Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần y tế AMV Group

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
o0o
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGHÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ AMV GROUP
Giáo viên hướng dẫn : ThS. PHẠM THỊ MINH HỒNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ LIÊN
Lớp : KẾ TOÁN TỔNG HỢP 19
Hệ : CHÍNH QUY
Khóa : 19
MSSV : BH210477
Hà Nội - 2010
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa
1 CP Cổ phần
2 DN Doanh nghiệp
3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4 CĐKT Chế độ kế toán
5 GTGT Gía trị gia tăng
6 BHXH Bảo hiểm xã hội


7 KPCĐ Kinh phí công đoàn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Stt Tên Nội dung Trang
1 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0015739 17
2 Biểu 2.2 Nhật ký sổ cái TK 5111 19
3 Biểu 2.3 Nhật ký sổ cái TK33311 20
4 Biểu 2.4 Nhật ký sổ cái (Xuất theo chiều ngang) 21
4 Biểu 2.4 Báo cáo bán hàng tháng 3 năm 2010 23
5 Biểu 2.5 Phiếu xuất kho 27
6 Biểu 2.6 Thẻ kho kiêm sổ chi tiết hàng hóa (loại hàng:
1HEPABI Hepabip)
28
7 Biểu 2.7 Thẻ kho kiêm sổ chi tiết hàng hóa (loại hàng:
1JEV1ML Vaccine viêm não NB 1 ml HQ)
28
8 Biểu 2.8 Nhật ký sổ cái TK156 29
9 Biểu 2.9 Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa 32
10 Biểu 2.10 Phiếu thu tiền mặt 35
11 Biểu 2.11 Nhật ký sổ cái TK1111 36
12 Biểu 2.12 Nhật ký sổ cái TK131 38
13 Biểu 2.13 Phiếu chi tiền mặt 38
14 Biểu 2.14 Nhật ký sổ cái TK1111 39
15 Biểu 2.15 Nhật ký sổ cái TK632 39
16 Biểu 2.16 Nhật ký sổ cái 41
17 Biểu 2.17 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 42
18 Biểu 2.18 Sổ chi tiết doanh thu 53

19 Biểu 2.19 Sổ chi tiết gía vốn hàng bán 54
20 Biểu 2.20 Sổ chi tiết bán hàng 55
21 Biểu 2.21 Báo cáo bán hàng 57
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện đang trên đà phát triển mạnh mẽ và đạt được
những thành công rực rỡ. Với xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa làm cho cạnh tranh
ngày càng trở nên khốc liệt và không chỉ dừng lại ở một ngành hay một quốc gia.
Năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế
giới (WTO). Việc mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế
giới mang lại cho nền kinh tế những cơ hội lớn lao, nhưng bên cạnh đó là những
thách thức không nhỏ. Chính vì thế, Việt Nam đang phải nỗ lực hết mình để có thể
hòa nhập với thế giới một cách thuận lợi nhất. Trong cơ chế mới, các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp trong nước cũng như doanh nghiệp
nước ngoài đều bình đẳng cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Đây cũng là cơ hội
cho các doanh nghiệp có điều kiện phát triển hơn nữa.
Công ty cổ phần y tế AMV Group cũng đang nỗ lực từng ngày để đứng
vững trong sự chuyển mình của đất nước, khu vực và trên thế giới. Năm vừa qua,
do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp gặp phải không
ít những khó khăn, thậm chí một số doanh nghiệp nhỏ và vừa đã bị phá sản. Nhưng
với sự cố gắng của ban lãnh đạo và tập thể công ty, AMV Group vẫn duy trì được
hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả nhất. Để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp đều phải tìm mọi biện pháp để tìm kiếm lợi nhuận. Một trong những
khâu quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp là tổ chức công tác bán hàng tiêu
thụ sản phẩm, điều đó sẽ thúc đẩy mở rộng các hoạt động: mua hàng, sản xuất, dự
trữ, tiêu thụ,… tạo điều kiện cho quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp được
tiến hành một cách nhanh chóng, nguồn vốn luân chuyển nhanh, có điều kiện mở

rộng thị trường, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, hoàn thành kịp thời
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Nhận thức được vai trò và ý nghĩa của công tác bán hàng và tiêu thụ sản
phẩm, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng củng cố và tổ chức tốt kế toán
nghiệp vụ bán hàng để phát huy tác dụng công cụ của kế toán, thúc đẩy doanh
nghiệp tồn tại và phát triển.
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Sau một thời gian tìm hiểu về công ty CP y tế AMV Group và bộ máy tổ
chức kế toán của công ty, em xin trình bày những nội dung cơ bản của Chuyên đề
thực tập chuyên nghành “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần y tế
AMV Group”.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, nhận được sự hướng dẫn của cô giáo
Ths. Phạm Thị Minh Hồng cũng như sự giúp đỡ của phòng hành chính nhân sự và
phòng kế toán công ty, em đã hoàn thành Chuyên đề này, cụ thể như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức hoạt động quản lý bán hàng của công ty CP
y tế AMV Group.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty CP y tế AMV Group.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty CP y tế AMV Group.
Do thời gian có hạn và trình độ còn non yếu, chuyên đề chắc hẳn không
tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ và góp ý của
cô giáo và các bạn để Chuyên đề của em được đầy đủ và hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
CHƯƠNG I

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CP Y TẾ AMV GROUP
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP y tế AMV Group
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty Cổ phần y tế AMV Group là công ty kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực y tế, sản phẩm của công ty bao gồm 5 ngành hàng chính:
- Vắc xin
- Sinh phẩm chẩn đoán
- Dược phẩm
- Thực phẩm chức năng
- Dịch vụ y tế
1.1.2. Thị trường của Công ty
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là các bệnh viện, các trung
tâm y tế. Đó là những nơi đặc trưng trong việc khám chữa bệnh và điều trị, liên
quan đến sức khỏe con người.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
- Bán buôn
- Bán lẻ
- Bán đại lý
- Bán trả góp
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của công ty
Đây là nhóm nhân tố tồn tại bên trong DN, nó bao gồm đặc điểm kinh doanh
của DN, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại
DN…Tất cả những điều này có ảnh hưởng rất lớn tới việc thực hiện công tác kế
toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng tại DN.
1.3.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
1.3.1. Chức năng hoạt động bán hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khoa Kế toán
- Quản lý hồ sơ khách hàng
- Chức năng quản lý hồ sơ nhân sự kinh doanh: lưu trữ các thông tin nhân sự
của phòng kinh doanh cũng như các phân công công việc này.
- Chức năng quản lý kế hoạch bán hàng và báo cáo:
+ thiết lập kế hoạch mua hàng của khách hàng. Hệ thống sẽ tự động tổng hợp
kế hoạch cho vùng nghành…
+ Cập nhật các đơn hàng của khách hàng, hệ thống sẽ tự động tổng hợp các
báo cáo bán hàng, so sánh với kế hoạch mua hàng, từ đó đưa ra đánh giá tình hình
mua hàng của khách hàng, kết quả bán hàng của nhân sự kinh doanh, vùng, chi
nhánh, nghành…
- Chức năng lập kế hoạch và thực hiện khuyến mại
- Chức năng quản lý kho vận: qua kết quả bán hàng, hệ thống sẽ luôn thống
kê được tức thời các hoạt động của kho hàng: Nhập, xuất, tồn của từng chi nhánh.
Đồng thời tổng hợp kết quả của cả hệ thống dựa trên kết quả của từng chi nhánh.
Qua đó, quản lý cấp cao của hệ thống sẽ có biện pháp điều phối hàng hóa trên các
kho chi nhánh trên toàn quốc.
1.3.2.Tổ chức hoạt động kinh doanh
Vai trò của từng bộ phận trong quy trình kinh doanh:
- sale admin: phối hợp với bộ phận bán hàng, kế toán công nợ, khách hàng
để cập nhật thường xuyên thong tin khách hàng. Để đảm bảo thong tin khách hàng
là chính xác. Cập nhật kế hoạch bán hàng của từng nhân viên kinh doanh do giám
đốc bán hàng phê duyệt. Cập nhật đơn hàng của khách hàng để kế toán công nợ xác
nhận.
- Tài chính xác nhận đơn hàng
- Sale admin kho: cập nhật hồ sơ sản phẩm, thực hiện in phiếu xuất và phối
hợp với bộ phận kho hàng và giao hàng theo mô tả công việc.
- Sale manager: Quản lý tổng quát toàn bộ hệ thống bán hàng trên toàn
quốc, quản lý thong tin khách hàng.
Quy trình bán hàng:

- Bước1: khi khách hàng hỏi mua hàng. Nhân viên sale tại chi nhánh sẽ lập
đơn hàng bán. Ngay tại đơn hàng bán sẽ cho phép cho nhân viên sale được xem số
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
lượng tồn kho của từng mặt hàng trong đơn hàng tại kho chi nhánh làm viêc. Có 2
trường hợp:
- Khi kho chi nhánh đủ hàng:
+ bước 1a: nhân viên sale sẽ lập đơn hàng bán và gửi nhắc việc yêu cầu kế
toán chi nhánh tiến hành lập xác nhận công nợ theo đơn hàng bán đã lập.
+ Bước 2a: Nhân viên kế toán tại chi nhánh sẽ kiểm tra trạng thái công nợ
của khách hàng để quyết định giá bán, số lượng được phép xuất của đơn hàng ở
phần xác nhận công nợ.
+ Bước 3a: sau đó nhân viên kho của chi nhánh khi nhận nhắc xuất kho từ
phần xác nhận công nợ đơn hàng do kế toán chi nhánh lập. Nhân viên kho chi
nhánh sẽ làm phiếu xuất kho cho khách hàng, xuất hàng từ kho chi nhánh
- Khi kho hàng chi nhánh không đủ hàng:
+ Nhân viên sale tại chi nhánh thong báo lên sale Admin vùng hay sale
admin manager đề nghị bổ xung hàng cho kho chi nhánh.
+ Sale admin hay sale manager sẽ kiểm tra trạng thái số lượng tồn kho của 5
kho nghành.
 Bước 2.1: Trường hợp trong 5 kho nghành có đủ số lượng và chủng loại
hàng cần thì sale admin sẽ làm lệnh xuất kho từ 1 hay 5 kho hàng về cho khách
hàng chi nhánh. Sauk hi xuất hàng từ các kho nghành hàng về kho chi nhánh xong
Sale admin sẽ thong báo cho nhân viên sale chi nhánh đã xuất hàng về kho chi
nhánh. Nhân viên sale tại chi nhánh sẽ tiến hành theo các bước a1, a2, a3.
 Bước 2.2: Trong trường hợp kho của 5 nghành hàng không đủ số lượng
mặt hàng yêu cầu, sale Admin sẽ tiến hành kiểm tra kho AMV nếu kho Amv đủ
hàng Sale admin sẽ tiến hành làm lệnh xuất hàng từ kho cho 5 nghành hàng theo

yêu cầu. Sau đó quay lại bước 2.1.
 Bước 2.3: Trong trường hợp kho AMV cũng không đủ hàng xuất kho 5
kho nghành hàng, thì Sale admin Manager sẽ tiến hành làm lệnh xuất hàng từ kho
Đức Minh xuống kho AMV số lượng hàng và chủng loại hàng cần. Sauk hi xuất
xong sẽ quay lại làm bước 2.2.
1.5. Đặc điểm bán sản phẩm Vaccine tại doanh nghiệp

Đặc điểm sản phẩm Vaccine tại DN.
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Vaccine là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu
chủ động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một số tác nhân gây bệnh cụ
thể. Tên gọi của Vaccine thường là tên tiếng anh được đặt theo tên hóa học của các
thành phần có trong Vaccine.
AMV Group là DN đã có hơn 08 năm hoạt động trong lĩnh vực y tế với 05
ngành hàng, trong đó Vaccine là ngành hàng mang lại gần 50% doanh thu cho toàn
DN. Các sản phẩm Vaccine trong DN được cung cấp bởi các nhà sản xuất có uy tín
trên thế giới và được WHO khuyên dùng, bao gồm:
- Heberbiovac HB : Vaccine tái tổ họp phòng bênh viêm gan B,D (đơn vị
tính: Lọ )
- Quimi-hib CB: Vaccine liên hợp phòng bệnh viêm phổi và viêm màng não
(đơn vị tính :Hộp chứa 25 lọ đơn liều, Hộp chứa 10 hộp nhỏ, mỗi hộp 1 lọ)
- Pavivac: Vaccine quai bị đơn giá chủng Jeryl Lynn (Đóng gói: hộp 5 ống)
- Rabipur : Vaccine dại tế bào PCEC ( Đóng gói: Lọ bột )
- JE Vaccine: Vaccine viêm não NB (Đóng gói: lọ )…
Các sản phẩm Vaccine trong DN đều được đánh mã hàng để tạo sự thống
nhất, nhanh chóng khi ghi chép và lên sổ sách kế toán.


Chính sách bán hàng được áp dụng cho sản phẩm Vaccine:
- DN áp dụng chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng
lớn (Thông thường lô hàng từ 300 lọ Vaccine trở lên sẽ được chiết khấu từ 2% đến
5%).
- Ngoài ra DN không áp dụng chiết khấu thanh toán cho các khách hàng
thanh toán tiền hàng sớm.
- Vaccine là một sản phẩm đặc thù và yêu cầu về chất lượng rất cao. Các loại
Vaccine do DN cung cấp đều đã được kiểm định. Do đó mà không xảy ra trường
hợp hàng bán bị trả lại, hay DN giảm giá hàng bán.

Các phương thức bán được áp dụng cho sản phẩm Vaccine:
- Bán buôn qua kho: Phương thức này được thực hiện dưới hình thức giao
hàng trực tiếp tại kho của DN. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng được
chuyển bằng Fax, điện thoại hoặc giao dịch trưc tiếp với nhân viên kinh doanh.DN
có trách nhiệm giao hàng đúng thời hạn và đúng yêu cầu của khách hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
- Bán lẻ: Theo phương thức này, khi khách hàng đến mua hàng, sau khi xem
hàng, khách hàng vào phòng nghiệp vụ tiến hành lập phiếu giao hàng. Trên phiếu
giao hàng, nhân viên bán hàng cũng ghi đầy đủ về số lượng, loại hàng theo yêu cầu
của khách hàng. Sau đó, khách hàng vào tổ nghiệp vụ để nộp tiền, nhân viên viết
phiếu thu tiền, viết hóa đơn GTGT được lập làm ba liên. Khi khách hàng cầm phiếu
giao hàng, hóa đơn GTGT có đầy đủ chữ ký và dấu của DN thì mới được lấy hàng.

Các phương thức thanh toán áp dụng cho sản phẩm Vaccine.
Sau khi bán hàng, bên mua chấp nhận thanh toán, DN nhận tiền hàng theo
nhiều phương thức khác nhau. Tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn
phương thức thanh toán cho phù hợp và thuận tiện. Hiện nay DN đang áp dụng 2

phương thức thanh toán:
+ Thanh toán ngay
+ Thanh toán chậm theo hợp đồng.
Hình thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CP Y TẾ AMV GROUP
2.1. Đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng tại DN
- Mô hình kế toán áp dụng tại DN: mô hình vừa tập trung vừa phân tán.
AMV là một DN có nhiều đơn vị phụ thuộc phân bổ ở nhiều nơi trên địa bàn Hà
Nội và các tỉnh khác. Có những đơn vị phụ thuộc như công ty TNHH AMV
Vaccine, Công ty TNHH AMV Pharmaceutical, công ty cổ phần y tế Đức Minh
không tổ chức hạch toán riêng vì ở gần văn phòng chính nên chỉ có những nhân
viên thu thập chứng từ, xử lý rồi chuyển về phòng kế toán để hạch toán. Còn một số
đơn vị phụ thuộc khác như công ty TNHH AMV Diagnostic, công ty TNHH AMV
Minh Long hay một số chi nhánh của AMV ở một số tỉnh thì quy mô lớn và có khả
năng hạch toán độc lập thì sẽ tổ chức hạch toán riêng, định kỳ lập BCTC gửi về
phòng kế toán của DN.Phòng kế toán của DN có nhiệm vụ là hạch toán các nghiệp
vụ phát sinh tại văn phòng, các nghiệp vụ phát sinh tại các đơn vị phụ thuộc không
tổ chức hạch toán riêng, tổng hợp báo cáo kế toán của các đơn vị phụ thuộc có tổ
chức hạch toán riêng, lập BCTC toàn DN.
- Bộ máy kế toán của DN bao gồm: 1 kế toán trưởng, 1 kế toán quỹ, 1 kế
toán ngân hàng, 1 kế toán kho, 1 kế toán bán hàng và theo dõi công nợ, 1 kế toán
tiền lương, 2 kế toán tổng hợp. Ngoài ra thì còn có 1 số nhân viên tế ở các đơn vị
phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng và tổ kế toán ở đơn vị phụ thuộc có tổ chức
kế toán riêng.

Hiện tại DN đang sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng Erfor.
- Các chính sách kế toán chung: Niên độ kế toán từ ngày 1/1 đến ngày
31/12 của năm dương lịch và kỳ lập BCTC là BCTC năm. BCTC lập là BCTC hợp
nhất.
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chính sách kế toán bàn hàng: Áp dụng chiết khấu thương mại cho các
khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Riêng đối với Vaccine, nếu mua hàng từ
300 lọ trở lên sẽ dược hưởng chiết khấu từ 2% đên 5%.
Không áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Không có trường hợp hàng bán bị trả lại hay yêu cầu DN giảm giá hàng bán.
Các phương thức bán áp dụng đối với Vaccine là bán buốn qua kho 01 –
Vaccine và bán lẻ.
- Nội dung tổ chức công tác hạch toán trong DN:
*) Chứng từ sử dụng cho nghiệp vụ bán hàng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
-…
*) Tài khoản sử dụng
- TK 511: Phản ánh doanh thu bán hàng
- TK 521: Phản ánh chiết khấu thương mại
- TK 33311: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Tk 632 : Phản ánh giá vốn
- TK 131: Phản ánh công nợ

- TK 111, 112: Phản ánh tiền
- TK 642: Phản ánh chi phí bán hàng và một số chi phí khác
- Một số TK khác
*) Hệ thống sổ kế toán
- Nhật ký sổ cái TK 511, 521, 3331, 156, 131, 111, 112…
- Báo cáo bán hàng
- Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
- Báo cáo quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng….
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
- Hình thức ghi sổ mà DN đang áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng hình thức
Nhật ký sổ cái kết hợp với kế toán trên máy vi tính.
- Hình thức thanh toán tiền hàng: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản
- Chứng từ để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa: Thẻ kho
- Ghi nhận doanh thu:
Khi khách hàng đã nhận được hàng và thanh toán ngay tiền hàng
Khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
2.2 Đặc điểm kế toán bán sản phẩm Vaccine tại công ty cổ phần y tế AMV Group.
Vì công ty cổ phần y tế AMV Group là một công ty kinh doanh về lĩnh vực y
tế, trong đó có rất nhiều sản phẩm của ngành y tế, đặc biệt Vaccine là sản phẩm
mang lại gần 50% doanh thu cho DN. Do đó, em xin chọn phương pháp kế toán về
một mặt hàng cụ thế đó là Vaccine.

Phương pháp xác định giá bán của Vaccine
Giá bán hàng hóa của một DNTM là giá thỏa thuận giữa người mua và người
bán, được ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng mua bán. Nguyên tắc xác định giá bán

của DN dựa trên nguyên tắc giá bán phải đảm bảo bù đắp được giá vốn và chi phí
đã bỏ ra, đồng thời đảm bảo cho công ty có được khoản lợi nhuận định mức. Trên
nguyên tắc đó, giá bán Vaccine của AMV được xác định như sau:
Giá bán hàng hóa= Giá mua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận. Nó được tính
theo tỷ lệ % trên giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ. Như vậy:
Giá bán hàng hóa = Giá mua thực tế x (1 + % Thặng số thương mại).
Tại DN, việc xác định giá bán Vaccine do bộ phận Sale-admin đảm nhiệm.

Phương pháp xác định giá vốn của Vaccine.
Giá vốn hàng bán là giá gốc của hàng xuất kho để bán. Công ty cổ phần y tế
AMV Group tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền/ tháng.
Tức là, giá trị xuất kho của từng loại Vaccine sẽ được tính theo giá trị trung bình
của từng loại Vaccine mua vào trong tháng. Công thức tính như sau:
Đơn giá mua
bình quân 1
= Trị giá tồn kho đầu kỳ của
1 loại Vaccine
+ Trị giá nhập trong kỳ
của 1 loại Vaccine
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
loại Vaccine
Số lượng 1 loại Vaccine
tồn đầu kỳ
+
Số lượng 1 loại
Vaccine nhập trong kỳ

Giá trị thực tế
xuất bán 1 loại
Vaccine
= Đơn giá mua bình quân 1
loại Vaccine
x Khối lượng 1 loại
Vaccine xuất bán
2.2.1 Kế toán doanh thu bán sản phẩm Vaccine
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
*) Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT - 3LL): Công ty mua tại Bộ tài chính.
Do bộ phận kế toán bán hàng và theo dõi công nợ lập thành 3 liên căn cứ vào phiếu
xuất kho và hợp đồng kinh tế giữa 2 bên. Liên 1 lưu trên sổ, liên 2: Giao cho khách
hàng, liên 3: Dùng trong nội bộ. Hóa đơn GTGT là căn cứ để xác định doanh thu
bán hàng và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho Nhà nước.
- Phiếu thu tiền mặt (Mẫu số 01-TT theo quyết đinh 1141): Do bộ phận kế
toán bán hàng và theo dõi công nợ lập thành 3 liên khi nhận được tiền thanh toán
của khách hàng. Trên phiếu ghi đầy đủ các nội dung, thông tin sau đó chuyển cho
kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập
quỹ.
*) Tài khoản sử dụng và việc vận dụng tài khoản:
- Tài khoản sử dụng: Đối với kế toán doanh thu, DN sử dụng TK 511 “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán. Trong đó chi tiết thành
5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” và 5113
“Doanh thu cung cấp dịch vụ”. Bên cạnh đó còn sử dụng TK 33311 “Thuế GTGT
đầu ra phải nộp”; TK 111 “Tiền mặt”; TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” (Trong đó chi
tiết thành tiền Việt và ngoại tệ); TK 131 “Phải thu khách hàng” (Chi tiết cho từng
khách hàng); TK 521 “Chiết khấu thương mại”…Đối với Vaccine thì DN có bán
nội bộ, tuy nhiên thì DN đã không sử dụng TK 512 “Doanh thu nội bộ” để hạch

toán mà hạch toán luôn vào TK 5111.
- Vận dụng tài khoản: Đối với sản phẩm Vaccine, DN chỉ áp dụng phương
thức bán buôn qua kho và phương thức bán lẻ. Do đó, khi hàng đã xác định bán, kế
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
toán ghi tăng doanh thu bán hàng, tăng thuế GTGT đầu ra phải nộp và tăng khoản
phải thu. Kế toán sẽ định khoản như sau:
Nợ, 131 (chi tiết cho khách hàng )
Có TK 5111 : Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311 :Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Trường hợp khi phát sinh chiết khấu thương mại, trên hóa đơn GTGT sẽ thể
hiện số chiết khấu. Kế toán ghi tăng doanh thu ( theo giá chưa chiết khấu ), chi tăng
thuế GTGT đầu ra phải nộp ( theo giá đã trừ chiết khấu ) và ghi tăng khoản phải
thu. Đối với phần doanh thu chiết khấu, kế toán phản ánh vào TK 521 như sau:
Nợ TK 521 : Phần chiết khấu thương mại
Có TK 131: Ghi giảm khoản phải thu
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 521
*) Hệ thống sổ kế toán:
DN áp dụng hình thức Nhật ký sổ cái, trong đó các loại sổ sử dụng cho kế
toán doanh thu bán Vaccine là:
- Sổ Nhật ký Sổ cái TK 5111 , TK 1111, TK 131, TK 521: Được ghi chép
hàng ngày kết hợp theo trình tự thời gian và theo hệ thống căn cứ vào hóa đơn
GTGT, Phiếu thu…Trong đó thể hiện các chỉ tiêu : Tài khoản, tài khoản đối ứng,
diễn giải, số tiền
- Báo cáo bán hàng: Được lập vào cuối tháng theo từng loại hàng hóa căn cứ
vào hóa đơn GTGT. Trong đó thể hiện các chỉ tiêu: Mã hàng, khách hàng, diễn giải,

số lượng, đơn giá, tiền hàng, %thuế suất, tiền thuế, chiết khấu, tiền thanh toán…
Trình tự ghi chép:
Sau khi đơn đặt hàng của khách đã được duyệt hoặc hợp đồng kinh tế được
thực hiện, theo nội dung và yêu cầu của khách kế toán tiến hành kiểm tra và lập hóa
đơn GTGT theo quy định (Hóa đơn viết tay và trên phần mềm kế toán ). Từ đó số
liệu sẽ tự động cập nhật vào Báo cáo bán hàng và Nhật ký sổ cái.
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay sau khi nhận hàng, kế toán căn cứ
vào số tiền thực nhận, lập phiếu thu ( trên phần mềm kế toán ). Từ đó số liệu sẽ tự
động cập nhật vào Báo cáo quỹ tiền mặt và Nhật ký sổ cái.
Cuối tháng, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa Báo cáo bán hàng với Nhật ký Sổ
cái TK 5111, TK 521, TK 131. Đối chiếu giữa Báo cáo quỹ tiền mặt với Nhật ký Sổ
cái TK 1111.
*) Minh hoạ trên số liệu :
Ngày 11/03/2010, công ty cổ phần y tế AMV Group xuất bán 1 lô hàng cho
TTYTDP Hà Nội, bao gồm: 34 lọ Hepabip và 500 lọ Vaccine viêm não NB 1ml HQ
với tổng giá thanh toán là 38.129.990đ. Chiết khấu thương mại dành cho khách
hàng là 5%. Khách hàng nhận hàng tại Kho kho 01- Vaccine của công ty và sẽ
thanh toán bằng tiền mặt vào ngày 15/03/2010. Toàn bộ chi phí vận chuyển do
khách hàng chịu.
- Căn cứ vào đơn hàng, kế toán bán hàng và theo dõi công nợ lập hóa đơn
GTGT ký hiệu AT/2010B, số hóa đơn 0015739 trong đó ghi tên hàng, đơn vị tính,
đơn giá bán chưa thuế cho 01 lọ Hepabip là 185.714đ, cho 01 lọ Vaccine viêm não
NB 1ml HQ là 60.000đ. Thành tiền cho Hepabip là 6.314.276đ và thành tiền cho
Vaccine viêm não NB là 30.000.000đ Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng
là 5%. Do vậy, tại dòng cộng tiền hàng kế toán viết theo giá đã chiết khấu :
34.498.562đ. Tiền thuế (5%) (đã chiết khấu): 1.724.928đ. Tổng cộng tiền thanh

toán là: 36.223.490đ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng số 0015739 : ( Biểu 2.1)
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Biểu 2.1:
HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AT/2010B
Liên 1: Lưu 0015739
Ngày 11 tháng 03 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần y tế AMV Group ………………………………
Địa chỉ: Số 01, Đông Quan, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: …………. Mã số: ……………………….
Số tài khoản:……………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………………………………
Tên đơn vị: Trung tâm y tế dự phòng Hà Nội…………………………………
Địa chỉ: TP Hà Nội ……………………
Số tài khoản:……………………
Hình thức thanh toán: TM / CK………. Mã số: …………………………
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Hepabip (1 HEPABI ) Lọ 34 185.714 6.314.276
2
Vaccine viêm não NB 1ml
HQ
Lọ 500 60.000 30.000.000

Chiết khấu 5% 1.815.714
Cộng tiền hàng: 34.498.562
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.724.928
Tổng cộng tiền thanh toán: 36.223.490
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu hai trăm hai ba nghìn bốn trăm chin mươi
đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
- Kế toán định khoản như sau:
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131 : 38.039.204
Có TK 5111: 36.314.276
Có TK 33311: 1.724.928
Phản ánh chiết khấu:
Nợ TK 521: 1.815.714
Có TK 131: 1.815.714
Sau khi định khoản trên máy tính, số liệu sẽ được cập nhật vào Nhật ký sổ cái TK
5111 (Biểu 2.2, dòng thứ 24 và 25); Nhật ký sổ cái TK 33311 (Biểu 2.3, dòng thứ
24 và 25); Sổ chi tiết thanh toán với người mua .
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Biểu 2.2: Nhật ký sổ cái TK5111 (Xuất theo chiều dọc)
NHẬT KÝ SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010

Tài TK
khoản đối ứng Diễn giải
Số tiền
Nợ Có
5111 Doanh thu bán hàng Số dư đầu kỳ
131 01/03/2010 98223 Xuất bán–Kho 01- CN Đắk
Lắk-Cty CP y
16.545.455
131 01/03/2010 98226 Xuất bán–Kho 01-TTYT
Huyện Nghĩa Hưng
26.000.000
131 03/03/2010 15725 Xuất bán–Kho 01-TTYT
Huyện Vĩnh Tường
1.500.000
131 04/03/2010 98247 Xuất bán–Kho 01-TTYT
Huyện Tam Điệp
19.500.000
131 04/03/2010 98250 Xuất bán–Kho 01-CN Hải
Phòng-Cty CP y
35.690.909
131 04/03/2010 21754 Xuất bán–Kho 01-TTYT TP
Việt Trì
3.900.000
131 04/03/2010 15726 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế
Phương Liệt
8.000.000
131 05/03/2010 21756 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế
Tân Mai HN
2.600.000
131 05/03/2010 21759 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế

Tam Hiệp
3.250.000
131 05/03/2010 21760 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế
Tam Điệp
32.500.000
131 05/03/2010 21762 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế
Thanh Liệt
3.250.000
131 05/03/2010 15727 Xuất bán–Kho 01-Trạm y tế
Đại Kim HN
250.000
131 06/03/2010 15728 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế
phường Ngã
4.000.000
131 06/03/2010 15729 Xuất bán–Kho 01- Phòng
khám Hàn Quốc
8.000.000
131 06/03/2010 15730 Xuất bán–Kho 01- TTYT
huyện Văn Giang
3.000.000
131 07/03/2010 15731 Xuất bán–Kho 01- PK Quân
Hằng
450.000
131 09/03/2010 15737 Xuất bán–Kho 01-TTYT
Huyện Duy Tiên
130.000
131 09/03/2010 21776 Xuất bán–Kho 01-TTYT
huyện Lý Nhân Hà
1.650.000
131 10/03/2010 15738 Xuất bán–Kho 01-TTYT

Huyện Đại từ
13.780.000
131 10/03/2010 21785 Xuất bán–Kho 01-Bệnh viện
đa khoa Kim
6.000.000
131 10/03/2010 21786 Xuất bán–Kho 01-BV Lý
nhân Hà Nam
4.800.000
131 10/03/2010 21787 Xuất bán–Kho 01-TTYT
Huyện Duy Tiên
1.650.000
131 11/03/2010 21788 Xuất bán–Kho 01-TTYT
Huyện Yên Dũng
1.690.000
131 11/03/2010 15739 Xuất bán–Kho 01-TTYTDP
Hà Nội
6.314.276
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
131 11/03/2010 15739 Xuất bán–Kho 01-TTYTDP
Hà Nội
30.000.000
Biểu 2.3: Nhật ký sổ cái TK33311 (Xuất theo chiều dọc)
NHẬT KÝ SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tài TK
khoản đối ứng Diễn giải
Số tiền

Nợ Có
33311 Thuế GTGT đầu ra Số dư đầu kỳ
131 01/03/2010 98223 Xuất bán–Kho 01- CN Đắk Lắk-Cty
CP y
827.273
131 01/03/2010 98226 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Nghĩa
Hưng
1.300.000
131 03/03/2010 98238 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Quế
Võ BN
325.000
131 03/03/2010 98239 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Tân
Yên Bắ
1.300.000
131 04/03/2010 98247 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Tam
Điệp
975.000
131 04/03/2010 98250 Xuất bán–Kho 01-CN Hải Phòng-Cty
CP y
1.784.545
131 04/03/2010 21754 Xuất bán–Kho 01-TTYT TP Việt Trì 195.000
131 04/03/2010 15726 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế Phương
Liệt
400.000
131 05/03/2010 21756 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế Tân Mai
HN
130.000
131 05/03/2010 21759 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế Tam Hiệp 162.500
131 05/03/2010 21760 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế Tam Điệp 1.625.000
131 05/03/2010 21762 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế Thanh Liệt 162.500

131 05/03/2010 15727 Xuất bán–Kho 01-Trạm y tế Đại Kim
HN
12.500
131 06/03/2010 15728 Xuất bán–Kho 01- Trạm y tế phường
Ngã
200.000
131 06/03/2010 15730 Xuất bán–Kho 01- TTYT huyện Văn
Giang
150.000
131 07/03/2010 15731 Xuất bán–Kho 01- PK Quân Hằng 22.500
131 08/03/2010 15732 Xuất bán–Kho 01-NT BV Xây Dựng 66.667
131 08/03/2010 15733 Xuất bán–Kho 01-Trạm y tế Phường
Ngọc
400.000
131 08/03/2010 15734 Xuất bán–Kho 01-Trạm y tế Phường
Liễu
133.334
131 08/03/2010 15735 Xuất bán–Kho 01-TYT Trúc Bạch 266.667
131 08/03/2010 15736 Xuất bán–Kho 01-Trạm y tế Phương
Liệt
53.334
131 09/03/2010 15737 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Duy
Tiên
6.500
131 09/03/2010 21776 Xuất bán–Kho 01-TTYT huyện Lý Nhân

82.500
131 10/03/2010 15738 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Đại từ 689.000
131 10/03/2010 21783 Xuất bán–Kho 01-TTYT Thị xã Phủ Lý 32.500
131 10/03/2010 21786 Xuất bán–Kho 01-BV Lý nhân Hà Nam 240.000

131 10/03/2010 21787 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Duy
Tiên
82.500
131 11/03/2010 21788 Xuất bán–Kho 01-TTYT Huyện Yên
Dũng
84.500
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
131 11/03/2010 15739 Xuất bán–Kho 01-TTYTDP Hà Nội 299.928
131 11/03/2010 15739 Xuất bán–Kho 01-TTYTDP Hà Nội 1.425.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế toán
Biểu 2.4: Nhật ký sổ cái (Xuất theo chiều ngang)
Nhật ký sổ cái
Ngày tháng năm
Mã CT Ngày Số
Diễn giải
TK
nợ
TK

Số tiền 1111 11214 131
Nợ Cớ Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
314.606.65
0
901.922 450.328.100

HHOA11 11/03/2010 1573
9
Xuất bán–Kho 01-
TTYTDP Hà Nội
131 33311 299.928 299.928
HHOA11 11/03/2010 1573
9
Xuất bán–Kho 01-
TTYTDP Hà Nội
131 33311 1.425.000 1.425.000
TMAT1 12/03/2010 20 Thu tiền hàng 1111 131 15.140.000 15.140.000 15.140.000
TMAT2 12/03/2010 11 TT tiền làm biền 642 1111 1.136.364 1.136.364
TMAT2 12/03/2010 11 Thuế gtgt 1331 1111 113.636 113.636
Cộng phát sinh
trong kỳ
18.114.928 15.140.000 1.240.010 1.724.928 15.140.000
Luỹ kế từ đầu
năm
521.789.000 493.721.000 1.011.927 130.604.500 260.405.630
Số dư cuối kỳ 328.506.640 901.922 463.743.172
Người lập biểu Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Cuối tháng, sử dụng phần mềm kế toán để lập báo cáo bán hàng theo từng mặt hàng. Số liệu sẽ được cập nhật tại dòng thứ 1 của loại hàng Hepabip
và dòng thứ 4 của loại hàng Vaccine viêm não NB 1ml HQ. ( Biểu 2.5)
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế toán
Biểu 2.5:
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng 03 năm 2010

Page 1
Mã hàng Khách
hàng
Diễn giải Số
lượng
Đơn giá Tiền hàng % Thuế
suất
Tiền thuế Chiết khấu Tiền dịch
vụ
Tiền lệ phí Tiền thanh
toán
1DAITB Vaccine dại tế bào (abhayrab) 140 16.545.455 5% 827.273 17.372.728
01/03/2010 98223 Xuất bán–Kho 01-
CN Đắk Lắk-Cty CP y
140 118.181 16.545.455 5% 827.273 17.372.728
1FOC Hàng FOC 60 5%
23/03/2010 233 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Đông Anh
10 0 5% 0
16/03/2010 205 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Đông Anh
50 0 5% 0
1HEPABI Hepabip 34 6.314.276 5% 315.714 331.499 6.298.491
11/03/2010 15739 Xuất bán–Kho 01-
TTYTDP Hà Nội
34 185.714 6.314.276 5% 315.714 331.499 6.298.491
1JEVIML Vaccine viêm não NB 1ml HQ 1000 64.971.429 5% 3.248.571 1.575.000 66.645.000
17/03/2010 209 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Phường Hoàng Liệ
50 60.000 3.000.000 5% 150.000 3.150.000

18/03/2010 216 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Phường Ngọc
50 60.000 3.000.000 5% 150.000 3.150.000
23/03/2010 235 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Quận Tây Hồ
50 75.000 3.750.000 5% 187.500 3.937.500
11/03/2010 15739 Xuất bán–Kho 01-
TTYTDP Hà Nội
500 60.000 30.000.000 5% 1.500.000 1.575.000 29.925.000
25/03/2010 244 Xuất bán–Kho 01-
TTYTDP Hà Nội
300 71.571 21.471.429 5% 1.073.000 22.545.000
30/03/2010 30902 Xuất bán–Kho 01-
Trạm y tế Phúc Tân
50 75.000 3.750.000 5% 187.500 3.937.500
1QUIMIH Quimi-hib (CB) 7566 958.560.909 5% 47.928.045 1.006.488.954
30/03/2010 30909 Xuất bán–Kho 01-
CN Cần Thơ-Cty CP y
300 118.181 35.454.545 5% 1.772.727 37.227.272
01/03/2010 98223 Xuất bán–Kho 01-
CN Đắk Lắk-Cty CP y
590 118.181 69.727.273 5% 3.486.364 73.213.637
01/03/2010 98224 Xuất bán–Kho 01- 925 118.181 109.318.182 5% 5.465.909 114.784.091
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế toán
CN Đắk Lắk-Cty CP y
04/03/2010 98250 Xuất bán–Kho 01-
CN Hải Phòng-Cty CP y
302 118.181 35.690.909 5% 1.784.545 37.475.454

09/03/2010 15737 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Duy Tiên
1 130.000 130.000 5% 6.500 136.500
10/03/2010 15738 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Đại từ
106 130.000 13.780.000 5% 689.000 14.469.000
02/03/2010 15723 Xuất bán-Kho 01-
TTYT Huyện Gia Bình
600 130.000 78.000.000 5% 3.900.000 81.900.000
12/03/2010 15740 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Lý Nhân Hà
7 130.000 910.000 5% 45.500 955.500
19/03/2010 224 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Mai Sơn
114 130.000 14.820.000 5% 741.000 15.561.000
25/03/2010 249 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Phúc Yên
20 130.000 2.600.000 5% 130.000 2.730.000
01/03/2010 98225 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Quế Võ BN
200 130.000 26.000.000 5% 1.300.000 27.300.000
03/03/2010 98238 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Quế Võ BN
50 130.000 6.500.000 5% 325.000 6.825.000
30/03/2010 30912 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Sóc Sơn
20 130.000 2.600.000 5% 130.000 2.730.000
04/03/2010 98247 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Tam Điệp
150 130.000 19.500.000 5% 975.000 20.475.000

26/03/2010 30901 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Từ Liêm
100 130.000 13.000.000 5% 650.000 13.650.000
03/03/2010 98239 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Tân Yên Bắ
200 130.000 26.000.000 5% 1.300.000 27.300.000
03/03/2010 98242 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Vĩnh Tường
50 130.000 6.500.000 5% 325.000 6.825.000
17/03/2010 206 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Vĩnh Tường
50 130.000 6.500.000 5% 325.000 6.825.000
11/03/2010 21788 Xuất bán–Kho 01-
TTYT Huyện Yên Dũng
13 130.000 1.690.000 5% 84.500 1.774.500
01/03/2010 98229 Xuất bán–Kho 01-
Trạm y tế Huyện Yên T
1000 130.000 130.000.000 5% 6.500.000 136.500.000
30/03/2010 30904 Xuất bán–Kho 01- 20 130.000 2.600.000 5% 130.000 2.730.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Liên Lớp: Kế toán tổng hợp 19
20

×