Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.5 KB, 106 trang )

Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC 1
DANH MỤC ĐỒ THỊ 5
DANH MỤC VIẾT TẮT 6
6
LỜI MỞ ĐẦU 7
Phần 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐHH 9
1.1 Lý luận chung về TSCĐHH 9
1.1.1 Khái niệm, điều kiện ghi nhận và đặc điểm TSCĐHH 9
1.1.1.1 Khái niệm TSCĐHH 9
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận TSCĐHH 9
1.1.1.3 Đặc điểm TSCĐHH 10
1.1.2 Đánh giá TSCĐHH 11
1.1.2.1 Xác định giá trị ban đầu ( Theo thông tư 203/2009/TT-BTC) 11
1.1.3 Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán TSCĐHH trong các doanh nghiệp 13
1.2 Kế toán chi tiết TSCĐHH 15
1.2.1 Chứng từ kế toán TSCĐHH 15
1.2.2 Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng 24
1.3 Kế toán tổng hợp biến động TSCĐHH 24
1.3.1 Tài khoản sử dụng 24
1.3.2 Phương pháp kế toán TSCĐHH 25
1.3.2.1 Kế toán tổng hợp biến động tăng TSCĐHH 25
1.3.2.2 Kế toán tổng hợp biến động giảm TSCĐHH 30
1.4 Kế toán khấu hao TSCĐHH 32
1.4.1 Các phương pháp tính khấu hao 32
1.4.2 Tài khoản sử dụng 35
1.5 Kế toán sửa chữa TSCĐ 37
1.5.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ 37
1.5.2 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 38


1.5.3 Kế toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ 38
1.6 Các hình thức sổ kế toán 39
1.6.1 Hình thức kế toán nhật kí chung 39
1.6.2 Nhật ký sổ cái 40
1.6.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 41
1.6.4 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 42
1.6.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính 43
Phần II – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÁI BÌNH DƯƠNG 45
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thái Bình Dương 45
2.1.1 Tên công ty 45
SVTH: Phạm Thị Hoa
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
2.1.4 Cơ sở pháp lý của Công ty TNHH Thái Bình Dương 45
2.1.6 Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Thái Bình Dương 45
2.1.7 Lịch sử phát triển của công ty TNHH Thái Bình Dương 45
2.2 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thái Bình
Dương 46
2.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh 46
2.2.1.1 Ngành nghế kinh doanh 46
2.2.1.2 Sản phẩm kinh doanh 46
2.2.1.3 Thị trường tiêu thụ 47
2.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh 47
2.2.3 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thái Bình
Dương 49
2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thái Bình Dương.50
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 50
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của Công
ty TNHH Thái Bình Dương 52
2.4 Đặc điểm về công tác tổ chức kế toán 54

2.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 54
2.4.2 Đặc điểm về trình tự bộ sổ kế toán 56
2.4.3 Chế độ và các chính sách áp dụng tại công ty TNHH Thái Bình Dương
57
2.5 Đặc điểm chung về tổ chức quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty TNHH
Thái Bình Dương 59
2.5.1 Khái quát chung về TSCĐ sử dụng tại công ty 59
2.5.2 Phân tích khái quát tình hình sử dụng TSCĐHH tại đơn vị 61
2.5.3 Đánh giá tài sản cố định hữu hình 61
2.5.3.1 Đánh giá nguyên giá của TSCĐHH 61
2.5.3.2 Phương pháp tính khấu hao TSCĐHH 62
2.6 Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH Thái Bình Dương 65
2.6.1 Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu 65
2.6.1.1 Chứng từ thủ tục kế toán tăng TSCĐHH 65
2.6.1.2 Chứng từ và thủ tục giảm TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH Thái
Bình Dương 75
2.6.2 Kế toán chi tiết TSCĐHH tại nơi sử dụng 80
2.6.3 Kế toán chi tiết TSCĐHH tại phòng kế toán 80
2.7 Kế toán tổng hợp TSCĐHH 80
2.7.1 Tài khoản sử dụng 81
2.7.2 Kế toán biến động tăng TSCĐHH 82
2.7.2.1 Kế toán tăng TSCĐHH do mua sắm 82
2.7.3 Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH Thái Bình
Dương 84
SVTH: Phạm Thị Hoa
2
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
2.7.4 Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại công ty TNHH Thái Bình Dương
85
2.7.5 Hạch toán sửa chữa TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH Thái Bình

Dương 89
Phần III 96
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG 96
3.1 Đánh giá chung về kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty TNHH Thái Bình
Dương 96
3.1.1 Những ưu điểm 97
3.1.2 Những nhược điểm và nguyên nhân 99
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Công
ty TNHH Thái Bình Dương 100
3.2.1 Ý kiến đề xuất thứ nhất 100
3.2.2 Ý kiến đề xuất thứ hai 101
3.2.3 Ý kiến đề xuất thứ ba 103
3.2.4 Ý kiến đề xuất thứ tư 103
KẾT LUẬN 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
SVTH: Phạm Thị Hoa
3
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng số 1- 01: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh 42
Bảng số 2.2- 01: Biên bản giao nhận TSCĐ 63
Bảng số 2.2- 02: Hóa đơn GTGT …….64
Bảng số 2.2- 03: Phiếu chi 65
Bảng số 2.2- 04: Thẻ TSCĐ 66
Bảng số 2.2- 05: Sổ TSCĐ 67
Bảng số 2.2- 06: Bảng quyết định thanh lý TSCĐ 69
Bảng số 2.2- 07: Biên bản thanh lý TSCĐ 70
Bảng số 2.2- 08: Hoá đơn GTG 71
Bảng số 2.2- 09: Phiếu thu 72

Bảng số 2.3- 01: Nhật kí chứng từ TSCĐ 75
Bảng số 2.3- 02: Sổ cái TK 211 76
Bảng số 2.3- 03: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 79
Bảng số 2.3- 04: Nhật kí chứng từ số 7 80
Bảng số 2.3- 05: Sổ cái TK 214 81
Bảng số 2.3- 06: Biên bản bàn giao sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành 84
SVTH: Phạm Thị Hoa
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1- 01: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm…………… 44
Sơ đồ 1- 02: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thái Bình Dương 46
Sơ đồ 1- 03: Thứ tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chứng từ 48
SVTH: Phạm Thị Hoa
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

SVTH: Phạm Thị Hoa
Kí hiệu Nội dung
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
KH Khấu hao
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh
DN Doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện đường lối đổi mới nền kinh tế từ quản lý tập trung chuyển sang kinh tế thị
trường, kinh tế nước ta đang có nhiều chuyển biến và đạt được nhiều thành tựu đáng kể;

quan hệ sản xuất được điều chỉnh phù hợp với tính chất, trình độ và yêu cầu phát triển của
lực lượng sản xuất. Cơ chế thị trường đã tạo cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội song cũng
đặt ra không ít những khó khăn và thử thách phải vượt qua để có thể đứng vững và phát
triển. Để có chỗ đứng trên thị trường, các doanh nghiệp phải cố gắng không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh được với
các doanh nghiệp khác. Nói cách khác đó chính là máy móc thiết bị, quy trình công nghệ
sản xuất nói riêng và tài sản cố định (TSCĐ) nói chung có theo kịp sự tiến bộ của khoa học
kỹ thuật hiện đại hay không? Do vậy mỗi một công ty, mỗi một doanh nghiệp cần phải thực
hiện tốt công tác quản lý và sử dụng tốt TSCĐ hợp lý khoa học. Bên cạnh đó doanh nghiệp
luôn có kế hoạch để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường tạo thế ổn định và phát triển cho doanh nghiệp.
Một trong những công cụ quản lý sắc bén không thể thiếu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh là hạch toán kế toán, trong đó kế toán TSCĐ là khâu trung tâm. Vì vậy tổ chức
tốt công tác TSCĐ là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hiện
nay. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thái Bình Dương là một doanh nghiệp như
vậy. Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn nỗ lực phấn đấu phát triển cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu và đang tạo được uy tín trên thị trường. Bí quyết của sự thành công là Công ty đã
khai thác tốt các nguồn lực mà mình có, đặc biệt là biết cách sử dụng các TSCĐ hợp lý.
Qua quá trình học tập, tìm hiểu về mặt lý luận và đặc biệt là thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Thái Bình Dương em đã tìm hiểu tình hình thực tế ở đây và nhận thấy khâu
hạch toán tài sản cố định hữu hình giữ một vai trò quan trọng trong công tác hạch toán tại
công ty. Đó chính là lý do em chọn đề tài: "Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
TNHH Thái Bình Dương" làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Thực hiện đề tài này với mục đích trên cơ sở lý luận, dựa vào tình hình thực tế hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty nói chung và tình hình tổ chức công tác hạch toán kế
toán tài sản cố định hữu hình nói riêng để thấy được thực trạng TSCĐ hữu hình của công
ty. Trên cơ sở đó đánh giá, phân tích và đưa ra những giải pháp hợp lý trong việc quản trị tài
chính, sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
SVTH: Phạm Thị Hoa
7

Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN GỒM 3 PHẦN
Phần I: Lý luận chung về kế toán TSCĐHH
Phần II: Thực trạng hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Thái Bình Dương.
Phần III: Phương hướng hoàn thiện hạch toán tài sản cố định hữu hình tại
Công ty Thái Bình Dương.
Thông qua bài viết, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu, tận tình của các
cô chú, các anh chị Phòng Tài chính - kế toán Công ty TNHH Thái Bình Dương; Cảm ơn
P. GS TS Phạm Quang đã giúp em hoàn thành bài viết này.
SVTH: Phạm Thị Hoa
8
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Phần 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐHH
1.1 Lý luận chung về TSCĐHH
1.1.1 Khái niệm, điều kiện ghi nhận và đặc điểm TSCĐHH
1.1.1.1 Khái niệm TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
hữu hình.
TSCĐ hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản và đóng vai trò quan
trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của DN vì vậy việc xác định một tài sản có
được ghi nhận là TSCĐ hữu hình hay là một khoản chi phí SXKD trong kỳ sẽ có ảnh
hưởng đáng kể đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận TSCĐHH
Theo chuẩn mực kế toán VN (chuẩn mực 03) các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH
phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
- Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;

- Có giá trị theo quy định hiện hành
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong
đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó
mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu
quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ
phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì được
coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, nếu từng con súc vật thoả mãn đồng
thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định đều được coi là một tài sản cố định hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm, nếu từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời
ba tiêu chuẩn của tài sản cố định đều được coi là một tài sản cố định hữu hình.
Kế toán TSCĐHH được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử
dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN, gồm:
(a) Nhà cửa, vật kiến trúc.
SVTH: Phạm Thị Hoa
9
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
(b) Máy móc , thiết bị.
(c) Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
(d) Thiết bị, dụng cụ quản lý.
(e) Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
(f) TSCĐHH khác
Tài sản cố định hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số TS và đóng vai trò
quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp, vì vậy, việc xác định
một tài sản có được ghi nhận là TSCĐHH hay là một khoản CPSXKD trong kỳ sẽ có ảnh
hưởng đáng kể đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.3 Đặc điểm TSCĐHH
- Tài sản cố định hữu hình sử dụng tài khoản : 211
- TSCĐHH tồn tại trong nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giữ nguyên hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư hỏng hoàn toàn.

- Trong quá trình tồn tại, TSCĐHH bị hao mòn.
- Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mòn không đồng đều
nên trong quá trình sử dụng TSCĐHH có thể bị hư hỏng từng bộ phận.
Tùy theo quan điểm của từng quốc gia và từng thời kỳ người ta đưa ra tiêu chuẩn
TSCĐ. Ở Việt Nam, theo chuẩn mực 03 có đưa ra tiêu chuẩn của TSCĐHH như sau.
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Có thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
- Có đủ giá trị theo quy định hiện hành.
1.1.2 Phân loại TSCĐ
Đối với tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá
trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các
công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống…
Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn
khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền công nghệ, …
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm
SVTH: Phạm Thị Hoa
10
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các
thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện,
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản
lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện
tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, …
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây
lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây
xanh ; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò…
Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê

vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật
1.1.2 Đánh giá TSCĐHH
1.1.2.1 Xác định giá trị ban đầu ( Theo thông tư 203/2009/TT-BTC).
TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Xác định giá trị
TSCĐHH trong từng trường hợp cụ thể.
- TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải
trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên
quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận
chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí
liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua trả
tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt,
chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn
TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+)
các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng.
Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền sử dụng
SVTH: Phạm Thị Hoa
11
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình; nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới
được xác định là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán
theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định.

- TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương
tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của
TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải
thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí
liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng,
như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ
(nếu có).
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự
là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
- Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào
sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh
nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình
hoàn thành.
d. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao
thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư
và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau
khi quyết toán công trình hoàn thành.
Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm
thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây đó từ lúc
hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng.
đ. Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa: Nguyên
giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa là giá trị theo
SVTH: Phạm Thị Hoa
12

Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.
e. Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại
của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực
tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi phí
liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy
thử…
g. Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên
nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp
thuận.
* Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước;
- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm
tăng công suất sử dụng của chúng;
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản
xuất ra;
- Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản
so với trước;
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
1.1.3 Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán TSCĐHH trong các doanh nghiệp
* Nhiệm vụ:
TSCĐ là tư liệu sản xuất chủ yếu, có vai trò quan trọng trong quá trình SXKD của
doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng tốt TSCĐ không chỉ tạo điều kiện cho DN chủ động kế
hoạch sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm.
Để góp phần quản lý và dử dụng TSCĐHH tốt, hạch toán TSCĐ phải thực hiện các nhiệm

vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH hiện có,
tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ
SVTH: Phạm Thị Hoa
13
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường
xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐHH
trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh
theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐHH về chi phí và
kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm đổi mới,
nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng nguyên giá TSCĐ cũng như tình hình thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong các DN thực hiện chế
độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH đúng chế độ quy định.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá lại TSCĐHH theo quy định của nhà nước và yêu cầu
quản lý vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản, sử dụng TSCĐHH
tại đơn vị.
* Yêu cầu:
- Mọi TSCĐHH trong DN phải có hồ sơ riêng ( bộ hồ sơ gồm có biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ khác có liên quan). TSCĐHH phải được phân
loại, thống kê và có thẻ riêng được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được
phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
- Các TSCĐHH phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn
lại trên sổ kế toán.
- Định kỳ mỗi năm tài chính , doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐHH. Mọi trường
hợp thừa thiếu TSCĐHH đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.

- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung, và giá trị của nghiệp vụ
kinh tế tài chính.
- Thông tin số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh tới khi kết
thúc nghiệp vụ kinh tế, từ khi thành lập tới khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán, số
liệu kế toán phản ánh kỳ này phải khớp theo số liệu của kỳ trước.
- Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so
SVTH: Phạm Thị Hoa
14
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
sánh được.
1.2 Kế toán chi tiết TSCĐHH
1.2.1 Chứng từ kế toán TSCĐHH
(1) Biên bản giao nhận TSCĐ
Đơn vị:………………
Bộ phận:……………
Mẫu số 01- TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày …… tháng …… năm ……
Căn cứ Quyết định số: ngày tháng năm của
về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà , chức vụ: , đại diện bên giao.
- Ông/Bà , chức vụ: , đại diện bên nhận.
- Ông/Bà , chức vụ: , đại diện
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

S
T
T
Tên, ký hiệu
quy cách (cấp
hạng TSCĐ)
Số
hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
(XD)
Năm
sản
Xuất
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Công
suất
(diện
tích
T.kế)
Tính nguyên giá tài sản cố định
Tài
liệu
kỹ

thuật
kèm
theo
Giá
mua
(Z
SX)
Chi
phí
vận
chuyển
Chi
phí
chạy
thử

Nguyên
giá
TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
Cộng x X x x x X

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số TT Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Thủ trưởng bên nhận Kế toán trưởng bên nhận Người nhận Người giao
SVTH: Phạm Thị Hoa
Số:……
Nợ:……
Có:……

15
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mục đích sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ dùng để ghi chép theo dõi TSCĐ
thay đổi khi có sự thay đổi giao nhận TSCĐ do bất kỳ nguyên nhân nào cũng phải thành
lập hội đồng giao nhận TSCĐ. Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản
giao nhận TSCĐ theo mẫu 01 theo chế độ ghi chép ban đầu. Biên bản này lập riêng cho
từng TSCĐ. Trường hợp giao nhận cùng lúc nhiều TSCĐ cùng loại thì có thể lập chung
nhưng sau đó phải sao cho mỗi TSCĐ một bản để lưu vào hồ sơ riêng. Biên bản giao
nhận TSCĐ được lập thành 2 bản. Bên giao và bên nhận mỗi bên giữ một bản.
(2) Biên bản thanh lý TSCĐ
Mục đích của việc lập biên bản thanh lý TSCĐ là để xác nhận việc thanh lý TSCĐ và
làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.
Biên bản thanh lý TSCĐ phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký của
trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày …… tháng …… năm 20……
Căn cứ Quyết định số: ngày tháng năm của
về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông/Bà , chức vụ: , đại diện Trưởng ban.
- Ông/Bà , chức vụ: , đại diện Uỷ viên.
- Ông/Bà , chức vụ: , đại diện Uỷ viên.
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ:
- Số hiệu TSCĐ:
- Nước sản xuất (xây dựng):
SVTH: Phạm Thị Hoa
Số:………
Nợ:……….

Có:……
16
Đơn vị:………………
Bộ phận:……………
Mẫu số 02- TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
- Năm sản xuất:
- Năm đưa vào sử dụng: Số thẻ TSCĐ:
- Nguyên giá TSCĐ:
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý:
- Giá trị còn lại của TSCĐ:
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

Ngày tháng năm 20
Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ: (viết bằng chữ:
- Giá trị thu hồi: (viết bằng chữ:
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày tháng năm
Ngày tháng năm 20
(3) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
SVTH: Phạm Thị Hoa
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
17
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Đơn vị

Bộ phận
Mẫu số 03- TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Ngày …… tháng …… năm 20……
Căn cứ Quyết định số: ngày tháng năm của
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà chức vụ: , đại diện đơn vị sửa chữa.
- Ông/Bà chức vụ: , đại diện đơn vị có TSCĐ.
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ:
- Số hiệu TSCĐ: Số thẻ TSCĐ:







- Bộ phận quản lý, sử dụng:
- Thời gian sửa chữa từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Các bộ phận sửa chữa gồm có:
Tên bộ phận
sửa chữa
Nội dung (mức độ)
công việc sửa chữa
Giá dự toán Chi phí thực
tế

Kết quả
kiểm tra
A B 1 2 3
Cộng x
Kết luận :

Phụ trách Kế toán Đại diện đơn vị nhận Đại diện đơn vị giao
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Phạm Thị Hoa
Số:……….
Nợ:……….
Có:……….
18
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Mục đích của việc lập biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành là việc
xác nhận bàn giao TSCĐ sau khi hoàn thành việc sửa chữa lớn giữa bên có TSCĐ sửa
chữa và bên thực hiện việc sửa chữa. Là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí
sửa chữa TSCĐ.
(4) Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Đơn vị:…………
Bộ phận:………
Mẫu số: 04-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
Ngày….tháng….năm……
Số:……………
Nợ:……………
Có:…………
- Căn cứ quyết định số:……………….ngày…… tháng.…… năm……………

Của………………………………………………………… Về việc đánh giá lại TSCĐ
- Ông/Bà………………….Chức vụ……………Đại diện………………Chủ tịch hội đồng
- Ông/Bà………………….Chức vụ……………Đại diện…………………………Ủy viên
- Ông/Bà………………….Chức vụ……………Đại diện…………………………Ủy viên
Đã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:
Số
T
Tên, ký

hiệu
quy
cách
Số
hiệ
u
TS
C
Đ
Số
thẻ
TSC
Giá trị đang ghi sổ
Giá trị còn lại
theo đánh giá
Chênh lệch
Nguyê
n giá
Hao
mòn
Giá

trị còn
lại
A B C D 1 2 3 4 5 6
Cộng x x
Ghi chú: Cột 4 “Giá trị còn lại theo đánh giá lại”. Nếu đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì
SVTH: Phạm Thị Hoa
19
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
cột 4 phải tách ra làm 3 cột tương ứng cột 1, 2, 3.
Kết luận:…………………………………………………………………………
Ngày tháng năm
Ủy viên/người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, họ tên)
Mục đích của việc lập biên bản đánh giá lại TSCĐ là để xác nhận lại việc đánh giá lại
TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch ( tăng,
giảm) do đánh giá lại TSCĐ.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ được lập thành hai bản, một bản lưu lại phòng kế toán,
ghi sổ kế toán và một bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.
(5) Biên bản kiểm kê TSCĐ
Đơn vị:……….
Bộ phận:
Mẫu số: 05-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bọ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Biên bản kiểm kê gồm:

Thời điểm kiểm kê………… giờ………ngày………tháng………năm…….
Biên bản kiểm kê gồm:
- Ông/ Bà………………Chức vụ……………………….Đại diện……………Trưởng ban
- Ông/ Bà………………Chức vụ……………………….Đại diện…………… Ủy viên
- Ông/ Bà………………Chức vụ……………………….Đại diện………… Ủy viên
SVTH: Phạm Thị Hoa
20
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
Số
TT
Tên
TSCĐ

số
Nơi
sử
dụng
Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch
Số
lượng
Nguyê
n giá
Giá
trị
còn
lại
Số
lượng
Nguyê

n giá
Giá
trị
còn
lại
Số
lượng
Nguyê
n giá
Giá trị
Còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cộng x x X x x x
Ngày……tháng……năm…
Giám đốc
(Ghi ý kiến giải quyết số
chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trưởng ban kiểm kê
(Ký, họ tên)
Mục đích của việc lập biên bản kiểm kê TSCĐ là nhằm xác nhận số lượng, giá trị
TSCĐ hiện có, thừa thiếu so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý TSCĐ và làm
cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
Trên biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa
thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê.
(6) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
SVTH: Phạm Thị Hoa
21

Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Mục đích của việc lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ là để phản ánh số khấu
hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng
tháng.
SVTH: Phạm Thị Hoa
22
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
(7) Thẻ TSCĐ
Đơn vị :
Địa chỉ :
Mẫu số S23 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số
Ngày tháng năm lập thẻ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số Ngày tháng năm
Tên ,ký mã hiệu,quy cách (cấp hạng ) TSCĐ: Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất(xây dựng) năm sản xuất
Bộ phận quản lý ,sử dụng năm đưa vào sử dụng
Công suất(diện tích thiết kế)
Đình chỉ sử dụng TSCĐ Ngày tháng năm
Lý do đình chỉ:
Số hiệu
Nguyên giá tài sản cố định Gia trị hao mòn tài sản cố định
Ngày
tháng năm
Diễn giải
Nguyên
giá

Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
TT
Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng
Đơn vị
tính
Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : Ngày tháng năm
Lý do giảm :
Ngày tháng năm
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Phạm Thị Hoa
23
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Mục đích: Theo dõi chi tiết từng TSCĐ của DN, tình hình thay đổi nguyên giá và
giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ.
1.2.2 Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng
Tại các phân xưởng, đội sản xuất, các xí nghiệp thành viên sử dụng TSCĐHH, để theo

dõi TSCĐHH tăng, giảm của đơn vị mình quản lý thì cần căn cứ vào chứng từ gốc về tăng
giảm TSCĐHH để mở sổ theo dõi.
1.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐHH tại phòng kế toán
Tại bộ phận kế toán: kế toán chi tiết được thể hiện ở thẻ TSCĐHH, thẻ dùng để theo
dõi chi
tiết TSCĐHH ở đơn vị mình, tình hình thay đổi nguyên giá( khấu hao đã trích hàng
năm). Khi đưa vào sử dụng, mỗi TSCĐHH được theo dõi riêng vào một thẻ. Thẻ được đặt
trong hòm thẻ tại phòng kế toán. Kế toán viên theo dõi và ghi chép đầy đủ tình hình sửa
chữa, các thay đổi của TSCĐHH và tính trích khấu hao. Khi giảm TSCĐHH đều phải lập
hồ sơ, thủ tục tùy từng trường hợp cụ thể.
- Nếu thanh lý, cần căn cứ vào quyết định thanh lý để lập ban thanh lý TSCĐHH. Ban
thanh lý tổ chức việc thanh lý và giá trị thu hồi khi thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý
được lập thành hai bản, một bản cho kế toán, một bản chuyển cho bộ phận quản lý sử dụng
TSCĐHH.
- Trường hợp nhượng bán, kế toán phải lập hóa đơn bán TSCĐHH.
- Trường hợp chuyển giao cho DN khác, kế toán phải lập biên bản giao nhận
TSCĐHH.
- Trường hợp thiếu mất TSCĐHH thì phải lập biên bản thiếu mất TSCĐHH.
1.3 Kế toán tổng hợp biến động TSCĐHH
1.3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
Bên nợ:
- Nguyên giá của TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp kinh doanh, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc cải tạo nâng
cấp….
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
SVTH: Phạm Thị Hoa
24
Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn tốt nghiệp

Bên có:
- Nguyên giá của TSCĐHH giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán,
thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh.
- Nguyên giá của TSCĐHH giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có của DN
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc.
- TK 2112: Máy móc, thiết bị
- TK 2113: Phương tiện vận tải, truyển dẫn.
- TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
- TK 2115: cây lâu năm, súc vật làm việc.
- TK 2118: TSCĐ khác.
1.3.2 Phương pháp kế toán TSCĐHH
1.3.2.1 Kế toán tổng hợp biến động tăng TSCĐHH
Tài sản cố định của đơn vị tăng do được giao vốn ( đối với DN nhà nước), nhận vốn
góp bằng TSCĐ, do mua sắm, do công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử
dụng, do được viện trợ hoặc biếu tặng.
- Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐHH, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐHH
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
+ Trường hợp mua sắm TSCĐHH ( kể cả mua mới hoặc mua TSCĐ đã sử dụng)
dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, giá mua chưa có thuế GTGT):
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112 …
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 341: Vay dài hạn
+ Trường hợp mua TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp, ghi:
SVTH: Phạm Thị Hoa
25

×