Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

biện pháp tổ chức thi công nhà, qui trình thi công và giám sát tổng quan cụ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.18 KB, 34 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công
thuyết minh
thuyết minh


biện pháp thi công
biện pháp thi công
công trình:
A. mô tả chung về công trình
I. Khái quát chung.
1.Vị trí
Công trình :
Địa điểm xây dựng :
Chủ đầu t : .
Đơn vị dự thầu:
2. Đặc điểm công trình:
Sau khi nghiên cứu kỹ hiện trờng khu đất xây dựng, điều kiện giao thông, cơ sở hạ tầng, địa hình, các điều kiện an ninh an
toàn xã hội của khu vực chúng tôi đánh giá đặc điểm công trình nh sau:
Công trình sẽ đợc xây dựng trong khu vực đã có các công trình đang sử dụng nằm sát mặt đờng trục chính của thị xã .
nên thuận tiện cho việc vận chuyển vật t, tuy nhiên do nằm trong khu có nhà làm việc nên việc thi công cần hết sức đảm bảo yêu cầu
về kỹ thuật và mỹ thuật, môi trờng cũng nh độ an toàn cao để tránh ảnh hởng tới hoạt động bình thờng của khối cơ quan và nhà dân
lân cận.
Công trình ". xây dựng 3 tầng xây dựng theo tiêu chuẩn cấp III, bậc chịu lửa cấp IV, khung bê tông chịu lực, phơng án
móng là móng băng dựa trên nền cọc bê tông cốt thép có kích thớc 25cmx25cm, chiều dài cọc 11,5m. Khung bê tông chịu lực sàn
liền M200 dày 100 đổ tại chỗ, tờng ngăn và tờng bao che xây gạch chỉ 6.5x10.5x22 vữa xi măng 50#, Xây tờng 220 vửa TH M25,
Xây tờng 110 vữa TH M50. Hệ thống điện và cấp thoát nớc phục vụ cho quá trình thi công đợc thiết lập trên cơ sở nguồn điện do Chủ
đầu t cung cấp và nớc thải đợc xử lý và thải vào cống thoát của thị xã, nớc thi công sẽ dùng nớc lấy từ nguồn nớc sạch (nguồn nớc
máy của thị xã) cấp hoặc dùng nớc giếng khoan thì trớc khi dùng phải lấy mẫu đa đến phòng thí nghiệm của công ty thiết kế cấp nớc
hoặc cơ sở thí nghiệm nớc có t cách pháp nhân thực hiện, chỉ khi nào nguồn nớc đạt yêu cầu trong xây dựng thì mới đợc phép thi
công.
3. Phần công việc dự thầu


Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Nhà thầu sẽ tổ chức lực lợng nhân công, xe máy và cung cấp vật liệu ,thiết bị theo yêu cầu của chủ đầu t để hoàn thành tất cả
công việc về đào đất, lấp đất, công tác kết cấu và hoàn thiện, điện, nớc, chống sét, Sân, Hè rãnh ngoài nhà nh đã chỉ ra trong bản vẽ
xây dựng mời thầu của Công trình nói trên.
4. Tiêu chuẩn áp dụng
Nhà thầu sẽ tuân theo các tiêu chuẩn sau:
Tất cả vật liệu, thiết bị đo bằng hệ mét, theo tiêu chuẩn quốc tế về đo lờng.
Tổ chức thi công TCVN-4055-85.
Nghiệm thu công trình xây dựng TCVN-4091-85
Kết cấu gạch đá - Qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4085-87.
Qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4453-95.
qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4452-87
Công tác hoàn thiện trong xây dựng,
Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền, Qui định chung TCVN-5440-91.
Xi măng, phân loại TCVN-5439-91.
Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng TCVN-0139-91.
Cát xây dựng.Yêu cầu kỹ thuật TCVN-1770-86
Đá dăm ,sỏi dăm,sỏi dùng trong XD-Yêu cầu kỹ thuật TCVN-17771-86
Gạch -Phơng pháp kiểm tra bền nén TCVN -246-86
Nớc cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật TCVN-4506-87
Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa pha trộn TCVN-4459-87.
Qui định cơ bản TCVN-2287-78.
Xi măng TCVN-2682-92.
Yêu cầu chống thấm TCVN-5718-1993
5.Vật liệu sử dụng vào công trình
Tất cả vật liệu, thiết bị sử dụng vào công trình của nhà thầu sẽ là mới 100%. Chủng loại vật liệu theo hồ sơ mời thầu. Chỉ dùng
những vật liệu không có hoặc theo yêu cầu phải thay thế của công việc. Nhng tất cả vật liệu này phải đợc chủ đầu t phê duyệt trớc khi
sử dụng thi công.
Xi măng:

Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Nhà thầu sử dụng xi măng Pooc lăng PC-30 và PCB-30 theo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên, Các lô xi măng đợc đa về công trờng
đều có chứng chỉ tiêu chuẩn chất lợng do cơ quan có t cách pháp nhân về kiểm định chất lợng vật liệu cung cấp, các bao xi măng đợc
đặt trên sàn cao để tránh ẩm và ngập nớc ma.
Không dùng xi măng để lâu quá 28 ngày, tuyệt đối không dùng xi măng bị kém phẩm chất hoặc bị ẩm.
Đá:
Đá dăm hoặc sỏi 1x2, đa đến công trờng đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên ,Mỗi lần đa đá về công trờng và trớc khi
trộn bê tông đợc Kỹ thuật B và cán bộ giám sát của chủ đầu t kiểm tra xác nhận cho sử dụng, nếu không đảm bảo phải xử lý. Đá phải
đảm bảo độ cứng, bền, sạch không bẩn bởi tạp chất ảnh hởng đến cờng độ bê tông.
Đá đợc chứa ở bãi sạch (láng vữa hoặc lót tôn).
Cát:
Cát dùng trộn bê tông và cho vữa xây trát đảm bảo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. cát sạch không có tạp chất. Trớc khi dùng đợc
kỹ thuật A,B kiểm tra nếu đảm bảo chất lợng mới đợc dùng. Nếu bẩn phải sàng, rửa sạch mới đợc phép sử dụng.
Nớc:
Nớc dùng trộn bê tông trộn vữa, lấy từ nguồn nớc sạch do chủ đầu t cấp hoặc dùng nớc giếng khoan thì trớc khi dùng phải lấy
mẫu đa đến phòng thí nghiệm của công ty thiết kế cấp nớc hoặc cơ sở thí nghiệm nớc có t cách pháp nhân thực hiện. Nớc đợc thí
nghiệm theo các tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. Tất cả các tài liệu thí nghiệm nớc nhà thầu cung cấp cho giám sát bên A xem xét và
đợc sự nhất trí trớc khi sử dụng.
Thép :
Sử dụng thép Thái Nguyên hoặc Liên Doanh đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn Việt Nam TCVN đã nêu ở trên, có
giấy chứng nhận chất lợng của nhà máy. Nhà thầu sẽ lấy mẫu thí nghiệm cho mỗi lô thép mua về, sau đó đa vào sử dụng cho công
trình. Công tác nghiệm thu cốt thép phải tuân thủ quy phạm thi công và nghiệm thu cốt thép TCVN
Gạch xây:
Gạch dùng xây móng, bể nớc, bể phốt, xây tờng dùng loại gạch máy đặc kích thớc 220x105x60 mác 75 .
Gạch xây đảm bảo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. Chất lợng đạt cờng độ chịu nén, kích thớc đúng tiêu chuẩn, đặc chắc không
cong vênh, chín đều.
Vữa xây trát:
Xi măng, cát để trát đảm bảo tiêu chuẩn nh đối với xi măng, cát dùng cho bê tông. Vữa trộn đảm bảo chất lợng nh qui định trong
tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. Vữa đã trộn không sử dụng quá 30 phút, Vữa cũ quá thời hạn sử dụng không trộn lại để dùng.

Gach ốp lát:
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Gạch lát nền trớc khi dùng để lát đại trà tại các phòng chúng tôi sẽ cung cấp mẫu và ốp thử, lát thử sau đó mời đại diện cơ quan
mời thầu xét duyệt và lựa chọn. Gạch lát nền, khu vệ sinh dùng gạch chống trơn, gạch ốp khu vệ sinh dùng gạch men kính .
Cửa đi, cửa sổ:
Dùng cửa gỗ nhóm 2 ,các phụ kiện Minh Khai. Gỗ sử dụng vào công trình đợc xấy khô, ngâm tẩm theo tiêu chuẩn TCVN.
Phần điện,chống sét:
Dây dẫn điện sử dụng dây điện ruột lõi đồng -Trần Phú, Hàn Quốc
Hệ thống bảo vệ, công tắc, ổ cắm, CLIPSAL,
Hệ thống thu lôi chống sét với điện trở <= 10 ôm
Phần cấp thoát nớc:
ống cấp nớc dùng ống thép tráng kẽm Vinapipe, ống thoát nớc dùng ống nhựa Tiền phong.
Bê tông :
Toàn bộ bê tông sử dụng cho công trình là bê tông trộn tại chỗ bằng máy trộn 250 lít hoặc 350 lít. Bê tông móng, cổ cột giằng
móng dùng bê tông M200. Bê tông sàn khu phụ, dầm, khung, cột, bể nớc ngầm dùng BT mác M200. Toàn bộ các công tác bê tông đ-
ợc thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN đã nêu trên.
2. Biện pháp thi công
I. Cơ sở lập biện pháp thi công:
Căn cứ:
Thông báo mời thầu của Công ty , kèm theo Hồ sơ mời thầu thi công công trình : Nhà làm việc Công .
Qui chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị định 43/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ.
Quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 52/1999/ND-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Thủ tớng chính
phủ.
Điều lệ quản lý chất lợng công trình theo quyết định 498 BXD/GĐ ngày 18-9-1996 của Bộ Xây dựng.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN
Điều kiện và năng lực nhà thầu.
II. Biện pháp thi công chung:
1. Tổ chức công trờng:
Hồ sơ dự thầu:

Thuyết minh biện pháp thi công
Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu, nhà thầu cùng chủ đầu t ký kết hợp đồng kinh tế. Trên cơ sở HĐKT đã ký kết nhà thầu khẩn
trơng triển khai công việc theo hợp đồng.
Tiếp nhận mặt bằng do chủ đầu t bàn giao, trên cơ sở tim mốc và các tài liệu thiết kế đợc bàn giao nhà thầu tiến hành đo định vị
công trình.
ở đây chúng tôi bố trí lực lợng quản lý và cán bộ kỹ thuật hợp lí cho công trờng, cụ thể:
- Một đội trởng có kinh nghiệm thi công lâu năm làm chỉ huy trởng tại công trờng
- Một tổ đội ngũ kỹ s làm cán bộ kỹ thuật phụ trách các phần việc chính tại công trình: Giám sát thi công, quản lý chất l ợng điện,
nớc, máy móc, an toàn lao động, kiểm tra chất lợng từng phần việc và chất lợng chung
- Một đội ngũ công nhân lành nghề kỹ thuật cao thuộc biên chế Công ty, đã từng tham gia nhiều công trình đạt chất lợng cao. Trớc
khi vào làm việc sẽ đợc tổ chức học an toàn lao động và ký hợp đồng lao động với từng công nhân.
- Chuẩn bị lực lợng, thành lập công trờng có bộ máy chỉ huy , cán bộ kỹ thuật, kinh tế, vật t Điều động các đơn vị công nhân theo
yêu cầu tiến độ công việc.
- Triển khai lực lợng thi công cơ giới để tiến hành công tác đào đất, nền móng và các việc tiếp theo.
- Bố trí mặt bằng tổ chức thi công: Do công trình nằm trong khu vực tập trung dân c vì vậy việc bố trí thi công phải tuyệt đối không
làm ảnh hởng đến các khu vực hiện hữu lân cận, Do có hai mặt giáp đờng trục chính của Thị xã . nên thuận tiện cho việc
tập kết vật t, vật liệu, bố trí mặt bằng thi công đợc thể hiện rõ trong bản vẽ mặt bằng tổ chức thi công.
- Làm việc với Chủ công trình và các cơ quan để đợc hợp đồng cấp điện nớc.
- Làm việc với chính quyền địa phơng để thực hiện các qui định của địa phơng về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trờng, phòng
chống cháy nổ
- Nhà thầu sẽ ngăn cách Công trình xây dựng với bên ngoài bằng hàng rào đợc quây kín bằng lới B40 phủ bạt để đảm bảo trật tự, vệ
sinh . Mở 1 cổng chính cho công nhân ,xe máy đi vào thi công.
2. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công:
Căn cứ yêu cầu tiến độ xây dựng công trình mà Chủ đầu t đã đề ra, nhà thầu xin thực hiện toàn bộ khối lợng các công việc đã
nêu trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật mời thầu.
Để đáp ứng yêu cầu thời gian thi công đã đợc chủ đầu t ấn định nhà thầu lựa chọn phơng án thi công tối u đạt tiến độ nhanh
nhất với các biện pháp cụ thể nh sau:
- Lập tổng tiến độ thi công và tiến độ thi công chi tiết tuần, tháng đợc chủ đầu t chấp thuận. Tiến độ thi công thể hiện khối l-
ợng, số lợng, thời gian, chủng loại, vật t, thiét bị, xe máy, nhân lực đợc điều động theo kế hoạch - tiến độ để phục vụ có hiệu quả và
kịp thời.

Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Tổ chức chỉ đạo điều hành sản xuất chặt chẽ theo kế hoạch - tiến độ, phân công bố trí nhân lực, sử dụng thiết bị xe máy hợp
lý, phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, bố trí cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, sử dụng
lực lợng công nhân có tay nghề khá, kỷ luật lao động tốt.
- Có biện pháp khuyến khích ngời lao động đa năng suất lao động lên cao và tăng thu nhập, trả lơng kịp thời.
- áp dụng công nghệ thi công tiên tiến và thiết bị hiện đại hiệu suất cao (Dùng hệ giàn giáo chống tổ hợp, giàn giáo trát, các
công cụ và dụng cụ cầm tay thuận tiện, năng suất cao).
- Sử dụng khối lợng cốp pha, giàn giáo lớn đủ sử dụng cho nhiều tầng một lúc, thi công tầng trên cha tháo cốp pha giàn giáo
các tầng dới.
- Cốt thép, cốp pha và các chi tiết đặt sẵn gia công trớc để rút ngắn thời gian chuẩn bị khối đổ bê tông.
- Bố trí thi công theo dây chuyền công nghệ hợp lý giữa các công đoạn thi công, giữa các phần việc xây thô, hoàn thiện, điện,
nớc
- Nghiên cứu kỹ thiết kế, thi công theo đúng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật để làm đâu đợc đấy, không phải phá đi làm lại.
- Hàng ngày cuối giờ làm việc Ban chỉ huy công trờng họp giao ban với cán bộ chủ chốt kiểm điểm công việc trong ngày về
tiến độ khối lợng công việc, chất lợng và an toàn lao động, đồng thời bàn việc cho ngày hôm sau.
- Trên cơ sở kế hoạch, tiến độ đợc duyệt Ban chỉ huy công trờng thực hiện chỉ đạo sản xuất theo tiến độ tuần. Hàng tuần họp
giao ban A - B kiểm điểm việc thực hiện tiến độ, chất lợng Nếu chậm thì tuần tiếp theo phải tăng cờng lực lợng thiết bị xe máy,
nhân lực để làm bù khối lợng của tuần trớc đã chậm.
3. Biện pháp đảm bảo chất lợng;
Để tồn tại và phát triển nhà thầu phải giữ uy tín, chất lợng sản phẩm. Cũng nh đã xác định đây là một hạng mục công trình
quan trọng . Vì vậy nhà thầu sẽ xây dựng công trình với chất lợng cao, với các biện pháp cụ thể có hiệu quả nh:
- Thực hiện đúng và đầy đủ các qui định trong "Điều lệ quản lý chất lợng công trình xây dựng" ban hành kèm theo quyết định
số 498 BXD/GĐ ngày 18 tháng 9 năm1996 của Bộ trởng Bộ Xây dựng.
- Thực hiện đầy đủ và đúng các yêu cầu của chủ đầu t trong bản mời thầu và HĐKT ký kết giữa chủ đầu t và nhà thầu.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục nghiệm thu chất lợng công trình của từng công việc, hạng mục và nghiệm thu toàn bộ công
trình đa vào sử dụng, có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ hoàn công, các biên bản nghiệm thu.
- Thực hiện đảm bảo chất lợng vật t, thiết bị lắp đặt có chứng chỉ chất lợng do cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền cấp.
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông đợc kiểm tra tại hiện trờng theo qui định:
Đối với bê tông trộn tại hiện trờng thực hiện đo độ sụt ngay mẻ trộn đầu tiên.

Khi trộn và đổ bê tông trong thời tiết và độ ẩm vật liệu ổn định thì kiểm tra một lần trong một ca.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng nh thành phần cấp phối bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ trộn đầu
tiên, sau đó kiểm tra thêm ít nhất một lần trong một ca.
Các mẫu bê tông đợc lấy và bảo dỡng ẩm tại công trờng theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 và TCVN 3105-1993. Công trình có bê
tông khối đổ không lớn nên nhà thầu áp dụng qui định theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995
Cốt thép đợc lấy mẫu thử theo chỉ định của kỹ s giám sát.
Nhà thầu dùng các loại vật liệu đảm bảo các yêu cầu về chất lợng do thiết kế và chủ đầu t đề ra (xem mục biện pháp đảm bảo chất l-
ợng)
4, Biện pháp tổ chức mặt bằng thi công :
- Để phục vụ thi công công trình trong suốt thời gian thi công chúng tôi sẽ bố trí các công trình tạm nh sau:
+ Văn phòng tạm và kho xi măng, vật liệu phụ với diện tích khoảng 50m2, văn phòng 20m2 là nơi điều hành tất cảc các hoạt động thi
công trên công trờng Kho kín để chứa vật t cho thi công
- Nhà thầu sẽ bố trí kho kín chứa xi măng và các vật t quý hiếm bằng lán trại. Ngoài ra sẽ dựng một số lán trại tạm che chắn nắng ma
để làm kho chứa vật liệu cồng kềnh nh thép, gỗ và làm nơi gia công cốppha thép tại hiện trờng . . .vv.
- Các loại vật liệu sẽ đợc kê xếp đúng quy trình bảo quản và đúng vị trí trên mặt bằng thi công, thép đợc kê cao và xếp theo loại, các
thiết bị kéo uốn sắt, hàn nối và sắp xếp sản phẩm trớc khi đa lên công trình.
- Gạch đợc xếp theo kiêu và vận chuyển vào công trình khi cần sử dụng đến.
- Giáo chuyên dùng bằng thép sẽ đợc cung ứng đến công trờng theo từng đợt đủ để thi công các phần việc và đợc xếp gọn, đợc phân
loại tổ hợp bảo dỡng tại hiện trờng.
- Vận chuyển vật liệu lên cao chúng tôi dự kiến sẽ dùng một máy vận thăng.
5.Tính toán và bố trí điện nớc thi công
Điện, nớc cần cung cấp cho công việc thi công công trình nh đã nói ở trên , nhà thầu tính toán lợng tiêu thụ điện, nớc thi công
công trình tại thời điểm sử dụng trên công trình là lớn nhất. Từ đó nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy phát điện, cáp dẫn điện
và đờng ống nớc phục vụ tốt cho công việc thi công công trình

Điện thi công:
- Để có nguồn điện thi công trớc tiên cần phải phối hợp với Chủ công trình, cơ quan quản lý điện của khu vực để ký hợp đồng cấp
điện phục vụ thi công công trình. Từ đó định đợc điểm cấp điện cố định, nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng cáp cao su, đi nổi trên cột

treo cao >4,5m dẫn đến cầu dao tổng của công trình. Qua các cầu dao phụ tải điện đến các điểm thi công. Điện thi công sẽ đợc lắp
đặt theo đúng quy trình quy phạm chung và chuyên ngành hiện hành. Nhà thầu có cán bộ và công nhân chuyên môn về điện để quản
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
lý theo dõi kiểm tra thờng xuyên sửa sang tu bổ đờng dây, thiết bị theo đúng qui phạm an toàn tại cầu dao tổng có đặt đồng hồ đo
điện để phục vụ việc sử dụng tiết kiệm hợp lý và thanh toán chi phí điện.
Với nhu cầu sử dụng điện đã tính toán trên Nhà thầu bố trí 1 máy phát điện dự phòng 20 KVA để đảm bảo cung cấp điện liên tục
cho công trờng hoạt động thi công và sinh hoạt.

Nớc thi công:
Nhà thầu sẽ làm việc và ký hợp đồng cung cấp nớc sạch với Chủ công trình và cơ quan quản lý nớc để phục vụ cho thi công và sinh
hoạt của công trờng. Bố trí máy bơm đứng, đẩy nớc thi công lên tầng trên phục vụ cho việc làm sạch, bảo dỡng bê tông và phòng
chống cháy trong quá trình thi công.
Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nớc tiết kiệm, thu thoát nớc thải tốt, tránh lầy lội mặt bằng.
- Để đảm bảo có đủ lợng nớc thi công theo tính toán thì nhà thầu còn tự khoan giếng. Giếng khoan cùng hệ thống lọc nớc đảm bảo
tiêu chuẩn cấp nớc phục vụ công tác thi công và sinh hoạt trên công trờng.
- Thoát nớc công trình: bố trí rãnh thoát nớc mặt, dùng máy bơm ra hệ thống thoát nớc.
6. Công tác định vị công trình và sai số cho phép:
a,Công tác định vị:
Chủ đầu t phải cung cấp cho nhà thầu các số liệu có liên quan đến điểm mốc chuẩn công trình đợc sử dụng.Trên cơ sở mốc chuẩn
của Chủ Đầu t bàn giao cho, chúng tôi tiến hành xây dựng mạng lới định vị chuẩn cho công trình trong suốt quá trình thi công.
Trớc khi tiến hành thi công công trình và các bộ phận của công trình, Nhà thầu sẽ tiến hành định vị vị trí và cao độ theo bản vẽ thiết
kế, đồng thời Nhà thầu sẽ đệ trình với Chủ Đầu t , T vấn và Kỹ s giám sát xem xét phê duyệt. Nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng mạng l-
ới Hệ thống tim của lới cột đợc xác định bằng máy kinh vĩ, hệ thống này đợc bắn gửi lên các vật cố định hoặc làm cột mốc bê tông
đặt cách trục biên của công trình đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình thi công.
Cao độ chuẩn của công trình đợc xác định trên cơ sở quy định cốt của Chủ đầu t .Nhà thầu dùng máythuỷ bình để xác định và cao
độ chuẩn của công trình đợc bắn gửi vào các vật cố định bên ngoài công trình sau đó bắn chuyển vào công trình.
Công tác định vị mặt bằng công trình sẽ đợc hoàn thành trớc khi bắt đầu thi công.
b, Sai số cho phép:
- Sai số của tất cả công tác thi công phải tuân theo các qui định trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Quản lý, chất l ợng, thi công và

nghiệm thu.
- Để nhằm đảm bảo độ chính xác cao cho công trình, Nhà thầu rất coi trọng công tác kiểm tra và nghiệm thu.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
7. Công tác thi công các công việc dới cốt +0.00
- Nhà thầu sẽ tìm hiểu kỹ và tiếp thu sự chỉ dẫn của Chủ công trình về tình hình các công trình ngầm nếu có d ới mặt bằng công trình
nh cáp điện lực, thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nớc, bom, mìn vv. . . Nếu có các ảnh hởng đến công trình ngầm thì cùng Chủ
công trình và các cơ quan hữu quan giải quyết kịp thời theo quy định của Nhà nớc.
- Công tác bao gồm: Thi công móng nhà, bể nớc ngầm, bể phốt và hệ thống cáp điện ngầm, hệ thống cấp thoát nớc, xử lý nền
móng
- Các kết cấu dới cốt 0.00 đợc lập bản vẽ hoàn công và nghiệm thu trớc khi lấp kín.
8. Dọn vệ sinh công trờng:
-Nhà thầu tiến hành dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng cho lễ khởi công, cũng nh dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng để thi công ngay.
- Công việc vệ sinh công trình đợc chuyển phế thải xây dựng ra khỏi công trờng. đến bãi thải qui định của địa phơng và công ty môi
trờng đô thị.
- Việc vệ sinh bao gồm dọn sạch tất cả các cây cối trên công trờng, rác xây dựng
- Các vật liệu phù hợp cho việc trồng cây cảnh sẽ đợc nhà thầu để lại, các vật liệu khác sẽ đợc nhà thầu dọn sạch, nhà thầu sẽ chịu
các chi phí về việc dọn vệ sinh.
- Các công trình phù trợ Nhà thầu thu dọn sạch sẽ trả lại mặt bằng cho Chủ đầu t trớc khi bàn giao công trình
III biện pháp thi công chi tiết
1.Biện pháp thi công móng :
1.1. Công tác đúc cọc bê tông: Ngay sau khi có quyết định trúng thầu , nhà thầu chúng tôi tiến hành ngay công tác đúc cọc bê
tông cốt thép tại bãi đúc theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu , bản vẽ thiết kế thi công .
- Cọc bê tông công trình 250x250 mác 250# gồm 3 đoạn : hai đoạn dài 4m, đoạn đầu cọc dài 3,5m đợc đúc tại bãi của Công
ty . Bãi chuyên đúc cọc có sân láng xi măng phẳng .
- Cốp pha cọc: Dùng cốp pha thép định hình.
- Cốt thép trong công tác đúc cọc đáp ứng đúng theo bản vẽ thiết kế .
- Bê tông cọc đợc trộn bằng máy trộn 250 lít đặt ngay tại bãi đúc cọc , đảm bảo đúng mác thiết kế M 250# .
- Cọc đúc cần đợc ghi rõ ngày đúc và phải có chứng chỉ xuất xởng , đủ tuổi, không nứt gãy.
Hồ sơ dự thầu:

Thuyết minh biện pháp thi công
- Cọc đợc chở đến công trình bằng xe chuyên dùng và xếp đặt tại hiện trờng theo qui định , khối lợng và thời gian cung cấp cọc
cần theo yêu cầu cụ thể của tiến trình ép cọc .
- Các công tác cốp pha , cốt thép và bê tông trong công tác đúc cọc cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn , qui phạm hiện hành về
TCXD Việt Nam .
- Trớc khi đa cọc vào ép phải tiến hành nghiệm thu chất lợng cọc và kích thớc hình học của cọc so với thiết kế.
1.2. Công tác ép cọc bê tông ( phơng pháp ép trớc):
- Khi đợc thông báo trúng thầu chúng tôi sẽ có trớc 3 cây cọc , số cọc này có chứng chỉ xuất xởng , đảm bảo chất lợng và sau
đó chuyển về mặt bằng để tiến hành ép thí nghiệm.
- Để đảm bảo tiến độ thi công , sau khi có kết quả nén tĩnh chúng tôi sẽ vận chuyển đến công trờng một số cọc để ép trong thời
gian ban đầu , số cọc này có chứng chỉ xuất xởng , đảm bảo chất lợng đúng yêu cầu thiết kế.
- Căn cứ vào lới định vị mặt bằng và kích thớc thực tế tại hiện trờng truyền dẫn từ cọc mốc để xác định vị trí trục theo 2 ph-
ơng , từ đó xác định vị trí cuả đài móng và vị trí từng cọc trong đài móng .
- Chỉ khi có kết quả thí nghiệm nén tĩnh và có ý kiến của cơ quan thiết kế , chủ đầu t, chúng tôi mới tiến hành ép đại trà.
- Thứ tự thi công các cọc ép đợc chỉ định trên bản vẽ thi công ép cọc . Số thứ tự của các cọc cũng đợc dùng để lập hồ sơ lý lịch
nghiệm thu và hoàn công cho từng cọc .
- Dùng 2 máy ép thuỷ lực ( có chứng chỉ kiểm định đồng hồ trớc khi ép ) chạy điện , 2 cần trục bánh lốp ( xem BVTC).
- Máy ép phải đợc đặt ngang bằng , khung đế đợc kê chắc chắn bằng hệ xà gồ gỗ 120x120 , trọng tâm của toàn bộ máy phải
trùng với tim cọc.
- Dùng cẩu cẩu cọc thả vào vị trí của 2 thanh dẫn của máy . Trớc khi cẩu cọc phải kiểm tra độ chắc chắn của móc buộc và dây
cáp . Sau khi cọc chống phải kiểm tra độ thẳng đứng của cọc bằng máy trắc đạc trong suốt quá trình ép cọc .
- Hàn nối cọc : Đặt tim 2 bản thép đầu cọc trùng khít nhau , vệ sinh sạch sẽ các bavia bê tông , dầu mỡ, đất , rỉ tại bản thép , ép
trớc 1 lực bằng 20% lực ép cọc tại vị trí đó . Kiểm tra độ thẳng đứng của đoạn cọc nối và hàn đính 2 bản thép với nhau.
- Lần lợt đặt các bản thép nối hàn vào 4 cạnh cọc và hàn đúng đờng hàn theo thiết kế , tuân thủ theo các qui phạm hàn kết cấu
kim loại trong xây dựng TCVN 170-1989.
- Trong suốt quá trình ép cọc , nhà thầu chúng tôi bố trí ghi chép tỉ mỉ các vấn đề :
+ Đánh số toàn bộ các cọc ép theo trình tự từ số 1 cho đến hết.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
+ Ghi nhật ký thi công khi ép các đoạn cọc , hàn nối cọc , chiều dài ép cọc , các diễn biến trong quá trình ép , lực ép lớn nhất .

2. Công tác Đất
2.1. Biện pháp thi công đào đất :
- Trớc khi đào đất tất cả rác, gốc rễ cây và vật liệu thừa sẽ đợc nhà thầu chuyển ra khỏi công trờng. Sau khi dọn sạch khu vực đào
đất, tất cả các lớp đất phía trên sẽ đợc chuyển ra khỏi khu vực đào và một phần giữ lại cho việc sử dụng lại. Nhà thầu sẽ đào đến độ
sâu nh bản vẽ thiết kế. Trờng hợp đào sâu hơn phải đợc sự chỉ dẫn của Chủ công trình. Sau khi đào đến độ sâu thiết kế, Chủ công
trình dự án sẽ nghiệm thu và kiểm tra.
- Không lấp trong khu vực đào cho đến khi Chủ công trình nghiệm thu và phê duyệt.
- Qua khảo sát thực tế với cốt đất tự nhiên và với thiết kế chiều sâu đặt móng
Nhà thầu tính đợc chiều sâu cần đào móng, với chiều sâu hố đào và khối lợng đất phải đào Nhà thầu dùng máy đào gầu nghịch bánh
lốp hyundai dung tích gầu 0,4 m
3
vận chuyển đất thừa bằng ô tô tự đổ IFA W50. Những vị trí máy không đào đợc và sửa thành hố
đào thì tiến hành bằng thủ công.

2.2.Biện pháp chống úng ngập trong quá trình đào
- Nhà thầu sẽ bảo vệ tất cả khu vực đã đào để nớc ngầm và nớc ma có thể thoát ra nhanh chóng không ảnh hởng đến chất lợng công
việc.
- Nhà thầu sẽ có biện pháp thoát nớc tránh úng ngập, làm rãnh thoát, kè đất chống sụt lở. Nớc hố móng chảy vào rãnh thoát nớc thu
về hố thu và bơm thoát theo đờng rãnh ra hệ thống thoát nớc của khu vực.
3.3.Lấp đất, đầm đất
Khu vực lấp đất sẽ đợc đầm chặt với độ đầm chặt không nhỏ hơn 95% của độ đầm chặt khi lấp đất và đợc xác định từ việc
thí nghiệm.
Phía dới hố móng không cho phép úng ngập, các vật liệu ở dới lớp đáy móng không phù hợp sẽ đợc thay thế bằng cát và đá
đầm chặt.
Việc lấp đất đợc lấp từng lớp với chiều dày không quá 150 mm và đợc đầm chặt. Nhà thầu sẽ san gạt từng lớp sau đó dùng
máy đầm cóc để đầm đất.
3. Công tác bê tông cốt thép.
3.1 Yêu cầu chung về công tác thi công bê tông cốt thép
3.1.1. khái quát chung:
Nhà thầu sẽ áp dụng các Tiêu chuẩn áp dụng TCVN về bê tông cốt thép nh đã nêu ở mục trên.

Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình lên Chủ công trình. Trớc khi bắt đầu công việc bê tông , nhà thầu sẽ thực hiện công việc đổ bê tông
theo sự chỉ dẫn,và những yêu cầu của Chủ công trình.
Không đổ bê tông khi cha có văn bản phê duyệt của Chủ công trình.
3.1.2. Vật liệu
Vật liệu dùng cho bê tông cốt thép gồm có: xi măng, cát vàng, đá dăm, cốt thép, nớc và tỷ lệ pha trộn. Các vật liệu này khi sử
dụng nhà thầu đảm bảo thoả mãn các yêu cầu về quy định, quy phạm và tiêu chuẩn xây dựng Việt nam nh đã nêu ở mục các tiêu
chuẩn áp dụng.
3.1.3. Yêu cầu chung về cốt thép:
- Cốt thép sử dụng trong bê tông đúng theo bản vẽ thiết kế về chủng loại, số lợng,chất lợng và đờng kính.
- Trớc khi sử dụng nhà thầu sẽ đa kết quả kiểm tra chất lợng cho t vấn,chủ đầu t.
- Trớc khi gia công, cốt thép đợc chuẩn bị và kiểm tra theo các quy định dới đây:
Bề mặt phải đợc làm sạch, không dính bùn, đất, dầu mỡ hay sơn.
Không có khuyết tật gì trên bề mặt.
Mác thép, đờng kính cốt thép phải bảo đảm đúng theo thiết kế.
Trớc khi gia công, cốt thép đợc nắn thẳng, phải đợc kiểm tra cốt thép trớc khi đổ bê tông. Kiểm tra kích thớc cốt thép, mối hàn
(không bị nổi bọt, bề mặt phẳng nhẵn & liền mạch), điểm uốn, số lợng thép, thép chờ Cốt thép phải tuân theo thiết kế.
- kiểm tra cốt thép: có chứng chỉ cốt thép đợc cung cấp đúng yêu cấu, đồng đều về kích thớc và tiết diện, đúng đờng kính yêu cầu,
đảm bảo yêu cầu thiết kế;
- Mặt ngoài cốt thép: bề mặt sạch, không bị giảm tiết diện cục bộ trên 2% đờng kính;
- Cắt và uốn: đảm bảo quy trình kỹ thuật;
- Cốt thép đã uốn: sai lệch không vợt quá sai số cho phép;
- Hàn cốt thép: thiết bị hàn đảm bảo các thông số kỹ thuật; đảm bảo bậc thợ hàn; bề mặt mối hàn nhẵn, không cháy, không đứt
quãng, không thu hẹp cục bộ và không bọt, đảm bảo chiều dày và chiều cao đờng hàn;
- Thép chờ và chi tiết đặt sẵn: đảm bảo yêu cầu quy định của thiết kế;
- Nối buộc cốt thép: đảm bảo chiều dài nối chồng theo quy định;
- Lắp đặt cốt thép: lắp dựng đúng quy trình kỹ thuật; chủng loại,vị trí, số lợng và kích thớc theo đúng thiết kế; sai số trong phạm vi
cho phép;
- Con kê: Đúc bằng vữa XM, có chiều dày bằng lớp bảo vệ cốt thép nh giằng móng,đài móng dày 35mm, dầm sàn dày 20mm

- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép: theo quy định của thiết kế và sai lệch trong phạm vi cho phép;
- Thay đổi cốt thép: Khi có sự thay đổi cốt thép phải đợc sự nhất trí của thiết kế và chủ đầu t .
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Không quét nớc ximăng lên cốt thép để phòng gỉ trớc khi đổ bê tông cốt thép. Những đoạn thép chờ để thừa ra ngoài khối bê tông
cốt thép đổ lần trớc phải làm sạch bề mặt, cạo hết vữa ximăng dính bám trớc khi đổ bê tông cốt thép lần sau.
Cốt thép đợc bảo quản riêng theo từng nhóm và phải có biện pháp chống ăn mòn, chống gỉ, chống bẩn.
Cốt thép đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng kính, chiều dài và mã hiệu để tiện việc sử dụng.
không xếp lẫn lộn giữa cốt thép gỉ và cốt thép cha gỉ. trờng hợp phải xếp cốt thép ở ngoài trời thì kê một đầu cao và một đầu thấp trên
nền cứng và không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải kê cao hơn mặt nền ít nhất là 30 cm, không xếp cao quá 1,2 m và rộng quá 2 m.
3.2.Yêu cầu chung về công tác ván khuôn
- Tại công trình này chúng tôi sử dụng toàn bộ cốppha gỗ
Cốppha và hệ giằng, chống đều đợc thiết kế trớc và sẽ đợc gia công theo bản vẽ. Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế cấu trúc
và tháo dỡ cốppha. Những cốppha bị lỗi, không đợc làm sạch, không phù hợp sẽ không đợc sử dụng. Những tấm cốppha
hỏng, vỡ, bị lỗi sẽ đợc chuyển khỏi công trờng.
Cốppha dầm và sàn đợc thiết kế có độ vồng thi công theo công thức f=3L/1000. Các bộ phận chịu lực của đà giáo không nối. Các
thanh giằng đợc tính toán và bố trí thích hợp để đảm bảo toàn bộ hệ thống cốppha đà giáo ổn định.
Cốppha chắn đầu các khối đổ đảm bảo kín, khít, ổn định, đảm bảo hình dáng, kích thớc của mạch ngừng theo qui định của thiết kế.
Trớc khi đổ bê tông, bề mặt đổ bê tông sẽ đợc làm sạch bằng vòi bơm nớc.
Cốppha sẽ đợc kiểm tra trớc khi đổ bê tông.
Cốppha phải đợc ghép chặt để không bị mất nớc ximăng.
Yêu cầu kiểm tra đối với ván khuôn đã lắp dựng
Ván khuôn đã lắp dựng cần phải kiểm tra theo các yêu cầu sau và sai lệch không đợc vợt quá trị số cho phép.
- Hình dáng và kích thớc, cấu kiện ;
- Kết cấu ván khuôn, chắc chắn,ổn định;
- Độ phẳng giữa các tấm ghép nối;
- Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn, giữa ván khuôn và mặt nền;
- Chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn;
- Chống dính ván khuôn;
- Vệ sinh bề mặt ván khuôn;

- Độ nghiêng,vị trí, cao độ và kích thớc ván khuôn;
- Độ ẩm của ván khuôn gỗ.
- Độ cứng và ổn định.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Một số yêu cầu kỹ thuật đối với dàn giáo
- Giàn giáo phải chắc chắn ổn định;
- Các cột giá phải liên kết với các thanh giằng ngang, giằng dọc và giằng chéo để giữ cho giàn giáo không bị biến dạng, các mối liên
kết phải chắc chắn.
- Phải có lan can an toàn.
Lắp đặt tháo dỡ ván khuôn
Ván khuôn đà giáo đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ thiết kế kết cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác động khác
trong giai đoạn thi công sau, có thể theo chỉ dẫn của bảng trong tiêu chuẩn TCVN;
Khi tháo dỡ cốppha đà giáo tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông.
Cờng độ bê tông khi đợc phép tháo dỡ cốppha, nếu thiết kế không có chỉ dẫn đặc biệt Nhà thầu thực hiện theo TCVN 4453-1995.
Các kết cấu ô văng, consol, sê nô chỉ tháo cột chống và cốppha đáy khi cờng độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống
lật.
Khi tháo dỡ cốppha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối sẽ thực hiện nh sau:
Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốppha của tấm sàn phía dới nữa và giữ lại các cột chống an toàn cách nhau 3 m dới dầm.
Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốppha đà giáo sẽ đợc tính toán theo cờng độ bê tông đã đạt đợc, loại kết cấu và
đặc trng tải trọng để tránh các vết nứt và các h hỏng khác đối với kết cấu.
Việc chất tải toàn bộ lên các kết cấu sau khi tháo dỡ cốppha đà giáo chỉ đợc thực hiện khi bê tông đã đủ cờng độ thiết kế.
3.3.Yêu cầu chung về công tác bê tông
Trớc khi đổ bê tông nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình lên Ban quản lý để phê duyệt, nhà thầu sẽ có trách nhiệm về chất l ợng sản
phẩm bê tông:
Không đổ bê tông móng, cột, sàn Khi cha có nghiệm thu và phê duyệt của chủ đầu t.
Bê tông đợc trộn theo mác thiết kế . Cấp phối và cờng độ do phòng thí nghiệm của nhà thầu hoặc phòng thí nghiệm do chủ đầu t chỉ
định tính toán và xác định. Nhà thầu và bên cung cấp bê tông cùng có trách nhiệm giám sát việc thực hiện cấp phối và sản xuất bê
tông. Cờng độ và kết quả do phòng thí nghiệm đa ra phải đợc chấp nhận. Cờng độ bê tông là cờng độ tối thiểu đợc chấp nhận theo
qui trình kỹ thuật trên cơ sở kết quả thí nghiệm.

Nhà thầu sẽ trộn bê tông bằng máy trộn và chuyển đến công trờng bằng xe chuyên dụng.
Độ sụt đợc kiểm tra ở từng mẻ trộn.
Thời gian từ khi trộn đến khi đổ bê tông không quá 45 phút.
Đổ bê tông phải tránh sự phân tầng và chuyển vị của cốt thép và ván khuôn.
Bê tông đợc đổ liên tục và nếu có mạch ngừng thì để mạch ngừng theo vị trí thiết kế.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Vải bạt che ma sẽ đợc chuẩn bị phòng khi có ma
công tác bê tông bao gồm: Chuẩn bị vật liệu cho bê tông; Xác định thành phần cấp phối cho từng loại mác bê tông và mẻ trộn
- Trộn bê tông;
- Vận chuyển bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ;
- Đổ bê tông vào ván khuôn, san rải và đầm bê tông;
- Bảo dỡng bê tông;
- Tháo dỡ ván khuôn;
- Trớc khi đổ bê tông phải kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép, hệ thống sàn thao tác để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Làm sạch ván khuôn, cốt thép, sửa chữa những khuyết tật sai sót.
- Tới nớc trớc vào ván khuôn, dùng vật liệu mỏng để trải sẵn chống dính bê tông vào cốt pha.
- Trớc khi đổ bê tông lên lớp vữa khô đã đổ trớc phải làm sạch mặt bê tông, đánh sờm, tới lớp nớc hồ xi măng lên đó;
- Đảm bảo cung cấp đủ vữa bê tông để đổ liên tục theo dự kiến kế hoạch tiến độ.
+ Khống chế chiều cao đổ bê tông không vợt quá 2,5m;
+ Phải đổ bê tông từ trên xuống; không làm sai lệch cốt thép;
+ Phải đổ bê tông từ xa đến gần so với vị trí tiếp nhận vữa bê tông, không dùng đầm dùi để chuyển ngang bê tông;
+ Khi đổ bê tông các khối lớn, kết cấu có chiều dày lớn phải đổ thành nhiều lớp, chiều dày lớn nhất cho phép của mỗi lớp theo bảng
trên. Khoảng thời gian ngừng đổ giữa các lớp bê tông không có phụ gia không đợc lớn hơn trị số của bảng sau:
Thời gian ngừng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia (phút)
Nhiệt độ trong khối khi đổ
bê tông (
0
C)
Xi măng Poóc lăng Xi măng Poóc lăng xỉ,

xi măng Puzolan
Lớn hơn 30
20 30
10 20
60
90
135
90
120
180
Công tác đầm bê tông
Việc đầm bê tông sẽ đảm bảo các yêu cầu sau:
Dùng các loại đầm khác nhau, nhng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê tông đợc đầm chặt và không có rỗ.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Thời gian đầm tại mỗi vị trí khoảng cách giữa các vị trí phải phù hợp với tính năng của đầm và phải đảm bảo cho bê toong đ ợc
đầm kỹ (khi vữa ximăng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn nữa) và phải kết thúc công tác đầm chặt bê tông trớc khi ximăng đã bắt
đầu liên kết.
Bảo dỡng bê tông
Bảo dỡng bê tông tạo điều kiện đông cứng của bê tông đợc thuận lợi: không để bị mất nớc bề mặt, không cho chịu lực tác động khi
bê tông cha chịu đợc lực tác động, không bị rung động làm giảm liên kết giữa bê tông và cốt thép.
Thời gian bảo dỡng ẩm theo quy định.
Xử lý các khuyết tật trong bê tông:
Nhà thầu áp dụng mọi biện pháp thi công bê tông để cấu kiện bê tông sau khi tháodỡ cốppha không có khuyết tật. Nếu có những
khuyết tật nhỏ và không gây ảnh hởng tới khả năng chịu lực của kết cấu thì nhà thầu sẽ có phơng án xử lý nh mục sử lý các sai sót
trong thi công.
3.4. Các công tác bê tông cốt thép của các bộ phận ,chi tiết.
3.4.1. Thi công bê tông móng :
Công tác cốt thép móng :
Công tác cốt thép móng, đợc tiến hành sau khi đổ xong lớp bê tông lót móng, hình dạng, kích thớc và cấu tạo cốt thép của móng đ-

ợc thi công theo đúng bản vẽ thiết kế. Có đệm kê cốt thép để đảm bảo độ dày lớp bảo vệ cốt thép. Đệm kê cốt thép đợc đúc bằng bê
tông với kích thớc 6x 6x3,5cm cho đế móng và 5x5x3cm cho giằng móng, đệm kê này có đặt dây thép để liên kết với cốt thép.
Công tác gia công cốt thép đợc tiến hành tại các xởng gia công, sau đó đa xuống lắp dựng tại hiện trờng. Trớc khi lắp cốt thép đế
móng ta phải xác định chính xác tim trục trên mặt bằng bê tông lót đế móng. Công tác buộc cốt thép móng có dạng lới ở chỗ cốt thép
giao nhau dùng dây thép 1mm
Vị trí của cốt thép chờ cột đợc cố định vững chắc nếu không khi đổ bê tông có thể bị xê dịch gây khó khăn cho việc nối cốt thép
cột, ảnh hởng đến chất lợng công trình.
Công tác ván khuôn móng :
Sau khi lắp xong cốt thép ta tiến hành dựng ván khuôn móng. Ván khuôn móng gồm có các mảng ghép với nhau, phía ngoài hộp
dùng văng chống, cọc gỗ để cố định lại. Ván khuôn móng đợc dùng là ván khuôn gỗ
Trình tự ghép ván khuôn móng nh sau :
* Định vị đáy móng và tim móng bằng máy kinh vĩ.
* Dựng hệ ván thành bằng cách liên kết các tấm ván gỗ lại bằng cách dùng nẹp gỗ. Ta lắp từ dới lắp lên
* Cố định hệ ván khuôn bằng các gông đai và thanh chống. Khi đã dựng hệ ván khuôn xong là nghiệm thu để đổ bê tông.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Công tác đổ bê tông móng :
Sau khi nghiệm thu cốt thép, ván khuôn tiến hành đổ bê tông móng. Bê tông móng đợc trộn theo mác thiết kế và trộn tại trạm trộn
của công trờng, sau đó vận chuyển đến vị trí đổ bằng thủ công vào móng mỗi lớp daỳ 20 - 30 cm sau đó tiến hành đầm. Lớp sau và
lớp trớc phải liên kết với nhau để tránh phân tầng. Sau khi đổ bê tông xong, bê tông đã đông cứng, ta tiến hành bảo dỡng thờng xuyên
bằng cách tới nớc, hai ngày sau khi đổ bê tông thì tháo ván khuôn và tiếp tục bảo dỡng.
3.4.2. Công tác bê tông cốt thép cột, dầm, sàn khu phụ:
Gia công cốt thép :
+ Cắt cốt thép : Lấy mức cắt cốt thép các thanh riêng lẻ thì dùng thớc bằng thép cuộn và đánh dấu bằng phấn. Dùng thớc dài để đo,
tránh dùng thớc ngắn đề phòng sai số tích luỹ khi đo.
+ Để cắt cốt thép dùng máy cắt, Máy này thao tác đơn giản, dịch chuyển dễ dàng, năng suất tơng đối cao.
+ Uốn cốt thép : Với các thanh thép có đờng kính nhỏ dùng vam và thớt uốn để uốn. Thớt uốn đợc đóng đinh cố định vào bàn gỗ để
dễ thi công.
+ Thao tác : Khi uốn các thanh thép phức tạp ta cần phải uốn thử. Trớc tiên phải lấy dấu, lu ý độ dãn dài cuả cốt thép. Khi uốn cần
đánh dấu lên bàn uốn tuỳ theo kích thớc từng đoạn rồi căn cứ vào dấu đó để uốn.

+ Đối với các thanh có đờng kính lớn dùng máy uốn. Nó có một thiết bị chủ yếu là mâm uốn. Mâm uốn làm bằng thép đúc, trên mâm
có lỗ, lỗ giữa cắm trục tâm, lỗ xung quanh cắm trục uốn. Khi mâm quay trục tâm và trục uốn đều quay nhờ đó có thể nắn đợc thép.
Đặt cốt thép :
+ Đối với cốt thép cột : Cốt thép đợc gia công tại xởng côgn trờng, cắt uốn theo đúng hình dạng kích thớc thiết kế. Xếp đặt bố trí theo
từng chủng loại để thuận tiện cho thi công. Để thi công thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải tiến hành trớc khi ghép ván khuôn.
Để đảm bảo khoảng cách cần thiết cho các lớp bê tông bảo vệ cốt thép, dùng các miếng đệm cài vào các cốt đai. Khoảng cách giữa
chúng khoảng 1m.
+ Đối với cốt thép dầm, sàn : Việc đặt cốt thép dầm sàn cần tiến hành xen kẽ với công tác ván khuôn. Sau khi đặt xong ván khuôn
đáy dầm, buộc cốt thép dầm thành khung đúng với yêu cầu thiết kế ,tiến hành ghép cốt pha thành dầm. Thép sàn đợc đa lên thành
từng bó đúng chiều dài thiết kế và tiến hành ghép buộc ngay trên mặt bằng sàn. Khi buộc xong cốt thép cần đặt các miếng kê để đảm
bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Đệm kê có kích thớc 50 x 50 x 20mm có dây thép để liên kết. Trớc khi thực hiện các công
tác cốt thép phải nghiệm thu ván khuôn.

Công tác ván khuôn cột dầm sàn :
- Sử dụng hệ thống dàn giáo ván khuôn thép sẵn có của Công ty.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Xếp ván theo thứ tự, theo bộ phận công trình và thời gian sử dụng để tiện lấy khi dùng đến.
- Bề mặt ván đợc làm sạch trớc khi lắp dựng, phẳng đảm bảo ghép kín khít, nớc xi măng không chảy ra ngoài khi đổ bê tông.
- Ván dùng lại lần sau phải cạo sạch bê tông, bùn, đất cũ, sửa chữa các h hỏng, bôi chất chống dính lên bề mặt ván
- Bề mặt phải sửa cho thật phẳng thì mới sử dụng.

Lắp dựng ván khuôn cột :
- Ván khuôn cột sử dụng là ván khuôn thép có kích thớc phù hợp với kích thớc mặt cột, ghép lại từ nhiều tấm. Đối với cột tròn thì ta
dùng hai tấm bằng nửa đờng tròn ghép lại. Trờng hợp không phù hợp kích thớc thì ghép các tấm thép hoặc gỗ vào những chỗ thiếu.
- Phải đặt lỗ cửa ở thành cột để đổ bê tông, đảm bảo chiều cao rơi tự do của bê tông không vợt quá 2,5m.
- Chân cột phải để 1 lỗ cửa nhỏ làm vệ sinh trớc khi đổ bê tông .
- Ván khuôn cột đợc lắp sau khi đã ghép cốt thép cột. Lúc đầu ghép 3 mặt ván với nhau, đa vào vị trí mới ghép nốt tấm ván còn lại.
- Để giữ cho ván khuôn ổn định, ta cố định chúng bằng dàn giáo, các thanh cột chống xiên và giằng chống tăng đơ để điều chỉnh
cột.Nhờ có các chi tiết thép đặt sẵn ở nền sàn

- Để đa ván khuôn cột vào đúng vị trí thiết kế cần thực hiện theo các bớc sau :
+ Xác định tim ngang và dọc của cột, vạch mặt cắt của cột lên nền, ghim khung định vị chân ván khuôn cột.
+ Dựng 3 mặt ván đã ghép lại với nhau vào vị trí, ghép tấm còn lại, chống sơ bộ, dọi kiểm tra tim và cạnh, chống và neo
kỹ.
+ Kiểm tra lại độ thẳng đứng để chuẩn bị đổ bê tông. Ta dùng luôn gông làm nẹp cho ván khuôn cột. Các gông này bao
gồm : hai thanh thép chữ L đợc liên kết và cách nhau một khoảng 3cm bằng một tấm đệm ở giữa đợc hàn với hai thanh. Sau khi dựng
xong ván khuôn, ta bắt đầu lắp gông. Hai thanh thép chữ L đợc đặt đối diện nhau và ôm lấy ván khuôn, chúng đợc neo chặt với nhau
bằng 2 con bulông có đai ốc xiết chặt xỏ qua khe giữa hai thanh thép ở mép và hai thanh thép nhờ một vòng đệm. Từ các mốc gửi để
xác định tim cột ta đa ván khuôn chính xác vào vị trí cần lắp đặt. Lắp các gông gia cố cho ván cột. Để điều chỉnh cột thẳng đứng ta
dùng dọi và tăng đơ. Bên trên ván khuôn cột ta cố định tạm 4 thanh thép 10 theo 2 phơng của tiết diện cột. Từ mép ngoài ván
khuôn ta đo ra 1 đoạn bằng a tại đây ta sẽ buộc quả rọi. Tăng đơ đợc cố định 1 đầu vào gông đầu cột, 1 đầu đợc cố định vào các móc
sắt chờ sẵn dới sàn. Tại chân cột ta vạch những đờng thẳng cách chân cột một đoạn bằng a. Dùng tăng đơ điều chỉnh sao cho quả rọi
chỉ đúng đờng này là cột thẳng. Ta cố định cột bằng các thanh chống đơn, một đầu chống vào gông cột, một đầu chống vào thanh gỗ
ngang tựa trên hai móc sắt đặt sẵn chờ dới sàn. Đối với các cột biện, cần đặc biệt chú ý hệ thống tăng đơ neo.
Đối với phần dầm sàn :
Sau khi lắp dựng xong hệ giáo chữ A của dầm, lắp hệ xà gồ dọc theo phơng cạnh dầm. Sau đó lắp dựng hệ xà gồ phụ bên trên hệ xà
gồ chính. Căng dây để xác định tim dầm. Điều chỉnh độ cao của dầm bằng mũ, chân giáo. Đặt ván đáy dầm, ván đáy dầm đợc đặt lên
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
hệ xà gồ phụ. Sau khi đặt thép dầm ( thép dầm đặt những con kê để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ ) ta lắp dựng ván thành. dùng thanh
chống bằng gỗ để văng chống,
Sau khi lắp xong ván dầm ta mới tiến hành lắp ván sàn.
Phải chống dựng các dầm đỡ ( xà gồ chính và phụ ).
Các ván khuôn sàn đợc lát kín trên dầm đỡ.
Kiểm tra lại độ thăng bằng cao trình của cốp pha sàn dựa vào máy thuỷ bình.
Các bớc tiến hành: Đặt hệ ván khuôn sàn trên xà gồ đợc đặt trên mũ giáo. Sau khi điều chỉnh xong độ cao của hệ xà gồ, ta đặt ván
sàn lên và đẩy chúng sát vào ván diềm. ta kiểm tra độ bằng phẳng của ván bằng thớc nivo và điều chỉnh ở đầu giáo. Khi đã tiến hành
điều chỉnh xong toàn bộ thì bắt đầu đặt cốt thép.
Công tác đổ bê tông cột dầm sàn :
Bê tông sử dụng ở đây là bê tông trộn tại công trờng. Khi tiến hành công tác đổ bê tông sẽ tuân theo các yêu cầu chung nh sau :

+ Bê tông trộn theo đúng mác thiết kế, Nhà thầu bố trí 02 máy trộn 350 lít di động
+ Tiến hành đổ bê tông bằng vận thăng, xe cải tiến có sàn công tác cho xe vào.
+ Không đợc để bê tông rơi tự do quá 2,5m.
+ Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải đảm bảo đầm thấu suốt để liên kết các lớp bê tông đặc chắc.
+ Bê tông phải đổ liên tục đổ tới đâu đầm ngay tới đó. Khi cần dừng, phải dừng quá trình đổ bê tông ở những mạch dừng đúng quy
định.
Trớc khi đổ phải tiến hành dọn rửa sạch chân cột, đánh sờm bề mặt bê tông cũ rồi mới đổ.Kiểm tra lại ván khuôn.
Bê tông cột
Do chiều cao cột lớn hơn 2,5m nên đổ bê tông qua cửa đổ bê tông chờ sẵn.
+Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi, chiều dày mỗi lớp đầm từ 20 - 40cm, đầm lớp sau phải ăn xuống lớp trớc 5-10cm. Thời gian đầm
tại một vị trí phụ thuộc vào máy đầm, khoảng 30-40 giây.
Trong khi đổ bê tông có thể gõ nhẹ lên thành ván khuôn để tăng độ nén chặt của bê tông.Đổ bê tông cột bố trí các giáo,sàn công tác
cạnh cột với hệ lan can an toàn.
Bê tông dầm sàn :
Sau khi nghiệm thu xong cốppha thì tiến hành vệ sinh sàn bằng máy bơm nớc thổi sạch bụi bẩn ở dầm sàn mới tiến hành đổ bê
tông.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Trớc khi đổ bê tông sàn cần phải đánh dấu các cao độ đổ bê tông ( có thể bằng các mẩu sắt có độ cao bằng chiều dày sàn, khi đổ
qua thì rút bỏ ) đảm bảo chiều dày thiết kế của sàn.
Cũng nh cột, khi đổ lớp bê tông mới lên lớp bê tông cũ thì phải đánh sờn, dọn vệ sinh sạch mặt tiếp xúc giữa hai lớp, dùng vòi nớc
rửa sạch bụi.
Khi đổ bê tông không theo hớng tiến, bê tông dễ bị phân tầng mà nên đổ từ xa đến gần lớp sau úp lên lớp trớc tránh phân tầng, từ
thấp lên cao.
Khi cần thiết phải dừng quá trình đổ bê tông phải dừng tại những vị trí quy định, có lực cắt và mô men nhỏ. Mạch ngừng để thẳng
đứng. (xem chi tiết ở bản vẽ thi công).
Sau khi đổ bê tông xong, tiến hành bảo dỡng bê tông sau 2 - 5 giờ bằng cách tới nớc giữ ẩm cho bê tông.
Chỉ đợc phép đi lại trên bê tông khi bê tông đã đạt cờng độ 50kg/cm
2


3.4.3. Thi công cầu thang
Cốppha đà giáo cho cầu thang:
Đều đợc sử dụng bằng cốppha và đà giáo chuyên dụng nh đã nói ở trên kết hợp một ít tấm gỗ dán cho những vị trí có kích thớc dị
hình ở các góc cạnh. Có 2 điều cần lu ý là: Cốppha và giáo chống đều đứng trên mặt nghiêng, cần phải nêm chặt chân chống vững
chắc, ổn định và có hệ văng ngang trên và dới tạo cho giáo chống biến thành hệ giáo không gian 3 chiều tăng tính ổn định lên rất
cao.
- Thi công bê tông cầu thang: Thi công cầu thang về cơ bản cũng giống nh thi công bê tông dầm sàn mà nhà thầu đã trình bày. Để
đảm bảo tính toàn khối của công trình, các cầu thang sẽ đợc đổ bê tông cùng đợt với dầm sàn của các tầng.
3.4.4.Mạch ngừng thi công trong công tác thi công bê tông
Nhà thầu sẽ bố trí mạch ngừng thi công nh sau:
- Đối với cột, nhà thầu sẽ để mạch ngừng tại vị trí cách đáy dầm 50mm.
- Đối với dầm sàn, cầu thang thờng nhà thầu quyết định chọn giải pháp thi công liên tục không để mạch ngừng thi công trên sàn
nhằm đảm bảo tính toàn khối cho dầm, sàn.
- Để đáp ứng khối lợng thi công, nhà thầu đã có nhiều máy trộn bê tông cạnh công trình với đầy đủ các, xe vận chuyển ,xe cẩu bê
tông có thể phục vụ liên tục suốt ngày đêm, đối với công nhân nhà thầu sẽ bố trí lao động theo ca thi công liên tục cho đến khi đổ bê
tông xong từng sàn.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Trong trờng hợp không thể thi công liên tục nh thời tiết xấu . . . thì nhà thầu sẽ bố trí mạch ngừng thi công theo quy định, quy phạm
của bê tông.
- Trớc khi thi công đổ bê tông tiếp thì mạch ngừng phải đợc đục nhám kỹ và dùng máy nén khí để thổi sạch, sau đó tới nớc xi măng
lên bề mặt tiếp giáp giữa 2 lớp mới và cũ để đảm bảo tính liên kết toàn khối của bê tông.
4. công tác xây gạch
4.1. Vật liệu :
Gạch xây : Gạch mác>= 75# loại A, dùng loại gạch đặc máy với đầy đủ các chứng chỉ, chứng nhận kết quả thí nghiệm chất lợng.
Với mỗi lô gạch đều có sự kiểm tra, nghiệm thu chất lợng trớc khi đợc đa vào sử dụng xây.
Vữa xây : Vữa XM mác 50#. Vữa xây sẽ đợc đúc mẫu thí nghiệm trớc khi đợc sử dụng cho toàn công trờng với sự giám sát và xác
nhận của bên A.
Vữa sẽ đợc đong đo và trộn bằng máy, thời gian trộn không nhỏ hơn 2 phút.và không đợc phép sử dụng sau khi trộn quá 30phút.
4.2.Biện pháp thi công :

Gạch xây đợc nhúng ớt trong nớc sạch trớc khi xây. các mặt tiếp xúc đợc tới nớc làm sạch .
Tờng xây ,mạch vữa phải đầy bằng phẳng mạch vữa không lớn hơn 10mm, không đẻ mỏ nanh,mỏ hốc, hàng gạch xây phải ngang
bằng, thẳng đứng. Tờng gạch phải bảo vệ, trong quá trình xây khối xây bị khô nhanh sẽ không đợc phép, khối xây phải đợc bảo dỡng
ở môi trờng ẩm ớt, các lỗ chờ sẵn sẽ đợc lắp đặt trong quá trình xây tờng.
Phân đoạn và phân đợt ( với chiều cao mỗi đợt 2m ) thi công và xây theo gian, trục móng.
Đặt gạch xây 3 dọc 1 ngang, căng dây cả hai mặt ( đối với khối xây có chiều dày 220 ). Mạch xây phải no vữa với chiều dày
mạch ngang 15mm, mạch đứng 10mm. Hàng gạch trên đỉnh tờng, giáp đáy dầm, giằng đợc vỉa nghiêng,
Trong quá trình xây, thờng xuyên dùng thớc tầm và dọi để kiểm tra độ thẳng đứng của khối xây.
Để đảm bảo chất lợng đồng nhất của khối xây, vữa sẽ đợc trộn bằng máy trộn và vận chuyển tới vị trí thi công bằng vận thăng và
xe cút kít. Sử dụng hệ dàn giáo , sàn công tác chuyên dụng phục vụ công tác xây.
Liên kết vào cột bê tông nhà thầu sẽ để thép chờ d8 ở cột hoặc để tiện thi công nhà thầu sẽ khoan lỗ cắm thép d8 liên kết với cột
sau này.
5.Công tác hoàn thiện :
5.1.Khái quát chung
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Tất cả phần hoàn thiện phía trong nhà các vật liệu cho tờng, nền, trần theo chỉ dẫn của hồ sơ mời thầu,
Tất cả công việc hoàn thiện sẽ đợc thực hiện bởi công nhân có tay nghề cao.
Trớc khi bắt đầu công việc nhà thầu sẽ trình lên Ban quản lý dự án để duyệt các kiểu hoàn thiện
Nhà thầu tuân theo điều kiện làm việc nh là nhiệt độ, độ ẩm phải theo yêu cầu của sản phẩm hoàn thiện.
Trớc khi hoàn thiệnNhà thầu sẽ thực hiện các việc sau đây:
- Kiểm tra và chèn kín các khe của các bộ phận kết cấu công trình.
- Thi công các lớp chống thấm khu WC chống ẩm chân tờng.
- Thi công các lớp lót dới sàn nhà.
- Thi công các hệ thống ngầm đờng nớc, đờng điện, điện thoại.
5.2. Công tác trát:
- Trớc khi tiến hành thi công, toàn bộ bề mặt dự định trát sẽ đợc xử lý nh đục bỏ các vẩy vữa, các phần bê tông lộ ra khỏi mặt phẳng
chung của tờng và trần, sau
đó rửa sạch bằng vòi phun nớc áp lực. Các vị trí bị lõm vào, có chiều dày lớp trát > 3cm sẽ đợc đóng lới mắt 10x10 bằng đinh bê
tông, sau đó trát vảy bằng vữa xi măng cát vàng mác 100# trớc khi trát lớp áo.

- Sử dụng máy trắc đạc kết hợp dọi và thớc tầm để đắp một hệ mốc trát bằng vữa xi măng với lới là 1,5m x 1,5m. Hệ mốc trát này sẽ
đợc kiểm tra và nghiệm thu với bên A trớc khi trát. Sử dụng bàn tà lột để làm nhẵn, mặt trát.
Trớc khi trát thì phải tới nớc vào tờng. Trát xong thì phải bảo dỡng ít nhất trong vòng 24 giờ và sẽ che đậy chống lại thời tiết nắng.
Nếu nh tờng ốp gạch thì lớp trát nền phải đợc làm nhám sau khi trát để tạo độ bám dính cho lớp hoàn thiện.
Bề mặt hoàn thiện phải phẳng, không nứt, đủ độ cứng, Độ sai số cho phép 0.5% theo chiều đứng và 0.8% theo chiều ngang.
5.3. Công tác ốp, lát:
a. Công tác ốp :
Công tác ốp gạch men kính tờng khu phụ sử dụng vật liệu là gạch men kính.
Trớc khi bắt đầu công việc, bề mặt trát phải đợc làm phẳng và vệ sinh sạch, sửa lại các vật trát này để đảm bảo vuông góc các mặt
trát với nhau và giữa chúng với mặt ngang chuẩn. Dùng máy trắc đạc đánh cốt ốp lên tất cả các mặt t ờng cùng phơng đứng chuẩn.
Sau khi ốp xong mặt ốp phải phẳng mạch thẳng đều, không bong,bộp.
b.Công tác lát nền :
Với đặc điểm kiến trúc của công trình, với diện tích lớn, liên hoàn, công tác lát nền phải đảm bảo độ phẳng, đồng đều về màu
sắc, không đợc có hiện tợng nhay mạch lát giữa các phòng, hành lang gạch lát phải thông mạch nhau.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Công tác lát đợc tiến hành với loại gạch đã đợc Chủ đầu t phê duyệt và lựa chon. Sau khi đã xử lý bề mặt lát bằng vữa láng lót
với cốt khống chế đã đợc chuyền lên tờng và cột để đảm bảo độ phẳng của mặt lát.
Dùng máy trắc đạc vạch tim của tất cả cột, tờng, lan can để xác định các góc vuông chuẩn cho toàn bộ sàn. Tiến hành bắt mỏ
tại các góc vuông chuẩn, lát các hàng chuẩn 3 phía . Để đảm bảo mạch lát nhỏ, đều và vuông góc với nhau, trang bị máy cắt gạch
chuyên dùng để sử lý các viên hụt. Riêng nền các khu vệ sinh sẽ đợc chống thấm và láng tạo độ dốc về ga thu nớc trớc khi tiến hành
lát với cách thức tơng tự.
Công tác này sẽ đợc tiến hành theo từng khu vực. Sau khi lát, các khu vực này sẽ đợc rào chắn để bảo vệ mặt lát, khi vữa cha đông
cứng.
5.5. Công tác bả matít sơn tờng :
Công tác này đợc tiến hành sau khi lớp trát đã hoàn toàn khô và đã đợc nghiệm thu. Trớc khi bả, dùng giấy nháp thô đánh
nhẵn mặt trát, lau sạch bụi bẩn rồi tiến hành bả thành 3 lợt, sau mỗi lợt bả đều đánh nhẵn bằng giấy nháp mịn. Sau khi mặt bả đã
khô , tiến hành sơn lót.
Bề mặt sơn phải đồng đều không bị lỗi và phải khô ráo theo yêu cầu công nghệ sơn.
Dầu mỡ trên bề mặt cấu kiện sẽ đợc sơn phải đợc làm sạch.

Làm sạch bụi bẩn và tạp chất ra khỏibề mặt tờng bằng bàn chải hoặc máy nén khí.
Các lỗ rỗng, vết nứt và những chỗ lõm phải đợc trám đầy.
Trong quá trình sơn nhiệt độ không khí bề mặt đợc sơn phủ và sơn phải trong khoảng 12ữ35
0
C.
Lớp sơn áo ngoài cùng đợc thi công cuối cùng, sau khi đã kết thúc các công việc mộc, điện, lát
6. Công tác gia công lắp dựng cửa
6.1.Vật liệu:
Cửa đợc thiết kế cho công trình là loại cửa gỗ nhóm II .Kích thớc, chủng loại phải đảm bảo theo thiết kế. Dùng gỗ khô để tránh co
ngót cong vênh.
Cửa và khuôn cửa đợc gia công tại xởng bằng máy móc chuyên dụng, nguyên liệu và thành phẩm đều phải đợc kiểm tra và
nghiệm thu kỹ thuật với bên A.

6.2. Biện pháp lắp dựng
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Dùng máy trắc đạc xác định vị trí chính xác của khuôn cửa để đảm bảo cửa và khuôn cửa trong từng khu vực (ví dụ dọc theo hành
lang hay trên toàn bộ tờng chu vi) cũng nh toàn công trình nằm đúng vị trí nh đã thiết kế.
Căn cứ vào vị trí trên để xác định các điểm cần tạo hốc chôn bật thép liên kết khuôn vào tờng. Các hốc này phải đủ rộng, sâu và
phải đợc vệ sinh sạch trớc khi đa khuôn vào.
Khuôn cửa trớc khi đa vào vị trí đợc giằng tạm và dán băng keo trên toàn bộ bề mặt để tránh chuyển vị, trầy xớc trong quá trình
thi công.
Trong khi lắp khuôn, sử dụng trắc đạc kết hợp dọi và nivô để đa cửa vào đúng vị trí mặt phẳng vuông góc với mặt ngang chuẩn.
Cố định tạm khuôn bằng các thanh văng chống, chèn kỹ các hốc chôn bật bằng bê tông sỏi nhỏ hoặc vữa xi măng cát vàng.
Cánh cửa sẽ đợc lắp sau khi các công tác hoàn thiện khác trong phòng đã hoàn tất.
7. Công tác thi công điện, chống sét
7.1. Yêu cầu chung :
Trớc khi bắt đầu công việc nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình phơng án, chi tiết cho t vấn. Chủ công trình, tất cả vật liệu để sử dụng phải
đợc Chủ công trình phê duyệt
Kết hợp với tiến độ thi công phần xây dựng để tiến hành thi công, lắp đặt các đờng ống thiết bị điện phù hợp với tiến độ chung.

7.2. Biện pháp kỹ thuật
- Trình tự thi công : trong lắp đặt điện khi đã có mặt bằng thi công, để phù hợp với tiến độ của các công việc khác. Tất cả các phần
ngầm , sau đó kéo cáp và cuối cùng thì lắp tủ, bảng và thiết bị điện khác để phù hợp với công việc chung của công trình.
- Công tác lắp đặt ống luồn cáp ngầm :
Tất cả những ống bảo hộ cáp đi ngầm trong bê tông phải đợc lắp đặt đồng thời với khi đổ bê tông, còn những ống khác đặt ngầm
trong tờng thì phải cắt đục gạch ghim ống trớc khi trát hoàn thiện.
Những ống đi nổi: định vị ống trên tờng, trên trần hay trên sàn bằng kẹp ống, đai ôm . . . , đặt những hộp dây, hộp phân nhánh ở
những vị trí theo thiết kế.
* Công tác kéo dây luồn cáp:
Chọn đủ số lợng dây đi trong cùng một ống chập tất cả các đầu cáp buộc vào đầu dây chờ và tiến hành rút cáp. Khi cáp đợc luồn vào
trong ống, các đầu chừa của cáp phải đợc đánh dấu, đánh số và quấn băng dính để bảo vệ tránh ẩm ớt gây rò, chập điện.
* Công tác lắp đặt tủ điện :
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Trên bệ bê tông có sẵn, tiến hành lấy dấu theo kích thớc tủ, chôn bu lông neo. Chuyển tủ da vào vị trí căn chỉnh tủ cho thẳng góc
xiết chặt các bulông chân đế cho tủ đợc định vị chắc chắn. Tất cả các thiết bị điện phải đợc kiểm tra,thí nghiệm trớc khi đa vào lắp
đặt dới sự hớng dẫn của nhà sản xuất.
- Lắp đặt các thiết bị khác : tất cả các thiết bị đợc lắp trên tờng, trần và các sàn phải đợc định vị, treo một cách chắc chắn bằng vít nở,
bu lông neo. . .
- Công tác thử nghiệm: sau khi hệ thống đã đợc lắp đặt xong, phải tiến hành thử nghiệm. Đầu tiên thử nguội: cha đóng điện, tiến
hành đo các pha để kiểm tra chống đoản mạch, kiểm tra cách điện của các thiết bị . . . Sau đó đóng điện và tiến hành vận hành thử
các thiết bị.
8. Công tác thi công lắp đặt phần cấp thoát nớc
8.1. Yêu cầu chung
Việc lắp đặt đờng ống cấp và thoát nớc của công trình theo tiêu chuẩn chất lợng TCVN 4519-98.
Trong quá trình thi công phần thô, nhà thầu luôn bố trí 1 kỹ s chuyên ngành về cấp thoát nớc có kinh nghiệm thi công kết hợp với
việc xây dựng các tầng để đặt đờng ống chờ cho các đờng cấp, đờng thoát theo bản vẽ kỹ thuật đã chỉ định.
Tất cả vật liệu sử dụng phải đợc cán bộ giám sát của chủ đầu t phê duyệt
8.2. Biện pháp lắp đặt
- Đờng ống vào các thiết bị đợc đi ngầm trong tờng nối với ống cấp trục chính từ bể mái cấp xuống trong hộp kỹ thuật.

- Đờng ống cấp lên bể chứa trên mái đợc đa lên từ đờng bơm hút của bể nớc ngầm đặt ở tầng 1.
- Đờng ống thoát nớc đợc tách ra làm 2 đờng: thoát nớc sinh hoạt và thoát nớc ma. Thoát nớc sinh hoạt đợc thu từ các khu vệ sinh
nam, nữ các tầng dẫn theo đờng ống PVC đổ về ga thoát nớc trong của bể phốt, sau đó dẫn ra đờng ống thoát nớc trong toàn nhà đổ
về cống thoát. Thoát nớc ma đợc thu từ các sênô trên mái dẫn về hệ thống thoát nớc mặt của sân đờng toàn nhà, sau đó đổ ra hệ thống
thoát của khu vực.
- Tất cả các đờng cấp và thoát nớc đợc nối liên kết bằng ren (nối với ống thép) và keo dán (đối với ống nhựa) theo đúng quy phạm nối
ống nh bớc ren, sơn, đay và keo dán ống PVC.
Khoảng cách lắp đặt đờng ống chờ để lắp thiết bị đợc thi công theo kích thớc phù hợp đúng với chủng loại thiết bị và cốt lắp đặt.
Nhà thầu sẽ cung cấp vật t đúng chủng loại nh hồ sơ mời thầu đã ghi rõ. Trong quá trình thi công cán bộ kỹ thuật công trờng hớng
dẫn, kiểm tra công việc lắp đặt hệ thống cấp thoát và các thiết bị vệ sinh, bơm cấp . . .
Cán bộ kỹ thuật công trờng và cán bộ giám sát tiến hành kiểm tra và nghiệm thu từng việc, từng giai đoạn, từng hệ thống. Trớc khi
nghiệm thu bàn giao nhà thầu tiến hành thử nghiệm áp lực của các đờng ống cấp, xả nớc. Kiểm tra đờng ống và các thiết bị kể cả việc
chống thấm các hố thu, thoát nớc sàn các khu WC, thoát nớc mái.
Hồ sơ dự thầu:

×