Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giáo án bài giảng axit sunfuric

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.45 KB, 11 trang )

Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

BÀI 45: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
(tiết 3)
I. Mục đích bài học:
1. Kiến thức
- HS biết:
+ Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
loãng và đặc.
+ Các giai đoạn sản xuất axit H
2
SO
4
trong công nghiệp.
+ Cách nhận biết ion sunfat.
- HS hiểu:
+ Nguyên nhân gây nên TCHH của axit H
2
SO
4
dựa vào đặc điểm CTPT và số oxi hoá của S
trong phân tử H
2
SO
4
.
+ Nguyên nhân của sự khác nhau về TCHH của axit H
2


SO
4
loãng và đặc.
+ Vì sao axit H
2
SO
4
là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất.
- HS vận dụng: + Viết PTPƯ minh hoạ cho tính chất của axit H
2
SO
4
loãng và đặc
2. Kỹ năng
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để suy ra TCHH của axit H
2
SO
4
.
- Dựa vào số OXH của S trong H
2
SO
4
để dự đoán tính chất (tính oxi hoá mạnh) của H
2
SO
4
đặc.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của H
2

SO
4
.
- Làm các bài tập liên quan đến điều chế và tính chất của axit H
2
SO
4
.
3. Tư duy
- Suy luận: Dự đoán tính chất của một chất căn cứ vào đặc điểm CTCT hợp chất và trạng thái số
OXH của một nguyên tố trong hợp chất.
II. Trọng tâm bài học
- Tính oxi hoá mạnh của axit H
2
SO
4
đặc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập - Giáo án powerpoint
- Mô hình phân tử H
2
SO
4
(rỗng và đặc)
- Tư liệu: Hình ảnh ứng dụng và chu trình sản xuất axit H
2
SO
4
trong công hiện nay; một số

thông tin về quá trính sử dụng axit H
2
SO
4
trong thực tế và hình ảnh về bỏng axit .
- Bảng tính tan. - Phiếu học tập
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

- Hoá chất: axit H
2
SO
4
đặc, nước cất, Cu, Fe, CuSO
4
.5H
2
O, tờ giấy trắng, các dd: KMnO
4
, HI,
BaCl
2
, NaCl, Na
2
SO
4
, HCl, H
2
SO
4

loãng.
- Dụng cụ: giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp, ống dẫn khí,…
2. Học sinh
- Ôn tập về cấu hình của nguyên tử S; các trạng thái số OXH có thể có của S; cách xác định số
oxh của một nguyên tố trong hợp chất và cách cân bằng phản ứng OXH-K.
- Bảng tính tan. - Đọc trước bài mới.
IV. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở : GV – HS - Thuyết trình, giảng giải: GV
- Thí nghiệm biễu diễn : GV - Thí nghiệm nhóm : HS
- Thảo luận nhóm : HS
V. Tiến hành dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: trình bày chất hóa học SO2 SO3.
Hs2:cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.viết phương trình phàn ứng trong
sơ đồ sau:
3. (Giảng bài mới)
Vào bài: Axit sunfuric là một hợp chất rất quan trọng có oxi của lưu huỳnh. Đây được xem là hoá
chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất. Vậy tại sao axit Sunfuric lại đóng vai trò quan trọng như
vậy, ngoài những ứng dụng quan trọng đó, nó có gây hại gì không. Những điều này liên quan gì đến
tính chất lý – hoá của axit sunfuric. Mời các em nghiên cứu tiếp bài: Hợp chất có oxi của lưu hỳnh (t3)
– III. Axit sunfuric.
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần ghi bảng
III – AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4

)
1. Cấu tạo phân tử
* HĐ1:
- Hướng dẫn HS dựa vào
cấu hình của S ở trạng
thái kích thích, viết CT
electron và CTCT của
H
2
SO
4
.
- Cho HS quan sát mô
hình phân tử H
2
SO
4
(rỗng
và đặc). GV nêu: Phân tử
H
2
SO
4
có dạng tứ diện
không đều, nguyên tử S
nằm ở tâm tứ diện =>
Yêu cầu HS nêu nhận
xét:
+ Các loại liên kết hoá
học trong phân tử

H
2
SO
4
?
+ Số oxi hoá của S trong
H
2
SO
4
?

- Trả lời:
+ CT lectron:
+ CTCT:
hoặc:
-
Quan sát và trả lời:
+ Liên kết CHT phân cực:
S – O và O – H
Liên kết cho - nhận: S→O
+ Số oxi hoá của S trong
H
2
SO
4
là +6.
A- HIĐROSUNFUA (H
2
S)

I. Cấu tạo phân tử:
+ CT electron:
+ CTCT:
hoặc
=> Nhận xét:
+ Liên kết CHT phân cực: S – O và O – H
Liên kết cho - nhận: S→O
+ Số oxi hoá của S trong H
2
SO
4
là +6.
2- Tính chất vật lý
- Cho HS quan sát lọ
đựng H
2
SO
4
nguyên chất
- Trả lời:
+ Là chất lỏng sánh như
2- Tính chất vật lý
-H
2
SO
4
là chất lỏng sánh như dầu, không
màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước,
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC


=> Yêu cầu HS kết hợp
SGK – trang 182, hãy
nêu tính chất vật lý của
H
2
SO
4
: trạng thái, màu và
các tính chất đặc biệt
khác,…?
- Vậy các tính chất trên
đây có liên quan gì đến
đặc điểm CTPT của
H
2
SO
4
?
=> Giải thích: Ở nhiệt độ
thường H
2
SO
4
ở thể lỏng,
khó bay hơi và có độ
nhớt cao do có liên kết
hiđro giữa các phân tử.
- Nhờ có tính chất gì,
H

2
SO
4
được dùng để điều
chế các axit dễ bay hơi
như: HCl, HNO
3
, H
2
S,
…?
* Lưu ý: H
2
SO
4
đậm đặc
nhất có nồng độ 98%, khi
tan trong nước tạo thành
các hiđrat và toả nhiệt
mạnh nên phải hết sức
cẩn thận trong việc pha
loãng axit H
2
SO
4
vì chỉ
vài giọt H
2
SO
4

rơi vào da
có thể gây bỏng nặng.
- Làm thí nghiệm hoà tan
H
2
SO
4
đặc vào nước =>
Yêu cầu HS quan sát và
cho HS sờ vào thành ống
dầu, không bay hơi, nặng
gần gấp 2 lần nước (H
2
SO
4

98% có D = 1,84 g/cm
3
).
+ tan vô hạn trong nước,
khi tan toả nhiều nhiệt,…
+ Rất háo nước nên được
dùng làm khô khí ẩm.
- Nghe và ghi chép.
- Do H
2
SO
4
có tính ít bay
hơi.

Nghe và ghi chép.
- N/x: Ống nghiệm sau khi
pha nóng lên nhiều.
- Nguyên tắc pha loãng
H
2
SO
4
: Rót từ từ axit vào
nước và khuấy nhẹ bằng
đũa thuỷ tinh, tuyệt đối
không làm ngược lại.
- Nghe và xác định mục
tiêu tiếp theo của bài học.
khối lượng riêng là 1,84 g/cm3.
- Tan vô hạn trong H
2
O.
* Chú ý:
- Nguyên tắc pha loãng axit là rót từ từ axit
vào nước, tuyệt đối không làm ngược lại
- H
2
SO
4
đặc được dùng làm khô khí ẩm.
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

nghiệm nhận xét nhiệt độ

trước và sau khi pha
loãng? Rút ra nguyên tắc
pha loãng axit để tránh
không gây nghuy hiểm?
- Nếu làm ngược lại:
nước bị sôi đột ngột kéo
theo những giọt axit bắn
ra xung quanh và gây
bỏng nặng => Chiếu hình
ảnh về bỏng axit.
- Do dễ hút ẩm nên
H
2
SO
4
đặc được dùng
làm khô khí ẩm. Vậy có
phải tất các các khí ẩm
đều có thể làm khô bằng
H
2
SO
4
đặc không? H
2
SO
4
đặc và loãng có TCHH gì
giống và khác nhau? Vì
sao? Mời các em đi tiếp:

3 - TCHH.
3- Tính chất hoá học
* Dựa vào đặc điểm
CTPT, hãy dự đoán
TCHH có thể có của
H
2
SO
4
?
- Vậy thì khi nào nó thể
hiện tính axit mạnh, khi
nào có tính oxi hoá
mạnh?
(GV giải thích rõ khi
nghiên cứu tính chất của
* Trả lời:
- 2H trong 2 liên kết O – H
rất linh động nên H
2
SO
4

tính axit mạnh.
- Bậc oxi hoá của S trong
H
2
SO
4
là tối đa (+6) nên

H
2
SO
4
có tính oxi hoá
mạnh.
3- Tính chất hoá học
- Tính axit mạnh.
- Tính oxi hoá mạnh.
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

H
2
SO
4
loãng và đặc).
a. Tính chất của dd axit H
2
SO
4
loãng
* Khi hoà tan vào nước,
dưới tác dụng của dung
môi nước, phân tử H
2
SO
4
bị ion hoá hoàn toàn, 2H
trong 2 liên kết O – H trở

lên rất linh động và lúc
này H
2
SO
4
có tính axit
mạnh.
- Tính axit của H
2
SO
4
loãng HS đã được học ở
lớp 9, yêu cầu HS nhắc
lại: DD H
2
SO
4
loãng có
những tính chất chung gì
của axit?
- BT áp dụng: dd H
2
SO
4
loãng tác dụng với dãy
chất nào sau đây?
A. MgO ; Al(OH)
3
; NaOH ;
NaNO

3
; K
2
CO
3
.
B. CuO ; Fe(OH)
2
; FeS ; Fe ;
Zn ; KHSO
3
.
C. BaCO
3
; Ba(OH)
2
; Cu ;
FeO.
D. S ; Na
2
O ; KOH ;
Na
2
SO
3
.
=> Yêu cầu HS về nhà
viết PTPƯ minh hoạ ?
* Lưu ý: H
2

SO
4
là đi axit
nên khi phản ứng với dd
bazơ tạo 2 loại muối:
muối axit và muối trung
hoà.
- Nghe và ghi chép.
- Trả lời:
+ Đổi màu quỳ tím thành
đỏ.
+ Tác dụng với kim loại
hoạt động, giải phóng H
2
.
+ Tác dụng với oxit bazơ
và bazơ.
+ Tác dụng với muối của
axit yếu hơn.
- Đáp án: A và B
. a. Tính chất của dd axit H
2
SO
4
loãng
- Có tính axit mạnh.
b. Tính chất của axit H
2
SO
4

đặc
* Số oxi hoá của S
trong H
2
SO
4
là tối
- Nghe và ghi chép. b. Tính chất của axit H
2
SO
4
đặc
* Có tính oxi hoá mạnh.
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

đa (+6) nên H
2
SO
4

chỉ thể hiện tính oxi
hoá mạnh. Nhưng ở
bậc oxi hoá +6 của
S, phân tử khá bền
(do có S ở trạng
thái lai hoá sp
3
) nên
H

2
SO
4
chỉ thể hiện
tính oxi hoá khi đặc
và nhất là khi đặc
nóng đồng thời mất
hẳn khả năng này
khi loãng.
- Làm các TNBD
chứng minh tính
oxi hoá mạnh của
H
2
SO
4
đặc.
1. Cu + H
2
SO
4
đặc,
nóng
2. Fe + H
2
SO
4
đặc
nguội và đặc nóng.
3. S + H

2
SO
4
đặc,
nóng.
4. HI + vài giọt hồ
tinh bột + H
2
SO
4

đặc, nóng .
→ Khí thoát ra
trong các TN trên
được dẫn qua dd
KMnO
4
.
=> Yêu cầu HS
quan sát, nhận xét
hiện tượng=>kết
- Quan sát, nhận xét hiện tượng và
viết PTPƯ:
* Hiện tượng:
- TN
1
: dd có màu xanh lam
- TN
2
: với H

2
SO
4
đặc, nguội không
có hiện tượng; Với H
2
SO
4
đặc,
nóng: dd thu được có màu vàng.
- TN
4
: có màu xanh tím đặc trưng.
* Khí thoát ra trong cả 4TN đều
làm mất màu dd KMnO
4
.
- Đó là khí SO
2
.
* PTPƯ:
0 6 3 4
2
2 4 4 3 2 2
0 6 2 4
2 4 4 2 2
0 6 4
2 4 2 2
1 6 0 4
2 4 2 2 2

2 6 ( ) 3 6
2 2
2 3 2
2 2
o
o
o
t
t
t
to
Fe H S O Fe SO S O H O
Cu H S O Cu SO S O H O
S H S O S O H O
H I H S O I S O H O
+ + +
+ + +
+ +
− + +
+ → + ↑ +
+ → + ↑ +
+ → ↑ +
+ → + ↑ +
- Bổ sung các PƯ vào vở.
- Nhận xét:
0 6 3 4
2
2 4 4 3 2 2
0 6 2 4
2 4 4 2 2

0 6 4
2 4 2 2
1 6 0 4
2 4 2 2 2
2 6 ( ) 3 6
2 2
2 3 2
2 2
o
o
o
t
t
t
to
Fe H S O Fe SO S O H O
Cu H S O Cu SO S O H O
S H S O S O H O
H I H S O I S O H O
+ + +
+ + +
+ +
− + +
+ → + ↑ +
+ → + ↑ +
+ → ↑ +
+ → + ↑ +
4
0 6 2
2 4 4 2

0 6 2 2
2 4 4 2 2
3 3 4
4 5 4 4
o
o
t
t
Zn H S O Zn SO S H O
Mg H S O Mg SO H S H O
+
+ +
+ + −
+ → + ↓+
+ → + +
=> Nhận xét:
+ Chất oxi hoá: H
2
SO
4
đặc
+ Chất khử: Fe, Cu, Zn, Mg, I
2
, HI,…
* Kết luận:
+ H
2
SO
4
đặc, nguội thụ động hoá một số

kim loại như: Fe, Al, Cr,…
+ H
2
SO
4
đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh
nên oxi hoá được hầu hết các kim loại
(trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P,…)
và hợp chất có tính khử, đưa chúng lên số
oxi hoá bền cao nhất.
+ Tuỳ vào nồng độ của H
2
SO
4
và hoạt
tính chất khử:
-2 0 +4 +6
+8e +6e +2e

Chất khử càng mạnh thì quá trình khử
càng sâu.
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

luận sản phẩm (
Khí thoát ra làm
mất màu dd
KMnO
4
, vậy khí đó

là khí gì ?)
=> HS viết PTPƯ
(ghi rõ sự thay đổi
số oxi hoá).
- GV bổ sung thêm
một số phản ứng
khác.
- HS xác định vai
trò các chất trong
mỗi phản ứn ?
- Yêu cầu HS tự rút
ra kết luận về tính
oxi hoá của H
2
SO
4
đặc.
* Lưu ý: Lợi dụng
tính thụ động của
H
2
SO
4
đặc với một
số kim loại (Fe, Al,
…) nên người ta
dùng những thùng
+ Chất oxi hoá: H
2
SO

4
đặc
+ Chất khử: Fe, Cu, Mg, Zn, I
2
, HI,

* Nêu kết luận:
+ H
2
SO
4
đặc, nguội thụ động hoá
một số kim loại như: Fe, Al, Cr,…
+ H
2
SO
4
đặc, nóng có tính oxi hoá
mạnh nên oxi hoá được hầu hết các
kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim
(C, S, P,…) và hợp chất có tính
khử.
+ S
+6
trong H
2
SO
4
có thể bị khử
xuống mức: -2, 0, +4 tuỳ vào nồng

độ của H
2
SO
4
, hoạt tính chất khử.
Chất khử càng mạnh thì quá trình
khử càng sâu.
- Nghe và ghi chép.
- Nhận xét hiện tương:
+ TN
5
: Tinh thể CuSO
4
.5H
2
O màu
xanh chuyển dần sang khan, màu
trắng.
+ TN
6
: Tờ giấy chỗ có H
2
SO
4
nhỏ
vào bị hoá đen và thủng.
=> Nêu kết luận:
Ngoài tính oxi hoá mạnh, H
2
SO

4
đặc có tính háo nước: H
2
SO
4
đặc
chiếm nước kết tinh của nhiều muối
hiđrat hoặc chiếm các nguyên tố H
và O (thành phần của nước) trong
* Tính háo nước:
2 4
dac
4 2 4 2
.5 5
H SO
CuSO H O CuSO H O→ +
(màu xanh) (trắng)
2 4
dac
2 2
( )
H SO
n m
C H O nC mH O→ +
0 6 4 4
2 4 2 2 2
2 2 2
o
t
C H S O C O S O H O

+ + +
+ → + ↑ +
=> Kết luận:
H
2
SO
4
đặc chiếm nước kết tinh của nhiều
muối hiđrat hoặc chiếm các nguyên tố H
và O (thành phần của nước) trong nhiều
hợp chất.
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

bằng sắt để đựng và
chuyên chở axit
H
2
SO
4
đặc.
* Ngoài tính oxi
hoá mạnh, H
2
SO
4
đặc còn có tính chất
gì nữa không,
chúng ta cùng
nghiên cứu các TN

sau:
- TN
5
: Nhỏ vài giọt
H
2
SO
4
đặc vào tinh
thể CuSO
4
.5H
2
O
(màu xanh)
- TN
6
: Nhỏ vài giọt
H
2
SO
4
đặc vào tờ
giấy (cacbohiđrat).
=> Yêu cầu HS
quan sát, nhận xét
hiện tượng, nêu kết
luận về tính chất
khác của H
2

SO
4

viết sơ đồ PƯ.
* Lưu ý: Da thịt
tiếp xúc với H
2
SO
4
đặc sẽ bị bỏng rất
nặng, vì vậy khi sử
dụng axit H
2
SO
4
đặc phải hết sức
thận trọng.
nhiều hợp chất.
- Viết sơ đồ PƯ:
2 4
dac
4 2 4 2
.5 5
H SO
CuSO H O CuSO H O→ +
(màu xanh) (trắng)
2 4
dac
2 2
( )

H SO
n n
C H O nC mH O→ +
4. Ứng dụng
Yêu cầu HS nghiên - Trả lời: 4. Ứng dụng
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

cứu SGK kết hợp
với hiểu biết của
bản thân hãy nêu
ứng dụng của
H
2
SO
4
?
+ Trong CN: luyện kim, chất dẻo, tơ sợi,
chất tẩy rửa, sơn, dầu mỏ, thuốc nổ,…
+ Trong NN: phân bón, thuốc trừ sâu,…
+ Trong y khoa: làm dược phẩm,…
- SGK.
5. Sản xuất axit sunfuric
Để có axit
sunfuric làm thí
nghiệm và những
ứng dụng khác
của nó, ngưới ta
điều chế nó nhưng
thế nào chúng ta

sang phần sản
xuất axit
sunfuric.ở việt
nam chi sản xất
axi sunfuric từ S
được nhập về từ
nước ngoài. nước
ta không sản xuất
oleum mà chi sản
xuất axit ≥ 98,3%
sau đó pha loãng
ra tùy theo mục
đích sử dụng.
nước ta có một
nhà máy sản xuất
hóa axit lớn ở
Biên Hòa-Đồng
Nai.
5. Sản xuất axit sunfuric:
Axit sunfuric trong công nghiệp
được sản xuất bằng phương pháp
tiếp xúc, phương pháp này có ba
giai đoạn chính:
a)sản xuất lưu huỳnh đioxit
(SO2)
-đi từ lưu huỳnh:
S + O
2
SO
2

-đi từ Pirit sắt FeS
2
:
4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+
8SO
2
b) sản xuất lưu huỳnh trioxit
(SO
3
)
oxi hóa SO
2
bằng oxi không khí ở
nhiệt độ 450-500oC, chất xúc tác
là V
2
O
5
:
2SO
2
+ O

2
2SO
3
c) hấp thụ SO
3
bằng H
2
SO
4
:
-dùng H
2
SO
4
98% hấp thụ SO3,
được oleum H
2
SO
4
.nSO
3
:
H
2
SO
4
+ nSO
3
→ H
2

SO
4
.nSO
3
-sau đó pha loãng nước thu được
H
2
SO
4
đặc:
H
2
SO
4
.nSO
3
+ nH
2
O →
(n+1)H
2
SO
4

4. Củng cố (5 phút):
- GV nhấn mạnh lại trong tâm của bài học, đó là: Ngoài tính axit mạnh, H
2
SO
4
có tính oxi hoá

mạnh và tính háo nước.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Có thể dùng H
2
SO
4
đặc để làm khô những khí nào sau đây, giải thích: NH
3
, H
2
S, O
2
, CO
2
, H
2
?
Câu 2: Viết PTPƯ (nếu có) khi cho H
2
SO
4
đặc tác dụng với các chất sau:
Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34
Võ Lê Thanh Tịnh AXIT SUNFURIC

Fe
3
O
4
, FeO, Fe(OH)

2
, Fe(OH)
3
, C
12
H
22
O
11
(saccarozơ), Al, Hg, P?
ĐÁP ÁN
Câu 1. Nguyên tắc làm khô khí ẩm bằng H
2
SO
4
đặc là các khí đó phải không phản ứng được với H
2
SO
4
đặc. Vậy các khi đó là: O
2
, CO
2
và H
2
vì chúng chỉ thể hiện tính oxi hoá tương tự H
2
SO
4
đặc. Còn các

khí NH
3
, H
2
S thì không thể được làm khô bằng H
2
SO
4
đặc vì chúng có tính khử. PTPƯ:
3 2 4 2 2 2
2 2 4 2 2
2 7 2 7 10
3 4 4
d
d
NH H SO NO SO H O
H S H SO SO H O
+ → ↑ + ↑ +
+ → ↑ +
Câu 2. Các PTPƯ:
o
o
o
o
2 4
t
3 4 2 4d 2 4 3 2 2
t
2 4d 2 4 3 2 2
t

2 2 4d 2 4 3 2 2
t
3 2 4d 2 4 3 2
,
12 2 11
1)2 10 3 ( ) 10
2)2 4 ( ) 4
3)2 ( ) 4 ( ) 6
4)2 ( ) 3 ( ) 6
5) ( ) 12 11
o
d
H SO t
Fe O H SO Fe SO SO H O
FeO H SO Fe SO SO H O
Fe OH H SO Fe SO SO H O
Fe OH H SO Fe SO H O
C H O C
+ → + ↑ +
+ → + ↑ +
+ → + ↑ +
+ → +
→ +
o
o
o
o
2
t
2 4 2 2 2

t
2 4d 2 4 3 2 2
t
2 4d 4 2 2
t
2 4 3 4 2 2
2 2 2
6)2 6 ( ) 3 6
7)4 5 4 4
8)2 5 2 5 2
H O
C H SO CO SO H O
Al H SO Al SO SO H O
Mg H SO MgSO H S H O
P H SO H PO SO H O
+ → ↑ + +
+ → + ↑ +
+ → + ↑ +
+ → + +
5. Hướng dẩn học bài và ra bài tập về nhà
- Bài tập về nhà: + Viết PTPƯ hoàn thành chuỗi biến hóa: FeS  S  SO
2
 SO
3
 H
2
SO
4
+ Làm các BT trong SGK.
- Nhắc nhở bài mới: Đọc trước phần: Sản xuất axit H

2
SO
4
, muối sunfat và nhận biết ion SO
4
2-
.


Nhóm 6 Lớp sư phạm Hóa K34

×