Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do công ty hợp danh kiểm toán việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.88 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

SVTH: Vũ Hoàng Dũng

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Sau 2 năm gia nhập vào tổ chức kinh tế lớn nhất hành tinh WTO kinh tế
cả nước đã thu được những thành tựu nhất định song bên cạnh đó là những
thách thức địi hỏi chúng ta kịp thời hồn thiện trong thời gian sắp tới..Trong
bối cảnh đó tính trung thực hợp lý của thơng tin kiểm tốn của các báo cáo
tài chính ngày càng địi hỏi khắt khe thì vai trị của kiểm tốn ngày càng
được khẳng định.Tính minh bạch của các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn
đem lại độ tin cậy cho những người sử dụng thông tin không chỉ là bản thân
các doanh nghiệp,đặc biệt với các nhà đầu tư khơng chỉ trong nước mà cả từ
nước ngồi.Để đáp ứng nhu cầu nhân lực kiểm tốn có chất lượng cao từ h
đến năm 2010 các trường đại học thuộc khối kinh tế không ngừng nâng cao
chất lượng giảng dậy nhằm cung cấp cho xã hội nói chung và ngành kiểm
tốn nói riêng những sinh viên ra trường khơng chỉ đáp ứng nhu cầu về
chuyên môn sánh kịp các nước trong khu vực mà còn cả trang bị cho sinh
viên đạo đức nghề nghiệp.Việc học tập phải đi đôi với thực hanh nhằm hoàn
thiện và bồ sung những kiến thức thực tế cho sinh viên.sau 3 tháng thực tập
tại cơng ty hợp danh kiểm tốn việt nam_CPA VN em đã giúp em nắm bắt
phần nào về công việc của 1 kiểm toán viên cũng như ứng dụng những lý
thuyết đã học được trên ghế nhà trường vào thực tế làm việc.
Trong q trình tiếp xúc với thực tế cơng việc em nhận thấy doanh thu là


khoản mục trọng yếu,nó ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh lợi nhuận
của doanh nghiệp cũng như người trực tiếp sử dụng thơng tin từ báo cáo tài
chính.Doanh thu ln là khoản mục được chú trọng trong mỗi cuộc kiểm
tốn.Do đó em chon đề tài cho chuyên đề thực tập là “Hoàn thiện kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do cơng ty hợp danh
kiểm tốn việt nam thực hiện”em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của
thầy cô và các anh chị trong công ty hợp danh kiểm toán việt nam đã tạo điều
kiện cho em hồn thành q trình thực tập cũng như chun đề này.Chuyên
đề của em gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về cơng ty hợp danh kiểm tốn việt nam cpa việt
nam
Phần II: thực trạng kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ do công ty hợp danh kiểm tốn việt nam thực hiện
Phần III:Hồn thiện kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ do công ty họp danh kiểm tốn việt nam thực hiện
SVTH: Vũ Hồng Dũng

1

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TỐN VIỆT
NAM_CPA VIỆT NAM

1.lịch sử hình thành và phát triển của CPA Việt Nam

1.1 lịch sử hình thành và phát triển

Kiểm tốn là một lĩnh vực mới tại Việt Nam, tuy mới xuất hiện từ 1991
nhưng nó đã có những bước phát triển mạnh trong những năm gần đây. Nhu
cầu kiểm toán của các doanh nghiệp lớn yêu cầu sự đáp ứng ngày càng cao
của thị trường. Điều này dẫn tới việc thành lập các Công ty kiểm toán mới
diễn ra với số lượng lớn và tốc độ nhanh chóng. Cơng ty CPA Việt Nam đã ra
đời trong xu hướng đó.
CPA VIETNAM là một trong những cơng ty hợp danh đầu tiên về kiểm
tốn được thành lập và thực hiện hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam
theo Nghị định 105/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm tốn độc
lập. CPA VIETNAM là cơng ty kiểm tốn đầu tiên tại Việt Nam chịu trách
nhiệm vơ hạn đối với khách hàng về kết quả cuộc kiểm toán.
CPA VIETNAM được thành lập theo quyết định của sở Kế hoạch & Đầu
tư thành phố Hà Nội, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105000002
ngày 29/06/2004 và là cơng ty kiểm tốn độc lập đầu tiên được thành lập tại
Việt Nam.Cơng ty hoạt động theo mơ hình Chủ tịch kiêm tồng giám đốc theo
luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 12/12/2005 có hiệu lực từ ngày 01/07/2005.
Tên gọi của cơng ty như sau:
-tên đầy đủ tiếng việt: CÔNG TY HỢP DOANH KIỂM TOÁN VIỆT
NAM
-Tên viết tắt tiếng việt: CPAVIETNAM
-Tên giao dịch quốc tế: VIET NAM AUDITING PARNERSHIP
COMPANY
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

2

Lớp: KTB-K8



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty hợp danh kiểm tốn việt nam chính thức trở thành thành viên đại
diện của hãng kiểm toán quốc tế MOORE STEPHENS từ ngày 04/04/2008 và
đại diện hợp pháp duy nhất của MOORE STEPHENS tại Việt Nam.công ty
hoạt động dựa trên nguyên tắc độc lập khách quan, chịu trách nhiệm vật chất
và giữ bí mật cho khách hàng, coi trọng chất lượng và uy tín nghề nghiệp.
Cơng ty hợp doanh kiểm tốn Việt Nam hoạt động với mục tiêu vì sự
thành cơng vượt bậc của khách hàng và của nhân viên là 1 trong 15 công ty
hàng đầu việt nam trong lĩnh vực kiểm tốn cơng ty CPA việt nam khơng
ngừng hồn thiện nâng cao chất lượng kiểm tốn để trở thành cơng ty kiểm
toán hàng đầu việt nam và khu vực với chẩt lượng cao vượt trên sự mong đợi
của khách hàng và nhân viên công ty
1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
(I) Dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính theo luật định
(II) Kiểm tốn báo cáo tài chính cho mục đích thuế và dịch vụ quyết
tốn thuế .
(III) Kiểm tốn hoạt động
(IV) Kiểm toán tuân thủ
(V) Soát xét hệ thống kiểm sốt nội bộ
(VI) Sốt xét các thơng tin tài chính
(VII) Lập báo cáo phục vụ mục đích sáp nhập, giải thể, chia tách
(VIII) Xây dựng hệ thống kế toán
(IX) Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp
(X) Dịch vụ tư vấn giài pháp quản lý
(XI) Dịch vụ tư vấn thuế
(XII) Tư vấn pháp luật và kinh doanh
(XIII) Dịch vụ hỗ trợ dự án
1.3 trụ sở cơng ty
Trụ sở chính số 17, lô 2c, khu đô thị trung yên, phố trung hòa ,quận cầu giấy,

hà nội tel (84-4) 7832121 fax: (84-4) 7832122 website:www.cpavietnam.org.vn
chi nhánh cơng ty hợp danh kiểm tốn việt nam tại thành phố hồ chí minh
số 21, đường D5, quận bình thạnh ,tp hồ chí minh
tel(84-8) 2947970 fax: (84-8) 2947770
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

3

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

website: www.cpavietnam.org.vn
chi nhánh công ty hợp danh kiểm toán việt nam tại đà nẵng
số 71,lý tự trọng quận hải châu tp đà nẵng
tel: (84-0511) 3898222

fax:(84-0511)3898922

website: : www.cpavietnam.org.vn
1.4 cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.1 cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty
SƠ ĐỒ 1.1: BỘ MÁY QUẢN LÝ
Chi nhánh TP
HCM

Hội đồng
hợp danh


Chi nhánh
Đà Nẵng

Tổng giám đốc

Phó tổng giám
đốc

Giám đốc
kiểm tốn

Phịng
nghiệp
vụ
I

Phịng
nghiệp
vụ
II

Phó tổng
giám đốc

Phịng
Nghiệp
Vụ
III

Phịng kế

tốn

Phịng
Nghiệp
Vụ
IV

2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CPA VIETNAM
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý tại Cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức
năng. Điều hành Công ty là Hội đồng thành viên hợp danh , dưới đó là các
chuyên gia và các phòng chức năng. Điều hành các phòng chức năng là
trưởng phịng.
2.2.Đặc điểm tổ chức kế tốn tại đơn vị
2.2.1. Bộ máy kế tốn
Về mặt tổ chức:

SVTH: Vũ Hồng Dũng

4

Lớp: KTB-K8


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Cơng ty có 3 chi nhánh Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh, việc tổ
chức kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với hoạt động của một doanh
nghiệp kiểm toán.
 Tại chi nhánh Hà Nội, phịng kế tốn gồm 3 nhân viên: 1 kế toán

trưởng, 1 thủ quỹ, 1 nhân viên kế tốn tổng hợp, chịu trách nhiệm về cơng tác
kế tốn của chi nhánh này và tồn Cơng ty. Cuối năm, kế toán trưởng nhận số
liệu kết quả kinh doanh từ chi nhánh Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh để lập báo
cáo tài chính tồn Cơng ty.
 Tại chi nhánh Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh có 1 phịng kế tốn hạch
tốn độc lập với Cơng ty, bao gồm 1 kế tốn, 1 thủ quỹ đảm nhiệm tồn bộ
việc hạch toán kế toán tại đây. Cuối năm ,cuối quý chuyển kết quả kinh doanh
về Công ty đồng thời tự tổ chức công tác lưu trữ chứng từ
Chức năng nhiệm vụ của nhân viên kế toán:
 Kế toán trưởng là người quyết định các vấn đề quan trọng liên quan
đến kế tốn, lập báo cáo tài chính cuối q cuối năm.
 Nhân viên kế tốn xử lý cơng việc hàng ngày dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng.
 Thủ quỹ thực hiện chức năng bảo quản và thu chi tiền mặt.
2.3.2. Cơng tác kế tốn.
• Các chính sách kế toán chủ yếu
 Kỳ kế toán: bắt đầu từ 1/1 đến 31/12.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
 Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam và các chuẩn mực
kế toán ban hành liên quan đến kế tốn.
• Tổ chức hệ thống chứng từ.
Cơng ty sử dụng hệ thống chứng từ do Bộ Tài chính ban hành theo
Quyết định 15/2006/QĐ- BTC như các chứng từ liên về tiền lương, nhân
viên, hố đơn…Ngồi ra, Cơng ty tự thiết lập những mẫu chứng từ khác phù
hợp với tình hình kinh doanh của Cơng ty như: hợp đồng kiểm tốn, Giấy đi
đường; Phiếu u cầu xe…
• Tài khoản sử dụng, hình thức sổ và hệ thống báo cáo tài chính.

SVTH: Vũ Hồng Dũng


5

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Công ty áp dụng hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo tài chính theo
quyết định 15/2006/ QĐ – BTC.
 Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.
3. Đặc điểm cơng tác kiểm tốn tại Cơng ty CPA VIETNAM
3.1. Đặc điểm chung về quy trình kiểm toán tại CPA VIETNAM
Thứ nhất, cách CPA VIETNAM thực hiện kiểm toán: theo phương thức
tiếp cận các khoản mục trên Báo cáo tài chính bao gồm các tài khoản tài sản,
công nợ, vốn chủ sở hữu, khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh.Tuy
nhiên để khắc phục một số hạn chế của kiểm toán theo khoản mục, ở giai
đoạn lập kế hoạch, UHY thực hiện tìm hiểu chu trình kiểm tốn quan trọng để
thấy mối liên quan giữa các phần hành như: Chu trình thu và chi tiền, Chu
trình Tài sản cố định và xây dựng cơ bản, Chu trình bán hàng và phải thu,
Chu trình mua hàng và phải trả, Chu trình hàng tồn kho và giá vốn, Chu trình
lương và phải trả cơng nhân viên.
Thứ hai, phương pháp kiểm toán: Phương pháp kiểm toán của CPA
VIETNAM được xây dựng dựa trên chuẩn mực kiểm toán quốc tế và những
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Phương pháp kiểm toán này dựa trên những
rủi ro, tập trung chủ yếu vào những vùng rủi ro và giảm bớt vùng ít rủi ro. Vì
vậy việc tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh
giá kiểm soát là một nội dung rất quan trọng trong quá trình thực hiện. Đặc
điểm của phương pháp kiểm tốn CPA VIETNAM bao gồm:
• Đáp ứng các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn Quốc Tế và Việt Nam;
• Tập trung vào các nội dung quan trọng trong thử nghiệm cơ bản và các

bước đánh giá rủi ro hiệu quả, tăng cường các thử nghiệm đối với hệ thống
kiểm soát nội bộ: UAA tập trung vào kiểm tra các khoản mục trên Báo cáo tài
chính, xác định rủi ro với từng khoản mục và những thủ tục kiểm toán cần để
hạn chế rủi ro này, đánh giá mức độ hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong việc giảm thiểu các rủi ro.
• Sử dụng phương pháp tiếp cận đa năng với các chuyên gia giàu kinh
nghiệm về lĩnh vực kinh doanh của từng khách hàng kết hợp với đội ngũ nhân
viên trực tiếp thực hiện cuộc kiểm tốn đó.

SVTH: Vũ Hoàng Dũng

6

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

• Cung cấp những dịch vụ chất lượng cao, thống nhất về quy trình và
phương pháp luận thực hiện.
• Thường xuyên cập nhật kỹ thuật kiểm toán mới, kỹ thuật kiểm toán
quốc tế để phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của kiểm tốn trong nước
và quốc tế nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp.
Thứ ba, về mặt kỹ thuật: trong quá trình làm việc, nhân viên kiểm tốn
được hỗ trợ bởi phần mềm tổng hợp và phân tích báo cáo tài chính IAS giúp
cho việc thực hiện phân tích tổng hợp các báo cáo tài chính trước và sau kiểm
tốn, ngồi ra phần mềm này cịn góp phần hướng dẫn các bước thực hiện
kiểm toán, thống nhất phương pháp kiểm toán.
3.2. Các giai đoạn của một cuộc kiểm toán.
Một cuộc kiểm tốn tại Cơng ty diễn ra bao gồm 5 các bước sau:

Ký kết hợp
đồng cận
Tiếp
với khách
hàng

Lập kế
hoạch

Đánh giá
kiểm sốt

Thử
nghiệm cơ
bản

Hồn thành

SVTH: Vũ Hồng Dũng

Gửi thư mời kiểm tốn.
Ký kết hợp đồng

Tìm hiểu đặc điểm kinh doanh, mơi trường kiểm sốt
Phân tích sơ bộ, đánh giá trọng yếu và rủi ro.
Xác định những vấn đề trọng tâm khác.
Chương trình kiểm tốn và kế hoạch tổ chức

Tìm hiểu hoạt động của hệ thống kế toán.
Đánh giá thủ tục kiểm soát của khách hàng.

Thực hiện thử nghiệm đối với hệ thống kiểm soát cho
các chu trình được lựa chọn.
Đánh giá kiểm sốt

Tiến hành thử nghiệm cơ bản.
Cân nhắc tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng.
Kết luận các vấn đề về kế tốn.

Tiến hành các thủ tục hồn thành.
Đánh giá tổng qt về báo cáo sau kiểm toán
Dự thảo, phát hành Báo cáo kiểm toán, thư quản lý

7

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.3.1.Tiếp cận với khách hàng
Công ty gửi tới khách hàng cũ và khách hàng tiềm năng Thư mời kiểm
tốn, trong đó nêu lên những đặc điểm nổi bật của Công ty trong việc đáp ứng
những mong muốn của khách hàng. Khách hàng chấp nhận CPA VN kiểm
toán, Ban giám đốc hai bên thực hiện ký kết hợp đồng. Hợp đồng kiểm toán
thỏa thuận về các quyền và trách nhiệm các bên, giá phí, thời gian, địa điểm
thực hiện cuộc kiểm toán.
3.3.2. Giai đoạn chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm tốn.
Các bước cơng việc cần làm trong giai đoạn này bao gồm:
Thứ nhất, tìm hiểu về đặc điểm kinh doanh và mơi trường kiểm sốt. Ở
giai đoạn này thông qua những cuộc gặp gỡ với các cá nhân nòng cốt trong

ban Giám đốc, các cá nhân liên quan kết hợp với việc phân tích, quan sát,
đánh giá để xem xét các vấn đề sau:
• Ngành nghề kinh doanh;
• Loại hình, cơ cấu vốn sở hữu, những cá nhân nịng cốt;
• Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
• Những chính sách và chế độ kế tốn được áp dụng;
• Các báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh;
• Các vấn đề về thuế;
• Đặc thù kinh doanh;
• Mơi trường tin học;
• Mơi trường kiểm sốt;
• Các quy định, quyết định liên quan đến khách hàng;
• Phỏng vấn về thủ tục kiểm sốt đối với các quy trình kinh doanh quan
trọng: tiền, bán hàng và thu tiền, mua hàng và phải trả, hàng tồn kho và giá
vốn, lương và phải trả công nhân viên, tài sản cố định và xây dựng cơ bản;
• Các bên liên quan;
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

8

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tuy nhiên, cách thực hiện những nội dung trên có thay đổi tùy vào khách
hàng cũ hay khách hàng mới của Công ty. Với khách hàng mới, Cơng ty thực
hiện cơng tác tìm hiểu kỹ lưỡng. Với khách hàng cũ giai đọan này diễn ra đơn
giản hơn chủ yếu là thu thập những thay đổi so với năm trước. Kiểm toán viên
sẽ thực hiện lưu lại các nội dung thu được trong hồ sơ kiểm tốn.

Thứ hai, thực hiện phân tích sơ bộ về báo cáo tài chính để xem xét những
bộ phận có hàm chứa rủi ro cao về sai sót trọng yếu chủ yếu thơng qua phân
tích chênh lệch. Mặt khác, cũng xem xét những bộ phận của báo cáo chịu ảnh
hưởng nhiều bởi những ước tính kế tốn và những xét đốn của Ban giám
đốc. Đây cũng là một khía cạnh có khả năng sai phạm cao.
Thứ ba, xác định trọng yếu và rủi ro.
Xác định rủi ro: Đánh giá rủi ro là một cơng việc địi hỏi kinh nghiệm
của kiểm tốn viên, vì vậy cơng việc này thường được thực hiện bởi chủ
nhiệm kiểm toán, những kiểm toán viên lâu năm. Thơng qua các thơng tin tìm
hiểu về khách hàng chủ nhiệm kiểm tốn có những đánh giá về rủi ro tiềm
tàng và những đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Với những đánh giá ban
đầu về rủi ro, chủ nhiệm kiểm toán xác định sơ bộ phương pháp kiểm toán:
hoặc là thực hiện phương pháp kiểm toán hệ thống (tức là dựa vào hệ thống
kiểm soát nội bộ) nếu những đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ là
đáng tin cậy hoặc thực hiện phương pháp kiếm toán chi tiết ( tức là thực hiện
ngay các thử nghiệm cơ bản) nếu xác định khó có thể dựa vào hệ thống kiểm
soát nội bộ. Điều này sẽ được khẳng định chắc chắn trong giai đoạn tiếp theo
Đánh giá kiểm sốt.
• Trong giai đoạn này, kiểm tốn viên phải xác định mức độ trọng yếu.
Mức độ trọng yếu này dựa trên một trong những chỉ tiêu sau: Lợi nhuận sau
thuế, doanh thu hoặc tổng tài sản, vốn chủ sở hữu. Việc xác định chỉ tiêu tính
mức độ trọng yếu tuỳ thuộc vào kinh nghiệm kiểm toán viên, và những đánh
giá về thông tin của khách hàng để lựa chọn tiêu thức theo hướng dẫn sau:
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

9

Lớp: KTB-K8



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2% của tổng tài sản lưu động hoặc vốn chủ sở hữu;
10% của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động thường xuyên;
3% - 0,5% doanh thu dựa trên độ lớn của doanh thu.
Thứ 4, thiết lập chương trình kiểm tốn: dựa trên những hiểu biết về hệ
thống kiểm soát nội bộ, những đánh giá về rủi ro, trọng yếu và khả năng gian
lận để lựa chọn thủ tục kiểm tra cơ bản, thủ tục kiểm tra chi tiết để xây dựng
chương trình kiểm tốn chi tiết.
Thứ năm, xác định các công việc trọng tâm khác bao gồm:
• Kế hoạch nhân sự: lên bảng phân cơng cơng việc cho từng nhân viên cụ thể.
• Thời gian thực hiện, nơi thực hiện,
• Phương tiện thực hiện,
• Các chứng từ cần cung cấp,
• Xác định khả năng mời chuyên gia (nếu cần).
3.3.3. Giai đoạn đánh giá kiểm soát.
Kiểm toán viên thực hiện: đánh giá các thủ tục kiểm sốt nội bộ để
đánh giá rủi ro sai sót cho từng mục tiêu kiểm toán. Việc đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ này sẽ làm thay đổi bản chất, thời gian, quy mô của các thử
nghiệm cơ bản bao gồm:
• Đánh giá việc xây dựng và thực hiện các thủ tục kiểm sốt đối với tồn
doanh nghiệp;
• Hiểu biết về hệ thống kế toán, hệ thống báo cáo tài chính, quy trình xử
lý với từng mục tiêu kiểm tốn từ đó xác định những điểm rủi ro,
những khả năng có thể xảy ra sai sót;
• Đánh giá những thủ tục kiểm sốt đối với những vùng có khả năng rủi
ro cao. Ví dụ với doanh nghiệp sản xuất thì tập trung vào xem xét, kiểm sốt
đối với q trình tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh; sốt xét với hàng nhập
kho, xuất kho, các khoản phải thu và ghi nhận doanh thu;
SVTH: Vũ Hoàng Dũng


10

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

• Đánh giá đối với hệ thống kiểm soát nhằm ngăn ngừa khả năng gian lận;
• Tiến hành kiểm tra tuần tự, lần theo các giao dịch, kiểm tra từng công
đoạn xử lý và kiểm soát để khẳng định lại sự hiểu biết của kiểm toán viên về
thủ tục kiểm soát được áp dụng tại đơn vị khách hàng;
• Thử nghiệm về mức độ hoạt động hiệu quả của các thủ tục được lựa chọn;
• Đánh giá và nhận xét về hệ thống kiểm soát tổng thể và thủ tục kiểm
soát đối với các phần hành.
Dựa trên những thông tin thu được, chủ nhiệm kiểm toán sẽ đưa ra
những đánh giá về rủi ro kiểm soát, đồng thời xác định chắc chắn sử dụng
phương pháp kiểm toán hệ thống hay là sử dụng phương pháp kiểm toán chi
tiết cho từng mục tiêu kiểm toán.
3.3.4. Thử nghiệm cơ bản
Đây là giai đoạn đi vào kiểm toán chi tiết khoản mục, kiểm toán viên
thực hiện các thử nghiệm cơ bản bao gồm các cơng việc:
• Sốt xét lại việc ghi chép và sổ sách kế toán của khách hàng;
• Sốt xét hệ thống báo cáo tài chính;
• Sử dụng thủ tục phân tích: thủ tục phân tích chủ yếu được áp dụng cho
kiểm toán tài khoản doanh thu và chi phí, hoặc với những mẫu có số lượng
lớn. Hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc vào dữ liệu tài chính thu thập
được có độc lập và đáng tin cậy hay khơng và mơ hình phân tích.
• Tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho, các cơng trình cơ
bản dở dang, tài sản cố định và xác định tính vật lý với tài sản;

• Kiểm tra các tài liệu, chứng từ liên quan đến các giao dịch đơn lẻ như:
hố đơn, hợp đồng...
• Trực tiếp xác nhận lại số dư và các thông tin liên quan với bên thứ 3
như gửi thư xác nhận đối với các tài khoản ngân hàng, đầu tư, các khoản phải
thu, phải trả;
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

11

Lớp: KTB-K8


Chun đề thực tập tốt nghiệp

• Xác định tính khách quan đối với các ước tính kế tốn, giả thiết, cơ sở
dẫn liệu;
• Kiểm tra báo cáo tài chính với các tài liệu kế tốn liên quan;
• Đánh giá và kết luận cho các vấn đề được áp dụng thử nghiệm cơ bản;
Việc thực hiện các thủ tục trên giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng
cho cuộc kiểm toán.
Thứ 3, Cân nhắc tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng kiểm toán:
kiểm toán viên sẽ phải cân nhắc xem liệu các bằng chứng thu được có đầy đủ,
thích hợp khơng, có cần phải tiến hành bổ sung thêm các thủ tục khác khơng?
Cuối cùng, kiểm tốn viên đưa ra kết luận cho các vấn đề kiểm toán.
3.3.5. Giai đoạn hồn thành.
Thứ nhất,sốt xét giấy tờ làm việc: Trưởng nhóm sẽ thực hiện sốt xét
với giấy tờ làm việc từng phần hành của nhân viên, xem xét cân nhắc có cần
phải bổ sung thêm thủ tục kiểm tốn nào hay không?
Thứ hai, tổng hợp tổng hợp kết quả thực hiện: Từ những bằng chứng
thu thập được nhóm trưởng xây dựng Bảng tổng hợp kết quả kiểm tốn trong

đó nêu lên những phát hiện quan trọng, các ý kiến thiên lệch tiềm tàng của
ban lãnh đạo. Bảng tổng hợp này bao gồm:
• Đánh giá việc lựa chọn, áp dụng các phương pháp, chuẩn mực kế tốn;
• Đánh giá những yếu kém trong việc xây dựng và thực hiện các thủ tục
kiểm sốt nội bộ và những ảnh hưởng của nó tới báo cáo tài chính;
• Đánh giá những sai phạm trọng yếu và những ảnh hưởng tới báo cáo tài
chính;
• Đánh giá những tình huống khó khăn trong việc áp dụng các thủ tục
kiểm sốt.
• Các phát hiện liên quan đến việc đến những ước tính, những xét đốn
của ban Giám đốc.
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

12

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thứ ba, thực hiện rà sốt, đánh giá lần cuối về Báo cáo tài chính dựa trên
việc xem xét các bằng chứng kiểm tốn có phù hợp với những chuẩn mực
kiểm toán đã áp dụng hay không ?
Cuối cùng, dự thảo, phát hành báo cáo kiểm tốn bao gồm:
• Chuẩn bị Báo cáo kiểm tốn và Thư quản lý về các vấn đề trọng yếu
thu được trong cuộc kiểm tốn;
• Gửi Báo cáo và Thư quản lý dự thảo cho Ban Giám đốc khách hàng;
• Thảo luận về kết quả kiểm tốn với khách hàng.
• Hồn chỉnh và phát hành báo cáo chính thức.
Ngồi ra, Cơng ty cịn có những dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng sau khi

kiểmtốn như: những hỗ trợ để hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, đào tạo
nhân viên, hỗ trợ trong phân tích tài chính…
3.4. Hồ sơ kiểm tốn.
Có 2 loại hồ sơ kiểm tốn: hồ sơ chung (PF) và hồ sơ năm (CF).
Thứ nhất, hồ sơ chung (PF): PF chỉ được lập với một số khách hàng lớn,
khách hàng truyền thống của Công ty. PF lưu những thơng tin quan trọng về
khách hàng được tìm hiểu kỹ lưỡng trong năm đầu tiên kiểm toán cho khách
hàng như: giấy phép kinh doanh; điều lệ công ty; đặc điểm kinh doanh; hệ
thống kế tốn; những thơng tin về Lập kế hoạch, Lập báo cáo tài chính được
thực hiện trong năm đầu tiên này. Những thông tin này rất hữu ích cho việc
thực hiện kiểm toán những năm tiếp theo và chỉ lưu files vào 2 chỉ mục
3.5. Hệ thống kiểm soát chất lượng.
Việc xây dựng và thực hiện các chính sách , thủ tuc kiểm sốt chất
lượng là u cầu cần thiết đối với mỗi Cơng ty kiểm tốn. Điều này được thể
hiện rõ trong chuẩn mực số 220- Kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm tốn
“Cơng ty kiểm tốn phải thực xây dựng và thực hiện các chính sách và thủ
tục kiểm soát chất lượng để đảm bảo tất cả các cuộc kiểm toán đều tiến hành

SVTH: Vũ Hoàng Dũng

13

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phù hợp với chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc
tế được Việt Nam chấp nhận nhằm không ngừng nâng cao chất lượng của các
cuộc kiểm tốn”. Vì mục tiêu cung cấp các dịch vụ với chất lượng cao cho

khách hàng, CPA VIETNAM đã thiết lập một hệ thống kiểm soát chất lượng
hiệu quả. Các thủ tục kiểm soát chất lượng được thiết lập bao gồm:
Thứ nhất, tất cả cán bộ, nhân viên trong Công ty phải tuân thủ nguyên
tắc đạo đức nghề nghiệp: độc lập, khách quan, chính trực, thận trọng, bí mật
và tn thủ các chuẩn mực chun mơn.
Thứ hai, về năng lực chuyên môn
Quyết định tuyển dụng đầu vào phải được quyết định bởi Hội đồng thành
viên dựa trên nhu cầu thực tế của Công ty và năng lực của nhân viên. Nhân
viên mới vào phải qua chương trình đào tạo để nắm bắt và thích ứng nhanh
với phương pháp làm việc tại Công ty. Việc lựa chọn nhân viên thực hiện
từng cuộc kiểm toán dựa trên năng lực của nhân viên và tình hình thực tế của
Cơng ty.
Mặt khác, Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp tập
huấn nâng cao, thi chứng chỉ kiểm toán quốc gia, quốc tế như MBA, ACCA,
CPA, IFAS…Công ty cũng luôn tiến hành khen thưởng, đề bạt những nhân
viên có thành tích, tâm huyết với nghề nghiệp với Công ty, điều này tạo ra sự
cạnh tranh công bằng đối với các nhân viên.
Thứ 3, đối với từng cuộc kiểm tốn: cơng tác kiểm sốt chất lượng phải
được thực hiện xuyên suốt từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc cuộc kiểm toán.
Ở giai đoạn Lập kế hoạch, chủ nhiệm kiểm tốn, các kiểm tốn viên
chính thực hiện phải nắm bắt những thông tin chung về đặc điểm sản xuất
kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ, nắm bắt sơ bộ về báo cáo tài chính để
đánh giá mức độ trọng yếu, rủi ro hợp đồng và lập kế hoạch kiểm tốn.
Trưởng nhóm phải thực hiện lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm
toán được thực hiện có hiệu quả, trong đó các chương trình kiểm tốn cho
SVTH: Vũ Hồng Dũng

14

Lớp: KTB-K8



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

từng khoản mục phải được xây dựng để hướng dẫn thực hiện, đặc biệt là với
nhân viên mới. Tiếp đến, trưởng nhóm lập Bảng phân công công việc để giao
việc cụ thể cho từng kiểm tốn viên và trợ lý kiểm tốn. Việc phân cơng này
phụ thuộc vào quy mơ, tính chất cuộc kiểm tốn, năng lực chun mơn của
nhân viên. Một cuộc kiểm tốn của khách hàng lớn, phức tạp đòi hỏi số lượng
nhân viên nhiều hơn và có kinh nghiệm hơn.
Trong q trình thực hiện, trưởng nhóm sẽ chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát
hoạt động của các kiểm toán viên, trợ lý. Đặc biệt, với những tình huống ít
gặp, khó giải quyết mọi người cùng bàn bạc để đưa ra giải pháp hợp lý nhất.
Ngồi ra, cơng việc kiểm tốn phải ln dựa trên những chuẩn mực kiểm
toán, kế toán được áp dụng tại Việt Nam.
Ở giai đoạn hồn thành, nhóm trưởng thực hiện soát xét với những giấy
tờ làm việc của nhân viên, sau đó sẽ tập hợp kết quả của từng thành viên lên
Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán và gửi cho chủ nhiệm kiểm toán xem xét.
Chủ nhiệm kiểm toán soát xét nội dung, lên Bảng soát xét tổng hợp kết quả
kiểm toán. Những kết quả này sẽ được thảo luận với khách hàng để đưa ra ý
kiến thống nhất cho các vấn đề kiểm toán. Cuối cùng, Báo cáo kiểm tốn và
Thư quản lý được lập phải có sự phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
Cơng ty trước khi gửi đến khách hàng.
Với những nội dung trên của hệ thống kiểm soát chất lượng, CPA nỗ lực
đem đến cho khách hàng những dịch vụ chất lượng tốt nhất.
II. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ DO CÔNG TY CPA VIETNAM THỰC HIỆN

1. Khái quát về kiểm toán phần hành doanh thu tại CPA VN.
Về cơ bản, các tài khoản trong nhóm này bao gồm các khoản doanh thu

phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các khoản giảm trừ
doanh thu bao gồm: Doanh thu từ hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ
(511), doanh thu nội bộ (512), các khoản giảm trừ doanh thu (531, 532, 521)
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

15

Lớp: KTB-K8


Chun đề thực tập tốt nghiệp

• Vị trí khoản mục
Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng trên Báo cáo kết quả kinh doanh, ảnh
hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu tài chính khác trên Báo cáo kết quả kinh doanh
đặc biệt là lợi nhuận trước và sau thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hạch toán doanh thu là một bộ phận của chu trình bán hàng thu – thu
tiền. Vì vậy, doanh thu có mối quan hệ mật thiết với các tài khoản khác trên
Bảng cân đối kế toán như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho, vật tư,
phải thu khách hàng, thuế….
Vì các mối quan hệ trên nên mỗi sai sót từ việc hạch tốn doanh thu có
thể ảnh hưởng tới các chi tiêu khác trên Báo cáo tài chính và ngược lại vì vậy
trong q trình kiểm toán doanh thu, kiểm toán viên cần thực hiện đối chiếu,
kết hợp với các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh để phát hiện sai sót.
• Mục đích kiểm tra:
 Xác định đúng số doanh thu phát sinh trong kỳ lập BCTC.
 Bảo đảm khơng có sai sót trọng yếu phát sinh liên quan tới việc phản
ánh số liệu trên BCTC



Khả năng sai sót tiềm tàng và nguyên nhân gây

ra:
Khả năng sai sót
Doanh thu thấp hơn
thực tế
Hàng bán trả lại ghi
sổ cao hơn thực tế
Số dư tài khoản

Nguyên nhân
Tính dầy đủ: Hàng hóa đã xuất hoặc dịch vụ đã cung cấp nhưng chưa
được ghi sổ doanh thu
Ghi chép: Doanh thu ghi sổ thấp hơn thực tế
Tính đúng kỳ: Hàng hóa đã xuất hoặc dịch vụ đã thực hiện ở kỳ này
nhưng được ghi vào kỳ sau
Tính hiện hữu: ghi giảm doanh thu nhưng chưa trả lại hàng
Ghi chép: doanh thu ghi giảm cao hơn thực tế
Tính đúng kỳ: Hàng trả lại kỳ sau nhưng doanh thu ghi sổ kỳ này
Giá trị: doanh thu rịng khơng được đánh giá đúng
Trình bày: doanh thu được trình bày khơng hợp lý.

• Hướng kiểm tra: vì tài khoản doanh thu có xu hướng bị khai thấp hơn
thực tế nên hướng kiểm tra từ chứng từ lên sổ sách. (understatement)
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

16

Lớp: KTB-K8



Chun đề thực tập tốt nghiệp

• Các workpapers (WPs) có liên quan cần thu thập
- Leadsheet: phản ánh số dư đầu kỳ và cuối kỳ các tk-8110
- Các chính sách ghi nhận doanh thu-812X
- Bảng tổng hợp doanh thu trong kỳ có phân loại theo các chỉ tiêu nhất
định -812X
- Sổ chi tiết doanh thu-814X
- Bảng tồng hợp giá bán biến đổi trong kỳ- 812X
- Sổ chi tiết doanh thu-814X
- Các hợp đồng ,đơn đặt hàng dài hạn của khách hàng- 812X
- Các kế hoạch ngân sách cho doanh thu_814X
- Chương trình kiểm tốn
- Các WPs ghi chép q trình kiểm tra chi tiết 814X, 815X..
Các thủ tục kiểm toán tổng hợp và chi tiết
Kiểm tra các chính sách ghi nhận doanh thu và thủ tục ghi nhận doanh
thu (completeness,cutoff)
Xem xét tính hợp lý và nhất quán trong việc áp dụng các thủ tục, chính
sách ghi nhận doanh thu
-Xem xét việc phân loại các tiểu nhóm doanh thus au:
+ Doanh thu trực tiếp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Doanh thu bán hàng nội bộ
+ Doanh thu với các bên liên quan
+ Doanh thu hàng gửi bán
+ Doanh thu bán hàng trả góp
+ Doanh thu trích dần
Kiểm tra số dư các tài khoản doanh thu ( completeness, recording,
cutoff)

Tính tốn số doanh thu ước tính và threshold.so sánh số ước tính với số ghí
sổ và kiểm tra nếu số chênh lệch lơn hơn threshold.Đánh giá kết quả kiểm tra.
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

17

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Kiểm tra chi tiết các tài khoản doanh thu
Vì số ghi nợ vào tk giá vốn bán hàng tương ứng phát sinh nên KTV cần
kiểm tra DT bằng cách chọn các mẫu từ các nghiệp vụ ghi nợ COGS, sau đó :
Đối chiếu với hóa đơn bán hàng
-đối chiếu giá trên hóa đơn vói giá trên bảng kê bán hàng
-xác định xem DT có được ghi đúng kỳ không
-đối chiếu với sổ chi tiết doanh thu
đối chiếu tổng doanh thu với sổ cái
kiểm tra hàng bán trả lại (validity, recording , cutoff )
chọn mẫu một số khoản hàng bán trả lại từ sổ chi tiết bán hàng
đối chiếu với số ghi giảm doanh thu trên sổ chi tiết doanh thu đồng thời
dối chiếu với các chứng từ liên quan
-đánh giá kết quả kiểm tra
-kiểm tra việc phản ánh các tài khoản doanh thu
-kiểm tra tính đúng kỳ của các tài khoản doanh thu (cutoff)
ktv có thể kiểm tra theo 1 trong hai hướng sau:
chọn mẫu một số chứng từ xuất hàng hoặc thực hiện dịch vụ trong
khoảng thời gian 15 ngày trước và sau ngày lập báo cáo tài chính.dối chiếu
với chứng từ xuất hàng .đảm bảo doanh thu được ghi đúng kỳ

kiểm tra tính đúng kỳ của hàng bán trả lại giống như của doanh thu
kiểm tra doanh thu phát sinh với các ben liên quan
kiểm tra doanh thu phát sinh bằng ngoại tệ
2. Thực trạng kiểm toán doanh thu
Trên đây là phần khái quát về kiểm toán doanh thu tại CPA VIETNAM.
Để hiểu rõ hơn em lựa chọn 1 khách hàng mới là cơng ty ABC và để minh
chứng cơng tác kiểm tốn khoản mục doanh thu. ABC là khách hàng hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản để minh họa về q trình kiểm tốn
doanh thu của cơng ty.
SVTH: Vũ Hồng Dũng

18

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1. Khách hàng ABC
2.1.1.Tiếp cận với khách hàng
Để không ngừng mở rộng hệ thống mạng lưới khách hàng, CPA thực
hiện gửi Thư chào hàng tới các công ty là khách hàng cũ và tiềm năng trong
đó ABC là khách hàng tiềm năng. Khách hàng đồng ý mời CPA kiểm toán sẽ
gửi Thư mời kiểm toán tới CPA đồng thời 2 bên tiếp cận, trao đổi thêm về
dịch vụ mà khách hàng mong muốn và khả năng phục vụ khách hàng của
CPA để ký kết hợp đồng. Hợp đồng kiểm toán bao gồm các nội dung sau:
•Căn cứ ký kết hợp đồng;
•Các bên tham gia ký kết;
•Nội dung hợp đồng, luật định và chuẩn mực;
•Trách nhiệm và quyền hạn của 2 bên;

•Thời gian và giá phí, phương thức thanh tốn;
•Hiệu lực hợp đồng.
Hợp đồng và các thư từ giao dịch với khách hàng được lưu vào Hồ sơ kiểm
toán 2007 mục 1000 – Lập kế hoạch kiểm toán, chỉ mục 1300 – Hợp đồng kiểm
toán. Sau khi ký kết hợp đồng, UHY thực hiện Lập kế hoạch kiểm toán.
2.1.2. Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán.
Đây là giai đoạn đầu tiên quyết định tới hiệu quả của cuộc kiểm toán.
Lâp kế hoạch kiểm toán là một công việc bắt buộc phải thực hiện cho mọi
cuộc kiểm toán, theo GAAS: “ phải lập kế hoạch chu đáo cho cơng việc kiểm
tốn”, theo VSA 300 – Lập kế hoạch kiểm tốn: “Kiểm tốn viên và Cơng ty
kiểm toán phải lập kế hoạch để đảm bảo cuộc kiểm tốn được tiến hành một
cách có hiệu quả”. Vì vậy, CPA cũng rất coi trọng công việc Lập kế hoạch.
Các giấy tờ làm việc được lưu tại mục 1000 – Lập kế hoạch kiểm tốn. Giai
đoạn này gồm:
2.1.2.1.Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng
ABC là khách hàng mới nên giai đoạn tìm hiểu về khác hàng rất quan
trọng, giúp kiểm tốn viên có những hiểu biết sâu sắc về khách hàng và giúp
ích cho việc đánh giá rủi ro từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp. Phương
pháp thực hiện chủ yếu trong giai đoạn này là Chủ nhiệm kiểm tốn, trưởng
nhóm kiểm tốn trực tiếp gặp gỡ, phỏng vấn Ban giám đốc, nhân viên công ty
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

19

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khách hàng về tình hình hoạt động kinh doanh của họ. Qua đó, kiểm tốn viên

thu được những thông tin như sau:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng (tiền thân là Công ty xây dựng
thuộc Bộ xây dựng) được thành lập ngày 19/05/1961. Từ tháng 1 năm 2006,
thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp của Đảng và Nhà nước, Công ty
đã chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần với tên gọi
mới là Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Vốn góp: Vốn điều lệ 35.000.000.000 đồng tương đương với
3.500.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng trong đó vốn nhà nước
chiếm 51%, người lao động trong doanh nghiệp chiếm 47%, cịn lại là cổ
đơng ngồi doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh: Cơng ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực xây lắp,Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, sân bay, bến cảng, đường dây và các trạm biến thế
điện; Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp
- Đầu tư và kinh doanh nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ.
- Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng và các loại vật liệu xây
dựng, bê tông thương phẩm; gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng;
cốp pha định hình, giàn dáo, nhà công nghiệp.
- Cho th nhà xưởng văn phịng cơng ty.
- Các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của Pháp luật.
Hoạt động xây lắp mang những đặc thù riêng khác với các đơn vị sản
xuất kinh doanh khác nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới phương pháp kiểm toán:
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là các cơng trình, hạng mục có quy mơ lớn,
mang tính đơn chiếc, thời gian dài nên ảnh hưởng trực tiếp đến việc ghi nhận
doanh thu: số lượng nghiệp vụ ít nhưng giá trị ghi nhận lớn và có thể ảnh
hưởng đến thời điểm ghi nhận doanh thu.Mặt khác vì thời gian, quy mơ, cách
thức thi cơng các cơng trình khác nhau, những ảnh hưởng từ thiên nhiên như
mưa gió, lũ lụt…dẫn tới thủ tục phân tích Ước tính doanh thu khó thực hiện
nên thủ tục kiểm tra chi tiết được thực hiện là chủ yếu.

Những cá nhân chủ chốt:
Họ và tên
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

Chức vụ
20

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ông A
Ông B
Ông C
Ông D

Chủ tịch hội đồng quản trị
Uỷ viên hội đồng quản trị
Uỷ viên hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
Uỷ viên hội đồng quản trị kiêm Phó giám đốc

Các thơng tin trên được lưu tại chỉ mục 1400 – Tìm hiểu khách hàng và
mơi trường hoạt động.
2.1.2.2. Tìm hiểu hoạt động kế tốn
Vì ABC là khách hàng mới nên việc tìm hiểu thông tin vẫn phải thông
qua gặp gỡ, phỏng vấn, thu thập tài liệu từ các nhân viên kế toán khách hàng.
Những thơng tin chính thu được như sau:
• Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần ABC được trình bày bằng
Đồng Việt Nam (VNĐ’000), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các Quy định
hiện hành khác về kế tốn tại Việt Nam.
Vì vậy việc ghi nhận doanh thu phải tuân theo các chuẩn mực kế toán
Việt Nam như chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.., các
khoản doanh thu bằng ngoại tệ cần phải được quy theo VNĐ.
• Năm tài chính: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc ngày 31/12.
Tại ABC, các hợp đồng đều là hợp đồng khoán gọn, vì vậy, thời điểm
hạng mục, cơng trình hồn thành bàn giao mới ghi nhận doanh thu. Những
hạng mục được thực hiện liên quan trong nhiều năm tài chính thì tại thời điểm
năm nào hoàn thành bàn giao mới ghi nhận. Vì vậy, khi kiểm tốn phần hành
doanh thu cần xem xét thời điểm nghiệm thu cơng trình năm nào thì ghi nhận
doanh thu năm đó.
Với các dịch vụ khác phải thực sự phát sinh trong năm tài chính đó mới
ghi nhận vào doanh thu trong năm.
• Phần mềm kế tốn áp dụng: Fast Accouting.
• Hình thức sổ: Nhật ký chung.
SVTH: Vũ Hoàng Dũng

21

Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

• Một số nguyên tắc quan trọng:
…..


Ước tính kế tốn: Việc lập Báo cáo tài chính tn thủ theo các


Chuẩn mực kế tốn Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam yêu cầu Ban Giám
đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về
công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản cơng nợ và tài sản tiềm tàng tại
ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi
phí trong suốt những năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có
thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được ghi nhận khi đơn vị có
thể thu được các lợi ích kinh tế và có thể được xác định một cách chắc chắn:
- Doanh thu cơng trình xây dựng được ghi nhận trên cơ sở xác nhận khối
lượng hồn thành, có thanh quyết tốn, bàn giao cho khách hàng và khách
hàng chấp nhận thanh tốn.
Vì vậy, khi kiểm toán, xác minh phần doanh thu ghi nhận với cơng trình
các hạng mục hồnh thành phải dựa Biên bản nghiệm thu khối lượng, hồ sơ
thanh quyết tốn có xác nhận của chủ đầu tư.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi các rủi ro,
lợi ích và quyền sở hữu hàng hố được chuyển sang người mua đồng thời đơn
vị có thể xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán bàng. Thời
điểm ghi nhận doanh thu thông thường trùng với thời điểm chuyển giao hàng
hoá, dịch vụ, phát hành hoá đơn cho người mua và người mua chấp nhận
thanh toán. Đối với những dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán, doanh thu
được xác định trên kết quả phần cơng việc thực hiện.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm lợi nhuận được chia hàng năm
(nếu có) từ các bên liên doanh, Công ty liên kết mà Công ty tham gia góp
vốn, lãi tiền gửi ngân hàng được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác nhận

SVTH: Vũ Hoàng Dũng

22


Lớp: KTB-K8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

dựa trên số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng và lãi suất áp dụng cho từng thời
kỳ của các ngân hàng.
 Nguyên tắc kết chuyển giá vốn các cơng trình xây dựng cơ bản: căn
cứ vào biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành, quyết tốn giá trị A-B từng
giai đoạn.Cơng ty kết chuyển tồn bộ chi phí phát sinh tập hợp cho từng cơng
trình liên quan đến việc ghi nhận doanh thu trong năm được tập hợp theo
thực tế và ước tính đúng kỳ kế tốn vào giá vốn cơng trình.
 .......
• Nhân viên kế tốn:
Họ và tên
Ơng I
Ơng K
Ơng L

Chức vụ
Kế tốn trưởng
Phó phịng kế tốn
Kế tốn tổng hợp

Các thơng tin tìm hiểu về hoạt động kế toán được lưu tại chỉ mục 15000
– Tìm hiểu hoạt động kế tốn
2.1.2.3. Tìm hiểu và đánh giá mơi trường kiểm sốt
Đây là một nội dung quan trọng trong đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ. Đặc biệt với khách hàng mới như ABC thì đây là một cơng việc cần thiết
góp phần đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ có tạo ra thơng tin đáng tin cậy

hay không .Thực hiện công việc này, kiểm toán viên dùng Bảng câu hỏi gồm
20 câu hỏi chính u cầu trả lời “có” hoặc “khơng” tác động lên mơi trường
kiểm sốt và câu hỏi phụ cho câu hỏi chính đó. Với những câu trả lời “có” cần
phải trả lời thêm các câu hỏi phụ. Bảng câu hỏi như sau:
Câu hỏi

Trả
lời

1.Có lý do nào để nghi ngờ tính chính trực của thành viên
ban giám đốc hoặc nghi ngờ vào thư giải trình của ban giám
đốc khách hàng khơng ?
2. Có lý do nào cần cân nhắc về cam kết của ban lãnh đạo
SVTH: Vũ Hồng Dũng

23

Câu hỏi
phụ

Khơng

Khơng




Lớp: KTB-K8



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khách hàng trong việc trình bày báo cáo tài chính trung thực
và hợp lý.
2.1. Đơn vị có áp dụng các chính sách kế tốn đang gây
tranh cãi khơng?
2.2. Có phải khách hàng đang thương lượng hoặc có kế
hoạch thương lượng các vấn đề tài chính quan trọng mà các
điều khoản trong thương lượng này chịu ảnh hưởng từ báo
cáo tài chính?
….
20. Có lý do nào cần quan tâm tới đặc điểm kinh doanh của
khách hàng khơng?
2.1. Có phải đơn vị có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài?
2.2. Đơn vị có áp dụng kỹ thuật tài chính phức tạp khơng?
…..

Khơng
Khơng






Khơng

BẢNG 2.1: ĐÁNH GIÁ MƠI TRƯỜNG KIỂM SỐT CỦA ABC
Kiểm tốn viên thực hiện phân tích chênh lệch trên Bảng cân đối kế toán
và Báo cáo kết quả kinh doanh. Theo hướng dẫn, hỗ trợ của phần mềm IAS

và các chuyên gia tại công ty, tỷ lệ chênh lệch tối đa chấp nhận được đối với
Bảng cân đối kế tốn tối đa là 20%, cịn với báo cáo kết quả kinh doanh thì tỷ
lệ này là 10%. Mọi chênh lệch vượt quá tỷ lệ này cần giải thích các ngun
nhân, dự đốn các khả năng có thể xảy ra. Sau đây là bảng phân tích sơ bộ
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
BẢNG 2.2: PHÂN TÍCH SƠ BỘ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA ABC
Đơn vị: VNĐ
Tên tài khoản
A. Tài sản ngắn
hạn
1.Tiền và tương
đương tiền
2. Các khoản phải
thu
…..
B. Tài sản dài hạn

Tổng Tài sản
A. Nợ phải trả

B. Vốn chủ sở


số
100

Ghi
chú

Chênh lệch

Giá trị
>20%
37.752.214.879 17%

31/12/ 2008

31/12/ 2007

255.028.425.992

217.276.211.113

110

22.046.065.891

25.600.398.639

-3.554.332.748

-14%

130

59.583.388.885

73.135.760.583

13.552.371.698


-19%

… …
200


137.950.545.244


100.849.030.150 37.101.515.094

37%

270
300

392.978.971.236
272.038.788.904

318.125.241.263 74.853.729.973
238.156.433.386 33.882.355.518

24%
14%

40

120.940.182.332

79.968.807.877 40.971.374.455


51%

SVTH: Vũ Hoàng Dũng

24

Lớp: KTB-K8


×