Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tổ chức thực hiện và biện pháp thi công Công trình trạm bơm Đa Xanh - Đạt Hưng - Xã Thanh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.78 KB, 14 trang )

Phần thuyết minh
Tổ chức thực hiện và biện pháp thi công
A/ Tổ chức thực hiện:
I/ Đánh giá đặc điểm chung công trình:
Công trình trạm bơm Đa Xanh - Đạt Hng - Xã Thanh Bình nằm phía Nam xã
sát với diện tích ruộng của xã Thanh Lu, với tổng diện tích cần tới là: 153,55 ha đất
canh tác nông nghiệp, chủ động tiêu cho 185,35 ha đất tự nhiên của khu vực với hệ
số tiêu Qtiêu = 4,51/S/ha; chất lợng tới đợc đảm bảo, tới kịp thời góp phần nâng cao
năng suất cây trồng.
II/ Địa điểm xây dựng công trình:
Công trình đợc xây dựng tại thôn Đạt Hng xã Thanh Bình.
Diện tích đất sử dụng xây dựng công trình là 500 m
2
, không phải là đất trồng
lúa. Qua khảo sát thực tế địa hình khu vực và nhu cầu thực tế của địa phơng, Chủ đầu
t chọn vị trí xây dựng công trình tại thôn Đạt Hng góc giáp giữa KT6 và KT8.
III/ Quy mô công suất công trình:
1/ Lu lợng thiết kế tính toán:
a/ Nhiệm vụ tới: Qtới = F x qtới/n
Trong đó: F = 153,55 ha: Diện tích cần tới.
Qtới = 1,25 L/S/ha: Hệ số tới.
n = 0,7: Hệ số lợi dụng kênh mơng.
Qtk = 153,55 x 1,25 x 10
-3
/0,7 = 0,27 m
3
/S.
b/ Nhiệm vụ tiêu: Qtới = F x qtiêu = 185,35 x 4,5 x 10
-3
= 0,834 m
3


/S.
Căn cứ vào lợng tới tiêu để chọn thiết kế quy mô trạm HTD 1900 - 4,5.
2/ Các thông số cơ bản của máy bơm HTD 1900 - 4,5.
Q = 1.800 ữ 2.100 m
3
/h. H = 3,5 ữ 5,9 m.
N
T
= 31 ữ 34,4 KW.
N = 970 v/phút.
D
h
= 430 mm.
D
x
= 500 mm.
Động cơ 37 KW.
3/ Các hạng mục công trình cần xây dựng:
- Nhà trạm, bể hút, bể xả.
- Cống lấy nớc từ kênh KT6 (Sông Chùa hạ).
- Cống tiêu, kênh xả tiêu.
- Cầu máng tới qua kênh KT6-4.
- Trạm biến áp và hệ thống điện nội tuyến.
Điện cao áp lấy ngay đờng cao áp 35 KV Thanh Hà đi Thanh Lu.
4/ Tính toán quy mô hạng mục công trình:
a/ Hầm máy bơm: Căn cứ vào lý lịch máy bơm HTD 1900 - 4,5 mực nớc thiết
kế, mực nớc nhỏ nhất trong buồng hút để xác định cao trình cơ bản của trạm bơm:
- Cao trình buồng hút: - 1,2 m.
- Cao trình dầm đỡ đầu bơm: + 0,95.
- Cao trình sàn đỡ động cơ: + 2,4.

- Cao trình tim ống xả: + 1,75.
b/ Bể xả:
- Cao trình đáy: + 1,1
- Cao trình đỉnh: + 2,8.
c/ Cống xả tiêu:
Hình thức cống: Kiểu hộp bằng bê tông cốt thép, kích thớc mặt cắt B x
H = (1,0 x 1,2 )m.
Cao trình đáy cống = +1,00.
Kênh xả tiêu dẫn từ bể xả ra cống xả tiêu, mặt cắt B x H = 1,00 x 1,2
dốc dần ra cống: Từ bể xả: + 1,1 ra cống: + 1,00.
d/ Cống lấy nớc: Kết hợp tiêu tự chảy cho 186,55 ha.
Kiểu cống: Cống hộp bằng bê tông cốt thép M200#.
Kích thớc: B x H = (1,0 x 1,2) m. Diện tích mặt cắt = 1,2 m
2
. Cao
trình đáy cống: - 0,4.
e/ Kênh tới: Lu lợng tới = Lu lợng một máy bơm = 0,53 m
3
/s.
Kênh có mặt cắt hình chữ nhật xây gạch VXM cát vàng 75#.
Cao trình đáy kênh: +1,1.
f/ Cầu máng qua kênh KT8:
Mặt cắt cầu máng: B x H = (0,9 x 1,0) m.
g/ Phần điện:
Cách vị trí trạm bơm 50m có đờng dây cao thế35 KV đi qua:
- Xây dựng đờng dây cao thế.
- Xây dựng trạm biến áp, đặt một MBA có dung lợng 180 KVA/35/0,4 KV.
- Hệ thống điện hạ thế nội tuyến.
IV/ Tổ chức thực hiện thi công:
a/ Mặt bằng tổng thể thi công:

Trên cơ sở mặt bằng đợc thể hiện trên hồ sơ thiết kế, kết hợp khảo sát thực
tế, chúng tôi tổ chức bố trí mặt bằng thi công cụ thể:
- Triển khai đắp đập, đờng vào vị trí Nhà máy.
- Đắp đập tạm gồm 03 đập, trên kênh KT8 2 đập (Thi công cống lấy nớc và
cống xả).
- Đắp đập trên kênh KT6 để chặn nớc và dùng máy bơm nớc tự hành hút cạn.
- Đắp đờng vào vị trí Nhà máy để phơng tiện máy móc vào. Vì ở xa đờng
điện sinh hoạt của địa phơng nên phải triển khai ngay thi công đờng điện cao áp và
máy biến áp để có điện phục vụ thi công trên công trờng, phần này chúng tôi đề ra
thi công trong một tháng.
- Đào đất hố móng trạm bơm bằng máy, vận chuyển đất đắp bãi vật liệu, bãi
để thiết bị thi công, lán công nhân, lán chỉ huy công trờng, lán kho + nhà ăn. Việc
đào đất bằng máy chỉ đào đến - 0,5 thì dừng lại để thi công bằng thủ công kết hợp
sửa hố móng, làm rãnh thoát nớc ra hố ga để hút nớc ra ngoài, dùng máy súc để san
gạt bãi và nạo vét lòng mơng tiêu.
- Xây dựng lán trại, đờng điện thi công và điện sinh hoạt.
- Nguồn nớc: Nớc sinh hoạt dùng giếng khoan, bể lọc, bể chứa.
- Nguồn nớc thi công: Dùng đờng ống bơm từ kênh tiêu KT8 vào bể chứa
khoảng 15 m
3
.
- Bố trí dự trữ một máy phát điện 15 KVA phòng khi mất điện lới.
b/ Tổ chức nhân lực trên công trờng:
- Vì công trờng rộng, khối lợng đầu việc nhiều nên công trờng một lúc có thể
triển khai nhiều công việc, đòi hỏi phải có bộ máy chỉ huy kỹ thuật và công nhân
bậc thợ cao, nhân lực nông nhàn nh đào đất, đắp đất, vận chuyển vật liệu lấy tại địa
phơng.
Chúng tôi bố trí nhân lực trên công trờng:
- Phó Giám đốc phụ trách chung: 1 ngời.
- Chỉ huy trởng công trờng 1 kỹ s thủy lợi lâu năm: 1 ngời.

- Kỹ s kỹ thuật thuỷ lợi hớng dẫn giám sát: 2 ngời.
- Trung cấp thuỷ lợi giúp việc trực tiếp các tổ công nhân: 5 ngời.
- Kỹ thuật phụ trách thí nghiệm, KCS, an toàn lao động, môi trờng: 1 ngời.
- Thủ kho công trờng: 2 ngời.
- Kế toán: 1 ngời.
- Y tá: 1 ngời.
- Bảo vệ + phòng cháy chữa cháy: 5 ngời.
- Công nhân vận hành máy + điện: 5 ngời.
- Công nhân thợ nề: 30 ngời.
- Thợ mộc sắt: 10 ngời.
- Nhân lực nông nhàn (điều động theo công việc): 70 ngời.
c/ Thiết bị phơng tiện thi công:
- Máy đào xúc gạt 0,8 m
3
01 cái.
- Máy ủi 75 CV 01 cái.
- Máy lu 01 cái.
- Ô tô tự đổ 5 tấn 05 cái.
- Công nông tự đổ 1,5 tấn 08 cái.
- Máy trộn bê tông 250 lít 03 cái.
- Máy trộn vữa 150 lít 02 cái.
- Máy đầm cóc 03 cái.
- Máy lu 01 tấn 01 cái.
- Máy đóng cọc 1,5 KW 04 cái.
- Đầm dùi 1,1 KW 05 cái.
- Máy đầm bàn 02 cái.
- Máy hàn điện 220V - 380V 01 cái.
- Máy ca, xẻ, bào 01 bộ.
- Máy kinh vĩ, thủy bình 01 cái.
- Cốp pha thép định hình 300 m

2
.
- Cốp pha gỗ 4cm 05 m
3
.
- Giáo thép 15 bộ.
- Cây chống tròn 70 cây.
- Gỗ xà gồ các loại 05 m
3
.
B/ Các giảI pháp kỹ thuật thi công:
1/ Công tác định vị mặt bằng, định vị công trình:
Trạm bơm điện gồm các hạng mục kèm theo nên cần định vị vị trí nhà trạm
cố định, từ đó mới định vị các hạng mục khác.
Chúng tôi định vị nhà trạm, đo đạc, giác móng, mở móng đúng thiết kế tránh
sụt lở trong quá trình thi công.
Chuyển cao độ về vị trí thi công và tiến hành đào móng công trình.
- Định vị tim cốt kênh tiêu, cống lấy nớc, kênh xả tiêu và cống xả tiêu, vị trí
cầu máng qua kênh KT6.
Vì cao trình đáy móng là - 1,2 nên cần mở rộng để làm rãnh nớc ra hố ga,
giữ khô nền móng trong quá trình thi công.
2/ Công tác mở móng công trình:
Sau khi xác định xong vị trí tim cốt nhà trạm, tim cốt kênh tiêu, cống lấy n-
ớc, cống xả tiêu chúng tôi xác định cao trình hố móng và độ sâu hố móng để mở
mái hố móng.
Chúng tôi chọn phơng án thi công: Đào móng bằng máy, phơng thức đào:
Đào từng lớp và chuyển về một phía (Phía làm bãi vật liệu công trờng) và chuyển
tiếp đến bãi để ủi làm bãi vật liệu.
Đào bằng máy đến - 0,5 thì dùng thủ công để dào, vì phần này đất nhão nên
dùng máy sẽ ảnh hởng đến hố móng hơn nữa đào thủ công sẽ gọn, tu sửa dễ dàng

hơn (Phần này chúng tôi sử dụng lực lợng lao động nông nhàn tại địa phơng).
- Đào đến đâu tu sửa ngay theo kích thớc hình học thiết kế, đo cao độ đồng
thời báo cáo với chủ đầu t, t vấn thiết kế kiểm tra tiến hành nghiệm thu mới chuyển
giai đoạn thi công.
3/ Công tác thi công cọc tre:
Cọc tre đợc thiết kế dài L= 2,5 m 6 cm trở lên, cọc tre già không kiến
đóng ngập đất 2,5 m, đóng 3 hạng mục: Nhà trạm + bể hút, cống lấy nớc, cống xả
tiêu phơng án đóng cọc tre dùng 3 máy 1,5 KW để dóng, đóng liên tục chia làm 3
ca đóng thành hình vuông toàn bộ hố móng sau đó chia nhỏ từng ô để đóng, đóng
từ ngoài vào trong theo kỹ thuật đóng quây, cọc tre để thẳng không nghiêng không
để vỡ đầu cọc, cọc tre đợc nghiệm thu từng cái trớc khi đợc đa vào thi công đảm
bảo đủ số lợng và chất lợng cọc. Khi đóng xong báo cho chủ đầu t và t vấn thiết kế
tổ chức nghiệm thu để chuyển thi công giai đoạn tiếp theo.
4/ Công tác đổ bê tông lót đá 4x6 M100#:
Khi đóng cọc xong (Đối với các hạng mục có đóng cọc tre) hoặc đối với các
hạng mục không đóng cọc tre thì đào đất xong đúng cao độ thiết kế đợc chủ đầu t
nghiệm thu nhất trí cho đổ bê tông lót hoặc bê tông lót đá 4x6 (Đối với phần xây)
mới tiến hành đổ bê tông lót theo thiết kế, đầm nén kỹ để lấy mặt phẳng thi công
phần việc tiếp theo.
5/ Công tác cốt thép, cốp pha:
a/ Công tác cốt thép móng, tờng:
Cốt thép đợc cung ứng về tại công trờng có phiếu kiểm định chất lợng nguồn
thép lấy từ các Nhà máy thép liên doanh đợc Nhà nớc cấp giấy chứng nhận ISO
theo TCVN 5574 - 91 và TCVN 1651 - 85, gia công thép tại công trờng theo thiết
kế, vận chuyển lắp đặt tại vị trí móng, tờng theo bản vẽ thiết kế.
- Tất cả các loại thép vận chuyển và nhập kho công trờng đều phải đợc kê
cao phân thành từng loại có lán che ma để chống rỉ thép.
- Thép đợc nắn thẳng bằng tời uốn nguội theo TCVN 8874 - 91, lắp đặt theo
đúng yêu cầu thiết kế. Khi lắp đặt thép móng phải lắp đặt thép tờng và thép trụ bin
(Đối với Nhà máy).

- Khi lắp đặt và buộc thép xong tiến hành kiểm tra kích thớc theo thiết kế sau
đó hàn đính các thanh thép với nhau bằng máy hàn 3 pha định vị liên kết các thanh
thép và giữ nguyên khoảng cách, kích thớc các lớp thép với nhau.
b/ Công tác cốp pha:
Công tác cốp pha đợc thực hiện theo TCVN 4453 - 87 chúng tôi dùng cốp
pha thép định hình và gỗ dán kết hợp dùng phụ gia chống dính Sika quét lên bề mặt
trong của cốp pha đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đúng hình dáng kích thớc thiết kế.
- Khi tháo dỡ không ảnh hởng đến bê tông.
- Đảm bảo độ kín, bê tông không bị mất nớc.
Dùng cây chống bằng gỗ đóng xuống nền đất liên kết giằng đảm bảo không
xê dịch cốp pha trong quá trình thi công bê tông, cốp pha khi ghép xong phải đợc
kiểm tra các yếu tố sau:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế
- Độ chính xác của bộ phận đặt ván.
- Độ bền vững của nền, đà giáo chống đỡ ván khuôn.
- Độ kín của các tấm ván khuôn.
- Kiểm tra lại tim, cốt kích thớc móng các con kê cốt thép.
- Kiểm tra cầu công tác đi lại để thi công, máng đổ bê tông.
- Chú ý khoảng cách thép với ván khuôn.
- Tiến hành nghiệm thu cốp pha, cốt thép và chuẩn bị cho công tác đổ bê tông.
c/ Công tác đổ bê tông:
Theo kết cấu móng bè, tờng bê tông toàn khôí đổ tại chỗ vì vậy cần phải
chuẩn bị đầy đủ:
- Máy trộn bê tông 250 lít loại tự hành 03 cái.
- Đầm dùi, đầm bàn.
- Điện thi công và nguồn nớc sạch.
- Đá 1x2, cát vàng đảm bảo sạch không lẫn tạp chất, xi măng dùng xi măng
PC30 của Nhà máy xi măng Bút Sơn.
- Trong quá trình đổ bê tông cùng với chủ đầu t và giám sát A đúc mẫu theo

quy định 15 cm x 15 cm x 15 cm.
Biện pháp thi công:
Bê tông trộn bằng máy đổ trực tiếp vào máng rót xuống vị trí đổ dùng cuốc
xẻng san gạt đổ thành từng lớp, đầm xong mới đổ lớp khác, đổ đúng kích thớc theo
thiết kế đợc vạch sẵn trên cốp pha. Đổ bê tông xong để khô tiến hành bảo dỡng.
Trong quá trình bảo dỡng không đi lại, tránh va trạm mạnh lên bê tông.
6/ Công tác xây đá, xây gạch:
(Chỉ đợc xây đá khi đã đổ lót đá 4x6 xong) căng dây lấy mặt phẳng, lấy kích
thớc quy trình xây đảm bảo 5 yêu cầu:
- Đông đặc, ngang bằng, thẳng, phẳng, vuông góc theo hàng dọc hàng
ngang. Đối với xây gạch không đợc trùng mạch, mạch xây phải đợc miết mạch
sạch sẽ.
7/ Công tác thi công đắp đất:
Công tác đắp đất nền móng công trình cần tuân thủ TCVN 79 - 84 căn cứ
tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật nhà thầu triển khai đắp đất nền móng công trình, trớc
hết là phải làm sạch mặt đất bóc hết lớp đất phong hóa đổ vào một nơi quy định,
sau đó vận chuyển đất sét theo quy định của thiết kế đất đợc băm nhỏ đắp thành
từng lớp từ 20 - 30 cm dùng máy đầm đầm kỹ đảm bảo đủ tiêu chuẩn thiết kế mới
đợc đắp lớp tiếp theo. Đối với mái bờ kênh cần đắp rộng hơn kích thớc thiết kế, lên
ga bạt mái sau đó xây đá lên mặt. Khi đắp đất xong báo với chủ đầu t, giám sát tiến
hành nghiệm thu, nghiệm thu xong mới thi công phần việc tiếp theo.
8/ Công tác thi công dầm sàn nhà trạm:
Toàn bộ hệ dầm sàn nhà trạm cốt + 2,4 và + 6,75 là hệ dầm sàn liền khối đổ
tại chỗ bê tông đá 1x2 M200. ở đây chú ý hệ dầm + 0,95 và + 2,4 hệ dầm + 0,95
đỡ đầu bơm, hệ dầm + 2,4 đỡ động cơ, vì vậy khi thi công phải để các lỗ bu lông
bắt đầu bơm và động cơ sao cho các lỗ bu lông phải đồng trục, mặt dầm sàn phải
đồng cốt, phẳng tạo trục trung gian bơm HTD mới đồng tim.
ở đây chúng tôi đa ra hệ cốp pha gỗ ván dày 4 cm cây chống gỗ tròn, luồng
các đà giáo là gỗ xà gồ các loại rễ ghép và liên kết với nhau.
Gia công lắp dựng cốt thép:

Lắp dựng cốt thép dầm trớc cốt thép đợc đặt đúng vị trí thiết kế, đúng chủng
loại loại kết cấu khung sờn cốt thép đợc kê bằng các con kê bê tông mác cao sau đó
mới lắp đặt cốt thép sàn. Thép sàn đợc lắp đặt theo quy trình nh sau:
Đánh dấu vị trí 2 đầu lên cốp pha sau đó định vị cốt thép sàn vào cốt thép
dầm, lắp đặt xong lớp thứ nhất thì lắp đặt lớp thứ hai, con kê dùng bằng thép 10
bẻ vuông góc khoảng cách kê từ 50 - 60 cm sau khi lắp đặt xong kiểm tra lại toàn
bộ kích thớc, hàn định vị tiến hành báo cho chủ đầu t và giám sát tổ chức nghiệm
thu cốp pha, cốt thép dầm sàn sau đó tiến hành đổ bê tông đá 1x2 M 200. Trong
quá trình đổ bê tông tiến hành cân chỉnh đồng tâm, đúc 03 mẫu bê tông theo quy
định. Bảo dỡng bê tông thờng xuyên.
9/ Công tác thi công khe lún, khớp nối:
Khớp nối đợc thiết kế bằng tôn trắng gồm 2 loại: khớp thẳng đứng và khớp
nằm, cả hai khớp nối thi công xong phải đổ nhựa đờng đủ đảm bảo độ kín khi
khớp nối làm việc.
Phần khe lún trong quá trình xây dựng dùng bao tải mới tẩm nhựa đờng 03
lớp đặt đúng, đủ diện tích mặt cắt của chi tiết xây chức năng làm kín trong quá
trình khe lún làm việc.
10/ Công tác hoàn thiện:
- Công tác trát nhà trạm: Chỉ đợc hoàn thiện khi đã hoàn chỉnh lắp đặt các
loại cửa, vệ sinh bề mặt khối xây, bê tông trần mái trát các điểm mốc định vị để
khống chế chiều dày lớp trát khi trát phải dùng thớc cán phẳng dùng bàn xoa xoa
phẳng sau đó dùng mút xoa phẳng các lớp giáp lai.
- Phơng pháp trát: Trát trần trớc, tờng sau, hoàn thiện từ trên xuống dới (Cả
trong lẫn ngoài) Sau khi trát xong để khô quét vôi ve 3 nớc.
- Hoàn thiện kênh tới: Làm sạch bề mặt trớc khi trát. Các khe lún phải kẻ
mạch phân vị yêu cầu trát phẳng đảm bảo mác trát theo quy định của thiết kế.
11/ Công tác thi công phần điện nội tuyến:
Phần điện nội tuyến gồm có: Điện chiếu sáng, điện thiết bị chạy động cơ
bơm nớc quá trình thi công lắp đặt điện cần chú ý và đảm bảo các yêu cầu sau:
- Vật liệu: Các chủng loại vật liệu điện trớc khi đa vào lắp đặt đều phải đợc

nghiệm thu đảm bảo có nguồn gốc rõ ràng, đúng chủng loại kích cỡ theo thiết kế.
- Công tác thi công: Bố trí kỹ s chuyên ngành và công nhân thợ bậc cao về
điện để thi công lắp đặt, các đầu nối đều đợc quấn bằng băng dính cách điện.
12/ Máy bơm điện:
Máy bơm điện theo thiết kế dùng máy bơm HTD 1900 - 4,5 động cơ 37 KW
của Nhà máy bơm Hải Dơng, Nhà thầu sẽ đảm bảo ký hợp đồng với Nhà máy để
lắp đặt và chạy thử vận hành theo đúng quy định. Sau đó phải đợc cấp chứng chỉ, lý
lịch máy và giấy bảo hành sản phẩm, hóa đơn bán hàng theo quy định.
13/ Các tiêu chuẩn áp dụng khi thi công và nghiệm thu kỹ thuật:
- Công tác chuẩn bị mặt bằng TCVN 4516 - 88.
- Công tác trắc đạc TCVN 3972 - 84.
- Công tác đắp dất TCVN 79 - 84.
- Công tác đào dất TCVN 4447 - 87.
- Công tác cốt thép TCVN 5724 - 93.
- Tiêu chuẩn cốp pha TCVN 4453 - 95.
- Công tác bê tông:
Xi măng TCVN 2882 - 92.
Nớc TCVN 450 - 87.
Đá dăm TCVN 1771 - 87.
Cát vàng TCVN 1770 - 86.
- Mẫu thí nghiệm TCVN 3105 - 93.
- Độ sụt bê tông TCVN 3106 - 93.
- Đổ bê tông TCVN 4453 - 95.
- Đầm bê tông TCVN 4453 - 93.
- Công tác xây TCVN 4085 - 85.
- Công tác trát TCVN 5674 - 92.
- Thi công hệ thống điện TCVN 25 - 91; 27 - 91.
Tiến độ thi công:
1/ Tiến độ thi công đợc thể hiện trên sơ đồ:
Trên cơ sở phơng án thi công, năng lực sẵn có của nhà thầu khối lợng cần

thực hiện của hồ sơ thiết kế; khả năng cung ứng vật t, thiết bị thi công, đội ngũ cán
bộ, công nhân của chúng tôi, với năng lực kinh nghiệm thi công và quản lý nhiều
công trình tơng tự, chúng tôi đa ra thời gian thi công hoàn thành công trình với tổng
tiến độ là: 180 ngày.
2/ Tiến độ thi công chi tiết:
Để đa ra tổng tiến độ thi công, chúng tôi căn cứ vào khối lợng thi công, công
việc thi công, có thể thi công cùng một lúc các hạng muc, nhng sét về sự cần thiết
và điều kiện thì chúng tôi đa ra tiến độ từng phần việc, tạo phần việc này phục vụ
cho phần việc kia:
- Chuẩn bị mặt bằng.
- Đào đất hố móng và đắp bãi vật liệu, mặt bằng phục vụ thi công.
- Điện cao áp, máy biến áp để cấp nguồn điện hạ áp phục vụ thi công.
- Đóng cọc tre L = 2,5 m.
- Gia công đặt buộc thép.
- Đổ bê tông đá 1x2 M 200.
- Xây đá hộc, gạch.
- Đắp đất công trình.
- Lắp đặt máy và hoàn thiện công trình.
- Phá đập, vệ sinh và bàn giao công trình.
Biện pháp an toàn lao động , vệ sinh môi trờng
Phòng chống cháy nổ- trật tự an ninh.
Các căn cứ áp dụng:
- Bộ luật Lao động năm 1994 của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
- Nghị định 06/ CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật lao động về an toàn lao động.
- Luật Công đoàn ngày 30/06/1999.
- TCVN 5308 - 1991 quy phạm kỹ thuật an toàn trong lao động.
- TCVN 5863 - 1995 thiết bị nâng và yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 4086 - 1990 an toàn điện trong lao động.
- TCVN 3147 - 1991 quy phạm an toàn trong công tác bốc xếp.

- TCVN 2622 - 1979 phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình.
- Luật về tổ chức công ty.
I. Các quy định chung về công tác an toàn lao động.
Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công đều phải đợc học tập , nắm vững
biện pháp thi công , biện pháp an toan lao dộng của công trờng. Khi thi công ở trên
cao phải đợc kiểm tra sức khoẻ, có đủ trang bị bảo hộ lao động .
Khu vực thi công phải có hàng rào biển báo.
Điện sử dụng trên công trờng phải dùng dây cáp cao su treo trên cột cao, các
thiết bị đóng ngắt phải đảm bảo yêu cầu an toàn về điện. Thi công đêm phải đảm
bảo đủ ánh sáng, những ngời không có chuyên môn, trách nhiệm không đợc tự ý sử
dụng, sửa chữa điện.
Tất cả các máy thi công phải đảm bảo chất lợng tốt, thờng xuyên kiểm tra bảo
dỡng, có nội quy vận hành máy cụ thể đặt tại từng máy.
Công nhân vận hành máy phải có chuyên môn nghề nghiệp. Nghiêm cấm ngời
không có nhiệm vụ chuyên môn vận hành sử dụng máy.
Dàn giáo, sàn công tác, phải đợc kiểm tra thờng xuyên , chắc chắn ổn định.
1. Kiểm tra thiết bị máy móc phơng tiện thi công trớc khi đa vào sử dụng đảm
bảo không sảy ra hiện tợng sau:
- Đứt cáp, đứt dây cua loa, tuột phanh.
- Gẫy hoặc vỡ đá mài, ca đĩa.
- Gẫy thanh cột chống hay lan can dàn giáo.
2. Lắp đặt các thiết bị an toàn nh:
- Thiết bị chống chế quá tải.
- Van an toàn trong thiết bị chịu áp lực.
- Cầu trì rơle tự ngắt trong thiết bị điện.
- Thiết bị che chắn các bộ phận chuyển động nh: đai chuyền, ca đĩa, đá mài.
- Lắp đặt các thiết bị phòng ngừa nh: đèn đỏ, đèn nháy, bảng chu ý.
- Trang bị cho công nhân dây bảo hiểm.
3. Những điểm cần chú ý khi thi công:
- Phải làm tờng rào bao bọc xung quanh công trình.

- Đối với dàn giáo XD thì luôn kiểm tra các mối ghép, độ cân bằng, chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo phải kiểm tra đạt tiêu chuẩn an toàn mới cho thợ sử dụng.
- Đối với thợ hàn phải có mũ kính chuyên dùng.
- Phải có lới bảo vệ xung quanh chống bụi và vật liệu xây dựng rơi xuống.
4. Thực hiện đúng quy trình quy phạm thao tác trong thi công xây lắp:
- Không đào móng theo kiểu hàm ếch.
- Đeo dây bảo hiểm khi làm việc trên cao.
- Không sử dụng phơng tiện vận chuyển vật liệu để chở ngời.
- Không sử dụng các thiết bị không đúng điện áp.
- Thi công lắp đặt hệ thống điện trong điều kiện khô ráo.
- Không hãm phanh đột ngột khi nâng hạ máy cẩu .
- Không cùng một lúc thực hiện 2 động tác điều khiển máy móc, thiết bị.
- Không điều chỉnh cấu kiện nặng khi đã tháo dây bảo hiểm.
- Không dùng que sắt để cậy nắp bình xăng dầu.
5. Đảm bảo thực hiện các phơng pháp tổ chức, tuyển dụng lao động theo đúng
quy định:
- Bố trí mặt bằng thi công hợp lý:
+ Diện tích làm việc và gia công hợp lý, không quá chật hẹp, không ảnh hởng
tới việc vận chuyển vật liệu hoặc đi lại.
+ Bố trí thiết bị máy móc, dụng cụ thi công tại các điểm hợp lý.
+ Bố trí đờng giao thông vận chuyển hợp lý không nhiều điểm giao cắt nhau.
- Công tác tuyển dụng và sử dụng công nhân:
+ Toàn bộ công nhân khi làm việc phải mặc quần áo bảo hộ lao động.
+ Có đầy đủ mũ nhựa bảo hộ, găng tay, ủng cao su.
+ Hớng dẫn công nhân học tập và thực hiện luật lao động.
+ Bố trí riêng một cán bộ chuyên kiểm tra các vấn đề an toàn lao động.
+ Những chỗ nguy hiểm phải đặt biển báo.
+ Phải chọn những công nhân đã qua khám sức khoẻ.
+ Bố trí công tác theo đúng nghành nghề.
+ Phải đợc huấn luyện và hớng dẫn thờng xuyên công tác an toàn lao động.

+ Kiểm tra giám sát thờng xuyên để phát hiện và sử lý vi phạm.
+ Thực hiện đầy đủ chính sách của Nhà nớc:
+ Giờ làm việc, chế độ bồi dỡng công nhân làm 2 ca.
+ Chế độ bồi dỡng độc hại.
+ Chế độ lao động phụ nữ.
6. Biện pháp sử lý khi có tai nạn lao động:
- Phải có tủ thuốc đầy đủ, cần thì sơ cứu tại chỗ.
- Có phơng tiện trở ngời tới bệnh viện gần nhất.
- Các nguồn điện dùng để thi công kiểm tra và bố trí hợp lý.
- Làm đêm phải bố trí đèn đủ ánh sáng, bồi dỡng giữa ca.
- Các khu vực đều phải đặt các thùng cát hoặc bình chữa cháy để phòng hoả hoạn.
II. Công tác vệ sinh lao động:
1. Biện pháp đảm bảo các điều kiện về khí hậu tiện nghi:
- Bảo đảm sự trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên tốt trong các phòng
làm việc và khu vực thi công.
- Hạn chế bớt ảnh hởng của các thiết bị và quá trình sản xuất bức xạ nhiệt nhiều.
- Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá các thao tác nặng nhọc để làm giảm nhẹ sức lao động.
- Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân: quần áo bằng vải sợi chống nhiệt cao
ở những nơi nóng, kính màu, kính mờ ngăn các tia có hại cho mắt.
- Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dỡng bằng hiện vật cho ngời lao động. Cung
cấp nớc uống đầy đủ, có thể pha thêm 0,5% muối ăn để bù lại lợng muối bị mất
theo mồ hôi làm cho ngời đỡ háo.
- Có tấm che nắng cho ngời làm việc ở ngoài trời nếu ở đâu có điều kiện thì có
thể làm lán di động có mái che để chống nắng.
2. Các biện pháp chống nhiễm độc trong xây dựng:
- áp dụng cơ giới hoá và tự động hoá thi công: Thay các chất độc bằng chất
không hoặc ít độc hơn (ví dụ: Sử dụng các máy móc kín để pha chế sơn, thay trì
bằng kẽm, làm cách ly các phòng với quá trình kỹ thuật độc hại).
- Sử dụng các thiết bị thông gió dới hình thức trao đổi thông gió chung để thải
chất độc ra khỏi phòng và làm giảm nồng độ của chúng xuống dới mức cho phép và

dới hình thức hút thải cục bộ nh: chụp hút, tủ hút các chất độc trực tiếp từ chỗ
chúng sinh ra là biện pháp kỹ thuật hiệu quả nhất để cải thiện điều kiện lao động.
- Về các biện pháp phụ để cải thiện điều kiện lao động có thể là khử khí ở trong
phòng bằng cách rửa sàn và tờng bằng dung dịch % ôxít mangan kali có pha
thêm axit nitrics với số lợng mg/l.
3. Đảm bảo công tác chiếu sáng thi công:
- Chiếu sáng hợp lý trong các nơi làm việc trên các công trờng xây dựng là vấn
đề quan trọng để cải thiện điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn lao động và nâng cao
năng suất lao động. Chiếu sáng không đầy đủ làm cho ngời lao động nhìn căng
thẳng, do đó làm tăng mệt mỏi, làm chậm phản xạ thần kinh, lâu ngày làm giảm thị
lực và có thể là nguyên nhân gián tiếp gây ra chấn thơng. Đồng thời làm giảm năng
suất lao động và hạ chất lợng sản phẩm.
- Không gây ánh sáng chói loà làm mất thời gian để cho mắt thích nghi khi nhìn
từ trờng ánh sáng thờng sang trờng ánh sáng chói hoặc ngợc lại. Điều này dẫn tới
làm giảm sự thụ cảm của mắt và những hậu quả nh khi chiếu sáng không đủ.
- Chọn đúng đèn chiếu sáng trong các môi trờng sản xuất. Chiếu sáng nói
chung và ở những nơi làm việc trên các công trình xây dựng nói riêng phải xác định
theo tính toán và phải đáp ứng với tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nớc.
III. Công tác an ninh trật tự:
Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công phải đợc học tập và chấp hành
nghiêm nội quy công trờng :
- Đảm bảo an ninh của ngời làm việc trên công trờng và bảo vệ công trình khi
khởi công cho đến lúc bàn giao công trình.
- Cung cấp và bảo quản hệ thống chiếu sáng, tờng rào tạm, hệ thống theo dõi
báo động cho việc bảo vệ an ninh công trình. áp dụng các biện pháp hợp lý để bảo
vệ công trờng thi công không làm ảnh hởng tới các hoạt động công cộng và cá nhân
do biện pháp thi công của mình gây ra.
- Làm rào bảo vệ an toàn an ninh công trình , kết cấu rào tạm đủ vững chắc
trong suốt qúa trình thi công, rào phải che kín, đủ chiều cao.
- Bảng hiệu công trờng gồm: tên công trình, bên mời thầu, tổ chức thiết kế, tổ

chức giám sát, tổ chức thi công đợc làm theo quy định hiện hành.
- Thông báo và cung cấp danh sách CBCNV làm việc tại công trình cho Chủ
đầu t, chính quyền công an địa phơng. Đăng ký tạm trú cho các cán bộ hoặc nhân
viên ở lại đêm .
- Thực hiện tốt Nghị định 87 CP.
- Kiên quyết không nhận các CBCNV nghiện rợu hay ma tý.
- Hợp tác chặt chẽ với chính quyền địa phơng trong công tác an ninh trật tự.
IV. bảo quản vật liệu và trang thiết bị công trình:
- Sắt thép đặt tại các nơi khô ráo, không bị ma hoặc nớc bùn dính vào, tránh tình
trạng hoen rỉ làm giảm chất lợng thép.
- Phải có sàn cách mặt đất 0,45m chứa xi măng, luôn dùng bạt che phủ.
- Không để vữa BT qua ngày.
v. Phòng chống cháy nổ:
Trang bị đầy đủ các dụng cụ chữa cháy, hợp đồng với phòng cảnh sát PCCC và
tổ dân phòng về công tác chữa cháy .
Nếu có sự cố xảy ra kịp thời thông tin cho lực lợng PCCC, dùng nguồn cát, nớc
ở bể thi công và nguồn nớc khu vực xung quanh để sẵn sàng ứng cứu khi có hoả
hoạn xảy ra.
Hà Nam, ngày tháng năm 200
Đại diện Đơn vị dự thầu

×