Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

hoàn thiện công Tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Giống Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.81 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Báo Cáo Tốt Nghiệp em được sự giúp đỡ của các Thầy, các Cô
Trường Đại Học Điện Lực, đặc biệt là Thầy Phạm Quốc Huân đã tận tình giúp đỡ em
từ khi hình thành ý tưởng đến khi hoàn thành báo cáo thực tập của em, cùng với sự
giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới các anh chị trong công ty cổ phần giống mới đã tạo cơ hội cho em có thể tìm
hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp mà ngồi trên nghế
nhà trường mà em chưa được biết tới. Em xin cảm ơn bộ phận kế toán công ty dành
thời gian chỉ bảo, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em cố thể tìm hiểu và thu
thập thông tin hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, dù đã cố gắng nhưng không
tránh khỏi những sai sót em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Từ phía Thầy, Cô
cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty để báo cáo của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên Thực Hiện
LÊ THỊ TRÌNH
SV: Lê Thị Trình Lớp: D7LT.KT17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
MỤC LỤC
1.2 Chức năng nhiệm vụ của đơn vị 9
Chính vì vậy, với sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ và
nhân viên trong Công ty, sau 6 năm thực hiện cổ phần hóa, Công ty đã khẳng
định vị thế của mình là một trong những công ty cung ứng giống phục vụ sản
xuất nông nghiệp nổi tiếng tại Hà Nội. đồng thời là một trong những công ty
kinh doanh giống cây trồng có uy tín trong nước. sản phẩm của công ty luôn
chiếm được niềm tin của bà con nông dân trong cả nước 10
Mã số thuế: 18
Thủ trưởng đơn vị 18
Mã số thuế: 19


Thủ trưởng đơn vị 20
Mã số thuế: 20
Thủ trưởng đơn vị 20
Thủ quỹ 40
Thủ quỹ 44
SV: Lê Thị Trình Lớp: D7LT.KT17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1.2 Chức năng nhiệm vụ của đơn vị 9
Chính vì vậy, với sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ và
nhân viên trong Công ty, sau 6 năm thực hiện cổ phần hóa, Công ty đã khẳng
định vị thế của mình là một trong những công ty cung ứng giống phục vụ sản
xuất nông nghiệp nổi tiếng tại Hà Nội. đồng thời là một trong những công ty
kinh doanh giống cây trồng có uy tín trong nước. sản phẩm của công ty luôn
chiếm được niềm tin của bà con nông dân trong cả nước 10
Mẫu số: 02- GTKT –3LL 18
Mã số thuế: 18
Số lượng 18
Người mua hàng 18
Người bán hàng 18
Thủ trưởng đơn vị 18
Mẫu số: 02- GTKT –3LL 19
Mã số thuế: 19
Số lượng 19
Người mua hàng 20
Người bán hàng 20
Thủ trưởng đơn vị 20
Mẫu số: 02- GTKT –3LL 20
Mã số thuế: 20
Số lượng 20

Người mua hàng 20
Người bán hàng 20
Thủ trưởng đơn vị 20
(Ngày 20/03/2006
của BTC) 21
40
Mẫu số:02- TT 40
Giám đốc 40
Thủ quỹ 40
Giám đốc 44
Thủ quỹ 44
SV: Lê Thị Trình Lớp: D7LT.KT17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. CP : Chi Phí
2. DN : Doanh Nghiệp
3. TK : Tài Khoản
4. TSCĐ : Tài Sản Cố Định
5. TGNH : Tiền Gửi Ngân Hàng
6. HĐGTGT : Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng
7. CTGS :Chứng Từ Ghi Sổ
8. KQKD : Kết Quả Kinh Doanh
9. DTT : Doanh Thu Thuần
10.CPBH : Chi Phí Bán Hàng
11.CPQLDN : Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
12.CPHĐKD :Chi Phí Hoạt Động Kinh Doanh
SV: Lê Thị Trình Lớp: D7LT.KT17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống, dù ở bất kỳ chế độ xã hội nào, kinh tế và các mối quan hệ

luôn là lĩnh vực đặc biệt có vai trò là nền tảng và quyết định sự phát triển của xã hội
cũng như là của đất nước. Nhất là trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh
nghiệp đang từng bước phát triển đi lên không ngừng đẩy mạnh nhanh chóng vào công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nâng cao năng lực khoa học và công
nghệ nước ta đạt trình độ tiên tiến và khu vực, đặc biệt hơn nền kinh tế thị trường đạt
được sau khi nước ta là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Do vậy
các doanh nghiệp sẽ tự chọn hình thức kinh doanh như tìm kiếm thị trường , kinh
doanh trong khung giá mua và giá bán theo đúng khung giá của Nhà nước quy định.
Như vậy doanh nghiệp với có thể cạnh tranh trên cơ sở tuân thủ, chấp hành pháp luật
của nhà nước đề ra.
Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải có trách nhiệm và nhiệm
vụ phải đúng theo ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh không những
thế doanh nghiệp phải tạo ra sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng và biện pháp tiêu
thụ sản phẩm sao cho phù hợp và hợp lý với cuộc sống của khách hàng. Việc thực
hiện tiêu thụ sản phẩm trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo được
quá trình hoạt động liên tục thường xuyên được. Vì vậy quá trình tiêu thụ sản phẩm
được xác định rõ có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Nó thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng, quy mô, mẫu mã các
chủng loại sản phẩm .
Có thể thấy một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển theo đúng ngành
nghề đăng ký kinh doanh thì mọi sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra để tung ra thị
trường với giá phù hợp và xác định chủ yếu dựa vào nhu cầu thị hiếu của khách hàng,
xác định chủ yếu dựa vào quy luật cung cầu, quy luật giá trị, trên nguyên tắc thuận
mua vừa bán giá cả phải chăng hợp lý. Do vậy một doanh nghiệp muốn đứng vững và
cạnh tranh bình đẳng không ngừng phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải kinh
doanh có lợi nhuận và nâng cao hất lượng hiệu quả hơn nữa đến sản phẩm sản xuất
kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm để giúp cho doanh nghiệp xác định được chính xác
kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Nhờ vậy mà từ thực tiễn kết hợp với cơ sở lý luận em đã nhận thấy rõ tính
quan trọng cấp thiết và tất yếu của việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là
rất quan trọng nên em đã chọn đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề “kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh ” Tại công ty cổ phần Giống Mới làm chuyên đề
thực tập của mình.


SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG MỚI
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển
1.1.1 Lịch sử hình thành
Giới thiệu chung về Công ty
Tên: Công ty cổ phần giống mới
Tên giao dịch:Công ty cổ phần giống mới
Địa chỉ: Số 10,ngõ 364 Bạch Đằng-Chương Dương-Hoàn Kiếm-Hà Nội.
Điện thoại:0987320097 Hoặc 0462921928
Loại hình kinh doanh: Công ty cổ phần
Mã số thuế: 0102655171
Công ty cổ phần Giống mới được thành lập từ năm 1962. Ngày đầu thành lập
công ty có tên là: “công ty tư liệu sản xuất ’’. Đến năm 1970 đổi thành công ty cổ
phần Giống mới .
Tháng 10 năm 1991 trên cơ sở chia tách từ công ty vật tư nông nghiệp, công ty
cổ phần giống mới được tái lập theo quyết định số 524/UB -QB ngày 24/09/1991 của
UBND thành phố Hà Nội. Chức năng nhiệm vụ công ty là tiếp tục thực hiện chức năng
của công ty nông nghiệp cũ trên địa bàn Hà Nội .
Đến tháng 12 năm 1992 công ty cổ phần giống mới được thành lập lại theo nghị

định 388/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1992 của HĐBT (nay là chính phủ). Quyết
định thành lập số 578/UB – QĐ ngày 14/12/1992 của chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội. Là doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập .
1.1.2 Quá trình phát triển
Bao nhiêu năm trưởng thành là bấy nhiêu năm trưởng thành cùng với đông đảo
đội ngũ cán bộ, công nhân viên làm việc hết mình. Với hệ thống các các cửa hàng trực
thuộc nằm rải rác ở tất cả khu vực địa bàn hà nội ,nhằm phục vụ tốt cho sản xuất nông
nghiệp đạt hiệu quả cao.
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Biểu 1:
Một số chỉ tiêu đánh giá quá trình phát triển của công ty
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh với 2011
Giá trị %
1 Sản lượng
Cây
trồng
2.500 3.000 5.000 2.000 166,67
Mặt hàng Cây Cây trồng Cây trồng Cây trồng - -
2 Doanh thu Đồng 4.078.278.000 8.564.235.000 10.946.768.000 2.382.533.000 127,82
3
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
Đồng 281.773.000 595.983.000 916.549.000 320.566.000 153.79
4
Giá trị TSCĐ bình
quân trong năm
Đồng 6.837.358.000 6.717.258.000 7.888.535.000 1.717.277.000 177,44

5
Tài sản ngắn hạn
bình quân trong năm
Đồng 1.759.599.000 2.670.653.000 2.748.105.000 77.452.000 102,90
6
Số lao động bình
quân năm
Người 150 96 96 0 0
7
Tổng chi phí sản
xuất
Đồng 3.796.505.000 7.968.252.000 10.030.219.000 2.061.967.000 125,88
8
Hiệu quả sử dụng
TSCĐ =
(LN/TSCĐbd)
0,04 0,09 0,12 0,03 130,95
9
Hiệu quả sử dụng
TSCĐ =
(DT/TSCĐbq)
0,60 1,27 1,29 0,02 101,18
(Nguồn
:phòng kế toán của công ty)
* Nhận xét
Qua các chỉ tiêu trên ta có thể thấy tình hình phát triển Công ty cổ phần giống
mới từ năm 2010 đến năm 2012 khá ổn định các chỉ tiêu đều tăng.
Sản lượng của Công ty qua các năm tăng nhanh cụ thể so sánh giữa các năm
2010 - 2012
Giá trị sản lượng tăng lên 2.000 cây tương ứng với tỷ lệ 66,67% Điều này cho

thấy công ty đã từng bước đẩy mạnh sản lượng sản xuất kinh doanh của đơn vị để đáp
ứng nhu cầu của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận đồng thời góp phần nâng cao doanh thu
của Công ty. Đây là biểu hiện tốt của Công ty cần phải tiếp tục phát huy
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Doanh thu của Công ty năm 2012 là 10.946.768.000 đ so với năm 2011 là:
8.564.235.000đ ta thấy tỷ lệ % tăng lên là 27,82% tương ứng với lượng giá trị trương
ứng là: 2.382.533.000đ đây là biểu hiện tốt nhất công ty cần phát huy.
Lợi nhuận trước thuế của công ty qua 3 năm có chiều hướng tăng dần năm 2012
tăng 53,79% tương ứng với tỷ lệ 320.566.000đ so với năm 2011.
Giá trị TSCĐ bình quân năm 2012 của công ty tăng 17,44% tương ứng với
1.171.277.000đ so với năm 2011 công ty đã đầu tư mua sắm, đầu tư TSCĐ phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh tiết kiệm nhân công tăng số lượng máy móc.
Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2012 tăng 2,90% tương ứng với
77.452.000đ so với năm 2011 chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả, có điều kiện
đầu tư trang thiết bị mới.
Số lao động bình quân qua các năm cho thấy năm 2012 so với năm 2011 không
đổi mặc dù không tăng nhưng cũng cho thấy công ty đã bố trí nhân công rất hợp lý.
Tổng chi phí sản xuất năm 2012 tăng lên 25,88% tương ứng với 2.061.967.000đ
so với năm 2011 là do nhu cầu của người tiêu thụ cao. Tuy nhiên nếu chi phí tăng cao
sẽ làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của Công ty.
Hiệu quả sử dụng TSCĐ năm 2012 so với năm 2011 Lợi nhuận là 0,03% tương
ứng với tăng 30,95% tức là cứ một đồng TCSĐ năm 2012 thì tăng thêm được 0,03đ
Hiệu quả sử dụng bình quân năm 2012 so với năm 2011 doanh thu là 0,02đ
tương ứng với tăng 1,18% Đây là một chỉ tiêu chưa tốt công ty cần có những biện
pháp thích hợp nhằm sử dụng hiệu quả cao hơn nữa TSCĐ.
Qua bảng phân tích trên ta thất trong những năm qua công ty công ty đã không
ngừng phát triển. Vị thế của công ty ngày càng được nâng cao, lợi nhuận tăng lên liên
tục qua các năm, để đạt được kết quả này là nhờ sự lãnh đạo của toàn thể các cán bộ

công nhân trong công ty.
1.2 Chức năng nhiệm vụ của đơn vị
* Chức năng của công ty
Công ty cổ phần giống mới có chức năng chủ yếu là cung ứng đầy đủ vật tư ,
kỹ thuật nông nghiệp như: phân bón hoá học, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây lương
thực. Các đơn vị và cá nhân có nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh, đáp ứng kịp thời, đầy đủ
chính xác, đồng bộ kịp thời vụ bảo đảm chất lượng tốt, giá thành hạ để người tiêu
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
dùng chấp nhận được. Giúp chi ngành sản xuất nông nghiệp trong tỉnh phát triển mạnh
góp phần đẩy mạnh lưu thông vật tư hàng hoá giữ miền núi và miền xuôi.
Một số hình ảnh minh họa cụ thể về mặt hàng của công ty như sau:


(Giống ngô)
(Thuốc trừ sâu)

(Giống lúa) (Phân
đạm)
* Nhiệm vụ cơ bản của công ty
Công ty cổ phần giống mới có nhiệm vụ xuất
nhập, kinh doanh bảo quản vật tư hàng hoá nhằm
phục vụ tốt cho ngành sản xuất nông nghiệp. Là nguồn
để chi phối cung ứng kịp thời cho các kho, cửa hàng
và đại lý cá nhân có nhu cầu phục vụ cho ngành sản
xuất nông nghiệp. Là khâu trung gian giữa quá trình
phân phối lưu thông vật tư hàng hoá từ nơi sản xuất, nơi nhập khẩu đến tổ chức kinh
doanh và người tiêu dùng trực tiếp, đảm bảo cung ứng giống cây trồng, phân bón và
thuốc bảo vệ thực vật đầy đủ và chính xác kịp thời và đồng bộ, điều hoà phân phối lập

kế hoạch chỉ tiêu để làm căn cứ xây dựng kế hoạch phù hợp với đặc điểm từng vùng
sản xuất nông nghiệp trong tỉnh
Chính vì vậy, với sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ và
nhân viên trong Công ty, sau 6 năm thực hiện cổ phần hóa, Công ty đã khẳng định vị
thế của mình là một trong những công ty cung ứng giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp nổi tiếng tại Hà Nội. đồng thời là một trong những công ty kinh doanh giống
cây trồng có uy tín trong nước. sản phẩm của công ty luôn chiếm được niềm tin của
bà con nông dân trong cả nước.
1.3 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp:
Quy trình bán hàng
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
+ Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao
hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho
của doanh nghiệp. Số hàng này khi giao cho ngời mua thì được trả tiền ngay hoặc
được chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.
+ Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương
thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng.
Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là
đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
+ Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán đã
quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
+Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, ngời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu bán hàng thông

thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi như một khoản thu
nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 - Thu nhập từ hoạt động tài
chính. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã
bán nhưng thực chất thì doanh nghiệp mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
+ Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán
hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá
khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng
trên thị trường.
Sơ đồ 1:
Quy trình bán hàng của công ty:
Sơ đồ 1: sơ đồ bán hàng của công ty
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
Bộ phận kinh doanh sử lý đơn hàng
Giám đốc chi nhánh duyệt
Khách hàng đặt hàng
Bộ phận kho chuẩn bị hàng
Giao hàng
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực

Quy trình thanh toán.
+ Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực
hiện đồng thời và ngời bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng
hoá mà mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, ngời mua có thể thanh
toán bằng các loại Séc, chuyển khoản.
1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân

Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng
kinh
doanh
Phòng
Kế toán
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
nhân sự
Các cửa hàng thực thuộc
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy sản xuất của công ty
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Đại hội đồng cổ đông: Là bộ phận có quyền lực cao nhất trong Công ty, ra
quyết định phê duyệt và phương hướng hoạt động kinh doanh đồng thời giám sát toàn
bộ hoạt động của Công ty.
- Hội đồng quản trị: Đại diện cho các cổ đông trong Hội đồng quản trị chủ yếu
bao gồm các cổ đông lớn của công ty; có trách nhiệm đưa ra các đường lối hoạt động
đúng đắn cho Công ty.
- Ban kiểm soát: Đại diện cho Đại hội đồng cổ đông giám sát toàn bộ hoạt động
của Công ty.
- Ban giám đốc: Là đại diện trước pháp luật về hoạt động sản xuất của Công ty,
quản lý toàn bộ về tài sản, nhân sự và cơ sở vật chất của Công ty, là người đại diện

Công ty tham gia ký kết các hợp đồng.
- Phòng kinh doanh tổng hợp và phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ
chỉ ra các phương hướng kinh doanh và tổ chức sản xuất, tuyển dụng và bồi
dưỡng nhân sự.
Xây dựng các kết hoạch chương trình đào tạo, quản lý công văn giấy tờ, sổ sách
hành chính và con dấu, tổng hợp tình hình thực hiện và quản lý lao động tiền lương.
- Cửa hàng trực thuộc tại các huyện thị tại thành phố Hsà Nội: Có trách
nhiệm nhận hàng do Công ty giao và phân phối hàng đến các điểm bán hàng đại lý tại
các cụm, xã.
Ghi chép sổ sách về số lượng hàng tiêu thụ, hàng tháng, hàng quý báo cáo về
Công ty và có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc xây dựng các phương án tiêu thụ
sản phẩm, thực hiện các chỉ tiêu bán hàng theo quy định
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3:Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty theo sơ đồ sau:
- Kế toán trưởng: Có trách nhiệm chung về toàn bộ tài sản, tiền vốn của đơn vị,
tham mưu cho lãnh đạo về quản lý tài chính của đơn vị, đánh giá kết quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị thông tin cho cấp trên về quản lý TSCĐ, chấp
hành và thực hiện đầy đủ về các luật kế toán thống nhất, kế toán thống kê và các quy
định của nhà nước về quản lý tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm thu thập các báo cáo của các bộ phận lập
báo cáo tài chính, lập quỹ 6 tháng, 9 tháng hoặc 1 năm.
- Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi nhập, xuất, tồn các loại vật tư hàng
hoá. Tập hợp báo cáo của các đơn vị trực thuộc vào cuối tháng và chứng từ ghi sổ
chuyển cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán thanh toán, chi phí: Căn cứ vào phiếu thu, chi thực tế phát sinh lên
bảng kế chi tiết từng ngày và đối chiếu với thủ quỹ để báo cáo tiền mặt hàng tháng

cho kế toán trưởng theo dõi TGNH, tiền vay ngây hàng. Kế toán chi phí có nhiệm
vụ theo dõi chi phí các cửa hàng trực thuộc và trợ giá giống, trợ cước phân bón cho
toàn công ty.
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán,
chi phí
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
thuế
T/Kê
Thủ
quỹ
Kế toán các cửa hàng trực thuộc
Kế toán
tổng
hợp
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
- Kế toán thuế, thống kê: Hàng tháng, quý lập báo cáo thống kê, tổng hợp số
thuế đầu ra và số thuế đầu vào của Công ty.
- Thủ quỹ: Được giao trách nhiệm theo dõi sự biến động của kho vật tư và theo
dõi quỹ tiền mặt hiện có của Công ty
- Nhân viên kế toán các cửa hàng trực thuộc: Theo dõi ghi chép đầy đủ toàn

bộ phát sinh ở sở mình. Định kỳ báo cáo lên phòng kế toán của Công ty.
1.5.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Hình thức kế toán của Công ty cổ phần Giống mới
Để thực hiện tốt công tác kế toán mới đòi hỏi công ty phải lựa chọn một hình
thức kế toán phù hợp để áp dụng với Công ty mình. Từ yêu cầu và thực trạng của công
ty mình, Công ty đã áp dụng hình thức "Chứng Từ Ghi Sổ" cho công tác kế toán của
mình ban hành theo quyết định số 15/2007/QĐ - BTC ngày 20/03/2007 của BTC.
Sơ đồ 4: Trình tự hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Kiểm tra, đối chiếu
Ghi cuối tháng
Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ ở doanh nghiệp giúp chi việc ghi sổ kế

toán được thuận tiện chính xác, giúp cho việc kiểm tra đối chiếu đảm bảo độ tin cậy số
liệu kế toán của Doanh nghiệp đảm bảo tính pháp lý, phản ánh chặt chẽ việc luân
chuyển của chứng từ kế toán nhằm đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý, bên cạnh
áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ cũng có những nhược điểm như sau:
Việc ghi sổ bị trùng lặp công việc tập trung vào cuối tháng, đòi hỏi cán bộ kế
toán phải có chuyên môn nghiệp vụ, thành thạo mới đảm nhiệm được công tác kế toán
của doanh nghiệp.
- Niên đội kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ của công ty.
- Niên độ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là: Đồng Việt Nam.
-Phương pháp khấu hao TSCĐ của Công ty cổ phần Giống mới.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tài sản theo đường thẳng đối với TSCĐ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Giống mới.
Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp hạch toán thuế VAT của công ty cổ phần giống mới
Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG MỚI
2.1 Kế toán quá trình bán hàng:
2.1.2 Các vấn đề chủ yếu liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp
Thị trường và bán hàng chủ yếu của công ty là thị trường trên cả nước, Các vùng
lân cận, bán buôn bán lẻ.
Phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng là phương pháp trực tiếp.
Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty đang áp dụng

là bán buôn, bán lẻ và thanh toán ngay bằng tiền mặt chuyển khoản, trả chậm trả góp.
Ngoài ra người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, chuyển khoản.
2.1.3 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng
* Các tài khoản sử dung chủ yếu: TK 632, TK511, TK 521, TK 333(chi tiết:
3331), TK 156
VD:
- Phiếu xuất kho số 22, Ngày 10/3 Xuất bán 34 Tấn phân đạm, Bán 23 Chai
thuốc trừ sâu, Bán 4670 túi ngô UF 666.
- Phiếu xuất kho số 15, Ngày 11/3 Xuất bán 69 Tấn phân đạm, 134 Chai thuốc
trừ sâu ,Bán 1253 túi ngô UF 666.
- Phiếu xuất kho số 28 Ngày 23/3 Xuất bán 63 Tấn phân đạm, 104 Chai thuốc trừ sâu
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Biểu 2:
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 3: Dùng để thanh toán)
Ngày 10 tháng 3 năm 2012
Mẫu số: 02- GTKT –3LL
Ký hiệu: AB/11T
Xê ry: QX/2009Y
Số: 0012132
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Giống Mới
Địa chỉ: Số 10 Ngõ 364 Bạch Đằng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 046.2921.928 Mã số thuế: 0102655171
Người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh
Đơn vị : Cửa hàng 956 Bạch Mai
Địa chỉ: Cửa hàng 956 Bạch Mai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt

STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Mã số
Đơn vị
tính
Số
Đơn giá Thành tiền
1
2
3
Phân đạm
Thuốc trừ sâu
Bán giống ngô
UF666
Tấn
Chai
Túi
34
23
4.670
2.711.500
840.400
16.500
94.231.000
19.329.200
77.055.000
Cộng tiền hàng: 190.615.200
Thuế suất GTGT: 5% 9.530.760
Tổng cộng tiền thanh toán: 200.145.960

Số tiền viết bằng chữ: hai trăm triệu một trăm bốn năm nghìn chín trăm sau mươi
đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3) viết phiếu xuất kho, phiếu
xuất kho được lập thành 2 liên.
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán.
Liên 2: Giao cho thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho và xuất kho.
Biểu 3:
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 3: Dùng để thanh toán)
Ngày 15 tháng 3 năm 2012
Mẫu số: 02- GTKT –3LL
Ký hiệu: AB/11T
Xê ry: QX/2009Y
Số: 0012345
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Giống Mới
Địa chỉ: Số 10 Ngõ 364 Bạch Đằng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 046.2921.928 Mã số thuế: 0102655171
Người mua hàng: Nguyễn thị Trang
Đơn vị : Cửa hàng hợp tác xã nông nghiệp
Địa chỉ: Cửa hàng số 1 vĩnh phúc
Mã số thuế:

Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
Stt
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Mã số
Đơn vị
tính
Số
l
ư

n
g
Đơn giá Thành tiền
1
2
2
Phân đạm
Thuốc trừ sâu
Giống ngô UF666
Tấn
Chai
túi
69
134
1253
2.711.500
840.400
16.500
187.093.500

122.613.600
20.674.500
Cộng tiền hàng: 330.381.600
Thuế suất GTGT: 5% 16.519.080
Tổng cộng tiền thanh toán: 346.900.680
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu tư triệu chin trăm nghìn sáu trăm tám mươi
đồng.
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 4:
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 3: Dùng để thanh toán)
Ngày 23 tháng 3 năm 2012
Mẫu số: 02- GTKT –3LL
Ký hiệu: AB/11T
Xê ry: QX/2009Y
Số: 0012348
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Giống Mới
Địa chỉ: Số 10 Ngõ 364 Bạch Đằng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 046.2921.928 Mã số thuế: 0102655171
Người mua hàng: Nguyễn Huy Tuấn
Đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Anh
Địa chỉ: Thị Trấn phú minh – Hà Tây

Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
Stt
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Mã số
Đơn vị
tính
Số
Đơn giá Thành tiền
1 Phân đạm Tấn 63 2.711.500 170.824.500
2 Thuốc trừ sâu Chai 104 840.400 87.401.600
Cộng tiền hàng: 258.226.100
Thuế suất GTGT: 5% 12.911.305
Tổng cộng tiền thanh toán: 271.137.405
Số tiền viết bằng chữ: hai trăm bảy mốt triệu một trăm ba bảy nghìn bốn trăm linh
năm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Biểu 5:
Đơn vị: Công ty cổ phần Giống Mới Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 505 Bạch Đằng, Hoàn kiếm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC)
(Ngày 20/03/2006 của BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Năm 2012
Mã hàng: PD
Tên hàng: phân đạm ĐVT: VND
N,T Sổ Loại DGiải
SLượng
bán
Đơn giá T/tiền
Thuế
Trong
doanh thu
Giá vốn
31/0
3
1 Phân đạm Bán phân đạm 34 2.711.500
94.231.000
8.318.000 62.900.000
31/0
3
2 Phân đạm Bán phân đạm 69 2.711.500
187.093.500
17.008.500 127.650.000
31/0
3
3 Phân đạm Bán phân đạm 63 2.711.500
170.824.500
15.529.500 116.550.000
Cộng
452.149.000
40.919.000 192.100.000

SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Biểu 6:
Đơn vị: Công ty cổ phần Giống Mới Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 505 Bạch Đằng, Hoàn kiếm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC)
(Ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Năm 2012
Mã hàng: TTS
Tên hàng: Thuốc trừ sâu ĐVT: VND
N,T Sổ Loại DGiải
SLượng
bán
Đơn
giá
T/tiền
Thuế
Trong
doanh thu
Giá vốn
31/0
3
1 Thuốc trừ sâuBán thuốc trừ sâu 23 840.400
19.329.200
1.757.200 15.996.500
31/0
3
2 Thuốc trừ sâu Bán thuốc trừ sâu 134 840.400 112.613.600 10.237.600 93.197.700
31/0

3
3 Thuốc trừ sâu Bán thuốc trừ sâu 104 840.400 87.401.600 7.845.600 72.332.000
Cộng
219.344.40
0
19.783.400 181.525.500
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Biểu 7:
Đơn vị: Công ty cổ phần Giống Mới Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 505 Bạch Đằng, Hoàn kiếm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC)
(Ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Năm 2012
Mã hàng: GN
Tên hàng: Giống ngô ĐVT: VND
N,T Sổ Loại DGiải
SLượng
bán
Đơn
giá
T/tiền
Thuế
Trong
doanh
thu
Giá vốn
31/0
3

1 Giống ngô
Bán giống ngô
UF666
4.670
16.50
0
77.055.000 7.005.000 62.811.500
31/0
3
2 Giống ngô
Bán giống ngô
UF 666
1.253
16.50
0
20.674.500 1.879.500 16.852.850
Cộng 97.729.500
8.884.50
0
79.664.350


SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Biểu 8:
Đơn vị: Công ty cổ phần Giống Mới Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 505 Bạch Đằng, Hoàn kiếm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC)
(Ngày 20/03/2006 của BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ

TK: 511
ĐVT: VND
STT
Ngày,
tháng
Diễn giải SHTK
NỢ CÓ
1
2
3
10/03
15/03
23/03
Doanh thu bán phân đạm
Doanh thu bán phân đạm
Doanh thu bán phân đạm
131
131
131
5111
5111
5111
94.231.000
187.093.500
170.824.500
Cộng 452.149.000
Người lập kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân

24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Điện lực
Biểu 9:
Đơn vị: Công ty cổ phần Giống Mới Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 505 Bạch Đằng, Hoàn kiếm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC)
(Ngày 20/03/2006 của BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK: 511
Năm 2012
ĐVT: VND
STT Diễn Dải SHTK Số tiền
Nợ Có
1 Doanh thu bán thuốc trừ sâu 131 5111 19.329.200
2 Doanh thu bán thuốc trừ sâu 131 5111 112.613.600
3 Doanh thu bán thuốc trừ sâu 131 5111 87.401.600
Cộng 219.344.400
Người lập kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 10:
Đơn vị: Công ty cổ phần Giống Mới Mẫu số 02-TT
SV: Lê Thị Trình GVHD: Phạm Quốc Huân
25

×