Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đề án kinh tế thương mại: Thực trạng và biện pháp thúc đẩy xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang thị trường Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.78 KB, 34 trang )

Đề án kinh tế thơng mại
Mục lục
Mục lục 1
LờI Mở ĐầU 3
1.Lý do chọn đề tài 3
Việc chính phủ Hoa Kỳ tuyên bố bãi bỏ lệnh cấm vận với Việt
Nam ngày 3/2/1994 và tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton
tuyên bố công nhận ngoại giao và bình thờng hoá
quan hệ với Việt Nam vào ngày 11/7/1995 đã đánh dấu
một mốc cực kỳ quan trọng trong quan hệ ngoại giao
nói chung và quan hệ thơng mại nói riêng giữa chính
phủ hai nớc Việt Nam và Hoa Kỳ 3
Sau khi bình th ng hoá quan h , hai n c ã ký k t m t s hi p
nh, tho thu n v kinh t v th ng m i nh : Hi p
nh quy n tác gi , Hi p nh v ho t ng c a c
quan u t t nhân h i ngo i (OPIC), Hi p nh b o
lãnh khung v Hi p nh khuy n khích d án u t
gi a Ngân h ng Nh n c Vi t Nam v Ngân h ng
Xu t nh p kh u Hoa K (Eximbank), Hi p nh
th ng m i song ph ng, Hi p nh h p tác v khoa
h c v công ngh , Hi p nh d t may, Hi p nh
h ng không. 3
Trong s ó, quan tr ng nh t l Hi p nh th ng m i song
ph ng (BTA). ây l m t hi p nh có tính quy mô
to n di n nh t m ta t ng ký v i các n c t tr c t i
nay, nó bao g m nh ng cam k t không ch thu c l nh
v c th ng m i h ng hoá m c th ng m i d ch v ,
u t v quy n s h u trí tu . Hi p nh ó gúp
ph n v o vi c bình th ng hoá quan h ho n to n
gi a Vi t Nam v Hoa K , m ra cho các doanh
nghi p c a c hai n c nh ng c h i m i v th ng


m i v u t . 3
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
1
Đề án kinh tế thơng mại
Nh có m t lo t hi p nh c ký k t, quan h th ng m i gi a
hai n c ó t ng tr ng áng kể. 3
i m sáng d nh n th y trong quan h h p tác gi a Vi t Nam v
Hoa K trong nh ng n m g n ây l M ang l th
tr ng xu t kh u r t l n c a các doanh nghi p Vi t
Nam nói chung và của các doanh nghiệp xuất khẩu gỗ
nội thất nói riêng 3
Mặt khác, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thơng mại
thế giới WTO là cột mốc quan trọng,đánh dấu sự hoà
nhập của Việt Nam vào dòng chảy của nền kinh tế thế
giới,đem lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt
Nam và cũng không ít khó khăn.Để tồn tại và phát
triển buộc các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực đổi
mới sản phẩm,nâng cao chất lợng sản phẩm,tìm kiếm
khách hàng ,thị trờng,thay đổi phơng thức kinh doanh
của mình 4
Đó là lí do để em chọn đề tài:thực trạng và biện pháp thúc đẩy
xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang thị trờng Mỹ làm đề
án Kinh Tế Thơng Mại 4
Chơng I Cơ sở lý luận về xuất khẩu gỗ nội thất sang thị trờng Mỹ5
I. khái quát về xuất khẩu 5
1. Khái niệm xuất khẩu 5

Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
2
Đề án kinh tế thơng mại

LờI Mở ĐầU
1.Lý do chọn đề tài
Việc chính phủ Hoa Kỳ tuyên bố bãi bỏ lệnh cấm vận với Việt Nam ngày
3/2/1994 và tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton tuyên bố công nhận ngoại giao và
bình thờng hoá quan hệ với Việt Nam vào ngày 11/7/1995 đã đánh dấu một mốc
cực kỳ quan trọng trong quan hệ ngoại giao nói chung và quan hệ thơng mại nói
riêng giữa chính phủ hai nớc Việt Nam và Hoa Kỳ.
Sau khi bình thng hoá quan h, hai nc ã ký kt mt s hip nh,
tho thun v kinh t v th ng mi nh: Hip nh quyn tác gi, Hip nh v
hot ng ca c quan u t t nhân hi ngoi (OPIC), Hip nh bo lãnh
khung v Hi p nh khuyn khích d án u t gia Ngân h ng Nh n c Vit
Nam v Ngân h ng Xu t nhp khu Hoa K (Eximbank), Hip nh thng mi
song phng, Hip nh hp tác v khoa hc v công ngh , Hip nh dt may,
Hip nh h ng không.
Trong s ó, quan trng nht l Hi p nh thng mi song phng
(BTA). ây l m t hip nh có tính quy mô to n di n nht m ta t ng ký vi
các nc t trc ti nay, nó bao gm nhng cam kt không ch thuc lnh vc
thng mi h ng hoá m c thng mi dch v, u t v quy n s hu trí tu.
Hip nh ó gúp phn v o vi c bình thng hoá quan h ho n to n gi a Vit
Nam v Hoa K , m ra cho các doanh nghip ca c hai nc nhng c hi mi
v thng mi v u t.
Nh có mt lot hip nh c ký kt, quan h thng mi gia hai nc
ó tng trng áng kể.
im sáng d nhn thy trong quan h hp tác gia Vit Nam v Hoa K
trong nhng nm gn ây l M ang l th trng xut khu rt ln ca các
doanh nghip Vit Nam nói chung và của các doanh nghiệp xuất khẩu gỗ nội
thất nói riêng.
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
3
Đề án kinh tế thơng mại

Mặt khác, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thơng mại thế giới
WTO là cột mốc quan trọng,đánh dấu sự hoà nhập của Việt Nam vào dòng chảy
của nền kinh tế thế giới,đem lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam và
cũng không ít khó khăn.Để tồn tại và phát triển buộc các doanh nghiệp không
ngừng nỗ lực đổi mới sản phẩm,nâng cao chất lợng sản phẩm,tìm kiếm khách
hàng ,thị trờng,thay đổi phơng thức kinh doanh của mình.
Đó là lí do để em chọn đề tài:thực trạng và biện pháp thúc đẩy xuất
khẩu đồ gỗ nội thất sang thị trờng Mỹ làm đề án Kinh Tế Thơng Mại.
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề án đi sâu vào phân tích thực trạng xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang thị tr-
ờng Mỹ,để thấy đợc những thành tựu và hạn chế của của các doanh nghiệp Việt
Nam sản xuất đồ gỗ nội thất.Từ đó đa ra những phơng hớng và biện pháp thúc
đẩy xuất khẩu gỗ nội thất của Việt Nam sang thị trờng Mỹ.
3.Đối tợng ,phạm vi,phơng pháp nghiên cứu của đề tài.
Đối tợng nghiên cứu:những vấn đề lý luận và thực tiễn xuất khẩu đồ gỗ nội
thất của Việt Nam sang thị trờng Mỹ.Đó là thị trờng tiêu thụ lớn đối với đồ gỗ
nội thất của Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:thực trạng và kết quả xuất khẩu đồ gỗ nội thất của
Việt Nam giai đoạn 2002_2009.
Phơng pháp nghiên cứu:phơng pháp tại bàn.
4. Kết cấu của đề án.
Kết cấu đề án đợc chia làm 3 chơng
Chơng I:Cơ sở lí luận về xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang thị trờng Mỹ.
Chơng II:Thực trạng xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang thị trờng Mỹ.
Chơng III:Phơng hớng và các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đồ gỗ nội thất
sang thị trờng Mỹ.
Do thời gian cũng nh trình độ còn hạn chế nên bầi làm của em không tránh
khỏi những thiếu sót.Mong cô sửă chữa và góp ý cho em để em có kinh nghiệm
tốt hơn khi làm đề tài tốt nghiệp.Em xin trân thành cảm ơn cô Đinh Lê Hải Hà
đã tận tình giúp đỡ em để em hoàn thành bài đề án môn học này.

Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
4
Đề án kinh tế thơng mại
Chơng I
Cơ sở lý luận về xuất khẩu gỗ nội thất
sang thị trờng Mỹ
I. khái quát về xuất khẩu
1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu: là hoạt động đa các hàng hoá và dịch vụ từ quốc gia này sang
quốc gia khác. Dới giác độ kinh doanh, xuất khẩu là việc bán các hàng hoá và
dịch vụ. Dới giác độ phi kinh doanh nh làm quà tặng hoặc viện trợ thì xuất khẩu
lại là việc lu chuyển hàng hoá và dịch vụ qua biên giới quốc gia.
2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hoạt động bán hàng trực tiếp của một công ty cho
các khách hàng của mình ở thị trờng nớc ngoài.
Xuất khẩu trực tiếp có hai hình thức chủ yếu sau đây:
Đại diện bán hàng: là hình thức bán hàng không mang danh nghĩa của
mình mà lấy danh nghĩa của ngời uỷ thác nhằm nhận lơng và một phần hoa hồng
trên cơ sở giá trị của hàng hoá bán đợc. Trên thực tế, đại diện bán hàng hoạt
động nh là nhân viên bán hàng của công ty ở thị trờng nớc ngoài. Công ty sẽ ký
hợp đồng trực tiếp với khách hàng ở thị trờng nớc đó.
Đại lý phân phối: là ngời mua hàng hoá của công ty để bán theo kênh
tiêu thụ ở khu vực mà công ty phân định. Công ty khống chế phạm vi phân phối,
kênh phân phối ở thị trờng nớc ngoài. Đại lý phân phối chấp nhận toàn bộ rủi ro
liên quan đến việc bán hàng hoá ở thị trờng đã phân định và thu lợi nhuận qua
chênh lệch giá mua và giá bán.
2.2.Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức bán hàng hoá và dịch vụ của công ty ra n-
ớc ngoài thông qua trung gian (thông qua ngời thứ ba).

Các trung gian mua bán chủ yếu trong kinh doanh xuấtkhẩu là:
Đại lý: là các cá nhân hay tổ chức đại diện cho nhà xuất khẩu thực hiện
một hay một số hoạt động nào đó ở thị trờng nớc ngoài. Đại lý chỉ thực hiện một
công việc nào đó cho công ty uỷ thác và nhận thù lao. Đại lý không chiếm hữu
và sở hữu hàng hoá. Đại lý là ngời thiết lập quan hệ hợp đồng giữa công ty và
khách hàng ở thị trờng nớc ngoài.
Công ty quản lý xuất khẩu: là các công ty nhận uỷ thác và quản lý công
tác xuất khẩu hàng hoá. Công ty quản lý xuất khẩu hàng hoá hoạt động trên danh
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
5
Đề án kinh tế thơng mại
nghĩa của công ty xuất khẩu nên là nhà xuất khẩu gián tiếp. Công ty quản lý xuất
khẩu đơn thuần làm các thủ tục xuất khẩu và thu phí dịch vụ xuất khẩu. Bản chất
của công ty xuất khẩu là làm các dịch vụ quản lý và thu đợc một khoản thù lao
nhất định từ các hoạt động đó.
Công ty kinh doanh xuất khẩu: là công ty hoạt động nh nhà phân phối
độc lập có chức năng kết nối các khách hàng nớc ngoài với công ty xuất khẩu
trong nớc để đa hàng hoá ra nớc ngoài tiêu thụ.Ngoài việc thực hiện các hoạt
động liên quan trực tiếp đến xuất khẩu, các công ty này còn cung ứng các dịch
vụ xuất nhập khẩu và thơng mại đối lu, thiết lập và mở rộng các kênh phân phối,
tài trợ cho các dự án thơng mại và đầu t, thậm chí trực tiếp thực hiện sản xuất để
bổ trợ một công đoạn nào đó cho các sản phẩm, ví dụ nh bao gói, in ấn, Bản
chất của công ty kinh doanh dịch vụ xuất khẩu là thực hiện các dịch vụ xuất
khẩu nhằm kết nối các khách hàng nớc ngoài với công ty xuất khẩu. Tuy nhiên
các công ty kinh doanh dịch vụ xuất khẩu này có nhiều vốn, mối quan hệ và cơ
sở vật chất tốt nên có thể làm dịch vụ bổ trợ cho hoạt động xuất khẩu của công ty
xuất khẩu. Công ty kinh doanh dịch vụ xuất khẩu có kinh nghiệm, chuyên sâu về
thị trờng nớc ngoài và có các chuyên gia chuyên làm dịch vụ xuất khẩu. Các
công ty kinh doanh dịch vụ xuất khẩu có nguồn thu từ các dịch vụ xuất khẩu và
tự bỏ chi phí cho hoạt động của mình. Các công ty này có thể cung cấp các

chuyên gia xuất khẩu cho các công ty xuất khẩu.
Đại lý vận tải: là các công ty thực hiện dịch vụ thuê vận chuyển và
những hoạt động có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá nh khai báo hải
quan, áp biểu thuế quan, thực hiện giao nhận chuyên chở và bảo hiểm.Các địa lý
vận tải này cũng thực hiện các nghiệp vụ xuất khẩu và phát triển nhiều loại hình
dịch vụ giao nhận hàng hoá đến tận tay ngời nhận. Khi các công ty xuất khẩu
thông qua các đại lý vận tải hay các công ty chuyển phát hàng thì các đại lý và
công ty đó cũng làm các dịch vụ xuất nhập khẩu liên quan đến hàng hoá đó. Bản
chất của các đại lý vận tải hoạt động nh các công ty kinh doanh dịch vụ giao
nhận vận chuyển và dịch vụ xuất nhập khẩu, thậm chí cả dịch vụ bao gói hàng
hoá cho phù hợp với phơng thức vận chuyển, mua bảo hiểm hàng hoá cho hoạt
động của họ.
3.Nôị dung cuả xuất khẩu
3.1 nghiên cứu tiếp cận thị trờng
Có 2 phơng pháp:nhgiên cứu tại bàn và nghiên cứu tại hiện trờng
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
6
Đề án kinh tế thơng mại
Nghiên cứu tại bàn:là nghiên cứu thị trờng một cách khái quát thông qua
việc sử dụng nguồn thông tin thứ cấp,đó là các thông tin có sẵn trong các báo
cáo,trong các nghiên cứu của các cơ quan quản lý.
Nghiên cứu tại hiện trờng:là nghiên cứu thị trờng một cách chi tiết thông
qua nguồn thông tin thứ cấp.Đó là nguồn thông tin mà doanh nghiệp phải bỏ
kinh phí và thời gian,nhân lực để tìm hiểu thực tế thị trờng nhằm thu thập đợc
những thông tin cần thiết khi tiến hành nghiên cứu thị trờng doanh nhgiệp cần
nghiên cứu những nội dung sau:
+Hàng hoá trên thị trờng:nghiên cứu về mặt định tính và định lợng.Về đinh
tính cần nghiên cứu nhu cầu của thị trờng,chu kì sống của sản phẩm,tính chất
thời vụ trong sản xuất và tiêu dùng để rút ra kết luận là sản phẩm có xuất khẩu đ-
ợc không.Về định lợng,cần xem xét hàng hoá đó nếu xuất khẩu có hiệu quả

thông qua việc xác định các chỉ tiêu nh tỷ suất ngoại tệ,tỷ suất lợi nhuận,doanh
thu và chi phí
+Dung lợng thị trờng:nghiên cứu lợng thị trờng,thị hiếu ngời tiêu dùng,sức
cung của nhà cung cấp,nhà phân phối hiện tại trên thị trờng để xác định xem
dung lợng thị trờng lớn hay nhỏ.
+ Giá cả hàng hoá quốc tế:nghiên cứu ảnh hởng đến giá cả và cơ sở để xác
định giá quốc tế.
+ Nghiên cứu bạn hàng:các thông tin nh t cách pháp lý,năng lực tài
chính,uy tín và mức độ ảnh hởng trên thị trờng,quan điểm kinh doanh
Ngoài ra có thể nghiên cứu mọt số nội dung nh:sức ép cạnh tranh trên thị
trờng,khả năng tiêu thụ sản phẩm,khả năng thâm nhập thị trờng.
3.2 lựa chọn đối tác và lập phơng án kinh doanh
Sau khi tiến hành nghiên cứu thị trờng,doanh nghiệp tiến hành lựa chọn mặt
hàng,thị trờng,đối tác,phơng tức kinh doanh để từ đó lập phơng án kinh doanh
+ Để xác định đợc mặt hàng xuất khẩu thì doanh nghiệp phải xem xét quy
định của chính phủ,của pháp luật về hàng hoá định xuất khẩu,những yếu tố liên
quan đến khách hàng và thị trờng định xuất khẩu
+ Khi lựa chọn thị trờng xuất khẩu doanh nghiệp dựa vào những thông tin
về cung cầu,mức độ ổn định về các mặt kinh tế,xã hội,mục tiêu của doanh
nghiệp để từ đó đa ra đợc cách thức thâm nhập thị trờng sao cho hiệu quả
nhất,xác định đợc thị trờng mục tiêu của doanh nghiệp
+ Lựa chọn đối tác kinh doanh của doanh nghiệp(đối tác cung cấp nguồn
vào,đối tác cung cấp tín dụng,bạn hàng xuất khẩu)theo các tiêu chí đã đề ra
thông qua sự hợp tác từ trớc đến nay,qua giới thiệu ,qua quảng cáo
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
7
Đề án kinh tế thơng mại
Sau khi lựu chọn đợc mặt hàng,thị trờng và lựa chọn đợc đối tác kinh
doanh,doanh nghiệp tiến hành xây dựng phơng án kinh doanh để thực hiện mục
tiêu của mình.

3.3. Lựa chon hinh thức và biện pháp giao dịch để đi đến kí kết hợp đồng
+ Công tác giao dịch và đàm phán vô cùng quan trọng trong việc đa ra
các điều khoản chủ yếu của hợp đồng.Đó là sự thoả thuận giữa các bên về việc
mua bán hàng hoá quốc tế:bên bán có nghĩa vụ chuyển cho bên mua quyền sở
hữu hàng hoá,bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng.Tuỳ vào
điều kiện và mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp mà đa ra hình thức giao dịch và
đàm phán phù hợp.Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng là:tên hàng,chất l-
ợng ,số lợng,bao bì,kí mã hiệu hàng hoá,điều kiện về giao nhận hàng,điều
kiện về thanh toán.
3.4. Công tác tạo nguồn hàng xuát khẩu
+ Công tác tạo nguồn hàng xuất khẩu đợc thực hiện sau khi doanh nghiệp
đã kí kết đợc hợp đồng xuất khẩu.kế hoạch tạo nguồn đợc xây dựng và thực hiện
tuỳ thuộc vào mặt hàng mà doanh nghiệp xuất khẩu.
+ Để thực hiện tốt công tác tạo nguồn,doanh nghiẹp phải tìm hiểu kỹ các
nguồn cung ứng sao cho đáp ứng đợc các yêu cầu trong hợp đồng đã kí.các
doanh nghiệp thờng u tiên lựa chọn các nhà cung ứng có mối liên hệ làm ăn lâu
dài,giá cả và chất lợng sản phẩm ổn định.
3.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Mở L/C và kiểm tra L/C (nếu hợp đồng quy định sử dụng phơng tức tín
dụng chứng từ),xin giấy phép xuất khẩu,chuẩn bị hàng hoá,thuê tàu hoặc lu c-
ớc,kiểm nghiệm và kiểm dịch hàng hoá,làm thủ tục hải quan,giao hàng lên
tàu,mua bảo hiểm,làm thủ tục thanh toán và giải quyết khiếu lại (nếu có).
3.6 đánh giá kết quả thực hiện
Sau khi tìm hiểu và thc hiện các nội dung vừa nói trên ta xem xét xem
những mặt nào đã thực hiện đợc tốt,mặt nào còn hạn chế để rút ra phơng hớng và
biện pháp tốt để xuất khẩu đạt hiệu quả tốt hơn,mang lại lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp.
II.Đặc điểm sản phẩm gỗ nội thất
Sản phẩm nội thất kiểu dáng đẹp,phong cách hiện đại và luôn dựa trên yêu
cầu của khách hàng.Do vậy hầu hết sản phẩm đợc thiết kế theo đơn đặt hàng.

Sản phẩm là đơn chiếc,mỗi sản phẩm đều có kích thớc khác nhau trong
cùng một loại sản phẩm.Vì mỗi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm là khác
nhau và phù hợp với thiết kế không gian của mỗi ngôi nhà.Cùng một sản phẩm là
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
8
Đề án kinh tế thơng mại
bàn,nếu dùng trong văn phòng sẽ có kích thớc và kiểu dáng khác so với dùng
trong nhà dân
Ví dụ:Bàn trong văn phòng đợc thiết kế giúp cho các nhân viên làm việc
thuận lợi,kích thớc phù hợp với văn phòng,kiểu cách trang nhã ,bắt mắt,bàn có
ngăn kéo đựng đồ,đợc thiết kế có chỗ để máy vi tính,dới có khay để CPU,một số
bàn đợc lắp bánh xe có phanh để di chuyển cho thuận lợi,vì hầu hết hiện nay các
văn phòng đều đợc trang bị máy tính để phục vụ công việc.Bàn trong gia đình thì
không phải nh thế.
Danh mục sản phẩm chính:
+Dùng cho nội thất nhà dân và nội thất văn phòng khách sạn:giờng, bàn, ghế,
cửa ra vào, vách ngăn, rèm, thảm, tủ
+Dùng cho ngân hàng: Booth ATM, quầy giao dịch, backdrop.
Sản phẩm nội thất đợc chế biến từ gỗ, có nớc sơn phủ và nớc mạ đặc biệt
làm bóng bề mặt. Khi khách hàng nhìn vào sản phẩm có cảm giác dễ chịu.tác
dụng của làm bóng là tránh mối mọt,ẩm mốc.
Sản phẩm nội thất đem lại lợi nhuận cao,sản phẩm không chỉ mới về kiểu
dáng mà đợc cải tiến về công nghệ, công dụng và thiết kế.
Mặt hàng nội thất là mặt hàng công nghiệp,hầu hết đợc tiêu dùng trong
thời gian dài,tức kéo dài giá trị sử dụng. Do nguên liệu đầu vào của sản phẩm gỗ
nội thất là gỗ,mà đặc tính của gỗ là cứng,chịu bền và tuổi thọ cao.
Đồ gỗ nội thất là sản phẩm có tính thời vụ cao:thờng tập trung vào các
tháng cuối năm,các tháng đầu năm thờng tìm nguồn nguyên liệu đầu vào để
phục vụ sản xuất
Chu kì sống của sản phẩm ngắn

Đặc điểm liên quan đến xuất khẩu: Khi xuất khẩu phải khai báo nguồn
gốc xuất sứ(chứng chỉ rừng)
Xut khu sn phm vo th trng Hoa K cn chun b y h s, ti
liu liên quan n ngun gc xut x ca nguyên liu xut khu, cng nh tr
giá xut khu, giy t khác có liên quan n sn phm ca các doanh nghip
cung cp cho các nh nhp khu.
Cm mi hot ng xut khu, vn chuyn, mua bán bt k thc vt no
c n h, thu hoch, s hu, vn chuyn, hoc mua bán trái vi bt k lut
hoc quy nh ca bt k bang no hoc bt k lut pháp nớc Mỹ no v bo v,
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
9
Đề án kinh tế thơng mại
qun lý thc vt hoc v các loi thu v phí liên quan n vic khai thác thc
vt.
III.Đặc điểm thị trờng gỗ nội thất ở Mỹ
Đặc trng về thị trờng gỗ ở Mỹ
Quy mô th trng
M l th trng nhp khu g h ng u th gii vi kim ngch nhp
khu lên ti trên 40 t USD/nm. n nm 2010, tiêu th g M d báo có
th lên ti 80 t USD. Nhng sn phm g nhp khu v o M rt a dng,
trong ó b n gh chim 15%, g nh b p 8%, b n gh vn phòng 7% Mt
s c im ni bt l qui mô th trng ln, nhu cu tng liên tc, chng loi
mt h ng a dng
Không ch nhp khu, M cng l n c xut khu g v g h ng u
th gii v ng nh công nghi p g ca M cng rt nng ng. Tng s các công
ty ch bin g M lên ti 86.000 công ty, trong ó có khong 19.000 công ty
sn xut g, 53.000 công ty sn xut g v 14.000 công ty ch to ni tht.
Oregon l bang s n xut g ln nht ca M, trong khi bang North Caronia
l bang s n xut g ni tht ln nht. Ng nh công nghi p g ca M rt ch
ng trong vic xut khu v kim ng ch xut khu trung bình h ng n m t 5-6

t USD. Tuy nhiên, trong nhng nm gn ây, mc nng ng ca ng nh
công nghip g b gim sút, nguyên nhân ch yu l vì h ng hóa M b i giá
do giá lao ng cao v t giá ô la M ng y c ng cao so v i nhiu ng tin
khác (tr Euro sau chin tranh Irac ã tng giá so vi ng ô la M).
+c im ni bt nht ca th trng M l quy mô l n, nhu cu tng
thng xuyên v r t a dng sn phm.
3.1 Nhu cầu
Ngi tiêu dùng M hin nay ang thích th hin nhng nét riêng ca
ni tht trong nh h .
H không mun mua sn phm ging nh ngi h ng xóm. Ng i M
cng ng y c ng thích g theo phong cách hin i. ví d: trc ây b sofa
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
10
Đề án kinh tế thơng mại
chm tr hoa vn cu k c a chung nhng bây gi thì s ngi s dng
mt h ng n y ít i.
Khách h ng m c tiêu M hin l ph n, chim t l hn 70%, tip n
l khách h ng tr . Nhng ngi tiêu dùng n y nh m n sn phm c thit k
hin i.
Th trng gia dng v trang trí gia ình ti M hin có doanh s c
tính n 273 t ô la M, trong ó ba mt h ng có th phn cao nht l g,
ván s n v tranh ngh thut - nhng mt h ng m Việt Nam u có th mnh.
Ch riêng g, doanh s tiêu th M nm 2004 lên n gn 65 t ô la M.
Nhng ngi mua h ng cho th trng M cho rng ng lc h mua
h ng không ch l ki u dáng, cht lng m giá c ng phi r. òi hi n y nghe
có v nghch lý nhng không phi không có lý bi h có nhiu s la chn.
Ngi mua h ng luôn tìm cách gim chi phí kinh doanh v luôn mu n y
nhng dch v trung gian sang cho nh cung c p (chi phí h ng l u kho, nhận
h ng, v n chuyn). Ngi mua h ng M thng mun sn phm m h
t mua ch i trc tip t nh cung c p n ngi khách ca h ng c a h

3.2 Chất lợng
Ngi M không quan tâm nhiu n cht liu, m u s c có t nhiên hay
không, h cn ho n thi n sn phm mt cách chu đáo, phong cách trang trí n
gin v m u s c thích hp, th hin qua cách ánh bóng, mn b mt, bn l
v các ph kin chc chn, khít sn phm,óng m tin li d d ng.
Phong cách trang trí óng mt vai trò ht sc quan trng h quyt
nh có nên mua hay không. Hu ht thit k nh c a ngi M u mang
phong cách hin i nên trang trí ni tht cng phi phù hp vi phong cách
ó. H ng g chm khm hoa lá him khi thy xut hin trên th trng M,
thm chí nhng ng cong, ng un cng phi c gim thiểu mt cách
ti a. Trang trí ch yu l các ng thng chìm hoc ni v các n m tay cầm
to hình tròn bng g hoc bng ng. Tt c u i th nh b vi nhau nh
ging, b n gh , t áo qun, t ng thuc, t ng tm, t ng chn, t
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
11
Đề án kinh tế thơng mại
trang im, khung gng M t s sn phm rt c a chung gn ây l
các loi t nhiu ngn (4-6 ngn) có tay cm hình tròn, khung nh v khung
gng to bn
Ngi tiêu dùng M cng thích g l m t nguyên liu g cng, tt
nht l g ca Bc M hn g l m t các loi g mm.
Thực tế, ngi tiêu dùng M có v a chung v p bên ngo i, h không
thích tt g hn tt nc sn m ng c li tt nc sn hn tt g. H
không cn các sn phm c l m b ng các loi g tt nh lim, g m ch cn
g cao su, g thu dầu, thm chí l MDF (ván g ép) nhng nc sn ph bên
ngo i ph i tht p, bt mt v ki u dáng phi p. t c nc sn ph
lên các sn phm g xut sang M khá phc tp, khó hn nhiu so vi yêu
cu ca các th trng EU, thng ho n t t chu trình sn mt sn phm ho n
ho cho th trng M có khi phi sn n 10 ln.
3.3 Hải quan

Hi quan M hot ng 50 bang cùng vi qun Colombia v Pierto
Rico, có tr s chính ti th nh ph Washinton D.C v c chia th nh 7 vùng
a lý. mi vùng hi quan li c chia nh v các qun ph trách các cửa
khẩu biển và sân bay.
H ng hóa nh p khu v o M nói chung c phân th nh 3 lo i ch yu:
h ng hóa s dng ngay, h ng hóa c lu gi trong kho h ng v h ng quá
cnh. Yêu cu nhp khu cho c ba loi h ng n y nh nhau, nhng thi gian
ho n tất cả các thủ tục hải quan cho mỗi loại khác nhau. nhp khu h ng hóa,
nh nh p khu (thng l ng i mua h ng hay nh môi gi i hi quan) ngo i
vic phi tr mt khon l phí hi quan, phi trình nhng giy t khác, gm: Vn
n, hóa n thng mi ca nh xu t khu, bn kê khai h ng hóa ch trên t u
(mu hi quan s 7533) hoc n xin v gi y phép c bit cho giao h ng ngay
(mu hi quan s 3461), phiu óng gói.
Theo quy nh ca Hi quan M, sau khi xut trình các chng t trên,
h ng hóa s c thông quan nu không có vi phm gì v pháp lut hoc h nh
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
12
Đề án kinh tế thơng mại
chính. H s nhp khu s c lu v thu nhp khu c tính phi c thanh
toán trong vòng 10 ng y l m vi c k t lúc gii phóng h ng hóa trm hi quan
c ch nh.
i vi mt h ng g v s n phm g (HST44), các th tc ri bn c
cho l quá nhi u khó khn cho các nh xu t khu. Hi quan M ã thay i
phân loi g dán (HS 4412) v nhi u loi ó b tng thu t 0% lên 8%. Còn
vi h ng g ni tht (HS 94), th tc hi quan không quá khó khn. Vic nhp
khu h ng g v g ni tht ph thuc phm vi iu chnh ca các quy nh
chung nh c xác nh trong các b lut ca các quy nh liên bang (các vn
bn nhp khu 19 CRF 141; iu tra Hi quan 19 CFR 151 v thu Hi
quan 19 CFR 159).
Tt c h ng hóa c nhp v o M phi c dán nhãn xut x. Hi quan

M có mt yêu cu chung cho vic ghi nc xut x v o t t c các mt h ng
ngoi nhp v o M . Các mt h ng n y ph i c dán nhãn d c vi tên ting
Anh ca nc xut x tr khi pháp lut có quy nh khác.Trong các sn phm g,
ch g x, r o g , g lát nn l không c n dán nhãn xut x. Nhãn mác xut x
phi d c v ph i dán mt d nhn thy, ng thi phi khó ty xóa v lâu
bn cùng sn phm.Tuy nhiên bt k mt bin pháp hp lý trong dán nhãn u
c chp nhn k c mác dính.Ch có mt iu kin duy nht ó l mác dính
luôn phi dính trên sn phm v ch có th b phá hy bi các h nh ng có ch
ý.
Các h ng hóa c yêu cu phi dán nhãn xut x nu nhp v o M m
không có nhãn mác xut x s ph np thu ph thu hoc b phá hy theo yêu
cu iu tra ca hi quan trc khi a v o M . Các nh xu t khu nên dán
nhãn xut x v o s n phm mt cách chính xác tránh b pht v n p phí b
sung ti Hi quan. Thông thng, trong các trng hp n y m c pht v o
khong 10% (áp dng 19CFR 134).
3.4. Thuế
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
13
§Ò ¸n kinh tÕ th¬ng m¹i
Mức thuế ở Mỹ nãi chung l thà ấp. Đối với đồ gỗ thuộc m· HS 44, thuế
quan thay đổi từ 0 đến 10,7%. Trªn thực tế, thuế đ¸nh v o gà ỗ d¸n cao nhất (8 và
10,7%). Thuế suất được ¸p dụng cho h ng gà ỗ nội thất (m· HS94) đa số l 0% à
Mọi sản phẩm đồ gỗ nhập khẩu đều phải được xử lý nhiệt hoặc hung khãi (quy
định n y còng ¸p dà ụng cả đối với bao b× h ng hãa l m bà à ằng gỗ). C¸c sản phẩm
đồ gỗ phải thỏa m·n c¸c quy định của C«ng ước bảo vệ c©y trồng quốc tế
(IPPC), phải d¸n nh·n xuất xứ khi nhập khẩu (nếu kh«ng d·n nh·n xuất xứ sẽ
phải nộp thuế phụ thu khoảng 10% gi¸ trị l« h ng hoà ặc cã thể bị hủy theo yªu
cầu điều tra của Hải quan Mỹ).
Một số c«ng ty sản xuất gỗ l©m sản đ· ph n n n và à ề g¸nh nặng thuế phụ
thu đ¸nh v o c¸c nh nhà à ập khẩu, điều n y sà ẽ l m tà ăng mức thuế nhập khẩu. Cụ

thể:
1. PhÝ xử lý h ng hãa (MPF) (0,21%) theo gi¸ FOB, trà ị gi¸ từ 25 USD đến
485 USD. PhÝ n y do Hà ải quan Mỹ v Puerto Rico thu.à
2. Thuế bảo quản cầu cảng (HMT) (0,125%) gi¸ FOB
3. Loại kh¸c: phÝ thanh quản v tià ền đặt cọc (bond) nộp cho Hải quan
Chu ThÞ Kiªn Líp: Th¬ng m¹i 48C
14
Đề án kinh tế thơng mại
Chơng II
Thực trạng xuất khẩu đồ Gỗ NộI THấT
sang thị trờng Mỹ
I. Tình hình hoạt động xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ
1.1 Kim ngạch
M l th trng nhp khu g h ng u th gii vi kim ngch nhp
khu lên ti trên 40 t USD/nm. n nm 2010, tiêu th g M d báo có
th lên ti 80 t USD. Nhng sn phm g nhp khu v o M rt a dng,
trong ó b n gh chim 15%, g nh b p 8%, b n gh vn phòng 7% Mt
s c im ni bt l qui mô th trng ln, nhu cu tng liên tc, chng loi
mt h ng a dng. ây va l c hi, va l thách th c cho các doanh nghip
g Vit Nam
Bảng 1:Tình hình xuất khẩu đồ gỗ và tốc độ tăng trởng của Việt Nam sang
Mỹ giai đoạn 2002_2008, dự báo năm 2009
Các năm Xuất khẩu:(triệu USD) Tốc độ tăng trởng:(%)
Năm2002 44,7 178
Năm2003 116 160
Năm2004 338 235
Năm2005 697 106
Năm2006 902,5 29
Năm2007 1260 40
Năm2008 1500 19

Năm2009
(Dự báo)
752 -22
Nguồn: Tổng Cục Hải Quan
Theo con số thống kê,năm 2002 tốc độ tăng trởng vợt qua cả tốc độ tăng
trởng của tổng kim nghạch xuất khẩu hàng hoá cua Việt Nam sang Hoa Kỳ 1,84
lần,đạt 10% tổng kim nghạch xuất khẩu đồ gỗ của cả nớc
Những năm tiếp đó,tốc độ tăng trởng xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam sang
Hoa Kỳ tuy vẫn giữ ở mức độ khá cao,song có nhiều dấu hiệu thiếu ổn định.
Cụ thể:năm 2003 đạt 116 triệu USD,tăng 160%.Đây là mức tăng cao nhất
trong số 25 nớc xuất khẩu đồ gỗ hàng đầu sang Mỹ,tăng gần gấp 6 lần tổng kim
nghạch xuất khẩu của Việt Nam vào Mỹ (98%) và chiếm 20% thị phần đồ gỗ
của Việt Nam.
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
15
Đề án kinh tế thơng mại
Đến năm 2004 ,con số này la 388 triệu USD, tăng 235%,là mức tăng kỉ
lục do đầu năm Hiệp định Thơng mại Việt Nam_Hoa Kỳ có hiệu lực.Hoa Kỳ trở
thành nhà nhập khẩu đồ gỗ lớn nhất của Việt Namvà hàng đồ gỗ của Việt Nam
vào thị trờng này đứng thứ 3 sau dệt may và giày dép.Đến năm 2005 có dấu hiệu
đi xuống.
Năm 2008,xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ tiếp tục là mặt hàng đứng
đầu trong các mặt hàng Nông Lâm Thuỷ sãnuất sang thị trờng này.
Trung tâm thông tin PTNNNT(AGROINFO) dự báo kim nghạch xuất
khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trờng Hoa Kỳ năm 2009 có nhiều khả năng sẽ
giảm mạnh(khoảng 22,19% so với năm 2008).Mạt hàng gỗ nội thất vẫn sẽ tiếp
tục là mặt hàng đứng đầu về xuất khẩu nhng kim nghạch sẽ giảm xuống còn
khoảng 752 triệu USD.
Bảng2: Kim ngch xut khu g ni tht sang Hoa Kỳ
các tháng nm 2008

Các tháng
Đơn vị :Triệu USD
Tháng 1 89,51
Tháng 2 37,49
Tháng 3 75,75
Tháng 4 79,82
Tháng 5 83,00
Tháng 6 81,01
Tháng 7 88,59
Tháng 8 87,31
Tháng 9 86,18
Tháng 10 91,07
Tháng 11 76,67
Tháng 12 82,25
Nguồn: Tổng Cục Hải Quan
Năm 2008 ,trong tổng kim ngạch xuất khẩu 2,8 t USD thì 1,5 tỷ USD
g Vit Nam đã v o th trng M. Tuy nhiên, sang hai tháng u nm 2009,
kim ngch xut khu g Vit Nam gim 32% so cùng k nm 2008 th
trng Mỹ.
Bảng 3:Các th trng xut khu g của Việt Nam tháng 1/2009
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
16
Đề án kinh tế thơng mại
(t trng tính theo kim ngch)
Các nớc Đơn vị:%
M
34,1%
Nht bn
13,6%
c

6,9%
Anh 6,5%
Pháp 6,1%
H Lan 4,4%
Italia 3,1%
H n Qu c
3,0%
Oxtraylia 2,1%
Canada 1,8%
Tây Ban Nha 1,8%
Các nc khác
16,5%
Nguồn:Tổng Cục Hải Quan
Trong s 3 th trng nhp khu g ch yu ca Vit Nam l Hoa K ,
Nht Bn v EU, k t nm 2005, Hoa K ã vn lên v trí cao nht, chim
44%, trong c cu th trng ca g xut khu ca Vit Nam
1.2. Cơ cu các mặt hàng gỗ nội thất xuất khẩu sang Mỹ
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam nói chung
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
17
Đề án kinh tế thơng mại
Bảng 5: C cu các chng loi sn phm g xut khu
trong tháng 1/2009
(t trng tính theo kim ngch)
Các loại sản phẩm gỗ Đơn vị :%
Ni tht vn phòng
6,0%
G nguyên liu, ván, ván s n
3,8%
Gh

27,3%
G m ngh
2,1%
Dm g
4,9%
Ni tht phòng khách, phògn n
22,8%
Ni tht, dựng nh b p
2,7%
Ni tht phòng ng
27,7%
Loi khác
2,7%
Nguồn: Vinanet
Trong c cu các chng loi h ng g v s n phm g ca Vit Nam xut
khẩu trong tháng 1/2009, thì kim ngch xut khu ni tht dựng trong phòng
ng t cao nht vi 55,2 triu USD, gim 19,8% so vi tháng trc v gi m
14,8% so vi cựng k nm 2008 v chi m 27,7% tng kim ngch xut khu sn
phm g ca c nc trong tháng. Các sn phm ni tht dựng trong phòng
ng ca Vit Nam xut khu ch yu trong tháng l : m t h ng gi ng v các b
phn ca ging t 23,1 triu USD; mt h ng t t 14,7 triu USD; mt h ng
b n gh t 5 triu USD; mt h ng b n trang im t 3,4 triu USD; mt h ng
t u ging t 2,5 triu USD; mt h ng t ng qun áo t 736 nghìn USD;
.Các th trng xut khu chính ca Vit Nam trong tháng l : M , Nht Bn,
Anh, H Lan, Oxtraylia, Canada, Malaysia, H n Qu c, Pháp
Tip n l m t h ng gh khung g, vi kim ngch xut khu trong tháng
t 54,6 triu USD, gim 35,1% so vi tháng trc v gi m 37,1% so vi cùng
k nm 2008. Nh vy, sau khi liên tc tng trong 4 tháng cui nm 2008, thì
ngay trong tháng u ca nm 2008, kim ngch xut khu mt h ng gh khung
g ca Vit Nam ó gim mnh. Các th trng xut khu mt h ng gh khung

Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
18
Đề án kinh tế thơng mại
g ch yu ca Vit Nam trong tháng l : M , c, Pháp, Anh, Italia, Tõy Ban
Nha, Nht Bn, h Lan, B , Hy Lp .
Kim ngch xut khu ni tht dựng trong phòng khách v phòng n
ca Vit Nam trong tháng 1/2009 t 45,5 triu USD, gim 20,6% so vi tháng
trc v gi m 32,9% so vi cùng k nm 2008. Các mt h ng ni tht dựng
trong phòng khách v phòng n ca Vit Nam xut khu chính trong tháng l :
mt h ng b n gh t 18,9 triu USD; mt h ng t t 13,7 triu USD; mt h ng
k TV t 1,7 triu USD; mt h ng b n n t 1,1 triu USD; mt h ng k t
1,1 triu USD; mt h ng k sách t 665 nghìn USD; mt h ng t bếp pha t
272 nghìn USD
ni tht phòng ng sang M l m t th mnh ca các doanh nghip,
chim n 46,8% tng kim ngch xut khu sn phm g v o th trng n y v i
64,2 triu USD 2 tháng u nm. Các sn phm loi n y g m có ging nguyên
chic, b phn ging, t, b n trang im, b n ph n, t áo
Tip n l ni tht dựng trong phòng khách, phòng n, t kim ngch
35,8 triu USD trong 2 tháng v chi m 26,1% t trng. Các loi sn phm n y l
t, b n, k TV t c n giá xut khá cao nh t oyster g tr m bụng v ng
v g si; t TV Crotch Mahogany g tr m bụng v ng.
Gh cng l m t loi sn phm g t kim ngch cao trong 2 tháng u
nm vi gn 15,6 triu USD, chim 11,4% tng kim ngch xut khu sn phm
g sang M. Các loi gh hu ht u c l m b ng các loi g cao cp nh g
tr m,g si,g dầu vi giá khá cao nh gh bng sapelli g o,gh occasionla
g tr m bụng v ng, gh g si.
Ngo i ra, xu t khu ni tht vn phòng cng t 8,2 triu USD, chim
5,9%, g m ngh t 1,9 triu USD, chim 2,4%, ni tht nh b p t 1,7
triu USD, chim 2,1% t trng
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu vào thị trờng Mỹ

Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
19
Đề án kinh tế thơng mại
Bảng 6: C cu chng loi sn phm g xut khu
v o th trng M nm 2008
(t trng tính theo kim ngch)
Các loại sản phẩm gỗ Đơn vị:%
Ni tht vn phòng
5,6%
G nguyên liu, ván, ván s n
2,0%
Gh
14,4%
G m ngh
2,0%
Ni tht, dựng nh b p
2,1%
Ni tht phòng khách, phòng n
22,3%
Khung gng, khung tranh
1,0%
Ni tht phòng ng
49,8%
Loi khác
0,8%
Ngun: vinanet
Nm 2008, kim ngch xut khu ni tht dựng trong phòng ng ca
Vit Nam v o th trng M t cao nht vi 520 triu USD, tng 8,9% so vi
cùng k nm 2007 v chi m 49,8% tng kim ngch xut khu sn phm g ca
Vit Nam v o th trng M trong nm. áng chú ý l k t nm 2004 n nm

2007, kim ngch ni tht dựng trong phòng ng ca Vit Nam v o th trng
M luôn l m t h ng xu t khu t kim ngch cao nht, tc tng trng v
kim ngch xut khu ca mt h ng n y luôn t trên 30%, thì sang nm 2008,
tc tng trng ó gim xung còn 8,9% v th p hn c tc tng trng
chung ca to n ng nh. c bit l liên t c trong tháng 11 v tháng 12/2008, kim
ngch xut khu ni tht dựng trong phòng ng ca Vit Nam v o th trng
M ã gim mnh so vi cùng k nm 2007, trong khi nhng nm trc ây thì
xut khu mt h ng n y v o th trng M thng tng mnh v o nh ng tháng
cui nm. D báo, do nh hng ca s suy thoái kinh t nên trong nm 2009,
tc tng trng v kim ngch ni tht dựng trong phòng ng ca Vit Nam
v o th trng M s vn chm li.
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
20
Đề án kinh tế thơng mại
Kim ngch xut khu ni tht dựng trong phòng khách v phòng n
ca Vit Nam v o th trng M trong nm 2008 t 233 triu USD, gim 4,9%
so vi cùng k nm 2007 v ch chim 22,3% tng kim ngch xut khu sn
phm g ca Vit Nam v o th trng M ch yu l lo i cao cp nh b n gh ,
t, k sách c l m b ng khung g kt hp vi kim loi v c bc bng
vi v da. Nh ng trong nm 2008, do tình hình kinh t suy thoái, nên nhu cu s
dng ni tht cao cp ã gim mnh. Các mt h ng ni tht dựng trong
phòng khách v phòng n ca Vit Nam xut khu chính v o th trng M
trong tháng l : t , b n gh , b n n, k TV, k sách, b n c phê, b n tra, k , t
chạn, t a
Kim ngch xut khu mt h ng gh khung g ca Vit Nam v o th
trng M trong nm 2008 t 150 triu USD,tng 23% so vi cùng k nm
2007 v chi m 14,4% tng kim ngch xut khu sn phm g ca Vit Nam v o
th trng M nm. Nh vy, so vi t l 12,6% ca nm 2007 thì có th thy
rng t trng mt h ng gh khung g ca vit Nam xut khu v o th trng M
trong nm 2008 ó tng áng k. áng chú ý l m c dự xut khu gh khung g

ca Vit Nam v o th trng M trong nm 2008 tng mnh, bờn cnh ú thỡ
loi gh cao cp xut khu v o th trng M trong nm 2008 li gim nh, c
bit l trong 5 tháng cu i nm, xut khu gh nguyên chic loi cao cp ca Vit
Nam v o th trng M liên tc gim sút.
1.3. Giá sản phẩm đồ gỗ nội thất xuất khẩu:
n giá xut khu trung bình ca mt h ng b n trang im xut khu v o
th trng M trong tháng 6/2008 t 124,84 USD/chic FOB, gim 2,93
USD/chic so vi tháng 5/2008; mt h ng t qun áo t 90,04 USD chic
FOB, gim 20,07 USD/chic; mt h ng t u ging t 53,8 USD/chic
FOB, gim 0,2 USD/chic; mt h ng gi ng nguyên chic t 73,06 USD/chic
FOB, gim 1,47 USD/chic
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
21
Đề án kinh tế thơng mại
Trong tháng 6/2008, n giá trung bình ca mt s ni tht dựng trong
phòng khách v phòng n ca Vit Nam xut khu v o th trng M gim áng
k so vi tháng 5/2008, c th: n giá xut khu trung bình ca mt h ng bình
phong xut khu v o th trng M trong tháng 6 t 17,58 USD/chic FOB,
tng 4,09 USD/chic so vi n giá xut khu trung bình v o th trng n y
trong tháng 5/2008; mt h ng k t 38,73USD/chic FOB, tng 5,11
USD/chic; mt h ng k sách t 126,96 USD/chic FOB, tng 65,09
USD/chic (nguyên nhân chính l do trong tháng 6 ó xut khu c mt
lng ln loi k sách cao cp c l m b ng g kt hp vi ng v da); M t
h ng b n c phê t 43,38 USD/chic FOB, gim 17,34 USD/chic; Mt
h ng t ru t 131 USD/chic FOB, gim 26,09 USD/chic,
n giá xut khu trung bình ca mt s mt h ng ni tht dựng trong
vn phòng ca Vit Nam xut khu v o th trng M trong tháng 6 ó cú s
thay i áng k, c th l : n giá xut khu trung bình ca mt h ng b n h c
sinh xut khu v o th trng M trong tháng 6 t 63,86 USD/chic
FOB ,tng 16,32 USD/chic, nhng vn gim 10,3 USD/chic so vi n giá

xut khu trung bình trong tháng 4/2008; n giá xut khu trung bình ca mt
h ng b n máy vi tính t 48,93 USD/chic FOB, tng 8,13 USD/chic;
mt h ng k sách t 22,08 USD/chic FOB, gim 3,84 USD/chic; mt h ng
b n l m vi c t 154,82 USD/b -FOB, gim 67 USD/b
1.4. Thơng hiệu của đồ gỗ nội thất Việt Nam xuất khẩu sang thị trờng Mỹ.
Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang Mỹ đều
dới thơng hiệu các nhà nhập khẩu ở Mỹ.Các doanh nghiệp Mỹ nhận hàng từ Việt
Nam rùi gắn thơng hiệu nổi tiếng ở M ỹ,sau đó bán sản phẩm ra thị trờng.
Bởi tại sao mà các doanh nghiệp Việt Nam không lấy thơng hiệu của mình ở thị
trờng Mỹ,vì để có đợc thơng hiệu ở Mỹ không phải rễ,mà chi phí thì tốn
kém.Nhng hầu hết các doanh nghiệp đều muốn hớng tới do:Thơng hiệu và uy tín
là nguồn lực vô hình của các doanh nghiệp.Để có thơng hiệu và uy tín lớn đòi
hỏi các doanh nghiệp phải qua quá trình tích luỹ lâu dài và gian khổ.Các doanh
nghiệp đều muốn đạt đợc mục tiêu là xây dựng thơng hiệu của mình trên thị tr-
ờng Mỹ.Đây là yếu tố không thể phụ thuộc hết vào doanh nghiệp mà qua đánh
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
22
Đề án kinh tế thơng mại
giá của khách hàng và sự tín nhiệm của khách hàng đến doanh nghiệp.Thơng
hiệu và uy tín thờng đi đôi với nhau,một khi thơng hiệu mạnh thì dẫn đến có uy
tín và ngợc lại ,thơng hiệu mạnh gây ảnh hởng đến khách hàng.khách hàng sẽ tin
tởng vào doanh nghiệp,họ sẽ mua hàng hoá của công ty,họ tin doanh nghiệp
thành công thì sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng là tốt và chất lợng sản
phẩm cao.Nhân tố biểu hiện thơng hiệu của doanh nghiệp là khả năng chấp nhận
của thị trờng về nhãn hiệu.Nếu nhã hiệu đợc a thích tức là doanh nghiệp đó có
thơng hiệu mạnh và uy tín.
Lý do mà hàng năm Việt Nam xuất khẩu chiếm một tỷ trọng lớn đồ gỗ nội
thất vào thị trờng Mỹ,ắt hẳn chất lợng ,kiểu dáng và mẫu mã sản phẩm phải vợt
đối thủ cạnh tranh.Điều đó có nghĩa rằng sản phẩm gỗ nội thất của Việt Nam đã
có chỗ đứng trên thị trờng Mỹ.Một số ít doanh nghiệp Việt Nam đã có thơng

hiệu của mình ở Mỹ
ví dụ công ty điển hình
Th nh l p bi Công ty c phn Xây dng Kin trúc AA t nm 1999, AA
c bit n nhiu qua vic thit k, sn xut v thi công n i tht cho các công
trình ln, ni ting nh khách sn Caravell, Sofitel Plaza, Sheraton, Majestic,
Novotel Garden Plaza, Bnh vin Pháp Vit . Vit Nam. Nhng công trình
ang thi công nc ngo i nh : Riverhouse M, One Metropolitan M
Bên cnh ó, sn xut v xu t khu h ng n i tht cht lng cao, hin ang l
mt lnh vc kinh doanh ang phát trin rt mnh ti Công ty AA,c sn xut
theo dng ODM v OEM xut khu sang Hoa K. Ti Vit Nam, AA dn u
trong vic thit k, sn xut v bán l các mt h ng g ni tht cht lng
cao di thng hiu Nh Xinh.
T lúc mi th nh l p n nay, thng hiu Nh Xinh liên ti p t danh
hiu h ng Vi t Nam cht lng cao do ngi tiêu dùng bình chn qua cuc iu
tra do báo S i Gòn Ti p Th t chc, v l nh cung c p h ng n i tht u tiên
ti Vit Nam t chng nhn ISO 9001:2000 v o tháng 4 n m 2006 va qua.
Ngo i ra, theo k t qu công b ca công ty nghiên cu th trng ACNielsen,
thng hiu Nh Xinh c a Công ty c phn Xây dng Kin trúc AA ó c
xp hng l 01 trong 500 th ng hiu ni ting nm 2006 ca Vit Nam.
1.5. Kênh phân phối đồ gỗ nội thất Việt Nam xuất khẩu sang thị trờmg Mỹ.
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
23
Đề án kinh tế thơng mại
Bảng 7:Các kênh phân phối phổ biến xuất khẩu đồ gỗ nội thất Việt Nam
sang Mỹ
Hệ thống kênh phân phối đã áp dụng là bán trực tiếp(bán thẳng đến ngời sử
dụng sản phẩm:gồm bán qua hợp đồng,đấu thầu)và bán gián tiếp (thông qua nớc
thứ ba,doanh nghiệp nớc sở tại).
Hình thức hợp đồng kinh tế đem lại lợi nhuận cao,áp dụng chủ yếu cho
xuất khẩu gỗ nội thất.

Hình thức đấu thầu quốc tế hữu hiệu nhất bởi hình thức tiêu thụ này đem lại
doanh thu khá cao.khi trúng thầu,giá trị của mỗi hợp đồng rất cao thờng vài trăm
triệu.
Hầu hết là doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ qua trung gian là n-
ớc thứ ba hoặc qua các doanh nghiệp nớc Mỹ,sau đó bán ra thị trờng Mỹ.
Tuỳ từng trờng hợp mà các doanh nghiệp sử dụng các kênh phân phối khác nhau
để xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Việt Nam sang Mỹ.
II. Đánh giá hoạt động xuất khẩu gỗ nội thất của Việt Nam sang thị trờng Mỹ.
2.1 Thành tựu và nguyên nhân
Do tình hình kinh t ang y khó khn song sn phm g Vit Nam vn
có ch ng trên th trng th gii.
Theo V Chính sách th trng châu M (B Cụng Thng), ó l g
ni tht dùng trong phòng ng (không k gh) chim 14,66% th phn loi sn
phm n y t i M (mã h ng 940350), các lo i gh khung g khụng bc chim
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
Nhà SX Nhà SX Nhà SX
Ng ời SD
sản phẩm
N ớc thứ
ba
Ng ời SD
sản phẩm
N ớc thứ
ba
Doanh
nghiệp n ớc
Mỹ
Ng ời SD
sản phẩm
Nhà SX

Ng ời SD
sản phẩm
Doanh
nghiệp n ớc
Mỹ
24
Đề án kinh tế thơng mại
5,54% th phn (mã h ng 940169) v v i lo i khác chim 3,71% (mã h ng
940360); trong ú, g ni tht phòng ng, các loi gh khung g khụng bc
có nguy c cao nht. Do ó theo các chuyên gia, cách tt nht l DN nên t ng
cng nh hng sn xut v xúc ti n xut khu nhng nhóm h ng v n l th
mnh nhng kim ngch v th phn cha ln M nh g ni tht dựng
trong bp, trong vn phòng, g ni tht kèm kim loi, m, dán
g Vit Nam hin ng th nm trong top 10 các nc xut khu g
sang M, sau Trung Quc (chim 49% th phn g ti M), Canada (15%),
Mehico (14%), Italia (3%), Vit Nam (2%)
Do hin các nh nh p khu M không mun l thuc v o m t th trng
cung cp ln l Trung Qu c. H mun tìm thêm ngun h ng t các nc khác
v h tìm n Vit Nam nh mt a ch cung cp g áng tin cy châu .
Vi th trng M, g Vit Nam c ánh giá l có ch t lng, kiu
dáng sáng to, giá c khó cnh tranh, vì th to c tín nhim cao i vi
ngi tiêu dùng.
Vic xúc tin qung bá các mt h ng g ti th trng M nhng nm qua
cng ã phát huy tác dng, nht l vi c tham gia các hi ch h ng g ni tht v
g danh ting M ca DN Vit Nam, vì th l m gia t ng hiu bit v sn
phm g i vi các nh nh p khu M.
Uy tín ca Vit Nam c nâng cao nh t cách l th nh viên WTO, Nh
nc Vit Nam có c ch thông thoáng, ci m trong vic nhp khu nguyên
liu v xu t khu sn phm ch bin g cng khin các công ty ca M bt u
liên h vi Thng v Vit Nam t vn tìm hiu kh nng u t v o l nh

vc sn xut, xut khu h ng g ni tht ca Vit Nam.
T nm 2005, M chim ti 44% trong c cu th trng g xut khu
ca Vit Nam. Nguyên nhân c bn nht l hi p nh BTA cú hiu lc nên thu
nhp khu g t Vit Nam gim t 50 - 55% trc ó xung còn 0 - 5%.
Chu Thị Kiên Lớp: Thơng mại 48C
25

×