Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng NN&PTNT chi nhỏnh Thang Long Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.93 KB, 80 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
Lời nói đầu
Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh
đầu t. Hoạt động đầu t đợc coi nh chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển. Hoạt
động đầu t có rất nhiều hớng, trong đó kế hoạch hoá đầu t đã cụ thể hoá các kế
hoạch đầu t là một hớng quan trọng. Dự án đầu t là một hình thức cụ thể hoá
các kế hoạch đầu t. Đầu t theo dự án đợc xem nh là một hình thức đầu t có căn
bản nhất và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa đợc những rủi ro. Nh
vậy dự án đầu t có vai trò quyết định việc thực hiện các hoạt động đầu t. Thẩm
định dự án đầu t là một khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đầu t. Sự
thành bại của hoạt động đầu t chịu ảnh hởng rất lớn của các quyết định đầu t
và giấy phép đầu t. Việc ra quyết định đầu t hoặc cấp giấy phép đầu t phụ
thuộc vào công tác thẩm định có chất lợng cao mà khâu quan trọng nhất
xuyên suốt dự án đầu t là thẩm định tài chính dự án. Nh vậy chất lợng thẩm
định tài chính của công tác thẩm định sẽ trực tiếp tác động lên các quyết định
đầu t là cấp phép đầu t và tới hiệu quả đầu t.Trong các hoạt động kinh doanh,
đầu t, thẩm định tài chính dự án đầu t trở thành một khâu không thể thiếu đợc
trớc khi ra quyết định đầu t và cấp giấy phép đầu t.
Hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động của Ngân hàng thơng
mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam nói riêng là rất
cần thiết và quan trọng đối với nền kinh tế của nớc ta. Với hoạt động đi vay để
cho vay các ngân hàng đã huy động đợc nguồn vốn nhàn rỗi trong dân c, các
tổ chức, đơn vị hoạt động kinh doanh để cho các đơn vị, tổ chức cần vốn vay
để tiến hành các hoạt động của mình.
Tuy nhiên, hoạt động trong ngành ngân hàng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn
vậy cần có những biện pháp tốt hơn để giải quyết những rủi ro đó. Một trong
các biện pháp đó là nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề, em đã quyết định chọn đề tài:


"Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu t của
Ngân hàng NN&PTNT chi nhỏnh Thng Long H N i". Chuyên đề đợc
chia làm hai phần:
Chơng 1: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại Ngân hàng
Thơng nghiệp cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chơng 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự
án đầu t tại Ngân hàng.
Trong quá trình phân tích, do còn thiếu kinh nghiệm và hạn chế về mặt
nhận thức, Chuyên đề thực tập của em chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em rất
mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để Chuyên đề của em đợc
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
2
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
hoàn thiện hơn.
Em rất cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn, đặc biệt là
cô Nguyễn Thị ái Liên đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề.
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG HÀ NỘI
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NH NNo&PTNT CHI NHÁNH THĂNG LONG
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHNN & PTNT chi nhánh
Thăng Long
Sở giao dịch I NHNo&PTNT (SGD I) là một bộ phận của Trung tâm
điều hành NHNo&PTNT Việt Nam và là một chi nhánh trong hệ thống
NHNo, có trụ sở tại số 4 đường Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa – Hà Nội.
Sở giao dịch I NHNo&PTNT được thành lập theo quyết định số

15/TCCB ngày 16/03/1991 của TGĐ NHNo Việt Nam với chức năng chủ yếu
là đầu mối để quản lý các ngành nông – lâm – ngư nghiệp và thực hiện thí
điểm văn bản chủ trương của ngành trước khi áp dụng cho toàn hệ thống, trực
tiếp cho vay trên địa bàn Hà Nội, cho vay đối với các công ty lớn về Nông
nghiệp như: Tổng Công ty rau quả, công ty thức ăn gia súc… Ngày
01/04/1991, SGD I chính thức đi vào hoạt động. Lúc mới thành lập, SGD I
chỉ có 2 phòng ban: Phòng tín dụng và phòng kế toán cùng một tổ kho quỹ.
Năm 1992 SGD I được ủy nhiệm của TGD NHNo đã tiến hành thêm
nhiệm vụ mới đó là quản lý vốn, điều hòa vốn, thực hiện quyết toán tài chính
cho 23 tỉnh, thành phố phía bắc (từ Hà Tĩnh trở ra). Trong các năm từ 1992 –
1994 việc thực hiện tốt nhiệm vụ này của SGD I đã giúp thực hiện tốt cơ chế
khóan tài chính, thúc đẩy họat động kinh doanh của 23 tỉnh, thành phố phía
Bắc. Từ cuối năm 1994, SGD I thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh vốn theo lệnh
của SGD I và thực hiện kinh doanh tiền tệ trên địa bàn Hà Nội bằng cách huy
động tiền nhàn rỗi của dân cư, các tổ chức kinh tế bằng nội tệ, ngoại tệ sau đó
cho vay để phát triển sử dụng kinh doanh đối với mọi thành phần kinh tế.
Ngoài ra SGD I còn làm các dịch vụ tư vấn đầu tư, bảo lãnh, thực hiện triết
khấu các thương phiếu, các nghiệp vụ thanh toán, nhận cầm cố, thế chấp tài sản,
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
mua bán kinh doanh ngoại tê, vàng bạc đá quý, tài trợ xuất khẩu…. và ngày càng
khẳng định tầm quan trọng của mình trong hệ thống NHNo Việt Nam.
Từ 14/04/2003, SGD I đổi tên thành Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng
Long.Theo quyết định số 17/QĐ/HĐQT-TCCB, ngày 12/02/1003 của chủ tịch
Hội đồng Quản trị NHNo&PTNT Việt Nam về việc chuyển và đổi tên Sở
giao dịch NHNo&PTNT I thành chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long.
Đến thời điểm 31/12/2010, chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long có
238 cán bộ biên chế.
1.1.2 Sơ đồ tổ chức,cơ cấu chức năng của các phòng ban

1.1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
1.1.2.2Cơ cấu chức năng của các phòng ban
* Phòng tín dụng:
Đầu mối tham mưu đề xuất với giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược
khách hàng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với
loại khách hàng nhằm mở rộng hướng đầu tư tín dụng.Tiếp nhận và thực hiện
các chương trình,dự án thuộc nguồn vốn trong,ngoài nước. Trực tiếp làm dịch
vụ ủy thác nguồn vốn.Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng.Chịu
trách nhiệm Marketing tín dụng.
* Phòng kế hoạch tổng hợp :
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại
tiền tệ, loại tiền gửi vào, quản lý các hệ số an toàn. Tham mưu cho giám đốc
chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược và giải
pháp phát triển nguồn vốn.Chịu trách nhiệm quản lý rủi ro trong lĩnh vực
nguồn vốn, cân đối vốn và kinh doanh tiền tệ .Cân đối nguồn vốn, sử dụng
vốn và điều hòa vốn kinh doanh.
*Phòng kế toán ngân quỹ:
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định.Xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch tài chính, quyết toán thu chi, chi tài chính,
quỹ tiền lương.Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định.
*Phòng điện toán:
Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động
của chi nhánh.Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán,
kế toán thống kê hạch toán nghiệp vụ và tín dụng, các họat động khác phục vụ
cho hoạt động kinh doanh.Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số
liệu, thông tin theo quy định.
*Phòng hành chính và Nhân sự:

Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có
trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được giám
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
đốc phê duyệt.Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ. Trực tiếp
làm Thư ký tổng hợp cho Giám đốc Chi nhánh.Thực hiện công tác xây dựng
cơ bản, mua sắm, sửa chữa tài sản cố định. Mua sắm công cụ lao động ; quản
lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan.Trực tiếp thực hiện chế độ
tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động.
*Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ:
Xây dựng chương trình công tác năm, quý phù hợp với chương trình công
tác kiểm tra, kiểm soát theo đề cương.Đầu mối phối hợp với các đoàn kiểm
tra của Ngân hàng với các cơ quan thanh tra, kiểm toán để thực hiệp các cuộc
kiểm tra tại chi nhánh.Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho giám đốc
giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực: Ban chống
tham nhũng,tham mưu cho lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham
ô, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại đơn vị mình
*Phòng kinh doanh ngoại hối
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế trực
tiếp.Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT Ngân
hàng.Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ.Thực hiện các dịch
vị kiều hối và chuyển tiền, mờ tài khoản khách hàng nước ngoài.
*Phòng dịch vụ và Marketing:
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng,tiếp thị giới thiệu
sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về
dịch vụ ngân hàng.Tham mưu với Giám đốc chi nhánh về: chính sách phát
triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, cải tiến quy trình giao dịch, phục vụ
khách hàng, xây dựng kế hoạch tiếp thị, thông tin, tuyên truyền quảng bá đặc
biệt là các hoạt động của chi nhánh, các dịch vụ, sản phẩm cung ứng trên thị

trường.Trực tiếp triển khai tổ chức nghiệp vụ thẻ trên đại bàn theo quy định
của Ngân hàng Nông nghiệp.Thực hiện quản lý, giám sát nghiệp vụ phát
hành và thanh toán thẻ theo quy định .
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
1.1.3 Kết qủa hoạt động của NH NNo&PTNT CN Thăng Long giai
đoạn 2009-2011
1.1.3.1 Kết quả hoạt động của NH NN PT NT Thăng Long giai đoạn
2009-2011
Bảng 1 : Kết quả tài chính của NH NN&PTNT CN Thăng Long giai đoạn
2009-2011
Đơn vị : tỷ đồng
STT CHỈ TIÊU NĂM
2009
NĂM
2010
NĂM
2011
1 ROA(LN trước thuế/Tổng TS) (%) 0.93 1.37 1.65
2 Tổng thu nhập 1.722 2.553 3.464
Thu nhập từ lãi tiền gửi,tiền vay 1.690 2.480 3.334
Thu nhập dịch vụ ròng 12.3 16.9 26.1
3 Tổng chi phí 1.614 2.377 3.208
Chi phí trả lãi tiền gửi,tiền vay 1.416 2.094 2.995
4 Lợi nhuận trước thuế 108 176 256
5 Thu dịch vụ ròng/LN trước thuế(%) 11.4 9.63 10.22
( Nguồn : số liệu từ phòng kế hoạch)
Thu nhập của ngân hàng tăng đều trong 3 năm trong đó năm 2011 là có
sự tăng trưởng cao nhất.Thu nhập từ tiền lãi tiền gửi tăng mạnh từ 1690 tỷ

năm 2009 lên 2480tỷ năm 2010 và lên tới 3334 tỷ năm 2011.Bên cạnh đó thu
nhập từ dịch vụ ròng cũng tăng mạnh, đặc biệt là năm 2011 tăng tới 54,44%
so với năm 2010,trong khi năm 2010 chỉ tăng 37,39% so với năm 2009.
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
Bảng 2 : Cơ cấu thu dịch vụ khác giai đoạn 2009-2011
Đơn vị : triệu đồng
STT
CHỈ TIÊU
NĂM
2009
NĂM
2010
NĂM
2011
1
Dịch vụ thanh toán
7.852 9.621 12.430
2
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
2.017 1.990 1.406
3
Tổng thu dịch vụ ròng
12.300 16.960 26.149
4
Lợi nhuận trước thuế
108 176 256
5
Thu dịch vụ ròng/LN trước thuế(%)

11.4 9.63 10.22
(Nguồn : số liệu từ phòng kế hoạch)
Nhìn vào bảng 2, ta thấy các khoản thu từ dịch vụ khác của ngân hàng
hầu như tăng đều trong 3 năm .Thu từ dịch vụ thanh toán tăng lên rất nhanh từ
7.852 triệu năm 2009 lên 9.621 triệu năm 2010 và đặc biệt lên 12.430 triệu
năm 2011, tức 29% so với năm 20010.Riêng thu từ hoạt động kinh doanh
ngoại tệ năm 2010 so với năm 2009 có giảm đi nhưng ko đáng kể.
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
1.1.3.2 Tình hình huy động vốn của NH NN PTNT Thăng Long giai
đoạn 2009-2011
Bảng 3 : Huy động vốn giai đoạn 2009-2011
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)

1.Tiền gửi của KBNN,
TCTC trong nước
3.637 31,4 4.539 34 6.123 39,6
2. Tiền gửi của khách
hàng
7.666 66,1 7.718 60,1 8.595 55,6
+ Tiền gửi không kỳ
hạn
2.934 38.3 3.256 42.2 3.520 40,9
+ Tiền gửi có kỳ hạn 4.732 61,7 4.462 57,8 5.075 59.1
3. Phát hành giấy tờ có
giá
298 2,5 768 5,9 750 4,8
4. Tổng cộng
11.601 100 12.845 100 15.468 100
(Nguồn : Phòng kế hoạch)
Công tác huy động vốn là cốt lõi của yếu tố đầu vào .NH NN&PTNT CN
Thăng Long đã áp dụng nhiều hình thức huy động vốn như tiết kiệm bậc thang
lũy tiến theo số dư tiền gửi , lũy tiến theo thời gian gửi, tiết kiệm gửi góp, tiết
kiệm trả lãi…và áp dụng nhiều hình thức khuyến mại ,tặng quà ,dự thưởng.
Song song với các hình thức huy động vốn linh hoạt thì NH còn áp dụng cơ chế
lãi suất linh hoạt Không vượt khung lãi suất theo quy định của NH NN&PTNT
Việt Nam,song vẫn bám sát mặt bằng lãi suất trên địa bàn , ngân hàng đã đưa ra
mức lãi suất khá cạnh tranh,thu hút được nhiều khách hàng.
1.1.3.3 Hoạt động tín dụng tại NH giai đoạn 2009-2011
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Ái Liên
Bảng 4 : Tình hình đầu tư tín dụng giai đoạn 2009-2011
Đơn vị : tỷ đồng

Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Tổng 2.467 2.457 3.642
1 Phân theo thời gian
a Dư nợ ngắn hạn 1.527 1.336 2.025
Nội tệ ngắn hạn 914 1.093 1.508
Ngoại tệ ngắn hạn 613 243 517
b Dư nợ trung hạn 305 433 492
Nội tệ trung hạn 262 350 417
Ngoại tệ trung hạn 43 83 75
c Dư nợ dài hạn 635 688 945
Nội tệ dài hạn 573 601 734
Ngoại tệ dài hạn 62 87 211
2 Phân theo tiền tệ
Dư nợ nội tệ 1.749 2.044 2.659
Dư nợ ngoại tệ 718 413 803
3 Phân theo loại hình kinh tế
a Doanh nghiệp nhà nước 973 818 879
b Doanh nghiệp tư nhân 1.373 1.292 2.276
c Hộ sản xuất,cá nhân,tập thể 121 347 307
4 Chất lượng tín dụng
Nợ đủ tiêu chuẩn 1.739 1.818 3.394
Nợ quá hạn(nhóm 2-5) 68 41 21
(Nguồn : Số liệu phòng tín dụng)
Nhìn vào bảng tổng kết trên có thể dễ nhận thấy tình hình nói chung tại
Phạm xuân Hoàng Lớp: Kinh tế Đầu tư 50E
11
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
NH NN&PTNT CN Thng Long l rt kh quan.Tng d n 2011 t 3.642
t vt lờn hn so vi nm 2010 l 2.457 t ,gp khong 1,41 ln.
Bng 5 : Kt qu thanh toỏn quc t giai on 2009-2011

n v : triu USD
Ch tiờu
Nm 2009 Nm 2010 Nm 2011
S mún S tin S mún S tin S mún S tin
A Nhp khu 2.917 179,6 3.219 124,7 3.883 293,3
1 L/C 889 107,2 798 62,4 1071 140,4
2 Nh thu 346 16,9 427 19,2 468 28,2
3 Chuyn tin 1.682 55,5 1.994 43,1 2.344 70,7
B Xut khu 514 14,9 755 20,2 1.015 52,4
1 L/C 25 1,3 44 1,8 47 2,5
2 Nh thu 81 1,5 170 4,3 170 7,1
3 Chuyn tin 408 12,1 541 14,1 798 42,8
(Ngun : S liu phũng thanh toỏn quc t)
1.2 Khái quát về công tác thẩm định dự án đầu t tại ngân hàng
1.2.1. Quy trình v cn c thẩm định dự án
1.2.1.1 Cn c thm nh d ỏn
- Khi tin hnh thm nh thỡ cn c ban u c bn nht l h s d ỏn
u t m ch u t gi ti ngõn hng. H s d ỏn do ch u t son tho
ni dung cp cỏc ni dung nh sau: iu kin hỡnh thnh d ỏn, khớa cnh
phỏp lý,th trng,k thut,b mỏy t chc qun lý,ti chớnh,kinh t xó hi
ca d ỏn
- Cỏc vn bn quy phm,tiờu chun phỏp lý,nh mc k thut,ngnh
ngh liờn quan n d ỏn v cỏc quy c cng nh thụng l quc t liờn quan.
- Cỏc chớnh sỏch ch trng ca nh nc,nh hng phỏt trin ca th
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
12
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
tng v ngnh ngh hay liờn quan n d ỏn.
- S liu thng kờ liờn quan n d ỏn: cỏc nh cung cp sn phm cựng
loi,cung cu th trng,kim ngch xut nhp khu,cỏc nguyờn liu u vo

- Bỏo cỏo ti chớnh,bn cỏo bch,phõn tớch tỡnh hỡnh sn xut kinh
doanh,nghiờn cu lnh vc kinh t liờn quan.
1.2.1.2 Quy trỡnh thm nh ca d ỏn
* Sơ đồ thẩm định
cha đầy
đủ, hợp lệ
đầy

AgriBank chinhỏnh Thng Long đã banhành quy trình nghiệp vụ tín
dụng riêng, áp dụng trong toàn hệ thống trong đó có quy định cụ thể quy trình
nghiệp vụ thẩm định. Cụ thể các bớc của quy trình thẩm định một dự án nh
sau:
* Bớc 1: Tiếp xúc với khách hàng, hớng dẫn lập hồ sơ vay:
Cán bộ nhân viên AgriBank Thng Long tiếp xúc với các doanh nghiệp
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
13
Khách
hàng
nộp hồ
sơ vay
vốn
Cán bộ
thẩm định
tiếp nhận
hồ sơ
Kiểm tra,
xem xét
tính đầy
đủ, hợp lệ
của hồ sơ

Tiến
hành
thẩm
định
Lập tờ
trình
thẩm
định
Trng phòng tín dụng
đánh giá, xem xét lại, cho
ý kiến đề xuất.
Ban tín dụng hoặc
hội đồng tín dụng ra
quyết định cho vay
Yêu cầu bổ
sung
Hoàn
tất hồ
sơ và
giải
ngân
đầy
đủ
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
có nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh hay thực hiện một dự án,
nhân viên hớng dẫn khách hàng cách lập hồ sơ xin vay vốn và các giấy tờ cần
thiết có liên quan. Chủ đầu t theo đó lập hồ sơ hợp lệ gửi tới VP Bank.
* Bớc 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, hồ sơ thẩm định
(đề nghị thẩm định) báo cáo tiền khả thi và báo cáo khả thi đợc coi là hợp lý

khi đợc chủ đầu t thụ lý theo yêu cầu thông t số 06/1999/TT- BKH- ĐT ngày
24/11/1999 hớng dẫn về nội dung, tổng mức đầu t, hồ sơ thẩm định dự án đầu
t, báo cáo đầu t và thông t số 07/2000/TT- BKHĐT ngày 3/7/2000 về sửa đổi
bổ xung thông t số 06
* Bớc 3: Thẩm định dự án:
Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định dự án đầu t về mọi phơng diện:
tài chính, kinh tế- xã hội, kỹ thuật, tổ chức quản lý, rủi ro, khả năng trả nợ của
dự án, tình hình pháp lý của chủ đầu t, (trừ tài sản đảm bảo), từ đó tập hợp
tài liệu lập thành tờ trình thẩm định. Tờ trình là kết quả thẩm định của cán bộ
tín dụng về khách hàng vay vốn trong đó có ghi rõ ý kiến của cán bộ thẩm
định về tính khả thi của dự án, về món vay, bảo lãnh và hạn mức tín dụng.
Toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định sau đó đợc chuyển lên trởng phòng tín
dụng. Trởng phòng tín dụng xem xét, kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua hoặc
yêu cầu cán bộ tín dụng chỉnh sửa, bổ sung.
Cán bộ thẩm định có thể thực tế đến tận điểm xây dựng của doanh
nghiệp, xem xét, hỏi ý kiến của các đơn vị có liên quan và các trung tâm
thông tin về tình hình tài chính, t cách pháp lý, tình hình vay nợ của chủ đầu
t.
Phòng tài sản có nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định và đánh giá các
tài sản thế chấp cầm cố, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản cầm cố thế
chấp, thẩm định và chịu trách nhiệm về giá trị tài sản thế chấp cầm cố đảm
bảo cho khoản vay.
* Bớc 4: Quyết định của ngời có thẩm quyền:
Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh nội dung tờ trình, trình trởng phòng ký
thông qua, sau đó có nhiệm vụ trực tiếp trình lên ban tín dụng hoặc hội đồng
tín dụng. Ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng (tuỳ thuộc vào từng dự án) sẽ
xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết định có cho dự án
vay vốn hay không. Nếu đồng ý sẽ cấp tín dụng cho dự án và sẽ thực hiện giải
ngân theo sự thoả thuận của 2 bên. Định kỳ sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay
của chủ đầu t, giám sát quá trình tiến hành dự án dể đảm bảo khả năng thanh

toán của dự án.
Đối với những dự án nhỏ, vay từ 2,5 tỷ đồng trở xuống và có tài sản thế
chấp, bảo lãnh thì chỉ cần lập ban tín dụng, ban này sẽ chịu trách nhiệm thẩm
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
14
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
định và quyết định cho vay vốn.
Đối với những dự án lớn phức tạp, vay trên 2,5 tỷ đồng thì cần phải
lập hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định dự án.
1.2.2. Nội dung thẩm định dự án tại ngân hàng
1.2.2.1.Thẩm định hồ sơ vay vốn :
Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ, theo quy định của
ngân hàng các loại hồ sơ cần thiết phải bao gồm
* Hồ sơ chứng minh t cách pháp lý của bên vay :
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nớc : Hồ sơ cần có bao gồm
+Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập
+Các tổng công ty 91 phải có quyết định thành lập do thủ tớng chính
phủ kí
+Các tổng công ty 90 phải có quyết định thành lập do Bộ trởng Bộ
quản lý ngành ký
+Các doanh nghiệp thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ơng do
UBND tỉnh thành phố trực thuộc TW kí quyết định thành lập
Hợp tác xã : Phải có biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã
+Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh còn trong thời hạn hiệu lực:
do Sở Kế hoạch và Đầu t nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cấp, đối với hợp
tác xã thì đăng kí kinh doanh do uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp, trừ trờng hợp
kinh doanh trong các ngành nghề theo quy định riêng của chính phủ thì do
UBND tỉnh- thành phố trực thuộc TW cấp
+Điều lệ: Điều lệ của doanh nghiệp phải đợc cấp có thẩm quyền
quyết định thành lập xác nhận. Điều lệ của HTX phải đợc UBND quận huyện

xác nhận
+Quyết định bổ nhiệm giám đốc (tổng giám đốc) và kế toán trởng
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài: hồ sơ pháp lý bao gồm
+Hợp đồng liên doanh
+Điều lệ doanh nghiệp: đợc cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền cấp
phép đầu t phê duyệt
+Giấy phép đầu t
+Danh sách hội đồng quản trị và tổng giám đốc có xác nhận của Bộ
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
15
Thẩm định hồ
sơ vay vốn
Thẩm định
khách hàng
vay vốn
Thẩm định dự
án đầu t
Thẩm định các
biện pháp đảm
bảo tiền vay
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
hoặc sở Kế hoạch đầu t
* Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay:
+Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng
+Dự án đầu t hay luận chứng kinh tế kỹ thuật có liên quan đến việc
sử dụng vốn vay.
+Các hợp đồng kinh tế chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu,
hàng hoá máy móc thiết bị, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá hoặc các
hợp đồng khác nhằm thực hiện dự án đầu t đó.
+Các tài liệu thẩm định về kinh tế, kỹ thuật của dự án.

+ Đối với việc vay vốn thực hiện dự án đầu t của doanh nghiệp Nhà
nớc cần có các quyết định đầu t của cấp có thẩm quyền.
+Đối với khách hàng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty liên doanh cần có văn bản của hội đồng quản trị hoặc những sáng
lập viên về việc chấp thuận vay vốn ngân hàng để thực hiện dự án đầu t
* Tài liệu về tình hình kinh doanh và khả năng tài chính :
+Báo cáo tài chính trong 2 năm gần đây nhất và các quý của năm
xin vay, gồm: bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
báo cáo lu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo chi
tiết về tình hình công nợ, tình hình hàng tồn kho
+Nếu doanh nghiệp mới thành lập cha đủ thời gian hoạt động 2 năm
thì gửi báo cáo từ ngày thành lập đến ngày xin vay.
Đối với doanh nghiệp liên doanh các báo cáo tài chính trên đã đợc kiểm toán.
* Hồ sơ đảm bảo tín dụng
+Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng tài sản cần có các giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của bên vay hoặc bên bảo lãnh đối với
tài sản.
+Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng bảo lãnh của ngân hàng
khác thì phải cung cấp bản chính th bảo lãnh.
+Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng giá trị các khoản đầu t
xây đựng các công trình thuộc vốn nhà nớc hoặc vốn đầu t nớc ngoài cha
thanh toán phải có quy định cụ thể trong hợp đồng giao thầu giữa bên thi công
và bên thanh toán vốn tại điều khoản thanh toán, xác định: tiền thanh toán đợc
chuyển vào tài khoản của bên thi công- bên vay tại AgriBankchi nhỏnh Thng
Long.
+Trờng hợp bên thế chấp cầm cố tài sản là công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh phải có văn bản chấp thuận của hội
đồng quản trị hoặc các sáng lập viên nhất trí cho giám đốc( hoặc ngời đại diện
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
16

Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
hợp pháp) của doanh nghiệp đợc mang tài sản để cầm cố, thế chấp tại ngân
hàng.
* Các hồ sơ tài liệu khác nếu cán bộ ngân hàng thấy cần thiết và có liên quan
đến việc giải quyết cho vay.
Bên cạnh đó, các tài liệu trên cũng phải đảm bảo tính hợp lệ nghĩa là
các tài liệu gửi ngân hàng nh báo cáo nghiên cứu khả thi, giấy đề nghị vay
vốn, biên bản họp hội đồng quản trị hoặc các sáng lập viên thông qua phơng
án vay vốn bắt buộc phải là bản chính và là đợc ký bởi ngời đại diện hợp
pháp của bên vay. Các tài liệu khác nếu không thể cung cấp (nh: hồ sơ pháp
lý, báo cáo tài chính, quyết định bổ nhiệm giám đốc hoặc kế toán trởng, giấy
chứng minh th nhân dân) thì sử dụng bản photo nhng phải có chứng nhận
của công chứng hoặc có ký đóng dấu "Sao y bản chính" của bên vay(nếu bên
vay là pháp nhân) hoặc có chữ ký của chính ngời vay (nếu bên vay là thể
nhân).
1.2.2.2. Thẩm định khách hàng vay vốn
* Thẩm định về lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, t
cách của chủ doanh nghiệp
- Thẩm định về lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp
+Xuất xứ hình thành doanh nghiệp
+Các bớc ngoặt lớn doanh nghiệp đã trải qua: thay đổi quy mô, công
suất, loại sản phẩm, bộ máy điều hành
+Những khó khăn, thuận lợi, lợi thế, bất lợi của công ty
+Uy tín của công ty trên thơng trờng: Khách hàng của doanh nghiệp
là công ty nào, nớc nào? mối quan hệ làm ăn có bền vững không? Mặt hàng
của doanh nghiệp chiếm thị trờng đợc bao nhiêu so với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề, việc sản xuất kinh doanh có ổn định không?
- Thẩm định về t cách của lãnh đạo doanh nghiệp:
+Thẩm định về lịch sử bản thân, hoàn cảnh gia đình
+Trình độ học vấn, chuyên môn

+Trình độ quản lý
+Hiểu biết pháp luật
+Những kinh nghiệm công tác đã qua, những thành công, thất bại trên
thơng trờng
+Uy tín trên thơng trờng với các bạn hàng, đối tác
+ Nhận thức của ngời vay vốn, tính hợp tác với ngân hàng
* Thẩm định thực lực tài chính của khách hàng
Để thẩm định khả năng tài chính của khách hàng cán bộ tín dụng cần
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
17
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
dựa vào các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp và kết hợp với các
thông tin từ hệ thống CIC, từ các nguồn thông tin khác. Nội dung thẩm định
khả năng tài chính bao gồm:

+ Nguồn vốn chủ sở hữu: đối chiếu với mức vốn pháp định đối với các
ngành nghề kinh doanh của khách hàng, nhận xét sự tăng giảm vốn chủ sở
hữu nếu có
+ Kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng các năm trớc, quý trớc,
nhận xét về nguyên nhân lỗ lãi.
+ Tình hình công nợ bao gồm: Nợ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
tình hình thanh toán với ngời mua, ngời bán. Đi sâu phân tích những khoản
phải thu từ ngời mua và những khoản phải trả đối với ngời bán để xác định
phần đi chiếm dụng và phần bị chiếm dụng, đánh giá thời hạn luân chuyển
hàng tồn kho, thời hạn lu chuyển các khoản phải trả, phải thu.
+ Phân tích các hệ số tài chính:
Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của
doanh nghiệp càng lớn.
Tỷ suất tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn

Chỉ tiêu này phải > = 0.3 mới đạt tiêu chuẩn.
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh
nghiệp thể hiện rõ nét tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính khả quan và ngợc lại. Các
chỉ tiêu về khả năng thanh toán đợc xem xét bao gồm:
- Tỷ suất thanh toán ngắn hạn = Tài sản lu động/ Tổng số nợ ngắn hạn
Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh
toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay
thấp.
Chỉ tiêu này đạt tiêu chuẩn khi ~ 1.
- Tỷ suất thanh toán của vốn lu động = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng số
tài sản lu động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lu
động. Chỉ tiêu này lớn hơn 0,5 hoặc nhỏ hơn 0,1 đều không tốt vì sẽ gây ứ
đọng vốn hoặc thiếu tiền để thanh toán.

Chỉ tiêu này đạt tiêu chuẩn nếu nằm trong khoảng từ 0,1 đến 0,5.
- Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng số nợ ngắn hạn.
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
18
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
Nếu tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tơng đối khả quan,
nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán
công nợ và có thể phải bán gấp sản phẩm để trả nợ.
Chỉ tiêu này ~ 0,5 thì đạt tiêu chuẩn.
Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh:
- Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh = Lợi nhuận / Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu về bao nhiêu
đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
- Tỷ suất tài sản vốn với các khoản nợ nần (T):

T = Tổng tài sản có/ Tổng các khoản nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho biết với một trách nhiệm nợ nần đến thời điểm tính toán
bên vay thực sự còn bao nhiêu tài sản. Chỉ tiêu này cần rất lu ý trong điều kiện
hiện nay, nhất là đối với các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, t nhân vì
thực sự có nhiều đơn vị nếu tính đúng tài sản không còn đủ trang trải các
khoản nợ nần.Theo cách xác định thông thờng, liên quan đến chỉ tiêu này là
các chỉ số:
- Hệ số các khoản nợ trên tổng tài sản = Các khoản nợ bên ngoài/Tổng
tài sản có
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đơn vị giá trị tài sản có bao nhiêu phần đơn
vị giá trị đi vay bên ngoài
- Hệ số khai thác tài sản =Tổng tài sản có sinh lời/Tổng giá trị tài sản có
Ngoài ra cán bộ thẩm định có thể phân tích thêm các hệ số tài chính
khác nh : hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh, hệ số nợ trên tổng tài sản, hệ số
khai thác tài sản để làm rõ thêm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Sau khi phân tích, cán bộ tín dụng cần có nhận xét về khả năng tài chính
của khách hàng tại thời điểm vay vốn
2.2.3. Thẩm định dự án đầu t :
Là việc thẩm định dự án trên các khía cạnh sau:
-Thẩm định về phơng diện thị trờng
-Thẩm định về hình thức đầu t
-Thẩm định về phơng diện kỹ thuật
-Thẩm định về phơng diện tài chính
-Thẩm định về phơng diện tổ chức quản lý, vận hành công trình
-Thẩm định về phơng diện vệ sinh môi trờng
Các nội dung trên tuỳ theo quy mô, tính chất, đặc điểm của dự án, mức
vốn xin vay, cơ quan tài trợ vốn, tính chất của tài sản đảm bảo phòng tín dụng
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
19

Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
tiến hành thẩm định một cách toàn diện chi tiết hay chỉ thẩm định khái quát
những vấn đề đủ để kết luận dự án có khả thi không và ngân hàng có nên tài
trợ cho dự án hay không
2.2.3.1. Thẩm định phơng diện thị trờng của dự án
Thị trờng là một khâu hết sức quan trọng quyết định sự thành bại của
một dự án, do vậy thẩm định phơng diện thị trờng là một trong những nội
dung không thể thiếu khi đánh giá tính khả thi của dự án đầu t. Tuỳ thuộc vào
lợng thông tin và mức độ chính xác của thông tin thu thập đợc, cán bộ thẩm
định tiến hành đánh giá về thị trờng của sản phẩm trên những khía cạnh sau:
* Phân tích nhu cầu của thị trờng hiện tại và tơng lai về sản phẩm mà dự án
cung cấp:
- Thị trờng trong nớc: Cán bộ thẩm định cần thu thập các thông tin sau
+Thói quen, tập quán tiêu dùng của ngời dân địa phơng, tình hình
phát triển kinh tế cũng nh mức thu nhập bình quân đầu ngời của ngời dân từng
vùng tiêu thụ và tốc độ gia tăng dân số hàng năm
+Hiện đã có nhu cầu về sản phẩm mà dự án định sản xuất hay cha,
quy mô là lớn hay nhỏ? Ai là ngời tiêu thụ chủ yếu và ai sẽ là ngời tiêu thụ có
thể đợc.
+Nhu cầu về sản phẩm này đã đợc thoả mãn bằng cách nào?ai là ngời đáp
ứng nhu cầu này, trong đó bao nhiêu phần trăm nhu cầu đợc đáp ứng nhờ sản
xuất nội địa và bao nhiêu là do nhập khẩu.
+Sản phẩm của dự án đang nằm trong giai đoạn nào trong chu kỳ sống
của sản phẩm
+Nhu cầu về sản phẩm có thay đổi theo mùa không? Dự kiến trong những
năm tới khi dự án đi vào hoạt động, nhu cầu này sẽ thay đổi nh thế nào?
+ Sản phẩm thay thế của dự án là những loại sản phẩm gì, tình hình sản xuất
và tiêu thụ chúng trên thị trờng ra sao, khả năng bị thay thế là bao nhiêu?
+Để xác định mức tiêu thụ trong một thời gian nhất định (năm/quý)
ngân hàng thờng sử dụng công thức sau:

Tổng mức = tổng lợng + tổng sản phẩm + tổng lợng - tổng lợng - tổng lợng
tiêu thụ tồn kho sản xuất nhập khẩu xuất khẩu tồn kho
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Để tính đợc công thức trên, cán bộ thẩm định cần thu thập các thông
tin về tổng sản phẩm sản xuất trong nớc tính theo công suất thực tế các nhà
máy hiện đang hoạt động, tổng lợng nhập khẩu, tổng lợng xuất khẩu, lợng tồn
kho từng kỳ hoặc hàng năm. Các thông tin này có thể đợc cung cấp từ Bộ th-
ơng mại, tổng cục thống kê, các phơng tiện thông tin đại chúng, các cơ quan
chuyên ngành của địa phơng hay các đầu mối kinh doanh lớn
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
20
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
- Thị trờng nớc ngoài: căn cứ vào các hợp đồng bao tiêu sản phẩm, hợp
đồng mua bán hàng hoá
* Phân tích tình hình cung sản phẩm trong hiện tại và tơng lai
- Nguồn cung cấp trong nớc :
+Hiện có bao nhiêu cơ sở đã và đang sản xuất loại sản phẩm của dự
án với công suất và sản lợng thực tế là bao nhiêu?
+Khả năng mở rộng sản xuất của các cơ sở hiện có và các cơ sở khác
có thể có trong tơng lai
+Các nhà máy đang và sẽ đợc đầu t mới
+Các dự án sản xuất sản phẩm cùng loại/sản phẩm thay thế đang và sẽ đợc
triển khai
- Nguồn nhập khẩu: Dự kiến mức nhập khẩu hàng năm (căn cứ vào tốc độ
tăng trởng bình quân hàng năm)
* Phân tích thị trờng mục tiêu của dự án và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm
Cán bộ thẩm định cần đánh giá thị trờng mục tiêu của dự án là nhằm
để chiếm lĩnh thị trờng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu hay xuất khẩu ra thị
trờng quốc tế. Cụ thể cán bộ thẩm định cần xem xét các vấn đề sau:

- Đối với thị trờng trong nớc (nếu mục tiêu của dự án là nhằm chiếm lĩnh
thị trờng nội địa hay thay thế hàng nhập khẩu):
+Sản phẩm của dự án có đặc điểm gì về uy tín, mẫu mã, chất lợng,
hình thức trình bày so với các sản phẩm đợc sản xuất trong nớc và các sản
phẩm nhập khẩu? Giá cả và chất lợng có giúp cho sản phẩm cạnh tranh đợc
với các sản phẩm tơng tự trớc mắt và lâu dài không?
+Chính sách của doanh nghiệp trong việc quảng bá, giới thiệu sản
phẩm nh thế nào? chi phí cho công tác tiếp thị quảng cáo là bao nhiêu? Dự án
có những biện pháp gì nhằm đối phó với nạn hàng giả hàng nhái?
+Phơng thức tiêu thụ sản phẩm dự án là phơng thức nào? Mạng lới
phân phối đã đợc xác lập cha, mạng lới đó có phù hợp với đặc điểm của thị tr-
ờng không? ( Mạng lới tiêu thụ cần đợc đánh giá kỹ lỡng nếu nh sản phẩm của
dự án là hàng tiêu dùng )
- Đối với thị trờng ngoài nớc (nếu sản phẩm của dự án sản xuất để xuất
khẩu)
+Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã xâm nhập đợc vào thị trờng dự
kiến hay cha, kết quả nh thế nào? Sản phẩm mà dự án sản xuất ra có những u
thế gì và liệu có cạnh tranh nổi ở thị trờng nớc ngoài về giá cả, chất lợng phẩm
chất, mẫu mã hay không?
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
21
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
+Những quy định của thị trờng xuất khẩu về quy cách, phẩm chất, mẫu
mã, bao bì, vệ sinh môi trờng, hạn ngạch nh thế nào? sản phẩm của dự án có
khả năng đáp ứng đợc những tiêu chuẩn đó hay không?
+Dự án đã có sẵn những khế ớc tiêu thụ sản phẩm hay cha? Nếu có thì
thời hạn là bao nhiêu? Số lợng, giá cả nh thế nào?
+Khả năng mở rộng thị trờng ra nớc ngoài nh thế nào? cần đặc biệt chú
ý tới những thay đổi trong chính sách thơng mại quốc tế có thể tạo môi trờng
thuận lợi hay hạn chế việc mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm của dự án (nh

lộ trình cắt giảm thuế trong khu vực mậu dịch tự do AFTA, hiệp định thơng
mại Việt Mỹ, những hiệp ớc song phơng hay các thoả ớc quốc tế khác, những
quy định của Việt Nam về hạn ngạch xuất khẩu)
+Sản phẩm có đợc nhà nớc trợ cấp xuất khẩu không? mức trợ cấp là
bao nhiêu?
Nội dung của việc thẩm định này đóng vai trò quyết định đến tính
hiệu quả của dự án đầu t, chỉ khi đảm bảo khả thi về mục tiêu dự án mới thẩm
định tiếp các nội dung thẩm định khác
2.2.3.3. Thẩm định về phơng diện kỹ thuật
- Các phơng án lựa chọn máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ
+Trình độ tiên tiến của công nghệ ở mức độ nào so với thế giới
+Sự phù hợp của công nghệ với Việt Nam
+Đánh gía sự hợp lý trong phơng thức chuyển giao công nghệ, khả
năng nắm bắt và vận hành công nghệ của chủ đầu t
+Đánh giá về công suất, danh mục, số lợng, chủng loại của máy móc
thiết bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất
+Đánh giá sự hợp lý của giá cả máy móc thiết bị và phơng thức thanh
toán
+Đánh gía uy tín, năng lực của các nhà cung cấp thiết bị .
+Đánh giá sự phù hợp về thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị với
tiến độ thực hiện dự án
- Các phơng án đảm bảo yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất
+Nguyên vật liệu đầu vào cho sản phẩm của dự án là những loại nào,
có thuộc loại dễ kiếm hay dễ thay thế không. Có những nhà cung cấp đầu vào
nào? có nhiều nhà cung cấp đồng thời hay chỉ có một nhà độc quyền cung cấp
duy nhất?
+Các chính sách của doanh nghiệp trong việc khai thác, thu mua hay
nhập khẩu nguyên vật liệu nh thế nào?
+Nguồn cung cấp có gần nơi sản xuất không và phơng thức vận
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E

22
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
chuyển dự kiến ra sao? Chi phí vận chuyển chiếm tỷ lệ là bao nhiêu trong giá
thành sản phẩm
+Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào, tỷ giá
trong trờng hợp phải nhập khẩu
- Các phơng án thi công, xây dựng công trình
+ Đánh giá sự hợp lý về quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc so với
quy hoạch chung của địa phơng nơi có công trình xây dựng
+ Đánh giá năng lực, uy tín của các nhà thầu tham gia thi công các
hạng mục công trình
+ Đánh giá việc bố trí cơ sở hạ tầng nh: Điện, nớc, giao thông
2.2.3.4. Thẩm định về phơng diện tài chính
Đây là phần thẩm định bắt buộc và phải tiến hành kỹ lỡng đối với bất kì
dự án vay vốn nào. Nội dung thẩm định bao gồm:
+Tổng mức vốn đầu t
+Nguồn tài trợ
+Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận dự kiến
+Dòng tiền của dự án
+Lãi suất chiết khấu
+Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
+Độ nhạy
* Thẩm định tổng mức vốn đầu t
Tổng vốn đầu t của dự án bao gồm vốn cố định và vốn lu động ban đầu
cho sản xuất (tính cho chu kì sản xuất kinh doanh đầu tiên). Trong phần này
cán bộ thẩm định cần xem xét, đánh giá xem tổng vốn đầu t đã đợc tính toán
hợp lý hay cha, đã tính toán tất cả các khoản mục cần thiết cha, cần xem xét
các yếu tố tác động làm tăng chi phí nh trợt giá, lạm phát, các khoản mục có
thể phát sinh thêm về khối lợng, dự phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ nếu dự
án có sử dụng ngoại tệ Trên cơ sở tham khảo các dự án tơng tự và những

kinh nghiệm đợc ngân hàng đúc kết ở giai đoạn thẩm định dự án sau đầu t ( về
suất vốn đầu t, về phơng án công nghệ, về các hạng mục thực sự cần thiết và
không cần thiết ở giai đoạn thực hiện đầu t), nếu cán bộ thẩm định thấy có
sự khác biệt quá lớn ở từng nội dung thì cần tiến hành tập trung phân tích, tìm
hiểu nguyên nhân và đa ta nhận xét. Từ đó đa ra cơ cấu vốn hợp lý mà vẫn
đảm bảo mục tiêu dự kiến ban đầu của dự án để xác định mức tối đa mà ngân
hàng nên tham gia tài trợ cho dự án
Ngoài ra, cán bộ thẩm định cũng cần xem xét sự hợp lý về cơ cấu
giữa vốn cố định và vốn lu động. Sự hợp lý này rất cần thiết, vì dự án đi vào
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
23
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
hoạt động cần đảm bảo vốn lu động nếu không thì vốn cố định đã đầu t vào
nhà xởng sẽ không phát huy đợc tác dụng. Tỷ lệ này tuỳ thuộc vào từng ngành
nghề. Ngân hàng sẽ căn cứ vào tốc độ lu chuyển vốn lu động của các doanh
nghiệp cùng ngành nghề và khả năng khả năng tự chủ về vốn lu động của chủ
đầu t mà xác định nhu cầu và chi phí cho từng giai đoạn
* Nguồn tài trợ và cơ cấu nguồn vốn
Trên cơ sở dự kiến tổng vốn đầu t, cán bộ thẩm định cần đánh giá khả
năng tham gia của mỗi nguồn cả về quy mô và tiến độ. Một dự án có thể đợc
tài trợ từ rất nhiều nguồn: Nguồn vốn tự có, vốn do ngân sách cấp, vốn vay tín
dụng, vốn tự huy động. Cán bộ thẩm định cần xem xét tỷ trọng đóng góp của
từng nguồn, khả năng tham gia nguồn vốn sở hữu trong tổng nguồn vốn. Đối
với mỗi nguồn vốn, cần đánh giá các mặt sau:
- Cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn đảm bảo tính chân thực của nguồn
vốn: Dự án thờng đợc tài trợ bởi nhiều nguồn khác nhau. Nếu là nguồn ngân
sách cấp hay nguồn vốn vay thì cần có cam kết bằng biên bản sau khi các cơ
quan này đã ký vào hồ sơ thẩm định dự án. Nếu là vốn góp cổ phần, vốn liên
doanh cần có cam kết góp vốn về mặt số lợng và tiến độ của các cổ đông hay
các bên liên doanh. Nếu là vốn tự có phải có xác minh cụ thể

- Tiến độ của mỗi nguồn vốn nhằm đảm bảo cho dự án đợc thực hiện và
đi vào vân hành đúng nh dự kiến
* Thẩm định doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận dự kiến. Trên cơ
sở những phân tích về cung cầu thị trờng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm,
luận chứng kinh tế kỹ thuật, các báo cáo tài chính do khách hàng gửi đến,
cán bộ thẩm định cần đi sâu kiểm tra các nội dung sau:
- Kiểm tra tổng chi phí, bao gồm chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay, chi phí quản
lý) và chi phí ngoài sản xuất (chi phí quảng cáo, chi phí bán hàng, chi phí dự
phòng lu thông và các chi phí khác). Trong quá trình thẩm định cán bộ thẩm
định cần tiến hành đánh giá tính chính xác của từng khoản mục phí (ví dụ giá
cả nguyên vật liệu đầu vào mà doanh nghiệp đa ra có phù hợp với chế độ kế
toán không?). Phân bố chi phí vay ngân hàng, tính toán các mức thuế phải
nộp, tránh thừa hay thiếu, áp dụng sai mức thuế. Tiếp đó cần kiểm tra việc tính
khấu hao xem cách tính khấu hao đã tuân thủ đúng quy định của Bộtài chính
hay cha, kiểm tra việc tính khấu hao và lãi vay và phân bổ khấu hao và lãi vay
vào giá thành sản phẩm
- Xác định giá thành của từng loại sản phẩm, đánh giá các khoản mục
chi phí tạo nên giá thành sản phẩm cao hay thấp, có hợp lý hay không? So
sánh với giá thành sản phẩm của các loại sản phẩm tơng tự trên thị trờng từ đó
rút ra kết luận. Để tính giá thành sản phẩm cần căn cứ vào tổng mức chi phí,
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E
24
Chuyờn tt nghip GVHD: Ths. Nguyn Th i Liờn
mức chênh lệch giá, xác định đợc các hao hụt ngoài dự kiến để tiến hành phân
bổ cho số lợng thành phẩm một cách hợp lý.
- Kiểm tra cách xác định doanh thu và lợi nhuận của dự án. Doanh thu
của dự án là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ thu đợc trong năm dự kiến bao
gồm: doanh thu từ sản phẩm chính, sản phẩm phụ, phế liệu và dịch vụ cung
cấp cho bên ngoài. Doanh thu hàng năm của dự án đợc xác định trên cơ sở sản

lợng tiêu thụ dự kiến hàng năm và giá bán buôn sản phẩm dịch vụ của dự án.
Doanh thu cần đợc xác định rõ ràng từng nguồn dự kiến theo năm. Thông th-
ờng trong những năm đầu hoạt động, công suất thiết kế thờng thấp hơn dự
kiến (50-80%) và mức tiêu thụ cũng đạt không cao (60-80%) và do đó doanh
thu đạt thấp hơn những năm sau (50-60% doanh thu khi ổn định). Lợi nhuận
của Dự án là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất các sản phẩm.
Chênh lệch giữa doanh thu và các khoản chi phí đã bao gồm cả lãi vay gọi là
lợi nhuận trớc thuế đối với Nhà nớc là lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận của Dự
án mà ngân hàng quan tâm bao gồm lợi nhuận gộp, lợi nhuận ròng trớc thuế,
lợi nhuận ròng sau thuế
Trên cơ sở tính toán lại các chi phí đầu vào, ớc tính mức sản lợng tiêu
thụ, giá bán sản phẩm cán bộ thẩm định cần lập bảng dự trù doanh thu, chi phí
của dự án theo mẫu:
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 1 Năm 2 Năm
1. Sản lợng
2.Tổng doanh thu không có VAT
3. Tổng chi phí
+ Chi phí nguyên, nhiên vật liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí bán hàng và quản lý
+ Chi phí khấu hao
+ Chi phí lãi vay
+ Chi phí khác
4. Thu nhập trớc thuế
5. Thuế TNDN
6. Thu nhập sau thuế
Phm xuõn Hong Lp: Kinh t u t 50E

25

×