Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện của Trung tâm Thông tin - Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.46 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI
PHẠM THỊ YÊN
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN HỆ THỐNG SẢN PHAM và
DỊCH VỤ THÔNG TIN THƯ VIỆN CỦA TRUNG TÂM
THÔNG TIN THƯ VIỆN ĐẠI HỌC Quốc GIA HÀ NỘI
Chuyên ngành: Thư viện học
Mã số: 60 32 20
LUẬN VÃN THẠC sĩ KHOA HỌC THƯV IỆN
NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC: TS. MAI HÀ
HÀ NỘI -2005
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội
ĐHTHHN
Đại học Tổng hợp Hà Nội
ĐHSPHN
Đại học Sư phạm Hà Nội
ĐHSPNN
Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội
ĐHNN Đại học Ngoại ngữ
ĐHKHXH& NV
Đại học Khoa học xả hội và nhân văn
ĐHKHTN Đại học Khoa học íự nhiên
ĐHCN
Đại học Công nghệ
ĐT & NCKH Đào tạo và nghiên cứu khoa học
TT-TV
Thông tin-Thư viện
CSDL
Cơ sở dữ liệu
SP&DV


Sản phẩm và dịch vụ
MLCC Mục lục chữ cái
MLPL
Mục lục phân loại
NDT Người dùng tin
NCT
Nhu cầu tin
BBK Bang phân loại thư viện thư mục Xô >
DDC
Dewey Decimal Classification
MARC Machine Readable Cataloguing
XHCN Xã hội chủ nghĩa
IY1 ỤC I. ỤC
ỈVl Ỏ D Â U . . - 1
C H Ư Ơ N G 1
TRUNG TÂM THÔNG TIN THU VIỆN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỚC YÊU CẦU ĐỐI MỚI GIÁO DỤC PHỤC v ụ sụ NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐÁT NƯỚC

5
• 7 • •
1.1. Đại học Quốc gia Hà Nội - một truníị tâm đào tạo và nghiên cứu khoa
học đa ngành, đa lĩnh vực, chat lượng c a o 5
1.1.1. Chức nâng, nlĩiệm vụ, cơ chê hoạt động của Đại học Quôc gia
Hà Nội 5
1.1.2. Công tác đào tạo, nghiên cứu klì()(i học CÙCÌ ĐHQGH N
7
1.2. Chức nàng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin - Tlìư viện

10

1.3. Cơ cẩu to chức, đội ngũ cán bộ và cơ chế hoạt động của Trung tâm
Thông tin - Thư viện ĐHQGH N 11
1.4. Cơ sở vật chất, vốn tài liệu của Trung tâm Thông tin - Thư viện
ĐHQGHN 14
7.5. Đặc điêm người dùng tin và nhu cầu tin trong ĐHQGHN 17
1.5.1. Đặc điểm người dùng tin trong ĐHQ GHN 17
1.5.2. Đặc điểm nhu cầu tin trong giai đoạn hiện nay

22
C H ƯƠN G 2
THỤC TRẠNG HỆ THÓNG SẢN PHÀM VÀ DỊCH v ụ THÔNG TIN
• # • • •
THU VIỆN CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI 30
2.1. Vai trò của San phàm vù dịch vụ thông tin - thư viện trong hoạt động
thông tin thư viện tai Trunạ tâm Thônạ tin - Thư viện ĐHQGHN

30
2.2. Hệ thông sản phâni thôn ạ tin - thư viện 33
2.2.1. Hệ thôìĩíỊ mục lục (lạni> pliiêu 33
2.2.2. Thư mục dạiĩiị in 37
2.2.3. Cư sơ dữ liệ u 39
2.2.4. TratiiỊ c h u 46
2.2.5. Bán tin điện tứ
47
2.3. Các dịch vụ thông tin - thư viện 48
2.3.1. Dịch vụ cuniỊ câp tài liệu
48
2.3.2. Dịch vụ khai thác tài liệu đa phương tiện


53
2.3.3. Dịch vụ truy nhập Internet 55
2.3.4. Dịch vụ trao đôi thông tin 56
2.3.5.Dịch vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu đặt trư ớ c

58
2.3.6. Dịch vụ tra cứu tin
59
2.4. Nhận xét thực trạng chát lượng các san phâm và dịch vụ thông tin - thư
viện của Trung tâm Thông tin - Thư viện ĐHQGHN

61
2.4.1. Những tliuận lợi và khó khăn của Trung tâm Thông tin - Thư viện
ĐHQGHN 62
2.4.2. Nhừnẹ điếm mạnh và điểm yếu của các sản phấm và dịch vụ
thông tin - thư viện của Trung tâm Thông tin - Thư viện ĐHQGHN

65
C H Ư Ơ N G 3
NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÁT TRI ÉN HỆ
THÓNG SẢN PHẢM VÀ DỊCH vụ THÔNG TIN - THƯ VIỆN TẠI
• • • •
TRUNG TÂM THÔNG TIN - THU VIỆN ĐHQGHN

69
3.1. Pliát triền hoàn thiện các sản phâm thông tin - thư viện

69
3.1.1. Nân ạ cao chât lượng các sản phâm hiện c ó


69
3.1.2. Tô chức xây dựníỊ các sản phâm mới có giá trị thôn ạ tin cao

71
3.2. Đa dạng hóa các dịch vụ tlìônq tin thư v iệ n
77
3.2.1. Ncinq cao clìât ỉưựììíị các dịch vụ hiện c ó 77
3.2.2. Phái triên các dịclì vụ tlìôiìí’ till - thư viện mới 79
3.3 Áp (ỉụní* thomỊ Illicit một bcnn> phân loại D DC
83
3 . 4 . N â iiíỊ c a o h i ệ u q u a đ â u tư c ơ SO' v ậ t c h á t, t ra n íỊ t h i ê t b ị c h o v iệ c t ạ o
lập, CHI1Í> củp các
san
pỉìânì (lịch vụ thôni> lin - thư viện

87
3 . 5 . N â n ạ c a o tr ì n h đ ộ c á n b ộ t h ô n ạ tin lln r v iệ n v à h ư ớ n g d à n I i ẹ im i d ừ n g
r i n 88
3 . 5 . 1 . N â n ẹ c a o tr ì n h đ ộ c á n b ộ th ô n g tin - th ư v i ệ n 88
3 . 5 . 2 . Đ à o t ạ o n g ư ờ i d ù n g t i l l 92
K É T LU ẬN
95
1 - L ý d o c h ọ n d è tà i :
Ngày nay cả loài người đang bước vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên
thông tin. Nhĩmơ thành tựu mà cuộc cách mạng Công nghệ Thông tin mang
lại đã thâm nhập và ảnh hưởng ngày càng sâu sắc tới mọi lĩnh vực hoạt động
xã hội trong đó có lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Hoạt động thông tin ngày
càng trở thành nhân tổ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của bất kỳ một quốc gia nào. Điều này giải thích vì sao nhu cầu thông tin
ngày càng cao và việc đáp ứng nhu cầu đó ngày càng được chú trọng. Những

thông tin cập nhật trong một thể giới không ngừng thay đôi đã trớ nên hêt sức
cần thiết đối với việc tích lũy, trao dồi, nâng cao kiến thức về mọi mặt của
mỗi cán bộ, giáo viên, sinh viên các trường đại học, cao đẳng trong đó có
ĐHQGHN.
Bên cạnh đó nhu cầu giao lưu, hội nhập và hợp tác giữa các thư viện
trong và ngoài nước đòi hỏi các trung tâm thông tin - thư viện nói chung và
Trung tâm TT-TV ĐHQGHN nói riêng cần cung cấp những sản phẩm và dịch
vụ thông tin - thư viện với chất lượng ngày một cao hơn.
Trong những năm qua,Trung tâm TT-TV ĐHQGHN đã đạt được những
thành quả quan trọng trong lĩnh vực cung cấp các sán phâm và dịch vụ thông
tin thư viên đáp ứng phần lớn nhu cầu của người dùng tin trong và ngoài
ĐHQGHN. Tuy nhiên, đô tiến kịp các thư viện tiên tiến, hiện đại trong khu
vực và quốc tế, Trung tâm TT-TV ĐHQGHN cần nâng cao hơn nữa chất
lượng hoạt động thông tin- thư viện và đặc biệt là chất lượng các sản phâm và
dịch vụ thông tin- thư viện.
. . o
Với mong muốn đóng góp một phần vào việc tìm kiếm nhừng íĩiái pháp
khả thi nhăm hoàn thiện phát triên hệ thônơ sán phàm và dịch vụ thôns tin thư
M Ở Đ ẦU
1
viện trong giai đoạn hiện nay, tôi lựa chọn đê tài: "Nghiên cứu hoàn thiện
phát triển hệ thong san phâm và dịch vụ thông tin thư viện của Trung tâm TT-
T V Đ H Q G H N " là m luậ n văn thạc sỹ khoa h ọc c huy ên ng ành th ông tin thư
viện cho mình.
2-Mục đích và nhiệm vụ nghiên cím.
+ M ụ c đ íc h: T rên c ơ sở kh ảo sát, n g hiê n cửu thực trạng hệ thống san
• 7 o ••0*0
phẩm và dịch vụ thông tin thư viện của Trung tâm TT-TV ĐHQGHN, khảo
sát nhu cầu thông tin của người dùng tin trong giai đoạn hiện nay đề xuất
những giai pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ cua hệ thống san

phẩm và dịch vụ thông tin thư viện đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
ĐHQGHN trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học.
+ N h iệ m vụ:
- Nghiên cứu thực trạng hệ thống sản phẩm dịch vụ thông tin- thư viện
của Trung tâm TT-TV ĐHQCiHN từ năm 1997 đến nay.
- N g h iê n cứu đặc đ iế m người dùn g tin và nhu cầu tin của Đ H Q G H N .
- Nshiên cứu đề xuất các giải pháp nhàm hoàn thiện hơn nữa hệ thổne
sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm TT-TV ĐHQGHN
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của ĐHQGHN - Đào tạo chất lượng cao, đa
ngành, đa lĩnh vực.
3-Đối tượng phạm vi nghiên cứu.
+ Đối tượng:
Các sản phâm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm TT-TV
ĐHQGHN.
+ P hạm v i n g hiên cứu:
Nghiên cửu, khảo sát thực trạns, hệ thông sản phâm và dịch vụ thông
t n- thư viện của Truns; tâm TT-TV ĐHQGHN.
?
4-Phinmg pháp nghiên cím
-
P h ư ơng pháp luận cua C h u ng h ĩa d u y vật lịc h sử và C h u n ghĩa d uy
vật hiện chứng của trièt học Mác-Lê nin.
- Tiếp
cận
hệ thốim
- Phương pháp điêu iru, thông kê sô liệu
- P h ư ơng pháp phân tích và tông h ợ p tà i liệu
5-Kct cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ
lục, luận văn gồm ba chương.

Chương 1: Trung tâm TT-TV ĐHQGHN trước yêu cầu đổi mới giáo
dục phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Chưong 2: Hiện trạng hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin- thư
viện của Trung tâm TT-TV ĐHQGHN.
Chương 3: Những giải pháp nhăm hoàn thiện phát triên hệ thông sản
phẩm và dịch vụ thông tin- thư viện của Trung tâm TT-TV ĐHQGHN.
3
C H Ư Ơ N G 1
TRUNG TÂM THONG TIN THU VIỆN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỚC YÊU CÀU ĐỜI MỚI GIÁO DỤC PHỤC v ụ sụ NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐÁT NU Óc.
1.1. Đại học Quốc gia Hà Nội - một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa
học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lirợtig cao
ỈA .ỉ. Chức năng, nhiệm vụ, cơ chế hoạt động của Đại học Quốc gia Hà
Nội.
Đ ạ i học Q uốc g ia H à N ộ i (tên g ia o d ịc h bằ ng tiế n g A n h : V ie tn a m
National University Hanoi, viết tắt là VNU) được thành lập theo Nghị định số
97/CP ngày 10/12/1993 của Chính phủ trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại ba
trường đ ại học lớ n ở H à N ộ i: trư ờ n g đại h ọc T ổ n g h ọ p H à N ộ i, trư ờ n g đại học
S ư p hạm H à N ộ i I và trư ờ n g đ ại học S ư ph ạm N g o ạ i n s ừ Hà N ộ i. Đ ạ i học
Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) chính thức bước vào hoạt động theo quy chế do
T h ú tư ớ no C h ính p hủ ban hành n gà y 5 /9 /1 9 9 4 . Đ â y là b ư ớ c đ ánh dấu sự đô i
mới quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển nền giáo dục đại học
Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phù hợp với
xu hướng phát triển đại học của các nước tiên tiến trên thế giới.
Sau một thời gian hoạt động do nhu cầu đổi mới giáo dục, đến cuối
năm 1999, trường đại học Sư phạm Hà Nội I tách ra khỏi ĐHQGHN theo
Quyết định sổ 201/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng một
trường đại học Sư phạm trọng điếm. Hiện nay, Đại học Quốc gia Hà nội có 4
trường đại học thành viên và 6 khoa trực thuộc. Đó là trườns đại học Khoa

c • • • ữ • •
học Xã hội & Nhân văn (trường ĐH KHXH & NV), trường Đại học Khoa học
tự nhiên ( trường ĐHKHTN), trường đại học Ngoại ngũ' ( trườn" ĐHNN),
tnrờng đại học Công nghệ ( trường ĐHCN), khoa Quán trị kinh doanh, khoa
Luật, khoa Kinh tê, khoa Sư phạm, khoa Sau đại học và khoa Quôc tê.
Đ ạ i h ọc Q u ô c g ia H à N ộ i có n hiệ m vụ:
1. X â y d ự ng và p hát triê n m ô hình m ộ t tru n e tâ m đ ào tạo đại học, sau đại
học và n g h iê n cứ u, ứ tiíi d ụ ng, ch uyê n g ia o c ô ng nghệ đa n gành, đa lĩn h
vực, chất lượng cao. ngan2 tầm các đại học tiên tiến trong khu vực, tiến
tới đạt trình độ quốc tế.
2. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân
tài cho đất nước.
3. N s h iê n c ứ u p há t triên khoa h ọc - c ông n gh ệ, g ó p phần g iải quyết các
vấn đề về thực tiễn do kinh tế xã hội đặt ra; tham gia tư vấn hoạch định
chiế n lư ợ c , chín h sách và các giả i pháp p hát triể n giá o dục - đào tạo
kho a học - c ônẹ n ghệ và k in h te - xã hội.
4. Đ ó n g v a i trò n ònơ c ố t tro n g hệ thốn g g iá o dục đ ại họ c, hồ trợ ch uyên
môn cho các trường đại học cao đẳng trong cả nước.
5. Là trung tâm giao lưu quốc tế về văn hóa, khoa học giáo dục của cả
nước [5, tr.7-8].
Theo quy chế về tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia do Thủ
tướng Chính phủ ban hành, ĐHQGHN có 3 cấp quản lý hành chính.
1- Đại học Quốc gia Hà Nội là đầu mối được giao các chỉ tiêu kế hoạch
hàng năm, có tư cách pháp nhân, có con dấu mang hình quốc huy.
2 - C ác trư ờ n g đại học, v iệ n ngh iê n cử u khoa học th àn h viê n (g ọi tắt là
trường đại học, viện nghiên cứu), các khoa, trung tâm nghiên cứu, đơn vị trực
thuộ c Đ H Q G H N c ó tư cách pháp nhân đ ộc lập , có co n dấu tài khoả n riêng .
3 - C ác kho a , p h ò ns ngh iên cứu thu ộc trư ờ n g đ ại học, viện n gh iê n cứu.
Đ H Q G H N h oạt đ ộ n g the o cơ chế tự ch ủ, tự chịu trá ch n h iệ m cao, d ư ớ i sự
6

quán lý trụ c tiế p của T h u tướn g C h ính phu, đư ợc làm v iệ c v ớ i các B ộ , các cơ
quan n ga ng B ộ , c ơ q uan của C h ính phú, U B N D các tin h , thành phố trự c thuộc
T run g ư ơng đê g iả i q u yết các vấn đề liê n quan đến h oạt đ ộ n g và phát triê n
Đ H Q G H N . C á c trư ờ n g đạ i h ọc, các v iệ n n ghiên c ứu th u ộc Đ H Q G H N là các
c ơ s ở đào tạo, n g hiên cứu kho a họ c có c hứ c n ăn g, n h iệ m vụ và quy ên
hạn n hư các trư ờ n g đại h ọc, việ n n ghiên cứu kh á c đ ư ợ c q uy đ ịn h tro n g L u ậ t
G iáo dục và L u ậ t K h o a học côn c nghệ.
. . . c c •
G iá m đ ố c Đ H Q G H N (đ ồ n g th ờ i là C h ủ tịc h H ộ i đ ồng Đ H Q G H N ) và
các Phó G iá m đ ốc Đ H Q G H N do T h ủ tư ớ n g C h ín h p hủ b ổ n h iệ m . H iệ u
trư ở n g trư ờ n g đạ i h ọc, V iệ n trư ờ n g v iệ n n e hiê n cứu th u ộc Đ H Q G H N d o B ộ
trư ởng B ộ G iá o d ục và Đ à o tạ o bố n h iệ m theo đề n g h ị của G iám đo c
Đ H Q G H N . Các P hó H iệu trư ở n g, P hó V iệ n trư ở n g , lã nh đạ o các đ ơn v ị trự c
th uộc kh ác d o G iá m đ ố c Đ H Q G H N bổ n hiệ m . [5, tr.8 ]
1.1.2 Công tác đào tạo, nghiên cửu khoa học của ĐHQGHN
T rả i qu a hơn 10 năm xây d ự ng và phá t triể n , Đ H Q G H N đã v ư ợ t qua
nhiề u khó k hăn đề hoàn thành th ắn g lợ i n h iề u n h iệm vụ q uan trọ n g có ý n g hĩa
nền tản g đ ố i v ớ i qu á trình xây dự n g m ộ t tru n g tâm đà o tạo và nghiên cứ u
khoa h ọc c hất lư ợ n g cao, đa n gà nh, đa lĩn h vự c của cả nư ớ c. T ừ tro n g quá
trìn h đ ổ i m ớ i, Đ H Q G H N đã trở thành m ộ t m ô hìn h đ ại học m ới tiê n tiến,
ngày càn g đ áp ứ ng yêu cầu phát triển của sự n g h iệ p c ông nghiệp hóa - hiệ n
đại hó a đ ấ t n ư ớc. T ừ n g b ư ớ c tiế p cận v ớ i xu thế phá t triê n của các trư ờ n g đại
học tro n g k h u v ự c và trê n thế g iớ i.
K e th ừ a v à p há t h u y truyề n thốn g của các trư ờ n g đại h ọc th ành v iê n ,
Đ H Q G H N tiế p tụ c xứng đá ng là tru n g tâ m đào tạo, b ồ i d ư ỡ n g cán bộ lớn nhất
của cá n ư ớ c , n ơ i rèn lu y ện, tn rở n ỵ thà nh của n h iề u đ ồ n " c h í cán bộ cao cấp
cua Đ a n c và N h à nư ớc. T ro ne đó có ba đ ồ ng c h í đã từ n g đả m nhàn tro n g
c? CT O o • • o
trách ủy v iê n B ộ C h ín h trị, 16 u y v iê n T ru n ơ ư ơ n g Đ ả n g , 18 B ộ , T h ử trư ởng,
7

41 hiệ u trư ở n g các trư ờ n g đ ại học và viện ng h iê n cứu. N h iêu nhà khoa học,
nhà văn, nhà th ơ n ổ i tiế n g đã từng trư ở n g th àn h từ Đ ạ i h ọc Q u ốc g ia H à N ộ i
124, tr.3 -4]
* về công tác đào tạo
M ặ c dù phả i khá c p hục nhiề u khó khă n, như n g m ụ c tiê u đào tạo chất
lư ợ n g cao của Đ H Q G H N đang đư ợ c thự c h iện c ó hiệu quả. N h ữ n g nhân tố
nên tả ne ch o quá trìn h đào tạo chất lư ợ n g cao đã h ìn h th ành ở m ột sổ lĩn h vự c
đ ư ợ c thê h iệ n q uá rõ nét. Đ H Q G H N ngà y càng x ứ n s đ áng là m ộ t trung lâ m
đào tạ o cán bộ kho a h ọc - cô n s nghệ hàng đầu của cả n ư ớc (đặc b iệ t là kho a
học c ơ b ản ). H iện n ay, v ớ i 42 ngành đào tạo cử nhân, 122 ngành đà o tạ o T hạc
sĩ, 106 chu yê n ngành đào tạo T iến sĩ, Đ H Q G H N là m ộ t tro n g sổ các tru n g
tâ m đà o tạo cán bộ kho a học lớn nhất và lâu năm nhấ t của V iệ t Nam . G ần 1/2
tổ n g số T iế n s ĩ k hoa h ọc, 1/10 T iến s ĩ chu yê n n gà nh (củ a 100 c ơ sở đào tạo
sau đại học của cả n ư ớ c ) đã đượ c đào tạo tại Đ H Q G H N . Đ H Q G H N là n ơ i
k h ở i đầu đ ào tạo hệ c ử nhân k ho a h ọc tài năng (từ năm 1997). Đ â y là hệ đào
tạ o đ ư ợ c ưu tiê n đ ầy đ ủ, tập trung v ớ i yêu cầu ch ất lư ợ n g cao nhằm đ ạt được
các chu ẩn m ự c q uốc tế. Bên cạnh đó Đ H Q C iH N cò n tiế p tụ c d uy trì, củn g cổ
và p há t triển hệ p h ổ th ô ng chuyên (nă ng k h iế u ). N h iề u học sinh kh ố i ch uyên
củ a các trư ờ n g đạ i học th ành viê n đã đạt nhiều thà nh tích x uấ t sắc làm rạng
danh nền h ọc vấn nước nhà [24,tr.4 ]
T ro n g năm học 2 0 0 4 - 2 005 về c ô n s tác đ ào tạo, Đ H Q G H N có n h iệ m
v ụ đ ẩu tư tập tru n g đ ô i m ớ i côn g tác g iả n g dạ y, h ọc th eo h ư ớ n g tă ng c ư ờng
tín h năng hoạt đ ộng thực tiễ n của no ư ờ i h ọc, m ở rộ n g q u y m ô và tăn g c ườn g
chât lư ợ n g , h iệ u q ua các c hươn g trình đào tạo n guồn nhân lự c tài năng chất
lư ợ im cao.
Phát triê n m ạnh và đa đạn Lĩ hóa các chư ơ n g trìn h đ ào tạo q uốc tế thông
8
qua liê n kết, hợ p tác v ớ i các trư ờ n g đại học h àng đầu tro n g khu vự c và thế
u iớ i. T riể n k h a i thực hiệ n dự án Nhà n ư ớc - th í d iê m phá t h iện đ ào tạo, bồi
d ư ỡng n guồ n nhân lự c tài năng phục vụ sụ' nghiệ p phát triê n của đất nước.

|6 ,tr.3 ]
* v ề hoạt động nghiên CÚĨI khoa học
C ù n g v ớ i thành tíc h x uất sắc tro n g côn g tác đào tạo và xây d ự ng đội
ngũ cán bộ, Đ H Q G H N đã c ó nh ữn g b ư ớc tiế n m ớ i, qua n trọ n g tro n g côn g tác
ngh iê n cứu khoa học của các trư ờ n g th ành viên nhà m gắn k ết các hoạt đ ộns
ngh iê n cứ u k ho a học củ a các tru ng tâm v ớ i c ông tác đào tạo của các trư ờ n g
chuyên n gà nh . N h iều nhà k hoa h ọc của Đ H Q G H N (cả k h oa học tự nh iên và
khoa h ọc xã h ộ i) đã trở thành các nhà kho a học hàng đầu q uốc g ia và có uy
tín quốc tế. K h ố i lư ợ n g k in h ph í và đề tà i n g h iê n cứu kho a học do các nhà
kh oa học củ a Đ H Q G H N đ ảm nhận đã tăn g h ơn n hiề u so v ớ i trư ớ c. T ro n g đ ó
có n hữ n g đề tài lớ n của quố c gia và h àng chụ c đề tài kho a học trọ n g đ iể m
N hà nước. C h i riê n g tro n g lĩn h vực kho a học tự n h iê n , 1/3 n hiệm v ụ ngh iên
cứ u c ơ bản c ủa cả n ư ớ c đã d o các nhà kh o a học Đ H Q G H N đả m nhận. Đ ạ i
học Q u ố c g ia H à n ộ i đã tổ chứ c và tham g ia n hiề u hội th ảo q uốc g ia và q uố c
tế. M ộ t sổ ph ò n g th í n g h iệ m lớ n , tiên tiến h iện đ ại v ớ i các p h ư ơ n g tiện ngh iên
cứu q u ý h iế m đã đ ư ợ c x ây d ự ng , phục v ụ đắc lự c cho h oạt đ ộ n g đào tạo và
ngh iên cứ u kh o a học chất lư ợ n g cao của Đ H Q G H N , các nhà k hoa học của
Đ H Q G H N đã có nhữ n g đ óng gó p tích cực cho ho ạt độnu khoa họ c - công
nghệ của cả n ước. N h iều đề tài khoa học lớ n về k h oa h ọc xã h ộ i, đặc b iệt là
các đề tài xây d ự n g c ơ sở lý l u ậ n cho sự n c h iệ p côn g n g h iệp hóa - hiện đại
hoa đất n ư ớc, g ó p ph ần xác lậ p các luận cứ kh oa học, n hà m đ ô i m ớ i và hoàn
thiệ n các c h ín h sách k in h tế, tă n
2
trư ở n g k in h tế bền v ữ n g và phát h u y tru yền
th ốn g bản sắc văn hóa dân tộc dã được các nhà k h o a học Đ H Q G H N tha m gia
và th ực h iện có hiệu q u ả .[2 4 ,tr.5 ]
9
M ộ t số d ự án d o các nhà kh oa học Đ H Q G H N dam nhận du triển kha i
và ừ n s d u ng thà nh cô n e, có g iá tri thục tiền, v ề k hoa ho c c ô nu Iiiih ệ , năm hoc
c • C o ’ o


• • c ữ • ’ •
2 004 - 2 00 5 Đ H Q G H N c ó n h iệ m vụ nâng cao g iá tr ị k hoa h ọc thự c tiền và ti
trọ n g h oạ t đ ộ ng kh o a họ c c ô n c ng hệ tro n g h oạ t đ ộ n g chun g của Đ H Q G H N .
X â y dựng v à áp d ụ n g c ơ chế kế hoạch n chiê n cứu k h o a học và đào tạo sau đại
học, h ìn h thành và p hát triê n m ột số n h óm n ghiê n c ứ u m ạ nh đê g iai q u yê t các
n h iệ m v ụ đ ào tạo và tu ĩh iê n cứu k ho a h ọc m ũi n h ọn, trọ n g đ iể m m ang tính
ch ất liê n ngà nh , tiế n tớ i h ình thành các k h u ynh h ư ớ n g , trư ờ n g p hái k ho a học.
T ă n c c ư ờ n g đâu tư, p há t triê n các n g hiên cứu c ơ bản và ứ ng dụn g tro n g
kho a học xã h ội - n hâ n văn , các n ghiê n cứ u m a ng tính c hất liê n ngành , các
n ghiên cứu kho a học và côn g nghệ N ano và m ộ t số c ông nghệ m ớ i [6 ,tr.3 ].
Đ ê đ ảm bao tố t c h o c ô n g tác đào tạo v à n gh iên cứu kho a học chất lư ợ n g cao,
đa ngành , đa lĩn h v ự c , Đ H Q G H N đã ch ú trọng đầu tư xây d ự ng các đ ơ n vị
p hục vụ. T ro n g số các đ ơ n v ị có đ óng g óp và ảnh hư ở n g đ án g kế đến chất
lư ợ n g đào tạo và n g h iê n c ứ u kh o a học là T ru n g tâm T h ô n g tin - T h ư việ n .
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin - Thư viện
T ru n ẹ tâm T h ô n g tin - T h ư v iệ n Đ H Q G H N ( sau đ ây g o i tắ t là T ru n g
tâm ) đư ợ c thàn h lậ p th áng 2 /1 997 the o Q uyế t đ ịn h số 6 6 /T C C B của G iá m đ ốc
Đ H Q G H N . T ru n g tâm đ ư ợ c thành lập trê n c ơ sở h ợ p nhấ t các th ư viện của
các trư ờ n g đạ i học th u ộ c Đ H Q G H N . Đ ó là thư viện trư ờ n g Đ ạ i học T ổ n g h ợp
H à N ộ i cũ (n ay là trư ờ n g đ ại h ọc K H X H & N V , trư ờ n g đ ại h ọc K H 7 N ) , thư
v iệ n trư ờ n g đạ i h ọc S ư phạ m N e o ạ i ng ừ H à nội.
T ru n g tâm là đ ơ n v ị trự c th uộc Đ H Q G H N nằm tro n g k h ố i các đ ơ n v ị
p hục vụ đào tạo và n g h iên cứu k ho a học.
T rim s tâm c ó c h ứ c năn e thôn g tin và th ư v iệ n phục vụ các côrm tác
dào tạo. n chiên cứu kh o a học, triê n kha i ứ n ° d ụng và quản lv của Đ H Q G H N .
T ru n g tâm có n h iệ m v ụ n ehiẽn cứ u, thu thập , x ứ lý , th ô ne báo vù cung cấp
10
thông tin , tài liệ u kho a h ọc ph ục vụ cán hộ và sin h v iê n Đ H Q G H N . Các
nh iệm vụ c ụ thê của T ru n g tâm có thê tóm tăt n hư sau:

• • c
- T h a m m ư u cho lãnh đạo vè p h ư ơ n g h ư ớ n g tô chức và hoạt độ ng
T hô n? tin - T h ư v iệ n tro n g Đ H Q G H N . X â y d ự n g kế hoạch dài hạn và ngan
hạn phát triê n hệ th ô n g Thô n LI tin - T h ư v iệ n tro n g Đ H Q C iH N , tô chức và
điều p hổ i hệ th ố n g th ô n g tin - th ư việ n ấy.
- N .ơ hiên cứu khoa học th ông tin - th ư việ n đê ứ ng d ụng n hững thành
tựu khoa họ c m ớ i vào c ông tác thôn g tin - thư v iệ n , đào tạo, b ôi d ư ờ n g nâng
cao trình đ ộ c h o cán bộ và n g ư ời d ù ng tin tro n g Đ H Q G H N .
- T h u thập, x ử lý , lư u trừ , bảo quán v à tô chứ c p hục v ụ th ô n ? tin ch o
cán bộ v à s in h viê n Đ H Q G H N bằn g các p h ư ơ n g tiệ n , h ình th ức p hù h ọp và
tiện lợ i nhất.
- P hát triế n quan hệ h ợp tác, trao đ ổ i vớ i các c ơ q uan thô n g tin - th ư
viện trong và n g oài nư ớ c n hằ m tăng c ư ờ ng n guồ n tà i liệ u , k in h n g hiệ m tiên
tiến, nâng ca o trìn h đ ộ cán bộ của T ru n g tâ m T h ô n g tin - T h ư viện
ĐHQGHN.ị 12,tr. 11 ]
1.3. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ và CO' chế hoạt động của Trung tâm
Thông tin - Thư viện ĐHQGHN
B ộ m á y to ch ứ c của T ru n g tâm bao £ ồm Ban G iá m đ ốc, các ph òng
chuyên m ô n, ch ứ c năng, các p hòn g phụ c v ụ bạn đọc (b ảng 1).
B a n G iá m đốc gồm G iá m đ ốc và Phó G iá m đố c. G iá m đố c và Phó
G iá m đ ố c T ru n g tâ m th uộc d iệ n cán b ộ do Đ H Q G H N q uả n lý , các chức danh
này do G iá m đốc Đ H Q G H N bổ n h iệ m và m iề n n h iệ m .
T ru n g tâm bao g ồ m các k h ố i p h òng n hư sau:
* K h ô i các p h òng chứ c năne:
- P hòn g H à nh c hính tône h ợp
- P h òn g T à i vu
1 I
* K h ô i các p hòn g c hu yê n m ô n
- P h ò n s B ô sung - T ra o đ ỏi
- P h ò n s Phân lo a i - B iên m ục

- P h ò ng T h ô n e tin - N g h iệ p vụ
- P h òng m á y tín h và m ans
* K h ố i các p hòn g phục vụ bạn đ ọc
- P h ò nơ phụ c v ụ bạn đọc C h u n g
- P h òno p hục v ụ bạn đọc K h c a học xã h ộ i n hâ n văn và K hoa học tự
nhiên
- P h ò n s p hụ c v ụ bạn đọc N g o ạ i n gừ
C ác p h ò n g p hụ c v ụ hạn đọ c của T ru n g tâm đ ư ợ c thành lập theo
n guy ên tắ c k h ô n g là m xáo trộn các hoạt đ ộ n g th ư ờ n g x u yê n củ a các thư viện
trư ờ n g đ ạ i học thà nh v iê n đã có. D o v ậy về c ơ bản các p h òng p hụ c v ụ bạn đọc
vần ở n g u yê n v ị tr í đ ịa lý cũ.
K h ố i các p hòn g chu yê n m ô n, k ỳ thuậ t nghiệp vụ đ ư ợ c th ành lậ p trên c ơ
sở sáp n hập các tô xử lý k ỹ thuậ t của các th ư v iệ n đạ i họ c th ành v iê n như ng
có c họn lọ c cán bộ ch o ph ù h ợ p v ớ i yêu cầu c ông v iệ c hiện tại của T ru n g tâm .
H iệ n tại T ru n g tâm có 103 cán b ộ, tro n g đó có 41 cán bộ tro n g b iên
chế, 62 cán b ộ h ợ p đ ồ ng. T hàn h phần cán bộ củ a T ru n g tâ m xét th eo trình độ
chu yê n m ô n bao gồm 1 T iế n sĩ, 6 thạc sĩ, 81 cử nhân (tro n g đ ó có 23 cán bộ
chu yê n n g ành th ô n g tin - th ư v iệ n ) còn lại là các n gà nh khác . T ì lệ cán bộ có
trìn h độ đ ạ i họ c th ư v iệ n (cả ch ính quy và tại c hứ c) là 2 2 ,3% . s ổ lư ợ n g k ỹ
th u ật viê n hầu n hư ch ưa có. C án b ộ tố t n g h iệ p các ngàn h khá c làm việ c tại
T ru im tàm hầu n hư đã đ ư ợc học các lớ p n g h iệ p v ụ th ư viện, s ổ lư ợ n g cán bộ
này đã p hát h u y được tác d ụ n s tro ne v iệc x ử lý và p h ục v ụ th ô n s tin tư liệu
th u ộc n h ữ n g c huy ê n ngành và n hừns neành lâ n cận m à họ đ ư ợ c đà o tạ o .Ị13]
N ò u xé t theo c ơ cấu tô chức, thì đ ộ i ngũ cán b ộ trên đ ư ợ c sap x ếp nh ư sau:
12
Sô cán bộ các phò n g chuyên m ôn nsh iệp v ụ là 19 n gư ời (1 8 ,4 % ); cán bộ
các k h ô i ph ò ng chứ c năng là 20 (1 9 ,4 % ); cán bộ các p h ò ng phục vụ bạn đọc
la 64 n gư ờ i (6 2 ,2% ). N h ư vậy sô lư ợ n g cán bộ ở các phò n g chu yên m ôn
n g h iệ p vụ ( nhữ n g n g ư ờ i có trách nhiệm tạo ra các sản p hâm T T - T V ) còn ít,
ch ưa đáp ứnc đư ợ c vêu câu của T ru n g tâ m .

T ru n g tâ m T h ô n g tin - T h ư việ n là đơ n v ị th u ộc Đ H Q G H N , p hụ c vụ
đắc lire c ho cô n g tác đ ào tao và n ghiê n cửu kho a hoc. T ru n g tâm có tư cách
• 0 * 0 • o
pháp n hân, có con d ấu và tài kho án riê n g và !à đ ơ n v ị d ự toán cấp III. H à ng
năm T ru n g tâm lậ p kê hoạch, d ự trù ngân sách, bao vệ và nhận kế hoạ ch trư ớ c
G iám đ ố c Đ H Q G H N . Đ ố i v ớ i các đơ n v ị tro n g Đ H Q G H N , T ru n g tâm có
trách nh iệ m hợp tác chặt chẽ tro n g việ c bô sun g, xử lý, cun g cấp tài liệ u,
thôn g tin c ho n g ư ờ i d ù ng tin tro ng toàn Đ H Q G H N .
T ru n g tâ m đ ư ợ c nhận lư u c huyển các x u ất bản p hẩm d o Đ H Q G H N
xuâ t bản, các luận án sau đ ại học. T ru n g tâm đ ư ợ c trự c tiế p quan hệ v ớ i các
trư ờ n g đại học, tru n g tâm n g hiên cứ u, các c ơ qu an T h ô n g tin - T h ư việ n tro n g
và n g oài n ư ớ c tro n g ph ạm v i p háp lu ậ t của N h à nướ c và các q u y đ ịn h của
Đ H Q C iH N để g iả i q u y ế t các c ông việ c liê n quan đến c huy ên m ô n n g hiệp vụ
13
1.4 Cơ sở vật chất, vốn tài liệu của Trung tâm Thông tin - Thư viện
DHQGHN
* về Cơ sở vât chất
H iệ n tại T ru n e tâm cổ trụ sở phục v ụ tại:
I - T rụ sơ chín h là nhà 7 tầ ng , 144 Đ ư ờ n g X u â n th u ỷ - c ầ u g iấ y H à nội
2- P h òng p hụ c v ụ bạn đ ọc trư ờ n g Đ ạ i học N g o ại n g ữ - Đ H Q G H số 1 Đ ư ờ n g
Phạm V ă n Đ ồ n s H à nộ i.
3- P h ò n s phụ c vụ bạn đọc Khoa h ọc xã h ội n hân văn & K h o a học tự nhiê n
số n hà 3 3 4 Đ ư ờ n g N g u yễn T rã i - T han h xuân H à nội.
4- K ý tú c xá M ễ trì 182 Đ ư ờ n g L ư ơ n g T h ế V in h H à nội
5- K h o a ho á trư ờ n g Đ H K h o a học tự nh iê n 19 L ê T h ánh T ô n g H à nộ i
C á c ph ò ng làm việ c đã đ ư ợc tra n g bị đ ầy đủ m á y tín h , và đư ợc nổi
m ạ ng , (hệ th ố n g m á y tín h và m ạng: 4 m á y ch ủ , 120 m á y tín h PC, 1 tu qu ang).
C ác p h ò n g phục v ụ bạn đ ọ c đã đ ư ợc x ây d ự n g lạ i và tra ng b ị m ớ i hoàn toàn
từ g iá kệ, bàn ghế đến hệ thốn g m áy đ iề u hoà, m á y tín h , m á y in , hệ thốn g
cam e ra giá m sát C ác ph ò ng đa p hương tiệ n của T ru n g tâm đ ư ợ c trang b ị

dầy đủ đầu vid e o , tiv i, m áy đ ọ c m ic r o fim , m ic ro fic h , m áy chiếu tạo đ iề u
kiệ n tố t cho cán b ộ là m v iệ c, đáp ứng đ ư ợ c phần lớ n nhu cầu của n g ư ờ i d ùng
tin tro n g Đ H Q G H N .
* về vốn tài liêu
T ru n g tâm h iện có 20 0 .0 0 0 tên sách v ớ i 1 000 .0 00 bả n; 3 .400 tên tạp ch í
(4 5 0 .0 0 0 bản) tro n s đ ó có 2 .500 tên tạp c h í n ư ớc n goà i tậ p tru n g chủ yếu ở
thư v iệ n trư ờ n g đ ại học tông h ợp cũ nay là p h òno p hụ c v ụ bạn đọc
K H X H N V & K H T N . Đ â y là vốn tài liệ u khá lớ n về các ngành khoa học c ơ
han n h ư k hoa h ọc tự n hiê n , k ho a học xã h ội & nh ân vă n, k hoa học g iá o d ục,
im o a i ngữ
15
Bên cạnh đ ó T ru n g tâm còn có 3 0 00 thác văn b ia , 6 C S D L bài đăng báo, tạp
c h í kho a học n ư ớc n go ài trên C D - R O M , 8 C S D L d o T ru n g tâm T h ô n g tin T ư
liệu k ho a h ọc cô n g nchệ q uố c g ia cun g cấp, 3 5 0 băn ? hình, băng tiế n g , 400
băng catsset
T ro n g n hữn g n ăm qu a , c ông tác phát triể n v ố n tài liệu của T run g tâm
đã có n h ững bư ớ c tiế n đ áng kế. T ru n g tâ m đ ư ợ c Đ H Q G H N ch o phép thu
nhận Ill'll chiể u n hữ n g xuấ t bán phẩm do Đ H Q G H N x u ấ t bản, các lu ận án,
luận văn sau đại họ c, các đề tài ngh iê n cử u k hoa học, các tài liệ u h ộ i n ghị, h ội
thảo
T ru n g tâm là đ ơ n v ị có tà i khoan riêng, nên n gân sách bô sung cho tài
liệ u m ớ i tăn g lên đán g kê và đ ư ợ c cấp p há t k ịp th ờ i. H à ng năm T ru n g tâm
dành k ho ả ng 1 tỷ V N D , băng 1/3 ngân sách củ a T ru n g tâ m c ho v iệ c b ổ sung
tà i liệu. B ên cạnh đ ó, là m ộ t đ ơ n v ị có tư cách p há p nhân tro n g qu an hệ đ ối
ngo ạ i v ớ i các c ơ q ua n, tổ ch ức tro n g và ngo ài nước nên T ru n g tâm có đ iề u
k iệ n thuận lợ i tro n g v iệ c tra o đ ổ i tà i liệ u , s ố lư ợ n g tài liê u nhận từ ng uồ n này
cũn g tă ng lê n đá ng kể. D o n hữ n g đ iều k iệ n thuận lơ i đ ó nên vốn tài liệu của
T ru n e tâm tro n g nhữ n g n ăm q ua đã tăn g về cả số lư ợ n g , nội d u ng và lo ạ i
hình.
T u y n h iê n , vố n tà i liệ u của T r im s tâm vẫn còn n h iề u về khoa học cơ

bản, thiếu các tài liệ u về các no ành k hoa học cô ng n ghệ m ũ i n họ n. N g u ồ n tài
liệ u nhận q ua tra o đ ổ i hầu hết đã lạc hậu d o T ru n g tâm c hư a chủ đ ộ n g đư ợ c
tro n s v iệ c đặt yêu cầu c ho p hía bạn về v iệ c tra o đ o i tài liệ u . C ô n g tác thanh
lọ c tài liệ u c ù tồn đọ n g lâ u năm ch ưa được thực hiện g ây k h ó khăn cho việ c tố
chứ c k h o và th iế u diệ n tích ở các p h ò n c ph ục vụ bạn đọc.
Với chức năng nhiêm VII và cơ câu tô chức, đội ngũ cán bô như trên.
o • • ’ • c
T
111112
tâm T h ô n g tin - T h ư việ n Đ H Q G H N là m ộ t m ô hìn h m ớ i tro n ? th ư
việ n các trư ờ n g đại h ọc ở n ước ta. T rả i qua gần 10 năm h oạ t đ ộ n
2
theo cơ chế
• c 1 C - • • C 5
16
m ớ i, c ộ n g v ớ i v iệ c p hát h uy n hữ n g thế m ạnh vốn có của các thư việ n đại học
thanh v iê n , T ru n g tâm T h ô n g tin - T h ư v iệ n Đ H Q G H N đã v ư ợ t qua n hiều k hó
khăn để hoàn th ành xuấ t sắc n h iệ m v ụ đ ược g ia o là hồ tr ợ và p hụ c vụ th iế t
thự c c ô n g tác đào tạo và ngh iên cứu k ho a học th ô n
<2
qua v iệ c g iú p cán hộ và
sin h v iê n kh ai thác, sử dụn g hiệ u quả các n gu ồn tài liệ u , n g uồn thôn g tin kh oa
họ c và côn g ngh ệ hiện có. T ru n g tâ m đã xây d ự n g đ ư ợ c hệ th ố ng k h o m ở đê
phụ c v ụ n g ư ờ i d ùng tin , đầu tư trang th iế t b ị đê áp d ụ n g tin h ọc hóa vào cô ng
tác ph ục v ụ bạn đ ọ c và ch uyên m ô n n ơhiệ p vụ . M ở đầu c ho quá trìn h xây
d ựng m ộ t T run g tâm T h ô n o tin - T h ư việ n tiê n tiế n , hiện đại n gà y cà ng đáp
ứ ng yêu cầu p hát triể n của sự n ghiệp công n ghiệ p hóa, h iệ n đ ại hóa đất n ước,
đáp ứ ng yếu cầu đào tạo và n g hiên cứu kh oa học đa ng ành, đa lĩn h vực ch ất
lư ợ n g cao của Đ H Q G H N .
1.5. Đặc điếm người dùng tin và nhu cầu tin trong ĐHQGHN

N g h iê n cứ u n g ư ờ i d ùn e tin (N D T ) và n hu cầu tin (N C T ) là m ộ t tro n g
n hữ n g n h iệm v ụ qua n trọ n g của các T ru n g tâm T h ô n g tin - T h ư việ n , v ớ i m ục
đích là kh ô n g n g ừ ng nâ ng cao kh ả năng thỏa m ã n nhu cầu th ô n ẹ tin của n gười
dùn g tin . N g ư ờ i dùn g tin và nhu cầu tin trở thà nh m ộ t c ơ s ở th iế t yếu đ ịn h
h ư ớng c ho hoạt đ ộng của cơ quan T h ô n g tin - T h ư v iệ n đặc b iệ t là trong quá
trìn h tổ chứ c các sản ph ẩm và d ịc h v ụ T T - T V m ớ i. M u ố n cho sản phấm và
d ịc h vụ th ông tin - th ư v iệ n có h iệ u quả và ch ất lư ợ n g ca o thì cơ qua il Thôn<í
tin - T h ư việ n phải nắm vững đặc đ iể m n g ư ời d ù ng tin và nhu cầu tin để tạo ra
các sán phẩm và dịc h v ụ th ô ng tin - th ư việ n phù h ợ p v ớ i n hu cầu củ a họ.
Ị.5.1. Đặc điêm người dùng tin trong ĐHQGHN
Đ ổ i tư ợ ng sử cỉụnsi th ô n s tin của T run g tâm T h ô n c tin - T h ư việ n
Đ H Q G H N bao o ỏm các cán hộ quản lý , cán hộ giả n g dạy, n ghiên cứu viên .
17
ĐAI HOC QUỐC GIA HÀ NỐI
TRUNG TẢM THÒNG TIN THỰ VIỀN
học v iê n cao h ọc, ngh iê n cửu sin h, sinh v iê n và h ọc sin h. N g ư ờ i dùn g tin dù
là cá nhân hay tập thê c ũ n
2
đêu tiê p nhận, sử d ụ n g th ô n c tin p hụ c vụ ch o c ông
tác chu yên m ô n cua m ình . Đ o n g th ờ i họ cũ n g ch ín h là n h ừ ng n g ư ờ i tạo ra các
thông tin m ớ i về kho a học cho xã h ôi.
c •
N e ư ờ i d ù ng tin ơ bâ t k ỳ m ộ t g ia i đoạn lich sử n hất đ ịn h nào cũng đều
bị ảnh h ư ở ng b ở i sự phát triê n k in h tế xã h ội c ủa g ia i đoạ n đó. H iện nay, quá
trìn h đ ô i m ớ i k in h tế x ã hộ i n ói ch u ng và của ơiáo du e n ói riê n o đã ảnh hư ởnơ
o o • o o
sâu sac đến đ ộ i n g ũ nhữ n g n g ư ờ i tham g ia và o c ông tác g iá o dục và n gh iê n
cứu k hoa học của Đ H Q G H N .
X u â t ph át từ yêu cầu, n h iệm vụ đào tạo và n ghiên cứu kh oa học của
Đ H Q G H N tro n g g ia i đ oạn hiệ n nav có thể phân c h ia n g ư ờ i d ùng tin theo các

n h ó m sau:
Nhóm 1: Cán bộ lãnh đạo, quản lý
N h ó m này hao g ồm Ban G iá m đ ốc Đ H Q G H N , cán bộ lã nh đạ o Đ ả ng,
chín h q u yề n, đ oà n thể, Ban G iá m h iệ u các trư ờ n g đại h ọ c thành viên, G iá m
đ ố c các tru n g tâm , các trư ở n g p hó kho a, bộ m ô n. N h ó m này tu y số lư ợ n g
kh ô n g lớ n n hư n g đăc b iệ t quan trọ n g, h ọ vừa là ngư ờ i d ù n g tin , vừa là chủ thế
thông tin . H ọ vừ a thự c h iệ n ch ức nă ng quản lý c ông tác g iá o d ục đào tạo, vừa
là n gười x ây d ự ng các c h iế n lư ợ c phát triển của Đ H Q G H N .
Đ ố i v ớ i họ th ô n ẹ tin là cô n g cụ của q uản lý vì q uả n lý là quá trìn h biến
đ ổ i thông tin thành hàn h đ ộng . T h ô n g tin càng đ ầ y đ ủ thì quá trìn h quản lý
cà ng đạt k êt quả cao. D o vậy thông tin cần cho n hóm nà y c ó diện rộ n g, m a ns
tín h c hấ t tố n g kết, d ự báo, dự đoán trên các lĩn h v ự c về kh o a họ c c ơ bản, khoa
học xã h ội và nhân văn, tài liệ u chín h trị kin h tế xã h ộ i, các văn bản, c hi th ị
n ghị q u y ế t của Đ ả n g và N hà n ước . K h i ra q u yết đ ịn h qu ản lý , đ iề u hành hoạt
đ ộ n g g iá o dục đ ào tạo và n s h iê n cứu k h oa h ọc của Đ H Q G H N , họ c hín h là
Illume người cung cấp thông tin có giá trị cao, do vậy cán bộ thông tin cần
18
kha i thác triệ t đê nguô n thôn g tin này b ăim cá ch tra o đ ô i, x in ý kiên nhă m
tă ntỉ c ư ờ n g n gu ôn th ô n c tin cho côn u tác th ông tin - th ư viê n .
N h u câu th ông tin cua nhó m này rât p hon g p hú . D o c ư ờ ng đ ộ lao đ ộns
của n h ó m n ày ca o nên v iệ c cu ng câp thôn g tin p hải cô đ ọ n g , súc tíc h . H ình
th ứ c p hục v ụ th ư ờ n g là các bản tin nhanh, các tin vắ n, tó m tắt tổng quan, tổ ng
lu ận . P h ư ơn g pháp p hụ c v ụ chu yếu dành ch o n h ó m đ ố i tư ợ n g này là ph ục vụ
từ xa, cu HR cấp đèn từ ng n pười the o nhữ n g yê u cầu cụ thề.
1 00 O ' J
Phần lớ n cán b ộ quản lý của Đ H Q G H N , ngoà i c ông tác lãnh đạo quản
lý họ còn tham g ia côns tác g iả n g dạ y và ngh iê n cứu k h oa học. V ì vậy, n goài
n hững thôn g tin về đ ư ờ n g lố i, c hín h sách của Đ á n g và N h à n ư ớc thì n hó m
này c ũng rất cần các th ô n s tin , tài liệ u có tính c hất ch u yê n sâu về các lĩn h vự c
chuyê n m ô n nh ư các cán bộ giang dạy khác.

Nhóm 2: Cán bộ nghiên cứu, giáo viên
Đ â y là n hóm có h oạ t đ ộng th ô ng tin năng đ ộ n g và tích cự c nhất. H ọ là
chu thê củ a ho ạt đ ộ n g th ông tin . H ọ th ư ờ n g xuyê n c u n g cấp th ông tin qua hệ
thống bài g iả ng, các bài báo, tạp chí, các côn g trìn h n ghiên cứ u kh oa học
d ư ợ c c ô ng bố , các đề x uất, các d ự án, các đề tà i, các k iế n n g h ị. Đ ồ n g th ờ i họ
c ũ ng chín h là n hữ n g n g ư ờ i d ù ng tin thườn g x u yên , liê n tụ c của T run g tâm
T h ô n g tin - T h ư việ n Đ H Q G H N .
T h ô n " tin c h o n hóm n ày c ó tín h ch ất chu yê n n gàn h, có tín h chất lý luận
và thực tiền. T h ô n g tin có tính th ờ i sự liê n quan đến các lĩn h vực kho a học tự
n hiên v à xã h ộ i, các th ô n " tin m ớ i về các th ành tự u k hoa học k ỹ thu ật tro n g
và n g o ài n ư ớc, kết quả các côn g trìn h n s hiên cứ u kh o a h ọc, các đề tài đã và
đan g đ ư ợ c tiế n h ành, n h ữ n s n guồ n th ông tin kho a học có th ể tru y nhập đư ợc,
các h oạ t đ ô n g kh oa h ọc đ ư ợ c triể n kha i. H ình th ứ c p h ục v ụ nhó m này là các
thôn g tin chu yê n đề, th ô n g tin chọ n lọc, thô nơ tin tài liệ u m ớ i.
Nhóm 3: Nghiên cửu sinh, học viên cao học, sinh viên
19
Đ â y là n h ũ n g ch ủ thê th ô n s tin đ ô ng đảo , h iế n đ ộ n g nhất trong
Đ H Q G H N .
Đ ố i v ớ i n ghiê n cứ u sinh , học v iê n cao h ọc : L ự c lư ợ n g này là những
n g ư ờ i đã tố t n g h iệ p đại học, đã qua cô ng tác thực tiễ n tạ i các c ơ quan ớ khăp
các tỉnh tro n g cả nước. Thông tin dành cho họ chủ yếu có tính chât chuyên
ngành sâu, p h ù h ợp v ớ i c hươn g trìn h đà o tạo, đề tà i, đề án của họ.
Đ ố i v ớ i n g ư ờ i d ùng tin là sinh viê n :
o o
Do yêu càu đòi hoi đăt ra cho học tập, nghiên cứu, nhóm đổi tượng này
thự c sự đ ô n g đáo, có n h iề u biế n độ n g và nhu cầu thông tin của họ rất lớn.
Việc đôi mới phương pháp dạy - học đã khiên nhóm này ngày cànơ có những
b iến c h u y ể n về phươn g p háp h ọc tập. H iện nay, p h ư ơ n g pháp tự học, tự
n ghiê n c ứ u đ ang đ ư ợ c chú trọ n g và quan tâm rất lớ n của hầu hết sinh viê n
tro n g Đ H Q G H N .

T ro n g sổ s in h v iê n của Đ H Q G H N , n go ài s in h viên chín h q u y, số còn
lại vừa đi học , vừa đi làm cho nên ngoài những kiến thức thu được trên lớp
qu a bài g iả n g c ủa các thầy cô g iáo họ còn nắm b ắt n h ữ n g thông tin m ớ i ng oài
xã h ộ i. N s;o ài th ô ng tin về n hữn g ch uyê n ngành đan g h ọc, sin h viê n cò n cân
các th ô n g tin khác , trê n n hiều lĩn h v ự c k in h tế xã hội đ ể m ở m ang sự hiểu b iế t
và nâng cao trìn h độ. N h ìn chu n g sin h v iê n cần nhũ n g th ônơ tin c ụ thể, chi
tiết và đầy đủ. Do vậy, tuỳ theo từng chuyên ngành học mà những thông tin,
tài liệ u cần phải phù h ợ p v ớ i nhu cầu cũn g n hư cấp h ọc của n hóm đ ổ i tư ợng
này.
H ìn h thức ph ục vụ cho n h óm đ ố i tư ợ n g nà y c h ủ yế u là thôn g tin phô
h iến về n h ừ n g tri thức c ơ bán d ư ớ i dạng sách g iá o k hoa , g iá o trìn h , sách tham
kh ao h oặc m ộ t sô ít là bài viè t trong tạp ch í, n h ũ n
2
lu ận án, luận văn có tính
chất c ụ thể , trự c tiế p p hụ c vụ cho m ôn học và ngàn h h ọc đào tạo.
Tóm lại:
20
- s ố lư ợ n g n g ư ờ i d ùng tin cua Đ H Q G H N rất lớ n và đa dạng . K hác v ớ i
các tn rờ n g đ ại học kh ác, Đ H Q G H N là m ộ t trư ờ n g đ ại học lớ n, gồ m nhiều
trư ờ n g đ ại học th ành v iê n, các khoa, các tru n g tâ m trự c th u ộc . H iệ n tại
Đ H Q G H N c ó 2 .682 cán bộ c ông chứ c, viê n chứ c ; 1.536 cán bộ giảng d ạy,
301 ngh iê n cứu sin h , 3.10 3 học v iên cao họ c, 17.887 sin h viê n chính qu y,
2 1.8 22 sin h v iê n hệ tại ch ức, c huyên tu , văn bă ng II, 4 03 sin h v iê n cao đăng,
2 .2 2 6 học sin h tru n g học nhô th ô n g chuyên [5 ,tr. 14].
- N g ư ờ i dù n g tin của Đ H Q G H N có trình độ cao. Đ H Q G H N hiện có 45
T iế n s ĩ k hoa học, 4 8 8 T iế n sT, 5 46 T hạc sĩ, tro n g số nà y c ó 105 G iáo sư và
2 39 Phó G iá o s ư .[5,tr. 14] H ầ u hết các đ ố i tư ợ n g này đều là n h ữ ng ngư ờ i ch ú
trì hoặc tham g ia đề tài n gh iê n cứu k hoa h ọc các cấp.
- B ên cạn h trìn h độ c hu yê n m ôn, n g ư ờ i d ù n g tin tro n g Đ H Q G H N cò n
khô n g n g ừ n g nâng cao trìn h độ ngoại ngữ. T ro n g th ờ i k ỳ đấy m ạnh cô ng

n ghiệp hóa, hiện đ ạ i hóa đất n ư ớc, v iệ c ứng d ụ ng các thàn h tựu kho a học k ỳ
thu ật và o v iệ c g iảng dạy, n e h iên cứu kho a học đã tr ở thàn h m ộ t nhu cầu tất
yế u đ ò i h ỏ i các cán b ộ, học sinh , sin h v iê n Đ H Q G H N phả i k h ông ngừ ng học
tậ p nâng cao trìn h độ ng oại n ^ ừ củ a m ình .
Q ua phiế u thăm d ò nhu cầu tin củ a ngư ờ i d ù n g tin tro n g Đ H Q G H N c ho
thấ y n go ại n gữ đ ư ợ c sử d ụ ng n hiều nhất là T iế n g A n h (8 1 ,8 % ) tiế p theo là
tiế ng T ru n g Q uốc (29 ,5 % ), tiế n g N g a (2 4 .2 4 % ), tiế n g P háp là 18,8% và m ộ t
số các th ứ tiế n g khá c.( B ảng 3)
Đ iề u đó ch o th ấy nhu cầu về tài liệu tiế n g n ư ớ c no oài của n g ư ờ i dùn g
tin tro n g Đ H Q G H N cao. T ro n g th ờ i g ia n tớ i, bên c ạnh v iệc tăng cư ờ ng bô
SUI1R các tài liệu dạng ấn phâm cần nhanh chónơ khui thác dạng tài liệu điện
tư. các loại sách , báo, tạp chí nsĩoại ngừ.
N g o à i nh ữ ng đ ặc đ iê m trê n đ ây, các yếu tổ về đ ờ i sống vật ch ất, tin h
than c ũn g ảnh lurơn ơ rất lớn đốn no ư ờ i d ùng tin tro n ơ Đ H Ọ G H N . T ro n g điều
21
kiện hiện nay hoàn canh, m ô i tn rờ n g , th ờ i u ian có n h iê u thay đ ô i thuận lợ i
cho n m rờ i d ù n c tin . Đ ặ c b iệ t là sự đ ô i m ớ i vê kin h tê xã h ội đã đem đên cho
c? o • • •
n m rờ i dùn g tin n hừng chu yê n biên to lớ n vê n hiê u m ặt. V ân đê ăn, ở, sinh
ho ạt và lo to an cuộ c sông hànu ngày k hông còn là vân đê bức x úc nên n gười
d ù n g tin c ó nhiều th ờ i gian để tìm h iếu, ng hiê n cứu sách v ở tài liệ u và thu
thậ p th ông tin .
T ấ t cả n hững đặc đ iêm trên có ảnh h ư ởng rất lớ n đến sự phát triể n , b iến
đ ồ i về nhu cầu tin của n g ư ờ i d ùng tin tro n s Đ H Q G H N .
Bàng 2 : Biểu đồ khối các đối tư ợng người dùng tin

×