Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.94 KB, 60 trang )

KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.…………….……… ……….… … 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………… ……………………….….… 4
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………… ….… 5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TKT VIỆT
NAM 7
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại triển Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam 7
1.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 7
1.1.2. Khái niệm nguyên vật liệu 8
1.1.3. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TKT 8
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam 9
1.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam. 9
1.3 Phương pháp tính giá 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM… 12
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam 12
2.1.1. Thủ tục nhập kho 12
2.1.2. Thủ tục xuất kho 18
2.1.3 Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công
ty 21
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
1
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
2.2. Tổ chức kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty … 40
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY


CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM 47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty và
phương hướng hoàn thiện…………………… ………………………… 47
3.1.1- Ưu điểm……………………………….….…………………… … 48
3.1.2- Nhược điểm……………………………… ……………………… 49
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty ….…… 50
3.2.1 . Về bảo quản, thu mua và sử dụng nguyên vật liệu….……… ……50
3.2.2. Về công tác quản lý nguyên vật liệu ……………………………… 51
3.2.3. Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho………………… … 55
3.2.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ…………………………… 56
KẾT LUẬN ………………………………………… ………………………….57
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 58
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 59
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 60

Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
2
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT Ký Hiệu Nội Dung
1 BA Biến áp
2 BHLĐ Bảo hộ lao động
3 CCDC
Công cụ dụng cụ
4 ĐVT Đơn vị tính
5 GTGT Giá trị gia tăng
6 NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
7 TNHH Trách nhiệm Hữu hạn
8 TK Tài khoản
9 XL Xây lắp

Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
3
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên Nội dung Trang
2.1 Phiếu nhập kho 13
2.2 Phiếu nhập kho 16
2.3 Phiếu xuất kho 18
2.4 Phiếu xuất kho 20
2.5 Thẻ kho 23
2.6 Thẻ kho 24
2.7 Sổ chi tiết vật liệu 26
2.8 Sổ chi tiết công cụ dụng cụ 28
2.9 Bảng tổng hợp Xuất - Nhập - Tồn 30
2.10 Bảng tổng hợp Xuất - Nhập - Tồn 32
2.11 Bảng tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ 34
2.12 Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ 39
2.13 Sổ nhật ký chung 41
2.14 Sổ cái TK 152 44
2.15 Sổ cái TK 153 46
3.1 Mẫu sổ danh điểm vật tư 53
LỜI MỞ ĐẦU
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
4
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải có những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để làm
được những điều đó các doanh nghiệp luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản
phẩm. Do đó công tác quản lý và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được
coi là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp.

Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tốt sẽ cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý và các phần hành kế toán khác trong doanh
nghiệp để từ đó có thể đưa ra những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Nội dung thực hiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là vấn đề có
tính chất chiến lược đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải thực hiện trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng. Chính vì vậy việc kế toán nguyên vật liệu tại công ty rất
được coi trọng và là một bộ phận không thể thiếu trong toàn bộ công tác quản lý
của công ty. Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam em đã tìm hiểu thực tế, kết hợp với những kiến thức
đã được học ở trường để viết chuyên đề: "Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam ".
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm nguyên vật liệu và tổ chức quản lý nguyên vật liệu
tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu
tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu
tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam
Do điều kiện thời gian có hạn nên trong chuyên đề không tránh được những
thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo cùng các anh chị trong phòng tài
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
5
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
chính kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam đã
giúp em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 30 tháng 04 năm 2011
Sinh viên

Đặng Hoài Nam
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
6
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TKT VIỆT
NAM
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại triển Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam
1.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam hoạt động
trong lĩnh vưc xây dựng cơ bản, Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty là:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng
kỹ thuật.
- Thí nghiệm để cung cấp hoặc kiểm tra các thông số kỹ thuật phục vụ cho thiết
kế và kiểm tra đánh giá chất lượng công trình.
- Thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán.
- Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.
- Tháo dỡ, cải tạo, khắc phục sự cố cho các công trình xây dựng.
- Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế.
- Tư vấn và lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp, mua sắm
thiết bị.
- Quản lý dự án.
- Lập hồ sơ thiết kế nội thất, ngoại thất cho các công trình dân dụng, công
nghiệp và thi công các công trình trang trí nội thất, ngoại thất.
- Thiết kế các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Thiết kế sơ đồ công nghệ thiết bị xử lý nước sinh hoạt, nước tinh khiết
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39

7
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
- Lập hồ sơ báo giá, cung cấp các loại vật tư ngành xây dựng.
1.1.2. Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động mà con người sử dụng công cụ lao
động tác dụng vào nó để tạo ra sản phẩm cần thiết phục vụ cho nhu cầu sản xuất
và đời sống.
Vật liệu tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh và
chất lượng sản phẩm tạo ra. Vì vậy vật liệu là yếu tố quan trọng trong sản xuất
kinh doanh của Công Ty.
1.1.3. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TKT.
Mỗi doanh nghiệp có một đặc thù riêng về nguyên vật liệu. Tại các doanh
nghiệp xây dựng, vật liệu thường có đặc điểm là cồng kềnh, khối lượng lớn, vật
liệu có nhiều loại khác nhau, rất phong phú, đa dạng. Ví dụ xi măng gồm xi măng
trắng, xi măng đen; thép gồm φ 12, φ 10, φ 8 ; gạch có gạch lát, gạch đặc, gạch
lỗ nhựa đường… chúng được sử dụng với khối lượng lớn nhỏ khác nhau và được
mua với nhiều hình thức khác nhau, cho nên việc bảo quản gặp khó khăn, dễ hao
hụt mất mát ảnh hưởng đến việc tính giá.
Do đặc điểm trên, nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động, giá trị của nó
thuộc vốn lưu động dự trữ của doanh nghiệp, chiếm một tỷ trọng rất lớn trong chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc quản lý quy trình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, dự trữ, sử dụng cũng như việc kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
tác động đến những chỉ tiêu của Công ty như chỉ tiêu số lượng, chất lượng sản
phẩm, chỉ tiêu giá thành, chỉ tiêu lợi nhuận
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
8
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam
Vật liệu của Công ty bao gồm rất nhiều loại, nhiều thứ có nội dung và công

dụng khác nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức kế toán tổng hợp
cũng như kế toán chi tiết tới từng loại, từng thứ nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất nên kế toán cần phải phân loại. Công ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu
dựa trên nội dung kinh tế vai trò của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu cụ thể là:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty và là
cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm như: đá các loại, xi măng, cát
vàng, cát đen, sắt thép…
- Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động nó không cấu thành nên
thực thể của công trình nhưng nó có tác dụng tăng chất lượng của công trình và tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành bình thường bao gồm các loại: phụ
gia bê tông, gỗ, sơn…
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, Dầu Diezen, dầu phụ… dùng để cung cấp cho
đội xe cơ giới vận chuyển chuyên chở nguyên vật liệu hoặc chở cán bộ lãnh đạo
của Công ty hay các phòng ban đi liên hệ công tác.
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị
Để phục vụ cho nhu cầu quản lý và kế toán nguyên vật liệu Công ty đã phân
loại một cách khoa học, tuy nhiên Công ty chưa lập sổ danh điểm vật liệu nên việc
phân loại chỉ được thể hiện trên sổ chi tiết vật liệu.
1.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
9
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
Thực hiện theo đúng tiêu chuẩn hệ thống chất lượng quy trình mua vật liệu,
công cụ dụng cụ của Công ty được tiến hành theo các bước như sau:
1. Căn cứ vào kế hoạch thi công các hạng mục công trình các Đội thi
công lập phiếu yêu cầu mua vật tư, công cụ dụng cụ trình Giám đốc Công ty.
2. Giám đốc Công ty xem xét, phê duyệt và chuyển cho Phòng vật tư
thiết bị, phòng kế hoạch.
3. Phòng vật tư thiết bị, kinh tế kế hoạch căn cứ vào giá trị của phiếu

yêu cầu mua vật tư, công cụ dụng cụ để phân loại như sau:
+) Nếu giá trị lớn phải tiến hành tổ chức đấu thầu theo quy định luật đấu
thầu của Nhà nước Việt Nam.
+) Nếu giá trị vừa, nhỏ, lẻ tiến hành chào giá cạnh tranh các nhà cung cấp
vật tư, CCDC (tối thiểu phải có 3 phiếu báo giá)
4. Nhà cung cấp mang vật tư, CCDC đến cho Công ty. Sau khi vật tư,
CCDC về đến Công ty phải có Hội đồng nghiệm thu để kiểm soát về mặt quy
cách, chất lượng, số lượng.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo (Quyết định số
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) các chứng từ kế
toán về vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty bao gồm:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ
- Ngoài ra để quản lý chặt chẽ công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
còn có thêm một số chứng từ quy định của Công ty kèm theo chứng từ gốc như:
- Giấy yêu cầu vật tư, công cụ dụng cụ
- Biên bản thống nhất về giá cả, chất lượng, chủng loại của vật tư, CCDC
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán vật tư, CCDC
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
10
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
Đối với các chứng từ có tính chất bắt buộc kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
của Công ty đã lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu, nội dung
phương pháp lập. Và phải chịu trách nhiệm tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ
về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
1.3 Phương pháp tính giá
Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng hóa, vật tư xuất kho được tính

theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa vật tư tương tự đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng hóa, vật tư được mua hoặc sản xuất trong kỳ:
Giá trị thực tế vât liệu Giá thực tế bình quân Số lượng vật liệu
xuất kho trong kỳ 1 đơn vị vật liệu nhập kho trong kỳ
Trong đó:
Trị giá thực tế vật liệu trị giá thực tế vật liệu
tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Giá thực tế bình quân
một đơn vị vật liệu
Sản lượng vật liệu Sản lượng vật liệu
tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ

Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
11
=
= X
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng &
Thương mại TKT Việt Nam
2.1.1. Thủ tục nhập kho
Căn cứ vào hoá đơn của nhà cung cấp, Hội đồng nghiệm thu xem xét tính
hợp lý của hoá đơn, nếu nội dung ghi trong hoá đơn phù hợp với hợp đồng đã ký
như (Đúng chủng loại, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng) thì bộ phận tiếp liệu của
Phòng kế hoạch làm phiếu yêu cầu nhập kho và được Giám đốc phê duyệt.
Phiếu nhập kho do Phòng kế hoạch lập thành 3 liên theo mẫu nhập kho của
Bộ Tài chính ban hành. 1 liên do Phòng tài chính kế toán giữ, 1 liên do Phòng kế
hoạch giữ, còn lại 1 liên giao cho thủ kho.

Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho sau khi nhận đủ số vật liệu tiến hành
ghi thẻ kho.
Kế toán vật liệu cũng căn cứ vào chứng từ nhập kho để làm cơ sở ghi chép
vào “Sổ kế toán chi tiết vật liệu”. Cuối kỳ kế toán vật liệu tiến hành đối chiếu số
liệu trên “Sổ kế toán chi tiết vật liệu” với thẻ kho để ghi vào “Sổ tổng hợp nhập -
xuất - tồn vật liệu” theo từng loại vật liệu, CCDC và để đối chiếu với số liệu tổng
hợp nhập, xuất vật liệu, CCDC.
Thủ tục nhập kho đươc thực hiện như sau: (Trang bên)
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
12
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01/GTKT-3LL
BG /2010B
0010295
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 02 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quảng Tây
Địa chỉ: Số 62 Nguyễn Trãi - Quảng Ninh
Số TK: 421104030567 Ngân hàng NN & PTNT Quảng Ninh.
Điện thoại: 0343863666
Mã số: 0500448784
Họ và tên người mua: Trần Văn Đăng
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam
Địa chỉ: Số 230A, tổ 38 Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội Số TK:
Hình thức thanh toán: Trả sau 1 tháng Mã số: 1422201000836
STT Hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đá 2x4 m
3

156 185.000 28.860.000
2 Cát vàng m
3
89 150.000 13.350.000
3 Cát đen m
3
200 10.000 20.000.000
4 Gạch chỉ Viên 35.000 1.800 63.000.00
Cộng 125.210.000
Thuế suất GTGT 5%, tiền thuế GTGT 6.260.500
Tổng cộng tiền thanh toán 131.470.500
Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm ba mươi mốt triệu, bốn trăm bảy mươi ngàn, năm
trăm đồng chẵn).
Người mua hàng
(Ký, họ và tên)
Người bán hàng
(Ký, họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
(Biểu số 2.1): Phiếu nhập kho
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
13
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG &
THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM
KHO: QUẢNG NINH
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 06 tháng 02 năm 2010
Số: NK-06QN Nợ:
Có:
- Tên người giao hàng : Nguyễn Thị Hà
- Theo HĐ số BG /2010B0010295 ngày 06 tháng 02 năm 2010 của Công ty
TNHH Quảng Tây.
- Nhập tại kho (ngăn lô): Kho Quảng Ninh Địa điểm: Quảng Ninh
S
T
Tên nhãn
hiệu, quy cách

ĐVT Số lượng
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Đá 2x4
m
3
156 156 185.000
28.860.000
2
Cát vàng
m
3
89 89 150.000
13.350.000

3
Cát đen
m
3
200 200 100.000
20.000.000
4
Gạch chỉ
Viên 35.000 35.000 1.800
63.000.00
Cộng: 125.210.000
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai mươi lăm triệu , hai trăm mười ngàn
đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 06 tháng 02 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01/GTKT-3LL
CH/2010F
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
14
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
0030856
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 02 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Xuân
Địa chỉ: 78 - Đường Giải phóng - Quận Hoàng Mai - Hà Nội
Số TK: 45010000190856 - Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội.

Điện thoại: 048546572
Mã số thuế: 0500449763
Họ và tên người mua: Nguyễn Duy Hiển
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt
Nam
Địa chỉ: Số 230A, tổ 38 Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội Số TK:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 1422201000836
S
T
T
Hàng hoá, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Kính bảo BHLĐ Cái 20 16.500 330.000
2 Mũ bảo vệ an toàn Cái 20 65.800 1.316.000
3 Giày bảo hộ lao động Đôi 40 40.000 1.600.000
4 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 40 120.000 4.800.000
5 Dây thắt lưng an toàn Cái 20 70.000 1.400.000
Cộng : 9.446.000
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 944.600
Tổng cộng tiền thanh toán 10.390.600
Số tiền viết bằng chữ: (Mười triệu ba trăm chín mươi ngần sáu trăm đồng )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
15
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
(Biểu số 2.2): phiếu nhập kho
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG &

THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM
KHO: QUẢNG NINH
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 02 năm 2010
Số: NK-10QN
Nợ:
Có:
- Tên người giao hàng : Hoàng văn Thái
- Theo HĐ số CH/2010F0030856 ngày 12 tháng 02 năm 2010 Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Hải Xuân
- Nhập tại kho (ngăn lô): Kho Quảng Ninh Địa điểm: Quảng Ninh
S
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách

số
ĐVT Số lượng
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Kính BHLĐ Cái 20 20 16.500
330.000
2 Mũ bảo vệ an toàn Cái 20 20 65.800
1.316.000

3 Giày BHLĐ Đôi 40 40 40.000
1.600.000
4 Quần áo BHLĐ Bộ 40 40 120.000
4.800.000
5 Dây thắt lưng an toàn Cái 20 20 70.000
1.400.000
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
16
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
Cộng: 9.446.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Chín triệu bốn trăm bốn mươi sáu ngàn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 16 tháng 02 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Tương tự căn cứ vào hóa đơn số BS/2010D – 0010395 mua xi măng và thép các
loại để xây dựng trạm biến áp và hệ thống hố ga tổng số tiền thanh toán cả VAT
10% là 60.073.750 đồng để lập phiếu nhập kho NK- 07QN; căn cứ vào hóa đơn
số CD2010E - 002792 ngày 12/02/2010 mua vật tư thiết bị lắp trạm biến áp tổng
số tiền thanh toán là 58.994.100 bao gồm 10%VAT để lập phiếu nhập kho số NK
– 08QN cùng ngày 12/02/2010 )
2.1.2. Thủ tục xuất kho:
Anh Trần Văn Thắng đề nghị xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng dụ để
phục vụ Xây trạm Biến áp và hệ thống hố ga thoát nước Công trình Quảng Ninh
Người lĩnh vật tư phải ký duyệt đầy đủ các chứng từ của các bộ phận quản
lý để tiến hành xuất vật liệu, công cụ thi công công trình.
Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật liệu, công cụ dụng cụ theo khối
lượng và số lượng của các Đội công trình yêu cầu.
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
17

KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
(Biểu số 2.3): Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
& THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM
KHO: QUẢNG NINH
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 02 năm 2010
Số: XK- 02QN
Nợ:
Có:
- Tên và người nhận hàng: Trần Văn Thắng
- Địa chỉ (bộ phận): Đội Xây dựng số 2
- Lý do xuất kho: Xây trạm Biến áp và hệ thống hố ga thoát nước Công trình
Quảng Ninh
- Xuất tại kho: Quảng Ninh
- Địa điểm: Quảng Ninh
S
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách
Mã ĐVT Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1

Xi măng Chinpon
PCB30
Tấn 10,5 10,5 819.048
8.600.000
2
Đá 2x4
m
3
156 156 185.000
28.860.000
3
Cát vàng
m
3
89 89 150.000
13.350.000
4
Cát đen
m
3
200 200 100.000
20.000.000
5
Gạch chỉ
Viên 35.000 35.000 1.800
63.000.000
Tổng cộng: 133.810.000
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
18
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi ba triệu, tám trăm mười ngàn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 09 tháng 02 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 2.4): Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
& THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM
KHO: QUẢNG NINH
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 02 năm 2010
Số: XK- 06QN
Nợ:
Có:
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
19
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
- Tên và người nhận hàng: Trần Văn Thắng
- Địa chỉ (bộ phận): Đội Xây dựng số 2
- Lý do xuất kho: Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân
- Xuất tại kho: Quảng Ninh
- Địa điểm: Quảng Ninh
S
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách


số
ĐV
T
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Kính BHLĐ Cái 20 20 16.500 330.000
2 Mũ bảo vệ an toàn Cái 20 20 65.800 1.316.000
3 Giày BHLĐ Đôi 40 40 40.000 1.600.000
4 Quần áo BHLĐ Bộ 40 40 120.000 4.800.000
5 Dây thắt lưng an toàn Cái 20 20 70.000 1.400.000
Cộng: 9.446.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Chín triệu bốn trăm bốn mươi sáu ngàn
đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 17 tháng 02 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
20
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
(Tương tự căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư thép AH F6; AH F10; AH F18; dây
thép 1 ly của Đội XL số 3 ngày 12/02/2010 để Phòng kế hoạch lập phiếu xuất kho
số XK-05QN cùng ngày; Phiếu yêu cầu vật tư lắp đặt thiết bị Trạm biến áp của
Đội XL số 5 ngày 20/02/2010 để lập phiếu xuất kho số XK-07QN cùng ngày ;
Phiếu yêu cầu thép AH F10 và dây thép 1 ly của Xưởng cơ khí để gia công chi tiết

néo cột ngày 25/02/2010 để lập phiếu xuất kho số XK - 09QN cùng ngày )
2.1.3 Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty
Cũng như tất cả doanh nghiệp trong nước thực hiện chế độ kế toán hiện hành
theo (Quyết định số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006). Công ty Cổ phần Đầu tư
xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam đã áp dụng chế độ kế toán kế toán theo
đúng chuẩn mực kế toán nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách
quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ không chỉ về
mặt giá trị mà còn phải coi trọng công tác thống kê về mặt hiện vật, trong mỗi kho
được chi tiết theo từng thứ vật liệu, CCDC và phải được tiến hành song song ở cả
kho và phòng kế toán của Công ty trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho.
Công ty đã tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết và lựa chọn, vận
dụng phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ sao cho phù hợp
nhằm tăng cường công tác quản lý tài sản nói chung, công tác quản lý vật liệu,
công cụ, dụng cụ nói riêng.
Do thị trường hiện nay hàng hóa tương đối lưu thông không còn tình trạng
khan hiếm hàng hóa như trước nên số lượng vật liệu, CCDC tồn kho của Công ty
thường rất ít. Nhu cầu vật liệu, CCDC của các Đội sản xuất thường được đáp ứng
kịp thời nhanh chóng, đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình. Bởi vậy
Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
21
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & Thương mại TKT Việt Nam áp dụng
phương pháp thẻ song song. Theo phương pháp này việc theo dõi nhập - xuất
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được tiến hành song song ở kho và ở phòng kế
toán của Công ty.
* Sổ sách sử dụng
+) Thẻ kho:
Cơ sở ghi thẻ: Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho mỗi chứng từ gốc

được ghi một dòng trên thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Cuối ngày, cuối tháng số
lượng tồn được đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu, CCDC của kế toán. Định kỳ thủ
kho gửi các chứng từ xuất, nhập đã được phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ
dụng cụ cho phòng kế toán. Yêu cầu đối với thủ kho phải có tính cẩn thận, công
tác thống kê rõ ràng, đầy đủ theo qui định của Công ty.
+) Sổ chi tiết vật liêu, công cụ dụng cụ
+) Sổ tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn vật liệu, công cụ dụng cụ
(Biểu số 2.5): thẻ kho
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
& THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM
KHO:QUẢNG NINH
Mẫu số 12 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 01/ 02/ 2010
Tờ số: 02
- Tên vật tư: Xi măng Chinpon PCB30
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
22
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
- Đơn vị tính: Tấn
- Mã số:
S
T
Ngày
tháng
SH chứng từ Diễn giải
Ngày
nhập

Số lượng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 F
1 01/02 Tồn đầu kỳ 0,5
2 08/02
NK-
06QN
Trần Văn Đăng nhập
xi măng
08/02 10 10,5
3 09/02
XK-
05QN
Xuất cho Đội XL số 2
xây trạm BA và hệ
thống hố ga công
trình Quảng Ninh
09/02 10,5 0
Cộng 10 10,5 0
Tồn cuối kỳ 0
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Biểu số 2.6): Thẻ kho
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
& THƯƠNG MẠI TKT VIỆT NAM

KHO:QUẢNG NINH
Mẫu số 12 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
23
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 16/ 02/ 2010
Tờ số: 08
- Tên vật tư: Bảo hộ lao động
- Đơn vị tính:
- Mã số:
S
T
T
Ngày
tháng
ghi
SH chứng từ Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 F
1 16/02
NK-
10QN
Mua trang bị

BHLĐ
16/02
20
20
2 17/02
XK-
06QN
Xuất cho Đội
XL số 2 - trang
bị BHLĐ
17/02 20 0
Cộng
20
20 0
Tồn cuối kỳ
0
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
24
KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD
(Tương tự cho tất cả các loại vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ phục vụ xây
dựng cho Công trình Quảng Ninh trong tháng 02 năm 2010 thủ kho đều tiến hành
lập thẻ chi tiết theo dõi Tồn - Nhập - Xuất vật liệu trong kỳ theo trình tự thời
gian về mặt số lượng và khối lượng theo mẫu thẻ kho như trên).

Từ các chứng từ nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho công trình
Quảng Ninh trong tháng 02/2010 kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết vật liệu như sau
Đặng Hoài Nam Kế toán 2 – K39
25

×