Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

giáo án bài giảng môn văn lớp 6 phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.13 KB, 139 trang )

Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Học kì II
Bài 18
*. Kết quả cần
đạt
-Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế
Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể
chuyện và sử dụng từ ngữ.
-Nắm đợc ý nghã, công dụng của phó từ.
-Nắm đợc những hiểu biết chung về văn miêu tả; những yêu cầu của
văn tả cảnh và tả ngời.
Tiết
73+74
Văn bản:
Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A:Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1: Kiờn thc
-Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa Bài học dduwownfd đời đầu tiên, thấy đợc nét đặc sắc của
ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phơng thức miêu tả và kể chuyện.
2: Ky nng
-Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân
vật, tả vật.
3: Giao dc
-Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u


luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.
3. Bài mới *. Giới thiệu
bài
Trên thế giới và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng
gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ
em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc
nhất. Tô hoài là một trong những tác giả nh thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn
phiêu lu kí (1941). Nhng Dế Mèn là ai? Chân dung
và tính nết nhân vật này nh thế nào, bài học cuộc đời
đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội
dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

? Vi nt v tc gi?
?Vi nt v tc phm?
- Thể loại của tác phẩm là kí nhng thực
chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng
thoại" một sáng tác chủ yếu là tởng tợng
và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại
nhiều lần nhất đợc chuyển thể thành phim
hoạt hình, múa rối đợc khán giả, độc giả n-
ớc ngoài hết sức hâm mộ.
I:tìm hiểu chung:
1: Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:
- Tên khai sinh là Nguyễn
Sen sinh 1920, huyện Hoài
Đức, Hà Đông. Tự học mà
thành tài.
- Ông có khối lợng tác phẩm
phong phú: Dế Mèn phiêu lu
kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng
A Phủ
* Tác phẩm:
- Dế mèn phiêu lu kí là tác
phẩm nổi tiếng đầu tiên của
Tô Hoài, đợc sáng tác lúc
ông 21 tuổi
- Tác phẩm: Dế Mèn phu lu
kí in lần đầu tiên 1941 là
tác phẩm đặc sắc nổi
tiếng nhất của Tô Hoài

viết về loài vật.Đoạn
trích nằm ở chơng I.
HS chia bố cục theo hiểu biết
của mình
Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Mèn tự giới thiệu
chân dung mình.
- Phần 2: Mèn rủ Choắt trêu
chị Cốc
- Phần 3: Mèn hối hận và rút
ra bài học đờng đời đầu tiên.
- 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- HS chia bố cục theo hiểu
biết của mình
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời cá nhân
2. To m tt- bố cục :
* Tóm tắt:
- Mèn tự giới tiệu, miêu tả
bức chân dung của mình.
- Tả hành động, tính cách
của Mèn kiêu ngạo, coi th-
ờng mọi ngời xung quanh.
Giới thiệu chú Dế Choắt.
Mèn chê Choắt về cách sống
và cách ăn ở

Choắt xin đào ngách thông
qua sang nhà Mèn
- Mèn rủ Choắt trêu chị Cốc
nhng Choắt không đồng ý
- Choắt phải gánh chịu hậu
quả do Mèn gây ra
- Trớc khi chết Choắt khuyên
nhủ Mèn
- Mèn hối hận và rút ra bài
học đờng đời đầu tiên
4. Giải thích từ khó: SGK
Hoạt động
2:
Tìm hiểu nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
- Khi xuất hiện ở đầu câu
chuyện, Dế Mèn đã là "một
chàng Dế thanh niên cờng
- HS đọc
- HS theo dõi SGK và trả lời
1. Bức chân dung tự hoạ
của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u


tráng". Chàng Dế ấy đã hiện
lên qua những nét cụ thể nào
về:
?Hình dáng?
? Cách miêu tả ây gợi cho em
hình ảnh Dế Mèn nh thế nào?
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện
với bà con về vẻ đẹp của
mình". Theo em Dế Mèn có
quyền hãnh diện nh thế
không?
? Tìm những từ miêu tả hành
động và ý nghĩ của Dế Mèn
trong đoạn văn?
? Qua hành động của Dế Mèn,
em thấy Dế Mèn là chàng Dế
nh thế nào?
- Thay thế một số từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra
nhận xét về cách dùng từ của
tác giả?
- Nhận xét về trình tự miêu tả
của tác giả
- Trình tự miêu tả: từng bộ
phận của cơ thể, gắn liền miêu
tả hình dáng với hành động
khiến hình ảnh Dế Mèn hiện
lên mỗ lúc một rõ nét
* GV bình: đây là đoạn văn
đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật

miêu tả vật. Bằng cách nhân
hoá cao độ, dùng nhiều tính từ,
động từ từ láy, so sánh rất chọn
lọc và chính xác, Tô Hoài đã
để cho Dế Mèn tự tạo bức chân
dung của mình vô cùng sống
động không phải là một con
Dế Mèn mà là một chàng Dế
cụ thể.
Tiết 2:
- Em hãy thuật lại tóm tắt câu
chuyện theo các sự việc đã tìm
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời: có vì đó là tình
cảm chính đáng; không vì
nó tạo thành thói kiêu ngạo
hại cho Dế Mèn sau này.
- HS trả lời
- HS suy nghĩ và trả lời
- Thay: Cờng tráng = khoẻ
mạnh, to lớn
Cà khịa= gây sự
- HS trao đổi nhóm tromg
3 phút, các nhóm trình bày
ý kiến
- HS tả lời
- HS tóm tắt
phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng

- Răng: đen nhánh, nhai
ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
Chàng Dế thanh niên c-
ờng tráng, rất khoẻ, tự tin,
yêu đời và rất đẹp trai.
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu,
nhún chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá
ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành
phạch, nhai ngoàm ngoạm,
trịnh trọng vút râu
- Tởng mình sắp đứng đầu
thiên hạ.
Quá kiêu căng, hợm hĩnh,
không tự biết mình.
Từ ngữ chính xác, sắc
cạnh
C/Tính cách
-Nét đẹp: sống độc lập, biết
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

hiểu ở tiết trớc?
? Em hãy nhận xét về những
nét đẹp và cha đẹp trong hình
dáng và tính tình của Dế mèn?

?Mang tính kiêu căng vào đời,
DM đã gây ra chuyện gì phải
ân hận suốt đời?
? Tìm những chi tiết miêu tả
hình ảnh của Dế choắt?
? Em hãy cho biết thái độ
của ?Dế mèn đối với Dế choắt
(Biểu hiện qua lời nói, cách x-
ng hô, giọng điệu)?
? En hãy nhận xét cách Dế
Mèn gây sự với chị Cốc bằng
câu hát: "Vặt lông tao ăn"?
?Việc Dế Mèn dám chêu chị
Cốc lớn khoẻ hơn mình có
phải là hành động dũng cảm
không? Vì sao?
? Nêu diễn biến tâm trạng của
Dế Mèn trong việc trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết của Dế
choắt?
? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì
về Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn
phải chịu hậu quả là gì? Liệu
đây có phải là bài học cuối
- HS theo dõi SGK và trả lời
- HS trả lời cá nhân
- HS thảo luận nhóm trong
3 phút
- HS trả lời

- HS trả lời và liên hệ bản
thân
- HS tả lời cá nhân
- HS tởng tợng
lo xa, biết tổ chức cuộc
sống khoa học.
-Nét cha đẹp:
+ Cà khịa với tất cả bà con
hàng xóm.
+ Quát cào cào, đá gọng vó
-> Kiêu căng, tự phụ về vẻ
đẹp, sức mạnh của mình.
Xem thờng mọi ngời, hung
hăng, xốc nổi.
3. Bài học đ ờng đời đầu
tiên của Dế Mèn:
- Dế Mèn khinh thờng Dế
Choắt, gây sự với Cốc gây ra
cái chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Nh gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một
mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ;
- Hôi nh cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
* Dế Mèn đối với Dế
Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày"
mặc dù chạc tuổi với Choắt;
- Dới con mắt của Dế Mèn

Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí,
lời nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt,
muốn chứng tỏ mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc
xợc, ác ý, chỉ nói cho sớng
miệng, không nghĩ đến hậu
quả.
- Việc trêu chị Cốc không
phải dũng cảm mà ngông
cuồng vì nó gây ra hậu quả
nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của
DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ
DC: "Khiếp nằm im thiêm
thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì
hậu quả không lờng hết đợc.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì
cái chết và lời khuyên của
DC
+ ân hận xám hối chân thành
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u


cùng?
- ý nghĩa của bài học này?
- Câu cuối cùng của đoạn trích
có gì đặc sắc?
- Theo em trong lúc đứng lặng
hồi lâu nghĩ về bài học đờng
đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ
gì?
nghĩ về bài học đờng đời
đầu tiên phải trả giá. DM
còn có tình cảm đồng loại,
biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đờng đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính
nghịch ranh, ích kỉ, vô tình
giết chết DC tội lỗi của
DM thật đáng phê phán nhng
dù sao anh ta cũng nhận ra
và hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu
xuẩn của tính kiêu ngạo đã
dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự
việc, vừa gợi tả tâm trạng
mang ý nghĩa suy ngẫm sâu
sắc.
Hoạt động
3:
Tổng kết
iii. Tổng kết:"SGK"

- Em hãy tóm tắt nội dung
chính và những đặc sắc về
nghệ thuật kể và tả của tác
giả?
- Em học tập đợc gì từ nghệ
thật miêu tả và kể chuyện
của Tô Hoài trong văn bản
này?
*Tóm lại : Đây là văn bản
mẫu nực về kiểu văn miêu tả
mà chúng ta sẽ học owrv bài
tập làm văn sau này.
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS: Cách quan sát, miêu tả
loài vật sống động; trí tởng t-
ợng độc đáo khiến thế giới
loài vật hiện lên dễ hiểu nh
thế giới con ngời; dùng ngôi
kể thứ nhất.
Nghệ thuật: Biện pháp nhân
hoá làm cho các con vật
trong truyện trở nên sinh
động, hấp dẫn.
+ Ngôi kể biến hoá, ngôn
ngữ độc thoại những lời bình
luận, nhận xét. Từ ngữ miêu
tả đặc sắc, so sánh sinh động.
Nội dung: Dế Mèn có vẻ đẹp
về ngoại hình nhng do xốc
nổi của tuổi trẻ nên đã phải

trả giấ cho bài học đờng đời
đầu tiên.
Hoạt động
4
Luyện tập
iv: Luyện tập:
1. Theo em có đặc điểm nào
của con ngời đợc gán cho các
con vật ở truyện này? Em
biết tác phẩm nào cũng có
cách viết tơng tự nh thế?
- HS trả lời 1. DM: Kiêu căng nhng biết
hối lỗi.
DC: yếu đuối nhng biết tha
thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho
mèo, Hơu và Rùa
5. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Phó từ
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Tiết 75
Phó từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc phó từ là gì? Các loại phó từ?
-Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để rhể
hiện các ý nghĩa khác nhau.

-Tích hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với sự quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD.
- Học
sinh:
+ Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài cũ:
3. Bài mới *. Giới thiệu
bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
Tìmhiểu phó từ là gì?
i. Phó từ là gì?
* GV: Treo bảng phụ đã viết
VD
* GV cho HS đọc VD
- Các từ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào?
Những từ đợc bổ sung ý
nghĩa thuộc từ loại nào?

- Nếu quy ớc những từ in
đậm là X và những từ bổ
sung là Y em hãy vẽ mô
hình cụ thể từng trờng hợp?
- Nếu gọi mô hình X + Y là
một cụm từ, nhận xét về vị
trí và vai trò của X?
* GV: Những từ chuyên đi
kèm theo động từ, tính từ để
bổ sung ý nghĩa cho động
từ, tính từ gọi là phó từ
- Phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mô hình X + Y
hoặc Y +X trong 2 ngữ cảnh
sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nớc bạc ta đừng
quyên nhau
(C
a dao)
- HS đọc VD và chs ý các
từ in nghiêng
- HS trả lời
- HS rút ra ghi nhớ
- 2 HS lên bảng làm, các
em khác làm vào giấy
nháp
1. Ví dụ:
- Các từ: đã, cũng, vẫn, cha,

thật, đợc, rất, ra bổ sung ý
nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy,
lỗi lạc, soi gơng, a nhìn, to, b-
ớng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi
+ Tính từ: lỗi lạc, a, to, b-
ớng
- Mô hình:
X + Y đã đi, cũng ra, thật
lỗi lạc.
Y + X soi gơng đợc, to ra
X có thể đứng trớc hoặc sau
Y trong mô hình X + Y.
2. Ghi nhớ: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng
quyên.
b. X + Y: không trêu
Y + X: thơng lắm
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở.
Tôi thơng lắm. Vừa thng vừa
ăn năn tội mình. Giá tôi
không trêu chị Cốc thì đâu
đến nỗi chắt việc gì.
(T
ô Hoài)

Hoạt động
2:
Phân loại phó từ
ii. Các loại phó từ:
* GV treo bảng phụ
* GV cho HS đọc ví dụ
- Những phó từ nào đi kèm
với các từ: Chóng, trêu,
trông thấy, loay hoay?
- Mô hình hoá từng trờng
hợp cụ thể
- HS trả lời cá nhân 1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
* Các phó từ: đừng không, đã,
đang, lắm.
* Mô hình:
- X + Y: đừng trêu, không
trông thấy, đang loai hoay, đã
trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
- Điền các phó từ ở mục I
và II vào bảng? (GV dùng
bảng phụ đã chuẩn bị trớc)
- HS thảo luận nhóm
trong 3 phút sau đó các
nhóm trình bày
PT đứng
trớc
PT
đứng
Chỉ quan

hệ thời
gian
đã, đang
Chỉ mức
độ
thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp
diễn tơng
tự
cũng
Chỉ sự phủ
định
không
Chỉ sự cầu
khiến
đừng
Chỉ kết
quả và h-
ớng
đợc, ra
Chỉ khả
năng
vẫn cha
* Em hãy nêu lại các loại
phó từ?
- Em hãy đặt câu có phó từ
và cho biết ý nghĩa của phó
từ ấy?
- HS rút ra kết luận 2. Ghi nhớ: SGK- tr14
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập

iii. luyện tập:
* GV: cho HS đọc bài tập
- Em hãy tìm phó từ và nêu
tác dụng của phó từ?
- HS đọc
- 2 em mỗi em làm một
phần
- Lớp nhận xét
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng
của các phó từ trong đoạn
văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ
thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tơng tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đơng, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hớng
- Cũng sự tiếp diễn
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

* GV: Hớng dẫn HS viết
đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc
DM trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt.

- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng : có ý thức dùng
PT
* GV nêu đề tài để HS đặt
- HS viết đoạn văn trong
5 phút sau đó đọc , nhận
xét
- Các tổ thi đua
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Đợc: kết quả
Bài 2:
Một hôm tôi nhìn thấy chị
Cốcđang rỉa cánh gần hang
mình. Tôi nói với Choắt trêu
chọc chị cho vui. Choắt rất sợ
chối đây đẩy. Tôi hát cạnh
khoé khiến chị Cốc điên tiết
và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc
đã mổ cho Choắt những cú
trời giáng khiến cậu ta ngắc
ngoải vô phơng cứu sống.
- PT:
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh
có dùng phó từ.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả.
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Tiết 76
Tìm hiểu chung về văn
miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Năm sđợc những hiểu biết chung về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao tác
chính nhằm tạo lập văn bản này.
-Nhận diện trớc những đoạn văn, bài văn miêu tả.
-Hiểu đợc trong những tình huống nào thì ngời ta thờng dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết tình huống
- Học
sinh:
+ Soạn bài
+ Bảng phụ để hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới *. Giới thiệu

bài
- ở Tiểu học các em đã đợc học về văn miêu tả. Các
em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả ngời, vật, phong cảnh
thiên nhiên Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế
nào là văn miêu tả?
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
Hình thành khái niệm về văn miêu tả
i. Thế nào là văn miêu
tả:
* GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc 3 tình
huống
- Trong 3 tình huống này,
tình huống nào cần sử dụng
văn miêu tả? Vì sao?
- Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn
tả Dế Mèn và Dế Choắt?
?Qua đoạn văn trên em thấy
DM có đặc điểm gì nổi bật?
Những chi tiết hình ảnh nào
cho thấy điều đó?
- HS đọc
- HS trao đổi nhóm trong
3 phút
- 2 HS mỗi HS chỉ 1 đoạn
- HS trả lời
1. Tìm hiểu VD:

* Cả 3 tình huống dều sử
dụng văn miêu tả vì căn cứ
vào hoàn cảnh và mục đích
giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con đờng
và ngôi nhà để ngời khác
nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo cụ
thể để ngời bán hàng không
bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung
ngời lực sĩ để ngời ta hình
dung ngời lực sĩ nh thế nào.
Rõ ràng, việc sử dụng văn
miêu tả ở đây là hết sức cần
thiết
* Hai đoạn văn tả DM và DC
rất sinh động:
- Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn
uống điều độ đa cả hai chân
lên vuốt râu "
- Đoạn tả DC: "Cái anh chàng
DC nhiều ngách nh hang
tôi "
* Hai đoạn văn trên giúp ta
hình dung đặc điểm của hai
chàng Dế rất dễ dàng.
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u


? Dế Choắt có đặc điểm gì
khác DM, tìm chi tiết hình
ảnh đó?
? Em hãy rút ra những điều
ghi nhớ về văn miêu tả?
GV: Nhấn mạnh nh những
điều ghi nhớ.
* GV: Văn miêu tả rất cần
thiết trong đời sống con ngời
và không thể thiếu trong tác
phẩm văn chơng.
? Em hãy tìm một số tình
huống khác cũng sử dụng
văn miêu tả?
- HS rút ra ghi nhớ
- 1 em đọc lại ghi nhớ
- HS nêu các tình huống
thờng găp trong cuộc
sống.
* Những chi tiết và hình ảnh:
- DM: Càng, chân, khoeo,
vuốt, đầu, cánh, răng, râu
những động tác ra oai khoe
sức khoẻ.
-DC: Dáng ngời gầy gò, dài
lêu nghêu những so sánh, gã
nghiện thuốc phiện, nh ngời
cởi trần mặc áo ghi-lê những
động tính từ chỉ sự yếu đuối.

2. Ghi nhớ: SGK - tr16
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các
chú công an tìm hộ
+ Bạn không phân biệt đợc
con cua đực và cua cái.
Hoạt động
2:
Hớng dẫn HS luyện tập ở lớp
ii. Luyện tập:
- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Gọi hs làm bài tập
* GV: Gọi HS đọc bài tập a
- Sau khi HS trình bày ý
kiến, GV kết luận những
điều cần lu ý khi viết 2 đoạn
văn
- HS đọc
- 3 em mỗi em làm 1
đoạn
- HS đọc
- HS trình bày
Bài 1:
Đoạn 1: Chân dung DM đợc
nhân hoá: khoả, đẹp, trẻ
trung, càng mẫm bóng, vuốt
cứng, nhọn hoắt
- Đoạn2: Hình ảnh chú Lợm
gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí
nhảnh nh con chim chích

- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi
sau trận ma lớn. Thế giới loài
vật ồn ào, náo động kiếm ăn
Bài 2:
a. Nếu phải viết bài văn tả
cảnh mùa đông đến ở quê h-
ơng em, ta cần phải nêu: Sự
thay đổi của trời, mây, cây cỏ,
mặt đất, vờn, gió ma, không
khí, con ngời
Hoạt động
3:
Hớng dẫn làm bài tập ở nhà
Đọc đoạn văn Lá rụng của
Khái Hng: Cảnh lá rụng mùa
đông đợc tác giả miêu tả kĩ
lỡng nh thế nào? Biện pháp
nghệ thuật nổi bật? Cảm
nhận của em về đoạn văn
ấy?
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
Nm hc 2013-2014
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6
Nguy n Th Th y –THCS Tân inhê i u Đ

- So¹n bµi: S«ng níc Cµ Mau
Năm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6

Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Tiết 77 Văn bản:
Sông nớc Cà Mau

(Đoàn Giỏi)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đớc sự phông phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nớc vùng Cà Mau.
Nắm đợc NTmiêu tả cảnh sông nớc trong bài văn của tác giả.
- Tích hợp với tiếng Việt - phép so sánh, với TLV - quan sát, tởng tợng so sánh và nhận
xét trong văn miêun tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bản đồ VN
+ ảnh nhà văn, tác phẩm
- Học
sinh:
+ Soạn bài
+ Bảng phụ hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1. Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về
câu nói cuối cùng của DC?
3. Bài mới *. Giới thiệu
bài

- GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau
Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta
sẽ đến với vùng dất đó qua văn bản Sông. nớc Cà
Mau.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
Tìm hiểu chung về văn bản
i. Đọc và tìm hiểu
chung:
- Nêu những hiểu biết của
em về tác giả? tác phẩm?
* GV: giới thiệu chân dung
nhà văn Đoàn Giỏi và tác
phẩm đất rừng phơng Nam.
- GV giới thiệu cách đọc sau
đó đọc mẫu đoạn 1.
- GV cho HS tìm hiểu chú
thích 3,5,10,11,12,15.
- Em hãy nhận xét về ngôi
kể và so sánh với ngôi kể
của bài trớc?
- Tác dụng của ngôi kể?
- Hãy nhận xét về bố cục
miêu tả của từng đoạn trích?
- HStrả lời
- HSquan sát
- HS lắng nghe


- HS theo dõi SGK
- HS trả lời
- HS trả lời, nhận xét
1.Tác giả - tác phẩm:
- Tác giả ( 1925 - 1989) quê
ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ
thời kháng chiến chống Pháp.
Ông thờng viết về thiên nhiên
và cuộc sống con ngời Nam
Bộ.
- Tác phẩm Đất rừng phơng
Nam (1957) là truyện dài nổi
tiếng nhất của Đoàn Giỏi
- Bài văn Sông nớc Cà Mau
trích chơng 18 truyện này.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu đọc: giọng hăm hở,
liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh
các tên riêng.
- Ngôi kể thứ nhất: nhân vật
bé Anđồng thời là ngời kể
chuyện, kể những điều mắt
thấy, tai nghe.
Tác dụng : thấy đợc cảnh
quan vùng sông nớc Cà Mau
qua cái nhìn và cảm nhận hồn
nhiên, tò mò của một đứa trẻ
thông minh ham hiểu biết.
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6

Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u


- Bố cục : Đoạn trích chia
làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: khái quát về cảnh
sông nớc Cà Mau.
+ Đoạn 2: Cảnh kênh rạch,
sông nớc đợc giới thiệu tỉ mỉ,
cụ thể, thấm đậm màu sắc địa
phơng.
+ Đoạn3: Đặc tả cảnh dòng
sông Năm Căn.
+ Đoạn 4: Cảnh chợ Năm
Căn.
Hoạt động
2:
Tìm hiểu nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu nội dung
văn bản :
- Tả cảnh Cà Mau qua cái
nhìn và cảm nhận của bé An,
tác giả chú ý đến những ấn t-
ợng gì nổi bật?
- Những từ ngữ hình ảnh nào
làm nổi bật rõ màu sắc riêng
biệt của vùng đất ấy?

- Qua những âm thanh nào?
- Em hình dung nh thế nào

về cảnh sông nớc Cà Mau
qua ấn tợng ban đầu của tác
giả?
- HS đọc đoạn 1

- HS suy nghĩ trả lời
1. Cảnh khái quát:
- Một vùng sông ngòi kênh
rạch rất nhiều, bủa giăng
chằng chịt nh mạnh nhện.
So sánh sát hợp.
- Màu sắc riêng biệt: Màu
xanh của trời nớc, cây, lá
rừng tạo thành một thế giới
xanh, xanh bát ngá tnhng chỉ
toàn một màu xanh không
phong phú, vui mắt.
- âm thanh rì rào của gió,
rừng, sóng biển đều ru vỗ
triền miên.
- Cảm giác lặng lẽ, buồn
buồn, đơn điệu, mòn mỏi
- Hình dung: cảnh sông nớc
Cà Mau có rất nhiều kênh
rạch, sông ngòi, cây cối, tất
cả phủ kín một màu xanh.
Một thiên nhiên còn hoang
sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.
- Hãy tìm những danh từ
riêng trong đoạn văn?

- Em có nhận xét gì về cách
đặt tên?
- Những địa danh đó gợi ra
đặc điểm gì về thiên nhiên
và cuộc sống Cà Mau?
- Đoạn văn có phải hoàn
toàn thuộc văn miêu tả
không? Vì sao?
- Dòng sông và rừng đớc
Năm Căn đợc tác giả miêu tả
- HS đọc đoạn văn
- HS trả lời
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời
- HS đọc đoạn 3
- HS theo dõi SGK và trả
lời
2. Cảnh kênh rạch, sông
ngòi:
- Tên các địa phơng: Chà Là,
Cái Keo, Bảy Háp, Mái
Giầm, Ba khía
Cái tên dân dã mộc mạc
theo lối dân gian. Những cái
tên rất riêng ấy góp phần tạo
nên màu sắc địa phơng không
thể chộn lẫn với các vùng
sông nớc khác.
- Thiên nhiên ở đây phong
phú đa dạng, hoang sơ; thiên

nhiên gắn bó với cuộc sống
lao động của con ngời.
- Đoạn văn không chỉ tả cảnh
mà còn xen kẻ thể loại văn
thuyết minh. Giới thiệu cụ
thể, chi tiết về cảnh quan, tập
quán, phong tục một vùng đất
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

bằng những chi tiết nổi bật
nào?
- Theo em, cách tả cảnh ở
đây có gì độc đáo?Tác dụng
của cách tả này?
- Đoạn văn tả cảnh sông và
đớc Năm Căn đã tạo nên một
thiên nhiên nh thế nào trong
tâm tởng của em?
- Em có nhận xét gì về cách
dùng động từ của tác giả ở
câu văn: "Thuyền chúng tôi
chèo thoắt qua kênh bọ mắt,
đổ ra con sông cửa lớn, xuôi
về Năm Căn".
* GV: Cà Mau không chỉ
độc đáo ở cảnh thiên nhiên
sông nớc mà còn hấp dẫn ở
cảnh sinh hoạt cộng đồng

nơi chợ búa.
- Quang cảnh chợ Năm Căn
vừa quen thuộc, vừa lạ lùng
hiện lên qua các chi tiết điển
hình nào?
- ở đoạn văn trớc tác giả chú
ý đến miêu tả. ở đoạn văn
này tác giả chú ý đến kể
chuyện. ở đây bút pháp kể đ-
ợc tác giả sử dụng nh thế nào
?
- Qua cách kể của tác giả,
em hình dung nh thế nào về
chợ Năm Căn?
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trao đổi cặp trong 2
phút
- HS suy nghĩ trả lời
- Đọc đoạn 4
- HS theo dõi SGK trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
nớc.
3. Tả cảnh dòng sông Năm
Căn:
- Dòng sông: Nớc ầm ầm đổ
ra biển ngày đêm nh thác; cá
hàng đàn đen trũi nh ngời bơi
ếch giữa những đầu sóng
trắng.
- Rừng đớc: Dựng cao ngất

nh hai dãy trờng thành vô
tận; cây đớc ngọn bằng tăm
tắp, lớp này chồng lên lớp kia
ôm lấy dòng sông, đắp từng
bậc màu xanh
- Tác giả tả trực tiếp bằng thị
giác, thính giác. Dùng nhiều
so sánh Khiến cảnh hiện
lên cụ thể, sinh động, ngời
đọc dễ hình dung.
Thiên nhiên mang vẻ đẹp
hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một
vẻ đẹp chỉ có thời xa xa.
- Một câu văn dùng tới 3
động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ
các trạng thái hoạt động khác
nhau của con thuyền trong
những không gian khác nhau.
Cách dùng từ nh vậy vừa
tinh tế, vừa chính xác.
4. Tả cảnh chợ Năm Căn:
- Quen thuộc: Giống các chợ
kề bên vùng Nam Bộ, lều lá
nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất
thành đống, rất nhiều thuyền
trên bến.
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều
lò than hầm, gỗ đớc; nhà bè
nh những khu phố nổi, nh
chợ nổi trên sông; bán đủ thứ,

nhiều dân tộc
- Tác giả chú trọng liệt kê
hàng loạt chi tiết về chợ năm
Căn: Những nhà, những lều,
những bến, những lò, những
ngôi nhà bè, nhữn ngời con
gái, nhữn bà cụ
Cảnh tợng đông vui tấp
nập, hấp dẫn.
Hoạt động
3
Tổng kết
iii. Tổng kết: (SGK -
tr23)
- Qua đoạn trích Sông nớc
Cà Mau, Em cảm nhận đợc
gì về vùng đất?
- Em có nhận xét gì về tác
gỉa qua văn bản này?
- HS trao đổi nhóm trong
3 phút 3 câu hỏi phần
tổng kết
- Thiên nhiên phong phú
hoang sơ mà tơi đẹp; Sinh
hoạt độc đáo mà hấp dẫn.
- Tình yêu đất nớc sâu sắc và
vốn hiểu biết rất phong phú
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u


- Em học tập đợc gì từ nghệ
thuật tả cảnh của tác giả
đã giúp tác giả miêu tả, giới
thiệu sông nớc Cà Mau tờng
tận, hấp dẫn đến nh vậy.
- Biết quan sát, so sánh, nhận
xét về đối tợng miêu tả, vó
tính cmả say mê với đối tợng
đợc tả.
Hoạt động
4:
Củng cố luyện tập
iv: Luyện tập:
-HS viết đoạn trong 5
phút
- Đọc và nhận xét
Viết đoạn văn nêu cảm nhận
của em về vùng Cà Mau qua
bài Sông nớc Cà Mau
(Khoảng 5 câu).
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, Soạn bài: So sánh
- Hoàn thiện bài tập.
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Tiết 78
So sánh

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đén
tạo ra những so sánh hay.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+.Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học
sinh:
+ Soạn bài
+ Tìm các câu văn có chứa so sánh.
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới
*. Giới thiệu
bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
Hình thành khái niệm so sánh
i. So sánh là gì?
8 GV treo bảng phụ đã
chuẩn bị

- Những tập hợp từ nào chứa
hình ảnh so sánh?
- Những sự vật, sự việc nào
đợc so sánh với nhau?
Dựa vào cơ sở nào để có thể
so sánh nh vậy?
- So sánh nh thế nhằm mục
đích gì? (Hãy so sánh với
câu không dùng phép so
sánh)
- Em hiểu thế nào là so
sánh?
- Câu hỏi 3 SGK: Con mèo
đợc so sánh với con gì?
- Hai con vật này có gì
giống và khác nhau?
- So sánh này khác so sánh
- HS đọc
-HS trả lời
- HS trao đổi cặp trong 1
phút
- HS trả lời
-HS rút ra kết luận
- Con mèo đợc so sánh
với con hổ
- Hai con vật này:
+ Giống nhau về hình
1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr24)
- Tập hợp từ chứa hình ảnh so
sánh:

Búp trên cành, hai dãy trờng
thành vô tận.
- Các sự vật, sự việc đợc so
sánh: Trẻ em, rừng đớc dụng
lên cao ngất.
- Cơ sở để so sánh:
Dựa vào sự tơng đồng, giống
nhau về hình thức, tính chất,
vị trí, giữa các sự vật, sự việc
khác.
+ Trẻ em là mầm non của đất
nớc tơng đồng với búp trên
cành, mầm non của cây cối.
Đây là sự tơng đồng cả hình
thức và tính chất, đó là sự tơi
non, đầy sức sống, chan chứa
hi vọng.
- Mục đích: Tạo ra hình ảnh
mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi
cảm giác cụ thể, khả năng
diễn đạt phong phú, sing động
của tiếng Việt
2. Ghi nhớ (SGK- tr24)
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

trên ở chỗ nào? thức lông vằn
+ Khác nhauvề tính
cách: mèo hiền đối lập

với hổ dữ
- Chỉ ra sự tơng phản
giữa hình thức và tính
chất và tác dụng cụ thể
của sự vật là con mèo.
Hoạt động
2:
Mô hình hoá cấu tạo của phép so sánh
ii. Cấu tạo của phép so
sánh:
GV: treo bảng phụ đã viết
VD
- Gọi HS đọc VD
* GV kẻ bảng (đã chuẩn bị
trớc)
- HS đọc
- HS trao đổi nhóm
trong 3 phút
1. Tìm hiểu VD:
Cho các câu sau:
a. Thân em nh ớt trên cây
Càng tơi ngoài vỏ, càng cay
trong lòng.
b. Trờng Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la
sóng trào.
c. Đờng vô xứ Nghệ quanh
quanh
non xanh nớc biếc nh tranh
hoạ đồ.

d. Lòng ta vui nh hội,
Nh cờ bay, gió reo!
- Điền những tập hợp từ
chứa hình ảnh so sánh vào
mô hình phép so sánh?
Vế A
(Sự vật
đợc so
sánh)
Phơng
diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B
(Sự vật
dùng để
so sánh)
Thân
em
ẩn (số
phận
trớ
trêu)
nh ớt trên
cây
Chí lớn
cha
ông;
Lòng

mẹ bao
la
Thay
bằng
dấu
hai
chấm
Trờng
Sơn ;
Cửu
Long
(đảo vế
B)
Đờng
vô xứ
Nghệ,
non
xanh,
nớc
biếc.
nh Tranh
hoạ đồ
Lòng
ta
nh hội, cờ
bay, gió
reo.
- Em có nhận xét gì về mô
hình cấu tạo của phép so
sánh?

* Nhận xét:
- Phơng diện so sánh có thể lộ
rõ nhng có thể ẩn.
- Có thể có từ so sánh hoặc
không (dấu hai chấm).
- Vế B có thể đợc đảo lên trớc
vế A.
- Vế A và B có thể có nhiều
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS đọc vế.
2. Ghi nhớ: (SGK - TR25)
Hoạt động
3:
Củng cố luyện tập
iii. Luyện tập:
- GV nêu yêu cầu của bài
tập
- GV gọi mỗi em làm 1 câu
- Các tổ thi trò chơi tiếp
sức trong 5 phút
- HS đứng tại chỗ trả lời
Bài 1:
a. So sánh đồng loại:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm ngàn
máu nhỏ

(Tố
Hữu)
Bao bà cụ từ tâm nh mẹ
Yêu quý con nh đẻ con ra
(Tố Hữu)
Đêm nằm vút bụng thở
dài
Thở ngắn bằng trạch, thở dài
bằng lơn
(Ca
dao)
b. So sánh khác loại:
- So sánh vật với ngời: Đoạn
năn viết về Dế Choắt
- So sánh cái cụ thể với cái
trừu tợng:
Chí ta nh núi Thiên Thai ấy
Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh
đồng.
(T
ố Hữu)
Đây ta nh cây giữa
rừng
Ai lay chẳng chuyển, ai rung
chẳngr rời
(Ca dao)
Bài 2: - Khoẻ nh voi
- Đen nh cột nhà cháy
- Trắng nh ngó cần
- Cao nh cây sào

4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4
- Soạn bài: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Tiết 79+80
Quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Vai trò của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Hình thành các kĩ năngtrên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài
này.
-Tích hợp với bài bài học đờng đời đầu tiên, Sông nớc Cà Mau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
- Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần phải có một số năng
lực gì?
Trả lời: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Em có hiểu các khái niệm này không?

3. Bài mới
*. Giới thiệu
bài
Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
Vai trò và tác dụng của quan sát, tởng t-
ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
i. Quan sát t ởmg t -
ợng so sánh và nhận
xét trong văn miêu
tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Ba đoạn văn trên ngời viết
tả gì?
- Điểm nổi bật của đối tợng
miêu tả là gì và đợc thể qua
những từ ngữ hình ảnh nào?
- Để tả đợc nh trên ngời viết
cần có đợc những năng lực
gì?
- Tìm những câu văn có sự
liên tởng so sánh trong mỗi
- HS đọc
- HS trao đổi nhóm trong
3 phút
- HS suy nghĩ trả lời
- HS theo dõi SGK và trả

lời
1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK - 27
-28)
* Đoạn 1:
-Tả chàng Dế Choắt gầy ốm,
đáng thơng.
- Thể hiện qua các từ ngữ:,
hình ảnh: Gầy gò, lêu nghêu,
bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn
ngơ ngơ
* Đoạn 2:
- Tả cảnh đẹp thơ mộng và
hùng vĩ của sông nớc Cà Mau
- Năm Căn.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể
hiện: giăng chi chít nh mạng
nhện, trời xanh, nớc xanh,
rừng xanh,rì rào bất tận,
mênh mông, ầm ầm nh thác
* Đoạn 3:
- Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui,
náo nức nh ngày hội.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể
hiện:
Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn
khổng lồ, ngàn hoa lửangàn
búp nõn, nến trong xanh
- Các năng lực cần thiết: quan
sát, tởng tợng, so sánh và
Nm hc 2013-2014

Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

đoạn?
- Sự liên tởng và so sánh ấy
có gì đặc sắc?
* GV cho HS đọc bài 3
- Em hãy so sánh với đoạn
nguyên văn ở trên để chỉ ra
đoạn này đã bỏ đi những chữ
gì? Những chữ bị bỏ đi đã
làm ảnh hởng đến đoạn văn
miêu tả này nh thế nào?
- Quan sát, tởng tợng , so
sánh và nhận xét có vai trò
tác dụng gì trong văn miêu
tả?
* Tiết 2:
- Hs trao đổi cặp trong 1
phút
- HS rút ra kêt luận
- Đọc ghi nhớ
nhận xét cần sâu sắc, dồi
dào, tinh tế.
- Các câu văn có sự liên tởng,
tởng tợng so sánh và nhận
xét:
+ Nh gã nghiện thuốc phiện
+ Nh mạng nhện, nh thác,
nh ngời ếch, nh dãy trờng

thành vô tận
- Nh tháp đèn, nh ngọn lửa,
nh nến xanh.
- các hình ảnh so sánh, tởng
tợng, liên tởng trên nhìn
chung đều rất đặc sắc vì nó
thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể
hơnvề đối tợng và gây bất
ngờ, lí thú cho ngời đọc.
* Tất cả những chữ bị bỏ đi
đều là những động từ, tính từ,
những so sánh, liên tởng và t-
ởng tợng làm cho đoạn văn
trở nên chung chung và khô
khan.
2. Ghi nhớ : (SGK - tr280
Hoạt động
2:
Hớng dẫn luyện tập
ii. Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS làm bài
tập
- HS điền
- HS trả lời
- HS trả lời
HS nêu các hình ảnh so
sánh
1 Bài 1:
a. Những chữ cần điền:
+ Gơng bầu dục

+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính
+ xám xịt
+ Xanh um
b. Tác giả lựa chọn những
hình ảnh đặc sắc: Cầu son
bắc từ bờ ra đền, tháp giữa
hồ
Bài 2: Những hình ảnh
tiêunbiểu và đặc sắc:
- Rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai
ngoàm ngoạp,
- Trịnh trọng, khoan thai vút
râu và lấy làm hãnh diện lắm.
- Râu dài, rất hùng dũng.
Bài 4: Tả quang cảnh buổi
sáng trên quê hơng em, em sẽ
liên tởng và so sánh:
- Mặt trời ( mâm lửa, mâm
vàng, quạ đen, khách lạ )
-Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ,
nửa quả cầu xanh )
- hàng cây (hàng quân, tờng
thành)
- Núi đồi (bát úp, cua kềnh)
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u


-Những ngôi nhà (Viên gạch,
bao diêm, trạm gác )
- HS viết ra giấy nháp sau
đó đọc
5. Tả dòng sông hay hồ nớc
quê hơng em bằng một đoạn
văn ngắn.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập trong SGK
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

Tiết
81+82
Văn bản:
Bức tranh của em gái tôi
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hs cần nắm vữmg nội dung ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể chuyện và miêutả tâm lí
nhân vật của tác giả.
-Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1- Qua đoạn trích Sông nớc Cà Mau, em cảm nhận đợc gì về vùng đất
này?
2- Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì khi viết văn miêu
tả?
3. Bài mới
*. Giới thiệu
bài
Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận.
Song sự ân hận và hhối lỗi đó lại làm tâm hồn ta
trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện Bức tranh của
em gái tôi, viết về anh em Kiều Phơng rất thành
công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
i. Đọc - tìm hiểu
chung:
- Nêu hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?
* GV: Bổ sung: Tạ Duy Anh
là hội viên hội nhà văn VN;
hiện công tác tại nhà xuất
bản Hội Nhà văn. Ông đã

từng nhận giải thởng tuyện
ngắn nông thôn do báo Văn
nghệ, báo Nông nghiệp và
Đài tiếng nói VN tổ chức;
giải thởng truyện ngắn của
tạp chí Văn nghệ quân đội
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc
mẫu 1 đoạn.
- Gọi HS đọc 4 chú thích
trong SGK
* GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt
theo bố cục :
- Chuyện về hai anh em Mèo
- Kiều Phơng anh trai bực vì
em nghịch.
- Mèo bí mật học vẽ, tài
năng hội hoạ bất ngờ đợc
phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ của
ngời anh trớc sự việc ấy.
- Em gái thành công, cả nhà
mừng vui.
- HS trả lời
- 2 HS mỗi em đọc 1
đoạn
- HS đọc
- HS kể tóm tắt
1. Tác giả,
- Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959
quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi

lên trong thời kì đổi mới văn
học những năm 1980.
2. Tc phm
- Truyện ngắn Bức tranh của
em gái tôi đạt giải nhì trong
cuộc thi thiếu nhi năm 1998.
a. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu đọc: Phân biệt rõ
giữa lời kể, các đối thoại diễn
biến tâm lí của nhân vật ngời
anh.
- Giải nghĩa từ khó: Các chú
thích: 4 chú thích trong SGK
b. Kể tóm tắt:
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

- Ngời anh hối hận vô cùng
.
?Theo em truyện đợc kể theo
ngôi thứ mấy?
- Nhân vật chính trong
truyện là ai? vì sao em cho
đó là nhân vật chính?
- Việc tác giả chọn ngôi kể
nh vậy có thích hợp không?
- Có thể đặt lại nhan đề của
truyện nh thế nào?
- HS trả lời

- HS rao đổi nhóm trong
1 phút
- HS suy nghĩ trả lời
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngời
anh xng tôi.
- Nhân vật chính trong truyện
là ngời anh và Kiều Phơng vì
chủ đề sâu sắc của truyện là
lòng nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung tâm
là ngời anh, mang chủ đề
chính của truyện: sự thất bại
của lòng đố kị.
- Ngôi kể rất thích hợp với
chủ đề, hơn nữa để cho sự hối
lỗi đợc bày tỏ một cách chân
thành hơn, đáng tin cậy hơn.
- Đặt nhan đề khác:
+ Chuyện anh em Kiều Ph-
ơng
+ Ân hận, ăn năn
+ Tôi muốn khóc quá!
Hoạt động
2:
Tìm hiểu nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu chi TIT
văn bản:
- Nhân vật ngời anh đợc
miêu tả chủ yếu ở đời sống
tâm trạng. em thấy tâm trạng

ngời anh diễn biến trong các
thời điểm nào?
- Trong cuộc sống thờng
ngày, ngời anh đối xử với em
gái nh thế nào?
- HS: Diễn biến qua các
thời điểm:
+ Thái độ thờng ngày đối
với em
+ Khi mọi ngời thấy em
có tài vẽ và đợc giải
+ khi nhận ra hình ảnh
của mình trong bức tranh
của cô em gái.
- HS theo dõi SGK suy
nghĩ và trả lời
1. Nhân vật ng ời anh:
a. Trong cuộc sống thờng
ngày với cô em gái:
- Coi thờng bực bội: Gọi em
gái Kiều Phơng là Mèo, bí
mật theo dõi việc làm bí mật
của em, trê bai em gái bẩn
thỉu, nghịch ngợm, trẻ con.
- Tò mò, kẻ cả của đứa trai đ-
ợc làm anh hơn tuổi.
Tiết 2:
- Thái độ của mọi ngời trong
nhà ra sao khi tài năng của
Mèo đợc phát hiện?

- Riêng thái độ của ngời anh
ra sao?
- Vì sao ngời anh lại buồn
rầu nh vậy?
- HS trả lời
b. Khi bí mật về tài vẽ của
Mèo đ ợc chú Tiến Lê phát
hiện:
- Mọi ng ời: xúc động, mừng
rỡ, ngạc nhiên (Bố, mẹ, chú
Tiến Lê)
- Ngời anh: Buồn rầu, muốn
khóc, thất vọng vì mình bất
tài bị vả nhà lãng quên, bỏ
rơi. Chú cảm thấy khó chịu
hay gắt gỏng và không thể
thân với em gái vì tái giỏi
Nm hc 2013-2014
Giáo án Ngữ văn 6
Nguy n Th Th y THCS Tõn inhờ i u

- Phân tích diễn biến tâm
trạng của ngời anh khi lén
lút xem tranh của em?
- Tại sao ngời anh lại "lén
trút ra một tiếng thở dài" sau
khi xem tranh của em gái?
- Nếu cần nói lời khuyên em
sẽ nói gì với ngời anh lúc
này?

- Bức chân dung đợc miêu tả
nh thế nào?
- Tại sao tác giả viết: "Mặt
chú bé nh toả ra một thứ ánh
sáng rất lạ." Theo em đó là
thứ ánh sáng gì
- T thế nhân vật trong tranh:
đẹp, cảnh đẹp, trong sáng.
ánh sáng lạ ấy phải chăng là
ánh sáng của lòng mong ớc,
của bản chất trẻ thơ: cả cặp
mắt suy t và mơ mộng
nữa.Rõ ràng ngời em gái
không vẽ bức chân dung ng-
ời anh bằng dáng vẻ hiện tại
mà bằng tình yêu, lòng nhân
hậu, bao dung, tin tởng vào
bản chất tốt đẹp của anh trai
mình.
- Tìm những từ ngữ tả thái
độ và tâm trạng của ngời anh
lúc đó?
- Phân tích lô gích diễn biến
tâm trạng ấy?
- Theo em nhân vật ngời anh
đáng yêu hay đáng ghét vì
sao?
- Ngời anh đáng trách nhng
cũng rất đáng cảm thông vì
những tính xấu trên chắc

chắn cũng chí nhất thời. Sự
hối hận day dứt nhận ra tài
năng quan trọng hơn, nhận
ra tâm hồn trong sáng của
- HS: Ghen tị là thói xấu
làm ngời ta nhỏ bé đi.
Ghen tị sẽ chia rẽ tình
cảm tốt đẹp của con ngời.
ghen tị với em, sẽ không
có ti cách làm anh.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trao đổi nhóm
trong 3 phút
hơn mình. Ngời anh tự ái đố
kị ngay cả với em ruột của
mình. đó là bớc chuyển
biến nhất trong diễn biến tâm
trạng của ngời anh.
+ Không nén nỗi sự tò mò về
thành công của em gái - trút
tiếng thở dài nhận ra sự thật
đáng buồn với mình (em có
tài thật còn mình thì kém cỏi)
ngời anh càng trỏ nên hay gắt
gỏng bực bội, xét nét vô cớ
với em.
+ Miễn cỡng trớc thành công
bất ngờ của em, miễn cỡng
cùng gia đình đi xem triễn
lãm tranh đợc giải của Mèo.

c. Khi bất ngờ đứng tr ớc bức
chân dung rất đẹp của mình
do em gái vẽ:
- Tâm trạng đợc miêu tả rất
cụ thể và ấn tợng:
+ Giật sững: Bám lấy tay
mẹ đây là từ ghép: Giật
mình và sững sờ.
+ Thôi miên: là từ chỉ trạng
thái con ngời bị chế ngự mê
man, vô thức không điều
khiển đợc lí trí, bị thu hút cả
tâm trí vào bức tranh.
+ Ngạc nhiên: vì hoàn toàn
không ngờ em gái Mèo vẽ
bức tranh đẹp quá, ngoài sức
tởng tợng của ngời anh.
+ Hãnh diện: tự hào cũng rất
đúngvà tự nhiên vì hoá ra
mìnhđẹp đẽ nhờng ấy. Đây
chính là niềm tự hào trẻ thơ
chính đáng của ngời anh.
- Xấu hổ: vì mình đã xa lánh
Nm hc 2013-2014

×