Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo tổng hợp chuyên ngành kế toán tại công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.03 KB, 32 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
DN Doanh nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HTKK Hỗ trợ kê khai
ROS Return on sales
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
KD Kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2011-2013
Biểu đồ 1-1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1 Mô hình tổ chức phòng ban của công ty
Sơ đồ 2-1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2-2 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 2-3 Hạch toán tiền lương
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang dần dần phát triển theo hướng một nền kinh tế thị trường. Trong
điều kiện ấy, khối doanh nghiệp tư nhân đóng vai trò khá lớn để tạo nên tính
năng động cho thị trường. Trên thực tế, phần lớn các doanh nghiệp ở nước ta đều
là doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ. Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp,
bộ phận kế toán ngày càng chứng tỏ được vai trò quan trọng của mình hơn.
Công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision là một trong những công ty cung cấp
dịch vụ đào tạo kế toán có uy tín trên thị trường. Với việc cung cấp cho thị


trường những lao động có trình độ, có thực nghiệm để có thể làm việc ngay,
công ty đang dần khẳng định được vị thế của mình.
Là 1 sinh viên chuyên ngành kế toán, em vô cùng vinh dự và tự hào được nghiên
cứu hoạt động thực tiễn của công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision, từ đó em
có thể áp dụng những kiến thức đã được học vào trong thực tiễn. Bài báo cáo
dưới dậy là kết quả của giai đoạn thực tập tổng hợp em đã tham gia tại công ty
Vision. Bài báo cáo gồm các phần chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh cuẩ
công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần tư
vấn và đạo tạo Vision.
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
cổ phần tư vấn và đào tạo Vision.
PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO
TẠO VISION
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO VISION
1.1.1. Tư cách pháp lý của công ty
Công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision được thành lập từ ngày 09/10/2010
theo quyết định của Sở Khoa học và Đầu tư tình Thanh Hóa. Vision là 1 trong
các tổ chức tiên phong trong lĩnh vực tư vấn và đào tạo kế toán – thuế tại Thanh
Hóa. Dưới đây là một số nét cơ bản về công ty:
- Tên gọi: Công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision.
- Vốn pháp định: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng chẵn).
- Trụ sở chính: Tầng 6, tòa nhà VCCI, số 597, Nguyễn Chí Thanh, phường
Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa.
- Địa điểm kinh doanh: số 91, Nguyễn Chí Thanh, phường Đông Thọ, thành
phố Thanh Hóa.

- Văn phòng đại diện: Số 10, đường Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh
Xuân, Hà Nội.
- Website: www.ketoanthanhhoa.com.vn/ www.ketoanthanhhoa.com/
www.ketoanthanhhoa.vn.
- Mã số thuế: 2801582868.
- Giấy phép kinh doanh số 2801582868 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thanh
Hoá cấp ngày 19/07/2010, bắt đầu hoạt động từ ngày 09/07/2010.
- Điện thoại: (0373)964.556
- Fax: (0373)964.555
- Hotline: 0913.276.452.
- Email:
- Giám đốc: Bà Đỗ Thị Hương.
- Kế toán trưởng: Bà Lê Thị Loan.
- Các ngành nghề kinh doanh:
• Xây dựng nhà các loại.
• Xậy dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
• Chuẩn bị mặt bằng.
• Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
• Bán buôn tổng hợp.
• Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính.
• Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng
chuyên doanh.
• Giáo dục nghề nghiệp.
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision tiền thân là trung tâm đào tạo kế toán
Thanh Hóa, hoạt động trong lĩnh vực dạy kế toán tổng hợp và thực hành thực tế.
Ngày 09/10/2010, Sở Khoa học và Đầu tư Thanh Hóa ra quyết định thành lập
công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision. Quá trình phát triển của công ty trải
qua 2 giai đoạn chủ yếu như sau:

Giai đoạn 1: Từ 09/10/2010 đến ngày 31/12/2012:
Những ngày đầu do kinh nghiệm công tác tổ chức còn non yếu nên công ty chủ
yếu chú trọng vào lĩnh vực đào tạo kế toán – thuế. Trong giai đoạn này, hoạt
động kinh doanh của công ty thay đổi không đáng kể so với trung tâm đào tạo kế
toán Thanh Hóa. Các nghiệp vụ cơ bản vẫn là đào tạo kế toán phần hành, kế toán
tổng hợp.
Giai đoạn 2: Từ ngày 01/01/212 đến nay:
Sau 2 năm hình thành và phát triển, bằng kinh nghiệm đào tạo và tổ chức kinh
doanh, Công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision dần khẳng định được vị thế và
uy tín của mình trong lĩnh vực dịch vụ đào tạo kế toán tại Thanh Hóa. Bằng uy
tín và hình ảnh xây dựng được, Vision đã nhận được sự tin tưởng của khách
hàng cũng như những giải thưởng uy tín phải kể đến như: Giải thưởng sản phẩm
dịch vụ uy tín, chất lượng do người tiêu dùng bình chọn, bằng khen cho doanh
nghiệp có đóng góp tích cực trong sự nghiệp đào tạo của tỉnh Thanh Hóa…
Trong giai đoạn này, công ty cũng đã mở rộng lĩnh vực hoạt động sang cả cung
cấp dịch vụ kế toán cho các đơn vị có nhu cầu, cụ thể như: dịch vụ kế toán thuế,
kế toán trọn gói, lập báo cáo tài chính trọn gói, soát xét báo cáo tài chính, tư vấn
hoàn thiện sổ sách, thay mặt doanh nghiệp đi quyết toán thuế…
Có thể thấy, công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision ngày càng mở rộng được
quy mô, lĩnh vực hoạt động của mình.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO VISION
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision
Từ khi thành lập đến nay, công ty vẫn tập trung vào 2 chức năng chính đó là đào
tạo kế toán và cung cấp dịch vụ kế toán. Với phương châm đào tạo “Học được
thì phải hành được”, Vision đã đang và hướng tới mục tiêu cung cấp cho thị
trường lao động lực lượng lao động có kiến thức vững vàng và kỹ năng cần thiết
để có thể làm việc được ngay, có thái độ tích cực, sẵn sàng đối mặt với những
thử thách và áp lực trong công việc.
Vision cam kết cung cấp dịch vụ đào tạo có chất lượng, đào tạo học viên có

những tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp cao, lấy học viên làm trung tâm, không
ngừng phát triển đội ngũ giảng viên, mở rộng quan hệ với cộng đồng và doanh
nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và đào tạo
Vision
1.2.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Vision là 1 công ty chuyên đào tạo kế toán và cung cấp các dịch vụ kế toán. Các
dịch vụ cũng có nhiều loại hình khác nhau như dịch vụ làm kế toán, dịch vụ tư
vấn tài chính, kế toán, thuế, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp…
Dịch vụ đào tạo kế toán:
Dịch vụ đào tạo kế toán đã được trung tâm đào tạo kế toán Thanh Hóa cung cấp
từ năm 2006. Tiếp nối sau đó, công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision vẫn cung
cấp dịch vụ này đến khách hàng cho tới ngày nay. Nội dung đào tạo chủ yếu bao
gồm:
- Dạy cách tính thuế, kê khai thuế, hạch toán số liệu từ hóa đơn, chứng từ
vào sổ sách, lập báo cáo tài chính.
- Dạy cách ghi, sử dụng chứng từ thực tế theo chế độ kế toán mới nhất.
- Dạy cách sử dụng các công cụ hỗ trợ kế toán, cách hạch toán kế toán.
Dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp:
Đối với các doanh nghiệp cần sự hỗ trợ để thực hiện các nghiệp vụ kế toán tại
đơn vị mình, công ty có cung cấp dịch vụ kế toán nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Các dịch vụ cụ thể:
- Thực hiện các công việc báo cáo thuế theo quy định của luật thuế Việt
Nam:
• Lập tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN hàng tháng trên phần mềm HTKK
của tổng cục thuế.
• Lập báo cáo tạm tính thuế TNDN quý.
• Lập quyết toán thuế TNDN theo năm tài chính.
- Thực hiện hạch toán, xây dựng hệ thống sổ sách kế toán, báo cáo tài chính
quý, năm theo quy định quản lý kế toán của Bộ Tài chính Việt Nam:

• Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định.
• Lập hệ thống chứng từ kế toán cho chứng từ gốc
• Lập hệ thống sổ chi tiết
• Lập hệ thống sổ cái, sổ tổng hợp.
• Lập hệ thống báo cáo tài chính.
- Thực hiện hỗ trợ tư vấn nghiệp vụ cho khách hàng:
• Tư vấn cho khách hàng cách cập nhật các chứng từ tài liệu hợp lý theo
quy định.
• Tư vấn kịp thời các thay đổi và áp dụng luật thuế, luật kế toán Việt
Nam.
• Giao dịch thường xuyên với khách hàng để giải đáp các thắc mắc và các
tình huống xảy ra liên quan đến kế toán.
- Thực hiện giao dịch giải trình trực tiếp với cơ quan thuế.
- Quyết toán thuế thực tế với cơ quan thuế.
1.1.2.2. Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
Hoạt động của công ty được thể hiện ở 2 lĩnh vực cơ bản:
- Hoạt động đào tạo kế toán:
- Hoạt động cung cấp dịch vụ:
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO VISION
1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống phòng ban của công ty:
Sơ đồ 1-1: Mô hình tổ chức hệ thống phòng ban của công ty
Tuyển sinh Giảng dạy
Tìm kiếm khách
hàng, kí kết hợp
đồng dịch vụ
Tiến hành cung
cấp dịch vụ
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
- Ban giám đốc: Ban giám đốc công ty gồm có giám đốc và phó giám đốc, do

hội đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách
nhiệm chung cho hoạt đông sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Hệ thống đào tạo: Là bộ phận có chức năng đào tạo kế toán tại công ty.
- Hệ thống dịch vụ: Là bộ phận có chức năng quản lý, thực hiện các dịch vụ do
công ty cung cấp.
Ban giám đốc
Hệ thống kinh
doanh Hệ thống đào tạo
Hệ thống dịch vụ
Phòng tổ chức,
hành chính
Phòng kế toán tài
chính
Phòng tuyển sinh
Phòng kỹ thuật
Phòng quản lý
Hội đồng giảng
viên
Trung tâm nghiên
cứu và hỗ trợ DN
Phòng tư vấn thuế
và kế toán
- Hệ thống kinh doanh: Là bộ phận của công ty thực hiện các công việc khác
nhằm hỗ trợ cho chức năng chính của công ty là đào tạo và cung cấp dịch vụ,
ngoài ra còn đảm bảo cho hoạt động của công ty diễn ra bình thường.
- Phòng tổ chức hành chính: đây là bộ phận thực hiện các thủ tục hành chính,
xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động, kế hoach tiền lương hàng năm, quản
lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của nhà nước và
của công ty, quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của công ty,
thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Phòng tuyển sinh: Chức năng chính của phòng này là lập và thực hiện kế
hoạch công tác tuyển sinh các đợt của công ty, chủ trì triển khai các phương
án, hoạt động phục vụ công tác tuyển sinh. Ngoài ra, phòng tuyển sinh còn
có nhiệm vụ phối hợp với bộ phận đào tạo đào tạo trong công tác tuyển sinh
và giảng dạy.
- Phòng kỹ thuật: Do đặc điểm của loại hình đào tạo kế toán thực hành thực tế
là đa số sử dụng máy vi tính, phòng học trang bị nhiều thiết bị điện như quạt,
máy chiếu, điều hòa… nên bộ phận kỹ thuật chủ yếu hỗ trợ bộ phận đào tạo
trong công tác giảng dạy khi xảy ra các sự cố máy móc. Ngoài ra bộ phận kỹ
thuật cũng hỗ trợ các bộ phận khác khi cần thiết.
- Phòng kế toán tài chính: Có chức năng tổ chức hệ thống quản lý toàn công ty,
thực hiện nhiệm vụ thu, chi đúng chính sách, lập báo cáo tài chính của công
ty, lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện
hành, giám sát kinh doanh thông qua hoạt động tài chính, phối hợp với phòng
hành chính tổ chức tuyển dụng, đào tạo cho nhân viên.
- Phòng tư vấn thuế và kế toán: Phòng có chức năng tư vấn về thuế và kế toán
cho các đơn vị có nhu cầu. Có các loại hình tư vấn là tư vấn trực tiếp hoặc tư
vấn gián tiếp (tư vấn qua điện thoại).
- Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ doanh nghiệp: Trung tâm là đơn vị liên kết
của công ty với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa, cung cấp, trao đổi
và thu thập thông tin liên quan đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa cho các đối
tượng có nhu cầu; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp nhỏ và
vừa, tư vấn theo yêu cầu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa về: thành lập, tổ
chức lại, giải thể doanh nghiệp, quản lý doanh nghiệp… trên cơ sở quy định
hiện hành của Nhà nước và thành phố…
- Phòng quản lý: Là phòng có chức năng quản lý tại các cơ sở đào tạo của
công ty về mặt thời gian, tài sản…
- Hội đồng giảng viên: Có nhiệm vụ giảng dạy, xây dựng hệ thống tài liệu học
tập, thực hiện các dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp là khách hàng của
công ty.

1.3. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO VISION
Cùng với sự phát triển và mở rộng cả về quy mô, lĩnh vực hoạt động, doanh thu
3 năm gần đây của công ty cổ phần tư vấn và đào tạo Vision cũng tăng đều qua
các năm. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2013 được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 1-1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2011-2013
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1.Tổng doanh thu 8.986 9.211 15.118
2.Doanh thu thuần KD 8.749 8.989 13.576
3.Tổng chi phí 7.732 7.913 12.931
3.Tổng lợi nhuận 1.254 1.298 2.187
3.Thuế TNDN phải nộp 313,5 324,5 546.75
4. Lợi nhuận sau thuế 940,5 973,5 1640,25
5. Sức sinh lợi của DT (ROS) 0,107 0,108 0,121
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty các năm 2011, 2012,
2013.
Biểu đồ 1-1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: Triệu đồng
Nhận xét:
Qua bảng 1-1 ta có thể thấy, các chỉ tiêu doanh thu thuần KD, tổng lợi nhuận,
lợi nhuận sau thuế tăng đều qua các năm. Điều này cho thấy hoạt động của
doanh nghiệp càng ngày càng phát triển. Trên thực tế, việc tăng các chỉ tiêu trên
là do doanh nghiệp mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động.
Chỉ số ROS cũng tăng đều qua các năm, chứng tỏ sức sinh lợi của doanh thu
ngày càng cao, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao.
PHẦN 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO VISION
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ ĐÀO TẠO VISION
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2-1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
- Kế toán tổng hợp: Chức năng của kế toán tổng hợp là tập hợp các số liệu từ
kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo biểu kế toán, thống
kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty, kiểm tra, tổng hợp báo
cáo, đảm tính chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh toàn Công ty, kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành thực
hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót (nếu có) về
nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời, lập, in các báo cáo
tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân
đối tiền hàng theo đúng qui định, cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho
Ban Giám Đốc khi được yêu cầu.
- Kế toán tiền lương:
• Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số
lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động và tình
Kế toán
tổng hợp
Kế toán tiền
lương
Kế toán tiền
mặt và tiền
gửi ngân
hàng
Kế toán thuế

Kế toán
doanh thu,
chi phí
Thủ quỹ
hình thanh thoán các khoản đó cho người lao động. Kiểm tra việc sử dụng
lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền lương trợ cấp
BHXN, BHYT, BHTN và việc sử dụng các quỹ này.
• Tính toán các khoản chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào
chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối tượng. Hướng dẫn và kiểm tra
các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép về lao
động, tiền lương và các khoản phải trích theo lương, mở sổ, thẻ kế toán và
tiến hành hạch toán.
• Phân bổ chính xác, kịp thời đúng các khoản chi phí tiền lương và các
khoản tính trích theo lương vào các đối tượng có liên quan.
• Thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản phải trả cho cán bộ người lao
động theo chế độ.
• Lập các báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động,
tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, đề xuất các biện
pháp có hiệu quả để khai thác tiềm năng lao động, tăng năng suất lao
động, ngăn ngừa những vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách, chế
độ về lao động, tiền lương và các khoản phải trích theo lương đúng chế độ.
- Kế toán doanh thu, chi phí: Ghi nhận doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ
làm cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Kiểm tra tính hợp pháp của các
chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi, ủy nhiệm thu, chi, cùng thủ quỹ kiểm
tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ trong sổ sách và thực tế, theo dõi chi tiết các
khoản quỹ.
- Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh, kiểm tra đối
chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra, hàng tháng lập báo
cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân loại theo thuế suất,

theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của
Công ty, cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế
của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong công tác thu, chi tiền mặt, quản lý tồn quỹ
tiền mặt của công ty, thực hiện việc kiểm kê đột xuất hay định kỳ theo quy
định.
2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN VÀ ĐÀO TẠO VISION
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký chung với sự hỗ trợ của
phần mềm kế toán Misa. Hình thức này phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động
kinh doanh và đội ngũ kế toán hiện có của công ty.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế
toán là từng tháng trong năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh
bằng ngoại tệ khác được quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng tại
thời điểm quy định theo pháp luật.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam.
Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ
hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản,
sử dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán được áp dụng tại công ty tuân theo quy định tại quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC, cụ thể như sau:
- Kế toán tiền lương:
• Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ
• Bảng thanh toán tiền lương
• Bảng thanh toán tiền thưởng
• Giấy đi đường

• Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
• Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
• Bảng kê các khoản trích nộp theo lương.
- Kế toán tiền:
• Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
• Giấy đề nghị tạm ứng
• Giấy thanh toán tiền tạm ứng
• Giấy đề nghị thanh toán
• Biên lai thu tiền
• Bảng kiểm kê quỹ
• Bảng kê chi tiền…
- Kế toán doanh thu, chi phí, thuế:
• Hồ sơ, chứng từ của TSCĐ, CCDC
• Bảng tính và phân bổ trích khấu hao
• Hóa đơn GTGT
• Hóa đơn cung cấp dịch vụ…
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC về chế
độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Hệ thống tài khoản đầu 1: 111, 112, 113, 131, 133, 138, 141, 142, 153,
154
- Hệ thống tài khoản đầu 2: 211, 214, 242
- Hệ thống tài khoản đầu 3: 311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341
- Hệ thống tài khoản đầu 4: 411, 413, 421, 431
- Hệ thống tài khoản đầu 5: 511, 515, 521
- Hệ thống tài khoản đầu 6: 635, 642
- Hệ thống tài khoản đầu 7: 711
- Hệ thống tài khoản đầu 8: 811, 821
- Hệ thống tài khoản đầu 9: 911.
Đối với các tài khoản chủ yếu như 112, 131, 331, kế toán mở các tài khoản chi

tiết theo đối tượng cụ thể để dễ theo dõi, cụ thể:
TK112 được mở chi tiết theo ngân hàng (VD: 1121VTB: tài khoản tiền gửi ngân
hàng Việt Nam đồng tại ngân hàng Vietinbank)
TK 131, 331 được mở chi tiết theo đối tượng khách hàng (VD: 131TA: theo dõi
công nợ của công ty TNHH thương mại Tuấn Anh).
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty tổ chức hệ thống sổ theo hình thức Nhật ký chung, bao gồm các loại sổ
sách kế toán sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Các bảng phân bổ, bảng kê
Kế toán công ty không mở sổ nhật ký đặc biệt, nếu nghiệp vụ nào phát sinh với
khối lượng lớn, tần suất liên tục, kế toán phần hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.
Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ:
Đối chiếu:
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo kế toán được lập nhằm mục đích tổng hợp và trình bày một
cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong 1 năm tài chính. Đồng thời cung cấp
những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua, giúp nhà quản trị đưa ra những
đường lối chính sách hoạt động cho những năm tiếp theo. Bên cạnh đó cũng
cung cấp thông tin cho việc quản lý của cơ quan nhà nước.
Cuối năm, kế toán tổng hợp của công ty phải lập các báo cáo tài chính để nộp
cho cơ quan có thẩm quyền, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối tài khoản

- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bản thuyết
minh báo cáo tài chính nộp chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Các báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ
quan thống kê. Riêng báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế thì nộp kèm bảng
cân đối tài khoản.
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.3.1. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng lao động, hồ sơ lao động
- Quyết định của giám đốc
- Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Giấy đi đường
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng kê các khoản trích nộp theo lương.
Tài khoản sử dụng:
Sử dụng các tài khoản:
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: chi tiết:
• TK 3383: BHXH
• TK 3384: BHYT
• TK 3389: BHTN
- Ngoài ra còn sử dụng 1 số tài khoản khác như: 154, 642 (6421, 6422),
3335, 1111, 1121,…
Hạch toán tiền lương:
Sơ đồ 2-3: Hạch toán tiền lương

TK 335 TK 334 TK 154, 642
Tính thuế TNCN
Tính lương phải trả
trong kỳ
TK 111,112 TK 338
Nộp BH vào quỹ trích BH trừ lương
Trích BH tính vào chi phí
TK 3335
Nộp thuế TNCN
- Tính lương phải trả trong kỳ:
Nợ TK 154: Lương trả cho nhân viên thực hiện dịch vụ
Nợ TK 6422: Lao động trả cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Tổng lương phải trả
- Trích bảo hiểm theo quy định (tính vào chi phí):
Nợ TK 154: Bảo hiểm của nhân viên thực hiện dịch vụ
Nợ TK 6422: Bảo hiểm của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 338: Tổng bảo hiểm phải trích
3382: Tổng lương x 2%
3383: Tổng lương x 18%
3384: Tổng lương x 3%
3389: Tổng lương x 1%
- Trích bảo hiểm trừ vào lương của người lao động:
Nợ TK 334: Tổng bảo hiểm trừ vào lương của người lao động
Có TK 338: Tổng bảo hiểm trừ vào lương của người lao động
3383: BHXH
3384: BHYT
3389: BHTN
- Trích thuế TNCN:
Nợ TK 334: Số thuế TNCN phải trích
Có TK 3335: Số thuế TNCN phải trích

- Thanh toán tiền lương:
Nợ TK 334: Số lương còn lại sau khi trừ đi các khoản

×