Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Đồ án tốt nghiệp đại học xây dựng TÍnh toán thiết kế Chung cư Bắc Linh Đàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 109 trang )

Trờng đại học xây dựng đồ án tốt nghiệp
MC LC
I PHN TCH LA CHN GII PHP KT CU 3
I.1 La chn gii phỏp kt cu cho cụng trỡnh 3
I.2 Vt liu s dng 3
II LP MT BNG KT CU V CHN S B TIT DIN 3
II.1 Chn chiu dy sn 3
II.2 Chn kớch thc tit din dm 4
II.3 S b xỏc nh kớch thc ct 5
III XC NH TI TRNG TC DNG LấN CễNG TRèNH 6
III.1 Tnh ti 6
III.1.1 Tnh ti cỏc bn sn 6
III.1.2 Trng lng tng ngn v tng bao che 8
III.2 Hot ti s dng 9
IV TNH TON KHUNG K2 10
IV.1 Cỏch tớnh toỏn v quy i 10
IV.2 Xỏc nh ti trng tỏc dng lờn khung K2 11
IV.3 Ti trng giú 21
IV.4 T hp ni lc 26
IV.5 Tớnh v b trớ ct thộp khung K2 26
IV.5.1 Tớnh thộp ct 26
IV.5.2 Tớnh thộp dm 35
V TNH THẫP SN 52
V.1 Cu to cỏc b phn ca bn sn 52
V.2 Tớnh ni lc cỏc ụ sn 53
V.3 Tớnh toỏn v b trớ ct thộp 55
VI TNH THẫP CU THANG 56
VI.1 1. Tớnh bn thang: 56
VI.1.1 Xỏc nh kớch thc s b 56
VI.1.2 Ti trng tỏc dng: 57
VI.2 2. Tớnh toỏn cn thang: 60


VI.2.1 Xỏc nh s b kớch thc: 60
VI.2.2 Ti trng tỏc dng: 60
VI.2.3 S tớnh: 60
VI.2.4 Tớnh toỏn ct thộp dc: 61
VI.2.5 Tớnh toỏn ct ai: 62
VI.3 3. Tớnh toỏn bn chiu ngh: 62
VI.3.1 Nhp tớnh toỏn ca bn: 62
VI.3.2 Ti trng tỏc dng lờn bn chiu ngh: 63
VI.3.3 Xỏc nh ni lc: 63
VI.3.4 Tớnh toỏn ct thộp: 64
VI.4 4. Tớnh toỏn dm chiu ngh: 66
VI.4.1 Xỏc nh s b kớch thc: 66
VI.4.2 Ti trng tỏc dng: 66
VI.4.3 Xỏc nh ni lc: 67
VI.4.4 Tớnh toỏn ct thộp dc: 67
VI.4.5 Tớnh toỏn ct ai: 68
Trần Việt Lớp 47TH2
1
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
VII TÍNH MÓNG DƯỚI KHUNG K2 68
VII.1 Điều kiện địa chất công trình 68
VII.2 Đề xuất phương án móng 70
VII.3 Tính móng trục C 71
VII.4 Tính móng trục D 82
VII.5 Tính móng trục B 88
VII.6 Giằng móng 88
VIII PHẦN TIN HỌC- GANTT PROJECT 90
VIII.1 Tổng quan 90
VIII.1.1 Vài nét về phần mềm Microsoft Project 90
VIII.1.2 Vấn đề bản quyền 92

VIII.1.3 Xu hướng phần mềm nguồn mở 92
VIII.1.4 Một số phần mềm lập dự án , lựa chọn nguồn mở Gantt Project 93
VIII.2 Ngôn ngữ lập trình 94
VIII.2.1 Vài nét về ngôn ngữ Java 94
VIII.2.2 Ngôn ngữ XSL (eXtensible Stylesheet Language) 95
VIII.3 Phân tích cấu trúc chương trình Gantt Project 95
VIII.3.1 Cấu trúc chương trình 95
VIII.3.2 Biểu đồ Class 97
VIII.3.3 Biểu đồ Component 97
VIII.4 Cơ chế Plugin 97
VIII.4.1 Phân tích cấu trúc Plugin của chương trình 97
VIII.4.2 Quy trình phát triển mới Plugin 97
VIII.5 Ngôn ngữ chương trình 97
VIII.5.1 Cấu trúc file ngôn ngữ Gantt Project 97
VIII.5.2 Phương pháp tạo mới file ngôn ngữ (Tiếng Việt) cho phần mềm 98
VIII.6 Thiết kế chức năng bổ sung dựa theo cơ chế Plugin 100
VIII.6.1 Kết xuất kết quả ra file .pdf 100
VIII.6.2 Sơ đồ mạng Pert theo phương pháp AOA 110
VIII.7 Mã hóa chương trình 110
VIII.7.1 Mô tả tổ chức các lớp 110
VIII.7.2 Các kỹ thuật Tin học mới đã được vận dụng 110
VIII.8 Hướng dẫn sử dụng và thử nghiệm chương trình 110
VIII.8.1 Hướng dẫn cài đặt chương trình 110
VIII.8.2 Hướng dẫn sử dụng chương trình 110
VIII.8.3 Hướng dẫn sử dụng trợ giúp 110
VIII.8.4 Ví dụ 110
VIII.9 Đánh giá về nội dung thực hiện đồ án 110
VIII.9.1 Đánh giá nội dung đã thực hiện 110
VIII.9.2 Khả năng ứng dụng thực tế 110
VIII.9.3 Khả năng bảo trì phát triển phần mềm 110

VIII.10 Tài liệu tham khảo 110
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
2
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
I PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
I.1 Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình
Giải pháp kết cấu phần thân được lựa chọn là hệ hỗn hợp kết cấu khung
cột chịu lực,dầm bêtông cốt thép kết hợp với lõi chịu tải trọng ngang (sơ đồ
khung giằng) .
I.2 Vật liệu sử dụng
Chọn vật liệu là bêtông cốt thép với các đặc trưng sau :
+ Bêtông mác #300 có R
n
= 130Kg/cm
2
, R
k
= 10 Kg/cm
2
.
+ Thép chịu lực AII có R
a
= R’
a
= 2800 Kg/cm
2

+ Thép cấu tạo AI có R
a
= 2300 Kg/cm

2

II LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU VÀ CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN
II.1 Chọn chiều dày sàn
Chọn chiều dày sàn theo công thức kinh nghiệm :
h
b
=
l
m
D
.

Trong đó :
D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng
m : Hệ số phụ thuộc loại bản, với bản kê 4 cạnh m = 40 ÷ 45 , với bản
loại dầm m = 30 ÷ 35 , với bản côngxôn m = 10 ÷18
l : là cạnh ngắn của ô bản .
Xét các ô bản tầng điển hình : Vừa có loại bản làm việc theo 2 phương (bản kê
4 cạnh) , vừa có ô bản làm việc theo một phương (bản loại dầm) .
Xét ô bản (3,3x3,1)m (bản kê 4 cạnh) ta có h =
310.
45
2.1
= 8,27 cm
Xét ô bản (3,3x2,2)m (bản kê 4 cạnh) ta có h =
220.
45
4.1
= 6,84 cm

TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
3
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Xét ô bản (2,1x5,4)m (bản loại dầm) ta có h =
210.
35
2.1
= 7,2 cm
Xét ô bản (3,0x5,3)m (bản kê 4 cạnh) ta có h =
300.
45
2.1
= 8,0 cm
Xét ô bản (3,5x5,3)m (bản kê 4 cạnh) ta có h =
350.
40
2.1
= 10,5 cm
Vậy chọn chiều dày bản δ = 12cm cho tất cả các ô bản .
II.2 Chọn kích thước tiết diện dầm
Chiều cao tiết diện dầm h
d
chọn sơ bộ theo nhịp :
h
d
=
d
d
l
m

.
1
Trong đó :
l
d
: Nhịp của dầm đang xét
m
d
:Hệ số , với dầm phụ m
d
=12 ÷20 ,với dầm chính m
d
= 8 ÷12,với đoạn
dầm công xôn m
d
= 5÷7
Bề rộng tiết diện dầm b
d
chọn trong khoảng (0,3 ÷ 0,5)h
d
- Chiều cao tiết diện dầm chính có nhịp l = 6,9 m
h
d
=
690.
12
1
= 57,5 cm => chọn bxh = 220x600
- Chiều cao tiết diện dầm dọc có nhịp l = 8,4 m
h

d
=
840.
14
1
= 60 cm => chọn bxh = 220x600
Các dầm ngoài biên do yêu cầu kiến trúc nên bố trí tiết diện dầm xuống đến
tận lanhtô . Do đó chọn tiết diện dầm ngoài biên là : bxh = 220 x 800
- Chiều cao tiết diện dầm phụ dọc d3 có nhịp l = 5,3 m
h
d
=
530.
16
1
= 33,13 cm => chọn bxh = 220x350
- Chiều cao tiết diện dầm phụ còn lại (các dầm đỡ tường ngăn) chọn chung
tiết diện là : 110x350
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
4
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
II.3 Sơ bộ xác định kích thước cột
Công thức xác định :
F = (1,2 – 1,5)
R
N
Trong đó :
F - Diện tích tiết diện cột
N - Lực dọc tính toán theo diện truyền tải
R - Cường độ chịu nén của vật liệu làm cột

Bêtông mác #250 có R
n
= 130 (Kg/cm
2
) , R
k
= 10 (Kg/cm
2
)
Tính toán sơ bộ N như sau :
N= (Trọng lượng sàn+Trọng lượng dầm+Trọng lượng tường trên dầm+Hoạt tải)
+ Với cột biên trục (1-C) ta có :
Trọng lượng sàn = 4,2x(2,55+3,45)x0,12x2500 = 6300 Kg
Trọng lượng dầm =
[(3,45+2,55) x0,22x0,6 + 4,2x0,22x0,6 + 4,2x0,11x0,35] x 2500 = 3770 Kg
Trọng lượng tường =
[(3,45+2,55)x0,22x1,0 +4,2x0,22x2,5+4,2x0,11x2,5] x1800x0,7 = 6029 Kg
Hoạt tải = 1,2 x 4,2 x (3,55 + 5,45) x 200 = 6048 Kg
Tổng tải trọng là :
N = 12x(6300+3770+6029+6048) = 265 764 Kg
=> F
c
= 1,3 x [
130
265764
] = 2658 cm
2

Từ diện tích cần thiết của cột Fc như trên ta chọn tiết diện cột biên C1 như sau :
Tầng 1,2,3,4 : bxh = 500x600

Tầng 5,6,7,8,9,10,11,12 : bxh = 500x500
+ Với cột giữa trục (2-C) ta có :
Trọng lượng sàn = 8,4x(2,55+3,45)x0,12x2500 = 12600 Kg
Trọng lượng dầm =
[(3,45+2,55) x0,22x0,6 + 8,4x0,22x0,6 + 2x8,4x0,11x0,35] x 2500 = 6369 Kg
Trọng lượng tường =
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
5
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
[(3,45+2,55)x0,22x2,5 +8,4x0,22x2,5+2x0,11x2,5] x1800x0,7 = 10672 Kg
Hoạt tải = 1,2 x 8,4x (3,55 + 5,45) x 200 = 12096 Kg
Tổng tải trọng là :
N = 12x(12600+6369+10672+12096) = 500 844 Kg
=> F
c
= 1,3 x [
130
500844
] = 5008 cm
2

Từ diện tích cần thiết của cột Fc như trên ta chọn tiết diện cột giữa C2 như sau :
Tầng 1,2,3,4 : bxh = 500x900
Tầng 5,6,7,8,9,10,11,12 : bxh = 500x800
+ Với cột giữa trục (4-C) - cột C3 : Chọn theo cấu tạo 400x400
III XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
III.1 Tĩnh tải
III.1.1 Tĩnh tải các bản sàn
+ Tĩnh tải sàn :
Cấu tạo bản sàn : Bản vẽ kiến trúc .

Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán .
Bảng 1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn
TT Cấu tạo các lớp
q
tc
( Kg/m
2
)
n
q
tt
(Kg/m
2
)
1
Gạch lát Ceramic , 300x300
0,01x2000
20 1,1 22
2
Vữa lót δ dày 20
0,02 x 1800
36 1,3 46,8
3
Bản BTCT dày 120
0,12x2500
300 1,1 330
4
Vữa trát trần dày 15
0,015x1800
27 1,3 35,1

Tổng cộng 383 433,9
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
6
Trờng đại học xây dựng đồ án tốt nghiệp
Bng 2. Tnh ti tỏc dng lờn sn v sinh
TT Cu to cỏc lp
q
tc
( Kg/m
2
)
n
q
tt
(Kg/m
2
)
1
Gch chng trn :200x200x20
0,02x2000
40 1,1 44
2
Va lút dy 20
0,02 x 1800
36 1,3 46,8
3
Bn BTCT dy 120
0,12x2500
300 1,1 330
4

Va trỏt trn dy 15
0,015x1800
27 1,3 35,1
5 Thit b v sinh 50 1,1 55
Tng cng 403 510,9
+ Tnh ti mỏi .
Ti trng tiờu chun v ti trng tớnh toỏn .
Bng 3. Tnh ti tỏc dng lờn sn mỏi
TT Cu to cỏc lp
q
tc
( Kg/m
2
)
n
q
tt
(Kg/m
2
)
1 Mt lp gch lỏ nem : 0,02x1800 36 1,1 39,6
2
Lp va lút dy 15
0,015 x 1800
27 1,3 35,1
3
Bn BTCT sn mỏi dy 100
0,12x2500
300 1,1 330
4

Va trỏt trn dy 15
0,015x1800
27 1,3 35,1
5 Mỏi tụn + x g 50 1,3 65
Tng cng 440 504,8
Ngoi trng lng mỏi cũn trng lng b cha nc , b cú dung tớch
50m3 .
Trần Việt Lớp 47TH2
7
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Trọng lượng bản thân bể và kết cấu dầm đỡ bể : tường xây bể dày 220 ,
vữa trát bể dày 15 , bể cao 2m , bản Bê tông cốt thép dày 200 , lớp vữa cả trên
và dưới dày 50 , kích thước bể : 5,1x5,3m ; do đó ta có:
Q
tc
b
= 2x1000+ 0,2x2500+0,05x1800 = 2590 (Kg / m2)
Q
tt
b
= 1,1x2x1000+ 1,1x0,2x2500+1,3x0,05x1800 = 2867 (Kg / m2)
III.1.2 Trọng lượng tường ngăn và tường bao che
Tường ngăn giữa các phòng trong một căn hộ dày 110 , tường bao chu vi nhà và
tường ngăn giữa các căn hộ dày 220 .
Chiều cao tường được xác định :
h
t
= H – h
d,s


Trong đó :
H
t
- Chiều cao tường
H - Chiều cao tầng nhà
H - Chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Và mỗi bức tường cộng thêm 3cm vữa trát (2 bên) : có γ = 1800Kg/m
3

Ngoài ra khi tính trọng lượng tường, một cách gần đúng ta phải trừ đi phần
trọng lượng do cửa đi, cửa sổ chiếm cho ta giảm đi 30% bằng cách ta nhân với
hệ số 0.7.
+ Dầm cao h = 600
- Tường gạch 220:
q
tc
= 0,7x [0,22(3,2-0,6)x1800 ] = 720,72 Kg/m
q
tt
= 1,1x720,72 = 792,79 Kg/m
- Tường gạch 110 :
q
tc
= 0,7x [0,11(3,2-0,6)x1800 ] = 360,36 Kg/m
q
tt
= 1,1x720,72 = 396,40 Kg/m
+ Dầm cao h = 350
- Tường gạch 220:
q

tc
= 0,7x [0,22(3,2-0,35)x1800 ] = 790,02 Kg/m
q
tt
= 1,1x720,72 = 869,02 Kg/m
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
8
Trờng đại học xây dựng đồ án tốt nghiệp
- Tng gch 110 :
q
tc
= 0,7x [0,11(3,2-0,35)x1800 ] = 395,01 Kg/m
q
tt
= 1,1x720,72 = 434,51 Kg/m
+ Tng biờn (dm cao 220x800) :
q
tc
= 0,7x [0,22(3,2-0,8)x1800 ] = 665,3 Kg/m
q
tt
= 1,1x665,3= 731,83 Kg/m
III.2 Hot ti s dng.
Hot ti ca cỏc phũng c ly theo tiờu chun ti trng v tỏc ng TCVN
2737- 1995 v c thng kờ trong bng 6 . Ngoi ra theo tiờu chun cng ch
rừ khi tớnh toỏn hot ti ng cho nh cao tng , cho phộp s dng h s gim
ti k n kh nng s dng khụng ng thi trờn ton nh , h s ny c
xỏc nh nh sau :
+ i vi loi phũng ng , phũng n , phũng khỏch , phũng v sinh , vn
phũng , phũng ni hi , phũng ng c cú din tớch A tho món iu kin :

A > A
1
= 9m
2
thỡ nhõn vi h s :

1
= 0,4 +
1/
6,0
AA
trong ú A - din tớch chu ti , tớnh bng một vuụng.
+ i vi cỏc loi phũng c sỏch , ca hng , trin lóm , phũng hi hp ,
kho , ban cụng cú din tớch A tho món iu kin : A>A2 = 36m2 nhõn h s:

1
= 0,5 +
2/
5,0
AA
trong ú A - din tớch chu ti , tớnh bng một vuụng.
Bng 5 : Hot ti sn cỏc phũng
Loi sn
Hot ti tiờu
chun P
tc
(daN/m2)
n
Hot ti tớnh toỏn
P

tt
(daN/m2)
Phũng ng 150 1,3 195
Phũng n , phũng khỏch,
bung v sinh, phũng
tm, bp .
150 1, 3 195
Snh , hnh lang, cu 300 1,2 360
Trần Việt Lớp 47TH2
9
Trờng đại học xây dựng đồ án tốt nghiệp
thang
Mỏi bng (tng k
thut)
75 1,3 97,5
Mỏi tụn 30 1,3 39
Bng 6 :Hot ti sn cỏc phũng khi k n h s gim ti
Loi sn
Hot ti
(Kg/m2)
Din tớch
phũng (m2)
Quy nh h
s gim ti
Hot ti
(Kg/m2)
Phũng ng , Phũng
n , phũng khỏch,
bung v sinh,
phũng tm, bp .

195
17,5
10,2
0,83
0,96
161,85
187,2
Snh , hnh lang,
cu thang 360 11,13 0,94 338,4
IV TNH TON KHUNG K2
IV.1 Cỏch tớnh toỏn v quy i.
Ti trng truyn vo khung gm tnh ti v hot ti di dng ti tp trung v
ti phõn b u .
+ Tnh ti: trng lng bn thõn ct, dm sn, tng, cỏc lp trỏt
+ Hot ti: Ti trng s dng trờn nh
Ghi chỳ: Ti trng do sn truyn vo dm ca khung c tớnh toỏn theo
din chu ti .
n gin cho tớnh toỏn ta quy ti tam giỏc v hỡnh thang v dng phõn b
u
+ Ti dng tam giỏc cú lc phõn b ln nht ti gia nhp l q
max
, ti phõn
b u tng ng l: q
t
=5xq
max
/8
+ Ti hỡnh thang cú lc phõn b u gia nhp l q
1
, ti phõn b u

tng ng l: q
t
=(1-2
2
+
3
)q
1
Trần Việt Lớp 47TH2
10
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Với β=l
1
/(2.l
2
)
trong đó:
l
1
: phương cạnh ngắn
l
2
: phương cạnh dài
Dầm dọc nhà, dầm bo tác dụng vào cột trong diện chịu tải của cột dưới
dạng lực tập trung.
IV.2 Xác định tải trọng tác dụng lên khung K2.
Tĩnh tải phân bố trên sàn được phân vào các khung theo diện chịu tải xác định
theo đường phân giác của hai cạnh ô sàn (bản kê 4 cạnh). Tĩnh tải do trọng
lượng tường trên dầm được phân trực tiếp cho dầm. Sơ đồ truyền tải vào khung
điển hình như sau:

Khung 2 của tầng điển hình:
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
11
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Tải trọng được dồn về khung như sau:
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
12
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Ký hiệu các ô sàn trong tính toán dồn tải về khung K2
«1
«1
«1«1
«2 «2
«2 «2
«3 «3
«3«3
«1 «1
«5 «5
«6«6
«4 «4
«4«4
«1 «1
«7 «7«9 «9«8«8
k2
k2
«10
«10
+ Ô sàn Ô1 kích thước 3100 x 3300:
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt

= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng tam giác và 2 lực tập trung tại hai nút:
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
13
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Tải hình thang có q
max
là:
q
max
=3,1.q
tt
/2=3,1.433,9/2=672,55kG/m
Qui đổi tải hình thang về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
1
=445,49 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 445,49x3,3/2 = 735 Kg
Tải tam giác có q
max
là:
q
max
=3,1.q
tt
/2=3,1.433,9/2=672,55kG/m
Qui đổi tải hình tam giác về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q

2
=420,34 kG/m
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
Tải phân bố : q = 188,9 Kg/m
Tải tập trung : P = 330 Kg
Tính toán tương tự cho các ô sàn tiếp theo ta có :
+ Ô sàn Ô2 kích thước 3100 x 2100: (ô sàn có nhà vệ sinh)
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 510,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng hình thang và 2 lực tập trung tại hai nút:
Tải hình thang có q
max
là:
q
max
=2,1.q
tt
/2=2,1.510,9/2= 536,4kG/m
Qui đổi tải hình thang về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
1
=434,2 kG/m
Tải tam giác có q
max
là:

q
max
=2,1.q
tt
/2=2,1.510,9/2=536,4 kG/m
Qui đổi tải hình tam giác về dạng tải phân bố đều có giá trị là
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
14
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
q
2
=335,3 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 335,3x2,1/2 = 352 Kg
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
Tải phân bố : q = 165,7 Kg/m
Tải tập trung : P = 174 Kg
Tại ô sàn Ô2 ở vị trí hành lang : q
tt
= 360 Kg/m2
Tải phân bố : q = 306 Kg/m
Tải tập trung : P = 321Kg
+ Ô sàn Ô3 kích thước 2100 x 5300:
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng phân bố đều : (bản kê 2 cạnh)

Tải phân bố đều có :
q=2,1.q
tt
/2=2,1.433,9/2= 455,6kG/m
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
15
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Tải phân bố : q = 204,8 Kg/m
Tại ô sàn Ô3 ở vị trí hành lang : q
tt
= 360 Kg/m
Tải phân bố : q = 378 Kg/m
+ Ô sàn Ô4 kích thước 3300 x 2200:
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng hình tam giác và 2 lực tập trung tại hai nút:
Tải hình thang có q
max
là:
q
max
=2,2.q
tt
/2=2,2.433,9/2=477,3 kG/m

Qui đổi tải hình thang về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
1
=388,9 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 388,9x3,3/2 = 642 Kg
Tải tam giác có q
max
là:
q
max
=2,2.q
tt
/2=2,2.433,9/2=477,3 kG/m
Qui đổi tải hình tam giác về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
2
=298,3 kG/m
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
Tải phân bố : q = 134,1 Kg/m
Tải tập trung : P = 288 Kg
+ Ô sàn Ô5 kích thước 3100 x 3000:
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng hình thang và 2 lực tập trung tại hai nút:
Tải hình thang có q

max
là:
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
16
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
q
max
=3,0.q
tt
/2=3,0.433,9/2= 650,9 kG/m
Qui đổi tải hình thang về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
1
= 419,8 kG/m
Tải tam giác có q
max
là:
q
max
=3,0.q
tt
/2=3,0.433,9/2=650,9 kG/m
Qui đổi tải hình tam giác về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
2
= 406,8 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 406,8x3/2 = 610 Kg
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2

Tải phân bố : q = 188,7 Kg/m
Tải tập trung : P = 274 Kg
+ Ô sàn Ô6 kích thước 3000 x 5300:
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng hình thang và 2 lực tập trung tại hai nút:
Tải hình thang có q
max
là:
q
max
=3,0.q
tt
/2=3,0.433,9/2= 650,9 kG/m
Qui đổi tải hình thang về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
1
= 561,4 kG/m
Tải tam giác có q
max
là:
q
max
=3,0.q
tt
/2=3,0.433,9/2=650,9 kG/m
Qui đổi tải hình tam giác về dạng tải phân bố đều có giá trị là

TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
17
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
q
2
= 406,8 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 406,8x3/2 = 610 Kg
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2,khi kể đến hệ số giảm
tải q
tt
= 161,85 Kg/m
Tải phân bố : q = 209,4Kg/m
Tải tập trung : P = 228 Kg
+ Ô sàn Ô7 kích thước 3500 x 3100:
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng hình tam giác và 2 lực tập trung tại hai nút:
Tải hình thang có q
max
là:
q
max
=3,1.q
tt
/2=3,1.433,9/2= 672,5 kG/m

Qui đổi tải hình thang về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
1
= 467,1 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 467,1x3,5/2 = 817 Kg
Tải tam giác có q
max
là:
q
max
=3,1.q
tt
/2=3,1.433,9/2=672,5 kG/m
Qui đổi tải hình tam giác về dạng tải phân bố đều có giá trị là q
2
= 420,3 kG/m
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
18
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
Tải phân bố : q = 188,9 Kg/m
Tải tập trung : P =367 Kg
+ Ô sàn Ô8 kích thước 3500 x 1600: (ô sàn có nhà vệ sinh)
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 510,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền

vào dầm phụ dọc là 2 lực tập trung tại hai nút: (bản kê 2 cạnh)
Tải phân bố đều trên sàn là:
q=1,6.q
tt
/2=1,6.510,9/2= 408,72 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 408,72x3,5/2 = 715 Kg
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
Tải tập trung : P = 273 Kg
+ Ô sàn Ô9 kích thước 3500 x 3700:
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng hình thang và 2 lực tập trung tại hai nút:
Tải hình thang có q
max
là:
q
max
=3,5.q
tt
/2=3,5.433,9/2= 759,3 kG/m
Qui đổi tải hình thang về dạng tải phân bố đều có giá trị là
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
19
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
q

1
= 499,9 kG/m
Tải tam giác có q
max
là:
q
max
=3,5.q
tt
/2=3,5.433,9/2=759,3 kG/m
Qui đổi tải hình tam giác về dạng tải phân bố đều có giá trị là
q
2
= 474,6 kG/m
Tải này lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 474,6x3,5/2 = 831 Kg
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
Tải phân bố : q = 224,7 Kg/m
Tải tập trung : P = 373 Kg
+ Ô sàn Ô10 kích thước 2200 x 800: (ô sàn ban công)
- Tĩnh tải phân bố đều trên sàn: q
tt
= 433,9 kG/m
2
. Tải trọng của ô sàn truyền
vào dầm phụ dọc có dạng phân bố đều và 2 lưc tập trung :
Tải phân bố đều có :
q=0,8.q
tt

/2=0,8.433,9/2= 173,6 kG/m
Phần tải còn lại đựơc dồn về dưới dạng lực tập trung P = 173,6x2,2/2 = 191 Kg
- Tương tự hoạt tải tác dụng lên sàn là : q
tt
= 195 Kg/m2
Tải phân bố : q = 78 Kg/m
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
20
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Tải tập trung : P = 86 Kg
Tải trọng tường trên dầm dọc là tải phân bố,tường trên dầm phụ ngang được
dồn về dầm phụ dọc dưới dạng lực tập trung , sau đó tất cả các tải trọng tác
dụng trên các dầm này lại được dồn về khung tính toán dưới dạng lực tập trung.
Tải trọng tập trung do tường trên dầm dồn về dầm dọc như sau :
+ tường trên ô 3,3m : tường 110 trên dầm 350.
P = 434,5 x 3,3 / 2 = 717 (Kg)
+ tường trên ô 2,1m :
P = 434,5x2,1/2 = 456 (Kg)
+ tường trên ô 3,0m :
P = 434,5x3,0/2 = 652 (Kg)
+ tường trên ô 3,5m :
P = 434,5x3,5/2 = 760 (Kg)
IV.3 Tải trọng gió
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần gió tĩnh (W) ở độ cao (Z) được xác định theo
công thức :
W
tc
= W
0
. K.c

Giá trị tính toán :
W
tt
= W
0
. K.c
Trong đó : n : là hệ số vượt tải n = 1,2
W
0
: giá trị áp lực gió (W
0
= 95Kg/m2) . Khu vực Hà nội thuộc vùng
áp lực gió II.B
k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo cao độ và dạng địa hình
c : Hệ số khí động
C = +0,8 với mặt đón gió
C = - 0,6 với mặt hút gió
=> Phía gió đẩy : W
tt
đ
= 1,2 x 95 x 0,8 x k = 92,1 x k (Kg/m2)
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
21
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
=> Phía gió hút : W
tt
h
= 1,2 x 95 x 0,6 x k = 68,4 x k (Kg/m2)
Áp lực gió tại các mức sàn :
Bảng 7 . Áp lực gió tại cao trình mức sàn

Sàn tầng
Cao độ
Z(m)
k W
tt
đ
(Kg/m2) W
tt
h
(Kg/m2)
2 4.5 0.86 78.432 58.824
3 7.7 0.9448 86.166 64.624
4 10.9 1.0144 92.513 69.385
5 14.1 1.0656 97.183 72.887
6 17.3 1.103 100.594 75.445
7 20.5 1.1345 103.466 77.600
8 23.7 1.1633 106.093 79.570
9 26.9 1.1921 108.720 81.540
10 30.1 1.2206 111.319 83.489
11 33.3 1.2398 113.070 84.802
12 36.5 1.259 114.821 86.116
Sàn Mái 39.7 1.2782 116.572 87.429
Lực tập trung đặt tại đỉnh mái :
S
đ
= 686 (Kg) , S
h
= 514 (Kg)

Dồn tải trọng gió về khung K2 theo độ cứng .

- Xác định độ cứng khung K2 :Coi khung K2 như một thanh công xôn có độ cao
là h , độ cứng là K , khi chịu một lực tác dụng là P=1 đơn vị sẽ có chuyển vị là
Δ . Theo sức bền vật liệu , ta có thể xác định được chuyển vị này :
Δ =
J8
3
E
Ph
hay Δ =
K8
3
h
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
22
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
- Sử dụng chương trình Sap2000 ta có thể xác định đựơc chuyển vị này với việc
khai báo khung K2 cùng các thông số về độ cứng của từng cấu kiện thanh
(frame) . Mômen quán tính J
x
,J
y
xác định như sau :
J =
12
.
3
hb
(do dầm , cột đều có tiết diện chữ nhật)
Tiết diện và độ cứng khai báo lần lượt là :
+Cột C1 : từ tầng 1 đến tầng 4 :

A = 0,5x0,6 m2
J
x
= 0,6x0,5
3
/ 12 = 6,25x10
-3
m4
J
y
= 0,5x0,6
3
/ 12 = 9x10
-3
m4
+Cột C2 : từ tầng 1 đến tầng 4 :
A = 0,5x0,9 m2
J
x
= 0,9x0,5
3
/ 12 = 9,375x10
-3
m4
J
y
= 0,5x0,9
3
/ 12 = 30,375x10
-3

m4
+Cột C1 : từ tầng 5 đến tầng 12 :
A = 0,5x0,5 m2
J
x
= 0,5x0,5
3
/ 12 = 5,2x10
-3
m4
J
y
= 0,5x0,9
3
/ 12 = 5,2x10
-3
m4
+Cột C2 : từ tầng 5 đến tầng 12 :
A = 0,5x0,8 m2
J
x
= 0,8x0,5
3
/ 12 = 8,33x10
-3
m4
J
y
= 0,5x0,8
3

/ 12 = 21,33x10
-3
m4
+Dầm trên tất cả các tầng :
A = 0,22x0,6 m2
J
x
= 0,22x0,6
3
/ 12 = 3,96x10
-3
m4
J
y
= 0,6x0,22
3
/ 12 = 0,5324x10
-3
m4
Với số liệu đầu vào này , chương trình Sap2000 cho ta kết quả chuyển vị khi
chịu lực P=1(Kg) như sau : Δ = 2,619x10
-6
(m)
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
23
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Với kết quả này ta xác định được J
x
= 1,18 (m4) . Vậy độ cứng của khung K2
là: K2= 1,18E .

- Xác định độ cứng khung K1 : bằng cách tương tự ta có độ cứng khung K1 :
Δ = 2,855x10
-6
(m)
=> J
x
= 1,08 (m4)
Vậy độ cứng khung K1 là : K1= 1,08E
- Xác định độ cứng lõi thang máy và vách cứng:
Theo SBVL ta có thể quy đổi lõi thang máy về một vách có độ cứng tương
đương như sau :
A1
A1
A2
A3
A4
A5
A4
+ Trước hết xác định toạ độ trọng tâm của lõi thang máy :
Xác định diện tích của lõi A =

Ai
Xác định mômen tĩnh đối với các trục :
S
x
= y
C
.A , S
y
= x

C
.A
Từ đó xác định được toạ độ trọng tâm C : (như hình vẽ)
x
C
=
A
S
y
,y
C
=
A
S
x
+ Xác định mômen quán tính chính trung tâm (mômen quán tính đối với
trục chính trung tâm) : I
u
= I
x
+ a
2
.A , I
v
= I
y
+ b
2
.A
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2

24
Trêng ®¹i häc x©y dùng ®å ¸n tèt nghiÖp
Từ đó ta có : I
1
=
1.02,2
12
22,0.2,4
2
3
A+
= 2,1746 (m4)
I
2
=
12
82,3.22,0
3
= 1,022 (m4)
I
3
=
12
22,0.98,1
3
= 0,0018 (m4)
I
4
=
4.685,1

12
45,0.22,0
2
3
A+
= 0,2828 (m4)
I
5
=
12
12,1.22,0
3
= 0,0258 (m4)
I = 2I
1
+ I
2
+ I
3
+ 2I
4
+ I
5
= 5,9641 (m4)
Vậy độ cứng của lõi thang máy là K
t
= 5,9641E
Với vách cứng : I=
12
9,4.22,0

3
= 2,157 (m4)
Vậy độ cứng của vách là : K
v
= 2,157E
Tải trọng gió phân về khung K2 :
W
2
=
2
.
W
K
K
=
2.
42
W
21
K
KKKK
vt
+++
= 0,0787. W
Giá trị áp gió tại cao trình các mức sàn phân về khung K2 như sau :
Bảng 8 . Áp lực gió tại cao trình mức sàn
Sàn tầng
Cao độ
Z(m)
k W

tt
đ
(Kg/m) W
tt
h
(Kg/m)
2 4.5 0.86
311.10 233.32
3 7.7 0.9448
341.77 256.33
4 10.9 1.0144
366.95 275.21
5 14.1 1.0656
385.47 289.10
6 17.3 1.103
399.00 299.25
7 20.5 1.1345
410.40 307.80
8 23.7 1.1633
420.82 315.61
9 26.9 1.1921
431.23 323.43
10 30.1 1.2206
441.54 331.16
TrÇn ViÖt – Líp 47TH2
25

×