Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Dịch Vụ Sơn Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 67 trang )

Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 5
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ SƠN HẢI 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1 5
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ SƠN HẢI 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
CHƯƠNG 1 5
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ SƠN HẢI 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66

SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KQKD : Kết quả kinh doanh
CP : Cổ Phần.
DV : Dịch vụ
BHXH : Bảo hiểm xã hội.
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐ : Hợp đồng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
SX : Sản xuất
TM : Thương mại


XNK : Xuất nhập khẩu
XD : Xây dựng
TK : Tài khoản
GVHB : Giá vốn hàng bán
QĐ : Quyết định
CPĐTPT : Cổ phần đầu tư phát triển
BTC : Bộ tài chính
BCTC : Báo cáo tài chính
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TTNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
CKTM : Chiết khấu thương mại
HBBTL : Hàng bán bị trả lại
TSCĐ : Tài sản cố định.
GGHB : Giảm giá hàng bán
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
Chuyờn thc tp tt nghip
LI M U
Trong cơ chế mới,với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế độc
lập,tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn,đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh,phải chịu trách nhiệm trớc
kết quả kinh doanh của mình,bảo toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn
là kinh doanh có lãi.Muốn nh vậy các doanh nghiệp phải nhận thức đợc vị trí
của khâu tiêu thụ sản phẩm,hàng hoá vì nó quyết định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và là cơ sở dể doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra và
thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nớc.
Bên cạnh đó mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng.Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tác bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và
chính xác để đa ra quyết định kinh doanh đứng đắn.

Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh té cao là cơ sở để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trờng cạnh
tranh sôi động và quyết liệt.
Nhn thc c tm quan trng ú, vi nhng kin thc ó hc v qua
thi gian tỡm hiu thc t ti Cụng ty C phn Xõy Dng v Dch V Sn
Hi, vi s giỳp ca cỏn b nhõn viờn trong Cụng ty v c bit di s
hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo Thc s Mai Võn Anh, em ó i sõu nghiờn
cu ti: Hon thin k toỏn bỏn hng ti Cụng ty C Phn Xõy Dng
v Dch V Sn Hi cho chuyờn thc tp chuyờn ngnh ca mỡnh.
Chuyờn ngoi phn m u v kt lun, ni dung gm 3 chng:
Chng 1: c im v t chc qun lý hot ng bỏn hng ca
Cụng ty C phn Xõy Dng v Dch V Sn Hi
Chng 2: Thc trng k toỏn bỏn hng ti Cụng ty C phn Xõy
Dng v Dch V Sn Hi
Chng 3: Hon thin k toỏn bỏn hng ti Cụng ty C phn Xõy
Dng v Dch V Sn Hi
SV: Bựi c Phng Lp: K toỏn 11B
4
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
DỊCH VỤ SƠN HẢI
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ SƠN HẢI
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ
sơn hải
Trong điều kiện kinh tế Thị trường với sự cạnh tranh của hàng loạt các công
ty thương mại và dịch lớn, nhỏ nên việc đưa hàng hoá tới tay người tiêu dùng đòi
hỏi phải phù hợp với đặc điểm, qui mô hoạt động kinh doanh của công ty. Để làm

được điều này công ty phải cố gắng đa dạng hoá phương thức tiêu thụ và thanh toán
tiền hàng. Hiện nay công ty có phương thức tiêu thụ hàng hoá chủ yếu là bán lẻ,
ngoài ra công ty còn có nhiều phương thức tiêu thụ khác như hình thức bán nội bộ,
hình thức bán hàng trả góp, hình thức chuyển hàng chờ chấp nhận. Các mặt hàng
của công ty vô cùng phong phú với nhiều chủng loại khác nhau.
Danh mục hàng bán của Công ty được thể hiện qua bảng sau
Biểu 1.1 Danh mục các mặt hàng và dịch vụ của Công ty CP và DV Sơn Hải
STT Tên mặt hàng
1
Nhập khẩu thép không gỉ dạng cuôn, tiêu thụ thép không gỉ (Inox),dạng tấm,
dạng ống, dạng hộp.
2
Sản xuất màng nhựa PVC, các sản phẩm nhựa, phần mềm tin học và linh kiện
máy tính văn phòng.
3
Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình, hàng nông, lâm
4
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
5
Sản xuất và gia công hàng thêu, dệt, may : quần áo, chăn, ga, gối, đệm,
6
Sản xuất và kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế.
7
Dịch vụ quản lý kho bãi.
8
Xây lắp đường dây và trạm điện đến 35 KV.
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
5
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Dịch Vụ Sơn Hải

Sau nhiều năm nỗ lực phát triển, đến nay Công ty Cổ Phần Xây Dựng và
Dịch Vụ Sơn Hải đã có rất nhiều sản phẩm đa dạng từ thép không gỉ (inox)
như. thép không gỉ dạng cuộn, thành phẩm thép không gỉ dạng hộp, thành
phẩm thép không gỉ dạng dây, thành phẩm thép không gỉ dạng tấm đặc biệt
ống thép công nghiệp và trang trí,công ty đã mang lại nhiều tiện ích đáng kể
cho các ngành công nghiệp và đời sống người dân. Với những thành tựu nổi
bật trong sản xuất kinh doanh ngành thép không gỉ, góp phần đáng kể vào sự
nghiệp phát triển kinh tế đất nước.
Hệ thống phân phối của công ty không ngừng được phát triển và mở
rộng. Đến nay Công ty đã có thêm nhiều chi nhánh, cửa hàng tại hầu hết các
Thành phố lớn trên cả nước như: Nam Định , Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải
Phòng…và hơn 50 đại lý trên toàn Quốc. Khách hàng có thể mua thành phẩm
thép không gỉ dạng dây, thành phẩm thép để giảm chi phí. Một số khách hàng
truyền thống như : Công ty Cổ phần Tân Mỹ, Công ty Cổ phần Sơn Hà, Công
ty KIMAX Việt Nam, Công ty CP TM XNK Inox Châu Âu, Ước tính có
khoảng hơn 30 đơn vị là khách hàng thường xuyên của Công ty. Bên cạnh đó,
Công ty còn có quan hệ rộng rãi với rất nhiều khách hàng lớn nhỏ khác. Vì
thế, để quản lý thị trường tiêu thụ, việc phân loại khách hàng là hết sức quan
trọng. Trong đó Công ty tập trung phân tích thị trường mục tiêu, thị trường
tiềm năng và đánh giá quá trình thanh toán của khách hàng.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Dịch
Vụ Sơn Hải
Do sự đa dạng của nền kinh tế thị trường, quá trình tiêu thụ hàng hóa ở
Công ty cũng rất đa dạng. Nó tuỳ thuộc vào hình thái thực hiện giá trị hàng
hóa cũng như đặc điểm vận động của hàng hoá. Hiện nay, Công ty bán hàng
theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ.
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
6
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
- Bán buôn hàng hoá: Công ty bán buôn hàng hoá căn cứ theo hồ sơ đã

trúng thầu, đơn đặt hàng hoặc các hợp đồng mua bán đã ký kết. Đối tượng
bán buôn chủ yếu là khách hàng thường xuyên.
Phương thức bán buôn chủ yếu của Công ty hiện nay là bán buôn trực
tiếp qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán lẻ hàng hoá: Việc bán lẻ cũng được thông qua các hợp đồng kinh
tế hay các dự án, cơ quan, tổ chức trong nước.
Thông thường để ký được một hợp đồng cung cấp hàng hóa thì công ty
sẽ tham gia dự thầu cung cấp hàng hoá theo hồ sơ mời thầu. Sau khi trúng
thầu, công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với đối tác căn cứ theo hồ
sơ trúng thầu. Mọi điều khoản về đơn giá, số lượng, chất lượng, mẫu mã,
kiểu dáng, phương thức thanh toán đều được thể hiện cụ thể thông qua hợp
đồng kinh tế. Do đặc thù của sản phẩm công nghệ cao, giá trị kinh tế lớn nên
việc bán hàng của Công ty thường thông qua hợp đồng kinh tế. Khi khách
hàng có nhu cầu về hàng hoá của Công ty, sẽ giao dịch với Công ty thông
qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào đơn đặt hàng đó các nhân viên phòng
kinh doanh sẽ lập hợp đồng .Qúa trình bán hàng được tuân thủ chặt chẽ như
trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. Đối với khách hàng lẻ hoặc thường xuyên
thì có thể linh động xuất hàng căn cứ ngay vào đơn đặt hàng nhưng phải
thanh toán ngay và được Phó giám đốc kinh doanh hoặc trực tiếp Giám đốc
ký nhận.
Để phù hợp với những phương thức bán hàng đang áp dụng Công ty
cũng ghi nhận những hình thức thanh toán khác nhau. Dựa vào thời điểm ghi
nhận doanh thu người ta chia ra làm hai hình thức thanh toán :
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được
tiêu thụ đến đâu thu tiền ngay đến đó như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
- Hình thức bán hàng trả chậm: Theo hình thức này, khách hàng mua hàng
nhưng chưa thanh toán tiền ngay, Công ty sẽ ra hạn tối đa là 10 ngày, nếu quá
thời hạn nhân viên phòng kinh doanh sẽ bị trừ tiền hoa hồng bán hàng.
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
7

Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ SƠN HẢI
Sơ đồ 1.1: Trình tự bán hàng
Bộ phận bán hàng của Công ty bao gồm Phòng Kinh doanh và Phòng
Bán hàng. Hai bộ phận luôn hỗ trợ, phối hợp để cùng thực hiện các mục tiêu
chung đảm bảo quá trình bán hàng của Công ty.
Thành viên chủ yếu của phòng kinh doanh là đội ngũ nhân viên nghiên
cứu thị trường (nhân viên marketing). Nhân viên phòng kinh doanh có trách
nhiệm tìm kiếm các hợp đồng bán hàng bằng nhiều cách khác nhau và có
chức năng chính trong việc tạo các mối quan hệ với bạn hàng, nghiên cứu thị
trường như việc quảng cáo tiếp thị sản phẩm. Khi có khách hàng mới phòng
kinh doanh sẽ thực hiện các công tác ký kết hợp đồng mới. Đồng thời phòng
kinh doanh cũng sẽ là người trực tiếp liên hệ ký kết các đơn đặt hàng với nhà
cung cấp.
Dựa trên các kế hoạch của phòng kinh doanh, phòng bán hàng sẽ có
chức năng giao hàng, kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, thanh toán, bảo
hành sản phẩm, chiết khấu bán hàng
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ chính là đem được sản phẩm tới tay
khách hàng, ngoài ra họ còn có nhiệm vụ là đào tạo nhân viên mới, xây dựng
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
Bộ phận kinh
doanh
Bộ phận kế toán
Đơn đặt hàng
Kho BP Vận chuyểnKT công nợ
Phòng kế toán
8
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
các kế hoạch kinh doanh của Công ty dựa trên các hợp đồng đã ký. Cụ thể:

Lập kế hoạch tiêu thụ các sản phẩm của Công ty, dự thảo và chỉnh lý các hợp
đồng kinh tế theo đúng pháp luật, quản lý và theo dõi thực hiện tốt các hợp
đồng kinh tế đã ký kết, tổ chức làm tốt công tác thống kê báo cáo, tìm kiếm,
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
+ Phòng bán hàng: Bán hàng và mua hàng hóa, để đảm bảo cho quá trình
bán hàng của công ty. Phòng bán hàng luôn phải tạo được mối quan hệ với
bạn hàng, đảm bảo hàng hóa ổn định về chất lượng quy cách và chủng loại,
phối hợp đồng bộ với phòng kinh doanh khi thực hiện các hợp đồng nhằm đáp
ứng kịp thời hàng hoá cho công việc kinh doanh.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, phòng kinh doanh tiếp nhận đơn
đặt hàng của khách hàng, đối với nhưng đơn hàng có giá trị lớn thì nhân viên
kinh doanh phải thảo hợp đồng kinh tế. Sau đó bộ phận kinh doanh sẽ trình
lên Giám đốc duyệt và ký.
+ Kế toán công nợ: Đơn đặt hàng của phòng kinh doanh chuyển đến cho
phòng kế toán để xác định phương thức thanh toán. Khi chấp nhận bán hàng,
bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn bán hàng.
+ Thủ kho căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,
ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,
sau đó chuyển hoá đơn này cho kế toán. Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ
tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với người mua.
+ Bộ phận vận chuyển: Có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa đầy đủ trước khi
chuyển hàng lên xe. Bộ phận vận chuyển phải giao hàng đến tận nơi cho
khách hàng.
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
9
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ SƠN HẢI
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU

Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, trong
giai đoạn này doanh nghiệp phải xác định được các khoản doanh thu bán
hàng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp góp phần làm tăng vôn chủ sở hữu.
Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Dịch Vụ Sơn Hải áp dụng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên doanh thu bán hàng chưa tính thuế
GTGT và sử dụng hoá đơn GTGT ( Công ty chưa đủ điều kiện tự in hoá đơn
mà mua tại cục thuế Quận Long Biên)
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Để quản lý và theo dõi tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, tùy theo
phương thức bán hàng và thanh toán, Công ty sử dụng các bộ chứng từ khác
nhau với quy trình luân chuyển chứng từ tương ứng.
Trong trường hợp khác hàng trả tiền ngay, chứng từ sử dụng là Hoá đơn
GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có của Ngân hàng. Khi
sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng, Nhà máy báo cho phòng kinh doanh
để thông báo cho khách hàng (Phiếu báo sản phẩm hoàn thành) đến nhận
hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn
đặt hàng đã được Giám đốc duyệt, phòng kinh doanh tiến hành viết hoá đơn
GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên (Đặt 2 tờ giấy than viết một lần) :
Liên 1(màu tím) : Lưu tại quyển hoá đơn.
Liên 2 (màu đỏ) : giao cho khách hàng.
Liên 3 (màu xanh) : dùng trong nội bộ Công ty để ghi sổ.
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
10
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Hoá đơn GTGT ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của
Công ty (Nếu thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng thì ghi thêm số tài khoản
ngân hàng), đơn vị tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm bán ra. Phòng kinh
doanh ký vào hoá đơn và chuyển cho Giám đốc ký duyệt. Sau đó, Hoá đơn

GTGT và Phiếu xuất kho đã có chữ ký hợp lệ được chuyển tới phòng kế toán.
Khách hàng nộp tiền, kế toán thanh toán lập phiếu thu. Phiếu thu được lập
thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần):
Liên 1: lưu tại quyển.
Liên 2: chuyển cho khách hàng.
Liên 3: dùng cho nội bộ Công ty để ghi sổ.
Thủ quỹ thu tiền, ký vào Phiếu thu và đóng dấu đã thu tiền. Sau đó,
khách hàng mang đầy đủ chứng từ để xuống kho nhận hàng, bao gồm : Hoá
đơn GTGT, Phiếu xuất kho và Phiếu thu (liên 2). Căn cứ vào Phiếu xuất kho,
Hoá đơn GTGT đã hoàn thành thủ tục nộp tiền, thủ kho tiến hành xuất hàng
rồi ghi thẻ kho cho từng loại thành phẩm (hàng hoá) xuất kho và chuyển Hoá
đơn GTGT (liên xanh) và Phiếu xuất kho (liên 2 lên phòng kế toán).

Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng
thu tiền ngay.

SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
Đơn đặt
hàng
hoặc
HĐKT
Kế
hoạch
Xuất
hàng
Phòng
SXKD
Thủ
kho
Thủ

quỹ
KT
thanh
toán
Giám
đốc

GTGT
Phiếu
XK
Lập
Phiếu
thu
Thu
tiền

duyệt
KT
Tiêu
thụ
Ghi
sổ
11
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Trong trường hợp khách hàng mua chịu, việc lập và luân chuyển chứng từ
cũng được tiến hành tương tự như trên. Tuy nhiên, kế toán thanh toán thanh
toán sẽ viết cho khách hàng một Giấy nợ thay vì viết Phiếu thu và không có
bước thủ quỹ thu tiền.
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng
trả chậm.


SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
Đơn đặt
hàng
hoặc
HĐKT
Phòng
SXKD
Thủ
quỹ
KT
thanh
toán
Giám
đốc

GTGT
Phiếu
XK
Kế
hoạch
Viết
giấy
nợ
Thu
tiền

duyệt
KT
Tiêu

thụ
Ghi
sổ
12
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
!"#$%&$'()
Biểu 2.1. Mẫu Hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 02 - AM/10 HĐKT
- )*+!,"-./0#!$12/3)414)5$6
(78(9:;<=>?@AB@CAAD9E$6-=A>
A>*7CAABF
- )*G,H/I J$"#KB@CAAD@4>>'(/3)414)5$6
(7./0#!$>>8(=>?@AB@CAAD
- )*L=ML=N*'(($&%(7$(O0
.
Hôm nay, ngày 26 tháng 11 năm 2011, chúng tôi gồm :
BÊN BÁN (+PQCÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ DV SƠN HẢI
Đại diện là ông : NGUYỄN MẠNH TUẤN Chức vụ : GIÁM ĐỐC
Địa chỉ :P1004- K6 Khu đô thị mới Việt Hưng,Phường Giang Biên,Quận
Long Biên,TP Hà Nội
Điện thoại số : 04-22452488 Fax : 04-6524475
Mã số thuế : 0102725125
Tài khoản số :102010000666051 - Tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam
chi nhánh Ba Đình.
BÊN MUA(+P+CÔNG TY CỔ PHẨN TÂN MỸ
Đại diện là ông : BÙI VĂN VIỆT Chức vụ : GIÁM ĐỐC
Địa chỉ : Quất Động - Thường Tín - Hà Nội.

Mã số thuế : 0500422793
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
13
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Điện thoại số : 04- 36861254
Tài khoản số : 01000000148411 tại Ngân hàng SeABANK - Hai Bà Trưng -
Hà Nội.
Hai bên đã nhất định ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hoá theo
các điu khoản dưới đây :
Điều I : Hàng hoá và giá trị.
Bên B yêu cầu bên A cung cấp 01 lô hàng thép không gỉ dạng cuộn sêri 304
và 430/BA như sau :
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
A B C 1 2 3 = 1x2 4
1
Thép không gỉ dạng cuộn C0.3-
430-BA
Kg 540 32,727 19,439,838
2
Thép không gỉ dạng hộp
H13x26x0.4

Kg 284 63,636 19,879,886
3 Thép không gỉ dạng dây Kg 540 33,636 19,979,784
Tổng cộng 1,364 59,299,508
Bằng chữ : Năm mươi chín triệu, hai trăm chín mươi chín ngàn, năm trăm
lẻ tám đồng
Ghi chú :
- Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT.
- Khối lượng trên là khối lượng tạm tính, khối lượng để thanh toán sẽ
tính theo khối lượng thực tế khi giao hàng
- Dung sai cho phép : +- 0.02 mm.

Điều II : Giao hàng, vận chuyển , bốc xếp :
- Toàn bộ số hàng trên sẽ được giao nhận làm hai lần, số lượng của từng
chủng loại được chia làm hai. Đợt 1 giao chậm nhất không quá 45 ngày kế từ
ngày ký hợp đồng, đợt 2 chậm nhất không quá 45 ngày kể từ ngày giao
chuyến hàng của đợt 1.
- Bên A vận chuyển hàng và bốc xếp tại nơi đi giao cho bên B tại địa chỉ
mà bên B yêu cầu việc xếp hàng vào kho của bên B do bên B chịu. Bên A có
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
14
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
quyền từ chối không vận chuyển hàng vào những nơi trong các trường hợp
sau : Địa điểm giao hàng không thuận tiện cho xe chuyên dùng, như ngập lụt,
lầy lội, không đảm bảo an toàn giao thông,
Điều III : Phương thức, thời hạn thanh toán :
- Thanh toán bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng.
- Bên B sẽ thanh toán 50% tổng giá trị lô hàng ngay sau khi nhận được
hàng, thanh toán tiếp 30% sau 20 ngày kể từ ngày nhận hàng và 20% còn lại
sau 50 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Điều IV : Trách nhiệm của mỗi bên :

- Bên A đảm bảo cung cấp hàng hoá cho bên B theo đúng chủng loại quy
cách quy định tại Điều 1 của hợp đồng.
Bên A có trách nhiệm giao hàng đúng thời hạn như ở Điều 2.
- Bên B có trách nhiệm kiểm tra và nhận hàng theo điều 1 và 2 của
Hợp đồng.
Thanh toán đầy đủ đúng hạn quy định tại Điều 3.
Bên B đặt cọc trước 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng chẵn) cho bên
A để thực hiện cam kết trong hợp đồng.

Điều V : Phạt vi phạm hợp đồng :
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điu khoản đã thoả thuận
nếu vi phạm sẽ bị phạt theo các mức cụ thể như sau:
- Phạt 8% giá trị từng đợt hàng khi đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ
hợp đồng. Trường hợp được coi là đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp
đồng khi bên A không giao hàng cho bên B quá 20 ngày kể từ ngày bên A có
bổn phận phải giao hàng cho bên B hoăch bên B không tiến hành nhận hàng
khi bên A mang hàng tới mà không báo trước.
- Phạt 2.000.000đ (hai triệu đồng)/ ngày khi giao hàng chậm theo thời
hạn giao hàng của hợp đồng này.
-
Điều VI : Cam kết chung :
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
15
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này,
cùng phối hợp thực hiện trên tinh thần hỗ trợ lẫn nhau. Trong quá trình thực hiện
HĐ, nếu vì lý do khách quan hoặc một trong các bên thấy cần sửa đổi, bổ sung
một phần hoặc chấm dứt HĐ thì phải thông báo cho bên kia biết để hai bên gặp
nhau cùng bàn bạc giải quyết. Mọi bổ xung sửa đổi liên quan đến HĐ này phải

được làm bằng văn bản và được sự nhất trí của cả hai bên mới có giá trị.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện HĐ nếu hai bên
không giải quyết được bằng thương lượng sẽ chuyển đến Toà án kinh tế - Toà
án nhân dân Thành phố Hà Nội để giải quyết, phán xét cuối cùng của toà án là
quyết định chung cho cả hai bên. Mọi chi phí do bên có lỗi chịu.
- Sau khi thanh quyết toán 15 ngày nếu hai bên không có tranh chấp gì
thì HĐ coi như được thanh lý.
- Hợp đồng được lập thành 04 bản. Mỗi bên giữ 02 bản đều có giá trị
pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
16
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.2. Mẫu Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT -3 LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG SG / 2010B
Liên 1 : Lưu Số : 0020651
=A>>C*7CA>>
Đơn vị bán hàng CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ DV SƠN HẢI
Địa chỉ :P1004- K6 Khu đô thị mới Việt Hưng,Phường Giang Biên,Quận
Long Biên,TP Hà Nội
Điện thoại số : 04-22452488 Fax : 04-6524475
Mã số thuế : 0102725125
Tài khoản số :102010000666051 - Tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam
chi nhánh Ba Đình.
Họ tên người mua hàng : Bùi Văn Việt
Đơn vị : Công ty Cổ phần Tân Mỹ
Địa chỉ : Quất Động - Thường Tín - Hà Nội.
Số TK : 01000000148411 tại Ngân hàng SeABANK - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Hình thức thanh toán : Tiền gửi Ngân hàng MST : 0500422793

ST
T
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
A B C 1 2 3 = 1x2 4
1 Thép không gỉ dạng cuộn C0.3-430-BA Kg 540 32,727 17,672,580
2 Thép không gỉ dạng hộp H13x26x0.4 Kg 284 63,636 18,072,624
3 Thép không gỉ dạng dây Kg 540 33,636 18,163,440
Cộng tiền hàng : 53,908,644
Thuế suất GTGT :10% Tiền thuế GTGT 5,390,864
Tổng cộng tiền thanh toán 59,299,508
Số tiền viết bằng chữ : Năm mươi chín triệu, hai trăm chín mươi chín ngàn năm trăm lẻ tám đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
O9$R;%O9$R;%O9.E$R;%
Biểu 2.3. Mẫu Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng và DV Mẫu số : 02 - VT
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
17
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Sơn Hải
Địa chỉ: P1004- K6 Khu đô thị mới
Việt Hưng, Phường Giang Biên,Quận

Long Biên, TP Hà Nội
+(=ST"#>D@CAAB@TU+H)
=CA@AK@CAAB'(+!/V+H)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2011 Nợ : TK 632
Số 005/12 Có : TK 155
Người nhận hàng : Nguyễn Thị Huế - Bộ phận : Phòng sản xuất kinh doanh
Lý do xuất kho : Xuất bán cho Công ty Cổ phần Tân Mỹ
Xuất tại kho : Thành phẩm ống loại I ( TP 1553)
STT Mặt hàng Mã hàng ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
Thép không gỉ
dạng cuộn
C0.3-430-BA Kg 540 540 30,000 16,200,000
2
Thép không gỉ
dạng hộp
H13x26x0.4 Kg 284 284 52,000 14,768,000
3
Thép không gỉ
dạng dây
Dây Inox p2.0 Kg 540 540 31,500 17,010,000

Tổng 1,364 1,364 47,978,000
Tổng số tiền ( bằng chữ) : Bốn mươi bảy triệu, chín trăm bảy mươi tám
ngàn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo : 0
=A>>C*7CA>>
Người lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 2.4. Mẫu Phiếu thu
Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng và DV
Sơn Hải
Địa chỉ: P1004- K6 Khu đô thị mới
Mẫu số : 01 - VT
+(=ST"#>D@CAAB@TU+H)
=CA@AK@CAAB'(+!/V+H)
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
18
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Việt Hưng, Phường Giang Biên,Quận
Long Biên, TP Hà Nội

PHIẾU THU Quyển số : 02
Ngày 06 tháng 12 năm 2011 Số :1205
Nợ : TK 112
Có : TK 511
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Tuấn.
Địa chỉ : Công ty Cổ phần Tân Mỹ - Quất Động - Thường Tín - Hà Nội.
Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng.
Số tiền : 18,163,440 (Viết bằng chữ ): Mười tám triệu, một trăm sáu mươi ba
ngàn, bốn trăm bốn mươi đồng.
Kèm theo : 1 chứng từ gốc.
=AB>C*7CA>>

Giám đốc Kế toán Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
WO9;%9trưởng WO94;% phiếu WO9;%
TEWO9;%WO9;%
Với những khoản thu lớn hơn 20.000.000đ thì khách hàng thanh toán
bằng chuyển khoản, kế toán doanh nghiệp nhận được giấy báo Có từ phía
Ngân hànglà căn cứ để kế toán ghi số nghiệp vụ thanh toán với khách hàng.
Khi khách hàng mua chịu. Với những hợp đồng tương đối lớn mà khách
hàng chưa có khả năng thanh toán ngay, Công ty sẽ cho khách hàng mua chịu
trong một khoản thời gian quy định. Phương thức thanh toán này sẽ được hai
bên thoả thuận.
2.1.2. Kế toán chi tiết Doanh thu
Kế toán tiến hành hạch toán chi tiết cho từng thành phẩm và hạch toán
tổng hợp cho tất cả các thành phẩm.
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
19
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Về nguyên tắc, doanh thu tiêu thụ thành phẩm chỉ được phản ánh khi sản
phẩm được chuyển quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua hàng. Do đó,
tại thời điểm ghi nhận doanh thu, Công ty có thể đã hoặc chưa thu được tiền.
Vì vậy quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu của Công ty Cổ phần Xây Dựng và
Dịch Vụ Sơn Hải như sau.
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Một số sổ chi tiết liên quan đến doanh thu của Công ty Cổ phần Xây
Dựng và Dịch Vụ Sơn Hải
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
Chứng từ
thanh toán

Sổ chi tiết TK
51121, 51122,
51123, 51224.
Sổ chi tiết bán
hàng hoá
BTH chi
tiết
TK5112
20
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.1. Sổ chi tiết tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ DV SƠN HẢI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111
H>C*7CA>>
Tên sản phẩm : Thép không gỉ dạng cuộn
Chứng từ
Tên công ty
TK
ĐƯ
Doanh thu
Thuế
Tổng tiền
thanh toán
Chiết
khấu
Ký hiệu Ngày ĐVT Lượng Đơn giá Thành tiền
0067851 1/12/11 Công ty CP Tân Mỹ 111 kg 540.00 32,727 17,672,580 1,767,258 19,439,838

0067852 1/12/11
Công ty CP Nồi hơi và

thiết bị¸ áp lực Bắc Miền
Trung 111 kg 437.00 32,727.0 14,301,699 1,430,170 15,731,869

0067853 1/12/11
Công ty TNHH TM và cơ
khí CHM 111 kg 480.00 37,273 17,891,040 1,789,104 19,680,144

0067855 1/12/11
Công ty TNHH SX & TM
Hoàng Kim Việt Nam 111 kg 460.00 39,090 17,981,400 1,798,140 19,779,540

0067856 2/12/11
Công ty TNHH SX TM
Chung Anh 111 kg 530.00 32,727 17,345,310 1,734,531 19,079,841

0067857 2/12/11
Công ty CP Cơ khí và TM
Đại Việt 131 kg 39,500.00 58,500 2,310,750,000 231,075,000 2,541,825,000

0067858 2/12/11
Công ty CP Nồi hơi và
thiết bị ¸áp lực Bắc Miền
Trung 111 kg 540.00 32,727 17,672,580 1,767,258 19,439,838

0067859 2/12/11
Công ty CP TM và sản
xuất Nội thất Phú Mỹ 131 kg 400.00 38,181 15,272,400 1,527,240 16,799,640

0067862 2/12/11
Công ty TNHH PTTM &

XNK Bình Minh 111 kg 500.00 32,727 16,363,500 1,636,350 17,999,850

SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
21
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
0067864 3/12/11
Công ty CP Nồi hơi và
thiết bị¸ áp lực Bắc Miền
Trung 111 kg 505.00 32,727 16,527,135 1,652,714 18,179,849

0067866 3/12/11
Công ty TNHH SX & TM
Hoàng Kim Việt Nam 111 kg 465.00 39,090 18,176,850 1,817,685 19,994,535

0067868 3/12/11
Công ty CP ATC Hoàng
Cầu 131 kg 5,322.93 35,455.00 188,724,483 18,872,448 207,596,931

0067870 3/12/11 A.Thanh 111 kg 52.00 32,727 1,701,804 170,180 1,871,984

0067871 4/12/11
Công ty TNHH SX TM
Chung Anh 111 kg 440.00 32,727 14,399,880 1,439,988 15,839,868

0067873 4/12/11
Công ty TNHH TM và cơ
khí CHM 111 kg 485.00 37,273 18,077,405 1,807,741 19,885,146




Cộng
657739.4 6284629.6 37041954534 3704195453 40,746,149,988

SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
22
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.2. Sổ chi tiết tài khoản 51121 - Doanh thu thành phẩm thép không gỉ dạng dây
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ DV SƠN HẢI
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TÀI KHOẢN 51121
Tên sản phẩm : thành phẩm thép không gỉ dạng dây
H>C*7CA>>
CHỨNG TỪ
Tên đơn vị
TK
ĐƯ
DOANH THU CÁC KHOẢN TÍNH TRỪ
Ký hiệu Số hiệu Ngày ĐVT Lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Chiết khấu
PT/2011 0067854 1/12/11 Công ty CP Tân Mỹ 111 kg 540.00

33,636 18,163,440 1,789,104
PT/2011 0067859 2/12/11
Công ty CP TM và Sản xuất Nội
thất Phú Mỹ 131 kg 1,980.00

33,636 66,599,280 6,659,928
PT/2011 0067860 2/12/11
Công ty CP SX thiết bị y tế Hoàng
Gia 111 kg 480.00

33,636 16,145,280 1,614,528

PT/2011 0067865 3/12/11 Công ty TNHH Phúc Vượng 111 kg 530.00

33,636 17,827,080 1,782,708
PT/2011 0067874 4/12/11
Công ty CP SX thiết bị y tế Hoàng
Gia 111 kg 450.00

33,636 15,136,200 1,513,620
PT/2011 0067881 6/12/11
Công ty TNHH TM và SX thiết bị
Y tế Hoàng Nguyên 111 kg 540.00

33,636 18,163,440 1,816,344
PT/2011 0067896 9/12/11
Công ty TNHH Cơ khí Tam
Cường 131 kg 333.00

33,636 11,200,788 1,120,079
QX/2011B 0030610 14/12/11 Công ty CP Đo lường 111 kg 536.00

33,636 18,028,896 1,802,890
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
23
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
QX/2011B 0030627 16/12/11 Công ty CP Đo lường 111 kg 530.00

33,636 17,827,080 1,782,708
QX/2011B 0030640 17/12/11 Công ty CP Đo lường 111 kg 539.00

33,636 18,129,804 1,812,980

QX/2011B 0030651 18/12/11 Công ty CP thiết bị y tế Đồng Tâm 131 kg 3,591.26

33,636 120,795,621 12,079,562
QX/2011B 0030678 20/12/11 DNTN XD TM Gia Hưng 111 kg 527.00

33,636 17,726,172 1,772,617
QX/2011B 0030679 20/12/11 Doanh nghiệp tư nhân Đình Điền 131 kg 3,338.66

33,636 112,299,168 11,229,917
QX/2011B 0030726 24/12/11
Công ty TNHH Một thành viên
thép hình SCI 111 kg 535.00

33,636 17,995,260 1,799,526
QX/2011B 0030745 25/12/11
Công ty TNHH Một thành viên
thép hình SCI 111 kg 538.00

33,636 18,096,168 1,809,617
Tổng phát sinh
14,98
7.9 504,133,677 50,386,128
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 1 năm 2011
Tài khoản : 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
STT
Tên sản phẩm
Ngày
tháng
Đơn vị

tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1 Thép không gỉ dạng dây
1/12/11
Kg
540.00 33,636
18,163,440
2 Thép không gỉ dạng dây
2/12/11
Kg
1,980.00 33,636
66,599,280
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
24
Chuyên đ thực tập tốt nghiệp
3 Thép không gỉ dạng dây
2/12/11
Kg
480.00 33,636
16,145,280
4 Thép không gỉ dạng dây
3/12/11
Kg
530.00 33,636
17,827,080
5 Thép không gỉ dạng dây

4/12/11
Kg
450.00 33,636
15,136,200
6 Thép không gỉ dạng dây
6/12/11
Kg
540.00 33,636
18,163,440
7 Thép không gỉ dạng dây
9/12/11
Kg
333.00 33,636
11,200,788
8 Thép không gỉ dạng dây
14/12/11
Kg
536.00 33,636
18,028,896
9 Thép không gỉ dạng dây
16/12/11
Kg
530.00 33,636
17,827,080
10 Thép không gỉ dạng dây
17/12/11
Kg
539.00 33,636
18,129,804
11 Thép không gỉ dạng dây

18/12/11
Kg
3,591.26 33,636
120,795,621
12 Thép không gỉ dạng dây
20/12/11
Kg
527.00 33,636
17,726,172
13 Thép không gỉ dạng dây
20/12/11
Kg
3,338.66 33,636
112,299,168
14 Thép không gỉ dạng dây
24/12/11
Kg
535.00 33,636
17,995,260
15 Thép không gỉ dạng dây
25/12/11
Kg
538.00 33,636
18,096,168

17 Thép không gỉ dạng hộp
01/12/11
Kg
284.00 63,636
18,072,624

18 Thép không gỉ dạng hộp
20/12/11
Kg
282.50 63,636
17,977,170
19 Thép không gỉ dạng hộp
21/12/11
Kg
280.00 63,636
17,818,080
20 Thép không gỉ dạng hộp
24/12/11
Kg
107.15 63,636
6,818,597

21 Thép không gỉ dạng ống
24/12/11
Kg
375.00 31,363
11,761,125

22 Thép không gỉ dạng tấm
16/12/11
Kg
86.00 70,909
6,098,174
23 Thép không gỉ dạng tấm
16/12/11
Kg

256.00 70,909
18,152,704
24 Thép không gỉ dạng tấm
18/12/11
Kg
256.00 70,909
18,152,704
SV: Bùi Đức Phưởng Lớp: Kế toán 11B
25

×