Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Một số bài tập vẽ kỹ thuật công nghệ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.26 KB, 22 trang )

PHONG GIO DC- O TO AN LM
Sáng kiến kinh nghiệm
Chủ đề: Một số bài tập vẽ kỹ thuật môn công nghệ 8


An Lõm, ngy 02 tháng 3 năm 2013
I-t vn :
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ,
các nghành công nghiệp nh: Cơ khí , điện ngày càng phát
triển và ứng dụng rộng rãi. Mọi sản phẩm của các nghành công
nghiệp từ dụng cụ, máy móc đến các thiết bị đều phải căn cứ
theo bản vẽ kỹ thuật để tiến hành chế tạo, lắp ráp, vận hành,
sữa chữa.
Qua đó ta thấy đợc việc trang bị kiến thức về vẽ kỹ thuật rất
cần thiết cho mỗi ngời chúng ta, nhất là đối với những ngời theo
ngành nghề kỹ thuật.
Phân môn học Vẽ kỹ thuật công nghệ 8 đòi hỏi trí tởng tởng
không gian, là môn học góp phần cho học sinh hình thành tính
năng động, sáng tạo, tiếp cận với tri thức khoa học và định hớng
tốt hơn cho ngành nghề của mình sau này.
Thực tế cho thấy, phần vẽ kỹ thuật là một phần học tơng đối
khó, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức hình học không gian.
Phần vẽ kỹ thuật môn công nghệ 8 phân bố ở kỳ I, trong khi đó
kiến thức hình học không gian môn hình học 8 bắt đầu học ở kỳ
II nên giáo viên giảng dạy môn này và học sinh gặp không ít khó
khăn.
Ngoài ra, một số trờng giáo viên còn dạy chéo môn, cơ sở vật
chất cha đáp ứng đợc nhu cầu dạy học.
Là một giáo viên kỹ thuật công nghiêp, qua những năm học tập ở
trờng chuyên nghiệp và qua quá trình giảng dạy ở trờng THCS, tôi
tìm hiểu và đa ra một số bài tập nhằm giúp học sinh rèn luyện


thêm kỹ năng làm bài tập vẽ kỹ thuật. Bởi vậy nên tôi chọn đề tài
Một số bài tập vẽ kỹ thuật môn công nghệ 8
II- Gii quyết vấn đề:
Để làm tốt các bài tập vẽ kỹ thuật đòi hỏi học sinh phải t duy,
có trí tởng tợng, đồng thời phải nắm vững kiến thức cơ bản vẽ kỹ
thuật nh: Khái niệm hình chiếu, mặt phẳng chiếu, hớng chiếu,
cách phân tích hình dạng vật thể
Bài tập 1: Hãy vẽ hình chiếu của các vật thể sau (hớng
chiếu A,B,C).
Trong đó: A là hớng chiếu nhìn từ trớc tới
B là hớng chiếu từ phía trên xuống
C là hớng chiếu từ trái sang phải
1. Vật thể đơn giản:
a-Vật thể là hình hộp chữ nhật
-Hình chiếu đứng: Chiếu theo hớng từ trớc tới( hớng A) lên mặt
phẳng chiếu đứng ta thấy mặt trớc của hình hộp. Vì vật thể
không có kết cấu phức tạp bên trong nên trên hình chiếu không
dùng nét đứt. Ta có hình chiếu đứng dạng hình chữ nhật có
kích thớc chính là kích thớc các cạnh của mặt trớc hình hộp.
-Hình chiếu bằng: Nhìn từ trên xuống( hớng B) ta thấy mặt trên
hình hộp.Hình chiếu bằng có kích thớc và hình dạng của mặt
trên hình hộp.
-Hình chiếu cạnh: Chiếu từ trái sang( hớng C) ta thấy mặt bên
của hình hộp. Trên mặt phẳng chiếu cạnh cóà kich hình dạng và
kích thớc của mặt bên
b- Vật thể là hình lăng trụ đều
Theo hớng chiếu nh trên, khi ta nhìn từ trớc tới ta thấy 2mặt trớc
của hình lăng trụ. Vậy ta có hình chiếu đứng dạng hình chữ
nhật có chiều rộng c, dài b và cạnh a đi qua trung điểm c, c( với
a=b=d, c=c)

Chiếu từ trên xuống ta thấy hình chiếu bằng dạng tam giác của
đáy.
Chiếu từ trái sang ta thấy một mặt bên của hình lăng trụ trên mặt
phẳng chiếu cạnh, hình chiếu cạnh có kích thớc và hình dạng
của mặt bên đó.
c- Vật thể dạng khối tròn xoay ( hình trụ)
Khi ta chiếu hình trụ lên 3 mặt phẳng chiếu. Theo hớng chiếu
từ trớc tới lên mặt phẳng chiếu đứng ta có hình chiếu đứng ta có
hình chiếu đứng là hình chữ nhật có chiều rộng bằng đờng
kính đáy, chiều dài chính là chiều cao hình trụ.
Theo hớng chiếu từ trên xuống lên mặt phẳng chiếu bằng ta có
hình chiếu bằng dạng hình tròn của đáy.
Theo hớng chiếu từ tráI sang ta có hình chiếu cạnh bằng hình
chiếu đứng nên trên bản vẽ kỹ thuật nếu 2hình chiếu có hình
dạnh và kích thớc nh nhau ta có thể bỏ 1hình chiếu( hình chiếu
cạnh hoặc hình chiếu bằng )



2) VËt thÓ cã h×nh d¹ng phøc t¹p
a)
Đối với vật thể có kết cấu bên trong phức tạp, một số hớng chiếu
ta không nhìn thấy kết cấu phức tạp bên trong. Phần không nhìn
thấy ( phần khuất) trên bản vẽ kỹ thuật đợc vẽ bằng nét đứt.
Theo hớng chiếu từ trớc tới ( hớng A) lên mặt phẳng chiếu
đứng, hình chiếu đứng thu đợc dạng mặt trớc của vật thể trên.
Chiếu từ trên xuống( hớng B) lên mặt phẳng chiếu bằng ta thấy
đợc mặt trên của hình, có kết cấu bên trong lõm vào ta không
thấy đợc nên đợc vẽ bằng nét đứt và đợc gióng từ trên hình chiếu
đứng xuống.

Chiếu theo hớng tráI sang lên mặt phăng chiếu cạnh ta thấy mặt
trên của hình, phần bên trong không nhìn thấy nên ta biểu diển
bằng nét đứt và gióng từ hình chiếu đứng sang.
b)

c)

Chiếu vật thể lên 3mặt phẳng chiếu ta đợc: Chiếu theo hớng
A lên mặt phẳng chiếu đứng có hình dạng và kích thớc mặt tr-
ớc của vật thể.
Chiếu theo hớng B ta đợc hình chiếu bằng có dạng hình chữ
nhật có chiều rộng và chiều dài của đáy. Đờng nét liền đi qua 2
cạnh va song song với chiều dài hình chữ nhật chính là đờng
phía trên đợc chiếu và in xuống. Hai đờng song song bằng nét
đứt thể hiện giới hạn rộng và dài của phân lõm bị khuất ở phía
dới.
Chiếu từ trái sang theo hớng C ta đợc hình ciếu cạnh có dạng
mặt bên của vật thể. Đờng nét đứt thể hiện chiều dài và giới
hạn chiều cao của phần lõ bị khuất.
Bài tập 2: Cho các hình chiếu 1, 2, 3 của vật thể. Hãy ghi tên gọi
các hình chiếu và hớng chiếu vào bảng sau:
Hình
chiếu
Tên hình chiếu Hớng chiếu
1 Hình chiếu đứng Từ trớc tới
2 Hình chiếu bằng Từ trên xuống
3 Hình chiếu cạnh Từ trái sang phải
Bài này yêu cầu phải đặt và quan sát vật thể, chiếu theo h-
ớng A, B, C để xác định đợc các hình chiếu vật thể rồi đe so
sánh với các hình chiếu trên bản vẽ. Từ đó ta xác định đợc hhình

chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
Chiếu theo hớng A ta đợc hình chiếu 1 chính là hình chiếu
đứng( hớng từ trớc tới).Chiếu theo hớng B ta hình chiếu 2( bóng
mặt trên in xuống). Chiếu theo hớng C ta đợc hình 3 ( bóng mặt
bên phần dới và ặt bên phần trên)
Bài tập 3:
Đọc các bản vẽ hình chiếu 1,2,3 (hình1). Hãy đành dấu x vào
bảng 1 để chỉ rõ sự tơng quan giữa các bản vẽ với vật thể A,B,C
từ các khối hình học cơ bản nào bằng cách đánh dấu x vào bảng
2.

B¶ng 1
Bản Vẽ Vật thể
A B C
1
2
3
Từ bản vẽ 1, 2, 3 ta hình dung ra vật thể hoặc từ các vật thể A,
B, C ta vẽ hình chiếu sau đó đối chiếu với các bản vẽ. Tiếp đến
đánh dấu (x) để chỉ rõ sự tơng quan giữa bản vẽ với vật thể.
Để xác định đợc hình dạng vật thể , ta quan sát từng phần vật
thể, phân tích và xác định đợc hình dạng từng phần tạo thành
vật thể rồi đánh dấu (x) vào bảng.
Bảng 2
Vật thể
Khối hình học
A B C
Hình hộp chữ nhật
Hình trụ

Hình cầu
III- Kết thúc vấn đề:
Trong quá trình giảng dạy tôi đã đa ra một số bài tập vẽ kỹ
thuật từ dễ đến khó phù hợp với nội dung vẽ kỹ thuật môn công
nghệ 8 thì thấy các em có tiến bộ nhiều, t duy nhanh hơn, kỹ
năng vẽ hình chiếu của các em đợc nâng lên.
Phần vẽ kỹ thuật là phần học khó nhất trong môn công nghệ
8. Để đạt đợc kết quả cao ngoài việc rèn luyện kỹ năng làm bài
tập thì giáo viên phải làm đồ dùng để sử dụng. Bên cạnh đó kết
hợp phơng tiện dạy học nh máy chiếu, các hình ảnh trực quan
thì bài học sẽ sôi động hơn và gần với thực tế hơn. Nhờ đó học
sinh sẽ lĩnh hội kiến thức tốt hơn, kết quả giảng dạy sẽ nâng cao
hơn.
Hiện nay các đồ dùng để sử dụng giảng dạy giảng dạy môn
công nghệ 8 đang còn thiếu nhiều nh: Vật mẫu, phòng thực
hành, tranh ảnh
Vậy kính mong các cấp và nhà trờng trang bị nhiều hơn đồ
dùng của môn học, đầu t thời gian nhiều hơn cho môn học này.
Trên đây là những kinh nghiệm giảng trong phần Vẽ kỹ thuật
môn học công nghệ 8. Rất mong đợc sự góp ý của các đồng
nghiệp. Xin chân thành cảm ơn!
Thạch hội; ngày 02 tháng 03 năm 2011


Bài tập 1: Hãy vẽ hình chiếu của các vật thể sau (hớng chiếu
A,B,C).
Trong đó: A là hớng chiếu nhìn từ trớc tới
B là hớng chiếu từ phía trên xuống
C là hớng chiếu từ trái sang phải
1. Vật thể đơn giản:

a- Vật thể là cái nêm

×