi nhánh 58
2.3.2.3.Về rủi ro của các khoản tín dụng 58
2.3.2.4.Về hệ thống thông tin của chi nhánh 59
2.3.3.Nguyên nhân của những tồn tại 59
2.3.3.1.Nguyên nhân khách quan 59

2.3.3.2.Nguyên nhân chủ quan 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 62
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
63
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 63
3.1.PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 63
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
3.1.1.Định hướng phát triển chung 63
3.1.2.Định hướng công tác tín dụng tại BIDV Bắc Hải Dương 65
3.2.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 67
3.2.1.Hoàn thiện quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định 67
3.2.2.Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng quản lý trong quá trình cho vay, theo dõi đôn đốc trong
quá trình thu nợ và thu lãi 68
3.2.3.Nâng cao kỹ năng thu thập thông tin 68
3.2.4.Không ngừng nâng cao trình độ cán bộ tín dụng 69
3.2.5.Tăng cường hoạt động MarketingNgân hàng 70
3.2.6.Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng 71
3.2.7.Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 71
3.2.8. Nâng cao chất lượng công nghệ 72
3.2.9. Tăng cường các biện pháp quản lý nợ, giải quyết tốt các khoản nợ xấu 72
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 75
3.3.1.Kiến nghị đối với Nhà nước và các bộ ngành liên quan 75
3.3.2.Kiến nghị đối với NHNN 76
3.3.3.Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 76

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
MỤC LỤC 1
Ơ 12
LỜI NÓI ĐẦU 12
CHƯƠNG 1: 15
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15
1.1.1.Khái niệm tín dụng trung và dài hạn 15
1.1.2.Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn 16
1.1.3.Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế thị trường 17
1.2.CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 18
1.2.1.Khái niệm 18
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn 19
1.2.2.1.Các chỉ tiêu định tính 20
1.2.2.2.Các chỉ tiêu định lượng 21
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn 24
1.2.3.1.Nhân tố khách quan 24
1.2.3.2.Nhân tố chủ quan 25
1.2.4.Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn với NHTM 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH 30
BẮC HẢI DƯƠNG 30
2.1.TỔNG QUAN VỀ BIDV BẮC HẢI DƯƠNG 30

2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 30
2.1.2.Cơ cấu tổ chức 32
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 33
2.2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NH TMCP ĐT&PTVN CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 47
2.2.1.Dư nợ tín dụng trung và dài hạn 47
2.2.3.Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn 51
2.2.4.Vòng quay tín dụng T&DH 53
2.2.5.Tỷ lệ cho vay T&DH có TSĐB 54
2.3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NH TMCP ĐT&PTVN CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 55
2.3.1.Những kết quả đạt được 55
2.3.1.1.Về huy động vốn 55
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
2.3.1.2.Về tín dụng T&DH 56
2.3.1.3.Về rủi ro tín dụng 56
2.3.1.6.Về công tác thẩm định và xét duyệt cho vay vốn 57
2.3.2.Những hạn chế còn tồn tại 58

2.3.2.1.Về huy động vốn 58
2.3.2.2.Về công tác tín dụng của chi nhánh 58
2.3.2.3.Về rủi ro của các khoản tín dụng 58
2.3.2.4.Về hệ thống thông tin của chi nhánh 59
2.3.3.Nguyên nhân của những tồn tại 59
2.3.3.1.Nguyên nhân khách quan 59
2.3.3.2.Nguyên nhân chủ quan 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 62
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
63
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 63
3.1.PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 63
3.1.1.Định hướng phát triển chung 63
3.1.2.Định hướng công tác tín dụng tại BIDV Bắc Hải Dương 65
3.2.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG 67
3.2.1.Hoàn thiện quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định 67
3.2.2.Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng quản lý trong quá trình cho vay, theo dõi đôn đốc trong
quá trình thu nợ và thu lãi 68
3.2.3.Nâng cao kỹ năng thu thập thông tin 68
3.2.4.Không ngừng nâng cao trình độ cán bộ tín dụng 69
3.2.5.Tăng cường hoạt động MarketingNgân hàng 70
3.2.6.Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng 71
3.2.7.Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 71
3.2.8. Nâng cao chất lượng công nghệ 72
3.2.9. Tăng cường các biện pháp quản lý nợ, giải quyết tốt các khoản nợ xấu 72
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 75

3.3.1.Kiến nghị đối với Nhà nước và các bộ ngành liên quan 75
3.3.2.Kiến nghị đối với NHNN 76
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
3.3.3.Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
NH TMCP ĐT&PTVN
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
TCKT Tổ chức kinh tế
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TD T&DH Tín dụng trung và dài hạn
NHTM Ngân hàng thương mại
QTDND Quỹ tín dụng nhân dân
CNTT Công nghệ thông tin
KQKD Kết quả kinh doanh
TSĐB Tài sản đảm bảo
Ơ
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường bước vào thiên niên kỷ mới, con
đường đổi mới và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Cùng với sự tăng trưởng và phát
SV:ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu về vốn nói chung và vốn trung, dài hạn
nói riêng đã trở nên vô cùng cấp thiết cho việc cải tiến công nghệ - kỹ thuật, xây dựng
cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất - kinh doanh cũng như thực hiện công nghiệp hoá -
hiện đại hoá đất nước. Hoạt động của các Ngân hàng thương mại đã trở thành một
phần không thể thiếu trong quá trình phát triển đó. Việc hội nhập kinh tế quốc tế và
gia nhập WTO, Việt Nam ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, vai trò
của hệ thống Ngân hàng càng được nhấn mạnh – hoạt động Ngân hàng là một trong
những mắt xích quan trọng cấu thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế.
Cùng với trào lưu này, các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong đó có BIDV
nói chung và BIDV Bắc Hải Dương nói riêng cũng đứng trước những thời cơ và thách
thức mới. Chính vì vậy, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng đặc biệt là chất lượng tín
dụng trung và dài hạn trở thành mối quan tâm hàng đầu của các NHTM trong suốt quá
trình tồn tại và phát triền. Đối với các Ngân hàng, hoạt động tín dụng trung và dài hạn
đóng góp không nhỏ vào nguồn thu nhập chính của mỗi NHTM dưới hình thức thu
nhập từ lãi cho vay. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, mà biểu hiện
là tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn khá cao, khi xảy ra rủi ro thì tổn thất là rất lớn dẫn đến mất
khả năng thanh toán hay thậm chí phá sản Ngân hàng.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, BIDV Bắc Hải Dương xác định nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, gắn liền với việc trích lập dự phòng rủi ro đúng, đủ theo quy định;
tăng cường các giải pháp xử lý nợ xấu; rà soát, phân loại đối tượng khách hàng; kiểm
soát tăng trưởng tín dụng đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng, cùng với những kiến thức
đã học tập và nghiên cứu tại trường Học Viện Ngân Hàng – Hà Nội và quá trình làm
việc thực tế tại NH TMCP ĐT&PTVN chi nhánh Bắc Hải Dương – là Ngân hàng
TMCP lớn, đóng vai trò chủ đạo trong đầu tư vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế -
em quyết định chọn đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài
hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hải
Dương" làm chuyên đề thực tập của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
* Nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng trung, dài hạn
của NHTM trong nền kinh tế thị trường.
* Nghiên cứu và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại
chi nhánh Bắc Hải Dương – NH TMCP ĐT&PTVN.
* Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng đã phân tích, đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại chi nhánh Bắc Hải
Dương – NH TMCP ĐT&PTVN.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những lý luận cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng
trung, dài hạn và thực trạng công tác tín dụng tại BIDV Bắc Hải Dương cũng như những
giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác tín dụng tại Ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng trung và dài hạn của chi nhánh Bắc
Hải Dương – NH TMCP ĐT&PTVN từ năm 2009 đến năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo sử dụng tổng hợp các phương pháp như: phương pháp duy vật biện
chứng, logic, duy vật lịch sử, phương pháp tổng hợp, thống kê số liệu, phân tích số
liệu, bảng biểu, kết hợp phân tích định lượng, định tính, phân tích và so sánh, đối
chiếu với thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đich của chuyên đề.
5. Kết cấu của Chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu
báo cáo chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng trung và dài hạn
của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Hải Dương.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi

nhánh Bắc Hải Dương.
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1.Khái niệm tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, thể hiện
mối quan hệ giữa người cho vay và người vay, là động lực quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế hàng hóa phát triển. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã
hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt
đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, đồng thời xuất hiện quan
hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn
bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng
tiền tệ.
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế và sự hoàn chỉnh của thị
trường, quan hệ tín dụng ngày càng phát triển dưới nhiều hình thức đa dạng và phong
phú phù hợp với yêu cầu nền kinh tế quốc dân và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong nền
kinh tế thị trường, dựa vào tính chất của quan hệ vay mượn, đã và đang tồn tại nhiều
hình thức tín dụng như: tín dụng Ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế và
tín dụng thương mại.
Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng anh là Credit. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là
sự vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng và hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn
hơn ban đầu sau một thời gian nhất định.
Vậy có thế hiểu: Tín dụng trung và dài hạn (TD T&DH) của NHTM là những

khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm nhưng không dài hơn thời gian khấu hao cần
thiết của tài sản hình thành từ vốn vay, là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn
T&DH nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống.
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Tùy theo từng quốc gia trên thế giới có những quy định cụ thể về hoạt động TD
T&DH. Tại Việt Nam, theo quy định hiện hành của NHNN:
 Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, chủ yếu
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh như phương tiện vận tải, trang thiết bị chống hao mòn…Trong
nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày,
xây dựng vườn cây công nghiệp như cà phê, điều…Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố
định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các
doanh nghiệp đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.
 Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa
có thể lên đến 20 – 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm, được sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện
vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới như sân bay, cầu đường…
1.1.2.Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn
Thứ nhất: giá trị khoản TD T&DH thường có giá trị lớn, thời gian dài và thời gian
hoàn vốn chậm
Khoản tín dụng trung và dài hạn được tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng bất
động sản như dự án chung cư cao cấp, căn hộ cho thuê,…đáp ứng nhu cầu đầu tư vào
tài sản cố định của doanh nghiệp như đầu tư mua sắm, xây lắp công nghệ, trang thiết
bị…nên có đặc điểm là số lượng vốn vay lớn, và đặc trưng của hoạt động đầu tư là
tính dài hạn nên hoạt động đầu tư phải diễn ra trong một thời gian khá dài, thậm chí
rất dài. Nguồn trả nợ của TD T&DH được lấy chủ yếu từ nguồn khấu hao và lợi nhuận
sau thuế. Thời hạn thu hồi vốn được xác định là thời hạn cần thiết để dự án hoàn lại

tổng vốn đầu tư đã bỏ ra bằng các khoản thực lãi và bằng tiền mặt. Thời hạn thu hồi
vốn được coi là tốt khi nó thấp hơn hoặc bằng thời hạn giới hạn của cấp có thẩm
quyền chấp nhận.
Thứ hai: tính rủi ro
Mục đích hoạt động của Ngân hàng là lợi nhuận, song song với lợi nhuận,
trong quá trình cho vay cũng diễn ra biết bao điều bất ngờ, bất ngờ đó dẫn đến rủi ro
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
vì đây là lĩnh vực phức tạp có liên quan tới nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống
kinh tế - chính trị - xã hội. Tuy là một lĩnh vực đầy tiềm năng nhưng trong nó cũng ẩn
chứa rất nhiều rủi ro, đặc biệt là trong các hoạt động tín dụng. Rủi ro tín dụng là tình
trạng khách hàng không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Ngân hàng như không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết, không trả đầy đủ, không trả
đúng hạn cả gốc lẫn lãi các khoản vốn vay. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có thể
xuất phát từ việc sụt giảm hiệu quả kinh doanh của khách hàng hoặc của nền kinh tế
nói chung. Dẫn đến sự tổn thất cho Ngân hàng trong việc bảo toàn và nâng cao hiệu
quả kinh doanh vốn. Chính vì vậy, các Ngân hàng đều rất chú trọng tới công tác quản
lý rủi ro về vốn nhằm đảm bảo ổn định tính thanh khoản và thích ứng với mọi tình
huống xấu có thể xảy ra.
Thứ ba: lãi suất TD T&DH cao hơn so với lãi suất ngắn hạn
Cho vay là một hoạt động luôn mang tính rủi ro, và lãi suất sẽ thay đổi theo
mức độ rủi ro. Món vay có khả năng rủi ro càng cao, thì yêu cầu lãi suất càng lớn và
ngược lại. Xuất phát từ thời gian cho vay dài nên TD T&DH rủi ro hơn so với thời
gian ngắn hạn nên lãi suất cho vay trung và dài hạn phải cao hơn lãi suất cho vay ngắn
hạn. Điều này là hợp lý vì một khoản cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro thì phải trả lãi cao
hơn để bù đắp rủi ro, chưa kể đến việc Ngân hàng mất cơ hội sử dụng khoản vay một
cách linh hoạt trong khoảng thời gian dài.
1.1.3.Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế thị trường
TD T&DH góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển

Đối với các doanh nghiệp hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tình trạng thiếu vốn trở nên phổ biến và nghiêm
trọng. Tín dụng T&DH trở thành một nguồn vốn chủ yếu, quan trọng mở rộng sản
xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường. Tín dụng đã giúp các doanh nghiệp đẩy nhanh
quá trình sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện để duy trì mối liên hệ hữu cơ giữa sản
xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng xã hội.
TD T&DH góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
NHTM đóng vai trò vừa là người cho vay vừa là người đi vay. Với tư cách là
người cho vay, Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi
có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung, TD T&DH đã thực hiện chức năng phân phối
lại vốn để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất, kinh doanh. Với tư cách là người đi vay, Ngân
hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cho các doanh
nghiệp, cá nhân vay. Nhờ có Ngân hàng – một công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn - mà vốn được vận động một cách liên tục, điều đó
vừa làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
TD T&DH là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quốc tế
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp không còn bó hẹp
hoạt động kinh doanh trong phạm vi một quốc gia mà còn mở rộng quan hệ với doanh
nghiệp nước ngoài. Tín dụng Ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện để
nối liền kinh tế của các nước với nhau giúp cho việc liên kết chuyển giao công nghệ
giữa các nước trên thế giới được nhanh chóng, rút ngắn thời gian phát triển. Như vậy,
hoạt động tín dụng của các NHTM đã góp phần thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế
quốc tế.
TD T&DH là công cụ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Thông qua TD T&DH, Chính phủ có những chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triển
các vùng, miền hay các ngành then chốt, trọng điểm nhờ việc đưa ra các ưu đãi tín

dụng…do đó, kích thích, thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào các vùng, ngành trọng
điểm trong diện ưu tiên của Chính phủ. Nhà nước thường xuyên sử dụng tín dụng làm
phương tiện cân đối thu chi ngân sách Nhà nước, góp phần đảm bảo các nguồn lực tài
chính để thực thi các chính sách kinh tế - xã hội. Nhà nước sử dụng tín dụng để điều
tiết lưu thông tiền tệ, đảm bảo sự cân đối tiền hàng, ổn định giá cả hàng hóa. Như vậy,
TD T&DH vừa là nội dung vừa là công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
1.2.CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1.Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và
phát triển phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh. Cạnh tranh diễn ra chủ
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
18
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
yếu trên ba khía cạnh là chất lượng, giá và số lượng trong đó chất lượng hàng hóa là
yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của các nhà sản xuất.
Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ trong môi trường
cạnh tranh khá khốc liệt, vấn đề chất lượng tín dụng là mối quan tâm hàng đầu của các
NHTM trong quá trình tồn tại và phát triển.
Vậy ta có thể hiểu: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn là sự đáp ứng nhu cầu
vay vốn hợp pháp, hợp lý của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng thương mại.
Vấn đề chất lượng tín dụng trung và dài hạn được xem xét trên ba góc độ là
NHTM, khách hàng và nền kinh tế.
Xét trên góc độ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại thì chất
lượng TD T&DH là khoản tín dụng được đảm bảo an toàn, sử dụng vốn vay đúng mục
đích phù hợp với chính sách tín dụng của Ngân hàng, hoàn trả gốc và lãi đúng thời
hạn. Chất lượng TD T&DH đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng với chi phí nghiệp vụ
thấp, dư nợ ngày càng tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn thực hiện đúng quy định và hợp
lý, đảm bảo cơ cấu nguồn vốn giữa ngắn hạn, trung và dài hạn trong nền kinh tế.

Xét trên góc độ khách hàng thì chất lượng TD T&DH được hiểu là khoản tín
dụng được cấp phù hợp với mục đích sử dụng với các điều khoản về lãi suất, kỳ hạn
nợ, thủ tục nhanh gọn, đơn giản nhằm đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu thiếu hụt về
nguồn vốn để quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, làm tăng sản
lượng hàng hóa, mở rộng quy mô sản xuất của khách hàng.
Xét trên góc độ toàn bộ nền kinh tế thì chất lượng TD T&DH được đánh giá
qua mức đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế, xã hội như khai thác các
khả năng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết
công ăn việc làm, cải thiện đời sống người lao động, hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng quát phản ánh đẩy đủ, hiệu quả cả về
mặt chất và mặt lượng các hoạt động của Ngân hàng.
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
1.2.2.1.Các chỉ tiêu định tính
a) Sự gia tăng về số lượng khách hàng qua các năm là một chỉ tiêu đánh giá chất
lượng TD T&DH thông qua uy tín, kết quả hoạt động, lịch sử hoạt động lâu đời, có
tổng nguồn vốn huy động lớn, ổn định. Khi số lượng khách hàng tăng lên liên tục và
đồng đều qua các năm là một dấu hiệu tốt thể hiện lòng tin của khách hàng, chất lượng
TD T&DH được đảm bảo.
b) Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động
đòi hỏi các Ngân hàng phải coi uy tín của mình trên thị trường là điều quan trọng. Uy
tín đó trước hết được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng. Khả
năng thanh toán của Ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng càng lớn. Mặt khác, uy tín
của Ngân hàng còn thể hiện ở khả năng cho vay và đầu tư của Ngân hàng. Điều này
phụ thuộc vào hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Với tiềm năng vốn và khả
năng huy động vốn lớn, Ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày
càng tăng, tiến hành cạnh tranh có hiệu quả, vừa giữ chữ tín vừa nâng cao vị thế của
Ngân hàng trên thị trường.

c) Các khoản tín dụng trung và dài hạn phải tuân thủ theo nguyên tắc cho vay, nguyên
tắc cho vay là một yêu cầu quan trọng đối với hoạt động cho vay, là căn cứ pháp lý cơ
bản để đảm bảo sự hoạt động vững chắc của mọi Ngân hàng. Nguyên tắc cơ bản cho
vay là:
 Hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Nguyên
tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ
nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Việc trả nợ đúng hạn của khách hàng
giúp Ngân hàng bảo toàn và phát triển vốn, tăng cường hoạt động cho vay.
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của Ngân hàng
là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các
khoản tín dụng mà Ngân hàng đã cấp không được kinh doanh đúng mục đích, gây thất
thoát vốn, khách hàng không trả nợ đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng
thanh toán và thu nhập của Ngân hàng.
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
20
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
d) Trong quá trình cấp tín dụng, Ngân hàng sẽ góp phần tư vấn hoàn thành dự án,
phương án kinh doanh của khách hàng, để khách hàng mau chóng tìm được nguồn
vốn đầu tư với chi phí thấp nhất. Điều đó đem lại lợi ích cho hai bên, doanh nghiệp
thực hiện dự án có hiệu quả hơn và Ngân hàng tránh được rủi ro, chất lượng khoản tín
dụng được nâng cao.
1.2.2.2.Các chỉ tiêu định lượng
• Tổng doanh số cho vay trung dài hạn
Doanh số cho vay trung dài hạn là tổng số tiền Ngân hàng đã giải ngân cho
khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này thể hiện quy mô tuyệt đối của
hoạt động cho vay trung và dài hạn được mở rộng hay thu hẹp, tuy nhiên việc doanh
số cho vay tăng không phải lúc nào cũng là tốt và ngược lại doanh số cho vay thu hẹp
không phải lúc nào cũng là xấu. Vì vậy, chỉ tiêu này chưa đủ để khẳng định về chất
lượng TD T&DH mà cần phải kết hợp với các nhóm chỉ tiêu khác.

• Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Phản ánh lượng vốn trung và dài hạn mà Ngân hàng đã được hoàn trả trong
một thời kỳ. Doanh số này có thể phản ánh tình trạng trái ngược nhau, doanh nghiệp
có tình hình kinh doanh ổn định nên trả nợ Ngân hàng đúng hạn hoặc Ngân hàng nhận
thấy những dấu hiệu không lành mạnh trong việc kinh doanh của khách hàng mà tăng
cường việc thu hồi vốn. Cả hai trường hợp trên doanh số thu nợ đều tăng lên điều đó
có lợi cho Ngân hàng.
• Chỉ tiêu dư nợ tín dụng T&DH
Dư nợ tín dụng trung dài hạn phản ánh lượng vốn trung dài hạn của Ngân hàng
đã được giải ngân tại một thời điểm cụ thể, dư nợ tín dụng trung dài hạn lớn cho thấy
Ngân hàng có quy mô tín dụng lớn, có uy tín lớn với khách hàng.
Chỉ tiêu này cho biết số tiền mà Ngân hàng đang cho vay T&DH trong tổng số
tiền mà Ngân hàng cho vay. Nếu tỷ lệ này cao cho thấy dư nợ TD T&DH của Ngân
hàng là lớn và cao hơn cho vay ngắn hạn và ngược lại. Tuy nhiên, việc xem xét nhóm
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
21
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
chỉ tiêu này thì chưa thể đánh giá được chất lượng TD T&DH mà cần phải kết hơp với
các chỉ tiêu khác.
• Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng dư nợ TD T&DH thì có bao nhiêu phần trăm là
nợ xấu cho vay T&DH. Theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD ban hành theo quyết định số
493/2005/QĐ – NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, nợ xấu là các
khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5, bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng
mất vốn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu
cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của Ngân hàng đối với các khoản vay. Nợ xấu tăng làm
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng, làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng. So với

thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ xấu dưới 5% tổng dư nợ được coi là an toàn tuy nhiên tỷ lệ
này càng nhỏ càng tốt, khả năng gặp rủi ro càng thấp, chất lượng TD T&DH càng cao.
• Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn xem xét giá trị các khoản nợ quá hạn trung dài hạn trong tổng
dư nợ trung dài hạn. Chỉ tiêu trên là chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá chất lượng TD
T&DH, tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn cao biểu hiện chất lượng tín dụng của Ngân
hàng thấp, rủi ro cao vì số lượng lớn nợ không được hoàn trả đúng hạn, ảnh hưởng
đến khả năng thanh toán của Ngân hàng. Do vậy, không phải dư nợ tín dụng trung dài
hạn càng cao thì càng tốt bởi điều đó còn phải phụ thuộc nhiều yếu tố khác như việc
quản lý và chất lượng các khoản tín dụng đó.
• Tỷ lệ lợi nhuận hoạt động TD T&DH
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản tín dụng, cứ một đồng
vốn đầu tư vào TD T&DH thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Mục đích quan
trọng của NHTM là hoạt động vì lợi nhuận. Khoản lợi nhuận thu về từ nghiệp vụ TD
T&DH chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của Ngân hàng. Lợi nhuận thu từ hoạt
động tín dụng lớn sẽ khẳng định chất lượng của các khoản vay là tốt, cho thấy trình độ
tổ chức, quản lý và chất lượng hiệu quả của nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn.
• Chỉ tiêu về vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng trong vòng 1 năm.
Vòng quay của vốn càng lớn thể hiện nguồn vốn của Ngân hàng luân chuyển nhanh,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thu được nhiều nợ và nguồn vốn TD
T&DH của Ngân hàng được đầu tư có hiệu quả, chứng tỏ tình hình tổ chức vốn tín
dụng của Ngân hàng tốt, chất lượng tín dụng cao.
• Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn
Tỷ lệ này cho biết trong tổng nguồn vốn trung và dài hạn huy động được thì
Ngân hàng đã dùng bao nhiêu để tài trợ cho hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Nó
đánh giá độ an toàn, khả năng và chất lượng cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng.

Trong trường hợp dư nợ nhỏ hơn tổng nguồn vốn thì chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ
Ngân hàng đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động được. Tuy nhiên, nếu dư nợ lớn
hơn tổng nguồn vốn thì Ngân hàng đang đứng trước rủi ro cao do một lượng dư nợ
không được tài trợ bằng nguồn vốn trung và dài hạn đã được tài trợ bằng nguồn vốn
ngắn hạn.
• Chỉ tiêu tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay dùng để đảm bảo
với bên cho vay về khả năng hoàn trả nợ của mình.
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
23
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ T&DH có đảm bảo bằng tài sản đang được xem là tiêu
chuẩn quan trọng của Ngân hàng trong việc cấp tín dụng, việc cấp tín dụng sẽ cảm
thấy yên tâm hơn rất nhiều nếu nó được đảm bảo bằng tài sản, đặc biệt là những tài
sản hữu hình bởi nó giảm bớt rủi ro cho Ngân hàng khi khách hàng vì một lý do nào
đó không thanh toán được nợ cho Ngân hàng. Trong khi về mặt lý thuyết, TSĐB là
điều kiện bổ sung cho khách hàng trong việc quyết định cấp tín dụng, giúp Ngân hàng
có được nguồn thu nợ thứ hai.
Vì vậy, cơ cấu tín dụng cần tiếp tục chuyển dịch có lợi cho đầu tư và phát
triển. Không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khó đòi
xuống mức lành mạnh theo tiêu chuẩn quốc tế, tăng vòng quay và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của xã hội. Tiếp tục mở rộng đối tượng cho vay đến tất cả các thành phần
kinh tế, chú ý việc cho vay đối với hộ nông dân và các đối tượng chính sách góp phần
khuyến khích phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng địa phương.
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn
1.2.3.1.Nhân tố khách quan
 Môi trường kinh tế và các chính sách vĩ mô của Nhà nước
Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng T&DH phát
triển. Khi nền kinh tế ổn định thì dự án được tài trợ bằng vốn tín dụng T&DH sẽ mang
lại hiệu quả và doanh nghiệp sẽ trả nợ cho Ngân hàng, như thế chất lượng TD T&DH

được nâng cao. Ngược lại, trong thời kỳ suy thoái, sản xuất bị đình trệ, do đó, hoạt
động tín dụng sẽ gặp khó khăn về mọi mặt. Chẳng hạn, khi lạm phát cao, lãi suất thực
sẽ giảm xuống và nếu Ngân hàng không có cân đối giữa các loại nguồn và sử dụng
nguồn nhạy cảm với lãi suất thì có thể khoản cho vay không đem lại hiệu quả mong
đợi. Bên cạnh đấy, sự thay đổi của nhiều biến số kinh tế như tỷ giá, lãi suất…sẽ gây
rủi ro lớn cho Ngân hàng. Các chính sách kinh tế của Chính phủ sẽ tác động đến
doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và trả nợ của
doanh nghiệp.
 Môi trường pháp lý
Hoạt động của các NHTM liên quan đến tiền tệ không chỉ trong phạm vi một
nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại;
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
do vậy, kinh doanh trong hệ thống NHTM chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong
nước và quốc tế, như: môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh của các nước, các
thông lệ quốc tế… NHTM là tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh
vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị,
xã hội, tâm lý, truyền thống văn hoá… mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ
nhất cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến chất lượng hoạt động tín
dụng nói chung và TD T&DH nói riêng. Với một hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ,
ổn định thì sẽ tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng được mở rộng và phát triển.
 Môi trường chính trị - xã hội
Đất nước ổn định về chính trị - xã hội giúp các doanh nghiệp yên tâm thực hiện
đầu tư. Sự mất ổn định chính trị - xã hội làm suy thoái đất nước, việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như Ngân hàng bị ngưng trệ thậm chí phá sản. Tác
động của môi trường chính trị - xã hội tới chất lượng hoạt động tín dụng không
thường xuyên nhưng khi có biến động về chính trị thì tác động của nó tới Ngân hàng
là vô cùng lớn.
1.2.3.2.Nhân tố chủ quan

 Các nhân tố thuộc về phía khách hàng
Uy tín tính cách, năng lực pháp lý
Để đảm bảo các khoản cho vay được sử dụng hiệu quả, mang lại lợi ích cho
Ngân hàng, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thì khách hàng đóng vai
trò hết sức quan trọng. Uy tín phản ánh sự chính trực của người đi vay, lịch sử hoạt
động tín dụng, và mối quan hệ kinh doanh với Ngân hàng trong thời gian qua. Tư cách
của người đi vay muốn nói tới thiện chí trả nợ của người đi vay. Về cơ bản, Ngân
hàng muốn thiết lập quan hệ tín dụng với những khách hàng có ý muốn trả nợ tốt.
Tiềm lực tài chính
Năng lực tài chính phản ánh tình hình thu nhập của người đi vay. Phân tích tài
chính là phân tích khả năng sử dụng vốn và hoàn trả nợ của khách hàng thông qua
phân tích các hệ số tài chính cơ bản như nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm
chỉ tiêu hiệu quả hoạt động, nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính, nhóm chỉ tiêu về khả
năng sinh lời. Ngoài ra, Ngân hàng còn quan tâm đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ - là
SV: ĐẶNG THỊ THỦY LỚP: NHG – CĐ26
25

×