Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.66 KB, 66 trang )

KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TỐN
-----***-----

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN PHÚ THÁI VIỆT TRÌ

Sinh viên thực hiện: Trịnh Hồng Yến
Lớp 19.01 Khóa 19

Hệ VB2

Mã Sinh viên: BH192728
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Hà Nội, tháng 12 năm 2010


KHOA KẾ TỐN – ĐH KTQD

MỤC LỤC
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM..............................................62
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM..............................................63
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM..............................................64


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

TSCĐ

: Tài sản cố định

GTGT

: Giá trị gia tăng

TK

: Tài khoản

BTC

: Bộ tài chính

VNĐ

: Việt nam đồng

2



KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

C/O

: Giấy chứng nhận xuất xứ

L/C

: Thư tín dụng

HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

NPP

: Nhà phân phối

ASM

: Quản lý vùng

IDS

: Nhân viên kế toán hệ thống

RSU


: Nhân viên giao hàng

PCCC

: Phịng cháy chữa cháy

MCP

: Lộ trình bào trùm

DSM

: Giám sát bán hàng

DSR

: Nhân viên bán hàng

TSCĐ

: Tài sản cố định

AOM

: Trợ lý giám đốc

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01

: Sơ đồ quy trình bán hàng


Sơ đồ 02

: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Biểu số 2.1

: Mẫu Báo cáo doanh thu

Biểu số 2.2

: Mẫu hợp đồng kinh tế

Biểu số 2.3

: Mẫu hóa đơn GTGT

Biểu số 2.4

: Mẫu sổ chi tiết bán hàng

Biểu số 2.5

: Mẫu sổ cái TK 511

3


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD


Biểu số 2.6

: Mẫu phiếu xuất kho

Biểu số 2.7

: Mẫu sổ chi tiết TK 1561

Biểu số 2.8

: Mẫu bảng tổng hợp Xuất – Nhập – Tồn

Biểu số 2.9

: Mẫu sổ cái TK 156

Biểu số 2.10 : Mẫu sổ cái TK 632
Biểu số 2.11 : Mẫu sổ cái TK 642
Biểu số 2.12 : Mẫu sổ chi tiết TK 911
Biểu số 2.13 : Mẫu sổ cái TK 911

LỜI MỞ ĐẦU

Một đất nước nhỏ bé như Việt Nam chúng ta nhưng ẩn chứa một tiềm lực
mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực khi chúng ta ngày càng tiếp cận hơn với nền kinh tế
của thế giới. Các thương hiệu của Việt Nam với chất lượng và sản phẩm uy tín đang
hồ nhập dần với tầm vóc chung của các thương hiệu mạnh tại khu vực và thương
trường quốc tế. Với những tư duy hy vọng của mình, các doanh nghiệp doanh nhân
Việt Nam muốn được đóng góp một phần nhỏ bé vào công cuộc phát triển nền kinh
tế đất nước, để các thương hiệu của Việt Nam bay xa hơn. Từ sau những năm 1986


4


KHOA KẾ TỐN – ĐH KTQD

với chính sách “Đổi mới” nền kinh tế Việt Nam dần dần chuyển từ nền kinh tế kế
hoạch tập trung bao cấp sang một nền kinh tế mới mang tính thị trường. Với chính
sách đổi mới này Nhà nước đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều lợi thế nhưng
cũng có khơng ít khó khăn.
Đối với các doanh nghiệp,cơ chế thị trường tạo ra nhiều thời cơ, nhiều cơ hội
nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức mới. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận
sự cạnh tranh gay gắt trong sự thay đổi không ngừng của thị trường. Doanh nghiệp
ln tìm cách cải tiến quy trình cơng nghệ kinh doanh để làm sao giảm chi phí tới
mức thấp nhất hoặc tìm kiếm lợi nhuận tối đa.
Hơn bao giờ hết, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường
xuyên được đặt ra đối với các doanh nghiệp thương mại. Để có thể tồn tại được
trong cơ chế cạnh tranh phức tạp hiện nay các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp
vụ bán hàng. Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của cơng tác bán hàng địi hỏi các
doanh nghiệp thương mại khơng ngừng củng cố, nâng cao, hồn thiện kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng để theo kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện
nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã
học ở nhà trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Cơng ty TNHH MTV Phú
Thái Việt Trì em đã lựa chọn chun đề:
“Hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Cơng ty
TNHH MTV Phú Thái Việt Trì”
Chun đề này tập trung đánh giá tình hình chung về quản lý và kế tốn,
phân tích qui trình kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công Ty và
nêu ra một số giải pháp giải quyết một số vấn đề còn tồn tại. Chuyên đề được chia

làm 3 chương chính:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH MTV Phú Thái Việt Trì
Chương II. Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH MTV Phú
Thái Việt Trì

5


KHOA KẾ TỐN – ĐH KTQD

Chương III: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH MTV Phú
Thái Việt Trì.

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÚ THÁI VIỆT TRÌ
Cơng ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì được thành lập tháng 7 năm 2008 và
hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 18 04 000 093 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Tỉnh Phú Thọ cấp ngày 22 tháng 7 năm 2008.
Tên tiếng anh là: PHU THAI VIET TRI COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: PHUTHAI VIET TRI Co.,Ltd
Trụ sở chính của cơng ty tại Khu cầu Nang, phường Vân Phú, TP Việt Trì
Cơng ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì là cơng ty con của Cơng ty TNHH
MTV Phú Thái Việt Trì, có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật
Việt Nam, tổ chức và hoạt động kinh doanh của công ty theo luật doanh nghiệp Việt
Nam năm 1999.

6



KHOA KẾ TỐN – ĐH KTQD

Vốn điều lệ của cơng ty là 6.000.000.000 đ (Sáu tỷ đồng chẵn)
Ngồi ra, Cơng ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì cũng đa dạng hóa nguồn
vốn với các hoạt động đầu tư trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ, dịch vụ,…nhằm phát
huy tối đa lợi thế về nguồn lực tài chính và con người. Sự góp sức của các chun
gia nước ngồi làm việc tại cơng ty và các tập đồn tư vấn quốc tế là nền tảng vững
chắc giúp Công ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì nhanh chóng bứt phá trong giai
đoạn tới.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì
Cơng ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì hiện là đại lý phân phối chính thức
cho hầu hết các hãng lớn như: P&G, Cuckoo…., Hiện nay, cơng ty bán hàng theo
hai kênh chính là bán buôn và bán lẻ.
1.1.1. Danh mục hàng bán tại Công ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì.
Các mặt hàng của công ty đa dạng và phong phú, bao gồm 2 dịng sản phẩm
chính là hố mỹ phẩm và hàng điện tử.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14

Tên hàng
A. DẦU GỘI - DẦU XẢ
HS 670MLcác loại
HS SHM 380ML các loại
HS 173ML các loại
HS Xa 90MLcác loại
H&S 550MLX9
Head & Shoulders Kem Massage da đầu 185ml
HS Xa 200MLcác loại
Pantene 700ml các loại
Pantene dầu gội 350ml các loại
Pantene dầu gội 180ml các loại
Pantene dầu xả 180ml các loại
Pantene dầu xả 90ml các loại
pantene dầu xả 350ml
PTN Kem duong toc 15MLx24 3phut

Quy cách
750ml
350ml
180ml
90ml
550ml
185ml
200ml
700ml
350ml
180ml

180ml
90ml
350ml
15ml

Đơn vị/
thùng
6
12
24
48
9
6
24
6
12
24
24
48
12
24

7


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
1
2
3
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11

Pantene 950ml cac loai
PTN KEM DUONG (45MLX6)X8 BAO VE TOC
PTN KEM DUONG (90MLX4)X6 BAO VE TOC
PTN KEM DUONG 4MLX480 BAO VE TOC
RJC KEM U THANG MUOT (150ml x 12)
RJC KEM U THANG MUOT (20ml x 3)x8
Rejoice 675ml các loại
Rejoice 360ml các loại
Rejoice 180ml các loại
Rejoce 700ml Gia đình sạch mềm
Rejoice 350ml Gia đình sạch mềm
Rejoice 175ml Gia đình Giảm giá
Rejoice xa 375ml các loại
Rejoice xa 180ml các loại
Rejoice goi-xa 90ml cac loai
RJC KEM GIU NEP TOC 100MLX4X6
RJC Kem giu nep toc 40mlx6X8
RJC Kem giu nep toc 4mlx720
H&S 7g các loại
Pantene 7ml các loại
Pantene xả 7ml IRIS các loại
Rej xả-gội day 10goi các loại
Rejoice day 12goi cac loai
Rejoice day 12+2 goi cac loai

B. PANTENE 500ML
PANTENE 500ML NRT,ONG,CSDD, CSTD
KEM U PANTENE 300 (Ĩng mượt, CS tồn diện)
PTN KEM U 15MLX3X6 HIEU QUA TRONG 3p
C. NƯỚC XẢ VẢI
Downy 1L Ban mai
Downy 1L C.Khuẩn, Hoa hồng, 1lần xả
Downy 900ml Đam mê, Sức hút
Downy 1L BM túi
Downy 1L TUI C.Khuẩn, Hoa hồng, 1lần xả
Downy 900ml túi Đam mê, Sức hút
Downy 1.8L Tui C.Khuẩn, Hoa Hồng, 1 lần xả
Downy 1.8L Ban Mai
Downy 2L Hoa hồng, 1lần xả, chống khuẩn
Downy 2L Ban mai
Downy 200ml Ban mai

950ml
45ml
90ml
4ML
150ML
20ML
675ml
360ml
180ml
700ml
350ml
175ml
375ml

180ml
90ml
100ml
40ml
4ml
7g
7ml
7ml
6.5-7ml
7ml
5.5ml

6
48
24
40
12
8
6
12
24
6
12
24
12
24
48
24
48
60

60
70
70
70
60
60

500ml
300ml
15ML

6
12
6

1 lít
1 lít
900ml
1 lít
1 lít
900ml
1.8 lít
1.8 lít
2 lít
2 lít
200ml

12
12
12

8
8
8
6
6
4
4
24

8


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Downy day H.Hồng, 1lần xả, Dam me, Suc hut
Downy 400ml Ban mai
Downy 400ml Hoa hồng, 1lần xả
Downy 370ml Đam mê, Sức hút
Downy 400ml túi TK, CK , Hoa hồng, 1lần xả
Downy 370ml túi Đam mê, Sức hút
D. OLAY
OLAY SERUM 50G
Olay Kem TE, Dịu nhẹ, tinh chất làm mát (có UV, ko
UV)
Olay Kem 7 tác dụng Ban đêm, Da nhờn

Olay kem dưỡng trắng da vùng mắt
Olay Kem 7 tác dụng Dành cho mắt
Olay 7 tác dụng Foundation 50g
OLAY KEM LIGHT N.WHITE 20gx48
Olay Kem TE 20g (co UV, ko UV)
Olay Sữa rửa mặt trắng da 50G (co bọt, ko bọt)
Olay Sữa rửa mặt trắng da 100G (co bọt, ko bọt)
Olay Sữa rửa mặt 7 tác dụng 50 (ko bọt)
Olay Sữa rửa mặt 7 tác dụng 100G (co bọt, ko bọt)
OLAY REGENERIST SERUM 50MLX6
OLAY REGENERIST KEM BAN NGAY 50GX6
OLAY REGENERIST KEM BAN DEM 50GX6
OLAY REGENERIST MAT 15MLX12
OLAY REGENERIST SUA RUA MAT 100GX12
olay chuyen biet ngay 50G
olay chuyen biet dem 50G
olay chuyen biet ngay 100G
OLAY SRM N.WHITE 50GX6X2
OLAY KEM DEM N.WHITE 50GX24
OLAY KEM UV N.WHITE 20GX48
OLAY KEM UV N.WHITE 50GX24
OLAY LOTION UV N.WHITE 30MLX48
OLAY LOTION UV N.WHITE 75MLX24
Olay RG Kem vi duong 50gx6
OLAY LOTION UV N.WHITE BLOCKER

24ml/20ml
400ml
400ml
370ml

400ml
370ml

36
20
20
20
24
24

50G

6

50g
50g
15ml
15ml
50g
20g
20g
50g
100g
50g
100g
50g
50g
50g
15ml
100g

50g
50g
100g
50g
50g
20g
50g
30ml
75ml
50g
50ml

6
6
12
12
6
48
6
12
12
12
12
6
6
6
12
12
24
24

24
12
24
48
24
48
24
6
12

50MLX12
E. BỘT GIẶT

9


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2

1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4

Tide 4.5kg HCỏ+Downy ALTAIR
Tide 3kg HCỏ+Downy ALTAIR
Tide 1.5kg HCỏ+Downy ALTAIR
Tide 1000g Downy ALTAIR
Tide 500g Downy ALTAIR
Tide 100g VSS
Tide 220g VSS
Tide 500g VSS
Tide 950g VSS
Tide 1.95 kg VSS

F.NƯỚC GIẶT ARIEL
Ariel Nuoc giat 1KGx12
Ariel Nuoc giat 2GKx6
G. KHOAI TÂY CHIÊN
Pringles Kh.tay chien Original 110gx12
Pringles Kh.tay chien Seaweed 110gx12
Pringles Kh.tay chien Wild Spice110gx12
Pringles Kh.tay chien Cheese 110gx12
Pringles Kh.tay chien SC&O 110gx12
H. XÀ BÔNG TẮM
Camay 125g cac loai
Camay 90g cac loai
Camay 90g cac loai
Safeguard 135g cac loai
Safeguard 90g trắng
I. TÃ TRẺ EM
Pamper size M10, L9, XL8,S11
Pamper Cold Max M34, L32, XL28,S38
Pamper Cold Max XL54, M66, L60
pamper day S2
Pamper day M2,L2
K. BĂNG VỆ SINH
Whisper cánh 10
Whisper siêu mỏng 5
Whisper siêu mỏng 10
Whisper siêu mỏng 5 đêm
L. HÀNG ĐIỆN TỬ CUCKOO

4.5kg
3kg

1.5kg
800g
400g
100g
220g
500g
950g
1.95kg

3
5
8
16
30
150
56
24
12
6

1KG
2KG

12
6

HOP
HOP
HOP
HOP

HOP

12
12
12
12
12

125g
90g
90g
125g
100g

72
72
96
72
72

11,10, 9
34,32,28,38
54,66,60
2
2

12
8
4
12

12

10 miếng
5 miếng
10 miếng
5 miếng
Màu sắc

24
48
16
48

10


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Nồi cơm điện 0.5l
Nồi cơm điện 1L
Nồi cơm điện 1.8L
Nồi cơm điện 2L
Nồi cơm điện 2.0L
Nồi cơm điện 2.5L
Nồi cơm điện 3.0L
Nồi cơm điện 4.0L
Nồi cơm điện 4.0L
Nồi cơm điện 5.4L
Nồi cơm điện 5.4L
Nồi cơm điện 6.3L
Nồi cơm điện 6.3L

Nồi cơm điện tử 1.5L
Nồi cơm điện tử 1.0L
Nồi ASĐT 1.8L
Nồi ASĐT 1.08L
Nồi cơm điện 1.8L
Nồi cơm điện 1.8L
Nồi cơm điện 1.8L
Máy sấy bát đĩa cơ
Máy sấy bát đĩa điện tử
Máy phun ẩn cơ
Máy phun ẩm điện tử
Máy phun ẩm
Máy say sinh tố
Ấm siêu tốc
Ấm siêu tốc

Vàng nhạt
Xanh nhạt
Trắng
Đỏ sẫm
Ghi
Vàng
Đỏ hoa
Thân Inox
Đỏ tươi
Xanh
Thân Inox
Nâu đỏ
Thân Inox
Trắng

Trắng đỏ
Trắng
Trắng bạc
Trắng đỏ
Bạc
Đồng
Trắng
Trắng
Tím
Đen
Trắng
Trắng
Trắng sữa
Trắng

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1.1.2. Thị trường của Cơng ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì
Cơng ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì tập trung phục vụ các khách hàng có
thu nhập cao tại Hà Nội và các tỉnh lân cận. Tuy nhiên những năm gần đây, việc
phân khúc thị trường của cơng ty đã có một số thay đổi. Thay vì chỉ cung ứng sản

11


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

phẩm cho các khách hàng có thu nhập cao, cơng ty đã đa dạng hố thị trường tiêu
dùng thơng qua việc đa dạng hố sản phẩm cung cấp. Hiện nay Phú Thái Việt Trì
cung cấp hai dịng sản phẩm chính là dịng sản phẩm cao cấp và dịng sản phẩm
bình dân. Đồng thời với việc giúp người tiêu dùng tiếp xúc với các sản phẩm cao
cấp, cơng ty cịn đẩy mạnh việc phổ biến các mặt hàng tiêu dùng bình dân sao cho
phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng cao

và dịch vụ tốt. Tuy nhiên, trên thị trường Hà Nội cũng như các tỉnh lân cận có rất
nhiều hãng phân phối có cùng thương hiệu như Phú Thái Việt Trì cạnh tranh nhau
dựa trên giá cả, mẫu mã, số lượng sản phẩm. Một bài toán đặt ra cho Phú Thái Việt
Trì là xây dựng các chương trình phát triển thương hiệu nhưng phải duy trì mức chi
phí hợp lý, nếu khơng giá bán hàng hố sẽ không cạnh tranh so với các thương hiệu
tương tự.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì
Với hai kênh bán hàng chính là bán lẻ và bán buôn, thông qua kết quả nghiên
cứu thị trường, cơng ty áp dụng hai chính sách giá cả khác nhau:
*Bán buôn
Công ty chủ trương bán hàng với số lượng lớn và thu tiền trả chậm. Theo
phương thức này hàng hóa mua về được nhập kho trước rồi mới từ kho xuất bán ra.
Có hai phương thức bán bn là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Phương thức bán bn qua kho:
Theo hình thức này, cơng ty căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giao cho
nhân viên của mình trực tiếp chở đến tận kho của đơn vị bán buôn để giao hàng
hoặc đến một địa điểm đã được quy định trong hợp đồng để giao hàng. Số hàng hóa
cơng ty giao cho đại diện bên mua được coi là tiêu thụ còn việc thanh toán tiền hàng
với bên mua tuỳ thuộc vào hợp đồng ký kết giữa hai bên.
- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng:
Là phương thức bán hàng mà hàng hóa bán cho bên mua được cơng ty giao
thẳng từ kho của bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến cảng, nhà ga chứ không qua
kho. Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức bán hàng hợp lý nhất, nó cho phép

12


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

tiết kiệm tới mức tối đa chi phí lưu thơng đồng thời tạo điều kiện tăng nhanh sự vận

động của hàng hóa. Song phương thức này chỉ áp dụng trong điều kiện cung ứng
hàng hóa có kế hoạch, khối lượng hàng hóa lớn, hàng hóa không cần qua công tác
tổ chức lại như: phân loại, đóng gói …
Đặc trưng của bán bn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hố được bán
bn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi
hợp đồng kinh tế đã được ký kết, phịng kế tốn của cơng ty lập hố đơn GTGT.
Hoá đơn được lập thành ba liên: liên 1lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3
dùng để thanh toán. Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng được lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hố đơn GTGT
được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu
thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng.
Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế
tốn cơng nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, Nếu khách hàng yêu cầu cho 1 liên
phiếu thu thì tuỳ theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu sau đó xé
1 liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh tốn đã hồn tất.
Trong phương thức bán bn, cơng ty sử dụng hình thức bán bn qua kho:
Theo hình thức này, cơng ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên
bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do phịng kế
tốn lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng hoá
được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn kiêm phiếu
xuất kho. Việc thanh tốn tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc tiền gửi.

* Bán lẻ lớn
Phương thức bán lẻ lớn thì cũng tương tự giống như phương thức bán bn
tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán bn, khách hàng không thường xuyên như
bán buôn.

13



KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phịng kế tốn lập hố đơn GTGT, hoá
đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên
3 dùng để thanh tốn.
Dựa vào hố đơn GTGT kế tốn cơng nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào
phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của nhân
viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
Phương thức bán lẻ lớn, công ty áp dụng hình thức bán qua kho.
* Bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến trực
tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức thu
tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hố thì kế tốn lập hoá đơn
GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng u cầu đưa hàng đến tận nhà thì kế
tốn hàng hố cũng lập hố đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2 liên.
Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền
hàng cho phịng kế tốn kèm hố đơn GTGT ( liên 3- liên xanh).
* Bán hàng đường phố
Bán hàng đường phố là phương thức bán hàng mà nhân viên bán hàng đến
các cửa hàng, các đại lý trên các đường phố để chào hàng. Nếu việc chào hàng được
chấp nhận, khách hàng sẽ gửi cho công ty một đơn đặt hàng. Dựa vào đơn đặt hàng,
phịng kế tốn lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được viết thành 3 liên, liên đỏ
giao cho nhân viên bán hàng để họ giao cho khách hàng. Sau khi giao hàng và thu
tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng cho phịng kế tốn.
Cơng ty tập trung vào hình thức bán lẻ thu tiền tập trung ở các cửa hàng. Đây
là hình thức bán hàng đem lại nhiều lợi nhuận cho cơng ty. Trình tự bán hàng thu
tiền tại cửa hàng được tiến hành như sau:

14



KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

Đặt hàng
1
Thủ quỹ

Bán hàng
3

Khách hàng

2

Yêu cầu

Kế toán hệ thống

9

Yêu cầu

Tiề
n
mặt

4

Phân loại hàng
7


Solomon

8

5
6
Đơn hàng

Giao hàng
9

Sơ đồ 01: Sơ đồ quy trình bán hàng
1. Nhân viên bán hàng đi đến các cửa hiệu, giới thiệu sản phẩm và tư vấn cho
khách hàng đặt hàng
2. Khách hàng đặt hàng thông qua nhân viên bán hàng.
3. Yêu cầu đặt hàng sẽ được nhân viên bán hàng chuyển đến cho kế toán hệ
thống vào cuối ngày.
4. Kế toán hệ thống sẽ kết nối với phần mềm Solomon để in đơn hàng.
5. Phần mềm sẽ xuất đơn hàng căn cứ vào số lượng hàng tồn kho trên hệ thống
6. Đơn hàng sẽ được chuyển đến nhân viên giao hàng
7. Nhân viên giao hàng nhận hàng từ kho và phân loại hàng hóa trước khi
chuyển đến khách hàng.
8. Sau khi giao hàng, khách hàng sẽ trả tiền cho nhân viên giao hàng theo đúng
hóa đơn đã xuất ra.
Nhân viên giao hàng mang tiền về nộp cho thủ quỹ. Kết thúc chu trình của
một đơn hàng.

15



KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

* Bán hàng cho siêu thị
Dựa trên hợp đồng ký kết giữa công ty và siêu thị, 1 tuần 2 lần phịng kế tốn
lập hố đơn GTGT (3 liên) : Liên đỏ giao cho nhân viên bán hàng siêu thị, liên xanh
dùng để thanh toán. Sau khi đã giao đủ hàng và thu tiền xong nhân viên bán hàng có
trách nhiệm nộp tiền hàng kèm theo hoá đơn GTGT( liên3- Liên xanh)
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH MTV Phú Thái
Việt Trì
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bán hàng
Giám Đốc
P. Nhân Sự

PGĐ

Kinh Doanh

IT

Phòng Hậu Cần

KTT/TT
h

IDS1

IDS2

IDS3


IDS4

Thanh Tốn

Cơng Nợ

Thuế

Khuyến Mại

Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Theo sơ đồ trên ta thấy, mô hình tổ chức và quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty gồm:
- Giám đốc công ty là người lập kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch đến
CBNV tồn trung tâm, bảo đảm các mục tiêu ln đạt ở mức cao nhất.
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra công tác nhân sự để ln duy trì ổn định đủ số
lượng biên chế đội ngũ CBNV phù hợp đạt tiêu chuẩn chất lượng và làm việc có
hiệu quả cao.
Hướng dẫn, kiểm tra CBNV thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý
công nợ, khuyến mại, chiết khấu, thuế và các quy định về quản lý chi phí khác của
cơng ty.

16


KHOA KẾ TỐN – ĐH KTQD

Xây dựng, duy trì và phát triển được mối quan hệ tốt với khách hàng và với
các cơ quan chức năng Nhà nước có liên quan để phục vụ tốt cho hoạt động kinh

doanh của công ty.
Bảo đảm xây dựng được một môi trường làm việc tốt nhất để ln duy trì
được một đội ngũ nhân viên phù hợp ổn định đạt tiêu chuẩn chất lượng cao và một
đội ngũ cán bộ có năng lực quản lý tốt, đồn kết, gắn bó thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu chiến lược của cơng ty.
- Phó giám đốc:
Là người chịu trách nhiệm đạt và vượt tất cả các chỉ tiêu được giao cho chi
nhánh (yếu tố nền tảng – doanh số - ngày tồn kho – ngày cơng nợ).
Khơng để xảy ra những sai sót về nghĩa vụ thuế và các luật lệ đối với các cơ
quan chức năng địa phương.
Tham gia tuyển dụng trực tiếp huấn luyện để có đầy đủ biên chế làm việc tại
chi nhánh theo quy định và duy trì được đội ngũ nhân viên ln ổn định – đồn kết
và có kỹ năng làm việc chuyên nghiệp.
- Phòng nhân sự:
Đảm bảo NPP ln có đủ CBCNV làm việc, được huấn luyện nghiệp vụ cơ
bản và nâng cao, được thực hiện đầy đủ chế độ chính sách của nhà nước, của cơng ty.
Đảm bảo xây dựng được một đội ngũ nhân viên ổn định, chun nghiệp,
đồn kết, nhiệt tình, n tâm làm việc lâu dài cho công ty.
Đảm bảo việc hướng dẫn - đôn đốc – kiểm tra - tổng hợp, thống kê số liệu
của các phòng ban/chi nhánh theo đúng kế hoạch.
- Phòng hậu cần:
Tham gia tuyển dụng và trực tiếp tổ chức huấn luyện kỹ năng cơ bản và nâng
cao, đánh giá kết quả làm việc, đề nghị lương thưởng cho cán bộ nhân viên Hậu cần
(IDS – RSU – thủ kho – phụ kho – lái xe) để được một đội ngũ nhân viên hậu cần
ổn định và chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu kinh doanh.
Xuất nhập các đơn hàng chính xác, quản lý hàng tồn kho ln đạt tỷ lệ IRA
cao theo chỉ tiêu của công ty.

17



KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

Kiểm tra và hướng dẫn các thủ kho thực hiện nghiêm túc nội quy kho, nội
quy PCCC và quy trình quản lý kho của cơng ty để đạt yêu cầu xuất hàng kịp thời,
chính xác và bảo quản hàng hóa an tồn.
Quản lý chi phí hậu cần đạt chỉ tiêu định mức chi phí của Công ty.
Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu kế hoạch CSL và ngày tồn kho của công ty, các
chi nhánh.
Chịu trách nhiệm ổn định về số lượng và tính chuyên nghiệp đội ngũ nhân
viên Hậu cần của công ty. Quản lý hệ thống kế tốn đơn hàng
- Phịng IT:
Thường xun kiểm tra hướng dẫn những nhân viên sử dụng hệ thống
Solomon trong phạm vi quản lý Backup – bảo mật những dữ liệu theo quy định
Backup bảo mật dữ liệu của Công ty. Chịu trách nhiệm khi hệ thống Solomon trong
phạm vi quản lý hoạt động không ổn định hoặc ngưng trệ hoạt động kéo dài do
không thường xuyên kiểm tra hướng dẫn người sử dụng thực hiện đúng quy định về
sử dụng máy tính và hệ thống làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
- Phòng kinh doanh:
Tuyển dụng, huấn luyện và kiểm tra đánh giá chất lượng nhân viên DSM,
DSR để bổ xung cho mục đích phát triển kinh doanh và thay thế theo đúng quy định
về tuyển dụng của cơng ty.
Hồn thiện MCP, hướng dẫn DSM và DSR trong việc thường xuyên cập nhật
đầy đủ, chính xác các dữ liệu khách hàng để ln duy trì và phát triển MCP trong phạm
vi quản lý một cách vững chắc theo đúng quy định bán hàng của công ty ban hành.
Tổ chức chỉ đạo bán hàng.
Hoạch định kinh doanh.
Tham mưu cho lãnh đạo xây dựng quy chế trả lương, trả thưởng cho DSM –
DSR. Tham gia việc xét lương, bậc lương, thi đua, khen thưởng, ký luật đối với
DSM – DSR.

- Phịng kế tốn:

18


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

Chịu trách nhiệm quản lý nguồn vốn đầu tư kinh doanh (Vốn chủ sở hữu –
vốn vay – thế chấp) một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ quản lý thanh toán thu chi tổng
hợp để hoạch toán kinh doanh chính xác từ cơng ty đến các chi nhánh.
Chịu trách nhiệm quản lý cơng nợ một cách có khoa học chặt chẽ góp phần
thúc đẩy doanh số nhưng phải đản bảo an toàn hạn chế đến mức tối đa rủi ro thất
thoát.
Chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện việc nhận và xuất các hóa đơn thuế
VAT. Tập hợp số liệu chính xác để lập báo cáo thuế. Trực tiếp giải quyết các mối
quan hệ với các cơ quan quản lý địa phương liên quan đến thủ tục thuế và lập báo
cáo quyết toán thuế với cơ quan thuế địa phương.
Chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính – kết quả kinh doanh – thuế và các
báo cáo đột xuất một cách chính xác, kịp thời.
- Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty về việc tổ chức
thực hiện thu thập, ghi chép, tổng hợp và hạch tốn kế tốn đối với tồn bộ hoạt
động đầu tư kinh doanh của Công ty theo đúng quy định, chế độ tài chính kế tốn,
đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời. Phối hợp các phòng ban tham mưu
giúp Lãnh đạo Cơng ty quản lý, phân tích tài chính, nguồn vốn, đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả và an toàn sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh.
1. Tham mưu Giám đốc, xây dựng và kiện tồn hệ thống quản lý tài chính - kế
tốn phù hợp với các quy định của pháp luật và đặc điểm của Cơng ty
2. Chủ trì việc lập và tổ chức thực thi kế hoạch tài chính của Cơng ty:
3. Tổ chức triển khai và chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng, quản lý chi phí, tài sản,

nguồn vốn của Công ty
4. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán
5. Tham gia thẩm định các dự án/kế hoạch đầu tư sản xuất/tài chính – tiền tệ:
6. Quản lý, điều hành công việc của cán bộ, nhân viên trong phịng
7. Phối hợp thực hiện các cơng việc khác theo yêu cầu của giám đốc như:

19


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

+ Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế tốn, giữ bí mật các tài liệu và
số liệu kế tốn của Cơng ty.
+ Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế
tốn thống kê liên quan đến hoạt động của Công ty theo chế độ quy định.
+ Chủ trì hoặc tham gia các dự án của Công ty theo phân công của giám đốc.
- Kế tốn tổng hợp cơng ty:
1. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
2. Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
3. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
4. Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
5. Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, cơng nợ, nghiệp vụ khác và báo
cáo, lập quyết tốn văn phịng cơng ty.
6. Theo dõi cơng nợ khối văn phịng, quản lý tổng qt cơng nợ tồn cơng ty. Xác
định và đề xuất lập dự phịng hoặc xử lý cơng nợ phải thu khó địi tồn cơng ty.
7. In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phịng, tổng hợp cơng ty theo qui định.
8. Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi
tiết.
9. Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế tốn.
10. Tham gia phối hợp cơng tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị, chi nhánh cơ sở.

11. Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
12. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
13. Cung cấp số liệu Cho Ban Giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
14. Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh
tra kiểm tra theo yêu cầu của Kế toán trưởng.
15. Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
16. Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định
- Kế toán thanh toán:
1. Thanh toán.

20


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

- Tập hợp các chứng từ mua hàng từ các nhà cung cấp để chuyển tiền thanh toán
theo đúng hạn đã được thỏa thuận.
- Thu nhận, kiểm tra, cập nhật và thanh toán những chứng từ chi tại cơng ty
- Tính lương và thanh tốn, cập nhật tiền lương, tiền thưởng hàng tháng cho nhân
viên bán hàng – giao hàng của công ty sau khi đã được ký duyệt.
2. Kiểm soát quỹ Tiền mặt, ngân hàng.
- Kiểm soát, tổng hợp, cập nhật sổ Ngân hàng, quỹ Tiền mặt tại hội sở và chi nhánh
hàng ngày và hàng tháng theo quy định.
3. Kiểm soát, tập hợp và cập nhật các chứng từ thu chi hội sở và chi nhánh vào cuối
mỗi tháng.
4. Theo dõi các khoản nợ.
Theo dõi tổng hợp và cập nhật các khoản nợ:
- Công nợ giữa nhà cung cấp và công ty
- Công nợ giữa chi nhánh và công ty
- Tiền thế chấp của nhân viên

- Tiền vay vốn kinh doanh.
5. Lập báo cáo tổng hợp các nội dung từ 1 – 4 vào cuối mỗi tháng theo quy định.
- Kế toán thuế:
1. Nhận quản lý và báo cáo số lượng sử dụng hóa đơn VAT theo số quyển và số hóa
đơn hàng tháng
2. Xuất và cập nhật hóa đơn VAT theo các đơn hàng ngành hàng P&G đầy đủ, kịp
thời và chính xác cho Nhà phân phối phụ và các chi nhánh.
3. Tập hợp và cập nhật đầy đủ chính xác những hóa đơn tài chính mua hàng.
4. Cập nhật giá trị tồn kho – cơng nợ đầy đủ, chính xác vào cuối mỗi tháng.
5. Kiểm sốt cơng nợ của nhà phân phối phụ.
6. Kiểm tra, rà soát số liệu hàng ngày trên hệ thống, hướng dẫn điều chỉnh ngay lập
tức cho kế tốn chi nhánh khi có những sai sót về nghiệp vụ kế toán thuế.
Kiểm tra rà soát số liệu hàng nhập, hàng bán của công ty và các chi nhánh
chính xác theo từng hóa đơn tài chính.

21


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

Đối chiếu và kiểm tra giữa số liệu hệ thống so với báo cáo thuế.
7. Tổng hợp dữ liệu làm báo cáo thuế hàng tháng. Chốt dữ liệu cuối tháng để lập
báo cáo thuế cho cơng ty và các chi nhánh chính xác.
Huấn luyện nâng cao cho nhân viên đang làm việc và kỹ năng cơ bản cho
nhân viên mới theo phân công vủa kế tốn trưởng.
- Kế tốn cơng nợ:
1. Lên kế hoạch đối chiếu cụ thể với từng nhân viên, quản lý công nợ theo hạn mức
và quy chế quản lý công nợ của công ty.
2. Cập nhật thông tin công nợ vào hệ thống hàng ngày. Lưu báo cáo công nợ hàng
ngày và cuối tháng. Thường xuyên ghi lại và báo cáo hàng ngày cho kế tốn trưởng

hoặc phó giám đốc cơng ty.
3. Thực hiện việc rà sốt cơng nợ nhằm hạn chế nợ q định mức và nợ khơng
chính xác.
4. Tiến hành thủ tục thu hồi nợ khó đời.
5. Đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro nợ khó địi nhằm đảm bảo cơng nợ
của cơng ty được đầu tư một cách hiệu quả và đúng đắn.
6. Kiểm soát các nghiệp vụ bán hàng trên hệ thống để đảm bảo đơn hàng đã in ra
được tính chính xác.
7. Kiểm soát đơn hàng giao Chi nhánh và tiền thu về hội sở chính xác.
- Kế tốn khuyến mại:
1. Triển khai các chương trình khuyến mại
Nhận cơ cấu các chương trình khuyến mại trong tháng hoặc đột xuất từ đại
diện NCC và AOM – kinh doanh.
Mở mã các chương trình khuyến mại và triển khai đến tất cả IDS của công ty
2. Kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các chương trình khuyến mại:
Kiểm tra về việc thực hiện cơ cấu các chương trình qua hàng bán ra và số
lượng khuyễn mại đã xuất hiện trên hệ thống.
Kiểm tra DSR và RSU thực hiện các chương trình khuyến mại với cửa hiệu
trên thị trường theo định kỳ hoặc đột xuất.

22


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

3. Theo dõi thực hiện các chương trình khuyến mại:
Kiểm sốt ngân sách khuyến mại từng chương trình
Lập báo cáo tuần, tháng, tiến độ thực hiện các chương trình.
4. Tổng kết và thanh tốn các chương trình khuyến mại:
Tổng kết và thanh tốn các chương trình khuyến mại với NPP, NCC.

Tổng kết và thanh tốn các chương trình bày biện cho các cửa hiệu trong
tháng.
5. Hướng dẫn cho những IDS mới về quy trình quản lý các chương trình và chứng
từ khuyến mại.
- Kế tốn chi nhánh:
1. Quản lý thuế, nhận và quản lý hóa đơn VAT từ cục thuế địa phương.
Xuất và nhập số liệu hóa đơn VAT cho các đơn hàng, ngành hàng đầy đủ,
kịp thời và chính xác.
Hàng ngày, tập hợp và cập nhật đầy đủ, chính xác hóa đơn VAT, xuất nhập
giá trị tồn kho, giá trị công nợ một cách chính xác để làm báo cáo quyết tốn thuế
với cơ quan thuế địa phương theo sự hướng dẫn của phụ trách thuế công ty.
2. Quản lý công nợ:
Cuối ngày kiểm tra báo cáo giao hàng của RSU xác nhận để xuất hàng trong
khi nhân viên đạt hạn mức công nợ.
Lưu giữ các chứng từ cơng nợ, đơn hàng nợ có đủ chữ ký khách hàng – RSU
và cập nhật theo dõi, xác nhận công nợ của từng nhân viên hàng ngày.
Định kỳ và đột xuất kiểm tra đối chiếu công nợ của nhân viên với khách
hàng trên thị trường.
3. Quản lý khuyến mại:
Nhận cơ cấu chương trình và các chương trình khuyến mại từ kế tốn khuyến
mại cơng ty chuyển cho IDS.
Kiểm tra thực hiện chương trình của IDS – kho và DSR, RSU trên thị
trường.

23


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

Lập báo cáo tuần, tháng về tiến độ thực hện kết thúc các chương trình

khuyến mại gửi phịng ké tốn cơng ty.
4. Tổng hợp thanh toán thu chi:
Kiểm tra báo cáo giao hàng và các đơn hàng, viết phiếu thu tiền chuyển cho
thủ quỹ và cập nhật số liệu thu, số liệu công nợ của từng nhân viên.
Viết phiếu chi tiền theo duyệt chi của phịng kế tốn cơng ty.
Hàng ngày theo dõi quỹ tiền mặt – tiền gửi ngân hàng và cuối tháng lập báo
cáo quỹ gửi phịng kế tốn theo quy định.
Cuối tháng lập báo cáo kết quả kinh doanh theo sự hướng dẫn của kế toán
trưởng.

24


KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN PHÚ THÁI VIỆT TRÌ
2.1. Kế tốn bán hàng
2.1.1. Kế tốn doanh thu
* Chứng từ và thủ tục kế toán
Là một doanh nghiệp thương mại nên Công ty TNHH MTV Phú Thái Việt Trì
áp dụng nhiều phương thức bán hàng như phân phối cho các đại lý cấp I, bán buôn,
bán lẻ … bởi vậy công ty thường xuất bán với số lượng và giá trị lớn nên sẽ bán
theo Hợp đồng được thỏa thuận giữa hai bên. Khi khách hàng có nhu cầu về hàng
hóa trong từng thời điểm thì Giám đốc căn cứ vào giá vốn của từng chủng loại hàng
cũng như giá tiêu thụ trên thị trường để đưa ra một khung giá chuẩn áp cho từng
chủng loại hàng. Cán bộ kinh doanh căn cứ vào tình hình thực tế để đưa ra bản báo
giá gửi cho khách hàng. Sau khi người bán hàng và người mua hàng thống nhất ở
một mức giá nhất định thì sẽ tiến hành làm hợp đồng Kinh tế, trên hợp đồng ghi rõ
các nội dung đã thỏa thuận nhằm ràng buộc nhau về mặt pháp lý đặc biệt là điều

khoản thanh toán, thời gian giao hàng và chi phí vận chuyển… Căn cứ vào HĐKT
kế toán viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ giao cho thủ kho để giao hàng
cho khách hàng. Sau đó cán bộ giao nhận chuyển Biên bản giao nhận hàng hóa
chứng minh khách hàng đã nhận đúng và đủ chủng loại cũng như khối lượng của
hàng hóa về phịng kế tốn cơng ty tiến hành xuất Hóa đơn GTGT.
Thời điểm ghi nhận doanh thu ngay sau khi có Biên bản giao nhận hàng và
cơng ty tiến hành xuất Hóa đơn GTGT, tùy theo thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng
mà khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc nhận nợ. Tuy nhiên dù thanh toán ngay kế
toán vẫn phản ánh qua TK 131 để theo dõi công nợ với khách hàng.
Sau khi hóa đơn GTGT được xuất, Liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao khách hàng,
liên 3 được kế toán lưu và làm căn cứ để hạch toán.

25


×