Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kê toán bán hàng ,phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vinh Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.78 KB, 72 trang )

Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Lời mở đầu
Xu hớng hội nhập kinh tế toàn cầu cùng với sự phát triễn nhanh nh vũ
bão của khoa học kĩ thuật sẽ mang đến nhiều cơ hội nhng cũng là vô vàn
thách thức đối với doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có
sự bứt phá nhanh nhạy, đổi mới trên nhiều phơng diện để thích ứng với nền
khoa học hiện đại môi trờng kinh doanh cạnh tranh khốc liệt. Trong nền kinh
tế thị trờng , các doanh nghiệp phải tự mình quyết định những vấn đề trung
tâm:sản xuất cái gì? bằng cách nào? cho ai? thì vấn đề này trở nên vô cùng
quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng
đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triễn. Ngợc lại, doanh
nghiệp nào không tiêu thụ đợc hàng hoá của mình, xác định không chính xác
kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng lãi giả, lỗ thật thì sớm muộn cũng đi
đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trờng đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với t cách
là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho
phù hợp với tình hình mới.
Cùng với việc đổi mới và hoàn thiện phơng pháp kinh doanh, cách
kinh doanh, làm ăn, công tác tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp cũng cần
phải đổi mới và hoàn thiện sao cho phù hợp. Công tác tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng không nằm ngoài mục tiêu đặt ra.
Nếu đơn vị làm tốt đợc công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ
cung cấp đợc các thông tin chính xác phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh
nghiệp.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực
tập ở Công ty cổ phần Vinh Thanh đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo hớng
dẫn Thạc sĩ_Lê Thị Chuyên cùng với sự giúp đỡ của các anh chị, kế toán
trong phòng Kế toán công ty , em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình
với đề tài: Kê toán bán hàng ,phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần Vinh Thanh .Chuyên đề tốt nghiệp ngoài mở


đầu và kết luận thì gồm 3 chơng:
Chơng 1 : Tổng quan về công ty cổ phần Vinh Thanh.
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
1
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Chơng 2: Thực trạng về kế toán bán hàng,phân bổ chi phí mua hàng
và x ác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vinh Thanh
Chơng3: Ưu- nhợc điểm, Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện những
tồn tại ở công ty cổ phần Vinh Thanh.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu
sót và khiếm khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn để chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!

Chơng 1
KHáI QUáT CHUNG Về CôNG TY Cổ PHầN VINH THANH
1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn Vinh Thanh
- Tờn Cụng ty : Cụng ty c phn Vinh Thanh
- in thoi : 0438258029 fax: 0436525910
- Tr s chớnh : s 86-ng Hai B Trng- Ca Nam Hon Kim
- Mail :
- Mó s thu :0200348595
Nh phân phi chính : Công ty phát trin công ngh Anh Kit
- Công ty HATS
-Công ty TNHH & DV H Ni
-Công ty c phn TM&DV Khai Trí
-Nh NK phân phi chính thc sn phm Panasonic ti VN
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
2
B¸o c¸o thùc tËp Trêng Cao §¼ng Kinh TÕ CN Hµ Néi

-Công ty cổ phần Vinh Thanh được chính thức thành lập vào ngày
15/03/2005. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 052874 do Phòng
đăng kí kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.
Công ty cổ phần Vinh Thanh là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập,
công ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng , có con dấu riêng để giao
dịch. Công ty có vốn và tài sản riêng, được quyền tự chủ về tài chính và hoạt
động kinh doanh theo pháp luật của Nhà nước Việt Nam , có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước và người lao động trong Công
ty.
1.2. Đặc điểm và các mặt hàng kinh doanh của Công ty
Là một đơn vị tiến hành kinh doanh với số vốn ban đầu không lớn, Công
ty đã không ngừng phấn đấu, năng động, sáng tạo trong kinh doanh, hoạt
động kinh doanh của công ty tiến hành rất thuận lợi và ổn định với các mặt
hàng sau :
_Bán các thiết bị văn phòng :
+ máy đếm tiền :finawel –model: fw-02A
+ máy đếm tiền Henry- HL 2800
+ máy hủy ZiBa
+ máy đa chức năng Laser Panasonic
+ máy chiếu điện điều khiển từ xa Dinon
+ màn chiếu treo tường Vega
+ máy chiếu đa năng panasonic
+ máy photo
+ máy in siêu tốc
+ kinh doanh các loại vật tư phục vụ ngành in :giấy in,mực cho máy
in…………
Trong suốt quá trình hoạt động đến nay công ty không ngừng phát triễn
sản xuất kinh doanh trên cơ sở phát huy tối đa mọi nguồn lực nhằm thu được
GVHD: Ths: Lª ThÞ Chuyªn SV : Lª ThÞ Viªn
3

Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
li nhun v t c hiu qu kinh t cao nht trờn c s khụng vi phm
phỏp lut.
-Tớch cc thu hỳt mi ngun lc ,ngun vn phỏt trin m rng sn
xut kinh doanh.
-Ci thin vic lm ,t chc sn xut hp lớnõng cao thu nhp v i
sng cho ngi lao ng.
T lỳc thnh lp ti nay thi gian 6 nm,trc kia gp nhiu khú khn vỡ
cụng ty l cụng ty t nhõn,i ng cỏn b cũn thiu kinh nghim th trng
,cha cú nhiu chi nhỏnh .Nhng nay cụng ty ó vt qua nhng tr ngi v
phỏt trin.
1.3. T chc b máy qun lý sn xut kinh doanh ca Công ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty đợc thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
1.3.2 Chức năng- nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
chịu trách nhiệm trớc các thành viên sáng lập về thực hiện nhiệm vụ và quyền
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng kinh
doanh
Bp phân
phối sp
4

Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
hạn đợc giao. Giám đốc là chủ tài khoản của công ty và là ngời chịu trách
nhiệm trớc pháp luật về việc chấp hành quy định luật của doanh nghiệp, ký kết
các hợp đồng kinh tế và văn bản giao dịch theo phơng hớng và kế hoạch của
công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện văn bản đó.
Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc, đợc giám đốc phân công các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Khi vắng mặt, Giám đốc uỷ quyền cho phó
giám đốc điều hành công việc trực tiếp ký kết các hoá đơn chứng từ liên quan
đến lĩnh vực đợc phân công. Phó giám đốc có trách nhiệm báo cáo lại cho
Giám đốc những công việc để giải quyết khi vắng mặt.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp thị và giao dịch với khách hàng, dới
sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán theo
quy định của công ty. Hợp tác chặt chẽ với phòng kỹ thuật và bộ phận phân
phối sản phẩm để nhập hàng và cung cấp hàng tốt nhất tới khách hàng.
Phòng kế toán: là bộ phận quan trọng trong vấn đề quản lý tài chính của
công ty, bộ phận này có nhiệm vụ cung cấp kịp thời các thông tin tài chính của
công ty giúp Giám đốc hoạch định chiến lợc về tài chính nhằm đảm bảo cho
quá trình kinh doanh tiến hành bình thờng với hiệu quả kinh tế cao. Nhập và
tính toán các dữ liệu thu, chi, lãi, lỗ các khoản thanh toán với ngân sách theo
chế độ kế toán hiện hành. Theo dõi hệ thống số liệu về số lợng tài sản, tiền
vốn các quỹ hiện có của công ty. Quyết toán tài chính và lập báo cáo tài chính
hàng quý theo quy định của nhà nớc.
Phòng kỹ thuật: Có chức năng thực hiện công việc t vấn, thiết kế các sản
phẩm do công ty cung cấp. Hỗ trợ phòng kinh doanh về mặt kỹ thuật cho
khách hàng, về mọi thắc mắc mà khách hàng yêu cầu.
Bộ phận phân phối sản phẩm : Phân phối vận chuyển hàng tới tận tay ng-
ời tiêu dùng : các cơ sở giáo dục- đào tạo ,các công ty ,cơ sở đại lý khác.
1.4 Công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty cổ phần Vinh Thanh tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập

trung. Toàn bộ công ty có một phòng kế toán duy nhất gồm 4 nhân viên kế
toán và một kế toán trởng, mỗi nhân viên kế toán phụ trách một mảng khác
nhau. Sau đây là mô hình bộ máy kế toán của công
1.4.1.1 Bộ máy tổ chức kế toán


GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
5
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Sơ đồ 2:
1.4.1.2 Chức năng- nhiệm vụ của các bộ phận
Kế toán trởng: Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ phụ trách
chung toàn bộ các khâu công việc của phòng kế toán, tổ chức ghi chép, xác
định kết quả hoạt động kinh doanh. Tập chung tài liệu của các hành kế toán để
lập báo cáo định kỳ. Kiểm tra chứng từ số liệu kế toán, ký kết các chứng từ,
thực hiện công tác quản lý điều hành trong phòng kế toán. Tham mu đề bạt
với Giám đốc và lãnh đạo về tình hình tài chính của công ty.
Kế toán tiền lơng và tiền quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động
về số lợng và chất lợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết
quả lao động. Tính toán phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình thanh toán các
khoản tiền lơng, tiền thởng, các khảon nợ phải trả cho ngời lao động, lập báo
cáo về lao động tiền lơng, bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm. Đồng thời phải
cập nhật mọi nhiệm vụ phát sinh, thu chi bằng tiền mặt, lập báo cáo thống kê
chi lãi hàng tháng, theo dõi tạm ứng và lập hợp đồng cho vay.
Kế toán theo dõi tiền gửi Ngân hàng và tiền vay: Có nhiệm vụ quản lý
các khoản tại Ngân hàng mà công ty mở tài khoản. Tiến hành mở và thanh
toán th tín dụng, thờng xuyên đối chiếu với sổ phụ Ngân hàng, kiểm tra các
khoản nợ Ngân sách để có kế hoạch chi trả kịp thời.
Kế toán hàng hoá và tiêu thụ: Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán giá thành
của hàng hoá, theo dõi tình hình xuất kho hàng hoá và theo dõi tình hình tiêu

thụ sản phẩm.
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
Kế toán tr ởng
Kế toán
tiền l
ơngVà tiền
quỹ
Kế toán
tgnh và
tiền vay
Kế toán
hàng hoá
và tiêu thụ
Kế toán
công nợ
6
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Kế toán công nợ : Theo dõi hạch toán chi tiết khoản thanh toán với khách
hàng , các khoản vay ngân hàng
1.4.2. Chế độ kế toán:
Công ty cổ phần Vinh Thanh sử dụng hệ thống tài khoản theo QĐ
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính.Theo quyết định này mọi
doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh khi vận dụng hệ thống tài khoản cấp 1,
cấp 2 do nhà nớc ban hành ,không đợc tự định ra 2 tài khoản này
1.4.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
*Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần Vinh Thanh là hình
thức Nhật ký chung
Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 hàng năm đến ngày 31 tháng
12 hàng năm.

Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Thuế của hàng hoá mua vào tính thuế 10%
Thuế của hàng hoá bán ra tính thuế 10%
Phơng pháp tính giá vốn hàng hóa xuất kho :gía vốn hàng bán đợc xác
định theo phơng pháp bình quân cả kì dự trữ.
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
7
B¸o c¸o thùc tËp Trêng Cao §¼ng Kinh TÕ CN Hµ Néi
Sơ đồ 3:Hình thức Nhật Kí Chung
GVHD: Ths: Lª ThÞ Chuyªn SV : Lª ThÞ Viªn
Chứng Từ Kế To¸n
Sổ NK đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kÕ tãan
chi tiết
Sổ c¸i
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng c©n đối số
ph¸t sinh
B¸o c¸o tµi chÝnh
8
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Quan h i chiu, ktra
Ghi cui thỏng hoc nh k
Hng ngy cn c vo chng t chng t gc k toán vo s nht ký
chung(NKC). Cui tháng t NKC vo s cái các tài khoản, t s chi tt vo
bng tng hp chi tit, t s cái vo bng cân i s phát sinh. . Cui cùng lập
báo cáo kết quả kinh doanh.


CHƯƠNG II:
Thực trạng công tác kế toán bán hàng , phân bổ chi
phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh của
công ty cổ phần vinh thanh
2.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng ,phân bổ chi phí thu
mua và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .
2.1.1 Phơng thức tiêu thụ tại công ty .
Do s a dng ca nn kinh t th trng, quá trình tiêu th hng hoá
công ty cng rt a dng.Hiện nay để đáp ứng cho từng khách hàng với những
hình thức mua hàng khác nhau công ty cổ phần Vinh Thanh đã và đang áp
dụng những phơng thức tiêu thụ sau:phơng thức bán hàng trực tiếp và phơng
thức bán hàng trả chậm ,trả góp.
Đối với phơng thức tiêu thụ trực tiếp : l phng thức giao hng cho
ngi mua trc tip ti kho ca công ty. Ngi mua thanh toán hay chp nhn
thanh toán s tin hng tng ng vi giá tr hng hoá m ngi bán ó
giao. S hng ny khi bán cho khách hng c coi chính thc l tiêu thụ.
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
9
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Đối với phơng thức bán hàng trả chậm,trả góp: Trng hp ny khi giao
hng cho ngi mua thì c xác nh l tiêu th; doanh thu bán hng c
tính theo giá bán ti thi im thu tin 1 ln; khách hng ch thanh toán 1
phn tin mua hng nhn hng v phn còn li tr dn trong mt thi gian
v chu khon lãi theo qui nh trong hp ng. Khon lãi do bán tr góp hch
toán vo doanh thu hot ng ti chính.
2.1.2 Phơng thức thanh toán và hình thức thanh toán với khách hàng.
Công ty cổ phần Vinh Thanh áp dụng phơng thức thanh toán bán hàng
thu tiền ngay và bán chịu (bán trả chậm).
Trong quá trình bán hàng công ty có quan hệ với nhiều khách hàng khác
nhau tuỳ theo từng khách hàng mà công ty áp dụng từng phơng thức thanh

toán cho phù hợp.
Đối với phơng thức bán hàng thu tiền ngay thì khi mua hàng của công ty
khách hàng sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
Đối với phơng thức bán chịu (hay bán trả chậm): Tức là khách hàng sẽ
nhận hàng và thanh toán trong một khoản thời gian nhất định theo thoả thuận.
Các hình thức thanh toán mà công ty sử dụng đó là trả bằng tiền mặt và
chuyển khoản tùy theo điều kiện thuận lợi với mỗi khách hàng.
2.1.3 Kế toán chi phí thu mua.
Công ty cổ phần Vinh Thanh có các mặt hàng kinh doanh là các máy
thiết bị văn phòng ,máy đếm tiền có giá trị khá lớn . Giá trị các mặt hàng
đó so với chi phí mua hàng của công ty là lớn , nghĩa là chi phí mua hàng của
công ty là quá thấp so với giá trị hàng mua nên công ty cộng luôn vào giá trị
hàng hóa ,công ty cổ phần Vinh Thanh không sử dụng tài khoản 156(2)
,không theo dõi chi tiết cho TK 156(1). TK 156(2) thay vào đó là TK 156. Vì
vậy ,công ty không phân bổ chi phí thu mua hàng hóa.
2.1.4 Phơng pháp tính giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán tại công ty đợc xác định theo phơng pháp bình quân
cả kỳ dự trữ (hay pp bình quân gia quyền).Do vậy đơn giá đợc tính nh sau:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá trị thực tế của
hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế của hàng
hoá nhập trong kỳ
__________________________________________
Số lợng hàng hoá tồn
đầu kỳ
+

Số lợng hàng hoá
nhập trong kỳ
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
10
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho theo từng lần xuất kho đợc xác
định theo công thức:
Giá vốn thực tế hàng hoá
xuất kho
=
Số lợng hàng hoá
xuất kho
X
Đơn giá
xuất kho
Trong tháng 3 năm 2011. Có tình hình về tồn, nhập, xuất máy hủy ziba nh
sau:
Tồn đầu tháng: 20 chiếc, đơn giá: 1.978.394 đ/chiếc, thành tiền
39.567.880 đ.
Trong tháng nhập:28 chiếc.giá: 1.350.000 đ/chiếc, thành tiền :
37.800.000 đ
Số lợng xuất bán trong tháng: 38 chiếc
Vậy đơn giá bình quân của tháng xuất bán đợc xác định nh sau:
Đơn giá bình quân cả
kỳ dự trữ =
39.567.880 + 37.800.000
___________________________________
20 + 28
=1.611.831đ/ chiếc


Vậy giá thực tế xuất kho trong quý : 1.611.831 x 38
= 61.249.578 (đ)
2.2 Kế toán chi tiết hàng hóa.
Công ty c phn Vinh Thanh hch toán chi tit hng hóa theo phng pháp
ghi th song song nên việc hch toán ti kho v phòng k toán c hch toán
theo s sau:
Sơ đồ 4: S k toán chi tit hng hoá công ty
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
11
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
kho: Hng ngy th kho cn c vo chng t nhp, xut ghi s lng
hng hoá thc nhp, thc xut vo th kho.Th kho c th kho sp xp theo
loi hng hoá tin theo dõi, kim tra, i chiu. Hng ngy sau khi ghi th
kho xong th kho phi chuyn chng t nhp, xut cho phòng k toán.
phòng k toán: M s hoc th chi tit hng hoá cho tng loi hng
hoá tin theo dõi v mt s lng v giá tr. Hng ngy hoc nh k khi
nhp chng từ nhp, xut, k toán phi kim tra chng t, ghi n giá, thnh
tin, phân loi chng t sau ó ghi vo s chi tit hng hoá. Mt khác k toán
còn phi tng hp s liu, i chiu vi s liu k toán tng hp hng hoá.
Cụ thể,ngày 02/03/2011 công ty cổ phần Vinh Thanh mua hàng của
Nhà nhập khẩu phân phối chính thức sản phẩm panasonic tại Việt Nam theo
Phiếu nhập kho số 01 ,Hóa đơn mua hàng số :002638.
-5 Máy chiếu đa năng panasonic . Đơn giá : 12.730.550
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
Th kho
S chi tit
hng hoá
Bng tng

hp nhp -
xut - tn
Phiu
nhp
Phiu
xut
12
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
- 10 máy đa chức năng Laser panasonic KX-MB 2025
Đơn giá : 5.395.620
Bộ phận mua hàng nhận đợc hóa đơn số 002638 của nhà nhập khẩu phân
phối chính thức sản phẩm panasonic tại Việt Nam gửi.
Biểu 1:
HóA ĐƠN GIá TRị GIA TĂNG Mẫu số :01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng Số : 002638
Ngày 02 tháng 03 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Nhà nhập khẩu phân phối chính thức sản phẩm
panasonic tại Việt Nam.
Số tài khoản :
Số điện thoại :
Họ tên ngời mua hàng : Lê Đức An
Tên đơn vị : Công ty cổ phần Vinh Thanh
Địa chỉ : 86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Số tài khoản :. Mã số thuế: 0200348595
Hình thức thanh toán : TM, CK
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số Lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Máy chiếu đa năng
panasonic
Bộ 5 12.730.550 63.652.750

2 Máy đa chức năng laser
panasonic KX-MB2025
Chiếc 10 5.395.620 53.956.200
Cộng tiền hàng: 117.608.950
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 11.760.895
Tổng cộng tiền thanh toán: 129.369.845
Số tiền viết bàng chữ:Một trăm hai mơi chín triệu ba trăm sáu chín ngàn tám
trăm bốn lăm đồng

Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Đãký) (Đã ký) (Đã ký)
Sau khi nhận đợc hóa đơn số 002638 thì bộ phận mua hàng lập phiếu
nhập kho số 01 ,cụ thể nh sau:
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
13
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Biểu 2:
Đơn vị : Công ty Cổ phần Vinh Thanh
Địa chỉ: : 86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Phiếu nhập kho Số :01 Mẫu: số 02-TT
Ngày 02

tháng 03 năm 2011 Nợ :156
Có: 331
Họ tên ngời giao hàng: Hoàng Văn Hà
Theo :Hóa đơn GTGT số 002638 ngày 02 tháng 03 năm 2011 của công ty
Nhập tại kho: kho A1
S
T
T

Tên,
nhẵnhiệu,
quy cách,
phẩm chất vật
t hàng hoá
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Máy chiếu đa
năng
panasonic
Model:
PT-
LB51E
A
Bộ 5 5 12.730.550 63.652.750
2 Máy đa chức
năng laser
panasonic
KX-
MB202
5
Chiếc 10 10 5.395.620 53.956.200
Cộng 117.608.950
Tổng số tiền: Một trăm mời bẩy triệu sáu trăm linh tám nghìn chín trăm
năm mơi đồng.

Nguời lập Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký ) (Đã ký)
Phiếu nhập kho lập thành 2 liên.
* Tác dụng PNK: cho bit s lng hng hoá mi ln nhp
* Cơ sở lập: da vo s lng thc t nhp kho do ngi tin hnh nhp kho
lp.
* Phơng pháp lập: mi phiu nhp có th ghi cho nhiu loi hng hoá trong
cùng mt ln nhp.
- Ct s lng theo chng t cn c vo HGTGT do ngi bán cung cp.
- Ct s lng thc nhp cn c vo s lng thc t nhp kho
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
14
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
- Ct n giá cn c vo HGTGT hoc hp ng kinh t
- Ct thnh tin bng s lng thc nhp nhân vi n giá
Ngày 05/ 03/ 2011 công ty cổ phần Vinh Thanh bán trực tiếp cho công
ty TNHH LC Hoàng Minh 08 Bộ Máy fotocoppy SHARP MX M453U.,10
máy hủy ZiBa.
Khi bán đợc hàng kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 002528 ngày
05/03/2011.
Biểu 3:
Công ty cổ phần Vinh Thanh
86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN Số : 002528
HóA ĐƠN GIá TRị GIA TĂNG
Liên 1: lu
Ngày 05 tháng 03 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Vinh Thanh
Địa chỉ: 86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Số tài khoản: MST: 0200348595
Họ tên ngời mua hàng: Hồ Ngọc Minh

Tên đơn vị : Công ty TNHH LC Hoàng Minh
Địa chỉ : Số 39- 80/27 Hoàng Đạo Thành- Thanh Xuân- HN
Số tài khoản : MST: 0104830982
Hình thức thanh toán : TM, CK
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy hủy ziba Chiếc 10 2.123.231 21.232.310
2 Máy fotocoppy SHARP
MX- M453U
Màn hình TV
SHARP(hàng khuyến
mại)
Bộ
Chiếc
08
1
68.705.454,5 549.643.636

Cộng tiền hàng : 570.875.946
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 57.087.595
Tổng cộng tiền thanh toán: 627.963.541
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
15
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm hai bẩy triệu chín trăm sáu ba nghìn năm trăm
bốn mốt đồng.
Ngày 05/ 03/2011

Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Hóa đơn lập thành 3 liên: liên 1 lu tại phòng kế toán (màu tím) ,liên 2
giao cho công ty TNHH LC Hoàng Minh(màu đỏ), liên 3 dùng nội bộ (màu
xanh).
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
16
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Từ hóa đơn số 002528 ,kế toán viết phiếu xuất kho số 01 ngày 05 /03/2011
Biểu 4:
Công ty cổ phần Vinh Thanh
86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Phiếu xuất kho Số :01
Ngày 05 tháng 03 năm 2011 Nợ : 632
Có :156
Họ tên ngời nhận hàng : Công ty TNHH LC Hoàng Minh
Địa chỉ: : Số 39- 80/27 Hoàng Đạo Thành- Thanh Xuân- HN
Lý do xuất kho : xuất bán trực tiếp
Xuất tại kho : Công ty cổ phần Vinh Thanh
Địa điểm : 86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
S
T
T
Tên,
nhẵnhiệu,
quy cách,
phẩm chất vật
t hàng hoá
Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo

CT
Thực
nhập
1 Máy hủy ziba HC- 26 Chiếc 10 10 1.611.831 16.118.310
2 Máy
fotocoppy
SHARP
MX-
M453
U
Bộ 08 08 67.812.424 542.110.688
Cộng 558.228.9
98
Tổng số tiền : Năm trăm năm tám triệu hai trăm hai tám nghìn chín trăm
chín tám đồng.
Ngày 05 tháng 03 năm 2011
Ngời lập Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
* Tác dụng: Cho bit s lng hng hoá xut kho.
* Cơ sở lập: Cn c vo s lng thc xut ghi vo phiu xut.
* Phơng pháp lập: Th kho cn c vo phiu xut do k toán chuyn xung
xut kho hng hoá v s lng sau ó chuyn phiu xut kho lên phòng k
toán cui tháng nhân viên k toán ghi vo ct n giá, còn li các ct khác
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
17
B¸o c¸o thùc tËp Trêng Cao §¼ng Kinh TÕ CN Hµ Néi
ghi b×nh thường. Cột số lượng yªu cầu do kế to¸n ghi, cột thực xuất do thủ
kho ghi.
GVHD: Ths: Lª ThÞ Chuyªn SV : Lª ThÞ Viªn
18

Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Biểu 5:
Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất ,thẻ kho của mặt hàng máy hủy
ziba đợc lập nh sau:
Đơn vị : Công ty Cổ phần Vinh Thanh
Địa chỉ: : 86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2011
Tờ số: 01
Tên ,quy cách vât t ,sản phẩm ,hàng hóa: Máy hủy ziba
Đơn vị tính :Chiếc
STT
Ngày,
tháng
SHCT Diễn giải Số lợng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 20
1 05/03 PXK số 01 Xuất bán trực
tiếp
10 10
2 07/03 PNK
Số 02
Nhập kho 20 30
3 15/03 PXK 03 Xuất kho 20 10
4 20/03 PXK số 04 Xuất kho 08 02
5 25/03 PNK
số 06
Nhập kho 08 10
Cuối kỳ 28 38 10
Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
* Tác dụng: phn ánh tình hình nhp - xut - tn ca tng loi hng hoá theo
ch tiêu s lng.
*Cơ sở lập: cn c vo phiu nhp, xut ghi vo th kho.
* Phơng pháp lập: mi th kho lp theo dõi cho mt i tng hng hoá.
Mi chng t nhp xut c ghi vo mt dòng theo th t thi gian.
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
19
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Để hạch toán chi tiết hàng hóa ở phòng kế toán công ty sử dụng sổ chi tiết vật t ,hàng hóa .Sổ này do
kế toán công ty quản lý và ghi chép theo trình tự thời gian.
Sổ chi tiết hàng hóa của công ty trong tháng 3 /2011 của mặt hàng máy hủy ziba nh sau:
Đơn vị : Công ty cổ phần Vinh Thanh
86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá: Máy hủy ziba
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Đơn giá
(đ)
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT SL TT SL TT
Số d đầu tháng 20 39.567.880
PXK
số

01
05/03 Xuất khi bán
cho công ty
TNHH LC
Hoàng Minh
632 1.611.831 10 16.118.310 10 23.449.570
PNK
Số
02
07/03 Mua hàng của
công ty Cổ
phần và dịch
vụ Khai Trí 331
1.350.000
20 27.000.000 30 50.449.570
PXK
Số
03
15/03 Bán hàng cho
công ty Cổ
phần và Dịch
vụ Khai Trí
632 1.611.831 20 32.236.620 10 18.212.950
PXK 20/03 Xuất bán cho 632 1.611.831 08 12.894.648 02 5.318.302
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
20
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Số
04
công ty TNHH

LC Hoàng
Minh
PNK
Số
06
25/03 Nhập mua
TNHH TM Và
dịch vụ Hà Nội
331 1.350.000 08 10.800.000 10 16.118.302
Cộng số phát
sinh
- - 28 37.800.000 38 61.249.578
Số d cuối tháng 10 16.118.302

Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Ngời lập
(Đã ký)
Kế toán trởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
* Tác dụng: phn ánh tình hình nhp, xut, tn kho ca tng loi hng hoá v hai mt giá tr v s lng, l
c s lp bng tng hp nhp, xut, tn ca hng hoá.
* Cơ sở lập: cn c vo phiu nhp kho, xut kho ca máy hủy ziba tháng 3/2011.
* Phơng pháp lập: Mi loi hng hoá c m mt s chi tit. Mi chng t nhp, xut c ghi vo mt
dòng theo th t thi gian phát sinh
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
21
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Sau khi lập xong các sổ chi tiết cho tiết cho từng hàng hóa .Cuối tháng lấy số liệu ở dòng cộng thành

tiền của sổ chi tiết để ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa.
Cụ thể bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn tháng 3/2011 của công ty cổ phần Vinh Thanh nh sau:
Biểu 7:
Đơn vị : Công ty cổ phần Vinh Thanh Mẫu số S11-DN
86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa
Tài khoản: 156
tháng 3 năm 2011

ST
T
Tên hàng
hóa
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
1 Máy hủy
ziba
20 39.567.880 28 37.800.000 38 61.249.578 10 16.118.302
2 Máy đếm
tiền
kaixum
20 91.000.000 03 10.500.000 15 66.195.645 08 35.304.355
3 Máy foto
ricoh
aficio
15 968.371.800 0 - 13 839.255.560 02 129.116.240
4 Máy chiếu
đa năng
panasonic
10 147.400.000 13 165.497.150 10 136.042.240 13 176.854.910

5 Máy in
siêu tốc
DX 2430
15 1.173.364.500 0 - 12 938.691.600 03 234.672.900
6 Máy
fotocoppy
sharp
10 687.054.545,5 05 329.402.995 08 542.110.688 07 474.346.852,5
7 Máy đa - - 10 53.956.200 - - 10 53.956.200
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
22
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
chức năng
laser
panasonic
Cộng 90 3.106.758.726 59 597.156.345 96 2.583.545.311 53 1.120.396.760
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(Đã ký) (Đã ký)
Sau khi ghi xong Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa .Kế toán hàng hóa Tiến hành cộng bảng tổng
hợp nhập xuất tồn hàng hóa .Số liệu này đợc dùng để đối chiếu với sổ cái TK 156.
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
23
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
Căn cứ vào chứng từ nhập- xuất hàng hóa để ghi vào sổ nhật ký chung.
Trích sổ nhật ký chung tháng 3/2011 ở công ty cổ phần Vinh Thanh.
Biểu 8 :
Đơn vị : Công ty cổ phần Vinh Thanh Mẫu số S03a- DN
86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Sổ nhật ký chung

Tháng 03 năm 2011 Đơn vị tính :đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
thứ
tự
dòn
g
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Sốhiệu Ngà
y
Nợ Có
PNK01 02/3 Mua hàng cha 1 156 117.608.950
Thanh toán 2 133 11.760.895
3 331 129.369.845
PXK01 05/3 Bán cho công 4 632 558.228.998
Ty TNHH LC 5 156 558.228.998
Hoàng Minh 6
PNK02 07/3 Mua hàng của 9 156 37.500.000
Công ty TNHH 10 133 3.750.000
TM và DV HN 11 112 41.250.000
PXK02 10/3 Bán cho côngty 17 632 711.776.845
Cổ phần TM và 18 156 711.776.845

DV Khai Trí 18
PNK03 12/3 Mua hàng của 22 156 101.844.400
Nhà nhập khẩu 23 133 10.184.440
Phân pối chính 24 331 112.028.840
Thức panasonic 25
Tại VN 26
PNK04 13/3 Mua hàng cha 27 156 329.402.995
Thanh toán 28 133 32.940.299,5
29 331 362.343.294,5
PXK03 15/3 Xuất cho cty cổ 30 632 225.910.980
15/3 Phần và DV 31 156 225.910.980
Khai Trí 32
PXK04 20/3 Xuất cho công 35 632 148.936.888
20/3 Ty TNHH LC 36 156 148.936.888
Hoàng Minh 37
PXK05 22/3 Xuất kho 40 632 938.691.600
41 156 938.691.600
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
24
Báo cáo thực tập Trờng Cao Đẳng Kinh Tế CN Hà Nội
PNK05 25/3 Nhập mua 45 156 10.800.000
46 133 1.080.000
47 331 11.880.000
Kết chuyển 911 2.583.545.311
Giá vốn 632 2.583.545.311
Cộng chuyển
trang sau
5.823.962.602
Sổ này có 03 trang.
Ngày mở sổ : 01/03/2011

Ngời ghi Kế toán trởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
* Tác dụng: ghi chép y các nghip v kinh t phát sinh trong tháng, l cn
c lp các s cái.
* Cơ sở lập: Cn c vo các chng t gc phát sinh trong k hng ngy ghi vo
NKC .
*Phơng pháp lập: t các chng t gc k toán tin hnh ghi vo s NKC theo
theo trình t thi gian, nh khon các nghip v phát sinh. Cui mi trang s
NKC tin hnh cng chuyn trang sau.
Số liệu trên Nhật ký chung phục vụ cho việc ghi sổ cái các tài khoản.Từ sổ
nhật ký chung kế toán lập sổ cái tài khoản 156 và đối chiếu với bảng tổng hợp
nhập xuất tồn. Số tồn cuối tháng 1.120.396.760 ở bảng tổng hợp nhập xuất tồn là
số d cuối tháng của TK 156.
Biểu 9:
Đơn vị : Công ty cổ phần Vinh Thanh
86 Hai Bà Trng- P. Cửa Nam- Q.Hoàn Kiếm- HN
Sổ cáI
tk : 156 Hàng hóa.
Tháng 3 năm 2011
GVHD: Ths: Lê Thị Chuyên SV : Lê Thị Viên
25

×