Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nhân vật ả đào từ cuộc sống đến thơ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.87 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC QUÔC GIA HÀ NỘI
TRUỒNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XẢ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Đ O À N T H Ị A N H Đ À O
NHÂN VẬT Ả ĐÀO
TỪ CUỘC SỐNG ĐẾN THƠ VĂN
L U Ậ N V Ă N T H Ạ C S Ỷ
NGÀNH: VĂN HỌC VIỆT NAM
MÃ SỐ: 60.22.34
NGUỜI HUỐNG DẪN KHOA HỌC
PGS TS TRẦN NHO THÌN
HÀ NỘI - 2008
L Ò I C Ả M Ơ N
loi Iran IrọnVI iiưi tới các thã\ cô giáo tại Trường Đại học Khoa học
Xà hội và Nhàn van Hà Nội cùng các thây có giáo khoa Văn học 1ÒI1Ũ hi ci ơn
chân lliàiìh vì clã dạy đo và tiiúp dỡ tói trong lliời gian học tập tại đây.
Xin aưi lời cam oil sâu sàc nhát tới tháy T rán Nho Thìn, người đã
irire tiep hướim dẫn và iiiúp đỡ tòi trong suốt quá trình thực hiện luạn vãn
Il à V.
Đoàn Thị Anh Đào
MUC LỊ c
PH \ \ MO «AI
( III ON(. 1; A Đ A O NC.ỊiT; N(ÌMIÍ:P VA t)()l SÜNCi
1.1. V ài nót CO’ han vé ca trù và a đào
/././. ('</ ít ù lù i>ì?
1 .1 .2 . Á ilủ o là a i '
1.2 ( ìiáo phường tổ chức nghé nghiệp của a đào
1.3. A đào và những đổi thay cua nghề nghiệp
1 .3 .1 . ỉ h ờ i k ỳ c a trù ilư ự c M íd iiiìiỊ t r o n i,’ c á c n g h i llì ứ c t h ờ c ú tì ỊỊ
/ .3 .2 . T h ò i k ỳ c a trù t r ớ t li à n li h ìn h lliíú 1'u ii t r i
! J J . T h ờ i k ỳ c a trù s u y t à n
1.4 (ai nhìn cua xã hội đối V (Vi a đào


1 .4 .1 . N h ữ n g ilịn h k ie t ì x à h ộ i
1 4 2 . \ in h ílíìiilì l ìli ừ n ạ it (h iu c n < (>n^
1 .4 .1 . S ự ( l o i l lh i v íỊK clll n i CD ì YC (I ( l à o

10
m
10
14
18
21
21
25
29
33
33
35
37
( |ỊI ( ) \ ( , Il \ Ỉ) \« ) I R( ) \ ( , \ \ \ Ị IK ) - N(,( Ol IMIl \ l ! \l SAC 41
MM \( |B \! \llA il
2 ! Ikiluitiii sinh hoại van.hoa ilac sâc 41
1 1 .1. I hit ( lu l'i t a ¡I II 4 1
2 .1 .2 . M o ï i/itiiu li e lỉiừit </ d à o vil ( ú c k h á n t h in h ý i i 44
2.2. Nil ười phụ nư lài sac niiinm hạc niẹnii 50
2 .2 .1 . S ih vù là i lu i
.SíUì
a n c h ứ a h u ! In m li 51
2 2 .2 . M c n h b ụ c vù k h á i v ọ n i’ h a n h p l ií ir 62
CllUUNCi III: CÁI MUN ĐA ClllỀU TÙ PHÍA NGUÔI THUỚNG I HÚC 75
3.1. (ui nhìn thuần túy từ phía người đàn ông 75
3.2. Sư (ran trong từ nhừnụ người dont! cam X7

PHAN KH I' IAJÂN 98
TÀI I.IỆU í HAM KHAO 103
PHẨN MO t)Ầr
1. Lý do C1ỌI1 đe tài
Sau ìiột quá trình lịch sư lau dài va nhiêu thăng trám, giá trị cua ca trù - bộ
mòn nghệ thuật có truyền đặc sac cua Việt Nam - đang càng ngày càng được
kháng dim. Trong khoáng chục năm trớ lại đây. các nghiên cứu vé ca trù xuál
liiộn khá ihiẽu. chú yêu là ntìhiên cứu vế các phương diện nghệ thuật, âm nhạc,
vãn chươiọ. lịch sư với tiếng nói cúa các nhà nghiên cứu có tên tuổi trong và
ngo.ii nưỏ\ Dinh cao cua sự tòn vinh là việc Nhà nước ta đẻ nghị Unesco cong
nhặn ca trí là di san văn hóa thê giới. Đe hoàn thành hổ sơ đề nghị. Học viện úm
nhạc quốc ilia Việt Nam đã phái tập hợp lực lượng đông đáo các nhà nghiên cứu.
những ngiời hoạt động trong lĩnh vực am nhạc, văn hóa thực hiện các báo cáo
khoa học. long kiếm kẽ di sán ca trù trên loàn quốc, xây dựng các hoạt động
cộng đồn; háo tồn đi san ca trù Có rất nhiều phưimg diện cua ca trù dã được
quan lâm.thê nhưng, vần còn đó nhiều vàn đề Iiên quan tới ca trù chưa được giai
quyết.
Chilli! tòi dann muôn nói đến một vân đe khá nổi hặl nhưng cho đến nay
• . c r
vẫn chưa :o mót coI1Ü trình nghiên cứu hệ thông và đáv đu nào: người a đào
tron Sỉ ca tù với tư cách là một chủ thế quan trọng bậc nhát tạo nên hộ môn nghệ
thuat này
\ đao L'iir mot \ cl I l i o l Ị i u n Irons: [¡OIILÌ ca tru. Trong cuộc luit ca tru. Mil ười
biêu J Iẽ11 tiiiiliy n\ (J.inii (l;m iht\ \à Lci MI \J iiL!in>i iiiirơnii thức la hai nhan vạt
clunk. Ilia \ai in") dill the a u người đào nương co tho la quan trọng hơn ca. Họ !à
nhưr.g 111!lió nhan liLini: lam. la Iiũiíời lưu siiĩr von di san đỏ sộ các thè cách ca trù
bãiiL! plurơiiii thức truvén miena lừđừi nà\ sanu do'i khác, là người chứnti kiên \à
hiên Joi ban than eùtìi! vói nliữnii thúng Ham cua ntihệ thuật ca trù qua hàng trăm
năm lịch sư. Điêu dặc hiệt hơn ca. đang quan Unr. hơn ca. họ là những phụ nữ có
đời song và thân phận khác biệt hoàn toàn với nlùrniỉ nu ười phụ nữ hình thườiiíi

tronÜ \ã hội phong kiên. Những á đào hay đào 11 ươnÜ vé một phưitiig điện nào đó
là sự ktLM tinh cua tài năng, giá trị cua người phụ nữ trong xã hội cũ. Bơi vì trong
xã hội phương Đỏng trung dại. IIí!ười phụ nữ không (lược khuyên khích đi học. đi
thi. lại càng khổng cỏ cư hội trở thành nữ doanh nhân hav nữ chính khách như
người phụ nữ ngày nay. Hành lang vãn chương, nghệ thuật là ngá đường khá chật
hẹp cho phép họ thế hiện năng lực, tài năng cứa minh. Người á đào chọn hát
xướng làm nghe kiêm sông, một nghe nghiệp chú yêu phục vụ cho đối tượng
thướng thức là người đàn ó nu. Trong xã hội nam quyền Nho giáo, đây là nghề
nghiệp phai đôi diện với những vân etc nhạy cám. trước hết là vân đổ đạo đức.
Nhưng giới nghiên cứu về hút ca trù hiện nay hoặc là ít quan tàm đến thăn phận
cua nhân vật chú thê - người á đào. hoặc là có cái nhìn quá lạc quan về thân phân
ây. mà cho rằn 11 họ có thân phận và tư cách tốt đẹp. Niihiên cứu đời sôns nehổ
nghiệp và dặc điếm thân phận cua người á đào có thè cho chúng ta nhiéu câu tra
lời ve sinh hoạt giai trí cua nhà nho, ve thán phận những phụ nữ nhan sác tài hoa
troiiíi xã hội cũ Cũng do đặc trưiiiĩ nghé nghiệp, a đào có môi quan hệ mật thiết
với nhiều nhân vặt văn hóa lớn trong khoáng hai trăm năm cuối cùng của chê độ
phong kiên Việt Nam. với những quan (liếm. SUN nghi, hành \ư khác nhau như
NüUvỏn Olí. Níiuvcn Còng Trứ. Cao Ba Ọuat. Dương Khuê do đó. nghiên cứu
về a đào là một cách etc liiòu những Iilian vạt nà\ lừ một góc độ mới lạ.
~)
Tpiìii van hck'. nam I! itao hut đau Ml a! ỉiicn voi tân so k ha cao III' l hò k\
XVỊỊI '!'■“! ,!:ui I lie k \ \ \ . III.I lie lha\ Iilutl la lionn c;ic lac phàm h;it m 'i tioạc thơ
ca cua ni cư nha nho veil ihich ca trù. ('ác lài Iicn ìĩhi chép lluKK' cac nuuon khác
như a ic liicii k\ sự. UI\ bui iliời truiiii (.lụi. dạc hi ót ỉa bao chí đáu tile kv XX
cũng phai anh sự tôn lai v;t ihan phạn IIÜười a (lai'. Đ;i\ cũiiii là khoang thơi iiian
“bùn*! Il l hình anh liu ười phụ Iiĩr vơi nhiêu so phạn và hoàn canh khác nhau:
chinh ph Cling nhan, hoàng hậu. coiiiỉ chúa Tu\ không xiiat íiiộn trong các lác
phám "chi hơi" mà chi xuat hiện trong các lác phàm ngăn, pho hiên ớ phạm VI
hẹp. như ii nhìn chung, lìiiười a đào k\ nữ là nhan vạt phụ nữ "áp dao" nhát với
tan suát Hat hiện đày đạc và so lượng tác phám khá lớn. Đứng trong một thê ky

vãn học úa người phụ nữ. nhãn vật a đào kỹ nữ ân giáu trong mình những lý
íiiai thú Ị vé sự tiến bộ ha\ thu cựu trontỉ nhận thức cua các nhà nho vể phụ nữ
nói chun: \ à nhan vật a đào kỹ nữ nói nông, quan điểm nam quyền - nữ quyén
và đặc hệt là chu nghĩa nhan đạo cua nhà nhu. Người phụ nữ nói chung, so với
nam giới VÒI1 chịu nhiêu thiệt thòi ve quyền sông riêng lư trong xã hội phang
kiên nan quyên, nhưng người a đào lại chịu nhiêu thiệt thòi hơn. Do vậy, chu
nghĩa ĩihin đạo cua vãn học trung đại cần được nhìn nlìận cá lừ quan điếm đánh
giá, nhìn nhận 111!ười u đào. Ban thân các nhà Nho cùng cân được đánh giá từ thái
độ của hi (lối với kiêu người phụ nữ này.
v< ị tất ca những vân đồ nỏm năng (ló. người ¿i đào xứng đáng được dành
riêng 111(1 cònu trình nghiÍMi cứu. đò có thô tái hiện lại cuộc đời. nghề nghiệp,
thân pliậi cua họ trong xã hội cù. từ đó mà hiếu đúng, hiếu hết nhiều vân đồ của
vãn hoc 1 Lí nu đại như đã nói ớ trên. Với K do đỏ. chủnu tôi đã chọn đê tài: Nhân
\ ật Í1 đà : tù cuộc sông đên tho' văn làm đè tài cua luận văn nàv.
La mol Ilium \ai an dura Milieu \<II1 lie Van h iu Um V Ị . nhiniii mot lighien
UI'II lie llionu \a cu I hé vè nhan \ ạt cl dúo. cho tien nav. van liant! là dieu mon il
ito'i. M iiriiü nühien cứu \é nu ười (ỉao nui til tí til ườn il năm iront: các còng trình
<_ l_ <_ c. c C-
million cứu chung \é ca trù, háu hét cuntí cap các ihóim lin ve nguổn góc tên áọi.
Ilời song, nghê Iiìihiẹp. thói quen sinh hoạt cua các đào nương. Có một sò tác
phãin lap trung hon. LÚC lúc nia SLILI tâm các íac phám. giai ihoại. ghi chép vẽ
nhan vạt J đào. Nhmiii kiên tiiai. su\ nghi vè nhan vạt này cũng xuất phái le lé tư
trong các nghiên cứu chun« này. Trong phán Lịch sư vân đổ, chúng tỏi tạm chia
ra làm hai cụm ntĩhiòn cứu: thứ nhát, các nghiên cứu chung vé ca trù có cuniỉ cáp
ihõiiii tin vỏ a đào: thứ hai. cúc cóng trình SƯU tám. lặp hợp tạp trung tư liệu về a
đào.
Các nghiên cứu chung về ca trù thì vô cùng phong phú. vù háu như công
trình nào viết về ca trù cũiìiỉ đcu có nhác đẽ lì 11 y ười a đào. Vào đau những năm
20 của thê ký XX. có các hài viết nổi bặt cua các nhà nghiên cứu như Phạm
Quỳnh, Nguyễn Đôn Phục. Trong hài diễn thuvêt \ ủn chiùĩníỊ troiiỊỊ lôi hát íi

(lào, Phạm Quỳnh khắng định lối chơi ca trù là một lói chơi phong lưu tao nhã,
người a đào Iigàv trước sống trong giáo phường, làm việc theo giáo phường nên
giư gìn danh iỉiá. có tài đức. “tuy là người kỹ nữ nhưng không phai là gái giang
hô" |2. tr.62|. Trong hài viết này Phạm Quỳnh cũng dần lại một vài giai thoại và
truyện tích về người a đào như truyện về người a đào có công đánh giặc Minh
iron« Côniỉ dư tiệp ký. tiêu biêu cho á đào có han lình, giai thoại vé Nguyễn Cõng
Trứ và cò đào Hiệu Thư tiêu biếu cho a đào thông minh, có tài văn chương.
Nguvỏn Đôn Phục trong hài viết Klm o luận Ví' loi liât a lĩÌU) đã cung cáp một NÔ
thông tin vé thói quen, lé lối sinh hoạt nehc nnhiệp cua á đào như di hát thi, cuộc
soil 12 trong giáo phường, những phép tác mà a đào phai tuân thu Từ những chi
2. l ie 11 su \ ail de
4
uct dú, úne mo'! khiiii tớ lili a (lun im (hr<K lit k\ n nhini L van co
1
|II\ tac. co
ilia !ểC lu:n !'. khtviii Ăằhai hanu lioi noi thoaI ỡ\ lỡlur k\' n c;k mrov ( N'_ớL
1
\
1
t_ . I <- - - c -
ụn Phc e< l co \ so sanh YOẽ k\ n Trung uoc). D ihỏ\ t nan (lini cluin*!
ca iai OI1 ngi ca c lớnh v pham hnh cua lỡLẻũi a do. UIY nhicii. hai ếI1L
cn*; .khụng quờn cúnti nhan ró 11 ! IèLO ĩ dao ng Ihũi (lc i khoang nhng
nm 20 au thộ k\ X X) khoiiỹ cũn iii clv cỏc phm chỏi tụt p c na ma
quel VI limộ buon SOI1 han phõn, bien hin cua s sus (loi Cet lili. a\ la mot
thc t. cns. la quan im ph bien cua Cớk' hai \ it ve ca trự ihũi k\ n \.
Cựnt:
11
ch nghiờn cu n\' chỳnii la cú thờ kờ ờn cỏc cừng trỡnh cua Trn
Vn Khờ vo sau ny. Tran Vn Kh \ ici llcii el Jilo, hao quỏt chung cỏc võn

cua v'a trự n! ngun gc li hỏt a o. to chc giao phng, am nhc trong hỏt ỏ
(to. Trori cú, ụng ó cung cp mt so t liu quý v ngi a o nh hỡnh dỏng,
thúi quen kiinii khem gi ging, cuc sũng, v ụng cũn a ra ca l liu v s
suv hoỏi UI nghộ hỏt v ngi o nng cỏc th kv XIX. XX.
c r c
Cỏc
tic giỏ gn õy nh V Nic Khỏnh. Chu H cng i theo hng
ny. V Ng)(-' Khỏnh a ra danh sỏch cỳc o nng l v vua trung bi vit
ivo nhc tự dỏn i>iun n bỏc hc cớe tr v (lỏn i>in. su tỏm cỏc t liu v mi
quan hố ỏ io nh nho trong cỳc sỏch N gil yen Cũn !ằ Tr, Ha trm nm lố. Chu
H cung cp cỏc t lieu vộ i sng sinh hot cua cỏc o nttng L Khố trong
Hỳi la dỡm L Khộ. Nguyờn Phựng tron ớ! c\i trự Cũ Dm trn lớ n X (lựi nhc
e n cỏc ( nng c m thanh sóc ni danh c hc chõn vo hong tc
nh n<rca ' rn Th Khang, ng ca Niiyn Th Bớch
Gn (ỏy. Nguyn Xuõn Din iront! Lch s vự Niih thut ca trự tuy chi
klnỏo vộ ca tự qua cỏc Million t liu Han Nom. nhng cỡinu dó vch ra c con
urig ihiiỡ Iróm cua cỏc o nng Yit Nam: l hai ca dinh thụn qu chuyn
sanớ lỡỏt ca iiỳn thnh th. phc \ nhu cỏu giai trớ cho nii n ừ
1111
nhiu lien.
s
lam ¡lie lire II'OU'J \.I hoi. S.III'J đen nhúng nam dan ilié k\ XX. ciinu Viiï sự Jîhiii
IIK'II aia \a lioi \.I cac Iimli lluiv \ an h'.'.t p.î-’Ik; '.hua! i a i tri moi. là sir !ho:i* h'1:;
elia li'inh (litre sinh hoại liai a liai) \ ã sự phai mo' đán \ thích cua mọi Il il ười đỏi
\cVi ca tru. Bi kidi lìơn. sau nam 1945. ca tru klnMiii còn ton tai trong đời son« vãn
. c. . c c.
hoa (lan lọc. dao niro'im khdiìi! con theo duõi niiíiẽ hai. Chi đon nhửnn năm gán
tìa\. khôn tỉ khi sinh hoạt ca irù mới (lan quav !m' lại và đan» tron đà phục hôi.
Cong trình imhicn cứu cua Nũiiven Xuan Uicn có đưa ra cúc ur lieu vé hình anh
«W. *- c.

đào nương qua các lư iiọu khao có: qua các hình khác còn lại Iront: các đinh chùa
IHÓI
1
dại thế ky XV 11. XV11ĩ ớ Bác Bộ và Trung Bọ.
Những công trình như thê này có nhiêu, chúng tói không thè điếm hết ớ
đày, nhưng nhìn chung, tàt ca đều có điếm chung là cung câp tư liệu về đời sông,
sinh hoạt, phong tục lập quán cùa các a dào như là một phần nhỏ trong ca nghiên
cứu lớn ve ca trù. chứ không tập trung nghiên cứu riêng vé người a đào với tính
cách là một kiêu nhân vật văn hóa có đặc điếm và thán phận riêng giông như
nghiên cứu về nhan vật geisha ứ Nhật Ban.
Một số nghiC
‘11
cứu tập trung hơn thì có đế V sưu tầm tư liệu về a đào, mà
đáng kê phái nhắc đốn công
trình
1/(7 Nam ca trù bien kháo cua Đồ Bàng Đoàn
và Đồ Trọng Huê. Đây là một công trình nghiên cứu chung vé ca trù. trong đó,
các tác giá đã tổng quát mọi vân đề như lịch sư ca Irù. các lỏi hát ca trù. thê cách
ca tru. mo ta to chức giáo phường, tạp hợp cae cáu chuyện vé đào nương va cac
túc nia hát nói. luyen tạp rất nhiều bài ca trù thịnh hành, vể người đào nương,
công trình đã:
CT
- Nẽu lẽn Million góc ca trù và tôn noi đào nương
■ c . c?
- Cung aĩp các thôn« tin ve phonti lue tạp quán, đời sông, qui tác nghé
ndìiep cua đào nương như lệ kiêng lẽn. lồ mơ xiêm áo. lệ chia liền hút. đi
liai thi. quv tắc ũiáo phường
(t
Sưu làm. Uip hợp các can chinen vò a (lan lionu cac sách co. ihaii licit.
( 1 1 * 1 I h í V \ Ị

- Ị ạp họp các hài ca irù. trong đo Iihiéu hài hal \c nhan vại đào nương
Đicm đang ké nhài cua liai tác gia là cía lạp hợp lừ nhióu millón tai liộu
khác nhnu các t rii\ên kê vé dào
11
ươn li Yict Nam. lừ iiiai lỉìoai hoang đường. lác
phàm Nán học cho t(Vị cáu chuycn vô nlìứníi dao
11
ươn Ü có that. Đã\ la cõnvì trình
duv nhất có sự tòiiii hợp SƯU lâm nàv. Vò quan cỉiêni. tác gia cỏ sư tirơni: đòn,ạ với
các tác aia O' tròn, rãiiii đào nương là người có đạo dire, phép tãc. có nliièu co liu
lao đôi với đời sõng nhân dan.
Thúi Kim Đinh trong bài viết Một II lỊÌui thoại vù tili ca YC dào Iiifc'iií’ xứ
NíịIìị' (tã kè tục hướng di cua Đỏ Băng Đoàn và Đỏ Trọng Hue. tuy nhiên ớ tron ti
một qin mô nho và chưa có hệ thông. Ong chí sưu lập các giai thoại xoav quanh
các đài) nưcrng Nghệ Tĩnh như hai giai thoại về anh học trò chọc ghẹo cô đào. hị
cỏ cîMôj đánh đến cliếl: giai thoại vé các mối quan hộ cua Nguyền Công Trứ và
Nguyễn Du với các đào nương cổ Đạm; câu chuvẹii về cuộc đời Irăc trơ cua một
đào nương xứ Nghẹ thê hộ cuối. Trong bài viết này. Thúi Kim Đính cũng không
giâu giôìn cám tình cúa mình với các đào nương.
Cííc công trình như thê đã cung cấp tư liệu cho việc nghiên cứu cua chúng
tỏi. Mót nhận xét chung được đưa ra là: các nhà nghiên cứu nói đến lôi sông,
cách hành nghé, đặc diem sinh hoạt, quy tác đạo đức cua người đào nương
nhưng không đô ý đến sự hiên chuyên cua họ dựa theo những biên chuyên cua
nghệ thuật ca trù. Do đó. hầu hôi đều có nhận xét khá lạc quan về đời sòng, các
phám chát đạo đức. thân phận cua đào nương. Vần còn rất nhiều vấn đề ve đời
sont!. Ihan phận, nghe nghiệp cua người a đào mà các nhà million cứu dan il bo
ngó.
ih'iiij C.'A iiL’hion am van liov. Ị.II. i! !,!(. ilia lie \ den Ilium \ ạt a lian. N u Irời
till! Ulli) nh;il ik'U liitili .mil HL’Uo'i a (Jao la IV,
111

\lu> ! hÍ!> Iron il hài \ iól //
7 : 7
h:
11 II \ ill Kill I Ill’ll" l)< >1 ((Hill will lit UI UÌ III‘I \ id \(IIII. lac ilia chi phác hoa turc
tranh \c nuưoi a đao I run il \à hoi \ iẹl Nam thòi k\ nưa ciioi the ký will l rớ YỎ
sau. \ < Vi I a I liana sac đẹp hơn 11 i: ười 11 11 im il than phạn T11 li c Li bâl hạnh, lian Nho
Thìn dã neu Ion kci luận: triol K tài mệnh tương lio là triol lý được Niiuyỏn Du
Ilk ra L]ua iliực thê quan sál ihaiì phạn lai sac nluriiL’ hạc mệnh cua người a đào.
N ub ien LƯU na\ la m õi noi \ cho chúng tói kin thực Ilion đẽ lài n à \ .
}. Đoi tượng và phạm vi nghiên CỨII
\Wi những million cứu dã ke tròn, chúng tói Iiiihĩ răng mõt CÔIIÜ trình
cr cr «w . CT tr •
nghiên cứu có hệ ỉhống vé người a đào như một nhan vật vàn hỏa. vừa là chu thê
rua hdt ca trù - a đào. vừa là đôi tượng (hav nhàn vật) cua thơ hát nói và sáng tác
vă.n cliưmig nói chung, có thân phận và đặc điếm riêntĩ. lù điểu nên làm. Nét đặc
biệt e la nhãn vật a đào là từ một nhân vật (hực tó, thòng qua sinh hoạt hát a đào
và rwi quan hệ mật thiếỉ với nhiều tác già văn học. họ đã di vào văn chưítng với
mậi đì xuất hiện khá dày đặc và sò lượng tác phấm đông đáo. Bới vậy. tuv đỏi
tưạmg chính cua luận văn là người a đào trone thực té và nhân vật á đào trong văn
ch Ưíĩrg. nhưng chúng tôi ưu liên hơn với người a đào trong văn chương, vì đây
mui I* chìa khóa giai quyết nhiêu vân đổ văn học giai đoạn từ nứa cuối thế kỷ
XVỈI1 thế ky XIX. Sự phác họa đời son
12
iliực tê cua người á đào ớ phấn đấu
ỈUiận vin chính là đê hieu sáu săc hơn nhân \ặt này trong văn học.
Đe nghiên cứu nhàn vật a đào trong văn chương, chúng tôi bao quát một
liiçn ñutí các lác pliám hát nói (giai đoạn XVIII - XIX) cỏ đổ cập đến người a
itàio: tác tac pliam thơ cua các lác Vỉiá sav mé hát nói I
1
ÓÍ ve người a dào: \ à ca

cáic tn\cn neãn. truvện kv rai rác cìàv đo ironii các tập hút ký. ghi chép. DiÇ
‘ 11
tác
phiám khao sai được kéo dài đôn các tác nia đau thô’ k\ XX như Trấn Tô Xương.
s
lan ĐÌI. Ulan Dieu . ỉ II\ nhicn. h< vi sõ liio'H'j lác phàm qua lớn lien chúng loi ưu
tien các ui:* 'icí! h k‘L! VÌ! ‘ '< > sir il ã 11 ho ma! thiC'1 vó'! há! noi. chứ kliont: khao
san« các ác eia klioiiii lien Cịuan nhiêu đèn hái nói.
4. Phưoìịí pháp Iiịỉhién cứu
Tnng luạii \ãn nay. chúng tôi chu vẽu SƯ ilium phương pháp nghiên cứu
\ã hoi hcc và văn hóa học đẽ soi chiêu vân đò dã dược đặt ra. Tat nhiên, điêu nàv
khung mtng nghĩa loại Irirđối \(Vi cấc phương pháp Iiiihiôn cứu khác.
Cic íliao tác bổ trợ được sư dụng trong suòt quá trình thực hiện đẽ tài là
lliao tác m tích, khao sat. thống kè. NO sanh
5. Bo CỊT đé tài
Nịoai phán mơ đầu vù phần kết luận, đề tài dược chúng tôi phân thành ba
chương \(Vi các nội dung chính:
V'1 U'íng Ị; A CÎÜO Hịìhc ĩìịịíìiCp vu u(M soiïü
Q-ương II: Ả dào trong văn Ihơ người phụ nữ tài sãc nhưng hạc mệnh
CỊ-ương III: Cái nhìn đa chiều từ phía người thưởng thức
P H Ẩ N N Ô I 1)1 \ < ;
<111 (>\(i I: A OÀO - NGHÉ NGHIỆP VA BÓI S()N(Í
1.1. Vài nét cơ bàn vẻ ca trù và a đào
1.1. ¡.Ca tri là gì?
Hát C« trù (còn được iỉọi là hát a dào) là một loại hình nghệ thuật đặc săc
t úa «lán tộc.Nguỏn eốc cua ca trù tới nay vần chưa được xúc minh rõ. nhưng nét
(lác irưng nỉàt cua no chính la sư cán bo vơi n«hi thức tê thán ớ đình làng. Ca trù
• . CT C C
sư dụng ba rh‘ỈC khí cơ han là đàn đáy. phách, và trống cháu.
Đàn cá' 'a L‘áy dàn dùng riêng đệm cho hát ca trù. còn gọi là vó đe cám.

tức là đàn không đáy. Đàn có thùng hình vuông, cán dài. thường có ít nhất 1 1
phím, 3 dây (tong sợi t(í tăm hoặc sợi cước). Trong hộ ha nhạc cụ đặc trưng cua
ca trù. chỉ dàn đáy có sự lích ra đời. được chép tron« Sự tích lõ có clan. Chuyện
rằng: Dinh Lề. tự Niiuyẽn Sinh, người làng cổ Đạm, huyện Nghi Xuân, Hà Tình,
tính tình ph3ng khoáng, thích ca hát. Một hõm. vào rừng chơi. Sinh gập hai cụ
Líià. lự xưng là Lý Thiết Ọuài và Lã Động Tàn. Hai vị tiên đưa cho Sinh một khúc
nỏ neo đồnf \à mot tờ i
2
Ĩáv có võ hình cái đàn. hao Sinh ve cứ ilico đó mà đóntỉ
c c • <_ <-
thành đàn. Siih \ lời. Đàn làm ra có am thanh rất hay, liêng đàn khiên người
nulle vui vẻ. qicíi muộn phién mệt nhọc. Từ đó. Sinh mang đàn di Iiiiao du. CÙI
1
Ü
1(1
\tVi YỌ' tru\én iiL’ ho ca ha! klnip lit)!. U ' sail đ ư o v SUN ion Ii\ to Iig lió ca nil. C'hicc
(.Kill da\ Lian lien \oi sư tích !«' DL’hc c.ỉ Ĩ! I! Lhứniỉ !o sự '.ỊI*.:*. ĩ1. I ron í: '-lia p.hục cu
Iiav iron*: am nluK i;i till.
Nhạc cu thir hai la phách. Thực ra. nhạc cụ nà\ hao iiôni hai hộ phạn là
phach và senil (I)O(IC còn iiọi la la phách và han phách), kìm hãim iiỏ hoặc trc,
nhimg thon ì: thường niiười ta aọi rút ÌIỌI
1
là phách. Khi vào cuộc hát, a đào vừa
hát, vừa gõ phách vào sònh tạo ra am thanh làm nhịp. Gõ phách phai tuân theo
những khuôn khó nhat định. và tiên ti hál cũ Hũ phai nám Iron
12
những khổ phách
Nhạc cụ cuối cùng rất quan trọng, là trống. Trông dùng trong cúc ca quán
hoac hát chơi ớ nhà riòng thường là loại nho, còn trống lớn chí dùng trong các
cuộc hát thờ. tô lề ớ đình đen hay cung vua phu chúa. Nhạc cụ này thường được

sư dung đô ngắt cáu. giục hát. khen câu thơ hay. thương giọng hát đẹp, cung đàn
ngọt h,i\ nhíp phách tuyệt kỹ. Người đánh trổng goi là người cầm cháu, dùi trống
izoi là roi chấu. Phai là người tinh thòng âm luật, sành âm nhạc và văn chương
mớ;i đư<>' cầm chấu trong cuộc hát. đê khen chê cho đích đáng, chính xác. Cũng
như gõ phách, ngưừi đánh trông cháu cũng phai tuân theo những quy luật riêng,
các h đánh riêng.
B
;1
nhạc cụ cơ han này gắn liền với ha nhân vật quan trọng trong một cuộc
hát. Đó .à kép (nam giới), nhạc công chuyên chơi đàn đáy; á đào (nữ giới), hát và
gõ phách, và quan viên cầm cháu là người đánh tròng. Một sô tài liệu chép răng
thòíi cố, <ép cũng tham gia hát và có mội số điệu hát dành riC'ng cho ép. Hát thờ
ớ đỉình d5n thườiiii có sư tham gia cua ha người này, dưa trên ba nhạc cu cơ han.
C? . ~ Cr J • .
nhưng tico Nguyền Xuân Diện tron li Lie'll Mí vù nạliị’ thuật ca II ù, thì rát có kha
nàng ca trù Iiiià\ trước dã có ca một dàn nhạc rãi rộn ràng đi kèm. kết luận nà\
đưựt đư-t la dựa
1
lẽn nhiéu lài liệu khai) cổ học là các hức chạm lại các ntiõi đình
11
CO men hn the k\ XVII. \ \ 111 Iihir tlnih Dại Í Ml Lin L! (\a Dili I’luiiiL'. huvcn 0;m
Phượng. !mh !:•' IK'.V lia N('I); it Hill \om (X ã llana Ló. luivén
Ph'Oiig Chau, mill Phú Thọ) \a đèn Tam L;uil’ (\ã kh Mail. Inivẹn ('an [.ọc. tinh
Hà Tĩnh), vú mọt so đinh ilcn co khác, lien uk buv chạm nàv. co ca một liàn
nh.ạc \<v nhiêu MÌ com: (tang chẽn xướng VUI ve. moi nLLLfívị choi mọt nhạc khi
khác nhau như đàn đáy. phách nuăn phách dai. sao. tròng com. Irons: mánh Sự
tinh giai các nhạc cụ rườm ra. chi üiif iại 3 nhạc khí cơ han ilion ra kin nào và tại
sao, hiện Iiav chưa có ur liệu khăng định. Liệu có phai khi ca trù thav đổi hình
tliưc. th.iyên Vtio hát phục vụ iiiai tn trong các ca quan thì các nhạc cụ không cần
thiết dã lươc tinh gian đi?

N.ỉl)ệ thuật âm nhạc ca irù ngoài sự dộc đáo cua các nhạc khí. CÒI1 rát độc
iláto troiịĩ các thê cách. Thê cách là một thuật Iiíiừ cua rit)ng ca trù, không thấy
xu.ất hiél (V các họ môn âm nhạc truyền thống khác. Chữ này dùng đô chi các làn
điệu háu hình thức diễn xướng múa. diẻn, nghi lề Thống kê của nhiều nhà
ng hiên cứu cho thấy sự phony phú đáng ngạc nhiên cua các thể cách ca trù. Sách
Yiiệt N in KI trù hiên klìdo cua Đỏ Băng Đoàn và Đỏ Trọng Huỏ cho răng ca trù
có 46 thi |9, tr.57-59|. Nguyền Xuân Diện qua khao sát các tư liệu Hán Nỏm liệt
kê ra 9C thê cách, bao gổm
6 6
diệu thuán túy hát/nói/ngâm và 33 điệu cú kèm
(lien xUfl tong hợp trong nghi le hát múa liiỏn |4. tr. 127-1 30]. Sự phoniĩ phú của
các thế ách ca trù có thê được giái thích bới sự đa dạng các hình thức biểu diễn
cu,a ngh: thuật này. cỏ ca trù hát thờ. ca trù hát thi. ca trù hát chơi, mỗi lòi hát.
mồi him thức biếu diễn lại kèm theo những thè cách đặc trưng. Có thê kế ra đây
mót sô nò cách ca trù phổ hiên, còn
1
ưu lại ctên nnày nay: hút nói. đọc phú. giáo
tròing.
12
ao hương. thét nhạc, nuàm thít, hát truyện. hãc phan. Tỳ bà hành, hát
giuii. há! ru. non mai. ỉiont: hanh, hát mưỡu. chừ khi. đai thạch, hổi loan, ¿úri thư
C *- . . c r
Vội lục lộ dặc sãc cua ca trù. cỉtS là tục thương the. Troníi các cuộc hát. tùv
theo lie:*! !róne khen cho cu;». quan vién câm châu mà đào và kép đươc tliướnii
i:
ban Iilìk I! llìc. Iho đưov lam baiìíi tiv. tren lio "lu so lien hoặc (lược
11
‘jàm qu\
liịnh
11

IO tho Iưoĩii!
1 0 1
«: VOÏ bao nlìieu tien. V' Î
11
c nìiv. sau tì'.'. qu\ đoi thành île ỉ1,
cò ng tiál tra cho ịiiáo plnrờni! hoặc dao kóp. Bói Vì tục lệ tlmonii tlie như vạy mà
lói hát nà\ được iiọi la hát ca irù. địch Nòm la nahîa là hát thó (trù. trong tiêng
llán. có nghía la thè). Tục thirớnũ tlic nùv cho chunü ta tháy, ca trù trong tị lia
khứ dã đại đen trình đọ chuyên nghiẹp: (li hát được tra tiên cõng. Iighìa là nghe
hán irớ thành mol nulle mưu sinh, kiêm son
12
cua các niihõ nhãn ca trù xưa. Hmh
c. c
líiưc trá tien băng các the tre này chảc hãn có lan sang các hộ mòn nghệ thuật
tru vén thong khác. Hiện nay. hình thức này vãn dược bao lưu phán nào ớ Nha hát
tuòng Nnuyòn Hicn Dinh, thành phò Đà Nẩng (chúng tòi đã quan sát hiện tượng
inVy trong chuyên đi kháo sát thực tè cua sinh viên Khóa 46 CLC Khoa Vãn học.
TrườHg Dai học Khoa học xã hội và Nhan văn năm 2004).
Ca trù độc đáo ơ âm nhạc, thê cách, phương thức biêu diễn , ớ các lễ nghi,
phiong tục và vươn ra ngoài ám nhạc, ca trù còn đóng góp cho nền văn chưưng
Vi ệt Nam một thê loại văn học đặc hiệt: thê hút nói (có ngưừi gọi đáv đủ là thể
thu hát noi). Gán lien với ca trù là rát nhiều lên tuổi vãn hóa lớn như Nguyễn Du,
Nguyễn Cóng Trứ. Nguyền Khuvến, Dương Khuê. Chu Mạnh Trinh. Cao Bá
Quát l*Ti vì thê, nghiên cứu ca trù cũng chính là nghiên cứu vổ những gia trị
văin hóa Việt Nam.
Cho den nay. cúc nhà nghiên cứu vần chưa tìm được nguổn tư liệu tin cậy
đê xác minh thời điếm ra đời và hình hài cua ca trù ớ thời kỳ sơ khai. Theo
Ngìuyỏn Xuân Diện, tài liệu Hán Nôm cổ nhất có xuất hiện hai chữ "ca trù" là hài
Dụi lii’hî bát iỊỈúp ilnỉớniỊ íiùo iỊĨdi vãn cua Lê Đức Mao, chép trong sách Le lộc
uiu plici. có niên đại irước năm 1500 |4. tr.72 j. Theo lài liệu này. vào cuối thê kv

XV. ca trù đã ton tại dưới một hình thức khá toàn vẹn: được đùng đê hát thờ ớ
đình làn il và (lã có tục lệ thướng đào kép. Từ thò k\ XV tới nay. ca trù đã có
liỉìiicu bien doi. (rong đó dổi thay quan trọn ì! nliàt là ca trù chuyến tư lôi hát thó ờ
n
đình <-ỉcn SilII
*2
loi hát choi tại các nha !icn>_! ha\ ca (ịiKÍn linh 1 hanh \au ihe k\
XV!!!. \ ! \. [\\ỵ !à một biên chuvến '."'IV! (' I!. Từ moi bộ mon nghe tluụi num*:
lính chãi nghi lé. thò' phụng, ca trừ chưycn thành Iiiihọ thuạt ‘_!Íai In phục VII nhu
càu cua nhiéu người. chu vôII là iiiới \an nhan nho SỲ phong lưu. tài hoa. Sự hiên
clunẽn đó kéo theo những (tổi Ihav cua nhạc cu. cách tiien xướng. cae hai hat
và Hiiay ca người hi cu diẽn - đào và kép cùim phai tliav đổi cho phu hợp vơi
kh'óng khi tiiai trí (V thành thị. Chínn ơ giai đoạn này. với \ai lù) la mọt thú chơi,
mot thứ eiái trí phục vụ tántĩ lớp van nhan nho sỹ. ca
1
rù đã thế hiện mọt tiươiiii
inăt đa sác thái: bèn cạnh sự thãnti hoa. phiít trien ctinh cao \é lìiihộ tluiại và
những sinh hoạt vãn hóa độc đáo là những số phạn đời thường hạc mệnh, trớ treu
lU.a các đào n ư ttn s nuhê sỹ hát ca trù.
Ca trù giữ vị trí là một thú phong lưu cua các văn nhân lài lư cho mãi đôn
đầiu thê ký XX. Trong những năm đáu thê ky. các văn nghệ SV tuy chịu nhiều anh
hinrơng cua văn hóa và lối sống Tây phương nhưng vần coi ca trù là một thú giái
trí khóng thè thay thế. Tiếc rằng, càng về sau. cùng với những hiến động lớn cùa
lịc h SƯ (lân tộc, hộ môn nghệ thuật này suv (lần rỏi tàn lụi hán.
l.ũ.2. 4 đào là ai?
Nghệ nhân nữ giữ vai trò hát và iiõ phách trong ca trù được gọi là á đào.
Thioạt lìtỉhe cỏ ve đơn gián, nhưng thực ra. xung quanh khái niệm này còn rât
nhiiều vân đe đáng hàn.
Ten gọi a đào xuấl phút từ hai tài liệu là Yiệí sư tìcit án cua Ngõ Thì Sĩ và
c< hìíỊ lư tiệp k\ cua Vũ Phưttng Dé. Sách \ /<’/ SƯ licit Ún chép: thời vua Lv Thái

Tò), c< con hát la Đào thị. có tiẽnii tót va lài tiiiliệ gioi, từnti được vua han thướng.
Ve sai nmrời đời hãm mó đunh liênu nón COI
1
hát đéu iiọi là đào nưctnti. Tên «ọị
c • c, c. • i_ CT •
đàto nrơnu (ha\ a đào) đò chi con hát hát đấu lừ đỏ. Coniỉ íhf tiệp kỷ dành hãn
mc)t Cui cliuyộn ke vè Iiịiuổn ịiòc ten iiọi a dào. Cuói thời Hổ. ơ lànII Đào Đặiiii
14
(!K
1
\ la \ );io \;t. htixcn I it'll 1 Ừ. I mil ỉ lưnu Y on). Cl) nail u. c;i Iilii ho Đào Tillan sac
'inh (A/p. !kỉt Ịia\ múa klico. Kill quail Minli kCO quail sang \nm lược, chiiü'j bãt
I Kina \J ma\ lime thiêu I
1
Ữ ironi: IÙI
1
Ũ VC trại. \
1
CO lhanli săc lại kheo ¿lia YỜ
cliicu chnonÜ- nàng rat được quan Minh tin tirona. Nhan cơ hội nàv. Ilium lạp
mưu. t luiõc c ho quan s\ uoiiii rượu sa\ roi khi chiiiiii cluii vào túi I
1
ÜU tránh
muôi. nàng ơ nmuii that niióllíi tui. cima ihanh niên trai irániỉ trong lànti lén
C . t- cr cr «_ c
khiéiig \in Mionii song. Quan Minii sợ hãi. hoang mang, kliòng liiéu niHiven do
vì sao quàn N\ niãt tích. Ciiói cùnt!. chúng phái kéo (ti ctoníi quán nơi khác. Dân
lann iih(V ƠI1. khi nàng chót lạp đôn thờ và gọi thôn nàng ơ là thôn A đào. về sau.
nàng dược vua Lé Thái Tó sãc phong là phúc than. Con hát dược gọi là á đào là vì
Hai tài liệu nói irẽn có một điếm chung là tên gọi a đào xuất phát từ một

nàng Ca nhi họ Đào (lanh liếng. Nhưng thời điếm xuất hiện tên gọi lại không
trùng nhau. \ ịựt sử liêu án cho rằng tên gọi này băt đầu có từ thời Lý, còn CÔHÍỊ
(lư tiựỊ> kỳ lại đưa ra thời điếm muộn hơn nhiéu: cuối Hổ. Đến nay. chúng ta chưa
có thêm tài liệu nào xác minlì ve thời điếm ra đời tên gọi. do vậy. tên gọi á đào
có từ bao giờ vẫn đang là một câu hói. Trong hai tài liệu này cũng không nói rõ
"con hất” hay “ca nhi” cỏ nghĩa cụ thê gì? Ngoài ca trù, Việt Nam có rất nhiều
bộ môn nghệ thuật cổ truyền liên quan đến lời ca tiêng hút như chèo, tuồng, hút
xoan Ca nhi Đào thị có thê thuộc về bâì cứ bộ môn nghệ thuật nào trong sổ dó.
Chúng tói nêu lẽn V này đe khảng định ràng: tên gọi á đào khổng xuất phát từ
nghệ thuật ca trù. và cũng khõnti độc quyền sứ dụng trong bộ môn này. Đào là
ten gọi dùng chuna cho tất ca nghệ nhàn nữ cua cúc bộ môn ca múa nhạc truyền
ilion tí cua dan lộc. Đen háy ũiờ. iron" n.iiỏn ngữ chuvên môn vé sán kháu cổ
CT • ~ <_ t_ c, J
truycn. chúng ta vẫn thường xuyên băt gặp các thuật Iiiiữ như đào chính, đào
lẽch. (lào ác Tham chí, người la còn cỉùnii cái ten nàv cho các vũ công/vũ nữ
iron*’ ' ũ tnrừn<’ has CÌH' nữ (liền viôn điện anh. Từ các hộ mon nghệ thuật tru ven
Ilió nil. Id'll noi iKtv (là kill loa saiiỊL! các loại IVinli Ỉ
112
hẹ ihuạl liiộn đại khái/. va c;k:
IILÌ tiiihê XV tlưov ”
0
! b:
11
ì‘_ĩ mót lòn I
2
‘'ị chum:: (.tao. ha' a d;i'\
c . V. . *- c . *_
N^m>ài u Jun. nghẹ nhan I
1


11
c
>1111
ca
1111
còn ilưọv ịiọi băng nhicu lén UOI
khac nhiUi Iilur có đáu. ca nữ. kv nữ. ca k\. ca nhi Trong tãl ca các ten gọi. cô
đáu là tên iỉoi clăc inrnú ca trù nhát. Té
11
ịiọi nav bát Iiiiuón từ một iuc lọ rióiiii có
^ cr . . c • c
cuat ca trù. Những a đào danh ca. day được nlìieu học trò thành nghe, thì mỏi khi
đi hát. học trò thường inch ra một món tiền dưa vé CIIIILI dưỡng tlúiv. Tien dó gọi
là 1 iền Jail . Từ lục lệ đó mà người la Ì
2
ỌI a dào là có đáu.
Các tên «oi kv nữ. ca nữ. ca kv. ca nhi tươiìũ tư nhau về nghĩa. Theo sách
C r • J J CT . CT
Lụ li sứ kỹ nữ, ờ Trung Quốc thời cổ, kỹ nữ vón mang nghía là người phụ nữ làm
việic ca múa nghệ thuật đô mua vui. giai trí cho người khác. Các kỹ nữ Trung
ỌutòV thời kỳ đầu là những phụ nữ xinh đẹp. lỉiói múa hát. được nuôi trong cum>
\ uai hoặc trong nhà cua các chư hầu. sĩ đại phu. Côntĩ việc chủ yêu cua họ là múa
hát niua vui cho các ỏng chu. Cùng với thời gian và sự phái triển cua nhu cầu xã
hội. ìẩl' Kỳ nữ này lăng nhanh vế số lượng và phong phú các hình thức hoạt động.
Có kỹ nữ ehi bún nghệ, có kỹ nữ bán thân, có kỹ nữ ca hán thân lẫn bán nghệ
Haii tác ỵ.ia Từ Quân, Dư(Tng Hai trong sách Lịch sử kỹ ///? chí) rằng nghe kỹ nữ ớ
Truing Ọuốc trái qua ha giai đoạn: 1. Giai đoạn bán nghe là chli yếu (lừ Hạ
Thương đến Nịiụy Tấn Nam Băc triỏu): 2. Giai đoạn coi trong ca tài
11
"hộ lần

nhían sắc (thời Tùy Đườniỉ Tôn
12
Nguyên): 3. Giai đoạn bán dâm là chú yêu (từ
Miinh Thanh về sau).
Truy theo nghĩa uỏc. thì nghệ nhún nữ trong ca trù được gọi háng các lên
gọi này là có thê hiếu được. Họ là những người làm nghe hát. múa chuyên
nnhiệp. ban đầu đô phục \ ụ các ntihi lỗ thờ than. vẽ sau chuyến hóa thành một
límih thức iiiai trí. mua vui. Tu\ nhiên. M sự phát trien ntihc kỹ nữ ớ Tru nu Quốc
cànig lúc taIItiên iián den các hoạt đoim mại dám. nõn danh lừ kv nữ CŨI lì! bị
16
bien chlivcn \c nghia. suc lhai nulua ijtv 1,1 c;K' I ì ir II^ỈIC s\ UI miia giai [II hị pliai
!
11
Ờ. Nói cach K1
1
: ! c. üg'.ro'i k\ nữ a ttã« ' co thó 1LK (tau la nluniíi Il i! ười phụ nir
lhilan tú\ solía b.inii nghè haï xướnũ. phục MI lililí càu ¿liai tri cua \a hói. nhưiiii
(io quá trinh lịch SƯ hióii thicn nu« co 11 lẽ trong so họ đà \uãl liiỌn kicu lìiiười phụ
nừ kliõn*: đu phục UI nhu euu üiai 1
11
II
11
hệ Iliuạl thuãn tú\ ma còn ca nhu cáu
thân \;ic cua cánh cĩàn ÔI
1
Ü có liền cua. Phan anh hicn lượng nàv. Lan trì kicìi vãn
hu cua UK iỉ ia \ ù Trinh co đoạn: "I ừ khi thư ạiiío itoi thay, phonụ tục lỉôi hụi.
ilìói (Icnti ilĩnạ 1'ònạ khai lioànli hành. I(' ho clìniiiỊ theo trui W/V ru Iio'i khui’ các.
Lụi còn 11(1 ( lá/ (hííi lình, ỉhìix vònV lịiicn tlián, khòiìii chi u/y 1(1 ó' xóm Hình
khang cò Jan. mủ bọn mày ran mù mùnx Clin dai iléu tlú’ ai!" |39, tr. 9S|. Lời

văn tó nội đung than thở vê thò thúi phong tục. nhưng trong đỏ chứa đựng quan
niệm á đìu là những người dám đãng đổi bại, quyến rũ đàn ôns, ham tiền thích
cua. mặt kìác. chính bọn đàn ỏng chính nhân quan tư (mày rau. mù mãng, cân
đai) ùùng LÓ "nhu cầu” phóng đãng. Đó là cách nhìn từ quan điếm nhà Nho háo
thủ vê đạc đức xã hội. song nếu nhìn từ góc độ giai phóng đời sống tinh thun,
lình cam nì de thây. Nho giáo đã khôntỉ còn du sức ràng buộc những tín điéu
khai khe cua nó dổi với đời sống tình cam cua con người ở thô kỷ XVI11. XIX.
Nhu vậy. ngay từ trong tên gọi, hình anh người a đào đã có nhiều phức tạp,
và vẫn còr đó nhiều câu hoi đốn nay chưa có lời đáp. Trong phạm vi luận văn
này. tất Ci các khái niệm iièu trên đều được chúng tòi sử đụng với mội Mgiiia
chung: dìng để chí người nghệ nhãn nữ cua nghệ thuật ca trù. Trong quá trình
trien khai uặn vãn. chúng tói sẽ có các lien tướng, so sánh, mớ rộng với các nhãn
vật cùng Ighe nghiệp, than phạn đô nhãn vạt được soi chiêu trong nhiều góc
nhìn khác ihau và được đặt tronu một bói cánh rộ nu lớn hơn.
1.2. (lino phuori” lo t'hi'rc II»»lu* nịỊhiẹp cua a dao
Cían như un ui CUL' lilla Iiühien CƯL
1
klu 1
1111
Ilicu ca trù dóu ité cạp don lo
dure Í-’KIO phường. Giao phường vón la clìĩr mượn tư Trung Hoa. co nghĩa là
tru¿''IISi í/ựv nhục. Trun" Ọuóc thời Tùy Đường đã thành lập các giáo phướng lớn.
iĩiao cho quan Thái thườnũ quan IÝ. Các ntỉhệ nhan trong íiiáo phường HOI ià
Cuiiũ nhân, phấn lớn la con nái nhà tlurờnti dán. duiiịi mạc) xinh đẹp. được học
nh cu ligón đàn điệu múa đe phục vụ nhu cáu trong cuiìii đình. Sách Lịch Mí kỲ
Iiữ \èp các nghệ nhãn giao phườnti này vào loại cuiìiĩ kỹ. lức là kỹ nữ Irom: cum’
đinh. Sách có tiiai thích ve các cung kỹ như sau: "Cuhị> kỹ cln nữ nạhệ Iiluin cu
mím rlìnvcn nạliiựp <■////<» dinh, lén IỊỌÌ CÒII có Cn/IÍỊ thiếp, cunV oa, I'11/ÌÍỊ
lìiịa. ■ Nhiẹm VII của Itọ íliu ycit lủ diễn xuất các tiêt mục văn ni>hệ liic lì()ủin> dớ
tiẽiìi hanh ¡C lứt, thịnh hội. cỉiéii le và CHUI’ cấp các hoạt ciọiìiỊ giai trí thường nhật

( lii) lioủiìíỊ dê, kliõiií’ hưu hụ chăn í>ôi" [27. tr. 20].
Ü Việt Nam. tên gọi giáo phường dùng đế chi tổ chức cua nhũniíi người
IIO'IÜÍ nghê ca trù. Họ thường họp nhau lại thành giáo phường, có tổ chức, luật lệ
nghiêm càn. ơ đây chúng tỏi lưu V có sự phân hiệt: giáo phường là từ riÍMig dành
cho các tổ chức nghề nghiệp ca trù, còn các tổ chức của các hình thức nghệ thuật
dân gian khác không goi ià giáo phường mà thường gọi là gánh hát, phường hát.
PhạnI Đìnii Ho Í I O I II! sách \ /7 i n m y IÍIX bút chép raiiii năm Hồng Đúc nhà
Lê . vua Lè Thánh Tổng cùng các quan đại thán Thân Nhân Trung. Đồ Nhuận,
Lưrơng Thó Vinh kẽ cứu âm nhạc Trung Hoa hiệp vào quốc âm ta. đặt ra hai bộ
Đong văn và Nhã nhạc, do quan Thái thường trông coi. Còn âm nhạc chôn đàn
iiiam til! dật Ty iỊÌáo phường coi iỉiữ. Theo các thác han văn bia có lại Viện Han
Nòm (lo Nguyễn Xuân Diện kháo, thì cụm lừ "íiiáo phường ty" và “han huyện
niưio phường ly" xuất hiện rất nhiều, xác định sự lỏn tại thực tò cua ló chức quan
K nhà nơóv nìtv M2./70 hia \;ic nhạn sự có mặt cua Tv iỉiáo phường (V ca càp
IS
liiiNjn \ à thói \ã). \ IC C ilumh Lip l \ L’KIO Ịìlnroiiiỉ \«it) Ik' k\ \ v eluni'j lo cac It'
chứ: iii;ío phioüL; (la ion !ại pho l'*ìi'!ì Ü'MVJ lian cliúiiLỉ. iK
'11
I hòi diem do rat can
mọi to chức ma nước quan K. Vil ¡nal iron1-! the k\ VC sail, sir toil tại cua các
iiiáo phường lãn gian Ilion clưuv đại liu'oi sự quan l\ cua nhà nước iliòntỉ qua to
chức Ty íỉiáo ituro'n*:.
C V.
Việc tậi họp thanh mọt lõ chức Iiõnchứns: to nuav lừ thời k\ đáu. ca trù
đã in.mil nha hình thành tính chai chuyên nghiệp. Giáo phườnti có người đứim
đáu tròng coi quan K các cóiìii MỌC.
1201
là quan iiiáp. Ví dụ. khi các quan co vén
tiệc niuón gọia đào vào hát. thì phai sức trước cho quan giáp lựa chọn người. Các
làng tê lễ, ha tư gia có việc vui mừng muòn lõ chức hát a đào cũng phai điều

đình irước vó quan giáp. Tiền cóng hát cua đào kép do giáo phường thu giữ và
chia theo qui tịnh, hao giờ cùng đc lại một phán đùng cho giáo phường chi tiêu
vào c;íc côrìgviệt; chung, gọi là lien rút. Trong giát) phường cỏ các họ riêng, tên
oọi ri¿ng dim- (Có lẽ gióng như nu hẹ danh bây giờ). Ngày nay vần còn nhiều dấu
vét chứng tỏ ,ự ton tại cua Siiúo phường. Thăng Long xưa có thôn chuyên hát ú
đào dược gọi là thôn Giáo Phường, ihuộc tổng Tá NghicMn (nay là khu vực xung
quanh các ph> Huê. Trán Xuân Soạn. Mai Hăc Đô), ớ 83 Phố Huê nav vẫn còn
đen thờ tổ có la chừ "Giáo Phường Từ" trẽn cổng.
'Tính ciuvên nghiệp cua giáo phường càng được thê hiện rõ thòng qua
quycn cửa đì)h và việc mua hun quyền cưa đinh. Mỏi giáo phường sở him quyén
hát ớ một ha' nhiéu cưa đình, và quyền đó được truyền từ đời này sang đời khác,
và cũng có th‘ được mua hán như một tài san vật chát. Tại cúc cửa đình nàv. giáo
phường có tem quyền biêu diễn, các iỉiáo plnrìmg khác không tranh chấp. Nếu
giáo phường hư done V thi các tiiáo phường khác mới được quvcn đôn hát thõng
qua các hình thức mời. mua hán Tren các thác ban văn bia niên đại từ thê ky
XVII tới thếk\ XX lưu trữ tại Viện Hán Nòm. có khác rát nhieu ban khê ước
mua hán quy
-11
iiiữ cua itình na\. Việc mua han quveiy L!Ìữ cửa đình thò hiện đặc
l‘)
lililí ihirưnì! nuil aiu ca Irù mọt (tac đióni lịimn IIOIIÍI (lé \.U' (lịnli linh chuvcn
p.uhiẹp cua Iiu h c Iighiọ p IÙ I\.
Cuc vo lỉào la thành \ien cua iiiáo phương nen trong CIIÕC song, trong Iiiihé
I c c • c *_ C
imhiọp. đeu phai nhát nhái tuan theo luật lẹ cua giáo phường mình. Tuy la con
nhà ca xướiìl;. nhưng họ buộc phai chú ý uiĩr nin pliám chái'. danh giá và nên nép
iiia phong. Ví tiu. mói khi đi hát đình đám phai chỏm: đàn vợ hát. anh đàn cm
hát. bó đàn con háỉ. đào kóp phai tròng nom hao han nhau. Nêu phạm vào việc
bất chính, người đo sẽ chiu án phạt cua giao phường: có the là nộp tiền sung vào
quỹ còng, nêu lội nặng co thê bị tước tên. đuổi ra khoi phường, bị mọi người xem

là dân giaim hổ tứ chiêng. Vì thê. khi đi hút. a đào rát nghiêm trang, dứiiii đàn.
không dám hành động gì quá lô vì sợ maiiịỉ liêng hât chính. Nguyền Xuân Khoái
trong bài viẽt "\'ủì nét YC nén ca nliục cu tniyéiì" có miêu ta hình anh một cô đàu
đáu thê ky XX: " Mội HiỊưrì dìm bít rãi \ iựt Num. nền IIŨ, tóc ditói
1
’ủ, rủ/lí>
ih’11. khom’ (lánh phấn bôi son. và có thê nói lủ một iiiỊifởi dìm bà rát doan tic/niỊ.
nhu ///V. nen thinh thodniỊ dôi mắt dua ddx V lử. Chùni> nltư nhữnạ cò ''ca-va-li-
e " ớ các liẹm nháy, mặt bự phấn, áo lòe loẹt, dán ự diện cỉú dờn hơn ai liét. Nìiiix
HiỊồi xép bàniỊ hên ÍỊÓC phàn plìía níỊoủi, chiếc phàn kê sát cứa sô trôtiiỊ ra Híịoòi
LỈMỜny, nliẹ nlu'nií’ dặt cổ pliácli trước mặt. vừa thừ 1>Õ niấx tièhíỊ, vừa xoay di
\(>ax lợi bủn phách miix lần, đoạn kín dáo héc nhìn vé phía Ô/Iự kép dìm, /IIỊỐÍ ờ
i>óc troni’ co pliíin, ma IIIU> tinníỊ iịieo lìhừni’ klió phách mờ dần " Ị2, tr.22M|
Trong những hài viết cùa giới trí thức Việt Nam hồi đầu thê ký XX. nhicu tác gia
khắng định sự đoan chính cua các cỏ dầu. Phạm Quỳnh tuy vẫn gọi đào nưưnsi là
kỹ nữ. nhưng phân biệt với nái giang hô vì có tài có đức. Nạuyễn Đôn Phục cho
răng các ca kỹ
ờ nước ta (tức á đào) tuy gọi là kv nữ nhưng không lìa cưa lìa nhà.
thoát l\ khuôn phép xã hội mà vần sóng
1
ron
12
xã hội. \ần có «ia tộc luân ly. rất
biết i
2
Ìừ iiìn. Tuy nhiên, những mó ta như thò lại không hoàn loàn trùng khớp với
í hỏn ỉ: tin đêu lừ các tác phàm vãn học. đo r.hữnii văn nhãn trực liếp soné m>nn
2(1
kliuiị! khí há ca 11Li vic!. Vi (ỉu. \iH i\cn Còm: h ư noi «.ioiì dìuvcn Uiiihicynii.il
ill >>ià\' lại, Plan Khói ké d n i \ẹ n one cims: Tan Đ a itén chơi nhà hai chị CHÌ cu

đao Lan ỡ ph> liana Cìia\. \i2U\cn Đon Phục thì cho la liona ca Irù. lói hal lai
tình có vé đĩ. vó lãnti lo'
Càng v5 sau. Clin
11
\tVi sự phái Irion cua ca tru. ló chức ìiiáo phường cũna
có những phai hóa. I rony khi giáo phường ơ nóiìii thôn ván giữ các iruyen thòng
láu đãi thì ca: ịiiáo Ịìhưònn lí 1 hành thi hién đói dái) \'ới sự nới long các quy tác
luật lệ. và đô) đau the k\ XX. tổ chức iíiao phường chi còn là hình thức, các nhà
hút co đầu rnri là noi quan
1
} sinh hoạt và hoạt ctộnti nghe nghiệp cua đào nương.
Tuv nhiên hi*n na\ ớ nước ta. chưa có nhữnỉi chuyên khao sâu vổ liiáo phườiiíi.
nhát là khàosái cụ thè mọt lỉiáo phưìtiiii xác định nõn các đoán định về giác)
phường cũng^hi dừng lại ớ mức độ dại lược như vậy.
1.3. A đào Vi nhừnịỉ đoi thay cùa nghé nghiệp
ĐỜI sôio cua người a đào trong xã hội cũ gói trong khuôn phép các luật lệ
xã hội khắt ỉ
*10
v‘l
1(1
‘-’hức nghÍLMH ngặt cua giáo phường. Nhưng trong lịch sứ
phát triển hà1^ irăm năm. ca trù có nhiều hiến chuvòn. và lẽ dì nhiên, những
nsihệ sỳ ca tr* cũng đổi thay phù hợp với nghề nghiệp cua họ. Điều đặc hiệt là dù
có sự kế thừu phát triên qua các thời kv, nhung hình ánh người á đào qua mỗi
thời kỳ mỗi lình thức ca trù lại có nhiều khác hiệt.
1.3.1. Thời Av Mi trù được sứ dụng trong các nghi thức thờ cúng
Chưa Hê: lúc mới ra đời ca trù được sứ đụng với mục đích gì, nhưng từ khi
xuai hiện troiu thư tịch cổ vào thó ky XV. ca trù đã định hình hình dạng là một
lói hát thờ, htl rong các dịp lô lỏ (V dinh làng. Trong một vài thè kv sau đó. ca trù
có phái triểntl

-111
lôi ha! choi. hat khao vọnti tronn cac tư ilia lúc có tiệc mừng,
nhtrnti hình tiu: chu đạo vẫn là hát thờ.
21

×