Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.58 KB, 77 trang )

MỤC LỤC
M C L C Ụ Ụ ...........................................................................................................................1
M C L C Ụ Ụ ...........................................................................................................................1
L I M U Ờ Ở ĐẦ ....................................................................8
L I M U Ờ Ở ĐẦ ....................................................................8
Ph n I: S c n thi t ph i b o đ m v n đ u t cho phát tri n ầ ự ầ ế ả ả ả ố ầ ư ể
kinh t - xã h iế ộ ............................................................................................................9
Ph n II: Th c tr ng ho t đ ng đ u t t nh Yên Bái th i k 2001-ầ ự ạ ạ ộ ầ ư ỉ ờ ỳ
2005........................................................................................................................................9
Phần III: Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2010......................................9
PH N I: Ầ .............................................................................................................................10
PH N I: Ầ .............................................................................................................................10
S C N THI T PH I B O M V N U T CHO PH T TRI N KINH T - Ự Ầ Ế Ả Ả ĐẢ Ố ĐẦ Ư Á Ể Ế
X H IÃ Ộ ...............................................................................................................................10
S C N THI T PH I B O M V N U T CHO PH T TRI N KINH T - Ự Ầ Ế Ả Ả ĐẢ Ố ĐẦ Ư Á Ể Ế
X H IÃ Ộ ...............................................................................................................................10
I. Lý luận chung về đầu tư...........................................................................10
I. Lý lu n chung v đ u tậ ề ầ ư................................................................................10
1. Khái niệm và phân loại đầu tư.............................................................10
1. Khái ni m v phân lo i đ u tệ à ạ ầ ư...................................................................10
1.1. Khái niệm.....................................................................................10
1.1. Khái ni mệ ................................................................................................................10
1.2. Phân loại đầu tư ...........................................................................11
1.2. Phân lo i đ u t ạ ầ ư ..............................................................................................11
1.2.1. Theo bản chất của đối tượng đầu tư:.................................11
1.2.1. Theo b n ch t c a đ i t ng đ u t :ả ấ ủ ố ượ ầ ư .............................................11
1.2.2. Theo cơ cấu tái sản xuất :..................................................11
1.2.2. Theo c c u tái s n xu t :ơ ấ ả ấ .........................................................................11
1.2.3. Theo nguồn vốn :...............................................................11
1.2.3. Theo ngu n v n :ồ ố .............................................................................................11


1
1.2.4. Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá
trình tái sản xuất xã hội: .............................................................11
1.2.4. Theo giai đo n ho t đ ng c a các k t qu đ u t trong ạ ạ ộ ủ ế ả ầ ư
quá trình tái s n xu t xã h i: ả ấ ộ ......................................................................11
1.2.5. Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư ...............................12
1.2.5. Theo quan h qu n lý c a ch đ u t ệ ả ủ ủ ầ ư ...........................................12
1.2.6. Theo tính chất của hoạt động đầu tư.................................12
1.2.6. Theo tính ch t c a ho t đ ng đ u t .ấ ủ ạ ộ ầ ư ........................................12
2. Khái niệm và đặc trưng của vốn đầu tư ..............................................12
2. Khái ni m v đ c tr ng c a v n đ u t .ệ à ặ ư ủ ố ầ ư ...........................................12
2.1. Khái niêm vốn đầu tư ..................................................................12
2.1. Khái niêm v n đ u t ố ầ ư ...................................................................................12
2.2. Đặc trưng của vốn đầu tư.............................................................13
2.2. c tr ng c a v n đ u tĐặ ư ủ ố ầ ư..........................................................................13
2.2.1. Vốn bao giờ cũng gắn liền với một chủ sở hữu nhất định.13
2.2.1. V n bao gi c ng g n li n v i m t ch s h u nh t đ nhố ờ ũ ắ ề ớ ộ ủ ở ữ ấ ị ...13
2.2.2. Vốn phải tích lũy và tập hợp để phát huy hiệu quả ..........14
2.2.2. V n ph i tích l y v t p h p đ phát huy hi u qu ố ả ũ à ậ ợ ể ệ ả .............14
2.2.3. Vốn phải vận động để mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội. 14
2.2.3. V n ph i v n đ ng đ mang l i hi u qu kinh t - xã h i.ố ả ậ ộ ể ạ ệ ả ế ộ . 14
2.2.4. Vốn luôn luôn biến đổi hình thái của nó trong quá trình vận
động.............................................................................................14
2.2.4. V n luôn luôn bi n đ i hình thái c a nó trong quá trìnhố ế ổ ủ
v n đ ng.ậ ộ ......................................................................................................................14
2.2.5. Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.....................................14
2.2.5. V n l m t lo i h ng hóa đ c bi t.ố à ộ ạ à ặ ệ ..................................................14
3. Cơ cấu vốn đầu tư ..............................................................................15
3. C c u v n đ u t ơ ấ ố ầ ư ..............................................................................................15
3.1. Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế .................................15

3.1. C c u v n đ u t theo th nh ph n kinh t ơ ấ ố ầ ư à ầ ế .................................15
3.2. Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn vốn đầu tư ..................................15
3.2. C c u v n đ u t theo ngu n v n đ u t ơ ấ ố ầ ư ồ ố ầ ư ...................................15
3.3. Cơ cấu vốn đầu tư theo vùng và lãnh thổ.....................................17
3.3. C c u v n đ u t theo vùng v lãnh thơ ấ ố ầ ư à ổ......................................17
3.4. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế .........................................18
2
3.4. C c u v n đ u t theo ng nh kinh t ơ ấ ố ầ ư à ế .............................................18
II. Bảo đảm vốn đầu tư và nhân tố liên quan đến bảo đảm vốn đầu tư......18
II. B o đ m v n đ u t v nhân t liên quan đ n b o đ m v nả ả ố ầ ư à ố ế ả ả ố
đ u t .ầ ư ............................................................................................................................18
1. Xác định được nhu cầu vốn đầu tư......................................................18
1. Xác đ nh đ c nhu c u v n đ u tị ượ ầ ố ầ ư........................................................18
2. Bảo đảm vốn đầu tư bằng các nguồn vốn đầu tư ...............................19
2. B o đ m v n đ u t b ng các ngu n v n đ u t ả ả ố ầ ư ằ ồ ố ầ ư ........................19
2.1. Nguồn vốn trong nước là chủ yếu................................................19
2.1. Ngu n v n trong n c l ch y uồ ố ướ à ủ ế .........................................................19
2.2. Nguồn vốn nước ngoài là quan trọng...........................................23
2.2. Ngu n v n n c ngo i l quan tr ngồ ố ướ à à ọ ..................................................23
3. Bảo đảm công tác cung ứng vốn hợp lý, kịp thời cho quá trình thực
hiện các đối tượng đầu tư........................................................................26
3. B o đ m công tác cung ng v n h p lý, k p th i cho quá ả ả ứ ố ợ ị ờ
trình th c hi n các đ i t ng đ u t .ự ệ ố ượ ầ ư ..................................................26
III. Sự cần thiết phải bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội đối
với tỉnh Yên Bái..........................................................................................26
III. S c n thi t ph i b o đ m v n đ u t cho phát tri n kinh ự ầ ế ả ả ả ố ầ ư ể
t - xã h i đ i v i t nh Yên Bái.ế ộ ố ớ ỉ ......................................................................26
1. Bảo đảm vốn đầu tư và vấn đề thực hiện các mục tiêu tăng trưởng và
phát triển kinh tế......................................................................................26
1. B o đ m v n đ u t v v n đ th c hi n các m c tiêu t ng ả ả ố ầ ư à ấ ề ự ệ ụ ă

tr ng v phát tri n kinh t .ưở à ể ế .........................................................................26
2. Bảo đảm vốn đầu tư với vấn đề khai thác triệt để các nguồn vốn đầu
tư..............................................................................................................27
2. B o đ m v n đ u t v i v n đ khai thác tri t đ các ả ả ố ầ ư ớ ấ ề ệ ể
ngu n v n đ u t .ồ ố ầ ư ...................................................................................................27
3. Bảo đảm vốn đầu tư với vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn........28
3. B o đ m v n đ u t v i v n đ nâng cao hi u qu s d ng ả ả ố ầ ư ớ ấ ề ệ ả ử ụ
v n.ố ....................................................................................................................................28
4. Bảo đảm vốn đầu tư với quan điểm đường lối lãnh đạo các tỉnh miền
núi. ..........................................................................................................29
3
4. B o đ m v n đ u t v i quan đi m đ ng l i lãnh đ o các ả ả ố ầ ư ớ ể ườ ố ạ
t nh mi n núi. ỉ ề .............................................................................................................29
PH N II: Ầ ............................................................................................................................31
PH N II: Ầ ............................................................................................................................31
TH C TR NG B O M V N U T T NH YÊN B I TH I K 2001 - Ự Ạ Ả ĐẢ Ố ĐẦ Ư Ở Ỉ Á Ờ Ỳ
2005......................................................................................................................................31
TH C TR NG B O M V N U T T NH YÊN B I TH I K 2001 - Ự Ạ Ả ĐẢ Ố ĐẦ Ư Ở Ỉ Á Ờ Ỳ
2005......................................................................................................................................31
I. Khái quát về tỉnh Yên Bái ......................................................................31
I. Khái quát v t nh Yên Bái ề ỉ .............................................................................31
1. Vị trí địa lý kinh tế .............................................................................31
1. V trí đ a lý kinh t ị ị ế .........................................................................................31
2. Nguồn lực ...........................................................................................31
2. Ngu n l c ồ ự .................................................................................................................31
2.1. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................31
2.1. T i nguyên thiên nhiênà ................................................................................31
2.2. Nguồn nhân lực............................................................................34
2.2. Ngu n nhân l cồ ự ..................................................................................................34
3. Tình hình kinh tế - xã hội....................................................................34

3. Tình hình kinh t - xã h iế ộ .............................................................................34
II. Thực trạng bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên
Bái thời kỳ 2001 - 2005...............................................................................36
II. Th c tr ng b o đ m v n đ u t cho phát tri n kinh t - xã ự ạ ả ả ố ầ ư ể ế
h i t nh Yên Bái th i k 2001 - 2005.ộ ỉ ờ ỳ ..................................................................36
1. Quy trình phân bổ vốn đầu tư của tỉnh ...............................................37
1. Quy trình phân b v n đ u t c a t nh ổ ố ầ ư ủ ỉ ..............................................37
2. Quy mô và nhịp độ vốn đầu tư ...........................................................38
2. Quy mô v nh p đ v n đ u t à ị ộ ố ầ ư ....................................................................38
Bảng 1: Vốn đầu tư toàn xã hội tỉnh Yên Bái.............................................38
3. Cơ cấu đầu tư theo nguồn vốn.............................................................39
3. C c u đ u t theo ngu n v nơ ấ ầ ư ồ ố ....................................................................39
B ng 2: C c u đ u t theo ngu nả ơ ấ ầ ư ồ ................................................................41
4
B ng 2: C c u đ u t theo ngu nả ơ ấ ầ ư ồ ................................................................41
4. Cơ cấu đầu tư theo ngành....................................................................46
4. C c u đ u t theo ng nhơ ấ ầ ư à .............................................................................46
B ng 3: C c u đ u t theo ng nhả ơ ấ ầ ư à ................................................................46
4.1. Ngành công nghiệp và xây dựng.................................................47
4.1. Ng nh công nghi p v xây d ngà ệ à ự ............................................................47
4.2. Ngành nông lâm nghiệp, thủy sản................................................52
4.2. Ng nh nông lâm nghi p, th y s n.à ệ ủ ả .........................................................52
4.3. Ngành thương mại dịch vụ...........................................................54
4.3. Ng nh th ng m i d ch v .à ươ ạ ị ụ ..........................................................................54
III. Đánh giá chung về việc bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2001 - 2005 .........................................................56
III. ánh giá chung v vi c b o đ m v n đ u t cho phát tri nĐ ề ệ ả ả ố ầ ư ể
kinh t - xã h i t nh Yên Bái th i k 2001 - 2005 ế ộ ỉ ờ ỳ .......................................56
1. Bảo đảm quy mô vốn đầu tư ...............................................................56
1. B o đ m quy mô v n đ u t ả ả ố ầ ư ........................................................................56

2. Bảo đảm vốn đầu tư theo nguồn..........................................................56
2. B o đ m v n đ u t theo ngu nả ả ố ầ ư ồ ..............................................................56
3. Bảo đảm vốn đầu tư theo ngành..........................................................57
3. B o đ m v n đ u t theo ng nhả ả ố ầ ư à ..............................................................57
4. Những mặt tồn tại và nguyên nhân trong quá trình bảo đảm vốn đầu tư
ở tỉnh Yên Bái thời kỳ 2001 - 2005.........................................................57
4. Nh ng m t t n t i v nguyên nhân trong quá trình b o ữ ặ ồ ạ à ả
đ m v n đ u t t nh Yên Bái th i k 2001 - 2005ả ố ầ ư ở ỉ ờ ỳ .................................57
4.1. Những mặt tồn tại.........................................................................57
4.1. Nh ng m t t n t iữ ặ ồ ạ .............................................................................................57
4.2. Nguyên nhân tồn tại.....................................................................58
4.2. Nguyên nhân t n t iồ ạ .......................................................................................58
PH N III:Ầ ...........................................................................................................................61
PH N III:Ầ ...........................................................................................................................61
M T S GI I PH P NH M B O M V N U T CHO PH T TRI N Ộ Ố Ả Á Ằ Ả ĐẢ Ố ĐẦ Ư Á Ể
KINH T - X H I C A T NH YÊN B I Ế Ã Ộ Ủ Ỉ Á ..................................................................61
5
M T S GI I PH P NH M B O M V N U T CHO PH T TRI N Ộ Ố Ả Á Ằ Ả ĐẢ Ố ĐẦ Ư Á Ể
KINH T - X H I C A T NH YÊN B I Ế Ã Ộ Ủ Ỉ Á ..................................................................61
TH I K 2006 - 2010Ờ Ỳ ........................................................................................................61
TH I K 2006 - 2010Ờ Ỳ ........................................................................................................61
I. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu về vốn đầu tư từ 2006 -
2010.............................................................................................................61
I. M c tiêu phát tri n kinh t - xã h i v nhu c u v v n đ u tụ ể ế ộ à ầ ề ố ầ ư
t 2006 - 2010ừ ....................................................................................................................61
1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2006 - 2010.....................61
1. M c tiêu phát tri n kinh t - xã h i th i k 2006 - 2010ụ ể ế ộ ờ ỳ .................61
2. Nhu cầu về vốn đầu tư của tỉnh Yên Bái từ 2006 - 2010...................64
2. Nhu c u v v n đ u t c a t nh Yên Bái t 2006 - 2010ầ ề ố ầ ư ủ ỉ ừ ...................64
Bảng 9: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư 5 năm 2006 - 2010.................65

Bảng 10: Nhu cầu vốn cần huy động từ các nguồn ............................66
Nông lâm nghiệp.............................................................................68
Văn hóa xã hội.............................................................................69
II. Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2010...................................................69
II. M t s gi i pháp nh m b o đ m v n đ u t cho phát tri n ộ ố ả ằ ả ả ố ầ ư ể
kinh t - xã h i c a t nh Yên Bái th i k 2006 - 2010ế ộ ủ ỉ ờ ỳ ..............................69
1. Tăng cường khả năng huy động vốn...................................................69
1. T ng c ng kh n ng huy đ ng v nă ườ ả ă ộ ố .......................................................69
1.1. Đối với nguồn vốn huy động từ nội bộ nền kinh tế .....................69
1.1. i v i ngu n v n huy đ ng t n i b n n kinh t Đố ớ ồ ố ộ ừ ộ ộ ề ế ....................69
1.2. Đối với nguồn vốn huy động từ bên ngoài...................................70
1.2. i v i ngu n v n huy đ ng t bên ngo iĐố ớ ồ ố ộ ừ à .......................................70
2. Khuyến khích đầu tư theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng
làm...........................................................................................................71
2. Khuy n khích đ u t theo ph ng châm nh n c v nhân ế ầ ư ươ à ướ à
dân cùng l mà ..............................................................................................................71
3. Cải tiến cơ chế quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả..........72
3. C i ti n c ch qu n lý v s d ng các ngu n v n có hi u quả ế ơ ế ả à ử ụ ồ ố ệ ả
..............................................................................................................................................72
6
4. Giải pháp về đầu tư cho một số công trình trọng điểm đặc biệt là hệ
thống đường xá........................................................................................72
4. Gi i pháp v đ u t cho m t s công trình tr ng đi m đ c ả ề ầ ư ộ ố ọ ể ặ
bi t l h th ng đ ng xáệ à ệ ố ườ ...............................................................................72
III. Một số những kiến nghị nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho một số công
trình trọng điểm của tỉnh.............................................................................73
III. M t s nh ng ki n ngh nh m b o đ m v n đ u t cho m t ộ ố ữ ế ị ằ ả ả ố ầ ư ộ
s công trình tr ng đi m c a t nhố ọ ể ủ ỉ ...........................................................73
K T LU NẾ Ậ .........................................................................................................................76

K T LU NẾ Ậ .........................................................................................................................76
T I LI U THAM KH OÀ Ệ Ả .................................................................................................77
T I LI U THAM KH OÀ Ệ Ả .................................................................................................77
7
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua cùng với sự đi lên của kinh tế của đất nước,
kinh tế tỉnh Yên Bái đã có những bước chuyển biến rõ nét thể hiện trong tốc
độ gia tăng GDP của tỉnh, thu nhập bình quân, đời sống nhân dân trong tỉnh
đã có sự thay đổi đáng kể. Một trong những yếu tố quan trọng làm nên sự
thành công của tỉnh là hoạt động đầu tư. Sự nỗ lực của tỉnh trong việc gia tăng
đầu tư đã đem lại cho nền kinh tế tỉnh những kết quả đáng khích lệ. Bên cạnh
đó, họat động đầu tư của tỉnh trong những năm vừa qua vẫn tồn tại nhiều khó
khăn, chẳng hạn như đầu tư toàn xã hội còn thấp hiệu quả đầu tư một số
ngành chưa cao. Vì vậy, làm thế nào để đảm bảo vốn đầu tư cho phát triển
kinh tế xã hội trong những năm tới là một vấn đề cần được quan tâm.
Song hoạt động đầu tư trên giác độ vĩ mô bao gồm rất nhiều vấn đề cần
nghiên cứu nhưng trong khuôn khổ có hạn của một bản chuyên đề thực tập,
cũng như hạn chế trong việc thu thập tài liệu có liên quan, cho nên bài viết chỉ
dừng lại ở mức độ khảo sát và đánh giá vấn đề bảo đảm vốn đầu tư của tỉnh
trên một số khía cạnh :
+ Tổng đầu tư xã hội toàn tỉnh
+ Cơ cấu đầu tư theo nguồn
+ Cơ cấu đầu tư theo ngành
Về mặt thời gian, bài viết chủ yếu đề cập đến bảo đảm đầu tư của tỉnh
trong giai đoạn 2006-2010 là giai đoạn có nhiều chuyển biến rõ nét và cập
nhật nhất, các số liệu trước đó được dùng cho mục đích tham khảo so sánh.
Từ đó bản chuyên đề đưa ra “Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn
đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái thời kỳ
2006-2010”. Với mục đích đó kết cấu của chuyên đề gồm :
8

Phần I: Sự cần thiết phải bảo đảm vốn đầu tư cho phát triển kinh
tế - xã hội
Phần II: Thực trạng hoạt động đầu tư tỉnh Yên Bái thời kỳ 2001-
2005
Phần III: Một số giải pháp nhằm bảo đảm vốn đầu tư cho phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2010.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS.TS thầy Ngô Thắng Lợi, đã
trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình lam bản chuyên đề này.
Qua đây, em cũng cảm ơn các cán bộ trong Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Yên Bái, những người đã cung cấp tài liệu và những ý kiến quý báu cho bản
chuyên đề này.
Do những hạn chế về mặt nhận thức, cũng như về thời gian, bản chuyên
đề này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các thầy
cô chỉ bảo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
9
PHẦN I:
SỰ CẦN THIẾT PHẢI BẢO ĐẢM VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Lý luận chung về đầu tư
1. Khái niệm và phân loại đầu tư
1.1. Khái niệm
Thuật ngữ “đầu tư” có thể được hiểu đồng nghĩa với sự “bỏ ra”, “sự hy
sinh”. Từ đó có thể coi “đầu tư” là sự bỏ ra sự hy sinh cái gì đó ở hiện tại
(tiền, sức lao động của cải vật chất, trí tuệ …) nhằm đạt được những kết quả
có lợi cho người đầu tư trong tương lai.
Tất cả những hoạt động (như mua bán chứng khoán, mua hàng dự trữ,
gửi tiền tiết kiệm, mua cổ phần của các cổ đông, chi phí đào tạo giáo viên, chi
đào tạo sinh viên, chi tiền xây dựng nhà cửa ...) nhằm thu được lợi ích nào đó
(về tài chính, cơ sở vật chất, trí tuệ ...) trong tương lai lớn hơn những chi phí
đã bỏ ra. Và vì vậy xét trên giác độ từng cá nhân hoặc đơn vị bỏ tiền ra thì các

hoạt động này đều được gọi là đầu tư.
Tuy nhiên xét trên giác độ toàn bộ nền kinh tế thì không phải tất cả các
hoạt động trên đều đem lại lợi ích cho nền kinh tế và được coi là lợi ích của
nền kinh tế. Các hoạt động (mua cổ phiếu, gửi tiền tiết kiệm, mua hàng dự trữ
...) không hề làm tăng tài sản (tài chính, vật chất trí tuệ ...) cho nền kinh tế.
Các hoạt động này thực chất chỉ là chuyển giao quyền sở hữu, quyển sử dụng
(cổ phiếu, tiền, hàng hoá...) từ người này sang người khác. Giá trị tăng thêm
của người này là sự mất đi của người khác, còn tổng giá trị tài sản của toàn xã
hội không thay đổi.
Các hoạt động bỏ tiền ra xây dựng kho chứa hàng, xây cầu cống, tổ
chức báo cáo khoa học đã làm tăng tài sản cho nền kinh tế. Các hoạt động này
gọi là đầu tư phát triển hay đầu tư trên giác độ nền kinh tế.
10
Như vậy đầu tư trên giác độ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại,
gắn với việc tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế. Các hoạt động mua phân
phối lại, chuyển giao tài sản gữa các tổ chức, cá nhân không phải là đầu tư đối
với nền kinh tế.
1.2. Phân loại đầu tư
1.2.1. Theo bản chất của đối tượng đầu tư:
Bao gồm đầu tư cho các loại vật chất, đầu tư cho các đối tượng tài
chính và đầu tư cho các loại đối tượng phi vật chất. Trong các loại đầu tư đó
thì đầu tư vật chất là điều kiện tiên quyết cơ bản làm tăng tiềm lực cho nền
kinh tế.
1.2.2. Theo cơ cấu tái sản xuất :
Có thể phân loại thành đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu.
Trong đó đầu tư theo chiều rộng vốn kê đọng lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp,
độ mạo hiểm cao. Còn đầu tư theo chiều sâu thì khối lượng vốn ít hơn, thời
gian đầu tư không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư theo chiều sâu.
1.2.3. Theo nguồn vốn :
Bao gồm vốn đầu tư trong nước (tích lũy từ ngân sách, của doanh

nghiệp, tiền tiết kiệm của dân cư) và vốn huy động từ nước ngoài (vốn đầu tư
gián tiếp và trực tiếp). Phân loại này cho biết tình hình huy động vốn từ mỗi
nguồn và vai trò của nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của từng
ngành, từng điạ phương và của toàn bộ nền kinh tế.
1.2.4. Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình
tái sản xuất xã hội:
Có thể phân thành đầu tư thương mại và đầu tư sản xuất. Đầu tư thương
mại là hoạt động đầu tư mà thời gian thực hiện đầu tư và hoạt động của các
kết quả đầu tư đsản xuất thu hồi vốn ngắn, độ mạo hiểm thấp do thời gian
ngắn, tính bất định không cao lại đễ dự đoán. Còn đầu tư sản xuất là loại đầu
11
tư dài hạn vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu, độ mạo hiểm cao vì tính chất kỹ
thuật của hoạt động đầu tư phức tạp.
1.2.5. Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư
Bao gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Đầu tư trực tiếp là đầu tư
trong đó người bỏ vốn không tham gia trực tiếp vào quá trình quản lý, thực
hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Còn đầu tư gián tiếp là loại đầu tư mà
người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận
hành các kết quả đầu tư.
1.2.6. Theo tính chất của hoạt động đầu tư.
Có thể chia vốn đầu tư thành hai loại: vốn đầu tư khôi phục và vốn đầu
tư thuần túy. Vốn đầu tư khôi phục là bộ phận vốn có tác dụng bù đắp các giá
trị hao mòn của vốn sản xuất đây chính là quỹ khấu hao. Còn vốn đầu tư
thuân túy chính là phần tích lũy để tái sản xuất mở rộng quy mô.
2. Khái niệm và đặc trưng của vốn đầu tư .
2.1. Khái niêm vốn đầu tư
Có nhiều quan điểm về vốn, song những quan niêm đó đều thừa nhận
rằng: Vốn là một yếu tố đầu vào quan trọng để tiến hành sản xuất, bảo đảm
tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của mọi thời đại, mọi hình thái kinh
tế - xã hội. Vốn được biểu hiện dưới dạng hiện vật và tiền. Về phương diện

hiện vật bao gồm: các loại máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên nhiên vật
liệu, thành phẩm tồn kho…là nhân tố đầu vào, đồng thời bản thân nó lại là kết
quả đầu ra của quá trình sản xuất khác. Về phương diện tiền tệ, vốn được định
nghĩa là khoản tiền được đưa vào sản xuất kinh doanh với mục đích tạo ra
lượng tiền lớn hơn số lượng ban đầu. Vốn tiền tệ là “trung gian” bảo đảm cho
quá trình sản xuất diễn ra liên tục. Ngoài ra vốn còn tồn tại dưới dạng tài sản
vô hình nhưng có giá trị nhưng bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu.
12
Với quan niệm rông hơn, người ta có thể coi lao động, tài nguyên cũng
là vốn. Lao động dư thừa từ khu vực truyền thống có thể đưa sang xây dựng
đường sá, cầu cống mà hầu như không cần máy móc thiết bị khác. Trong
trường hợp đó chính lao động trở thành nguồn vốn lớn. Ngoài ra cũng có thể
khai thác tài nguyên đsản xuất tạo vốn. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp
nêu trên, dù ở mức độ tối thiểu, người ta cũng cần phải có vốn với tư cách là
loại nhân tố sản xuất độc lập, khác hẳn với các loại nhân tố tài nguyên và lao
động.
Từ đó ta có khái niệm về vốn đầu tư : là chi phí để thực hiện việc tái
sản xuất tài sản cố định, bao gồm phần thay thế những tài sản bị thải loại, chi
phí tăng thêm những tài sản cố định mới, chi phí tăng thêm tài sản tồn kho.
Vốn đầu tư được hình thành từ các nguồn tiết kiệm, tích lũy và nó là cơ
sở cho vốn sản xuất, tạo ra vốn sản xuất. Để tiến hành quá trình sản xuất, đòi
hỏi phải có máy móc, thiết bị và các loại hàng hóa khác phục vụ, điều kiện
này có được khi thực hiện đầu tư. Các nguồn tài sản này (theo lập luận ở trên)
sẽ trở thành vốn sản xuất khi chúng được tham gia vào sản xuất. Vốn sản xuất
là yếu tố làm tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế, vì thế để tăng sản lượng
của nền kinh tế thì đòi hỏi phải thực hiện quá trình đầu tư, đầu tư cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng của mỗi đồng vốn.
2.2. Đặc trưng của vốn đầu tư
2.2.1. Vốn bao giờ cũng gắn liền với một chủ sở hữu nhất định
Muốn quản lý vốn đầu tư một cách có hiệu quả thì trước tiên vốn phải

gắn liền với chủ sở hữu vốn. Chủ sở hữu có thể đồng nhất hoặc không đồng
nhất với người sử dụng vốn.
Trong nền kinh tế thị trường giá trị tài sản xã hội được khai thác sử
dụng nhằm phục vụ quốc kế dân sinh đều được quan niệm là vốn. Để khai
thác tối đa các nguồn lực xã hội thì cần phải đa dạng hóa các phương thức
khai thác và sử dụng. Vốn và các nguồn lực có thể huy động và khai thác từ
13
nhiều nguồn khác nhau như: nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, từ
nguồn nước ngoài (FDI, ODA)…
2.2.2. Vốn phải tích lũy và tập hợp để phát huy hiệu quả
Với tất cả yêu cầu đã đề ra vốn phải được tích lũy đến mức độ nào đó
mới được nhu cầu. Vì vậy cần phải tập trung vốn đầu tư toàn xã hội từ nhiều
nguồn khác nhau.
Đối với điều kiện đất nước ta hoạt động khai thác và sử dụng vốn trong
quá trình đổi mới, một mặt vốn chưa phát huy hết chức năng và vai trò của nó
đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, mặt khác quản lý vốn nói chung
và quản lý điều hành vốn đầu tư nói riêng đang còn gặp rất nhiều khó khăn.
2.2.3. Vốn phải vận động để mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
Trong thời kỳ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp đã
làm giảm đi tính hiệu quả của đồng vốn, chính vì thế mà đồng vốn đã được
khai thác và sử dụng không hợp lý, lãng phí, hiệu quả thấp. Nhưng trong nền
kinh tế thị trường hiện nay, vôn luôn luôn thay đổi vận động cùng cơ chế thị
trường để không ngừng mang lại hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
2.2.4. Vốn luôn luôn biến đổi hình thái của nó trong quá trình vận động.
Đây là một đặc điểm cần phải hết sức chú ý để quản lý vốn sao cho
thích nghi với hoàn cảnh kinh tế - xã hội.
2.2.5. Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.
Trên thị trường luôn luôn xuất hiện những người có thừa vốn (do tiết
kiệm, do hưởng lợi nhuận, lợi tức), mặt khác trên thị trường lại xuất hiện
những người không có đủ vốn. Vì vậy người không có đủ vốn sẽ sẵn sàng trả

cho người thừa vốn một khoản tiền nhất định để nhận được quyền sử dụng
lượng vốn đó. Có cung và cầu theo quy luật tự nhiên sẽ được hình thành trên
thị trường vốn. Từ đó thị trường vốn ra đời có tác dụng tích cực tới sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.
14
3. Cơ cấu vốn đầu tư
3.1. Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế trong nước
+ Thành phần kinh tế nhà nước
+ Thành phần kinh tế tập thể
+ Thành phần kinh tế cá thể
+ Thành phần kinh tế hỗn hợp
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
+ 100% vốn nước ngoài
+ Liên doanh với các thành phần kinh tế nhà nước
+ Liên doanh với các thành phần kinh tế tập thể
+ Liên doanh với các thành phần kinh tế cá thể
+ Liên doanh với thành phần kinh tế hỗn hợp
- Khư vực kinh tế đầu tư ra nước ngoài
+ Thành phần kinh tế nhà nước
+ Thành phần kinh tế tập thể
+ Thành phần kinh tế tư nhân
+ Thành phần kinh tế cá thể
+ Thành phần kinh tế hỗn hợp
3.2. Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn vốn đầu tư
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, vốn đầu tư toàn xã hội
ngày nay rất đa dạng, được hình thành từ nhiều nguồn vốn, có thể được phân
loại chi tiết như sau:
- Vốn ngân sách nhà nước: (bao gồm ngân sách trung ương và địa
phương). Vốn ngân sách được hình thành từ tích luỹ của nền kinh tế dùng để

đầu tư theo kế hoạch Nhà nước, đối với những cơ sở hạ tầng kinh tế, các dự
án trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, các dự án xây dựng công trình phúc lợi công cộng, quản lý Nhà nước,
15
công trình khoa học kỹ thuật an ninh quốc phòng và các dự án trọng điểm của
Nhà nước do Chính phủ quyết định và không có khả năng trực tiếp thu hồi
vốn.
- Vốn tín dụng ưu đãi thuộc ngân sách Nhà nước.
Dùng để đầu tư vào các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các cơ sở
sản xuất tạo việc làm, các dự án đầu tư của các ngành có khả năng thu hồi vốn
được xác định trong cơ cấu kế hoạch của Nhà nước. Vốn tín dụng ưu đãi
thuộc ngân sách nhà nước hình thành từ ngân sách Nhà nước, vốn thu hồi nợ
từ các năm trước, vốn Chính phủ vay nợ nước ngoài theo mục tiêu dự án thoã
thuận với nước ngoài. Việc bố trí đầu tư do Chính phủ quyết định cụ thể cho
từng đối tượng trong thời kỳ kế hoạch. Vốn vay này được hưởng lãi suất ưu
đãi hoặc không có lãi suất theo dự án công trình do Chính phủ quyết định.
- Vốn tín dụng thương mại
Dùng để đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng đổi mới kỹ thuật, và
công nghệ các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ có hiệu quả, có khả năng
thu hồi vốn và có đủ điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành. Vốn tín dụng
thương mại được áp dụng theo cơ chế tự vay tự trả và thực hiện đầy đủ thủ
tục vào đầu tư và điều kiện vay trả vốn, theo hình thức vay ngắn hạn, dài hạn
với lãi suất bình thường.
- Vốn tự có huy động của các doanh nghiệp Nhà nước
Dùng để đâu tư phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và
khả năng cạnh tranh của sản phẩm; doanh nghiệp phải sử dụng theo đúng chế
độ quản lý vốn đầu tư theo hiện hành, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có
hiệu quả. Vốn này hình thành từ lợi nhuận để lại, sau khi đã nộp đủ thuế cho
Nhà nước, tiền từ thanh lý tài sản, từ vốn khấu hao được Nhà nước cho để lại,
từ vốn cổ phần, vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác và từ quỹ của

doanh nghiệp có thể huy động được, cũng như các khoản tự vay khác mà
doanh nghiệp tự có.
16
- Vốn hợp tác với các liên doanh nước ngoài của doanh nghiệp Nhà
nước theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Vốn này là của các tổ chức các nhân nước ngoài trực tiếp đưa vào Việt
Nam bằng tiền nước ngoài hoặc tài sản thiết bị máy móc kinh doanh trên cơ
sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước
ngoài theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh
Là vốn của chủ đầu tư vào các đơn vị tổ chức kinh tế thuộc thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh như các hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty
trách nhiêm hữu hạn, công ty cổ phần dùng vào đầu tư xây dựng cơ bản. Vốn
này gồm vốn tự có và vốn vay của các tổ chức nói trên để đầu tư cho các công
trình của mình.
- Vốn góp của nhân dân
Là huy động nhân dân đóng góp bằng tiền, bằng hiện vật hoặc công lao
động của các dự án đầu tư chủ yếu sử dụng vào xây dựng công trình phúc lợi
công cộng phục vụ trực tiếp cho người đóng góp vốn theo các điều kiện cam
kết khi huy động vốn.
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Là phần vốn đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài đầu tư liên doanh một
phần hoặc đầu tư 100% vốn tại Việt Nam
- Những nguồn khác
Ngoài những nguồn vốn nói trên, còn có vốn đầu tư của các cơ quan
ngoại giao, tổ chức quốc tế và các cơ quan nước ngoài được phép xây dựng
trên nước ta, sẽ được quản lý theo hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết
của Chính Phủ với các tổ chức cơ quan đó
3.3. Cơ cấu vốn đầu tư theo vùng và lãnh thổ
Nước ta bao gồm 8 vùng địa lý sau:

- Đồng bằng sông Hồng
17
- Đông Bắc
- Tây Bắc
- Bắc Trung Bộ
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long
3.4. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế
- Nông lâm nghiệp
- Công nghiệp xây dựng
- Thương maị dịch vụ
- Hoạt động văn hoá thể thao
- Y tế, cứu trợ xã hội
- Hoạt động khoa học va công nghệ
- Và các ngành khác
II. Bảo đảm vốn đầu tư và nhân tố liên quan đến bảo đảm vốn đầu
tư.
Bảo đảm vốn đầu tư là việc căn cứ vào nhu cầu vốn đầu tư để tổ chức
thực hiện việc thu hút và cung ứng vốn một cách có hiệu quả trong thu hút và
sử dụng vốn đầu tư.
1. Xác định được nhu cầu vốn đầu tư
Tùy thuộc vào từng chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án mà nhu
cầu vốn đầu tư là khác nhau nhưng nhu cầu thường lớn hơn khả năng đáp
ứng. Nhu cầu vốn đầu tư bao gồm :
• Tổng vốn đầu tư cần có
• Cơ cấu vốn đầu tư theo đối tượng, theo lĩnh vực sử dụng.
18
Nhu cầu về vốn đầu tư có thể được coi là cầu về quy mô vốn đầu tư để

mở rộng và phát triển kinh tế. Việc xác định nhu cầu vốn đầu tư là hết sức
quan trọng, chỉ trên cơ sở xác định nhu cầu vốn đầu tư là bao nhiêu và đầu tư
vào đâu mới tổ chức huy động vốn đầu tư, bởi lẽ việc hoạt động vốn chính là
nhằm mục đích sử dụng. Vậy nhu cầu vốn là bao nhiêu là câu hỏi cần thiết
phải đặt ra, điều này phụ thuộc vào nhiều nhân tố mà chủ yếu là chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của đất nước.
2. Bảo đảm vốn đầu tư bằng các nguồn vốn đầu tư
Đây là việc huy động vốn đầu tư từ các nguồn khác nhau để bảo đảm
nhu cầu ở mức cao nhất.
Vốn đầu tư có thể được thu hút từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn
có khả năng cung cấp khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ta có thể phân
ra hai nhóm nguồn vốn chính.
2.1. Nguồn vốn trong nước là chủ yếu
Với bất kỳ một quốc gia nào để có thể phát triển kinh tế đất nước thì
bản thân quốc gia đó phải biết dựa vào sức mình là chính, dùng nội lực làm
điểm tựa vững chắc để phát triển. Xuất phát từ thực tiễn của nhiều quốc gia
nguồn vốn đầu tư trong nước luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với nguồn vốn
nước ngoài điều đó được thể hiện trong chiến lược phát triển của từng quốc
gia, bảo đảm sự phát triển liên tục bền vững và lâu dài.
Vốn đầu tư trong nước gồm ba bộ phận:
 Nguồn vốn nhà nước: bao gôm nguồn vốn của ngân sách nhà
nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước: đây chính là nguồn chi
của ngân sách nhà nước cho đầu tư. Đó là nguồn vốn đầu tư quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này
thường được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh,
19
quốc phòng, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần
sự tham gia của nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện các dự án quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng
đô thị và nông thôn.
Trong những năm gần đây, quy mô tổng thu của ngân sách nhà nước
không ngừng gia tăng nhờ mở rộng nhiều nguồn thu khác nhau (huyđộng qua
thuế, phí, bán tài nguyên, bán hay cho thuê tài sản thuộc nhà nước quản lý…)
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: cùng với quá trình
đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước ngày càng đóng
vai trò đáng kể trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Nếu như trước
năm 1990, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước chưa được sử dụng
như một công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế thì trong giai đoạn hiện nay,
nguồn vốn này đã có mức tăng trưởng đáng kể và bắt đầu có vị trí quan trọng
trong chính sách đầu tư của chinh phủ.
Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước có tác dụng tích
cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp vốn trực tiếp của nhà nước. Với cơ
chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc
hoàn trả vốn vay. Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư,
sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là
một hình thức quá độ chuyển từ phương thức cấp phát ngân sách sang phương
thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Bên cạnh đó, vốn tín dụng đầu tư của nhà nước còn phục vụ công
tác quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô. Thông qua tín dụng đầu tư, nhà nước
thực hiện việc khuyến khích phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng, lĩnh
vực theo định hướng chiến lược của mình. Đứng ở khía cạnh là công cụ điều
tiết vĩ mô, nguồn vốn này không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế
mà còn thực hiện mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân bổ và sử dụng vốn tín
dụng đầu tư còn khuyến khích phát triển những vùng kinh tế khó khăn, giải
quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo. Và hơn nữa, nguồn vốn tín
20
dụng đầu tư phát triển của nhà nước có tác dụng tích cực trong việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.

- Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước: được xác định là
thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nên kinh tế, các doanh nghiệp nhà nước
vẫn nắm giữ một khối lượng vốn nhà nước khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số
hạn chế nhưng đánh giá một cách công bằng thì khu vực kinh tế nhà nước với
sự tham gia của các doanh nghiệp nhà nước vẫn đóng vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế nhiều thành phần.
Với chủ trương tiếp tục đổi mới doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả
hoạt động của khu vực kinh tế này ngày càng được khẳng định, tích lũy của
các doanh nghiệp nhà nước ngày càng gia tăng và đóng góp đáng kể vào tổng
quy mô vốn đầu tư của toàn xã hội.
 Nguồn vốn từ khu vực tư nhân
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư,
phân tích lũy của cac doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Theo đánh giá
sơ bộ, khu vực kinh tế ngoài nhà nước vẫn sở hữu một lượng vốn tiềm năng
rất lớn mà chưa được huy động triệt để.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, một bộ phận không
nhỏ trong dân cư có tiềm năng về vốn do có nguồn thu nhập gia tăng hoặc do
tích lũy truyền thống. Nhìn tổng quan, nguồn vốn tiềm năng trong dân cư
không phải là nhỏ, tồn tại dưới dạng vàng, ngoại tệ, tiền mặtcThực tế phát
hành trái phiếu chính phủ và trái phiếu của một số ngân hàng thương mại
quốc doanh cho thấy, chỉ trong thời gian ngắn đã huy động được hàng ngàn tỷ
đồng và hàng chục triệu USD từ khu vực dân cư.
Nhiều hộ gia đình thực sự đã trở thành các đơn vị kinh tế năng động
trong các lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ, sản xuất nông nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp. ở mức độ nhất định, các hộ gia đình cũng sẽ là một
trong số các nguồn tập trung và phân phối vốn quan trọng trong nền kinh tế.
21
Vốn của dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia
đình. Quy mô của nguồn tiết kiệm này phụ thuộc vào:
- Trình độ phát triển của đất nước ( ở những nước có trình độ phát

triển thấp thường có quy mô và tỷ lệ tiết kiệm thấp)
- Tập quán tiêu dùng của dân cư
- Chính sách động viên của nhà nước thông qua chính sách thuế thu
nhập và các khoản đóng góp đối với xã hội.
Với khoảng vài vạn doanh nghiệp ngoài nhà nước (doanh nghiệp tư
nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã) đang và
sẽ đi vào hoạt động, phần tích lũy của các doanh nghiệp này cũng sẽ đóng góp
đáng kể vào tổng quy mô vốn của toàn xã hội. Thực hiện chinh sách đổi mới
cơ chế cởi mở nhầm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư được thực hiện,
trong những năm gần đây các loại hình doanh nghiệp dân doanh có những
bước phát triển mạnh mẽ.
 Thị trường vốn
Thị trường vốn có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế của các nước có nền kinh tế thị trường. Nó là kênh bổ sung các nguồn
vốn trung và dài hạn cho các chủ đầu tư, bao gồm cả nhà nước và các loại
hình doanh nghiệp. Thị trường vốn mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như
một trung tâm thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân cư, thu hút
mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các tổ chức hành chính, chính
phủ trung ương và chính quyền địa phương tạo thành một nguồn vốn khổng lồ
cho nên kinh tế. Đây được coi là một lợi thế mà không một phương thức huy
động vốn nào có thể làm được.
Thị trường vốn nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng
không chỉ được coi là một kênh huy động vốn của nền kinh tế mà nó còn góp
phần tích cực trong việc khắc phục tình trạng khan hiếm vốn và sự lãng phí
trong quá trình sử dụng vốn của toàn xã hội.
22
2.2. Nguồn vốn nước ngoài là quan trọng
Có thể xem xét nguồn vốn đầu tư nước ngoài trên phạm vi rộng hơn đó
là dòng lưu chuyển vốn quốc tế. Về thực chất, các dòng lưu chuyển vốn quốc
tế là biểu thị quá trình chuyển giao nguồn lực tài chính giữa các quốc gia trên

thế giới.Trong các dòng lưu chuyển vốn quốc tế, dòng từ các nước phát triển
đổ vào các nước đang phát triển thường được các nước thuộc thế giới thứ ba
đặc biệt quan tâm. Dòng vốn này diễn ra dưới nhiều hình thức. Mỗi hình thức
có những đặc điểm, mục tiêu và điều kiện thực hiện riêng, không hoàn toàn
giống nhau. Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vôn
nước ngoài chính như sau:
 Nguồn vốn ODA
Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ
nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với
các hình thức tài trợ khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn ODF
nào khác. Ngoài các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay dài, khối
lượng vốn vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố không hoàn
lại (còn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%.
Yếu tố không hoàn lại của từng khoản vay được xác định dựa vào các
yếu tố lãi suất, thời hạn cho vay, thời gian ân hạn, số lần trả nợ trong năm và
tỷ suất chiết khấu.
Thời gian qua việc thu hút ODA phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa ở nước ta đã diễn ra trong bối cảnh trong nước và quốc tế có
rất nhiều thuận lợi.
Mặc dù có tính ưu đãi cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi
kèm các điêu kiện và ràng buộc tương đối khắt khe (tính hiệu quả của dự án,
thủ tục chuyển giao vốn và thị trường…). Vì vậy, để nhận được loại tài trợ
hấp dẫn nay với thiệt thòi ít nhất, cần phải xem xét dự án trong điều kiện tài
chính tổng thể. Nêu không việc tiếp nhận viện trợ có thể trở thành gánh nặng
nợ nần lâu dài cho nền kinh tế. Điều này còn hàm ý răng, ngoài những yếu tố
23
thuộc về nội dung dự án tài trợ, cần có nghệ thuật thõa thuận để vừa có thể
nhận vốn, vừa bảo tồn được các mục tiêu có tinh nguyên tắc.
 Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại
Điều kiện ưu đãi dành cho loại vốn này không dễ dàng như đối với

nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, bù lại nó có ưu điểm rõ ràng là không có gắn với
các ràng buộc về chính trị, xã hội. Mặc dù vậy, thủ tục vay đối với nguồn vốn
này thường tương đối khắt khe, thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất cao
là những trở ngại không nhỏ đối với các nước nghèo.
Do được đánh giá là mức lãi suất tương đối cao cũng như sự thận trọng
trong kinh doanh ngân hàng (tính rủi ro ở nước đi vay, của thị trường thế giới
và xu hướng lãi suất quốc tế), nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thương
mại thường được sử dụng chủ yếu để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu và
thường là ngắn hạn. Một bộ phận của nguồn vốn này có thể được dùng để đầu
tư phát triển. Tỷ trọng của nó có thể gia tăng nếu triển vọng tăng trưởng của
nền kinh tế là lâu dài, đặc biệt là tăng trưởng xuất khẩu của nước đi vay là
sáng sủa.
 Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Đây là nguồn vốn quan trọng cho đầu tư và phát triển không chỉ đối với
các nước nghèo mà kể cả nước công nghiệp phát triển.
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có đặc điểm cơ bản khác với các
nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh
nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ
nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào
nước nhận vốn nên nó có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là
những ngành đòi hỏi cao về kỹ thuật, công nghệ hay cần nhiều vốn. Vì thế,
nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với quá trình công nghiệp hóa,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở nước nhận đầu tư.
24
Kinh nghiệm phát triển hiện đại của một số nước Đông á cho thấy rằng
đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
của quốc gia này. Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn FDI tùy thuộc chủ yếu vào
cách thức huy động và quản lý sử dụng nó tại nước tiếp nhận đầu tư chứ
không chỉ ở ý đồ của đầu tư. Đối với Việt Nam sau những năm thực hiện

chính sách mở cửa, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã đóng góp phần
bổ sung vốn quan trọng cho đầu tư phát triển, tăng cường tiềm lực để khai
thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước như dầu khí,
điện…
Không những là nguồn bổ sung vốn quan trọng, đầu tư trực tiếp nước
ngoài còn đóng góp vào việc bù đắp thâm hụt tài khoản vãng lai và cải thiện
cán cân thanh toán quốc tế.
Đóng góp cho ngân sách nhà nước của khu vực đầu tư nước ngoài cũng
rất đáng kể. Đặc biệt, nguồn vốn đầu tư nước ngoài đã góp phần tích cực vào
việc hoàn chỉnh ngày càng đầy đủ và tốt hơn hệ thống cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải, bưu chính viễn thông…
 Thị trường vốn quốc tế
Với xu hướng toàn cầu hóa mối liên kết ngày càng tăng của các thị
trường vốn quốc gia vào hệ thống tài chính quốc tế đã tạo nên vẻ đa dạng về
các nguồn vốn cho mỗi quốc gia và làm tăng khối lượng vốn lưu chuyển trên
phạm vi toàn cầu.
Đối với Việt Nam để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững,
nhằm mục tiêu công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nhà nước rất coi trọng việc
huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài nước để đầu tư phát triển sản xuất,
tạo thêm công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Trong đó, nguồn huy
động qua thị trường vốn cũng được Chính phủ quan tâm. Các đề án về phát
hành trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty ra nước ngoài cũng đã được
xây dựng và xem xét. Tuy nhiên, đây là một hình thức huy động vốn rất mới
mẻ và còn phức tạp đối với Việt Nam.
25

×