Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

66 Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CỔ PHẦN Đầu tư XÂY DỰNG và sản xuất VẬT LIỆU NAM THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.58 KB, 86 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
LỜI MỞ ĐẦU
Để nắm bắt được kịp thời, đầy đủ tình hình thực tế của một doanh
nghiệp đồng thời đưa ra các biện pháp hữu hiệu giúp điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh được tốt, các nhà quản lý sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau. Kế toán là một trong những công cụ quan trọng và không thể thiếu
được trong hệ thống các công cụ quản lý vốn, tài sản của doanh nghiệp, đồng
thời cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy cho các nhà quản lý doanh nghiệp
và cho Nhà nước trong điều hành vĩ mô nền kinh tế. Nhận thức được vai trò
quan trọng đó tổ chức kế toán nói chung và kế toán vật tư nói riêng luôn được
các doanh nghiệp quan tâm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn. Nó là những tài sản dự trữ sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu
động. Trong đó, nguyên vật liệu là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất để hình thành nên
thực thể sản phẩm. Hơn nữa, xu thế cạnh tranh hiện nay, cạnh tranh về giá
thành sản phẩm là một biện pháp chiến lược mà doanh nghiệp nào cũng phải
quan tâm. Các doanh nghiệp sản xuất đều hướng tới giảm chi phí, hạ giá
thành và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Muốn vậy, ngay từ
khâu đầu của quy trình sản xuất, doanh nghiệp phải đặt mục tiêu giảm chi phí
nguyên vật liệu. Do đó, tổ chức tốt công tác kế toán nguyên vật liệu và hạch
toán đúng khoản chi nguyên vật liệu trong giá thành là một công việc không
thể thiếu của tổ chức kế toán trong doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng nên trong
quá trình sản xuất Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và sản xuất vật liệu Nam
Thắng dùng một khối lượng nguyên vật liệu lớn, phong phú về chủng loại,
được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau. Chi phí nguyên vật liệu thường
chiếm 60% trong tổng giá thành ảnh hưởng quyết định đến giá thành sản
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
1
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải


phm. Mt s thay i nh ca nguyờn vt liu cng lm cho giỏ thnh sn
phm thay i.
T nhn thc ú, vi vn kin thc ca bn thõn v qua thi gian thc
tp ti Cụng ty c phn u t xõy dng v sn xut vt liu Nam Thng,
c s giỳp ca cụ giỏo Nguyn Võn H cựng cỏc cỏn b phũng ti v v
cỏc phũng ban khỏc ca Cụng ty em ó mnh dn i sõu tỡm hiu nghiờn cu
ti:
K TON NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN U T
XY DNG V SN XUT VT LIU NAM THNG
B cc ca ti ngoi phn m u v kt lun gm ba chng sau:
Chng 1: Lý lun c bn v t chc cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu
trong cỏc doanh nghip sn xut
Chng 2: Tỡnh hỡnh thc t v cụng tỏc t chc k toỏn nguyờn vt liu
ti Cụng ty c phn u t xõy dng v sn xut vt liu Nam Thng
Chng 3: Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc k toỏn nguyờn vt
liu ti Cụng ty c phn u t xõy dng v sn xut vt liu Nam Thng
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
2
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
CHNG 1
Lí LUN C BN V T CHC CễNG TC K TON NGUYấN
VT LIU TRONG CC DOANH NGHIP SN XUT.
1.1 Nhng vn chung v t chc cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu v s
cn thit phi hch toỏn ti cỏc doanh nghip sn xut.
1.1.1 Khỏi nim v vai trũ ca nguyờn vt liu trong sn xut kinh doanh.
1.1.1.1 Khỏi nim.
Nguyờn vt liu l i tng lao ng ó c thay i do lao ng cú
ớch ca con ngi tỏc ng, l mt trong ba yu t c bn ca quỏ trỡnh sn
xut, l c s vt cht cu thnh nờn thc th sn phm mi.
Nguyờn vt liu khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh khụng

gi nguyờn c hỡnh thỏi vt cht ban u.
Nguyờn vt liu ch tham gia vo mt chu k sn xut nht nh v khi
tham gia vo quỏ trỡnh sn xut thỡ chuyn dch ton b mt ln vo giỏ tr
sn phm mi to ra hoc vo chi phớ kinh doanh trong k.
1.1.2 c im v yờu cu qun lý nguyờn vt liu:
1.1.2.1 c im:
Khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh vt liu khỏc vi cỏc t
liu lao ng khỏc l ch tham gia vo mt chu k SXKD, khi tham gia vo
sn xut thỡ vt liu chu s tỏc ng ca lao ng, chỳng s b tiờu hao hon
ton v thay i v hỡnh thỏi vt cht ban u cu thnh nờn thc th sn
phm. V mt giỏ tr, NVL khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut thỡ chuyn
dch mt ln ton b giỏ tr vo giỏ tr ca sn phm c sn xut ra.
1.1.2.2 Yờu cu qun lý:
Qun lý vt liu l mt yờu cu tt yu khỏch quan ca tt c cỏc
DNSX. Cú t chc qun lý cht ch thỡ mi trỏnh c s h hng, gim bt
ri ro, thit hi xy ra trong quỏ trỡnh sn xut. Tuy nhiờn, do trỡnh sn
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
3
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
xut khỏc nhau nờn phm vi, mc , v phng phỏp qun lý khỏc nhau,
ngoi ra nú cũn ph thuc vo trỡnh , nng lc ca ngi qun lý.
Xó hi cng phỏt trin, cỏc phng thc qun lý ngy cng ci tin v
hon thin hn, ũi hi v nhu cu vt cht, tinh thn ca con ngi cng
ngy cng tng. ỏp ng kp vi nhu cu ú bt buc sn xut kinh doanh
ngy cng phi m rng, m li nhun l mc ớch cui cựng ca quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh. Riờng i vi doanh nghip sn xut, sn xut sn
phm t hiu qu cao nht thit phi gim chi phớ nguyờn vt liu trong giỏ
thnh sn phm, tc l phi cú k hoch thu mua, d tr, bo qun v s dng
mt cỏch hp lý, tit kim, hiu qu. Vỡ vy, cụng tỏc qun lý nguyờn vt liu
l mt nhim v ca cỏc nh qun lý doanh nghip, l yờu cu ca phng

thc kinh doanh trong nn kinh t th trng, nhm mc tiờu ti a hoỏ li
nhun.
Qun lý nguyờn vt liu l qun lý mt trong cỏc yu t u vo ca
quỏ trỡnh sn xut. quỏ trỡnh sn xut din ra liờn tc v em li hiu qu
cao, trong cụng tỏc qun lý nguyờn vt liu, cỏc doanh nghip cn thc hin
tt nhng ni dung c bn sau:
Qun lý phi cht ch t khõu thu mua NVL, quỏ trỡnh bo qun NVL,
khõu d tr NVL v khõu s dng NVL. Do ú, cỏc DN cn thc hin cỏc
yờu cu qun lý sau:
- Phi theo dừi, nm bt c chi tit tng loi, tng nhúm, tng th
vt liu v s bin ng tng ( nhp), gim (xut) ca chỳng. Nm bt c
cỏc ch tiờu v giỏ tr v hin vt.
- Theo dừi s vn ng ca vt liu qua cỏc khõu thu mua, s dng v
d tr.
- Theo dừi tỡnh hỡnh nh mc k hoch d tr t ú phỏt huy s dng
tit kim v cú hiu qu cỏc loi vt t...
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
4
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
1.1.3- Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Kế toán nguyên vật liệu là công cụ đắc lực giúp nhà quản lý doanh nghiệp
nắm được tình hình hiện có và những biến động của nguyên vật liệu để từ đó
đề ra những biện pháp thích hợp nhằm chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện việc phân loại, đánh giá NVL phù hợp với các nguyên tắc
chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị DN.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại tổng hợp
số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của NVL
trong quá trình hoạt động SXKD nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí

SXKD, xác định giá vốn hàng bán.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch.
1.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu:
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu:
Trong mỗi DN, do tính chất đặc thù trong hoạt động SXKD nên cần
phải sử dụng nhiều loại NVL khác nhau, mỗi loại có một vai trò, công dụng
tính năng khác nhau. Vì vậy NVL ở các DN rất phong phú và đa dạng nên cần
phải phân loại NVL để phù hợp với nhu cầu sản xuất. Để có thể tổ chức quản
lý chặt chẽ, hạch toán chi tiết tới từng loại vật liệu phục vụ cho kế hoạch quản
trị..., cần thiết phải tiến hành phân loại vật liệu.
* Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị DN thì NVL được
chia thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể
sản phẩm. Trong các DN khác nhau thì NVL chính cũng gồm các loại khác
nhau như: ở DN cơ khí NVL chính là: sắt, thép...DNSX bánh kẹo NVL chính
là: đường, nha, bột,...
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
5
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
- Vt liu ph: L nhng loi vt liu khi s dng ch cú tỏc dng ph cú th
lm tng cht lng sn phm, hon chnh sn phm hoc m bo cho cỏc
cụng c dng c hot ng c bỡnh thng nh: thuc nhum, thuc
ty,du nhn...
- Nhiờn liu: L nhng loi vt liu cú tỏc dng cung cp nhit lng trong
quỏ trỡnh SXKD gm: xng du, than, ci, khớ gas...
- Ph tựng thay th: L cỏc loi ph tựng chi tit c s dng thay th,
sa cha nhng mỏy múc, thit b, phng tin vn ti,...
- Vt liu v thit b xõy dng c bn: bao gm nhng vt liu, thit b, cụng
c, khớ c, vt kt cu dựng cho cụng tỏc xõy dng c bn.
- Vt liu khỏc: L nhng loi vt liu cha c xp vo cỏc loi trờn thng

l
nhng vt liu c loi ra t quỏ trỡnh sn xut, hoc ph liu thu hi t
thanh lý TSC.
Ngoi ra tu thuc vo yờu cu qun lý v hch toỏn chi tit ca DN
m trong tng loi NVL trờn chia thnh tng nhúm, tng th. Cỏch phõn loi
ny l c s xỏc nh nh mc tiờu hao, nh mc d tr cho tng loi,
tng th NVL l c s t chc hch toỏn chi tit NVL trong DN.
* Cn c vo ngun hỡnh thnh: NVL c chia lm hai ngun:
- NVL nhp t bờn ngoi: Do mua ngoi, nhn vn gúp liờn doanh, nhn biu
tng...
- NVL t ch: Do DN t sn xut
* Cn c vo mc ớch, cụng dng ca NVL cú th chia NVL thnh:
- NVL dựng cho nhu cu SXKD gm:
+ NVL dựng trc tip cho sn xut ch to sn phm.
+ NVL dựng cho qun lý cỏc phõn xng, dựng cho b phn bỏn hng, b
phn qun lý DN.
- NVL dựng cho nhu cu khỏc:
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
6
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
+ Nhượng bán
+ Đem góp vốn liên doanh
+ Đem quyên tặng
Nhìn chung việc lựa chọn phương pháp phân loại của mỗi doanh
nghiệp là khác nhau bởi yêu cầu quản trị doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên,
để phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu, cần phải biết
được một cách cụ thể và đầy đủ số liệu và có tình hình biến động của từng thứ
nguyên vật liệu được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy, nguyên vật liệu cần phải được phân chia một cách chi tiết hơn
theo tính năng lý, hoá học, theo quy cách phẩm chất của nguyên vật liệu. Việc

phân chia đó được thực hiện trên cơ sở xây dựng và lập sổ danh điểm nguyên
vật liệu. Sổ danh điểm nguyên vật liệu có tác dụng rất lớn trong công tác kế
toán vật tư, đặc biệt với các đơn vị sử dụng kế toán máy. Tùy theo số lượng
của từng thứ, từng loại nguyên vật liệu mà xây dựng ký hiệu, mã hoá cho nó,
có thể gồm 1,2 hoặc 3,4 chữ số... trong dãy số tự nhiên từ 1 đến 9.
Doanh nghiệp cũng có thể kết hợp sử dụng hệ thống chữ cái để đặt ký
hiệu cho thứ nguyên vật liệu. Ví dụ 15211A là số danh điểm của thứ VLA
trong nhóm 1, loại 1.
Nếu cùng một thứ nguyên liệu, vật liệu được bảo quản ở các kho khác
nhau thì có thể gắn chữ cái đầu của tên thủ kho hay số thứ tự kho theo số La
mã vào danh điểm vật liệu. Ví dụ: 152111I là số danh điểm của thứ VL1
trong nhóm 1, loại 1 ở kho thứ I...
Khi lập danh điểm nguyên vật liệu cần phải để dự trữ một số số hiệu để
sử dụng cho các thứ hoặc các loại nguyên vật liệu mới thuộc loại, nhóm đó
xuất hiện sau này. Nhìn chung, danh điểm nguyên vật liệu phải được sử dụng
thống nhất giữa các bộ phận quản lý liên quan trong doanh nghiệp, nhằm
thống nhất trong quản lý đối với từng thứ nguyên vật liệu. Mỗi doanh nghiệp
có thể lập danh điểm nguyên vật liệu theo cách riêng, song cần phải đảm bảo
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
7
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
yờu cu d ghi nh, hp lý, trỏnh nhm ln hay trựng lp v thun tin cho
vic ci t trờn mỏy vi tớnh.
i vi cỏc doanh nghip ỏp dng k toỏn trờn mỏy thỡ sau khi lp danh im
nguyờn vt liu thỡ s tin hnh thc hin cụng vic ci t chng trỡnh vo
mt phn mm ó c nh sn. Thụng thng, d liu v nguyờn vt liu
c lu tr v qun tr trong danh mc K toỏn hng tn kho ti menu H
Thng
1.2.2 ỏnh giỏ nguyờn vt liu:
Mc ớch ca vic ỏnh giỏ NVL l tng hp cỏc loi vt t khỏc

nhau v thc o vt lý quy v giỏ tr cho vic ỏnh giỏ chớnh xỏc v mt
cht lng, s lng, giỏ tr v thc hin vic hch toỏn bng tin cung cp
cỏc ch tiờu: chi phớ sn xut vt t u vo xỏc nh s vn ng sau mi
chu k d tr, tớnh h s luõn chuyn ca vn lu ng trong khõu phõn tớch.
Nh vy ỏnh giỏ NVL giỳp cho DN chia tỏch nhng phn chi phớ, s vn lu
ng, h s luõn chuyn...
Nguyờn tc ỏnh giỏ nguyờn vt liu l nguyờn tc giỏ gc. Giỏ gc
nguyờn vt liu bao gm chi phớ mua, chi phớ ch bin v cỏc chi phớ liờn
quan trc tip khỏc phỏt sinh cú c nguyờn vt liu a im v trng
thỏi hin ti.
Nh vy, v nguyờn tc, nguyờn vt liu cú cỏc doanh nghip c
phn ỏnh trong s k toỏn v bỏo cỏo k toỏn theo giỏ tr vn thc t, tc l
ton b s tin doanh nghip b ra cú c s nguyờn vt liu ú, c th:
Khi nhp kho, nguyờn vt liu phi c tớnh toỏn ỏnh giỏ theo tr giỏ vn
thc t nhp kho v khi xut kho, nguyờn vt liu cng phi xỏc nh giỏ vn
thc t xut kho theo ỳng phng phỏp quy nh. ng thi cỏc phng
phỏp ỏnh giỏ ny cng phi c ỏp dng nht quỏn trong mt thi gian di
(ớt nht mt k K toỏn).
1.2.2.1 ỏnh giỏ NVL nhp kho.
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
8
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
Tu theo tng ngun nhp m giỏ thc t ca nguyờn vt liu nhp kho
c xỏc nh nh sau:
* i vi NVL mua ngoi:
- DN ỏp dng phng phỏp tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr, thỡ
tr giỏ mua thc t c xỏc nh theo cụng thc sau:
= ==
DN ỏp dng phng phỏp tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip, thỡ tr
giỏ mua thc t c xỏc nh theo cụng thc sau:

Tr giỏ NVL Giỏ hoỏ n CP vn chuyn, Thu, phớ, Hng tr li
thc t = ( cú thu + thu mua( cú + l phớ - gim giỏ
mua ngoi thu GTGT) thu GTGT) chit khu
* i vi NVL t sn xut gia cụng ch bin,thỡ tr giỏ thc t NVL
nhp kho c xỏc nh theo cụng thc sau:
Tr giỏ NVL Tr giỏ thc t Chi phớ
thc t = NVL xut gia + gia cụng
t sn xut cụng ch bin ch bin
* i vi NVL thuờ ngoi ch bin, tr giỏ NVL thc t nhp kho
c xỏc nh theo cụng thc sau:
Tr giỏ thc t Tr giỏ NVL Chi phớ
NVL = do HLD + tip nhn
nhp kho ỏnh giỏ ( nu cú )
* NVL do cỏc bờn tham gia gúp vn, tr giỏ thc t NVL nhp kho
c xỏc nh theo cụng thc sau:
Tr giỏ thc t Giỏ Chi phớ
NVL = th trng + tiờp nhn
nhp kho tng ng ( nu cú)
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
9
Tr giỏ NVL Giỏ hoỏ n CP vn chuyn, Thu, phớ, Hng tr li
thc t = (khụng cú + thu mua(khụng cú + l phớ - gim giỏ
mua ngo i thu GTGT) thu GTGT) chit
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
* Đối với phế liệu thu hồi, trị giá NVL nhập kho được xác định theo
công thức sau:
Trị giá thực tế NVL nhập kho = Giá ước tính
* Đối với NVL được tặng thưởng, trị giá NVL nhập kho được xác
định theo công thức sau:
Trị giá thực tế Giá Chi phí

NVL = thị trường + tiêp nhận
nhập kho tương đương ( nếu có)
1.2.2.2 Đánh giá NVL xuất kho:
Do nguyên vật liệu được nhập từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều lần
khác nhau và giá thực tế mỗi lần nhập khác nhau nên khi xuất kho nguyên vật
liệu khó có thể xác định giá thực tế xuất kho ngay mà phải áp dụng các
phương pháp tính giá xuất kho. Phương pháp doanh nghiệp áp dụng phải
được đăng ký và sử dụng trong một thời gian dài (ít nhất là trong một kỳ kế
toán). Tuỳ thuộc vào đặc điểm yêu cầu và trình độ quản lý của từng doanh
nghiệp, kế toán có thể lựa chọn một trong các phương pháp dưới đây cho phù
hợp với doanh nghiệp của mình:
*Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá thực tế Số lượng Đơn giá
vật liệu = vật liệu x xuất kho
xuất kho xuất kho bình quân
Số lượng NVL xuấtkho căn cứ vào phiếu xuất kho và các chứng từ xuất
NVL.Giá đơn vị bình quân NVL được tính theo một trong những cách sau:
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này giá vật liệu xuất
dùng trong kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế Trị giá thực tế
Đơn giá NVL tồn đầu kỳ + NVL nhập trong kỳ
xuất kho =
bình quân Số lượng vật liệu + Số lượng thực tế NVL
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
10
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
Phương pháp này tuy đơn giản dễ làm nhưng độ chính xác không cao, hơn
nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng ảnh hưởng tới công tác quyết toán
nói chung. Cách tính giá này chỉ phù hợp với các DN hạch toán vật liệu, dụng

cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( KKĐK )
- Giá đơn vị bình quân tồn đầu kỳ:
Giá của vật liệu, dụng cụ xuất dùng được tính theo đơn giá bình quân
tồn đầu kỳ.
Phương pháp này mặc dù khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến
động vật liệu trong kỳ, tuy nhiên không chính xác vì không tính đến biến
động của giá cả vật liệu kỳ này, phương pháp này được áp dụng trong điều
kiện giá cả thi truờng ít biến động.
Theo phương pháp này, đơn giá xuất kho bình quân được tính như sau:
Đơn giá Trị giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
bình quân =
tồn đầu kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ
- Giá đơn vị bình quân từng lần nhập:
Đơn giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng được tính lại sau mỗi lần nhập kho.
Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của hai phương pháp trên vừa
chính xác vừa cập nhật, nhưng đòi hỏi nhiều thời gian và công sức tính toán.
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho, đơn giá vật liệu, dụng cụ
xuất kho được tính lại cho từng danh điểm vật liệu, dụng cụ như sau:
Đơn giá Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
bình quân từng =
lần nhập Số lượng thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
* Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO):
Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số
hàng xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của vật
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
11
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
liệu mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế của vật liệu xuất trước
và do vậy giá trị thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số

vật liệu mua vào sau cùng, phương pháp này thích hợp với những DN sử dụng
ít loại vật liệu, dụng cụ và có số lần xuất, nhập kho ít.
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Phương pháp này có giả thiết ngược lại với phương pháp trên là: lô hàng nào
nhập sau sẽ được xuất dùng trước. Giá của lô vật liệu,dụng cụ xuất dùng sẽ
tính theo giá của lô vật liệu, dụng cụ nhập kho sau cùng.
* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này vật liệu được xác định theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất vật liệu nào
sẽ được tính theo giá thực tế của vật liệu đó, thường sử dụng với các loại vật
liệu có giá trị cao và có tính cách biệt. Ưu điểm của phương pháp này là: xác
định được ngay giá trị vật liệu, dụng cụ khi xuất kho, nhưng đòi hỏi DN phải
theo dõi và quản lý chặt chẽ từng lô vật liệu, dụng cụ xuất nhập kho. Phương
pháp này không thích hợp với những DN sử dụng nhiều loại vật liệu, dụng cụ
có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập xuất kho.
* Phương pháp giá hạch toán:
Giá hạch toán của vật tư là giá do DN tự quy định ( Có thể lấy giá kế hoạch
hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất ở DN
trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết
giá trị vật liệu nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn thực tế của vật tư
xuất kho theo hệ số giá và tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực
tế, theo công thức sau:
Bước 1: Hàng ngày khi nhập, xuất kho vật liệu, dụng cụ, kế toán ghi theo giá
hạch toán cho từng thứ vật liệu theo công thức sau:
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
12
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
Giá hạch toán Số lượng vật Đơn
vật liệu, dụng cụ = liệu,dụng cụ x giá
nhập(xuất)kho nhập (xuất) kho hạch toán

Bước 2 : Cuối kỳ xác định hệ số giá cho từng thứ nhóm vật liệu, dụng cụ:
Giá thực tế vật liệu Giá thực tế vật liệu
Hệ tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
số =
giá Giá hạch toán vật + Giá hạch toán vật
liệu tồn đầu kỳ liệu nhập trong kỳ
Bước 3 : Cuối kỳ tính giá thực tế từng thứ vật liệu, dụng cụ xuất kho và điều
chỉnh theo số chênh lệch:
Giá thực tế Giá hạch toán Hệ
xuất kho = vật liệu xuất kho x số
trong kỳ trong kỳ giá
Giá thực Giá Giá
tế cần = thực tế - hạch toán
điều chỉnh xuất kho xuất kho
= Giá hạch toán xuất kho x (Hệ số giá-1)
1.3 Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu:
Trong DN sản xuất các hoạt động Nhập -Xuất nguyên vật liệu diễn ra
thường xuyên bởi vậy để theo dõi chặt chẽ tình hình biến đổi cũng như số
hiện có của NVL thì kế toán phải nộp các chứng từ .Các chứng từ này là cơ sở
để tiến hành ghi chép phản ánh trên sổ kế toán để có thể kiểm tra sự biến động
và số hiện có của từng nguyên vật liệu. Qua đó thực hiện việc bảo quản sử
dụng sao cho có hiệu quả đầy đủ cho nhu cầu hoạt động sản xuất
1.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
13
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
Trong hot ng SXKD ca DN, cỏc NVKTPS liờn quan n vic
nhp, xut vt t, hng hoỏ u phi lp chng t y , kp thi, ỳng ch
quy nh.
Theo ch chng t k toỏn ban hnh theo Q 1141/TC/Q/CKT

ngy 01/11/1995 v theo Q 885/1998/Q/BTC ngy 16/7/1998 ca b
trng B Ti Chớnh, cỏc chng t k toỏn v vt liu bao gm:
- Phiu nhp kho ( Mu 01 - VT );
- Phiu xut kho ( Mu 02 - VT) ;
- Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b ( Mu 03 - VT );
- Biờn bn kim kờ vt t sn phm, hng hoỏ ( Mu 08 - VT );
- Hoỏ n ( GTGT ) - MS 01 GTKT - 2LN;
- Hoỏ n kiờm phiu xut kho ( Mu 02 - VT );
- Hoỏ n cc phớ vn chuyn ( Mu 03 - VT );
- Phiu xut kho hng gi i lý ( Mu 04 - XKDDL )
i vi cỏc chng t ny phi lp kp thi, y theo ỳng quy nh
v mu biu, ni dung, phng phỏp lp, ngi lp chng t phi chu trỏch
nhim v tớnh hp lý, hp phỏp ca chng t v cỏc nghip v kinh t ti
chớnh phỏt sinh.
Ngoi cỏc chng t bt buc s dng thng nht theo quy nh ca nh nc,
cỏc DN cú th s dng thờm cỏc chng t hng dn:
- Phiu xut vt t theo hn mc ( Mu 04 - VT) ;
- Biờn bn kim nghim ( Mu 05 - VT );
- Phiu bỏo vt t cũn li cui k ( Mu 07 - VT );
1.3.2 Cỏc phng phỏp hch toỏn chi tit
Mi loi nguyờn vt liu cú vai trũ nht nh i vi quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh ca doanh nghip. S thiu ht mt loi nguyờn vt liu no ú cú
th lm cho quỏ trỡnh sn xut b ngng tr. Vic hch toỏn v cung cp y
kp thi cỏc thụng tin v tỡnh trng v s bin ng ca tng th nguyờn
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
14
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
vt liu l yờu cu t ra cho K toỏn chi tit nguyờn vt liu. ỏp ng c
cỏc yờu cu ny s giỳp cho vic qun lý, cung cp v s dng nguyờn vt
liu t hiu qu cao. Vic hch toỏn NVL phi c tin hnh ng thi c

kho v phũng k toỏn trờn c s cỏc chng t nhp xut. Trong thc t cỏc
DNSX hin nay tu thuc vo iu kin c th ca tng DN m ỏp dng
phng phỏp hch toỏn chi
tit NVL theo mt trong ba phng phỏp sau:
a. Phng phỏp ghi th song song:
- kho:
Th kho dựng th kho ghi chộp hng ngy tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho
ca tng th vt t hng hoỏ theo ch tiờu s lng. Khi nhn chng t nhp,
xut vt t hng hoỏ, th kho phi kim tra tớnh hp lý, hp l ca chng t
ri tin hnh ghi chộp s thc nhn, thc xut vo chng t v th kho; cui
ngy tớnh ra s tn kho ghi vo ct tn trờn th kho. nh k th kho gi
cỏc chng t nhp - xut ó phõn loi theo tng th vt t hng hoỏ cho
phũng k toỏn.
- phũng k toỏn:
K toỏn s dng s (th) k toỏn chi tit ghi chộp tỡnh hỡnh nhp -xut cho
tng th vt t, hng hoỏ theo c hai ch tiờu s lng v giỏ tr.
K toỏn khi nhn c chng t nhp, xut ca th kho gi lờn, k toỏn kim
tra li chng t, hon chnh li chng t, cn c vo cỏc chng t nhp, xut
kho ghi vo s (th) k toỏn chi tit vt t, hng hoỏ, mi chng t c
ghi vo mt dũng.
Cui thỏng k toỏn lp bng kờ nhp - xut - tn, sau ú i chiu:
+ i chiu s k toỏn chi tit vi th kho ca th kho.
+ i chiu s liu dũng tng cng trờn bng kờ nhp -xut -tn vi s liu
trờn s k toỏn tng hp;
+ i chiu s liu trờn s k toỏn chi tit vi s liu kim kờ thc t.
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
15
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
Sơ đồ: 01
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song



Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu cuối tháng
- Ưu điểm:Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhược điểm: Việc chi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lượng, khối lượng ghi chép còn nhiều.
- Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những DN có ít chủng loại vật tư, hàng
hoá; việc nhập-xuất diễn ra không thường xuyên và trình độ nghiệp vụ chuyên
môn của các nhân viên kế toán chưa cao.
b. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho:
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
16
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê Nhập-xuất-tồn
Sổ kế toán tổng
hợp
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
Th kho s dng th kho ghi chộp hng ngy tỡnh hỡnh nhp, xut, tn
kho ca tng th vt liu tng kho theo ch tiờu s lng. Khi nhn chng
t nhp, xut vt liu, th kho phi tin hnh kim tra hp lý hp phỏp ca
chng t ri ghi s s thc nhp, thc xut vo th kho trờn c s cỏc chng
t ú.
- phũng k toỏn:
K toỏn s dng S i chiu luõn chuyn ghi chộp cho tng th vt t,

hng hoỏ theo c hai ch tiờu s lng v giỏ tr. S i chiu luõn chuyn
c m cho c nm v c ghi vo cui thỏng, mi th vt t, hng hoỏ
c ghi mt dũng trờn s.
Hng ngy khi nhn c chng t nhp -xut kho, k toỏn tin hnh kim
tra v hon chnh chng t. Sau ú tin hnh phõn loi chng t theo tng th
vt t, hng hoỏ, chng t nhp riờng, chng t xut riờng. Hoc k toỏn cú
th lp bng kờ nhp, bng kờ xut.
Cui thỏng, tng hp s liu t cỏc chng t hoc t bng kờ ghi vo S
i
chiu luõn chuyn ct luõn chuyn v tớnh ra s tn cui thỏng.
Vic i chiu s liu c tin hnh ging nh phng phỏp ghi th song
song (nhng ch tin hnh vo cui thỏng).
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
17
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
Sơ đồ: 02
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân
chuyển
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu cuối tháng
- Ưu điểm : Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi một
lần vào cuối tháng
- Nhược điểm: phương pháp này vẫn còn ghi sổ trùng lặp giữa thủ kho và
phòng kế toán về chỉ tiêu số lượng: việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng
kế toán chỉ tiến hành được vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của
kế toán.
- Điều kiện áp dụng: thích hợp với những DN có chủng loại vật tư hàng hoá
ít, không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày;

phương pháp này thường ít được áp dụng trong thực tế.
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
18
Thẻ kho
Phiếu nhập Phiếu xuất
Bảng kê nhập Bảng kê xuấtSổ đối chiếu luân
chuyển
Sổ kế toán tổng hợp
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
c. Phng phỏp ghi s s d:
- kho:
Th kho dựng th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho tng t nh
hai phng phỏp trờn. Nhng cui thỏng, th kho cũn s dng s s d ghi
chộp s tn kho cui thỏng ca tng th vt liu theo ch tiờu s lng. S s
d do k toỏn lp cho tng kho, m theo nm. Cui mi thỏng, s s d c
chuyn cho th kho ghi s lng hng tn kho trờn c s s liu t cỏc th
kho.
- phũng k toỏn:
K toỏn nh k xung kho kim tra vic ghi chộp trờn Th kho ca th kho
v trc tip nhn chng t nhp, xut kho. Sau ú, k toỏn ký xỏc nhn vo
tng th kho v ký vo phiu giao nhn chng t.
Ti phũng k toỏn, nhõn viờn k toỏn kim tra li chng t, hon chnh chng
t v tng hp giỏ tr (giỏ hch toỏn) theo tng nhúm, loi vt t, hng hoỏ
ghi chộp vo ct S tin trờn phiu Giao nhn chng t, s liu ny c
ghi vo Bng kờ lu k nhp v Bng kờ lu k xut vt t hng hoỏ.
Cui thỏng, cn c vo bng kờ lu k nhp, lu k xut cng tng s tin
theo tng nhúm vt t hng hoỏ ghi vo Bng kờ nhõp -xut -tn. ng
thi, sau khi nhn c S s d do th kho chuyn lờn, k toỏn cn c
vo ct s d v s lng v n giỏ hch toỏn ca tng nhúm vt t, hng
hoỏ tng ng tớnh ra s tin ghi vo ct s d bng tin. K toỏn i

chiu s liu trờn ct s d bng tin ca S s d vi ct trờn Bng kờ
nhp -xut - tn. i chiu s liu trờn Bng kờ nhp -xut - tn vi s
liu trờn s k toỏn tng hp.
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
19
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
Sơ đồ: 03
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi sổ số dư
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu cuối tháng
- Ưu điểm:
+ Giảm được khối lượng ghi chép do kế toán chỉ ghi theo chỉ tiêu số tiền và
ghi theo nhóm vật tư.
+ Phương pháp này đã kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp vụ và hạch
toán kế toán. Kế toán đã thực hiện kiểm ta được thường xuyên việc ghi chép
và bảo quản
+ Công việc được dàn đều trong tháng
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
20
Phiếu giao nhận
chứng từ
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ
Bảng luỹ kế nhập

Bảng luỹ kế xuất
Bảng luỹ kế
nhập -xuất-tồn
Sổ kế toán tổng
hợp
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
- Nhc im:
+ K toỏn cha theo dừi chi tit n tng th vt t, hng hoỏ nờn cú thụng
tin v tỡnh hỡnh nhp, xut, tn ca th vt t, hng hoỏ no thỡ cn c vo s
liu trờn th kho
+ Vic kim tra, phỏt hin sai sút nhm ln gia kho v phũng k toỏn rt
phc tp.
- iu kin ỏp dng:
+ Phự hp vi cỏc DN cú nhiu chng loi vt t, hng hoỏ, vic nhp xut
din ra thng xuyờn;
+ DN ó xõy dng c h thng giỏ hch toỏn v xõy dng c h thng
danh im vt t hng hoỏ hp lý. Trỡnh chuyờn mụn nghip v ca cỏn b
k toỏn vng vng.
1.4 K toỏn tng hp nguyờn vt liu:
hch toỏn NVL, k toỏn ca cỏc DN cú th ỏp dng phng phỏp kờ
khai thng xuyờn (KKTX) hoc phng phỏp kim kờ nh k (KKK).
Vic s dng phng phỏp no l tu thuc vo c im kinh doanh ca mi
DN, vo yờu cu ca cụng tỏc qun lý, vo trỡnh ca cỏn b k toỏn v
cng nh quy nh ca ch k toỏn hin hnh.
1.4.1 Hch toỏn tng hp NVL theo phng phỏp KKTX:
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh s dng nhiu loi, nhúm, th
nguyờn vt liu khỏc nhau v vai trũ, cụng dng, n v tớnh.... qun lý tt
nguyờn vt liu cỏc nh qun tr doanh nghip khụng nhng cn thụng tin chi
tit m cũn cn phi nm c nhng thụng tin tng hp v hin trng
nguyờn vt liu ti doanh nghip. Vỡ vy, ngoi hch toỏn chi tit nguyờn vt

liu, doanh nghip cn phi hch toỏn tng hp nguyờn vt liu.
hch toỏn NVL, k toỏn ca cỏc DN cú th ỏp dng phng phỏp kờ
khai thng xuyờn (KKTX) hoc phng phỏp kim kờ nh k (KKK).
Vic s dng phng phỏp no l tu thuc vo c im kinh doanh ca mi
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
21
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §H Giao Th«ng VËn T¶i
DN, vào yêu cầu của công tác quản lý, vào trình độ của cán bộ kế toán và
cũng như quy định của chế độ kế toán hiện hành.
1.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản
ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách
thường xuyên liên tục trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.
Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng
tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời
điểm nào, kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn kho của
từng loại hàng tồn kho nói chung và NVL nói riêng.
1.4.1.2 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh số liệu hiện có và tình hình tăng, giảm của các loại NVL
tại kho của DN, kế toán sử dụng các TK dưới đây:
a) Tài khoản 151- Hàng mua đang đi đường
* Nội dung: TK này dùng để theo dõi các loại NVL mà DN đã mua, đã
thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán, đã thuộc quyền sở hữu của DN
nhưng cuối tháng chưa về nhập kho (kể cả số đang gửi cho người bán).
* Kết cấu TK 151 " Hàng mua đang đi đường"
- Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng mua đang đi đường tăng
- Bên Có: Phản ánh giá trih hàng mua đang đi đường kỳ trước đã nhập
kho hay chuyển giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
- Dư Nợ: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá đi đường cuối kỳ.
b) Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu

* Nội dung: TK này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm NVL
theo trị giá vốn thực tế (hay giá thành thực tế)
TK 152 có thể được mở thành các TK cấp 2, để kế toán chi tiết theo
từng loại NVL phù hợp với cách phân loại nội dung kinh tế và yêu cầu kế
toán quản trị của DN bao gồm:
Vò ThÞ Thanh HiÒn Líp QTKDK8B
22
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
- TK 1521" Nguyờn vt liu chớnh "
- TK 1522 " Nguyờn vt liu ph "
- TK 1523 " Nhiờn liu "
- TK 1524 " Ph tựng thay th "
- TK 1525 " Vt liu v thit b XDCB "
- TK 1528 "Nguyờn vt liu khỏc "
Trong tng TK cp 2 li cú th chi tit thnh TK cp 3, cp 4,.... ti tng
nhúm, th tu thuc vo yờu cu qun lý ti sn DN.
* Kt cu ca TK 152 " NVL "
- Bờn N: Phn ỏnh cỏc nghip v phỏt sinh lm tng giỏ tr thc t
ca NVL trong k ( do mua ngoi, t sn xut, nhn gúp vn, kim kờ phỏt
hin tha, ỏnh giỏ tng.....)
- Bờn Cú: Phn ỏnh cỏc nghip v phỏt sinh lm gim NVL trong k
theo giỏ thc t ( gim do xut dựng, xut bỏn, xut em i gúp vn liờn
doanh, thiu ht, gim giỏ c hng, chit khu mua hng, hng mua tr
li....)
- D N: Phn ỏnh tr giỏ vn thc t ca NVL tn kho cui k.
c) TK 133 " Thu GTGT c khu tr "
* Ni dung: Phn ỏnh s thu GTGT u vo c khu tr v cũn
c khu tr
* Kt cu:
- Bờn N: Phn ỏnh s thu GTGT c khu tr ó np thụng qua

giỏ mua vt t, hng hoỏ
- Bờn Cú:
+ Phn ỏnh s thu GTGT u vo c khu tr vi s thu GTGT
phi np
+ Phn ỏnh s thu GTGT u vo khụng c khu tr
+ Phn ỏnh s thu GTGT u vo c Nh nc hon tr trong
trng hp thu u ra < thu u vo
+ Phn ỏnh thu GTGT ca hng mua tr li cho ngi bỏn
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
23
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
- D N: phn ỏnh s thu GTGT c khu tr cha c thanh toỏn
TK 133 cú hai TK cp 2:
TK 1331" Thu GTGT c khu tr ca hng hoỏ - dch v "
TK 1332 " Thu GTGT c khu tr ca TSC "
d) TK 331 - Phi tr ngi bỏn
* Ni dung: TK ny c s dng thanh toỏn gia DN vi ngi
bỏn, ngi nhn thu v cỏc khon vt t, hng hoỏ, lao v theo hp ng
kinh doanh ó ký kt.
* Tu theo yờu cu qun lý ca DN, TK 331 " Phi tr ngi bỏn " cn
c m chi tit cho tng i tng c th, tng ngi bỏn, tng ngi nhn
thu.
* Kt cu:
- Bờn N:
+ S tin ó tr cho ngi bỏn ( k c tin t trc)
+ Cỏc khon chit khu mua hng, gim giỏ hng mua v hng mua tr
li c ngi bỏn chp nhn tr vo s n phi tr cho ngi bỏn
+ Cỏc nghip v phỏt sinh khỏc lm gim s n phi tr
- Bờn Cú:
+ Tng s tin hng phi tr cho ngi bỏn, ngi nhn thu XDCB..

+ S tin ng trc tha c ngi bỏn tr li
+ Cỏc nghip v khỏc lm tng s n
- TK ny cú s d lng tớnh do vy khi lp bng cõn i k toỏn theo
ch quy nh hin hnh cn c vo cỏc TK chi tit cú s d N tng hp
li ghi vo ch tiờu " Tr trc cho ngi bỏn - Mó s 132 " v s d bờn
Cú tng hp li ghi vo ch tiờu " Phi tr cho ngi bỏn - Mó s 313 ",
khụng c bự tr cho nhau.
Ngoi ra trong quỏ trỡnh hch toỏn k toỏn cũn s dng mt s TK liờn
quan khỏc nh TK 111, TK 112, TK 621, TK 627, TK641......
1.4.1.3 Hch toỏn tng hp tng gim NVL
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
24
Đồ án tốt nghiệp Trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
Trỡnh t hch toỏn cú th khỏi quỏt theo s sau:
S : 04 S hch toỏn tng quỏt NVL theo phng phỏp KKTX
(tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr)
DN s dng khụng ht nhp li kho
TK 111,112,311 TK 152 TK 621
Mua NVL nhp kho Xut NVL trc tip
TK 133(1331) cho ch to sn phm
Thu VAT TK 627,
641,642, ....
TK331 Xut NVL cho qun lý
Nhp kho hng mua phc v SX, BH, QLDN....
cha tr tin TK 128, 222, 136
TK151 Xut NVL mang i gúp
Nhp NVL i ng vn, cp cho cp di
k trc TK 412, 1381
TK 411 ỏnh giỏ gim NVL, phỏt
NVL cp trờn cp hay hin thiu khi kim kờ

nhn gúp vn liờn doanh TK 1388, 154
TK 154 NVL cho vay, mang
Nhp kho NVL do t SX i gia cụng ch bin
thuờ ngoi gia cụng ch bin TK 632,157
TK 412, 3381 Xut NVL i bỏn, gi
ỏnh giỏ tng NVL, kim bỏn
kờ phỏt hin tha
TK 311, 3388
Vay ngn hn n v khỏc
mua NVL
TK 128, 222
Nhn li vn gúp liờn doanh
Vũ Thị Thanh Hiền Lớp QTKDK8B
25

×