Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo báo cáo bài tập lớn môn phân tích thiết kế hệ thống quản lý chợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.34 KB, 19 trang )

ĐẠI

HỌC

THÁI

NGUY

ÊN
Khoa

công

nghệ

thông

tin
BÁO

CÁO

BÀI

T

ẬP

LỚN
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG




Đ

ề Bà

i:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHỢ TIẾN NINH

Giáo v
i
ên

hướng

dẫn: Lê Thu Trang.
Sinh viên
t
hực

h
i
ện: Trần Văn Quyền.
Lớp: DHCQK5D.






Thái Nguyên, Tháng 04 Năm 2009

LỜI GIỚI THIỆU
Từ xưa tới nay, con người luôn tìm cách nâng cao hiệu
suất làm viêc. Nhanh trong thao tác, chính xác trong xử lý. Máy
tính ra đời là phát minh vĩ đại của loài người. Nhờ có nó mà công
việc nói chung và các bài toán quản lý nói riêng không còn khó
khăn như trước. Việc tin học hóa các bài toán quản lý trở lên vô
cùng bức thiết. Hôm nay, em xin đươc giới thiệu bài toán phân
tích thiết kế chợ Đồng Quang nhưng mang tin học vào nhằm xây
dưng hệ thống quản lý mới đảm bảo: nhanh, rõ ràng, chính xác,
hiệu quả… đáp ứng nhu cầu quản lý ngày nay của xã hội.
Thái Nguyên, Ngày 09/04/2009

Sinh Vien

Trần Văn Quyền.

Chương 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Giới thiệu bài toán :
Chợ Đồng Quang là khu chợ nằm trên điạ bàn Thành phố
Thái nguyên, Tỉnh Thái Nguyên. Diện tích không lớn nhưng nhu
cầu trao đổi hàng hóa rất lớn. Các mặt hàng kinh doanh rất đa
dạng. Phục vụ không chỉ nhu cầu người dân điạ phương mà còn 1
lượng đông đảo sinh viên và học sinh đang theo học các trường
trên địa bàn.
Sự thay đồi vị tri kinh doanh, măt hàng kinh doanh diễn ra
thường xuyên đã đăt ra nhiều vấn đề hóc búa cho ban quản lý chợ.
Mà sự bất cập chủ yếu là do ban quản lý chợ vẫn còn dùng

phương pháp quản lý hồ sơ thủ công. Và hệ thống máy móc cũ kĩ,
không kết nối với nhau…
Một trong số công việc chủ yếu của ban quản lý chợ là: Quản
lý xếp chỗ và thu lệ phí các hộ đăng kí kinh doanh. Cụ thể như
sau :
Chỗ trong chợ được phân thành các ô nhỏ. Có thể hiện vị trí
trên sơ đồ chợ. Được phân loại theo mức độ thuận tiện và khả
năng kinh doanh. (Loại 1,2,3…)
Khi có nhu cầu , hộ kinh doanh gửi yêu cầu xếp chỗ cho ban
quản lý chợ. Các hộ kinh doanh có thể không nhận được chỗ
ngay mà phải chờ đợi cho tới khi có được chỗ trống hoặc chỗ ưng
ý.
Sau khi xem và đồng ý với chỗ trống nào đó, hộ kinh doanh
thực hiện việc kí hơp đồng thuê chỗ với ban quan lý và ứng trước
khoản tiền thuê chỗ trong vòng 1 năm.
Trước khi đến hạn nộp tiếp 15 ngày , Ban quản lý chợ thông
báo yêu câu nộp tiếp gửi cho hộ kinh doanh.
Việc trả chỗ cũng phải thưc hiên bằng giấy thông báo nghỉ của
hộ kinh doanh. Trường hợp hộ kinh doanh trả lại chỗ, ban quản lý
chợ xem xét theo quy định của chợ để trả lại 1 phần tiền thừa do
không sử dụng hết thời gian đăng ký. Hộ kinh doanh có thể xin
đổi chỗ khi thấy có chỗ ngồi thuận tiện hơn. Lệ phí chỗ ngồi được
tính phụ thuộc theo chỗ mà hộ kinh doanh sử dụng.
Khi tính, theo dõi nợ, lưu ý là hộ kinh doanh có thể thay đổi
chỗ nhiều lần và các chỗ này có giá sử dụng khác nhau tùy vị trí.
Hàng tháng, ban quản lý thống kê, tổng hợp và đưa ra danh
sách cũng như gửi thông báo tới các hộ kinh doanh đã đến hạn
nộp tiền, hoăc hinh thức phạt nếu các hộ vi phạm.
Khi cấp trên có nhu cầu lấy thông tin về tình hình đăng kí chỗ,
việc thu phí kinh doanh, nợ đọng của các hộ kinh doanh. Ban

quản lý phải tổng hơp báo cáo.
Khi hộ kinh doanh có nhu cầu trả vị trí, đổi vị trí… ban quản
lý phải xem lại tình hình chi trả lệ phí chỗ để thanh toán và kí kết
hợp đồng với hộ kinh doanh nếu có nhu cầu.

II. PHÊ PHÁN, ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
Do không áp dụng tin học vào các công việc quản. Nên không
thể tránh sự sai sót, nhầm lẫn. Sự nhập nhằng trong lưu trữ hồ sơ.
Việc cập nhật thông tin chậm măc dù yêu cầu đặt ra là phải cập
nhật thường xuyên. Khi cần tổng hợp báo cáo dẫn đến chậm chạp.
Trước những khó khăn bất cập trong công việc quản lý vật tư
ban quản lý rất muốn xây dựng một hệ thống quản lý trên máy vi
tính với mức độ hoạt động tương đối để có thể khắc phục được
những khó khăn trên.
Xuất phát từ những lý do đó em đã bước đầu xây dựng hệ thống
quản lý cho chợ Đồng Quang. Hệ thống quản lý này sẽ giải quyết
các khó khăn bất cập mà nhiều ban quản lý chợ trong công tác
quản lý chợ gặp phải. Đó là vấn đề theo dõi hợp đồng, thu thuế,
đưa ra các báo cáo, thống kê về tình hình sử dụng chỗ ngồi từng
tháng một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
1.2.6. Giải pháp xây dựng phần mềm.
Hệ thống cần đáp ứng được các yêu cầu của bài toán thực tế
đặt ra: Cho phép người quản lý cập nhật được thông tin của hộ
kinh doanh cũng như đơn vị nhập hàng, có thể giúp người quản
trị làm việc được dễ dàng với các thao tác tự động lập phiếu thu,
phiếu chi, phiếu đăng ký cũng như tự động cập nhật hệ thống.
Về việc quản lý thu chi trong chương trình, yêu cầu đặt ra là sau
mỗi lần nhập phiếu thu thì số tiền thu sẽ được cộng thêm vào
danh sách quỹ của ban quản lý, mỗi lần nhân viên ban quản lý
làm phiếu chi thì hệ thống sẽ tự động cập nhật tiền quỹ (Trừ đi).

Hệ thống sẽ tự động kiểm tra số lượng các hộ còn nợ tiền thuê vị
trí bằng cách tính số tháng đăng ký (Hợp đồng) – số lượng
tháng đã đóng (phiếu thu).
Chương 2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II.1. Mục đích chính của chương trình.
Quản lý cho thuê chỗ bắt đầu từ khi hộ kinh doanh gừi phiếu
yêu cầu tới khi hợp đồng kết thúc, hoăc bị hủy bỏ. báo cáo tổng
kết đánh giá tình hình thu phí các hộ kinh doanh.
Đánh giá tổng quát tình hình thuê và sử dụng chỗ thông qua ca
số liệu được cung cấp bởi hệ thống. Từ đó co các chiến lược cân đối
về giá thuê để kích thích các hộ kinh doanh đăng kí hết tất cả các vị
trí trong chợ phuc vụ tốt cho quá trình quản lý chợ.
Báo cáo thống kê và truy vấn dễ dàng theo tất cả các mục tiêu
có trong cơ sở dữ liệu.
2.2. Phân tích và thiết kế chức năng.
Quá trình phân tích các luồng dữ liệu sẽ giúp ta dễ dàng xác
định được các yêu cầu của công việc quản lý. Đó là sơ đồ mô tả
dịch các thông tin trong quá trình quản lý. Biểu đồ luồng dữ liệu nêu
ra một mô hình về một hệ thống thông tin vận chuyển từ một quá
trình hay một chức năng nào đó trong hệ thống sang một quá trình
hay chức năng khác.
Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ ra cách thông tin chuyển từ một quá
trình hay chức một chức năng này sang một quá trình hay chức
năng khác trong hệ thống.
2.2.1. Tiến trình ( hoặc chức năng ):
Được biểu diễn bằng một hình tròn trên sơ đồ, làm thay đổi
thông tin đầu vào theo một cách nào đó như tổ chức lại thông tin, bổ
sung hoặc tạo ra thông tin mới.
Tiến trình được biểu diễn bằng hình elíp, tên của tiến trình là

động từ.
.2.2. Dòng dữ liệu.
Là việc vận chuyển thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình.
Dòng dữ liệu được biểu diễn bằng mũi tên, chiều của mũi tên
chỉ hướng đi của dữ liệu, mỗi dòng dữ liệu đều có tên (là danh từ)
gắn với kho dữ liệu.

2.2.3. Kho dữ liệu:
Biểu diễn cho thông tin cần lưu trữ trong một khoảng thời gian
để một hoặc nhiều quá trình hoặc các tác nhân thâm nhập vào.
Nó được biểu diễn bằng cặp đường song song chứa tên kho dữ
liệu.
Kho dữ liệu
Chỉ kho dữ liệu được thâm nhập hoặc các cập nhật thì các
dòng dữ liệu biểu diễn sự kiện này. Dòng dữ liệu đi vào hoặc đi ra
từ kho dữ liệu được biểu diễn bằng mũi tên một chiều, chỉ kho được
thâm nhập vào và thông tin của nó được dùng để xây dựng dòng dữ
liệu khác, đồng thời bản thân kho dữ liệu cũng cần phải được sửa
đổi thì dòng dữ liệu được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều.
2.2.4. Tác nhân ngoài:
Là một người, một tổ chức bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu
nhưng có một hình thức tiếp xúc với hệ thống. Sự có mặt của các tác
nhân ngoài chỉ rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Nó là nơi cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận sản phẩm
của hệ thống. Ký hiệu của tác nhân ngoài là hình chữ nhật, bên
trong hình chữ nhật chứa tên (danh từ) của tác nhân ngoài.
2.2.5. Tác nhân trong:
Tác nhân trong là một người hoặc một tổ chức tác động lên hệ
thống, thông tin của người ta được quản lý trong hệ thống. Nó được
ký hiệu là một hình chữ nhật thiếu một cạnh, bên trong chứa động từ

để mô tả tác nhân trong.
2.3. Thiết kế hệ thống.
Hệ thống quản lý vật chợ được thiết kế theo hệ thống mở trên
cơ sở dữ liệu thống nhất. Qua khảo sát, phân tích hệ thống ta có thể
phân hoạch ra các phần việc cho máy tính phải giải quyết và phần
việc trước khi đưa vào máy tính.
2.3.1. Xử lý thủ công.
- Vào mã phiếu đăng kí, mã hợp đồng, thông tin hộ đăng kinh
doanh, vị trí đăng ký, ngàng nghề kinh doanh, số tiền nộp khi ký kết
hợp đồng, tiền đóng phí hàng tháng
2.3.2. Công viêc tự động xử lý bằng máy tính.
- Tự động việc cập nhật thẻ tính toán và theo dõi việc đăng ký,
ký kết hợp đồng, thu tiền phí, trả phí và nợ đọng.
- Có thông tin trả lời nhanh chóng, chính xác mỗi khi lãnh đạo
có nhu cầu về thông tin và tình hình thuê, sử dụng và thu phi chỗ
ngồi.
- Cho phép truy nhập tìm kiếm, sửa đổi trên dữ liệu vào và lưu
trữ chúng.
2.4 Chức năng của bài toán
- Phải đảm bảo các yêu cầu lưu trữ được các thông tin cơ bản về
việc quản lý vật tư như: vị trí chỗ ngồi, thông tin hộ kinh doanh,măt
hanh kinh doanh, tinh hình thu lệ phí.
mục tiêu của bài toán:
+ Cập nhật danh mục
+ Theo dõi việc đăng ký, ký hợp đồng, vị trí ngồi, mặt
hàng kinh doanh.
+ Thống kê, tổng hợp
+ Theo dõi công nợ
- Yếu tố thành công của bài toán là:
+ Danh sách khách nợ.

+ Các vị trí thu hút các hộ kinh doanh, các vị tri khó buôn bán.
Từ đó có chiến lược thay đổi giá thu phí cho hợp lý.
+ Thống kê được công nợ của các hộ kinh doanh.
2.5 BIỂU ĐỒ PHÂN CÁP CHỨC NĂNG :

2.6 BIÊU ĐỒ LUÔNG DỮ LIỆU :
A. MỨC ĐỈNH:


Yêu cầu
Yêu cầu
Trả lời
Tìm, nộp phiếu
Lưu Hiệu
lại chỉnh
QUẢN LÝ
THUÊ CHỖ
QUẢN LÝ
CÔNG NỢ
HỢP ĐÒNG
BAN
QUAN LÝ
PHIẾU ĐĂNG KÝ
HỘ KINH
DOANH


Hiệu chỉnh

Hiệu chỉnh

QUẢN LÝ
CÔNG NỢ
PHIẾU THU CHI
BAN
QUẢN LÝ
HỘ KINH
DOANH
DANH MỤC HỘ KD
HỢP ĐÒNG
B. MỨC DƯỚI ĐỈNH :


Yêu Cầu

Trả lời

HIỆU LƯU LẠI
CHỈNH

CẬP NHẬP
HỢP ĐỒNG
TỔNG HỢP
BÁO CÁO
HỢP ĐỒNG
BAN
QUAN LÝ
HỘ KINH
DOANH
CẬP NHẬP
P. ĐĂNG KÝ

PHIẾU ĐĂNG KÝ

CẬP NHẬP
PHIẾU THU,CHI
BÁO CÁO
TỔNG KẾT
PHIẾU THU CHI
BAN
QUAN LÝ
HỘ KINH
DOANH
CẬP NHẬP
D.M HỘ KD
HỢP ĐỒNG
DANH MỤC HỘ KD
2.7 Phân tích hệ thống về dữ liệu
2.7.1 Bảng chuẩn hóa¸ 3NF (phiếu đăng ký)
Danh sách thuộc
tính
1NF 2NF 3NF
SoPDK
NgaDK
Diengiai
TenHKD
Diachi
MaNV
TenNV
DienthoaiNV
NganhKD
Vitri

Tungay
Denngay
#SoPDK
NgaDK
Diengiai
TenHKD
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#SoPDK
NgaDK
Diengiai
TenHKD
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#SoPDK
NgaDK
Diengiai
MaNV@
#MaKH
TenKH
Diachi
Dienthoai
#MaNV
TenNV
DienthoaiNV
2.7.2Bảng chuẩn hóa 3NF (hợp đồng)

Danh sách thuộc 1NF 2NF 3NF
tính
Mahopdong
Ngayhopdong
Diengiai
MaHKD
TenHKD
Diachi
MaNV
TenNV
DienthoaiNV
NganhKD
Vitri
Tungay
Denngay
Giá/ngay
#Mahopdong
Ngayhopdong
Diengiai
MaHKD
TenHKD
Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#Mahopdong
Ngayhopdong
Diengiai
MaHKD
TenHKD

Diachi
Dienthoai
MaNV
TenNV
#Mahopdong
Ngayhopdong
Diengiai
MaHKD@
MaNV@
#MaKH
TenKH
Diachi
Dienthoai
#MaNV
TenNV
DienthoaiNV
2.8 Bảng dữ liệu
2.8.7. Hộ kinh doanh
Trường dữ liệu Kiểu DL Độ rộng Mô tả Ghi chú
#MaHKD text 10 Mã HKD Khóa chính
TenKKD text 20 Tên HKD
Diachi text 30 Địa chỉ KKD
Dienthoai text 30 Dien thoai HKD
Congno Number 30 Cong no HKD
2.8.8. Phiếu thu
Trường dữ liệu Kiểu DL Mô tả Độ rộng Ghi chú
#Sophieuthu text Số phiếu thu 10 Khoá chính
MaHKD@ Text Mã HKD 10
Ngaythu Date/time Ngày thu 10
tongtien Number Số tiền 50

Maquy@ Text Mã quỹ 10
2.8.9. Phiếu chi ( bồi hoàn )
Trường dữ liệu Kiểu DL Mô tả Độ rộng Ghi chú
#Sophieuchi text Số phiếu chi 10 Khoá chính
MaHKD@ Text MãHKD 10
Ngaychi Date/time Ngày chi
tongtien Number Số tiền
Maquy@ Text Mã quỹ 10
2.9 Sơ đồ thực thể liên kết

* MỐI LIÊN HỆ :
Sơ đồ thực thể liên kết :
PHIẾU ĐĂNG KÝ PHIẾU THU CHI
HỢP ĐỒNG
HỘ KINH DOANH
PHIẾU ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
HỢP ĐỒNG HỘ KINH DOANH
HỘ KINH DOANHPHIẾU THU CHI

Phieu
Thu
DSQuy
Phieu
chi
HKD
HỢP ĐỒNG
HỢP ĐỒNG

×