Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Thái Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.7 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THÁI VIỆT
Giáo viên hướng dẫn : TH.S PHẠM THỊ MINH HỒNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ MAI
Lớp : KẾ TOÁN TỔNG HỢP (VB2)
Khóa : 21
Hệ : CHÍNH QUY
Hà Nội, 11/2010
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
MỤC LỤC
Sơ đồ 1.1: Trình tự bán hàng 5
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ 7
Biểu số 2.1: Hoá đơn GTGT 9
Biểu số 2.2: Phiếu thu 10
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC) 10
PHIẾU THU 10
Ngày 5 tháng 11 năm 2009 10
Số 203 Nợ TK 111 10
Có TK 511, 3331
10
Họ tên người nộp: anh Nguyễn Công Khôi; 10
Đối với bán hàng trả chậm 10
Các chứng từ sử dụng là: 10
Hóa đơn GTGT 10


Phiếu xuất kho 10
Phiếu thu 10
Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế 10
Giấy báo có của ngân hàng 10
11
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC) 16
Biểu số 2.5: Biên bản trả lại hàng 17
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC) 17
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng BTC) 19
Biểu số 2.8: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng 19
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK 531 20
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ 21
CHỨNG TỪ GHI SỔ 21
Biểu số 2.11: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 22
Biểu số 2.12: Sổ cái doanh thu bán hàng 24
Công ty TNHH Thái Việt 24
Đ/c: 14 A7- Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm – Hà Nội 24
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 531 25
Biểu 2.14 : Bảng cân đốí số phát sinh ( Trích mẫu ) 25
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC) 28
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC) 29
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC) 30

Biểu số 2.18: Sổ cái TK 632 32
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 34
Biểu số 2.19: Giấy đề nghị thanh toán 35
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 641 36
Từ các chứng từ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ
này kế toán vào Sổ cái 641 và Sổ đăng ký chứng tư ghi sổ 37
Biểu số 2.21: CHỨNG TỪ GHI SỔ 37
Biểu số 3.01: Bảng dự toán lượng hàng cần mua 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Trình tự bán hàng 5
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ 7
Biểu số 2.1: Hoá đơn GTGT 9
Biểu số 2.2: Phiếu thu 10
Biểu số 2.5: Biên bản trả lại hàng 17
Biểu số 2.8: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng 19
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK 531 20
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ 21
Biểu số 2.11: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 22
Biểu số 2.12: Sổ cái doanh thu bán hàng 24
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 531 25
Biểu 2.14 : Bảng cân đốí số phát sinh ( Trích mẫu ) 25
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 632 32
Biểu số 2.19: Giấy đề nghị thanh toán 35
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 641 36
Biểu số 3.01: Bảng dự toán lượng hàng cần mua 51

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
CP : chi phí
TKĐƯ : Tài khoản đối ứng
SHTK : Số hiệu tài khoản
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
CTGS : Chứng từ ghi sổ
ĐK : Đầu kỳ
CK : Cuối kỳ
DTBH : Doanh thu bán hàng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HTK : Hàng tồn kho
CPBH : Chi phí bán hàng
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
TGHĐ : Tỷ giá hối đoái
DPGGHTK : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta có sự đổi
mới sâu sắc và toàn diện. Công cuộc đổi mới này tạo ra những chuyển biến
tích cực cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Nhiều chính sách
kinh tế, cách thức quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước đã và đang ngày
càng hoàn thiện. Hạch toán kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành quan
trọng của hệ thống quản lý kinh tế, tài chính đã có những cải tiến, hoàn thiện

từng bước theo mức độ phát triển của nền kinh tế. Để phù hợp với cơ chế thị
trường, hạch toán kế toán phải hết sức chặt chẽ và phát huy tối đa tác dụng
của nó đối với sự phát triển của doanh nghiệp, đồng thời hạn chế được các
khe hở gây khó khăn cho quá trình quản lý kinh tế - tài chính. Sự phát triển
mạnh mẽ của các doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế hiện nay làm
nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình quản lý, nó càng chứng minh sự cần
thiết của công cụ hạch toán kế toán. Đặc biệt qúa trình bán hàng được coi là
khâu mấu chốt trong hoạt động kinh doanh thương mại, do vậy hạch toán các
nghiệp vụ bán hàng rất quan trọng cần được quan tâm thoả đáng. Nền kinh tế
nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt
giữa các thành phần kinh tế muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp bằng
mọi cách phải đưa được sản phẩm hàng hoá của mình đến tay người tiêu
dùng, được người tiêu dùng chấp nhận sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Hạch
toán tiêu thụ hàng hoá sau mỗi kỳ kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp có
được cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
cụ thể như các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận…từ đó doanh nghiệp có những
biện pháp điều chỉnh cơ cấu hàng hoá, hình thức kinh doanh, phương thức
quản lý sao cho phù hợp với điều kiện thực tế để có hiệu quả hơn.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH
sản xuất và thương mại Thái Việt, nhận thức được tầm quan trọng của công
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
tác tổ chức kế toán bán hàng, được sự giúp đỡ của phòng kế toán, các phòng
ban chức năng trong công ty và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Phạm
Thị Minh Hồng, em đã chọn đề tài:“Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại Thái Việt”
Với nỗ lực của bản thân, mặc dù đã cố gắng hết sức song do điều kiện
thời gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên Báo cáo thực tập
chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những

đóng góp của thầy cô để bản Chuyên đề này có thể được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo và Ban Giám đốc, các nhân viên
Phòng Kế toán Công ty TNHH Thái Việt đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên
đề này !
Chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH Thái Việt.
Chương 2:Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thái Việt
Chương 3:Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thái Việt
Hà Nội, năm 2010
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI THÁI VIỆT
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
THÁI VIỆT
1.1.1 Danh mục hàng hóa của Công ty TNHH Thái Việt.
Công ty TNHH SX & TM Thái Việt-nhà phân phối máy văn phòng
SHARP tại Việt Nam. Được thành lập từ năm 1996, đến nay công ty đã trở
thành 1 trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm thiết
bị máy văn phòng bao gồm: Máy Photocopy, Máy Chiếu, Máy Fax, Máy In
siêu tốc Trong suốt thời gian hoạt động công ty luôn nhận được sự tín
nhiệm của bạn hàng cũng như nhà cung cấp có danh tiếng trên thế giới, đặc
biệt chiếm được cảm tình của khách hàng chính nhờ chất lượng hàng hoá,
dịch vụ tạo nên uy tín của Thái Việt trên thị trường Việt Nam. Đến nay, uy tín
của công ty Thái Việt luôn gắn liền với tên tuổi và sự lớn mạnh của tập đoàn
SHARP.
Bên cạnh việc cung cấp các thiết bị máy văn phòng, công ty còn mang

đến cho khách hàng những dịch vụ phong phú như: Dịch vụ bảo trì, bảo
dưỡng máy photocopy, dịch vụ tư vấn kỹ thuật. Với kinh nghiệm nhiều năm
cùng với đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp được đào tạo bởi các chuyên gia Nhật
Bản, sự nhiệt tình, tận tuỵ, đáp ứng nhanh nhất các yêu cầu của khách hàng.
Với tôn chỉ “Thành công của Quý khách chính là sự thành công của chúng
tôi!”, Công ty Thái Việt cam kết luôn mang đến cho Quý khách hàng những
sản phẩm chất lượng, giá cả cạnh tranh, dịch vụ chu đáo.
1.1.2. Thị trường của Công ty Thái Việt
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Đến nay công ty đã gây dựng được danh tiếng trên thị trường Hà Nội nói
riêng và phía Bắc. Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực của mình, công ty
đã chiếm được một thị phần lớn của miền bắc. Khẳng định được thương hiệu
trên thị trường mục tiêu của mình với hàng loạt những khách hàng lớn và là
khách trung thành với công ty nhiều năm. Khách hàng chủ yếu của công ty :
 Bộ giáo dục, bộ tư pháp, Bộ Quốc Phòng, BỘ Nông nghiệp, Bộ xây
dưng, Bộ Xây dựng , Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính, Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Tổng công ty
tư vấn và thiết kế GTVT, Tổng công ty hàng không Việt Nam, Tổng
công ty Điện lực Việt Nam Trên thị trường Miền Bắc
 Các cơ quan doanh nghiệp trong và ngoài nước
 Các tổ chức phi chính phủ.
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty TNHH
* Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán
* Phương thức bán hàng mà công ty Thái Việt áp dụng là phương thức
tiêu thụ trực tiếp. Tương ứng với nó là 2 hình thức thanh toán sau:
+ Bán hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng sau

khi đã lập hoá đơn bán hàng tại phòng kế toán.
+ Bán hàng trả chậm: Công ty cho phép một số khách hàng truyền thống,
hay khách hàng lớn, có uy tín trên thị trường trả chậm trong một thời gian
nhất định.
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG
TY TNHH
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Sơ đồ 1.1: Trình tự bán hàng
(1) (3) (4)
(2) (5)
Giải thích
(1) Từ đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh xét duyệt và ký
hợp đồng kinh tế với khách hàng.
(2) Hợp đồng kinh tế được trình cho giám đốc ký duyệt.
(3) Phòng kế toán làm các nghiệp vụ liên quan đến chứng từ bán hàng
(4) Tại kho, hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng.
(5) Hàng hóa được vận chuyển giao cho khách hàng .
+ Giám đốc hiện nay của công ty là ông Nguyễn Văn Thắng, ông là
người đại diện của công ty trước pháp luật. Là người điều hành hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành
viên về việc ký kết hợp đồng của công ty.
+ Phòng kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, đối với
những đơn hàng có giá trị lớn thì nhân viên kinh doanh phải thảo hợp đồng
kinh tế. Sau đó bộ phận kinh doanh sẽ trình lên Giám đốc duyệt và ký.
+ Phòng kế toán: Đơn đặt hàng của phòng kinh doanh chuyển đến cho
phòng kế toán để xác định phương thức thanh toán. Kế toán công nợ là người
chịu trách nhiệm công việc này.
+ Thủ kho căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,

ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn , Phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi
thẻ kho sau đó lại chuyển các chứng từ đó cho Phòng kế toán. Căn cứ vào
Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, kế toán ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh
toán với người mua, sổ theo dõi hàng hóa.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
5
Khách hàng
Phòng kế toán
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Kho
Vận chuyển
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
+ Nhân viên vận chuyển : Có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa đầy đủ trước
khi chuyển hàng lên xe và giao hàng đến nơi khách hàng yêu cầu.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH TNHH SX& TM THÁI VIỆT
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
 Chứng từ sử dụng:
 Hoá đơn GTGT
 Biên bản thanh lý hợp đồng
 Bảng kê bán lẻ hàng hoá
 Chứng từ thanh toán
 Phiếu xuất kho.
 Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

 Phiếu thu
 Giấy báo có của ngân hàng
 Luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ

(1) (2)
(3)

Giải thích:
(1) Sau khi hợp đồng kinh tế đã được ký duyệt, Phòng kinh doanh sẽ
chuyển cho kế toán tổng hợp viết Hoá đơn GTGT
(2) Hóa đơn GTGT chuyển cho Thủ kho làm thủ tục xuất kho
(3) Thủ kho chuyển lại Hóa đơn GTGT
1. Nếu khách hàng thanh toán ngay, kế toán tổng hợp lập Phiếu thu
đưa cho kế toán vốn bằng tiền thu tiền.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
7
Phòng kế toánPhòng kinh
doanh
Kho
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
2. Nếu khách hàng trả chậm thì kế toán công nợ ghi vào sổ chi tiết
công nợ, đồng thời ghi vào sổ chi tiết doanh thu.
Bán hàng thu tiền ngay:
Ví dụ 1(Nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay) : Ngày 02/11/2009, Công ty
TNHH Thái Việt xuất bán cho Công ty cổ phần Sao Việt một chiếc Sharp FO-
1550 với đơn giá 2.912.000 đồng/chiếc.
* Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay, kế toán sử dụng các
chứng từ sau: Đơn đặt hàng của khách hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho,
phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng

Về Hóa đơn GTGT: Đối với khách hàng mua ít chủng loại hàng hóa thì
trên hóa đơn GTGT sẽ ghi trực tiếp Số lượng, Đơn giá bán và thành tiền của
từng loại hàng hóa đó. Đối với khách hàng mua cùng lúc nhiều loại hàng hóa
khác nhau thì kế toán chỉ ghi tên chung của các loại hàng hóa đó và lập bảng
kê đính kèm.
Khi bán hàng thu tiền ngay, kế toán sử dụng các chứng từ: Hóa đơn
GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
Về Hóa đơn GTGT (biểu số 2.1)
Hoá đơn GTGT gồm 3 liên và được luân chuyển như sau:
- Liên 1: Nếu khách hàng thanh toán ngay thì tạm lưu ở kế toán vốn bằng
tiền. Cuối ngày căn cứ vào số tiền ghi trên hoá đơn kế toán vốn bằng tiền sẽ
lập phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán bán hàng để ghi sổ. Nếu là hoá đơn
bán chịu thì kế toán ghi sổ kế toán chi tiết TK 131 (phải thu của khách hàng),
sổ chi tiết 511.
- Liên 2: Giao cho khách hàng, việc thanh toán hay mua chịu của khách
hàng cũng được xác nhận trên hoá đơn.
- Liên 3: Lưu ở nơi lập phiếu (Hoá đơn là căn cứ để làm báo cáo thuế
VAT đầu ra.)
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Biểu số 2.1: Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HH/2009N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0012303
Ngày 02 tháng 11 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thái Việt
Địa chỉ: 14A7 – Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại :
Mã số : ………………….

Họ tên người mua: ông Nam
Đơn vị : Công ty CP Sao Việt
Địa chỉ : Hồng Hà-Ba Đình-Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 01001076130101
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tinh
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01
Sharp FO-1550 Chiếc 1
2.912.00
0
2.912.000
Cộng tiền hàng : 2.912.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 291.200
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.203.200
Số tiền viết bằng chữ: ba triệu hai trăm linh ba nghìn hai trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Về Phiếu thu do kế toán tổng hợp lập và được làm thành 3 liên:
- Liên 1: Thủ quỹ giữ lại.
- Liên 2: Giao cho khách hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
- Liên 3: Lưu tại phòng kế toán
Biểu số 2.2: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Thái Việt
Địa chỉ : 14A7-Lý Nam Đế-Hoàn Kiếm-Hà Nội
Mẫu số: 01-TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 5 tháng 11 năm 2009
Số 203 Nợ TK 111
Có TK 511, 3331
Họ tên người nộp: anh Nguyễn Công Khôi;
Đơn vị : Công ty CP Sao Việt
Địa chỉ : Hồng Hà-Ba Đình-Hà Nội
Lý do nộp: Tiền mua hàng
Số tiền: 3.203.200
Bằng chữ: ba triệu hai trăm linh ba nghìn hai trăm đồng chẵn.
Kèm theo………chứng từ
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
 Đối với bán hàng trả chậm.
Các chứng từ sử dụng là:
 Hóa đơn GTGT
 Phiếu xuất kho
 Phiếu thu

 Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
 Giấy báo có của ngân hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Trình tự luân chuyển chứng từ cũng tương tự như bán hàng được thanh
toán ngay.
Ví dụ về hợp đồng kinh tế: Ngày 05 tháng 11 năm 2009, Công ty
TNHH Thái Việt ký hợp đồng xuất bán cho Công ty cổ phần Tuấn Ân một lô
hàng sau:
Biểu 2.3. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
CÔNG TY CỔ PHẦN TUẤN ÂN

Số : / HĐMH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
***
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2009
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
- Căn cứ vào Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế đã được Hội đồng nhà nước ban
hành ngày 25/9/1989, và các văn bản hướng dẫn thi hành của các ngành.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay ngày 05 tháng 11 năm 2009 - Tại Văn phòng Công ty cổ phần
Tuấn Ân.
Chúng tôi gồm :
1 - BÊN A CÔNG TY CỔ PHẦN TUẤN ÂN
Đại diện là Ông : Nguyễn Hữu Thường - Chức vụ : Giám
đốc
Theo uỷ quyền số 610 TBUQ/GĐ ngày 03 tháng 08 năm 2005
Địa chỉ giao dịch : 17 dãy A1- tập thể bộ Tư Lệnh Thông Tin - Thanh

Trì - Hà Nội.
Có tài khoản : 21310000000834 Chi nhánh ngân hàng ĐT và PT VN
Tel :
Mã số thuế :
2 - BÊN B : CÔNG TY TNHH THÁI VIỆT.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Đại diện là ông : Nguyễn Văn Thắng - Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 14A7-Lý Nam Đế-Hoàn Kiếm-Hà Nội
Có tài khoản: …………… Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam –
chi nhánh quận Hoàn Kiếm.
Tel :
Mã số thuế :
Hai bên cùng thoả thuận, thống nhất ký kết hợp đồng mua bán với các điều
khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên B đồng ý cấp cho bên A máy Photocopy và máy fax theo mẫu mã, số
lượng và đơn giá như sau:
STT Chủng loại VT Mã sơn phẩm
Đơn vị Số lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy photocopy
Sharp AM 410.
AM 410 Chiếc 1 8.545.000 8.545.000
2 Máy fax Sharp
A66
A66 Chiếc 2 2.839.000 5.678.000
Cộng 14.223.000
Điều 2 : Giá trị hợp đồng:

Giá trị hợp đồng: 14.223.000 đ.
(Mười bốn triệu hai trăm hai ba nghìn đồng chẵn.)
Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10% .
Điều 3 : Chất lượng, thời gian, tiến độ và địa điểm giao hàng:
- Hàng mới 100%, đúng quy cách mẫu mã chủng loại theo yêu cầu bên A.
- Toàn bộ hàng hoá được bên bán đóng thùng nguyên đai, nguyện kiện, đảm
bảo cho việc vận chuyển bàn giao tới chân công trình.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
- Hai bên kiểm tra số lượng thực nhận có biên bản nghiệm thu chất lượng
sản phẩm tại hiện trường giữa đại diện giao nhận của hai bên ký làm cơ sở
cho việc cung cấp hoá đơn bán hàng và thanh toán khối lượng.
- Khi nhận hàng bên A kiểm tra số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá nếu
phát hiện hàng bị hư hỏng, không đúng chủng loại hoặc số lượng không đủ
thì tiến hành lập biên bản thông báo ngay cho bên B biết để kịp thời sử lý.
- Trường hợp bên A sử dụng không hết vật tư thì trả lại bên B với điều kiện
hàng còn nguyên thing nhưng cũng không quá 5 thùng.
- Thời gian cấp hàng : Bên B sẽ cung cấp hàng trong vòng 15 ngày kể từ khi
nhận được thông báo hoặc đơn đặt hàng trực tiếp hoặc qua điện thoại của
bên A.
- Địa điểm giao hàng tại địa chỉ công ty bên A nêu trên.
Điều 4 : Giá cả và phương thức thanh toán :
- Phương thức thanh toán : Bằng tiền mặt, chuyển khoản.
- Sau 15 ngày kể từ khi kết thúc toàn bộ số lượng giao nhận bên A thanh
toán hết số tiền trên hóa đơn GTGT cho bên B và hai bên ký thanh lý hợp
đồng.
Điều 5 : Trách nhiệm của hai bên :
* Trách nhiệm bên A :
- Báo lịch nhận hàng cho bên B trước 15 ngày.

- Có trách nhiệm chuẩn bị kho tàng bến bãi để nhận hàng.
- Cử cán bộ kỹ thuật cùng đại diện Chủ đầu tư kiểm tra chất lượng, chủng
loại và số lượng vật tư cho từng đợt giao hàng mà bên B chuyển đến công
trình. Nếu vật tư không đảm bảo chất lượng, mẫu mã bên A có quyền từ
chối không nhận hàng.
- Thực hiện các điều khoản cũng như các điều kiện thanh toán theo đúng các
điều khoản của hợp đồng này.
* Trách nhiệm bên B:
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
- Đảm bảo giao hàng cho bên A theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại,
tiến độ về hàng hoá mà bên A yêu cầu. Trong trường hợp do nguyên nhân
nào đó thì bên B phải chủ động gặp bên A bàn bạc để giải quyết.
- Bên B phải có trách nhiệm chuyển giấy phép kinh doanh và chứng từ pháp
lý của từng loại mặt hàng, cung cấp đầy đủ biên bản giao hàng và hoá đơn
GTGT ngay sau khi giao hàng.
- Chi phí vận chuyển + bốc xếp hàng lên xuống và lệ phí khác bên B phải
chịu.
Điều 6 : Cam kết chung :
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng này
- Nếu bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi
thường thiệt hại gây ra, nếu có tranh chấp xẩy ra hai cùng thương lượng
giải quyết, nếu thương lượng không thành sẽ đưa ra giải quyết trước toà
án, phán quyết của toà án là quyết định bắt buộc giữa hai bên, chi phí toà
án do bên có lỗi chịu.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, sau khi kết thúc hợp đồng hai bên
cùng nhau thanh lý và quyết toán công nợ.
- Hợp đồng này được lập thành 06 bản bên A giữ 04 bản, bên B giữ 02 bản
có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Nguyễn Hữu Thường
ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Nguyễn Văn Thắng
 Đối với kế Kế toán các khoản giảm doanh thu.
Công ty kinh doanh những mặt hàng có giá trị, hơn nữa Sharp là thương
hiệu có uy tín lớn trên thị trường thế giới vì thế các nghiệp vụ phát sinh làm
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
giảm doanh thu của công ty Thái Việt là không nhiều Các khoản giảm doanh
thu của công ty: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại.
• Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho (biểu 4)
- Phiếu chi (biểu 5).
• Qui trình luân chuyển chứng từ.
Công ty căn cứ vào danh sách những khách hàng quen thuộc, hay mua
hàng với số lượng nhiều, các hợp đồng kinh tế mà chấp nhận Chiết khấu
thương mại dựa vào Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho (được lập như trên). Đối
với hàng bán bị trả lại, khi khách hàng đã thanh toán, thì kế toán phải lập
Phiếu chi để trả lại tiền hàng cho khách hàng. Phiếu chi được kế toán tổng
hợp lập và được lập làm 3 liên:
- Liên 1: lưu ở phòng kế toán
- Liên 2: thủ quỹ giữ
Liên 3: giao cho người nhận tiền,
Đối với hàng bán bị trả lại, sau khi đã lập phiếu chi và nhận hàng, thủ

kho lập Phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 2 liên:
- Liên 1: Lưu ở bộ phận kho
- Liên 2: Phòng kế toán giữ.
Biểu 2.4: Phiếu chi
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Đơn vị: Công ty TNHH Thái Việt
Địa chỉ : 14A7-Lý Nam Đế-Hoàn
Kiếm-Hà Nội
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 8 tháng 11 năm 2009
Số: 147
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hà Anh
Địa chỉ: Công ty TNHH Hoa Hồng
Lý do chi: trả lại tiền hàng bán bị trả lại
Số tiền: 4.524.000 (viết bằng chữ: bốn triệu năm trăm hai mươi tư nghìn đồng
chẵn).
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập

phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ
tên)
Thủ tục nhập lại hàng diễn ra như sau: đầu tiên, khách hàng lập Biên
bản trả lại hàng. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của biên bản, kế toán lập phiếu
nhập kho cho số hàng đó và thanh toán cho khách hàng theo thỏa thuận giữa
hai bên. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài
khoản doanh thu bán hàng.
Ví dụ : Ngày 23/11/2009 Công ty cổ phần chế tạo điện máy Tuấn Long
có trả lại một số hàng hóa mua ngày 10/11/2009 do hàng mua không đúng
chất lượng. Thủ tục nhập lại hàng như sau: khi Công ty cổ phần chế tạo điện
máy Tuấn Long xuất hóa đơn GTGT ngược lại cho công ty kèm theo Biên
bản trả lại hàng, công ty sẽ kiểm tra số hàng đó, nếu thấy còn nguyên trạng
thái ban đầu thì cho nhập kho. Sau đó, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho rồi giao
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
cho thủ kho để vào thẻ kho. Thủ kho lại giao cho phòng kế toán để theo dõi
các phần hành kế toán công nợ phải thu, kế toán giá vốn hàng bán
Biểu số 2.5: Biên bản trả lại hàng
Công ty TNHH Thái Việt
Địa chỉ: 14 A7-Lý Nam Đế-Hoàn Kiếm-Hà Nội.
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG
Ngày 23 tháng 11năm 2009

- Căn cứ vào Biên bản giao nhân hàng của công ty TNHH Thái Việt với
Công ty Cổ phần Chế tạo Điện máy Tuấn Long
- Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhân hàng
- Ngày 10/11/2009 Công ty nhập mua 1 Máy fax Sharp FO-A66, trị giá
2.839.000 ( Giá chưa thuế) (Số HĐ PX 2963) là không đúng quy cách mà
công ty yêu cầu với số lượng và đơn giá như sau:
STT
Tên hàng, chủng loại,
quy cách
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 Sharp FO-A66 Chiếc 1 2.839.000 2.839.000
Cộng tiền hàng 2.839.000
Thuế GTGT 283.900
Tổng cộng 3.122.900
Đại diện bên mua Đại diện bên bán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.6 : Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Thái Việt
Địa chỉ : 14A7-Lý Nam Đế-Hoàn
Kiếm-Hà Nội
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
BTC)
PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 23 tháng 11 năm 2009
Số: 421 Nợ TK 156
Có TK 632
Họ và tên người giao: anh Huy
Địa chỉ: công ty TNHH thương mại và du lịch Hoàng Huy
Lý do nhập : hàng bán bị trả lại
Nhập tại kho : kho hàng hóa của công ty.
ST
T
Tên hàng hóa

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
1
Máy fax Sharp
FO-A66
Chiếc 1 1 2.345.000 2.345.000
Cộng 2.345.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): hai triệu tám trăm ba mươi chín nghìn đồng
chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 23 tháng 11 năm 2009

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Tho kho
(Ký, họ
tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu thu kế toán phản ánh vào “Sổ chi
tiết bán hàng”, sổ này được mở chi tiết cho từng mặt hàng. Cuối tháng cộng
sổ để ghi vào “Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng” .
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Phạm Thị Minh Hồng.
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Thái Việt
Địa chỉ : 14A7-Lý Nam Đế-Hoàn Kiếm-
Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Sharp FO-1550.
Tháng 11/2009
Chứng từ Diễn
TK
Doanh thu Các khoản giảm trừ
SH NT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
521,531,532
001230
3
02/11 Xuất
bán cho
công ty
CP Sao
Việt
111 1
2.912.00
0
2.912.000



0012425 29/11 Xuất
bán cho
công ty
Hà Anh

131 2
2.912.00
0
2.912.000
Cộng phát sinh 23
66.976.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.8: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Thái Việt
Địa chỉ: 14 A7-Lý Nam Đế-Hoàn Kiếm –Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2009
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lớp: Kế toán – K21
19

×