Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.87 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân

Một doanh nghiệp, một xã hội được coi là phát triển khi lao động có
năng suất, có chất lượng, và đạt hiệu quả cao. Như vậy, nhìn từ góc độ
"Những vấn đề cơ bản trong sản xuất" thì lao động là một trong những yếu tố
quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhất là trong tình hình hiện
nay nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao động có trí
tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo
ra năng suất cũng như chất lượng lao động. Trong quá trình lao động, người
lao động đã hao tốn một lượng sức lao động nhất định, do đó muốn quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì người lao động phải được tái sản xuất
sức lao động. Trên cơ sở tính toán giữa sức lao động mà người lao động bỏ ra
với lượng sản phẩm tạo ra cũng như doanh thu thu về từ lượng những sản
phẩm đó, doanh nghiệp trích ra một phần để trả cho người lao động đó chính
là tiền công của người lao động (tiền lương).
Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động được dùng để bù
đắp sức lao động mà người lao động đã bỏ ra. Xét về mối quan hệ thì lao
động và tiền lương có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau.
Như vậy, trong các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con
người luôn đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng
của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền
lương. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm
của toàn xã hội đến từng người lao động.
Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những vấn đề được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì vậy việc
hạch toán, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc


dân
giá thành sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên
thị trường nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho người lao động thấy được
quyền và nghĩa vụ của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc
đẩy việc nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp. Mặt khác việc tính
đúng, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động cũng là
động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin tưởng vào sự phát triển
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng ấy cùng quá trình tìm hiểu thực tế tại
công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên Việt em đã đi sâu vào nghiên
cứu chuyên đề:” Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên Việt”. Nội dung
của chuyên đề đi sâu và tìm hiểu các nghiệp vụ trả lương mà doanh nghiệp đã
và đang tiến hành, qua đó em cũng xin đưa ra những ý kiến nhỏ bé của mình
góp phần hoàn thiện công tác tiền lương của công ty.
Do thời gian thực tập không nhiều cũng như nhận thức của bản thân còn
nhiều hạn chế nên báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót nhầm lẫn kính
mong các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán, đặc biệt là cô giáo 
 - Trường đại học Kinh tế quốc dân cùng Ban lãnh đạo
công ty cổ phần kỹ thuật công nghệ thiện việt nhiệt tình đóng góp ý kiến và
sửa chữa giúp đỡ để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Ngoài lời mở đầu
và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm những nội dung sau:
  !"#$%&'( !) #$
*+#,-./#0#+1#2%1#
3: 4#56.7# 8#$%&8. (#59#:
#6+#,-./#0#+1#2%1#
;< &#1.7# 8#$%&8. (#59#:
#6+#,-./#0#+1#2%1#
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
2

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
<=>?@
A@BCDEF?"@G=>?HIJKLDE
F?)@G=>?M@N?OPQ<RST<JU
N??<V<@WH@V
1.1.  !*+#,-./#0#+1#2
%1#
Từ ngày thành lập đến nay năm nào công ty cũng đảm bảo công ăn việc
làm, đời sống cán bộ công nhân viên ổn định, phát triển năm sau cao hơn năm
trước, thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ của nhà nước. Chính vì thế mà công
ty ngày càng lớn mạnh và phát triển không ngừng với tổng số lao động là 30
lao động (tính đến thời điểm tháng 12 năm 2011).
Trong đó : 9 lao động nữ, 21 lao động nam.
Độ tuổi từ 27 đến 50. Đều có trình độ văn hoá chuyên môn. Có 4 thạc sỹ ,16
người tốt nghiệp đại học, 10 người tốt nghiệp cao đẳng. Số công nhân trực
tiếp làm việc là 12 người, số cán bộ và công nhân làm việc gián tiếp là 18
người, đội ngũ công nhân và đội ngũ kỹ thuật của công ty đều có nhiều năm
kinh nghiệm. Điều này được thể hiện qua bảng đánh giá sau:
STT Chỉ tiêu Số CNV Tỷ trọng (%)
1 - Tổng số CBCNV 30 100
2 +Nam 21 70
3 +Nữ 9 30
4 -Trình độ
5 +Thạc sỹ 4 13.3
6 +Đại học 16 53.3
7 +Cao đẳng 10 33.4
Bảng biểu 01: Đặc điểm lao động của công ty
Vấn đề đặt ra đố i vớ i công ty là quản lý lao động về mặt sử dụng
lao động phải thật hợp lý, hay nói cách khác quản lý số người lao động và

SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
thời gian lao động của họ một cách có hiệu quả nhất. Bởi vậy công ty tiến
hành phân loại lao động như sau:
- Lao động thường xuyên trong danh sách: Chịu sự quản lý trực tiếp
của công ty và được chi trả lương, gồm: Công nhân viên sản xuất kinh doanh
trực tiếp và công nhân viên thuộc các khối văn phòng.
- Lao động tạm thời mang tính thời vụ: Là lực lượng lao động làm việc
tại công ty có hợp đồng nhưng chỉ mang tính chất có thời hạn nhất định, gồm
nhân viên lái xe, tổ bảo vệ
Các phân loại lao động có tác dụng giúp công ty trong việc tập hợp chi
phí lao động được kịp thời và chính xác, phân định được chi phí và chi phí
thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần trong việc thúc đẩy
tăng năng suất lao động.
38X#Y#5(*+#
Hiện nay công ty đang thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp
đồng lao động. Người lao động phải tuân thủ những điều cam kết trong hợp
đồng lao động, còn công ty phải đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong
đó có tiền lương và các khoản khác theo quy định trong hợp đồng .
Công ty thực hiện chế độ tiền lương phải đảm bảo các nguyên tắc được
chi trả theo Điều I Nghị định số 97/2009/NĐ – CP ngày 30/10/2009 của
Chính phủ: Doanh nghiệp và người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao
động và dựa trên cơ sở năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc,
dựa vào thòi gian lao động.
Ngoài ra, người lao động được hưởng lương làm thêm ca, giờ dựa trên
cơ sở điều 61 - Bộ luật lao động, nhưng phải phù hợp với chỉ tiêu mỗi doanh
nghiệp.
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ

4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
Công ty cổ phần kỹ thuật công nghệ thiên việt áp dụng hình thức lương
theo thời gian và các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương:
Hình thức tiền lương theo thời gian: Tiền lương trả cho người lao động
tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc chức danh và thang lương theo quy
định theo 2 cách:
- Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương
quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lương tháng
thường được áp dụng trả lương nhân viên làm công tác quản lý hành chính,
quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính
chất sản xuất trực tiếp.
- Lương khoán: Tiền lương trả cho công nhân được ghi trong hợp đồng giao
nhận khoán theo yêu cầu hoàn thành công việc (về thời gian, số lượng, chất
lượng…).
Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực
tế, tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là chưa gắn tiền lương với chất
lượng và kết quả lao động, vì vậy công ty cần kết hợp với các biện pháp
khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho
người lao động tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương:
Ngoài tiền lương, công nhân viên có thành tích trong sản xuất kinh
doanh, trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính toán tiền
lương căn cứ vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét
A,B,C và hệ số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản xuất kinh doanh, tiết
kiệm vật tư, tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác
định.

SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
;87!#590-)!-%&Z[\]8. (#59#: #6
+#
;/^( _`!ab<c<d
Căn cứ vào Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/06/2006.
Căn cứ vào Nghị định số 152/2006/NĐ - CP ngày 22/12/2006 của
Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì công ty cổ phần kỹ thuật công nghệ thiên việt quy định thực
hiện trích nộp như sau:
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng
tháng công ty tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 16% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 6% trừ vào
lương của người lao động. Toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động, các khoản trợ cấp bao gồm:
Thứ nhất, là trợ cấp ốm đau: mức trợ cấp 75% mức tiền lương mà
người đó đóng BHXH trước khi nghỉ.
Thứ hai, là trợ cấp thai sản: hưởng 100% mức lương người đó đóng
trước khi nghỉ.
Thứ ba, là trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: trong thời gian
điều trị được hưởng 100% mức lương đang hưởng.
Thứ tư, là trợ cấp thôi việc hưu trí: khi nghỉ hưu tùy theo thời gian đóng
BHXH thì lương hưu được hưởng 55% thời gian đóng BHXH bình quân. Sau
đó cứ thêm một năm đóng BHXH sẽ được tính thêm 2% và tối đa là 75% tiền
đóng BHXH.

SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
Tại công ty, khi có công nhân viên bị ốm đau, thai sản,…dựa trên cơ sở
các chứng từ hợp lý, hợp lệ (phiếu nghỉ hưởng BHXH và các chứng từ gốc
khác), công ty sẽ trực tiếp chi trả BHXH cho họ. Cuối tháng, công ty gửi các
chứng từ chi trả trợ cấp BHXH và thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ
BHXH.
;3/^( #7ab<Od
Căn cứ vào Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và
Nghị định số 62/2009/NĐ - CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, công ty quy
định việc trích nộp như sau:
Quỹ BHYT được tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là 4.5% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công
ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan
Bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà
nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, công ty
trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lương của người lao động.Toàn
bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và
trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
;;b( #e#1-ab<d
Chính sách Bảo hiểm thất nghiệp được quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội,
Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm

thất nghiệp, Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
và Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
BHTN dùng để chi trả cho người lao động trong trường hợp bị mất việc
làm. BHTN được tính 2% trên tổng lương cơ bản trong đó 1% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của công ty, 1% trừ vào lương của người lao động.
Theo điều 81 Luật BHTN điều kiện hưởng BHTN:
Người thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện
sau:
+ Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất
nghiệp.
+ Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHTN.
+ Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ khi đăng ký thất nghiệp.
Theo điều 82 mức trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định như sau:
+ 3 tháng nếu có đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN.
+ 6 tháng nếu có đủ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng BHTN.
+ 9 tháng nếu có đủ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng BHTN.
+ 12 tháng nếu có đủ 144 tháng trở lên đóng BHTN.
;fb( .-9+ &aSQd
Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của
tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Theo chế độ hiền hành, hàng tháng Công ty trích 2% trên tổng số lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất

kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công
đoàn cấp trên để chi tiêu cho hoạt động công đoàn.
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
f,Y'( !%&#$#6+#
f,Y'( !%&#$#6+#
Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ do công ty sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở đó tính chính xác thù lao cho
người lao động đúng, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan.
Từ đó khuyến khích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả lao
động, chất lượng lao động, chấp hành kỷ luật lao động, nâng cao năng
suất lao động, đóng góp tiết kiệm chi phí lao động sống, hạ giá thành sản
phẩm - hàng hoá, tăng năng suất lao động tạo điều kiện nâng cao đời sống
vật chất tinh thần cho người lao động.
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất
lượng, thời gian và kết quả lao động.Tính đúng, thanh toán kịp thời đầy đủ
tiền lương và các khoản trích khác có liên quan đến thu nhập của người lao
động trong công ty. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng tiền lương trong
công ty, việc chấp hành chính sách và chế độ lao động tiền lương, tình hình
sử dụng quỹ tiền lương .
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch
toán lao động tiền lương đúng chế độ tài chính hiện hành.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng sử dụng lao động về chi
phí tiền lương, các khoản trích theo lương vào các chi phí sản xuất kinh
doanh của các bộ phận, của các đơn vị sử dụng lao động .
Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ lương,

đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong công ty,
ngăn chặn các hành vi vi phạm chế độ chính sách về lao động, tiền lương.
f3C+X#,Y^!8*+#
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của kế toán tiền lương
Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban:
- ?8g: là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty, đồng thời là người trực tiếp xét duyệt kế hoạch tiền lương và hợp
đồng lao động trong việc truyển dụng. Quyết định tuyển dụng sẽ do hội đồng
quản trị và trưởng phòng tổ chức hành chính quyết định dựa vào hồ sơ và
bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng cử viên. Thông báo kết quả của
công tác tuyển dụng tới người lao động và phòng tổ chức hành chính sẽ sắp
lịch cho các ứng cử viên mới đến thử việc tại các bộ phận của công ty, bản kế
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
10
Giám đốc
Phòng
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
xuất nhập
khẩu
Phòng
Kế toán

Phòng
dự án
Phòng kỹ thuật
Bộ phận
nghiên cứu và
phát triển thị
truờng
Bộ phận bán
hàng và chăm
sóc khách hàng
Bộ phận
lắp đặt,
bảo hành
Đội
thi
công
Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
hoạch đó sẽ được trình lên hội đồng quản trị và phải được hội đồng quản trị kí
quyết định.
- Q8g: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm
theo đề nghị của giám đốc. Phó Giám đốc công ty phụ trách thường xuyên các
mặt công tác được Giám đốc phân công cũng như các công việc đột xuất khác
theo yêu cầu kể cả việc chịu trách nhiệm trong tuyển dụng nhân sự. Phó Giám
đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và chừng mực nào đó trước
pháp luật về các công việc đó.
• Qh#,Y&9 :
Là phòng nghiệp vụ giúp Giám đốc công ty quản lý cán bộ công nhân
viên theo chính sách chế độ, xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm

vụ phát triển công ty. Khi công ty cần tuyển chọn tăng thêm người lao động
để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, phòng tổ chức hành
chính có trách nhiệm thông báo đầy đủ, công khai các điều kiện tuyển dụng,
quyền lợi và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động trong
quá trình làm việc, giấy khám sức khoẻ, sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ có
liên quan…
Phòng tổ chức xét nếu thấy phù hợp thì soạn thảo hợp đồng lao động để
trình Giám đốc công ty. Sau khi đã giao kết hợp đồng lao động, người lao
động được công ty điều động về các đơn vị trong công ty và phải tuân thủ
đúng theo các điều khoản đã giao kết trong hợp đồng lao động.
Nghiên cứu xây dựng cơ cấu tổ chức cán bộ trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ đã được xác định, xây dựng mối quan hệ công tác, biên chế tổ chức theo
yêu cầu nhiệm vụ, giúp Tổng Giám đốc Công ty quyết định về nhân sự, cơ
cấu tổ chức cho phù hợp. Sắp xếp, đề bạt cán bộ, đào tạo nâng bậc, bố trí sử
dụng, điều động, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên trong công ty,
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
giải quyết các chế độ hưu trí, mất sức lao động và các chế độ khác cho cán bộ
công nhân viên Công ty.
Theo chỉ đạo của giám đốc Công ty dự kiến các chương trình hội nghị,
thông báo đôn đốc các phòng. Chuẩn bị nội dung chương trình, tổ chức phục
vụ các buổi làm việc của Giám đốc. Thông báo, truyền đạt các quy định, ý
kiến của Giám đốc để các phòng thực hiện và theo dõi việc thực hiện đó.
Quản lý về văn thư lưu trữ, mua sắm các trang thiết bị văn phòng phẩm
theo yêu cầu của quản lý kinh doanh. Quản lý đất đai, nhà cửa, khu vực văn
phòng của công ty, lên phương án bảo vệ cơ quan, triển khai công tác bảo vệ
an ninh trật tự toàn công ty.
• Qh.\  :

Phòng kinh doanh có thể đề bạt những công nhân viên có thành tích
trong sản xuất kinh doanh, trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng,
việc tính toán tiền lương căn cứ vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện
hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét
A,B,C và hệ số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản xuất kinh doanh, tiết
kiệm vật tư, tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác
định.
• Qh#&9.7# 8 :
Tham mưu cho Giám đốc về quản lý hoạt động tài chính. Hạch toán
kinh tế toàn công ty. Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, tình hình sử dụng tài chính, vật tư, tiền vốn, bảo đảm quyền chủ
động trong kinh doanh.
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
Ngoài ra, phòng tài chính kế toán còn thực hiện quản lý hồ sơ, kịp thời
bổ xung vào hồ sơ thay đổi về bản thân, gia đình cán bộ công nhân, lập báo
cáo về lao động - tiền lương.
Hàng năm, tham mưu cho ban giám đốc nâng bậc lương cho cán bộ
công nhân viên theo hướng dẫn của ngành, Nhà Nước. Lập kế hoạch lao động
- tiền lương theo kỳ sản xuất kinh doanh, tính chi trả tiền lương theo tiến độ
sản xuất, hàng tháng xây dựng qui chế trả lương, thưởng, phạt, duyệt công,
nghiên cứu các chế độ chính sách, luật lao động, xây dựng qui chế để áp dụng
vào công ty và phổ biến cho cán bộ công nhân được biết. Ví dụ như hiện nay
công ty đang áp dụng mức lương tối thiểu vùng để trả công đối với người lao
động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường ở các
doanh nghiệp của Chính phủ là mức lương 1.050.000 đồng/tháng.

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, thực hiện tốt yêu cầu kiểm toán
thanh tra về tài chính của cấp trên.
Phản ánh chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, dễ hiểu toàn
bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trên nguyên tắc độc lập về
nghiệp vụ.
• Qh_e#0-.i :
Thực hiện lên phương án trình Giám đốc ký kết các hợp đồng ngoại, dịch
vụ uỷ thác xuất nhập khẩu, dịch vụ tiếp nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu.
Chủ động tham mưu cho giám đốc lo đủ công ăn việc làm và đời sống của
người lao động, có phương án mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản
phẩm, đầu tư dây chuyền công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất kinh doanh
phấn đấu ngày càng nâng cao năng suất lao động, năng lực sản xuất, chất
lượng sản phẩm và tăng thu nhập cho người lao động.
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
<=>?@@
<jkM?SlEm@G=>?HImS<EK
kn<<oE=>?M@N?OPQ<RST<JU
N??<V<@WH@V
3S7# 8#$#6+#,-./#0#+1#2%1#
3Y#pZ[\]
Các chứng từ ban đầu hạch toán thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các
biểu mẫu sau:
Mẫu số 02 – LĐTL Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 03 – LĐTL Phiếu thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 04 – LĐTL Bảng thanh toán BHXH, BHYT, BHTN
Mẫu số 01b – LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ

Mẫu số 09 – LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động.
33Q-8-#9
Phương pháp tính lương với người lao động dựa trên cơ sở các chứng
từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê
khối lượng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu…) và kế toán tiền
lương tiến hành tính lương sau khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Công việc
tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động theo
hình thức trả lương đang áp dụng tại công ty, kế toán lao động tiền lương lập
bảng thanh toán tiền lương (gồm lương chính và lương phụ), các khoản phụ
cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền
lương, phụ cấp cho người lao động theo hình thức trả lương đang áp dụng tại
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
công ty, kế toán lao động tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương (gồm
lương chính và lương phụ, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao
động), bảng thanh toán tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương,
phụ cấp cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Bảng thanh toán tiền lương được thanh toán cho từng bộ phận (phòng, ban…)
tương ứng với bảng chấm công. Trong bảng thanh toán tiền lương, mỗi công
nhân viên được ghi một dòng căn cứ vào bậc, mức lương, thời gian làm việc
để tính lương cho từng người. Sau đó kế toán tiền lương lập bảng thanh toán
tiền lương tổng hợp cho toàn doanh nghiệp, phòng ban mỗi tháng một tờ.
Bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho
kế toán trưởng, ban giám đốc ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết
phiếu chi và thanh toán lương cho từng bộ phận.
Việc thanh toán lương cho người lao động thường được chia làm 2 kỳ

trong tháng:
+ Kỳ 1: Tạm ứng
+ Kỳ 2: Thanh toán nốt phần còn lại sau khi đã trừ đi các khoản phải
khấu trừ vào lương của người lao động theo chế độ quy định.
Tiền lương được trả tận tay người lao động hoặc tập thể lĩnh lương đại
diện cho thủ quỹ phát. Khi nhận các khoản thu nhập, người lao động phải ký
nhận vào bảng thanh toán tiền lương.
Đối với lao động nghỉ phép vẫn được hưởng lương thì phần lương này
cũng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép thường đột
xuất, không đều đặn giữa các tháng trong năm do đó cần tiến hành trích trước
tiền lương nghỉ phép của công nhân vào chi phí của từng kỳ hạch toán. Như
vậy, sẽ không làm cho giá thành sản phẩm bị biến đổi đột ngột.
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
Công ty đã xây dựng một chế độ trả lương cho người lao động, đó là chế
độ trả lương cấp bậc. Với mức lương tối thiểu là 1.050.000 đồng/tháng/người.
Tiền lương cấp bậc là tiền lương áp dụng cho công nhân căn cứ vào số
lượng và chất lượng lao động của công nhân viên.
Hệ số tiền lương cấp bậc là toàn bộ những quy định của Nhà nước mà
công ty dựa vào đó để trả lương cho công nhân viên theo chất lượng và điều
kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định.
Chế độ tiền lương cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các
ngành, các nghề một cách hợp lí, hạn chế được tính chất bình quân trong việc
trả lương, đồng thời còn có tác dụng bố trí công việc thích hợp ‘với trình độ
tay nghề và chuyên môn của công nhân viên.
Theo chế độ này các công ty phải áp dụng hoặc vận dụng các thang
lương, mức lương, hiện hành của Nhà nước.
- Mức lương: là lượng tiền trả cho người lao động cho một đơn vị thời

gian (giờ, ngày, tháng ) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thông
thường Nhà nước chỉ quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với
hệ số lương của cấp bậc tương ứng.
- Thang lương: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa
các công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống nhau theo trình tự và theo
cấp bậc của họ. Mỗi thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lương ở
các cấp bậc khác nhau so với tiền lương tối thiểu.
* Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của
công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó
phải biết gì về mặt kỹ thuật và phải làm được gì về mặt thực hành.
Giữa cấp bậc công nhân viên và cấp bậc công việc có mối quan hệ chặt
chẽ. Công nhân viên hoàn thành tốt ở công việc nào thì sẽ được xếp vào cấp
bậc đó.
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
Cũng theo các văn bản này nghĩa là cán bộ quản lý trong công ty được
thực hiện chế độ tiền lương theo chức vụ. Chế độ tiền lương chức vụ được thể
hiện thông qua các bảng lương chức vụ do Nhà nước quy định. Bảng lương
chức vụ gồm có nhóm chức vụ khác nhau, bậc lương, hệ số lưong và mức
lương cơ bản.
Bộ luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chương 2 điều 56 có ghi: “Khi chỉ số giá cả sinh hoạt tăng lên làm cho tiền
lương thực tế của người lao động bị giảm sút thì chính phủ điều chỉnh mức
lương tối thiểu để đảm bảo tiền lương thực tế”.
Phương pháp trả lương:
Công ty Cổ phần kỹ thuật công nghệ thiên việt hiện đang sử dụng chế độ
tiền lương theo thời gian.
Đối với bộ phận gián tiếp:

- Tiền lương hàng tháng của bộ phận này được trả theo hệ số căn cứ vào
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Mức tiền lương được hưởng của
mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản và số ngày làm việc thực tế trong
tháng.
Tiền lương
thanh toán
=
Lương
cơ bản
Số ngày
công
×
Số ngày
công thực tế
làm việc
+
Phụ cấp
trách
nhiệm/chức
vụ )
+
Thêm
công
(nếu có)
Trong đó:
Lương cơ bản = 1.050.000 đồng/tháng × Hệ số lương
Số công = 26 ngày
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc

dân
Như vậy tiền lương thực nhận (TLTN) của cán bộ công nhân viên quản lý
được xác định như sau:
TL
TN
=
Theo quy định riêng của công ty, ngoài mức lương cơ bản sẽ được nhận
thêm với một số phụ cấp trách nhiệm/chức vụ, phụ cấp này tuỳ thuộc vào tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty, tuỳ thuộc vào trách nhiệm, chức trách
của mỗi người và mức độ đóng góp của từng đối tượng nhận lương trong
công ty, cụ thể như sau:
giám đốc : 0,8
Phó giám đốc : 0,6
Trưởng phòng : 0,5
Phó phòng : 0,4
Thủ quỹ : 0,4
Ngày làm việc thực tế của các đối tượng nhận lương được theo dõi qua bảng
chấm công. Bảng chấm công được phòng tổ chức hành chính và phòng kế
toán xác nhận, sau đó sẽ được Ban giám đốc duyệt lấy đó làm căn cứ để tính
lương.


SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
Tiền lương thanh toán -
Các khoản trích trừ vào lương
(BHXH, BHYT, BHTN)
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
b(## 8

Cqr3s
Tháng 5 năm 2011
TT HỌ TÊN HSL
PC
chức
vụ/TN
THS
Số
công
LCB
Tổng thu
nhập thực
trả
Các khoản giảm trừ
Thực nhập
K

N
BHXH BHYT BHTN
-h$&


1
Vũ Tiến
Cường 8.34
0.8 9.14
26 8,757,000 9,597,000 525,420 131,355 87,570 8,852,655

 …… 



-h.7# 8


1
Nguyễn Thị
Thu Hồng 5.65
0.5 6.15
26 5,932,500 6,457,500 355,950 88,988 59,325 5,953,238

2
Trần Thị
Huyền 3.27
3.27
26 3,433,500 3,433,500 206,010 51,503 34,335 3,141,653

3
Phạm Thu
Trang 3
3
26 3,150,000 3,150,000 189,000 47,250 31,500 2,882,250

4
Nguyễn Thị
Huyền 2.67
2.67
26 2,803,500 2,803,500 168,210 42,053 28,035 2,565,203

5
Vũ Ngọc Loan

2.79
2.79
26 2,929,500 2,929,500 175,770 43,943 29,295 2,680,493

Q&9


1
Nguyễn Thị
Bích Thảo 3.58
0.4 3.98
26 3,759,000 4,179,000 225,540 56,385 37,590 3,859,485

2
Vũ Hoàng Mỹ
3.43
3.43
26 3,601,500 3,601,500 216,090 54,023 36,015 3,295,373

3
Dương Đức
chí
2.86
2.86
26 3,003,000 3,003,000 180,180 45,045 30,030 2,747,745

4
Bùi Thị Loan
2.57
2.57

26 2,698,500 2,698,500 161,910 40,478 26,985 2,469,128

-_e#0-.i




1
Hoàng Thanh
long 3.98
0.4 4.38
26 4,179,000 4,599,000 250,740 62,685 41,790 4,243,785

2
Lê Thị
Hồng Quế 3.21
3.21
25 3,240,865 3,240,865 194,452 48,613 32,409 2,965,392

3
Nguyễn Tiến
Dũng 3.27
3.27
26 3,433,500 3,433,500 206,010 51,503 34,335 3,141,653

-h\48





1
Nguyễn Văn
Khoa 3.98
0.4 4.38
26 4,179,000 4,599,000 250,740 62,685 41,790 4,243,785

2 Bùi Văn Toàn
3.43
3.43
26 3,601,500 3,601,500 216,090 54,023 36,015 3,295,373

………….



Q.\ 


1
Phạm Viết
Thành
5.65
0.5 6.15
26 5,932,500 6,457,500 355,950 88,988 59,325 5,953,238

2
Lê Quang
Điệp 3.34
3.34
26 3,507,000 3,507,000 210,420 52,605 35,070 3,208,905


3
Bùi Thu Hiền 2.67
2.67
26 2,803,500 2,803,500 168,210 42,053 28,035 2,565,203







-h./#0#



1
Hoàng Anh
Tuấn
5.65
0.5 6.15
26 5,932,500 6,457,500 355,950 88,988 59,325 5,953,238

2 Võ Quý Nhân
3.86
3.86
26 4,053,000 4,053,000 243,180 60,795 40,530 3,708,495

3
Nguyễn Anh

Ngọc 3.41
3.41
26 3,580,500 3,580,500 214,830 53,708 35,805 3,276,158

4
Đinh Công
Tiến 3.64
3.64
26 3,822,000 3,822,000 229,320 57,330 38,220 3,497,130

5
Nguyễn Văn
Giang 3.98
3.98
26 4,179,000 4,179,000 250,740 62,685 41,790 3,823,785

……




tổng cộng



160,789,00
0 181,832,000
9,647,34
0
2,411,83

5
1,607,89
0
168,164,93
5

0-Y#p S7# 8#5t
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
a.)u#2d a.)u#2d
H9\] Lương anh Vũ Tiến Cường (Giám đốc) có hệ số lương là lương
8.34, phụ cấp chức vụ là 0.8 , tháng 5/2011 có 26 ngày công lao động. Lương
trong tháng được xác định như sau
Tiền lương
thanh toán
=
Lương
cơ bản
Số ngày
công
×
Số ngày
công thực tế
làm việc
+
Phụ cấp
trách
nhiệm/chức

vụ )
+
Thêm
công
(nếu có)
Từ đó tính được:
Tiền lương thanh toán = (1.050.000 × 8.34)/26* 26+1.050.000 × 0.5
(anh Cường) = 9,597,000 (đồng)
Tiền lương thực nhận = 9,597,000 – 525,420 – 131,355 – 87,570
= 8,852,655 (đồng).
Trong đó + BHXH = LCB *6% = 8,757,000*6% = 525,420 (đồng).
+ BHYT =LCB *1.5% = 8,757,000*1.5% = 131,355 (đồng).
+ BHTN =LCB *1% = 8,757,000*1% = 87,570 (đồng).
3;&. (Z[\]
- Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên.
TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh
toán các khoản đó (gồm: tiền lương, tiền thưởng và các khoản thuộc thu nhập
của công nhân viên).
Kết cấu của TK 334- Phải trả công nhân viên như sau:
b2v
+ Các khoản tiền lương (tiền công), tiền thưởng và các khoản khác
đã trả đã ứng trước cho công nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
b2
+Các khoản tiền lương (tiền công), tiền thưởng và các khoản khác
phải trả công nhân viên.

w: Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng và các khoản
khác còn phải trả công nhân viên.
wv: (cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả.
x3<6# 8#$%&## 8#$ 
!
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
21
TK 334
TK 141, 138, 338(3,4)
TK 641, 642
TK 111, 112
TK 335
Các khoản khấu trừ lương
Thanh toán cho CNV
TK 338.8
Lương, tiền ăn ca phải trả
TK 353
Trích từ quỹ khen thưởng, phúc
lợi
Lương phép thực tế
Thanh toán
lương tạm
giữ hộ
Lương tạm giữ hộ
(đi vắng không lĩnh)
TK 338.3
BHXH phải trả CNV
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
3f#5X.7# 8

2.1.4.1. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng tháng bộ phận tổ chức lao động tiền lương thu thập các chứng từ
ban đầu kiểm tra, đối chiếu với chế độ nhà nước, của công ty và những thỏa
thuận trong hợp đồng lao động, sau đó ký xác nhận chuyển cho kế toán tiền
lương làm căn cứ tính lương, trợ cấp BHXH…cho người lao động.
Việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao
động được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Hàng tháng căn cứ vào
các tài liệu hạch toán về thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội
về lao động tiền lương, BHXH do Nhà nước ban hành, kế toán tính tiền
lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả khác cho người lao động, Cụ thể:
Đầu tiên, căn cứ vào “Bảng chấm công”, kế toán tính tiền lương cho
người lao động. Tiền lương được tính cho từng người và tổng hợp cho từng
bộ phận sau đó ghi vào “Bảng thanh toán tiền lương”. “Bảng thánh toán tiền
lương” lập cho mỗi phòng ban trong đó kể tên và các khoản được lĩnh của
từng người. Riêng tiền ăn ca Công ty trả cho người lao động bằng việc tổ
chức các bữa ăn giữa ca.
Tiếp theo, căn cứ vào các chứng từ như “Phiếu nghỉ hưởng BHXH”, biên
bản điều tra tai nạn lao động…kế toán tính số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho
người lao động và phản ánh vào “Bảng thanh toán BHXH”.
Đối với khoản tiền thưởng của người lao động: căn cứ vào tình hình phân
loại lao động của Công ty và mức thưởng quy định để tính tiền thưởng cho
từng người và lập “Bảng thanh toán tiền thưởng”.
Căn cứ vào “Bảng thanh toán tiền lương” của từng bộ phận để chi
trả thanh toán tiền lương cho công nhân viên, đồng thời tổng hợp tiền lương
phải trả trong kỳ, tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
định, lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Số liệu của “Bảng phân bổ

tiền lương và BHXH” là cơ sở để kế toán ghi sổ kế toán có liên quan.
Thông thường việc trả lương cho người lao động trong Công ty được tiến
theo hai kỳ trong tháng:
Kỳ 1: tạm ứng lương cho công nhân viên và những người có tham gia lao
động trong tháng.
Kỳ 2: thanh toán lương và các khoản phải trả cho công nhân viên trong
tháng sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ như khoản tạm ứng kỳ 1, bồi
thường vật chất, BHXH, BHYT, BHTN…
Đến kỳ trả lương, kế toán phải làm các thủ tục rút tiền về quỹ. Thủ quỹ
căn cứ vào các “Bảng thanh toán tiền lương”, “Bảng thanh toán BHXH” để
chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên và người lao động trong
Công ty.
2.1.4.2. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về lao động tiền lương đã kiểm
tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào Sổ cái các tài khoản 334. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản 334.
Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau
khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
x;,Y.7# 8 !)#$#: X#Y0#.

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu:
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
24
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK
334
Sổ kế toán
chi tiết
334
Nhật ký
chung
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng phân bổ
lương, BHXH
Chứng từ gốc về tiền lương, chứng từ thanh toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường đại học Kinh tế quốc
dân
bK?Q<ybP@G=>?HIb<c<
(Từ ngày 1/5/2011 đến 31/5/2011)
Đvt : đồng

STT
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
Ghi có TK 334 Ghi có TK 338
Tổng cộng
LCB PC khác

Cộng
tổng BHXH BHYT BHTN KPCĐ
Cộng
tổng
1 Chí phí NCTT - TK 622

25,285,508

4,425,000

29,710,508

4,045,681

758,565

252,855

505,710

5,562,812

35,273,320
2 Chi phi SXC - TK 627

10,457,300

1,695,000

12,152,300


1,673,168

313,719

104,573

209,146

2,300,606

14,452,906
3 Chi phí BH - TK 641

19,016,855

2,370,000

21,386,855

3,042,697

570,505

190,169

380,337

4,183,707


25,570,563
4 Chi phí QLDN - TK 642

106,029,33
7

11,394,25
0

117,423,58
7

16,964,694

3,180,880

1,060,293

2,120,58
7

23,326,454

140,750,041
5 Trừ vào lương TK 334 9,647,340 2,411,835 1,607,890 13,667,065 13,667,065
6 BHXH được hưởng TK 338 1,158,750 1,158,750 1,158,750
Tổng cộng

160,789,00
0


21,043,00
0

181,832,00
0

35,373,580

7,235,504

3,215,780

3,215,78
0

49,040,644

230,872,644
0-Y#p
a.)u#2d
S7# 8#5t
a.)u#2d
P<USL<J?
( Từ ngày 1/5/2011 đến 31/5/2011 )
Đvt : đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
chứng từ

Diễn giải
đã
ghi
sổ

i
STT
dòn
g
số kí
hiệu
TK
đối
ứng
số phát
sinh
Số
hiệu
ngày
tháng
Nợ Có
………………
31/05/2011 254 31/05/2011
Tiền lương phải trả
cho công nhân sx
trực tiếp x 622.1 25,285,508

334.
1 25,285,508
31/05/2011 254 31/05/2011

Tiền ăn ca và phụ
cấp x 622.1 4,425,000

334.
1 4,425,000
31/05/2011 254 31/05/2011
Tiền lương phải trả
cho quản lý phân
xưởng x 627.1 10,457,300
334. 10,457,300
SV : LÊ THỊ LAN - Lớp KT11B GVHD: TS. NGUYỄN THANH QUÝ
25

×