Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Công tác kế toán tại Công ty cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Giao thông công chính Hà Nội.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.22 KB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Thời kỳ chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường, ở nước ta hiện nay có rất nhiều thành phần kinh tế cùng song song tồn tại, cùng cạnh tranh, phát triển và chịu sự quản lý của Nhà nước ở tầm vĩ mô.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế quốc dân, là một cơng cụ có sức mạnh vật chất để Nhà nước điều tiết và hướng dẫn nền kinh tế phát triển theo định hướng XHCN, góp phần quan trọng khắc phục khuyết tật của cơ chế thị trường thực hiện một số chính sách xã hội.

Do nhu cầu bức thiết hiện nay, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận dụng linh hoạt các phương pháp quản lý đặc biệt là biện pháp kinh tế. Một trong những biện pháp kinh tế là công táctiền lương, tiền thưởng. Hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh của con người đều vì lợi ích kinh tế. Vì thế tiền lương là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với hiệu quả sản xuất. Do vậy việc gắn liền tiền lương với hiệu quả sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và phát triển trên cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời.

Được thực tập tại Công ty trong thời gian gần một tháng, em đã tìm hiểu học hỏi và đã biết được tình hình chung của Công ty và công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Tư vấn và đầu tư xây dựng Giao thông công chính Hà Nội.

Qua q trình thực tập và những hiểu biết của em về Công ty em xin trình bày báo cáo của em. Quá trình thực tập của em thành công tốt đẹp là nhờ sự hướng dẫn của thầy giáo và sự giúp đỡ tận tình của nhân viên trong Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Giao thơng cơng chính Hà Nội. Em xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận được sự nhận xét và đóng góp để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bài báo cáo của em gồm ba phần, cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

KILOBOOKS.COM

vấn và đầu tư xây dựng Giao thơng cơng chính Hà Nội.

Phần 2: Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Giao thơng cơng chính Hà Nội.

Phần 3 : Nhận xét và đánh giá chung về Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Giao thông cơng chính Hà Nội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THƠNG CƠNG CHÍNH HÀ NỘI </b>

<b>1. SƠ LUỢC VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ </b>

<b>ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THƠNG CƠNG CHÍNH HÀ NỘI. </b>

<b>1.1. Quá trình hình thành và phát triển. </b>

Công ty tư vấn đầu tư xây dựng GTCC Hà nội được thành lập theo quyết dịnh số 72/QĐ-UB ngày 31/5/1995 của UBND thành phố Hà Nội trên cơ sở đổi tên Công ty khảo sát thiết kế Hà nội.

Tiền thân của công ty khảo sát thiết kế GTCC Hà nội là 2 đơn vị: Công ty khảo sát thiết kế giao thông vận tải (thuộc sở vận tải cũ) và xưởng thiết kế đô thị (thuộc sở cơng ttrình cơng cộng cũ). Sau khi 2 sỏ này được sát nhập với nhau thành sở GTCC Hà nội thì 2 đơn vị cũng được sát nhập thành Công ty khảo sát thiết kế GTCC Hà nội.

Để phù hợp với tình hình mới., Cơng ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng GTCC - HN ( tên giao dịch viết tắt làCCIC ) trước đây là công ty tư vấn đầu tư xây dựng GTCC Hà nội được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 1680/QĐ-UB ngày 7/4/2005 của UBND thành phố Hà nội. Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng CCIC Hà nội thuộc Tổng công ty đầu tư phất triển hạ tầng đô thị (trước đây là công ty tư vấn đầu tư xây dựng GTCC Hà nội) là thành viên của hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam (VECAS).

Trụ sở làm việc chính: 21 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà nội.

Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển. Hiện nay, Cơng ty có 250 cán bộ, nân viên với hơn 80% có trình độ đại học và trên đậi học thuộc các chuyên ngành xây dựng cầu - đường, cấp- thoát nước, thủy lợi, xây dựng dân dụng, kiến trúc, kỹ thuật môi trường, luật, quản trị kinh doanh, tin học… Mặc dù Cơng ty mới chỉ cổ phần hố được hơn hai năm nhưng hoạt động của Công ty đã có nhiều chuyển biến tích cực, điều đó thể hiện thông qua giá trị sản lượng, tổng doanh thu, lợi nhuận, thu nhập của CBCNV đều tăng lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tập thể cán bộ công nhân viên Công ty là một khối thống nhất, đoàn kết và cộng đồng trách nhiệm vì lợi ích chung.

Cơng ty thực hiện nhiều hình thức huy động vốn để tạo nên tiềm năng tài chính, có khả năng thực hiện những dự án có mức chi phí cho công tác tư vấn hàng chục tỷ đồng.

Là đơn vị tư vấn có thế mạnh về xây dựng các cơng trình giao thơng và hạ tầng kỹ thuật đơ thị. Hoạt động sản xuất của công ty gắn liền với sự nghiệp hiện đại hóa - cơng nghiệp hóa Thủ đô. Các hoạt động và sản phẩm tư vấn của công ty được dư luận xã hội hoan nghênh, được các cơ quan quản lý của Hà Nội, Bộ xây dựng, Bộ giao thông vận tải và các chủ đầu tư đánh giá cao, đạt trình độ tiên tiến, đã thiết thực góp phần làm thay đổi diện mạo và cảI thiện sinh hoạt của nhân dân Hà Nội.

Cơng ty có quan hệ với nhiều tổ chức quốc tế và các công ty tư vấn nước ngoài hành nghề ở Việt Nam như: Ngân hàng thế giới (Ưb), Ngân hàng Châu á (ADB), ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC), cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), tư vấn PCI và tư vấn Nippon Koei (Nhật Bản), tư vấn VEEC (cộng hòa ), tập đồn Louis Berger (Mỹ), tư vấn MVA ( vương quốc Anh - chi nhánh Hồng Kông).

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small> Cổ đơng cá nhân (trong và ngồi cty) : 70% vốn điều lệ. </small>

<i><b> 1.2.2. Đặc điểm sản phẩm và ngành nghề kinh doanh Đặc điểm sản phẩm </b></i>

Sản phẩm của Công ty không giống như sản phẩm của những doanh nghiệp sản xuất chế biến. Nếu xét về khía cạnh hình thái vật chất thì sản phẩm của Cơng ty khơng mang hình thái vật chất, mà nó là sản phẩm kết tinh từ trí tuệ, tài năng của cán bộ cơng nhân viên trong Công ty. Sản phẩm của Công ty là những tư liệu báo cáo, các bản thuyết minh dự án, các bản vẽ kỹ thuật cho cơng trình.

<i><b>Ngành nghề kinh doanh </b></i>

- Khảo sát địa hình, địa chất cơng trình, địa chất thủy văn, thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuậtcủa đất đá nền móng các cơng trình xây dựng, khảo sát kinh tế-xã hội và điều tra cơng trình giao thơng.

- Lập quy hoạch các khu đô thị, khu công nghiệp và quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng.

- Lập dự án tiền khả thi, dự án khả thi và lập tổng dự tốn các cơng trình: kiến trúc dân dụng, công nghiệp, giao thông- thủy lợi, cấp - thoát nước, công viên cây xanh, khu vui chơI giảI trí, xử lý kỹ thuật mơI trường, cung cấp điện dân dụng và chiếu sáng công cộng.

- Thiết kế kỹ thuật các cơng trình:

+ Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng cơng trình, kiến trúc cơng trình, nội ngoại thất cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng đơ thị, cơng cộng, hệ thống điều khiển tín hiệu giao thông, đường dây và trạm biến áp đến 35 KV, thiết kế điện với các cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, trạm bơm.

+ Thiết kế hệ thống cấp - thốt nước khu đơ thị và nơng thơn, thiết kế cấp - thốt nước đối với cơng trình dân dụng, công nghiệp, trạm bơm.

+ Thiết kế kè, cống, hệ thống thoát nước, kênh - mương.

+ Thiết kế cơng trình cơng cộng (hè, sân vườn), quy hoạch hạ tầng đô thị

+ Thiết kế kết cấu đối với cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình trùng tu tơn tạo di tích văn hóa.

- Tư vấn thẩm định dự án và tổng mức đầu tư, thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự tốn cơng trình.

- Tư vấn quản lý dự án như: tư vấn giám sát kỹ thuật thi công, tư vấn lập hồ sơ mời thầu, lập hồ sơ địa chính và cắm mốc giải phóng mặt bằng.

- Tổ chức kinh doanh dịch vụ công cộng, dịch vụ giao thông vận tải, dịch vụ thương mại, du lịch, khách sạn.

- Đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu vui chơI giảI trí, phát triển nhà ở và kinh doanh bất động sản.

- Thực hiện tổng thầuEPC, BOT, BT các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng. - Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị.

- Thi cơng xây dựng và thực nghiệm chuyển giao công nghẹ mới các công trình: kiến trúc dân dụng, nhà ở, giao thơng, thủy lợi, thủy điện, văn hóa, hạ tầng xã hội, các cơng trình hạ tầng ký thuật.

- Đánh giá chỉ tiêu cơ lý cảu các loại vật liệu xây dựng, đánh giá tác động môi trường, quan trắc biến dạng cơng trình.

- Lập quy hoạch hệ thống giao thơng, các cơng trình văn hóa, di tích, thể thao, khu vui chơi giải trí.

- Lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng, báo cáo kinh tế kỹ thuậtcác cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

KILOBOOKS.COM

và cơng trình xây dựng.

- Dịch vụ quảng cáo và dịch vụ vui chơi giải trí, kinh doanh điện lực.

- Thiết kế cơng trình xây dựng biển; cảng - đường thủy; thủy lợi, thủy điện; cơng triình hạ tầng kỹ thuật đô thị; quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc cơng trình.

<b>1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh </b>

<i><b>1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý </b></i>

* Cơ cấu tổ chức (Biểu 01)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>PHÒNG TCHC XN TƯ VẤN 1, 2, 3 XN TƯ VẤN </small>

<small>KIẾN TR C XN KHẢO S T </small>

<small>THIẾT KẾ</small>

<small>PHÒNG TƯ VẤN GI M </small>

<small>S T </small>

<small>PHÒNG QUẢN LÝ KINH </small>

<small>TẾ </small>

<small>PHÒNG KẾ TO N T I VỤ </small>

<small>PHÒNG QUẢN </small>

<small>LÝ CHẤT LƯỢNG </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, Ban giám đốc Cơng ty trực tiếp điều hành các phịng ban trực thuộc, mỗi phòng ban được giao nhiệm vụ, chức năng rõ ràng. Có thể nêu nhiệm vụ chính của một số phòng ban như sau:

<b> a. Phòng kế hoạch - kinh doanh </b>

- Nghiên cứu thị trường tư vấn, đề xuất giải pháp ổn định và phát triển thị truờng.

- Chủ trì, thương thảo, ký kết, nghiêm thu thanh lý hợp đồng, hoàn chỉnh sản phẩm và giao hàng cho khách.

- Cung cấp thông tin, văn bản, số liệu đầu vào cho các phịng ban sản xuất. Giao việc và đơn đốc cho các đơn vị thực hiện hợp đồng đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

- Chủ trì lập hồ sơ để Công ty dự thầu. - Ký kết hợp đồng kinh tế.

<b> b. Phịng kế tốn - tài vụ. </b>

- Thực hiện chế độ kế toán thống kê, chế độ kế tốn tài chính trong Cơng ty theo quy định hiện hành của Nhà nước

- Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty

- Tham gia phương thảo hợp đồng, ký kết và nghiệm thu thanh lý hợp đồng với khách hàng, tham gia giao khoán phần nghiệm thu và thanh tốn.Chi phí khốn theo phiếu giao khốn. thực hiện thu hồi công nợ.

- Thực hiện các phương án huy động vốn khi cần thiết. - Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch tài chính trong năm. - Kiểm kê tài sản.

<b> c. Phòng tổ chức hành chính. </b>

- Kiện tồn cơng việc tổ chức cán bộ, lao động - Chủ trì cơng tác đào tạo

- Tổ chức thực hiện kế hoạch tiền lương trong năm.

- Thực hiện công tác quản trị và hành chính phục vụ sản xuấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

KILOBOOKS.COM

- Lập hồ sơ thiết kế dự toán.

- Tham gia lập hồ sơ tư vấn đấu thầu, hồ sơ dự thầu, tư vấn giám sát , tham gia đề tài nghiên cứu.

- Khảo sát địa hình, địa chất, khí tượng, thuỷ văn phục vụ cho việc dự án và thiết kế.

- Lập hồ sơ dự thầu và thi công.

<i><b>1.3.2. Tình hình hoạt động của Cơng ty trong những năm gần đây </b></i>

Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể biết được tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây.Ta có Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006 (Biểu 02)

<i><b>Biểu 02: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006 </b></i>

<b> BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2006 PHẦN - LÃI LỖ </b>

01 24 11.281.718.610 7.253.700.347 2. Các khoản giảm

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (01-03_

10 24 11.281.718.610 7.253.700.347 4. Giá vốn hàng bán 11 25 9.566.325.926 6.561.242.994 5. Lợi nhuận gộp (10-

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

KILOBOOKS.COM

6. Doanh thu hoạt

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 20+(21-22)-(24+25)

12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60 29 1.617.955.276 699.184.390

<i> Lập ngày 25 tháng 01 năm 2007 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small> NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC </small>

Từ báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty chúng ta có thể thấy được Lợi nhuận của Công ty tăng lên rõ rệt. Mặc dù doanh thu và chi phí đều tăng nhưng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Công ty năm 2006 tăng so với năm 2005. Doanh thu của Công ty đã tăng lên so với năm trước gần gấp đôi, mặc dù chi phí có tăng lên nhưng Lợi nhuận của Cơng ty tăng lên gần gấp ba lần năm trước. Đạt được kết quả như vậy là sự cố gắng hết sức của đội ngũ cán bộ công nhân viên củ Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex. Công ty cần phải duy trì tỷ lệ tăng này và tăng hơn nữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Cơ cấu tổ chức của phịng kế tốn gồm: - Kế tốn trưởng

<i>hướng dẫn của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam tại quyết định số 480/ </i>

<i>XD-QĐ-HĐQT ngày 29/11/2002 về việc ban hành Chế độ kế tốn dùng tại cơng ty tư vấn đầu tư xây dựng GTCC Hà Nội</i> và được sự chấp nhận của Bộ Tài chính theo quyết định số 7108TC/ CĐKT ngày 27/06/2002 của Bộ Tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái <sub>hợp chi tiết </sub><sup>Bảng tổng </sup>Chứng từ

kế toán

Sổ quỹ

Sổ đã đăng ký chứng từ

ghi sổ

Bảng cân đối t i khoản

Báo cáo t i chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu

<i><b>2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán ( Biểu 04) </b></i>

<i><b>Biểu 04 : Tổ chức tài khoản kế tốn tại Cơng ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng CCIC Hà Nội </b></i>

TK111,112

TK141,138 TK621,627 TK632 TK911 (1) (2)

TK154 (3) (4) (5) (6)

TK511 TK131 TK111,112 TK334 (7) (8) (9)

TK622

(10) (12) (11)

TK3331

TK641 (14) (15)

TK711 TK421 (16)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

KILOBOOKS.COM

(5) : Xác định giá vốn hàng bán

(6), (15) : Cuối kỳ tổng hợp giá vốn hàng xuất nhập khẩu bán, CF nghiệp vụ kinh doanh để tính giá hàng đã bán

(8) : Khi nhận thơng báo thanh toán của khách hàng (7) : Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng

(16) : Kết chuyển doanh thu khác

(17) : Cuối kỳ kết chuyển xác định lãi trong kỳ

- Sổ thẻ kế toán chi tiết

- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản - Báo cáo quyết tốn tài chính

- Bảng chấm công …

<i><b>2.2.4. Hệ thống báo cáo </b></i>

Công ty đã sử dụng hệ thống báo cáo gồm : Báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế tốn

Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.3. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán tiền lương ở Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng CCIC. </b>

<i><b>2.3.1. Quy chế nội bộ của công ty về quản lý tiền lương </b></i>

Quy chế nội bộ của Công ty về quản lý tiền lương được quy dịnh ở bốn điều sau:

<b>a. Điều 1 : Điều hành tỷ suất tiền lương theo doanh thu cho nội dung công </b>

việc như sau:

- Dự án tiền khả thi, khả thi, báo cáo kỹ thuật, thiết kế phía Bắc :23% -Ban Giám Đốc :22% doanh thu sản xuất chính và kinh doanh khác - Phịng kinh doanh, Kế tốn tài chính, tổ chức hành chính

+ / 7,15 % doanh thu dự án tiền khả thi, khả thi, báo cáo kỹ thuật thiết kế phía Bắc

+ / 4,3 % doanh thu dự án tiền khả thi, khả thi, báo cáo kỹ thuật thiết kế phía Nam

+ / 5,5 % doanh thu khảo sát địa hình, địa chất + / 5 % doanh thu kinh doanh khác

+ / 1 % Doanh thu xây lắp

- Trả lương cho 3 lao động bảo vệ 3.000.000 đ/ tháng (chưa kể trông xe ban ngày)

Tiền lương trả cho bộ phận bảo vệ được hạch toán như sau Bảng thanh toán lương thời gian của tổ bảo vệ ( biểu 05) Bảng thanh toán lương khoán của tổ bảo vệ ( biểu 06)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Biểu 05<small>: </small>Bảng thanh toán lương thời gian của tổ bảo vệ </b></i>

<b>Bảng thanh toán Lương thời gian làm việc thực tế + làm thêm giờ </b>

<i><b>Tháng 4 năm 2006 </b></i>

<small> đơn vị tính; VNĐ </small>S

TT

Mã số nhân viên

Lương ngày

làm việc thực tế + làm thêm

Thành tiền Trừ BHXH

<i><b>Bằng chữ: Một triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn tám trăm bốn mươi sáu đồng chẵn </b></i>

Hà nội , ngày 16 tháng 4 năm 2006

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

KILOBOOKS.COM

<small>19</small>Kế toán tài chính Tổ chức hành chính

<i><b>Biểu 06: Bảng thanh toán lương khoán của tổ bảo vệ </b></i>

<b>BẢNG THANH TOÁN KHOÁN NHÂN VIÊN </b>

<i><b>Tháng 4 năm 2006 </b></i>

<i><b> đơn vị tính;VNĐ </b></i>

Mã số

Thực lĩnh

<i><b>Bằng chữ: Hai triệu một trăm hai mươi bảy nghìn tám trăm bốn mươI tám đồng chẵn </b></i>

Giám Đốc Kế tốn tài chính Tổ chức hành chính

</div>

×