Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Chơng i
Các căn cứ thiết kế
1.1. các căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam;
- Luật đầu t số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005của Quốc Hội
khoá XI, kỳ họp thứ 8;
- Luật bảo vệ môi trờng số 52/2005/QH11 do Quốc hội nớc CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005;
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc
quan lý chất lợng công trình xây dựng;
- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 28/4/2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về việc quan lý chất lợng công trình xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ - CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc
quan lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã đợc thủ tớng chính phủ phê duyệt tại quyết
định số 278/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2005
- Căn cứ Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Uỷ
ban Nhân Dân tỉnh Thái Nguyên về việc thu hồi Giấy chứng nhận đầu t, chấm dứt
hoạt động của Công ty TNHH INTRA Việt Nam và chuyển giao dự án cho Công
ty CP Sông Đà 2 làm Chủ đầu t.
- Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2010 về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Hồ Xơng Rồng,
thành phố Thái Nguyên.
1
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
- Căn cứ hợp đồng số 09/2010-DAĐT (20/2/2010 - DAĐT) ngày 22 tháng 02
năm 2010 về việc Thiết kế BVTC dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Hồ Xơng Rồng - TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1.2. Nhiệm vụ thiết kế :
Thiết kế bản vẽ thi công hạng mục đờng Bắc Nam thuộc Khu đô thị Hồ Xơng
Rồng thuộc phờng Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
với các hạng mục nh sau:
1. Đờng giao thông
2. Hệ thống thoát nớc ma
3. Các đờng ống đấu nối nớc thải.
1.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật áp dụng:
- Qui chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD ban hành theo
quyết định số 04/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
- TCVN 4054 2005: Đờng ô tô - yêu cầu thiết kế
- TCXD 104 2007 : Đờng đô thị Yêu cầu thiết kế.
- 22 TCVN 211 06: Quy trình thiết kế áo đờng mềm
- TCVN 4447 87: Công tác đất Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- 22 TCVN 334 06 : Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng
cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đờng ôtô.
- 22 TCN 237- 01: Điều lệ báo hiệu đờng bộ.
- TCVN 3989:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế cấp thoát nớc Mạng lới bên
ngoài.
- TCXDVN 33:2006 Cấp nớc - Mạng lới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCXD 51:1984 Thoát nớc, Mạng lới bên ngoài và công trình.
1.4. Các tài liệu có liên quan
2
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
- Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 do Công ty CP t vấn khảo sát thiết kế và xây lắp
Thành Công lập và do chủ đầu t cung cấp.
- Tài liệu khảo sát địa chất do Công ty TNHH Công nghệ địa kỹ thuật môi tr-
ờng lập tháng 3 năm 2006 do chủ đầu t cung cấp.
- Tài liệu khảo sát địa chất tuyến đờng Bắc Nam do Công ty CP TV Tài
nguyên và Môi trờng Việt Nam thực hiện tháng 7 năm 2010.
- Hồ sơ quy hoạch đã đợc UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt.
- Dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Hồ Xơng Rồng đã đợc
UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt.
- Các số liệu điều tra, khảo sát thực địa do các chuyên gia của Công ty t vấn
xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam thực hiện.
3
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
chơng II
các điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất xây dựng
2.1. điều kiện tự nhiên.
2.1.1. Vị trí, quy mô và giới hạn khu đất
* Vị trí: Khu đất nghiên cứu dự án Khu đô thị Hồ Xơng Rồng thuộc phờng
Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Hiện trạng khu đất
chủ yếu là đất nông nghiệp dân c tập trung tha thớt, đất trồng màu và ao hồ.
* Quy mô: 45,05 ha.
* Giới hạn khu đất:
- Khu đất có ranh giới tơng đối phức tạp tổng diện tích là 45,05ha với các
mặt tiếp giáp nh sau:
- Phía Bắc giáp khu dân c cũ, phía nam của đờng Xơng Rồng.
- Phía Đông giáp lô 1 đờng Cách Mạng Tháng 8.
- Phía Nam giáp đờng Bắc Nam.
- Phía Tây giáp khu dân c ven đờng Lơng Ngọc quyến và đờng Phan Đình
Phùng.
2.1.2. Địa hình và địa chất công trình
* Địa hình:
Hiện trạng xây dựng đờng Bắc Nam gồm hai phần:
- Phần nền đờng Bắc Nam hiện có.
- Phần nền đất ruộng phía Bắc của đờng Bắc Nam hiện có và phía Nam đờng
Bắc Nam hiện có chủ yếu giáp các nhà dân.
Cao độ hiện trạng mặt đờng Bắc Nam và cao độ mặt ruộng hai bên đờng
không đồng đều, chênh lệch tơng đối lớn.
+ Cao độ mặt đờng dao động từ 26,50m đến 27,00m
4
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
+ Cao độ nhà dân phía Nam của đờng Bắc Nam dao động tơng tự nh cao độ
đờng Bắc Nam.
+ Cao độ đất ruộng phía Bắc của đờng Bắc Nam dao động từ 23,0m đến
25,6m.
* Địa chất công trình:
Trong phạm vi đờng Bắc Nam theo tài liệu khảo sát của công ty cổ phần t
vấn Tài nguyên và môi trờng Việt Nam lập tháng 7 năm 2010 cho thấy các lớp địa
chất đợc mô tả nh sau:
Các lớp tính từ
trên xuống
Chiều sâu lớp Mô tả chung
Lớp số 1 Lớp số 1: Dày từ 0,3m - 0,5 m, Lớp số 1: Tại những vị trí hố khoan
kiểm tra trên mặt đờng thành phần
bao gồm lớp đá dăm, cuội sỏi dảI
đờng đợc gắn kết bằng nhựa đờng
chiều dầy từ 0,3m-0,5m và lớp đất
đắp nền đờng dày từ 0,5m.
Lớp số 2 Chiều dày trung bình 1,5m Lớp bùn sét màu đen nguồn gốc
sông hồ có thành phần tơng đối
đồng nhất. Hàm lợng sét trung bình
trên 31%, bụi 33,9%, cát 34%.
Trong lớp 2 có mặt ít sạn cát, khá
nhiều mảnh vỏ sò ốc. Trong quá
trình khảo sát không tiến hành lấy
mẫu thí nghiệm.
Lớp số 3 Chiều dầy trung bình trong các
hố khoan xác định đợc đến độ
sâu 7m là 4,2m
Thành phần gồm sét, sét pha màu
nâu vàng, vàng nhạt trạng thái dẻo
mềm đến dẻo cứng có lẫn dăm sạn.
Lớp số 4 Chiều dầy trong các hố khoan
xác định đợc đến độ sâu 7m là
1,5m.
Thành phần gồm cát hạt mịn, màu
xám đen trạng thái bở rời. Đây là lớp
cát chảy trạng thái bở rời khả năng
chịu tải rất yếu.
Địa chất của phần khảo sát cho đờng Bắc Nam thay đổi tơng đối nhiều:
2.1.3. Khí hậu
a) Khí hậu:
Chịu ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, gió mùa với mùa hè nóng chịu
ảnh hởng của gió Đông Nam và gió Nam ẩm ớt( tháng 5/6 đến tháng 9/10) , mùa
5
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
đông lạnh khô, chịu ảnh hởng của gió Mùa Đông Bắc khô (tháng 10/11 đến tháng
3/4).
b) Nhiệt độ và độ ẩm của không khí
- Trung bình cả năm: 25,3
o
C.
- Tháng cao nhất: 36,8
o
C ( Tháng 6 ).
- Tháng thấp nhất: 10,8
o
C ( Tháng 1 ).
- Độ ẩm trung bình năm : 75% -90%
c) Ma :
- Hàng năm: 1628,8 mm/năm.
- Tháng nhiều nhất: 270mm/Tháng8.
- Tháng ít nhất: 41,35mm/Tháng12.
- Số ngày ma trong năm: 146 ngày : ( 87,9% vào mùa ma từ tháng 4 - tháng
10 ).
- Tháng ma nhiều nhất vào tháng 8 ( 20 ngày ).
d) Gió :
- Mùa hè: Hớng đông nam.
- Mùa đông: Hớng đông bắc.
- Tốc độ gió: 3,4m/s.
2.1.4. Địa chất thuỷ văn
Tại thời điểm khảo sát khu vực dự kiến xây dựng có tồn tại nớc mặt. Nớc mặt
có trong ao hồ, kênh, mơng, trên bề mặt ruộng và các hệ thống thoát nớc xung
quanh tuyến đờng làng có sẵn. Nguồn nớc chủ yếu là nớc ma, nớc tới tiêu và nớc
thải sinh hoạt.
2.2. Hiện trạng tổng hợp
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất:
Trong phạm vi xây dựng lại đờng Bắc Nam chủ yếu là đất của đờng Bắc
Nam hiện trạng, một phần là đất nông nghiệp và một phần thuộc đất của dân c
sống hai bên đờng hiện trạng.
6
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
2.2.2. Hiện trạng dân c và công trình kiến trúc:
- Trên khu đất xây dựng đờng Bắc Nam hiện có, hai bên đờng là các công
trình nhà ở của nhân dân. Chủ yếu là các nhà xây của dân cả kiên cố lẫn tạm thời.
2.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
2.2.3.1. Giao thông :
Phạm vi xây dựng đờng Bắc Nam hiện trạng có phần đờng hiện trạng có
chiếu rộng khoảng 5,5m, mặt đờng là bê tông nhựa.
2.2.3.2. Cấp điện:
Trên đờng Bắc Nam hiện có có hệ thống cấp điện cho dân c sống hai bên đ-
ờng, hiện trạng các đờng điện này hiện đang đi nổi.
2.2.3.3. Cấp nớc:
Hiện trên đờng Bắc Nam có ống cấp nớc của thành phố đi sát nhà dân phía
Nam của đờng Bắc Nam hiện trạng. ống cấp nớc này sẽ đợc xây dựng lại vào vị trí
vỉa hè của đờng Bắc Nam.
2.2.3.4. Hệ thống thoát nớc:
- Tuyến đờng Bắc Nam cha có hệ thống thoát nớc ma cũng nh hệ thống thoát
nớc thải chạy dọc hai bên đờng.
- Trên đờng Bắc Nam có dự án thoát nớc thải thành phố chuẩn bị xây dựng.
Trên đờng Bắc Nam tuyến cống đi phía hè phía Nam của tuyến đờng.
- Trên đờng Bắc Nam hiện trạng có 3 cống thoát nớc ma thoát nớc từ phía
Nam sang phía Bắc của đờng.
7
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Chơng iII
giải pháp thiết kế
3.1. giải pháp thiết kế đờng Bắc Nam:
3.1.1. Hiện trạng tuyến đờng Bắc Nam:
Đờng Bắc Nam là tuyến đờng nhựa đã có, hiện nay vẫn đợc sử dụng. Đờng Bắc
Nam là một phần của tuyến đờng nối từ đờng Phan Đình Phùng về Hà Nội. Đoạn
đờng của dự án có chiều rộng nền đờng khoảng 11m và chiều rộng mặt đờng
khoảng 7,0m. Mặt đờng bằng đá dăm thấm nhập nhựa, hai bên đờng có nhiều nhà
dân. ở phía Nam của đờng mật độ nhà dân khá dày và bám sát lề đờng.
3.1.2. Thiết kế tuyến đờng Bắc Nam:
a) Nguyên tắc chung
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/500 đã đợc UBND tỉnh Thái Nguyên phê
duyệt.
- Tuân theo thiết kế cơ sở đã đợc sở xây dựng tỉnh Thái Nguyên thẩm định.
b) Các quy trình, quy phạm áp dụng
* Bình đồ các tuyến đờng
- Bình đồ các tuyến đờng, vị trí các điểm đấu nối các tuyến đờng tuân theo
quy hoạch và dự án đã đợc phê duyệt.
+ Tọa độ điểm đầu: X =2387184.14
Y =431384.42
+ Tọa độ điểm cuối: X =2387411.41
Y =432345.52
- Bán kính cong nằm bé nhất trên bình đồ R=200.00m
- Bán kính cong bó vỉa bé nhất Rmin = 7.5m
* Trắc dọc các tuyến:
- Cao độ và độ dốc của các tuyến đờng hoàn toàn phụ thuộc vào cao độ
khống chế các điểm giao của các tuyến. Cao độ tuân theo thiết kế cơ sở đã đợc Sở
Xây dựng tỉnh Thái Nguyên thẩm định.
8
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
* Mặt cắt tuyến đờng
Theo quy hoạch chi tiết đã đợc phê duyệt, tuyến đờng Bắc Nam có mặt cắt
nh sau.
+ Chiều rộng mặt đờng: 15.0m (dốc ngang 2 mái độ dốc 2%)
+ Chiều rộng vỉa hè: 6m+3m= 9.0m ( độ dốc 1.5%)
+ Lộ giới: 24.0m
Nền đờng đợc mở rộng sang hai phía của đờng Bắc Nam nhng chủ yếu là mở
rộng về phía Bắc.
- Cấu tạo nền đờng: Nền đờng đợc đắp bằng đất đồi sau khi đã bóc hữu cơ
dày trung bình 0.3m. Tại các vị trí dới nền đắp mở rộng gặp lớp đất bùn thì bóc bỏ
hoàn toàn và thay bằng đất mới, đắp đất đầm nén đạt độ chặt K=0.95
* Kết cấu áo đờng
- áo đờng thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06
- Cấp hạng đờng: theo thiết kế cơ sở đã đợc thẩm định đờng Bắc Nam sử
dụng kết cấu mặt đờng cấp cao A1.
- Kết cấu áo đờng nh sau:
+ Các thông số tính toán :
Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn P=120 KN
áp lực tính toán lên mặt đờng p = 0.6 (Mpa)
Đờng kính vệt bánh xe D=36 (cm)
+ Cấu tạo các lớp kết cấu áo đờng :
Bê tông nhựa hạt mịn rải nóng dày 40 mm
Tới nhựa lỏng dính bám 0.5KG/m2
Bê tông nhựa hạt trung rải nóng dày 60 mm
Tới nhựa lỏng dính bám 1KG/m2
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 200 mm
Cấp phối đá dăm loại 2 dày 300 mm
500 mm lớp đất sát đáy móng đầm chặt K=0.98
Nền đất đầm chặt K=0.95
9
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Đối với nền đào nằm trên lề đờng cũ, nếu độ chặt không đủ K95 thì phải xáo
xới trong phạm vi 30cm rồi đầm nén lại để đợc độ chặt K=95.
* Bù vênh mặt đờng cũ:
Tại vị trí có mặt đờng cũ kết cấu mặt đờng chỉ bao gồm 2 lớp BTN dày
10cm. Tại các vị trí chiều cao từ đờng thiết kế mới đến cao độ của đờng cũ lớn hơn
10cm phải tiến hành bù vênh, bù vênh chia làm hai loại nh sau :
+ Tại các vị trí có cao độ bù vênh lớn hơn 8cm thì bù vênh bằng cấp phối đá
dăm loại 1.
+ Tại các vị trí cao độ bù vênh bé hơn 8cm thì bù vênh bằng đá dăm đen.
* Vỉa hè lát gạch block tự chèn dày 6cm đặt trên lớp cát vàng đầm chặt K=0.95
dày 10cm
- Cấu tạo bó vỉa, đan rãnh, giải phân cách:
+ Bó vỉa, đan rãnh, giải phân cách bằng bê tông M250.
+ Bó vỉa phía hè sử dụng loại vỉa vát 260 x 230 (mm)
+ Đan rãnh sử dụng loại có kích thớc 500x300x50 (cm)
d) Bảng khối lợng đờng
Thành phần Đơn vị Khối lợng
Đào khuôn m
3
1483.93
Đắp cát K98 m
3
1119.83
Đắp cát K95 m
3
13798.7
Đào hữu cơ m
3
7781.19
Bù vênh loại 1 m
3
776.97
Bù vênh loại 2 m
3
106.76
Mặt đờng mới m
2
9827.06
3.1.3. Thi công các lớp vật liệu áo đờng.
a) Thi công nền đờng:
- Dọn dẹp mặt bằng:
Di chuyển và phá bỏ các công trinh trên phạm vi xây dựng đờng sau đó chặt
cây, đào gốc dọn sạch mặt bằng.
- Bóc hữu cơ:
10
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Vị trí ngoài phạm vi nền đờng cũ, toàn bộ diện tích bóc hữu cơ với chiều
dày trung bình là 0,3m. Khi thi công thực tế tùy từng vị trí mà bóc hữu cơ theo
thực tế đến hết lớp đất.
Tại các vị trí có đất yếu (lớp số 2) đào bỏ toàn bộ lớp đất yếu, trung bình
khoảng 1,5m thay bằng đất đồi. Khi thi công, tùy theo chiều dày lớp đất yếu từng
vị trí mà bóc bỏ theo thực tế. Khối lợng bóc bỏ đợc xác định của của t vấn giám
sát và chủ đầu t.
- Đắp nền:
Sau khi dọn dẹp mặt bằng, bóc hữu cơ hoặc đào bỏ đất yếu thì tiến hành đắp
nền đờng. Chiều dày mỗi lớp đắp nền tùy theo năng lực của thiết bị đầm nén và
loại đất mà quyết định chiều dày của từng lớp đắp.
Để có chiều dầy lớp đắp hợp ly thì nhà thầu phải thí nghiệm sau đó đắp thử
một đoạn 50m để từ đó đắp đại trà.
- Nền đào:
Đối với nền đào thì chủ yếu là đào lề đờng cũ hoặc đất đắp nền sân của các
nhà dân. Sau khi đào đến cao độ thiết kế thì tiến hành kiểm tra độ chặt của lớp sát
móng dày 30cm, nếu không đảm bảo độ chặt yêu cầu thì cày xới sau đó tiến hành
lu lèn lại để đạt độ chặt k>= 0.95, chiều dày cày xới và đầm nén lại là 30cm.
Đối với các vị trí khi đào đến cao độ thiết kế mà đất xấu thì tùy theo điều
kiện thực tế có thể thay đất bằng loại đất tốt. Khi thi công cần tuân thủ ý kiến của
t vấn giám sát.
b) Thi công các lớp kết cấu áo đờng:
- Thi công lớp bù vênh
Thi công lớp bù vênh bao gồm lớp cấp phối đá dăm loại 1 tại các khu vực
có chiều cao bù vênh >8m, và thi công lớp đá dăm đen tại các khu vực có chiều
dày bù vênh <8cm nhằm tạo đợc sự bằng phẳng, tạo mui luyện mặt bằng đờng cũ
phù hợp với độ dốc của mặt đờng mới.
Đối với khu vực bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1 thì trớc khi rảI cấp
phối phải băm mặt đờng cũ để tăng cờng ổn định trợt.
Đối với các khu vực bù vênh bằng đá dăm đen trớc khi rải, mặt đờng cũ phải
làm sạch mặt đờng, nếu có đất cát dính bám phải xả nớc làm sạch và để khô. Công
tác thi công lớp cấp phối bù vênh hoàn toàn theo quy trình 22TCN334-06.
- Cấp phối đá dăm:
11
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Đối với lớp CPĐD loại 2 khi thi công phải tuân theo các quy định trong quy
trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đờng ô tô 22TCN 334 - 06. Lớp móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm phải chia
làm 2 lớp, mỗi lớp dày15cm để lu lèn. Lớp thứ nhất sau khi san tiến hành lu bằng
xe bánh xích, sau đó tiếp tục lu bằng lu bánh lốp. Sau khi rải và lu lèn lớp cấp phối
đá dăm loại 2, tiến hành rải và lu lèn lớp cấp phối đá dăm loại 1. Với cấp phối đá
dăm loại 1 chiều dày là 20cm phải chia thành 2 lớp, mỗi lớp 10cm để lu lèn. Độ
chặt đầm nén là K=0.98
- Tới nhựa thấm:
Sau khi kiểm tra cao độ, độ chặt và các kích thớc hình học thì tiến hành tới
nhựa thấm. Nhựa thấm dùng nhựa pha dầu theo tỉ lệ dầu hỏa là 80/100 ( theo trọng
lợng ) tới ở nhiệt độ 45
0
C
10
0
C
- Thi công lớp nhựa hạt trung rải nóng dày 60 mm:
Phơng pháp rải, công tác lu lèn phải theo đúng quy trình thi công và nghiệm
thu mặt đờng bê tông nhựa 22TCN 249-98. Độ chặt đầm nén yêu cầu K=0.98
- Tới nhựa dính bám 0.5kg/m
2
:
Sau khi kiểm tra nghiệm thu lớp bê tông nhựa hạt trung tiến hành nhựa dính
bám. Nhựa dính bám dùng nhựa đặc 60/70 pha dầu hỏa theo tỷ lệ dầu hỏa trên
nhựa đờng là 25/100 ( tính theo trọng lợng) tới ở nhiệt độ 110
0
C
10
0
C
- Thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn:
Chờ cho lớp nhựa dính bám đông đặc lại rồi rải lớp bê tông nhựa hạt mini,
lu lèn bê tông nhựa phải đảm bảo độ chặt K
0.98
Chỉ đợc thi công mặt đờng bê tông nhựa trong những ngày không ma, móng đờng
khô ráo, nhiệt độ không khí không dới 5
0
C
Trớc khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn
hợp bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dới 120
0
C thì phải loại bỏ.
3.1. 4 Yêu cầu đối với vật liệu
a) Yêu cầu đối với đắp nền đờng.
Tùy theo điều kiện cụ thể của mỏ vật liệu có thành phần hạt nằm trong cấp phối A,
B hoặc C. Riêng lớp đáy móng chọn loại đất để sao cho khi đầm nén đạt mô đun
đàn hồi E=50MPa.
b) Yêu cầu đối với đá dăm đen:
Đá dăm đen có hai loại kích cỡ 20-40 (mm) và 10-20 (mm). Yêu cầu về độ bào
mòn của đá dăm chế tạo hỗn hợp đá trộn nhựa trong thiết bị thể hiện ở bảng sau:
12
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Bảng 1: Các yêu cầu của đá chế tạo đá dăm đen
TT
Mác của đá không nhỏ hơn
(KG/cm2)
Độ bào mòn trong thing quay không lớn
hơn (%)
1
Đá Mắc ma và
đá biến chất
Đá trầm tích
Đá mắc ma
và đá biến
chất
Đá trầm tích
Đá dăm say
từ cuội sỏi ra
2 800 600 45 50 45
c) Cấp phối đá dăm :
Bng 2. Thnh phn ht ca cp phi ỏ dm
Kớch c mt sng
vuụng (mm)
T l lt sng % theo khi lng
D
max
= 37,5 mm D
max
= 25 mm
50
37,5
25
19
9,5
4,75
2,36
0,425
0,075
100
95 - 100
-
58 - 78
39 - 59
24 - 39
15 - 30
7 - 19
2 12
-
100
79 - 90
67 - 83
49 - 64
34 - 54
25 - 40
12 - 24
2 - 12
Bng 3. Cỏc ch tiờu c lý yờu cu ca vt liu CPD
TT Ch tiờu k thut
Cp phi ỏ dm Phng phỏp
thớ nghim
Loi I Loi II
1 hao mũn Los - Angeles ca ct
liu (LA), %
35 40 22 TCN 318 - 04
2 Ch s sc chu ti CBR ti cht
K98, ngõm nc 96 gi, %
100 Khụng
quy nh
22 TCN 332 - 06
3 Gii hn chy (W
L
), % 25 35 AASHTO T89-02
(*)
4 Ch s do (I
P
),% 6 6 AASHTOT90-02
(*)
5 Ch s PP = Ch s do I
p
x %
lng lt qua sng 0,075 mm
45 60
6 Hm lng ht thoi dt, % 15 15 TCVN 1772 - 87
(**)
7 cht m nộn (K
yc
), % 98 98 22 TCN 333-06
(phng phỏp II-D)
Ghi chỳ:
(*)
Gii hn chy, gii hn do c xỏc nh bng thớ nghim vi thnh phn ht lt
qua sng 0,425 mm.
(**)
Ht thoi dt l ht cú chiu dy hoc chiu ngang nh hn hoc bng 1/3 chiu di;
Thớ nghim c thc hin vi cỏc c ht cú ng kớnh ln hn 4,75 mm v chim
trờn 5% khi lng mu;
Hm lng ht thoi dt ca mu ly bng bỡnh quõn gia quyn ca cỏc kt qu ó xỏc
nh cho tng c ht.
d) Yêu cầu về bê tông nhựa
Bê tông nhựa:
- Lớp trên dùng BTNC10
13
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
- Lớp dới dùng BTNC25
Thành phần cấp phối các cỡ hạt của hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng
Loại
bê
Cỡ
hạt
Vị
trí
Lợng lọt qua sàng % theo bộ sàng lỗ tròn mm Lợng
nhựa
40 31.5 25 20 15 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
Hạt
mịn
10
Lớp
trên
100
95-
100
43-
57
31-
44
22-
33
16-
24
12-18 8-13 6-11 5.5-6.0
Hạt
trun
g
25
Lớp
dới
100
95-
100
64-
76
60-
70
43-
57
31-
44
22-
33
16-
24
12-16 8-13 5-10 5-6
3.1.5 Kiểm tra và nghiệm thu
Trong quá trình thi công thực hiện các bớc kiểm tra nghiệm thu sau: kiểm tra
nghiệm thu chất lợng vậy liệu, cao độ, độ chặt và các kích thớc hình học của
chúng.
Kiểm tra nghiêm thu công tác đào đắp nền đờng:
* Kiểm tra cao độ, độ dốc của đờng:
Trớc khi thi công các lớp kết cấu áo đờng phải tiến hành kiểm tra, cao độ, độ
dốc dọc, dốc ngang của khuôn nền đờng.
* Kiểm tra, nghiệm thu các công tác đắp nền:
Phải tuân theo TCVN 4447-87, theo dõi việc xử lý những khu vực có bùn nếu
có.
* Kiểm tra chất lợng vật liệu đắp nền
Đối với nền đắp, trong quá trình đắp phải thờng xuyên kiểm tra nhằm đảm
bảo quy trình công nghệ và chất lợng vật liệu đắp chất lợng đầm nén
* Mẫu kiểm tra :
Cứ mỗi lớp đắp phải lấy mẫu thí nghiệm . Cứ 800 m2 tiến hành lấy 1 nhóm 3
mẫu kiểm tra
Vị trí lấy mẫu phải phân bố đều trên bình đồ ,vị trí lấy mẫu ở lớp trên và ở
lớp dới phải xen kẽ nhau
Khối lợng thể tích khô chỉ đợc phép sai lệch thấp hơn 0.03T/m3 so với yêu
cầu của thiết kế
Chỉ đợc đắp tiếp lớp sau khi lớp trớc đã đạt yêu cầu về độ chặt thiết kế
* Kiểm tra nghiêm thu công tác thi công lớp cấp phối đá dăm
14
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Kiểm tra, nghiệm thu các công tác thi công lớp cấp phối đá dăm phải tuân
theo 22TCN334-06.
Trong quá trình thi công phải kiểm tra chất lợng vật liệu :
- Độ ẩm, thành phần hạt: cứ 200m3 cấp phối đá dăm lấy 1 mẫu thí mghiệm
xác định thành phần hạt, độ ẩm
- Độ chặt đầm nén: Cứ 800 m2 phải tiến hành thí nghiệm độ chặt lu lèn tại
1 vị trí ngẫu nhiên .thí nghiệm độ chặt bằng phơng pháp rót cát.
- Kiểm tra các yếu tố hình học ,độ bằng phẳng : cao độ, độ dốc ngang,
chiều dày, chiều rộng.
- Kiểm tra nghiệm thu chất lợng thi công : cứ 7000m2 hoặc 1km cho mỗi
phần đờng 2 làn xe kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên.
Kiểm tra nghiệm thu công tác thi công lớp cấp phối đá dăm:
Kiểm tra, nghiệm thu các công tác thi công lớp cấp phối đá dăm phải tuân
theo 22TCN334-06.
Trong quá trình thi công phải kiểm tra chất lợng vật liệu :
- Độ ẩm ,thành phần hạt: cứ 200m3 cấp phối đá dăm lấy 1 mẫu thí mghiệm
xác định thành phần hạt, độ ẩm
- Độ chặt đầm nén: Cứ 800 m2 phải tiến hành thí nghiệm độ chặt lu lèn tại
1 vị trí ngẫu nhiên .thí nghiệm độ chặt bằng phơng pháp rót cát.
- Kiểm tra các yếu tố hình học ,độ bằng phẳng : cao độ, độ dốc ngang,
chiều dày, chiều rộng.
- Kiểm tra nghiệm thu chất lợng thi công : cứ 7000m2 hoặc 1km cho mỗi
phần đờng 2 làn xe kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên.
Kiểm tra nghiệm thu công tác thi công các lớp bê tông nhựa:
Kiểm tra nghiệm thu công tác thi công các lớp bê tông nhựa phải tuân theo
22TCN 249-98
Phải thờng xuyên kiểm tra giám sát trớc khi rải và sau khi rải
Nghiệm thu:
Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đờng bê tông nhựa phải tiến hành nghiẹm
thu
a. Kích thớc hình học
15
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
-Bề rộng mặt đờng sai số cho phép -5 cm ( tổng số chỗ hẹp không vợt quá 5%
chiều dài đờng)
-Bề dày lớp bê tông nhựa
Đối với lớp dới
10%
Đối với lớp trên
8%
áp dụng cho 95% tổng số điểm đo, 5% còn lại không vợt quá 10mm
- Độ dốc ngang mặt dờng
Đối với lớp dới
0.005
Đối với lớp trên
0.0025
áp dụng cho 95% tổng số điểm đo
- Sai số đo đạc
Đối với lớp dới
-10mm, +5 mm
Đối với lớp trên
5mm
áp dụng cho 95% tổng số điểm đo
b. Kiểm tra độ chặt lu lèn
Cứ mỗi 800m
2
đờng 2 làn xe hoặc 1500m
2
mmặt đờng bê tông nhựa khoan
lấy 1 nhóm 3 mẫu, dờng kính 101.6 mm để thí nghiệm xác định độ chặt
Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay mép khe nối dọc chỉ dợc nhỏ hơn
0.01 so với hệ số độ chặt yêu cầu chung
Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe nối dọc phải chiếm 20%
tổng số mẫu xác định hệ số độ chặt lu lèn của toàn bộ mặt đờng bê tông nhựa
+ Kiểm tra trong quá trình thi công
Trong quá trình thi công nhà thầu thờng xuyên kiểm tra độ ẩm, sự phân tầng
của vật liệu, thành phần hạt
Cứ mỗi 200m
3
vật liệu CPĐD hoặc 1 ca thi công phải tiến hành lấy 1 mẫu thí
nghiệm thành phần hạt, độ ẩm
+ Kiểm tra độ chặt lu lèn
Kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp rót cát, cứ 800 m
2
phải tiến hành thí
nghiệm độ chặt tại một vị trí ngẫu nhiên
+ Kiểm tra các yếu tố hình học, dộ bằng phẳng
Yêu cầu về kích thớc hình học, độ bằng phẳng
16
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
TT Chỉ tieu kiểm tra Giới hạn cho
phép
Mật độ kiểm tra
Cao độ -5mm Cứ 40-50 với đoạn
thẳng, 20-25m với đoạn
cong
Độ dốc ngang
0.3% Với đoạn tuyến công,
cong bằng hoạc cong
đứng đo 1 trắc ngang
Chiều dày
5mm
Bề rộng -50mm
Độ bằng phẳng:
khe hở lớn nhất dới
thớc 3m
5mm Cứ 100 m do 1 trắc
ngang
Các số liệu thí nghiệm và kiểm tra trên là cở sở để tiến hnàh nghiệm thu
công trình
+ Kiểm tra nghiệm thu chất lợng thi công
Kiểm tra độ chặt
- Cứ 7000 m
2
hoặc 1km với đờng 2 làn xe thí nghiệm kiểm tra 2 vị trí
ngẫu nhiên, nếu rải bằng máy san thì kiểm tra 3 vị trí.
3.1.6 An toàn lao động và vệ sinh môi trờng
- An toàn lao động:
Trong quá trình thi công phải tuân thủ các quy định của quy phạm kỷ thuật
an toàn trong xây dựng :TCVN5308-1991;
Nếu thi công vào ban đêm trên các tuyến đờng đi trên công trờng phải có điện
chiếu sáng.
Các phơng tiện vận chuyển phải đợc kiểm tra máy móc ,hệ thống phanh
- Vệ sinh môi trờng:
Trong quá trình vận chuyển vật liệu trên đờng, các phơng tiện vận chuyển
cần phải có bạt che phủ không đợc để đất cát và các loại vậy liệu khác làm rơi vãi
xuống đờng.
Không đợc để đất cát bồi lấp hệ thống kênh tới tiêu xung quanh mặt bằng. Các
chất thải nh dầu mỡ phải thu gom tập trung vào thùng chứa không đợc đổ vào m-
ơng máng, ao hồ gây ô nhiễm môi trờng.
17
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Hạn chế thi công vào ban đêm để tránh tiếng ồn cho c dân trong vùng.
Khi thi công vào mùa hanh khô thực hiện công tác san đầm phải có xe nớc phun
ẩm để hạn chế ô nhiễm không khí bay vào các khu dân c trong vùng, đồng thời giữ
gìn sức khoẻ cho công nhân lao động trên công trờng.
3.2 thiết kế Hệ thống thoát nớc cho đờng bắc nam:
Hệ thống thoát nớc trên đờng Bắc Nam bao gồm hai hệ thống tách biệt là hệ
thống thoát nớc ma và hệ thống thoát nớc thải.
3.2.1. Hệ thống thoát nớc ma:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, năm 1997.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
- TCVN 3989:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế cấp thoát nớc, Mạng lới bên
ngoài.
- TCXDVN 7957:2008 Thoát nớc - Mạng lới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
a. Nguyên tắc thiết kế mạng lới thoát nớc ma:
- Thiết kế và phân cấp mạng thoát nớc ma phải tạo mối liên hệ giữa khu vực
nghiên cứu với khu vực xung quanh.
- Khi thiết kế mạng lới thoát nớc đảm bảo sự tiêu thoát nớc nhanh, không
ngập lụt trong quá trình sử dụng.
- Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nớc ma trong khu vực nghiên cứu
với các khu vực đã lập quy hoạch, không làm ảnh hởng đến lu thoát hiện có của
khu vực lân cận.
b. Hiện trạng khu vực xây dựng dự án:
- Khu vực xây dựng khu đô thị hồ Xơng Rồng đã đợc quy hoạch 1/500 và đã
có hệ thống thoát nớc ma chung cho cả khu. Hiện trạng thực tế khu này là đất
nông nghiệp, thổ c và nớc ma vẫn tự thoát theo các kênh mơng nhỏ lẻ bên trong
của khu này. Xung quanh khu này là các đờng phố đều có hệ thống thoát nớc
hoàn chỉnh.
c. Giải pháp thiết kế thoát nớc ma .
- Địa hình san nền khu đô thị khu đô thị hồ Xơng Rồng tơng đối dốc, độ dốc
dọc đờng i=0.000-0.024. Hớng dốc chính là về phía hồ điều hoà Xơng Rồng.
- Tính toán phân chia lu vực thoát nớc ra làm nhiều lu vực thoát khác nhau để
giảm độ dài của ống, độ chôn sâu của đờng ống thoát, phù với san nền. Các lu vực
18
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
phía Bắc là diện tích giới hạn hồ điều hoà Xơng Rồng và ranh giới phía Bắc ,các l-
u vực phía Nam là một nửa diện tích giới hạn bởi hồ điều hoà Xơng Rồng và ranh
giới phía Nam. Các lu vực đều đợc thoát vào hồ Xơng Rồng.
- Sau khi san nền sẽ có sự chênh cao giữa khu đô thị với các khu vực tiếp giáp
với dự án, vì vậy giải pháp thiết kế cho khu vực có chênh cao là xây dựng hệ thống
kè đá chắn đất kết hợp với hệ thống mơng thu nớc tại vị trí tiếp giáp để không cho
nớc ma đổ sang khu lân cận với trờng hợp san nền khu đô thị cao hơn và nớc ma
đổ từ các khu vực lân cận vào khu dự án với trờng hợp khu đô thị san nền thấp
hơn. Riêng khu vực di tích Đền Xơng Rồng do nằm lọt trong dự án nhng không
thuộc ranh giới nghiên cứu và có cao độ hiện trạng thấp hơn cao độ san nền và
mực nớc cao nhất hồ điều hoà Xơng Rồng của dự án, nên đề xuất phơng án sẽ là
tôn nền phần sân đền tới cao độ lớn hơn cao độ mực nớc cao nhất hồ từ 30cm đến
50cm sau đó sử dụng các ống cống thoát nớc mặt ra hồ. Phơng án thiết kế chi tiết
sẽ đợc thực hiện tại bớc thiết kế bản vẽ thi công.
- Thoát nớc ma cho khu này phải phù hợp và tơng ứng với khu xung quanh, vì
vậy mạng lới thoát nớc ma đợc dùng là cống BTCT.
d. Mạng lới thoát nớc ma:
- Các tuyến cống BTCT đợc bố trí trên dới đờng, các tuyến chính đợc đặt tại
tim đờng.
- Nớc ma đợc thu bằng các hố thu nớc đặt trên mặt đờng và đổ vào các hố ga
của hệ thống thoát nớc ma.
- Trên hệ thống thoát nớc ma có bố trí các hố ga, hố thu. Tuỳ thuộc vào độ
dốc của đờng và bề rộng của vỉa hè sẽ bố trí các hố thu với khoảng cách lớn nhất
là 40 (m/hố), hố ga sẽ bố trí tại các vị trí để thuận lợi cho việc thoát nớc ma cho
toàn khu vực này.
e. Công thức tính toán hệ thống thoát nớc ma :
- Tính toán thuỷ lực hệ thống thoát nớc ma theo phơng pháp cờng độ giới
hạn.
Q = q.F. (m
3
/s)
Trong đó :
Q : Lu lợng tính toán (m
3
/s).
q : Cờng độ ma tính toán (l/s.ha).
F : Diện tích lu vực thoát nớc ma (ha).
: Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lu vực
thoát nớc lấy trung bình bằng 0,6.
+ Cờng độ ma tính toán, tính theo công thức :
(20+b)
n
x q
20
(1+ClgP)
19
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
q =
(t+b)
n
Với :
q : Cờng độ ma tính toán (l/s.ha).
p : Chu kỳ ngập lụt (năm)
Lấy P = 5 năm .
q20 b,c,n: Đại lợng phụ thuộc đặc điểm khí hậu tại địa phơng thuộc thành
phố TháI Nguyên có các hệ số sau:
q20: Là cờng độ ma trong thời gian 20 phút,q20= 382,5
Và các hệ số:
b=17,47
c=0,257
n=0,7917
t=t1+t2 phút (thời gian tính toán).
t1=5 phút (thời gian tập chung nớc ma từ điểm xa nhất đến rãnh).
t2=m,l/60,v phút (Thời gian trong ống đến tiết diện tính toán).
m=2 khi địa hình của lu vực thoát nớc ma dốc i<0,01 và m=1,2 đối
với địa hình có lu vực thoát nớc ma.
i >=0,03
Công thức tính lu lợng thoát nớc :
Qtt= .q .A(m3/s)
- là hệ số dòng chảy x=0,55.
- A là diện tích lu vực thoát nớc ma (ha)
Công thức tính khả năng tiêu của hệ thống thoát
2/13/2
1
.1 iR
n
Q
=
Trong đó:
Q1 là khả năng tiêu thoát của cống.
Q1 = ,v ( m
3
/s),
Với là diện tích mặt cắt ớt.
R là bán kính thuỷ lực.
R = /P Với P là chu vi mặt cắt ớt (m).
i là độ dốc thuỷ lực cửa đờng ống.
n là hệ số lớp phủ .
20
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
- Khi tính toán kích thớc chọn cống có khả năng tiêu Q1 > Q. Từ đó lập
bảng tính toán và tra bảng để tính ra kích thớc của hệ thống.
g. Vật liệu dùng cho mạng lới thoát nớc ma :
- Mạng lới thoát nớc ma dùng ống cống BTCT ly tâm tại các nhà máy Bê
tông đúc sẵn. Cống tròn thoát nớc ma dùng ống miệng loe và móng đỡ lắp ghép.
3.2.2. Hệ thống thoát nớc thải:
Trong giai đoạn thiết kế này, chỉ thiết kế các cống đấu nối hệ thống thoát n-
ớc thải của khu đô thị Hồ Xơng Rồng vào hệ thống thoát nớc thải của thành phố
Thái nguyên. Hệ thống thoát nớc thải chạy dọc tuyến đờng Bắc Nam của khu đô
thị Hồ Xơng Rồng sẽ đợc thiết kế ở giai đoạn sau.
3.3. Giải pháp kết cấu:
3.3.1. Các Tiêu chuẩn áp dụng:
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động: TCVN 2737-1995.
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế:
TCXDVN 356-2005.
- Tiêu chuẩn thiết kế móng nông:TCVN 45-70.
3.3.2. Các giải pháp kết cấu:
a. Vật liệu:
- Bê tông dùng cho hố ga có cấp độ bền chịu nén B15 (Mác 200) có Rb=11.0
MPa.
- Bê tông dùng cho cống hộp có cấp độ bền chịu nén B20 (Mác 250) có
Rb=15.0 MPa.
- Cốt thép có đờng kính d<10 dùng thép CI có Rs=225 MPa.
- Cốt thép có đờng kính d>=10 dùng thép CII có Rs=280 MPa.
- Lót móng bằng đá 4x6 bê tông B7.5 (M100).
- Hố ga xây gạch đặc Mác 75 vữa xi măng Mác 75.
b. Hệ thống thoát nớc ma:
- Cống thoát nớc ma qua đờng dày 250mm, thành bên dùng BTCT dày
250mm.
- Các hố ga có kết cấu bê tông cốt thép, đáy dày 200-250mm, thành dày 150
- 200mm.
21
Thiết kế BVTC hạng mục: Đờng Bắc Nam
Khu đô thị Hồ Xơng Rồng - Thành phố Thái nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Phần phụ lục tính toán
22