Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.33 KB, 81 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
MỤC LỤC
3.2.4. Về tài khoản và phương pháp kế toán 78
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
NVL : Nguyên vật liệu
CCDC : Công cụ dụng cụ
SXC : Sản xuất chung
PX : Phân xưởng
TSCĐ : Tài sản cố định
K/c CP : Kết chuyển chi phí
NC : Nhân công
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CPSX : Chi phí sản xuất.
SXKD : Sản xuất kinh doanh
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Tiềm năng, cơ hội, thách thức, cạnh tranh đó là mối quan tâm của mọi
nhà quản trị doanh nghiệp hiện nay. Quản lý hiệu quả các hoạt động sản xuất,
kinh doanh của chính doanh nghiệp mình giờ đây không chỉ là vấn đề của
riêng doanh nghiệp mà là đó còn là vấn đề của cả nền kinh tế. Doanh nghiệp
có đạt được những hiệu quả kinh tế tối ưu hay không thì một phần rất lớn là
do hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán trong doanh nghiệp. Bộ máy kế
toán không chỉ là bộ phận hoạt động quản lý mà còn là bộ phận kiểm tra và
giám sát doanh nghiệp.
Năm 2007, đất nước ta gia nhập WTO - tổ chức kinh tế, thương mại lớn
nhất thế giới. Thị trường thế giới đã, đang và sẽ tiếp tục mở cửa cho chúng ta


tiến bước vào. Các cơ hội kinh doanh theo đó cũng đến và đi từng giờ, từng
ngày nhưng gia nhập WTO cũng đồng thời với xoá bỏ hàng rào thuế quan;
hàng ngoại nhập sẽ tràn lan vào thị trường trong nước; những tập đoàn tài
chính với tiềm lực kinh tế khổng lồ sẵn sàng hạ giá bán sản phẩm của họ
trong vòng 2-3 năm. Vậy doanh nghiệp nên làm gì để thích ứng và cạnh tranh
được trong nền kinh tế mở như hiện nay? Điều đó một phần phụ thuộc vào
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Trách nhiệm của bộ máy kế toán là phải làm sao để đặt giá bán sản phẩm ở
mức tối ưu nhất có thể, nhằm cạnh tranh không chỉ với hàng ngoại nhập mà
còn với các sản phẩm được sản xuất trong nước.
Mỗi một phương án sản xuất được đưa ra, mỗi một quyết định kinh
doanh được đưa vào cũng đều phải xem xét tới lượng chi phí mà doanh
nghiệp phải chi ra. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành phải tính toán để
lượng chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu vào là cao nhất, là tối ưu nhất. Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm càng ngày càng có một vị trí đặc
biệt quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp cũng như trong hoạt
động quản lý của các nhà quản trị trong doanh nghiệp hiện nay.
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
3
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Qua thời gian thực tập tại CTCP May Xuất Khẩu Hà Phong, với đặc
điểm sản xuất kinh doanh hàng may mặc của công ty, em càng nhận thấy tầm
quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành; vì vậy em
đã chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại CTCP May Xuất
Khẩu Hà Phong”Làm đề tài viết báo cáo thực tập của mình.
Trên cơ sở những kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trường
cùng với sự tìm hiểu thực tế tại công ty và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của cô giáo T.S.Phạm Thị Thủy, cùng với chú kế toán trưởng Nguyễn
ThanhThủy và các anh chị em trong Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà
Phong, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Bài báo cáo gồm

những nội dung chính sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà phong.
Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong.
Tuy đã cố gắng đi sâu vào tìm hiểu, vận dụng những kiến thức của bản thân
tích lũy được cộng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo, các nhân
viên kế toán trong Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong. Nhưng chắc
chắn bài báo cáo này của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất
định. Do trình độ bản thân còn hạn chế và thời gian thực tập tìm hiểu thực tế
tại công ty còn ngắn. Em rất mong nhận được những ý kiến góp ý từ các thầy
cô, anh chị, bạn bè quan tâm tới lĩnh vực kế toán, đặc biệt là phần hành kế
toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm làm cho bài báo cáo ngày
càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên
Nguyễn Thị Thuyết

SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HÀ PHONG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty.
1.1.1.Danh mục sản phẩm.
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm
STT Mã sản phẩm Tên sản phẩm Đơn vị tính
1 6V0811010 Quần Pcs

2 6V0811017 Quần Pcs
3 6V0901019 Quần Pcs
4 6V0902015 Quần Pcs
5 6V0903002 Quần Pcs
6 73321 Quần pcs
7 73279 Quần Pcs
8 35088 Váy Pcs
9 34428 Quần pcs
10 73326 Quần Pcs
11 34120 Quần pcs
12 34119 Quần Pcs
13 33092 Quần Pcs
14 33001 Quần Pcs
15 34603 Quần Pcs
16 33091 Quần Pcs
17 43092 Quần Pcs
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
5
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
18 35086 Váy Pcs
19 48062 Áo Pcs
20 38072 Áo Pcs
21 RX- 502 Áo Pcs
22 RX-517 Áo Pcs
23 RX- 515 Áo Pcs
24 RX-514 Áo Pcs
25 TR-297 Áo Pcs
26 6V0905002 Quần dài nữ Pcs
27 6V0905001 Quần dài nữ Pcs
28 6V0905003 Quần dài nữ Pcs

29 6V0910002 Quần dài nữ Pcs
30 6V0902013 Quần dài nữ Pcs
31 61001020 Quần sooc nam Pcs
32 WM8034 Quần dài nam Pcs
33 WE8034 Quần dài nam Pcs
34 TL8444 Quần lửng nữ Pcs
35 TL8446 Quần lửng nữ Pcs
36 XM8455 Quần dài nam Pcs
37 SB8305 Quần dài nam Pcs
38 XM8476 Quần dài nam Pcs
39 XL7465 Áo jacket nam Pcs
40 7063 Váy trẻ em Pcs
… … …
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
6
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng.
Các sản phẩm của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong theo từng
đơn đặt hàng được hoàn thành đúng thời gian, tiến độ như đã ký trong hợp
đồng, đồng thời đảm bảo về mặt chất lượng và đạt tiêu chuẩn thông qua các
sản phẩm sau khi hoàn thành sẽ được phòng KCS kiểm tra trước khi nhập
kho.
1.1.3.Tính chất của sản phẩm.
Do hình thức hoạt động của CTCP May Xuất Khẩu Hà Phong là sản xuất
và kinh doanh các sản phẩm may mặc như quần áo bò, áo jacket, quần áo trẻ
em, váy các loại nên quá trình sản xuất của công ty là sản xuất hàng loạt với
số lượng sản phẩm lớn, quy trình công nghệ khép kín, chu kỳ sản xuất sản
phẩm ngắn và xen kẽ; sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn như: cắt, thêu,
in, may, mài Do vậy, có thể nói quá trình sản xuất của công ty may Hà
Phong là phức tạp kiểu liên tục.

1.1.4.Loại hình sản xuất.
Với đặc trưng doanh nghiệp sản xuất lại phần lớn là sản xuất sản phẩm
theo đơn đặt hàng , vì vậy một yêu cầu được đặt ra là cần phải có sự gắn kết
chặt chẽ giữa các bộ phận trong việc chế tạo, sản xuất sản phẩm, Phòng kinh
doanh có nhiệm vụ tìm kiếm và ký kết các đơn đặt hàng, khi có đơn đặt hàng
phòng kinh doanh sẽ chuyển cho PGĐ sản xuất để lên kế hoạch và lệnh sản
xuất.
1.1.5. Thời gian sản xuất.
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty may Hà Phong được diễn ra
liên tục và công đoạn này sẽ được kế tiếp công đoạn sau, thời gian của mỗi
công đoạn là ngắn do vậy thời gian để hoàn thành sản xuất sản phẩm là ngắn.
1.1.6.Đặc điểm sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang của Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
7
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
được coi như đã bao gồm toàn bộ chi phí NVL trực tiếp, chỉ thiếu một phần
chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.Sản phẩm chưa hoàn
thiện, phải qua giai đoạn kiểm tra và qua giai đoạn tẩy,mài,giặt,là,ủi…
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần May
Xuất Khẩu Hà Phong.
1.2.1. Quy trình công nghệ.
Quy trình sản xuất của Công ty là quy trình khép kín được mô tả qua sơ đồ
sau:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM :
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất.
* Giải thích quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
1) Trước khi tiến hành sản xuất hàng loạt, phòng kỹ thuật đưa ra một
định mức theo yêu cầu của khách hàng; căn cứ vào định mức này phòng kế
hoạch có nhiệm vụ cân đối lại lượng nguyên vật liệu đảm bảo có thể tiết kiệm

nhất số nguyên liệu mà khách hàng đã cung cấp. Sau hoàn thành cân đối vật
tư, phòng kế hoạch đưa ra một định mức chính thức và ra lệnh sản xuất cho
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
Kho phụ liệu
May
Kỹ thuật
hướng dẫn
Hoàn thiện
KCS
Nhập kho
CắtKho nguyên
liệu
Kỹ thuật ra sơ
đồ cắt
8
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
từng tổ, từng phân xưởng.
2) Nguyên vật liệu ban đầu (vải) trước tiên sẽ được đưa vào nhà cắt. Tại
đây, vải được trải, đặt mẫu, đánh số và sau đó được đưa đến các tổ may. Đối
với những sản phẩm có yêu cầu cần phải thêu, in được tiến hành thêu, in trước
khi tiến hành may. Trong quá trình may, mỗi công nhân chỉ may chuyên môn
một bộ phận riêng lẻ của sản phẩm rồi chuyển cho người khác.
3) Sản phẩm khi may xong được tẩy, mài, giặt, là, ủi; sau đó, phải qua
kiểm tra của bộ phận KCS và được đính các phụ kiện kèm theo (nếu có). Cuối
cùng, sản phẩm được kiểm tra một lần nữa tại bộ phận hoàn thiện; nếu sản
phẩm đảm bảo chất lượng yêu cầu thì được tiến hành đóng gói và nhập kho
thành phẩm; nếu sản phẩm không đạt yêu cầu cầu chất lượng, bộ phận hoàn
thiện trả lại các tổ may yêu cầu sửa chữa lại
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức sản xuất

SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
Công ty
Xí nghiệp I
Xí nghiệp II
Bộ phận
cắt
Bộ phận
mài
Bộ phận
may
Bộ phận
thêu
Bộ phận
hoàn
thiện
Bộ phận
đóng gói,
bảo quản
9
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
* Giải thích mô hình tổ chức sản xuất.
Mô hình tổ chức sản xuất của CTCP may xuất khẩu Hà Phong bao gồm
hai xí nghiệp: xí nghiệp 1 và xí nghiệp 2. Các xí nghiệp tuy hoạt động độc lập
với nhau nhưng đều trực thuộc công ty; điều này đảm bảo cho việc kiểm tra,
giám sát thường xuyên của công ty đối với các xí nghiệp. Trong các xí
nghiệp, mỗi xí nghiệp lại bao gồm các bộ phận khác nhau như bộ phận cắt, bộ
phận mài, bộ phận may, bộ phận thêu Các bộ phận hoạt động có nhiệm vụ
gắn kết chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau trong quá trình sản xuất, đảm bảo quy
trình sản xuất và đảm bảo thời gian giao hàng.
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của của Công ty Cổ Phần May Xuất

Khẩu Hà Phong.
* Hội đồng quản trị : Hội đồng quản trị là một tổ chức ban lãnh đạo
công ty, đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị . Hội đồng quản trị có quyền
bầu và miễn nhiệm tổng giám đốc.
* Ban giám đốc : Ban giám đốc gồm 4 người trong đó 1 Tổng giám đốc
và 3 phó tổng giám đốc.Trong đó có hai phó tổng giám đốc phụ trách điều
hành sản xuất, một phó tổng giám đốc thường trực (Hay phó tổng giám đốc
điều hành nội chính).
- Tổng Giám Đốc: Là người chỉ đạo bộ máy quản lý của công ty, thay
mặt công ty chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về toàn bộ hoạt động
của công ty mình, đồng thời chỉ huy toàn bộ máy quản lý và tất cả các bộ
phận khác.
- Hai Phó tổng giám đốc sản xuất : Trực tiếp tổ chức,chỉ đạo, chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó tổng giám đốc thường trực : Là người đại diện cho công ty, chịu
trách nhiệm điều hành quản lý chung mọi hoạt động của công ty theo điều lệ
công ty và pháp luật, điều hành các hoạt động công ty.
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
10
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU HÀ PHONG
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu
Hà Phong.
* Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành thực
chất là việc xác định nội dung và giới hạn của việc tập hợp chi phí và tính giá
thành.
2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

Đối tượng tập hợp chi phí của Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà
Phong là theo từng đơn đặt hàng, theo từng mã hàng. Ví dụ như tập hợp chi
phí sản xuất quý III năm 2010 của mã hàng quần bò lửng MS171 theo đơn đặt
hàng của Yun, áo phông nữ 7016 theo đơn đặt hàng của Ruceca, áo Jacket nữ
I08C13 theo đơn đặt hàng của Maha…
2.2. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công Ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Hà Phong là các sản phẩm hoàn thành của từng mặt hàng trong
quý hoặc theo đơn đặt hàng. Ví dụ như tính giá thành sản phẩm hoàn thành
quý III năm 2010 của mã hàng quần bò lửng MS171 theo đơn đặt hàng của
Yun, áo phông nữ 7016 theo đơn đặt hàng của Ruceca, áo Jacket nữ I08C13
theo đơn đặt hàng.
Đối tượng tập hợp chi phí: Tại công ty Cổ Phần May Xuất khẩu Hà
Phong, kế toán không tiến hành tập hợp chi phí theo từng đơn đặt hàng mà
tiến hành tập hợp tổng các chi phí phát sinh của tất cả các mã hàng sản xuất
trong một quý. Cuối quý, kế toán tiến hành phân bổ tổng chi phí đó cho từng
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
11
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
mã hàng để tính giá thành thành phẩm nhập kho.
Đối tượng tập hợp giá thành: thành phẩm nhập kho của từng mã hàng
của từng đơn đặt hàng.
* Do đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty nên kế toán tiến hành tập hợp
chi phí và tính giá thành riêng đối với từng bộ phận, xí nghiệp (bao gồm: bộ
phận văn phòng, xí nghiệp 1 & xí nghiệp 2).
* Kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành: Quý.
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1.Nội dung.
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất là một trong ba yếu tố cơ
bản để cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Nguyên liệu trong các Công Ty Cổ

Phần May Xuất Khẩu Hà phong là vải chính, vải lót, mex; còn phụ liệu bao
gồm: mac, chỉ, cúc, khoá, các phụ liệu đính kèm Nguyên vật liệu tại CTCP
may xuất khẩu Hà Phong được theo dõi theo phương pháp thẻ song song trên
cơ sở nhập, xuất vật tư. Hàng ngày thủ kho phải ghi số lượng nhập, xuất vật
tư vào sổ kho để làm căn cứ đối chiếu giá trị vật liệu đã ghi của kế toán vật tư
tại xí nghiệp.
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
12
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán chi tiết NVL.
(theo phương pháp thẻ song song)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được Công ty Cổ Phần May Xuất
Khẩu Hà Phong tập hợp trực tiếp vào tài khoản 621 chi tiết theo từng mã hàng
sản xuất như TK 621- 7016; TK 621- I08C13; TK- S0071;TK 621- T152;
TK621-S561…Vì mỗi mã hàng được sản xuất thì cần các loại vải, loại chỉ
khác nhau và định mức khác nhau, vì vậy việc hạch toán các loại nguyên liệu,
phụ liệu được tổ chức ghi chép ngay ban đầu, riêng biệt cho từng mã hàng.
2.1.1.3.Chứng từ sử dụng.
- Giấy đề nghị cấp vật tư.
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng (trong trường mua NVL đưa ngay vào sản xuất
không qua nhập kho).
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
Bảng tổng
hợp nhập

xuất tồn
NVL
Sổ chi tiết
vật liệu
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho
Sổ kho
13
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
2.1.1.4.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp.

Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp.

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
Bảng
tổng hợp
chi phí
NVL trực
tiếp
Sổ chi tiết
TK 154
Sổ chi tiết
TK 621
Hoá
đơn,phiếu

XK
Thẻ tính
giá thành
Chứng từ gốc về chi phí
NVL trực tiếp.
14
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong Mẫu số02 – VT
Bộ phận: phòng vật tư (Ban hành theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 07 năm 2010 Nợ: 621
Số: 12 Có: 1521
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hải Yến.
- Địa chỉ(bộ phận): Phân xưởng I
- Lý do xuất kho: Xuất sản xuất mã hàng I08C13
- Xuất tại kho: Nguyên liệu, vật liệu. Địa điểm: Xí nghiệp I
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa.

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu

Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
2
Vải chính
Vải lót thân
m
m
25.446
31.991
25.300
12.600
643.783.800
403.086.600
Cộng x x x x x 1.046.870.400
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, không trăm bốn mươi sáu triệu, tám trăm bảy
mươi nghìn, bốn trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 tháng 07 năm 2010
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Với các phiếu xuất kho khác làm tương tự như trên và đồng thời căn cứ
vào các phiếu xuất kho vật liệu chính dùng cho mã hàng I08C13, sản xuất lập
bảng quyết toán nguyên liệu mã I08C13.
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
15
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
BẢNG QUYẾT TOÁN NGUYÊN LIỆU MÃ: I08C13 – MAHA
SỐ LƯỢNG SP: 26046
Tháng 07 năm 2010
T
T
Tên vật tư
ĐV
T
Nhập kho
Sản
lượng
ĐM
Xuất theo
HM
Xuất
bổ
xung
Xuất
trả
vải
lỗi
Xuất
may

mẫu
Tổng
xuất
Thành tiền Tồn kho Ghi chú
SL ĐG
1 Vải chính m 28.416 25.300
6.000 0,926 5.556
1.406 26.852 679.355.600 1.564
20.046 0,992 19.890
2 Vải lót thân m 35.576 12.600
250 1,157 289
200 32.191 405.606.600 3.385
25.796 1,229 31.702
3 Vải lưới m 549 9.800 26.046 0,01 260 260 2.548.000 289
4 Mex dính m 4.754 13.200 26.046 0,0753 1.962 1.962 25.898.400 2.792
Cộng x x x x x x x x x x 1.113.388.600 x
Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Giám đốc CBGH Thủ kho Kế toán
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
14
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong Mẫu số02 – VT
Bộ phận: kho vật tư (Ban hành theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 07 năm 2010 Nợ: 621
Số: 18 Có:1522
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hải Yến.
- Địa chỉ(bộ phận): Phân xưởng I
- Lý do xuất kho: Xuất sản xuất mã hàng I08C13

- Xuất tại kho: Nguyên liệu, vật liệu. Địa điểm: Xí nghiệp I
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa.

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
2
Chỉ 40/2 – 5000m
Băng dính gián thùng
Cone
Cone
1.500
57
13.600
4.200
20.400.000
239.400

Cộng x x x x x 20.639.400
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu, sáu trăm ba mươi chín nghìn, bốn
trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 25 tháng 07 năm 2010
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Với các phiếu xuất kho khác làm tượng tự như trên và đồng thời căn cứ
vào các phiếu xuất phụ liệu dùng để sản xuất mã I08C13, kế toán lập bảng
quyết toán phụ liệu mã I08C13. Đối với các mã hàng khác cũng được thực
hiên tương tự như mã I08C13.
Cuối mỗi quý, kế toán căn cứ vào các bảng quyết toán nguyên liệu và
bảng quyết toán phụ liệu theo từng mã hàng, lập bảng tổng hợp chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong.
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
15
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong
BẢNG QUYẾT TOÁN PHỤ LIỆU MÃ: I08C13
SỐ LƯỢNG: 26046

Tháng 07 năm 2010
Tên vật tư
ĐVT
Nhập kho
Tổng
nhập
Sản
lượng
ĐM
Xuất
theo HM
Thực
xuất
Xuất trả
Maha
Lỗi hỏng
BS
Tổng
xuất
Thành tiền
Tồn
kho
Ghi chú
SL ĐG
1 Chỉ 40/2-5000m Cone 1.500 13.600 1.500 26.046 0,0596 1.552 1.500 1.500 20.400.000 0
2 Nhãn dính Pcs 26.200 5.600 26.200 26.046 1 26.046 26.046 26.046 145.857.600 154
3 Nhãn sử dụng cỡ Pcs 28.604 3.250 28.604 26.046 1 26.046 26.046 26.046 84.649.500 2.558
4 Khóa 14 Pcs 26.100 9.300 26.100 26.046 1 26.046 26.046 26.046 242.227.800 54
5 Chun 1 M 15.000 3.100 10.905 26.046 0,5 13.023 13.023 13.023 40.371.300 1.977
6 Túi PE Pcs 27.000 1.200 27.000 26.046 1 26.046 26.046 26.046 3.124.800 54

7 Tem dán túi Pcs 26.046 560 26.046 26.046 1 26.046 26.046 26.046 14.585.760 0
8 Băng dính dán thùng Cone 57 4.200 57 735 0,078 57 57 57 239.400 0
9 Phấn bay Viên 260 2.150 20.046 260 0,01 260 260 260 559.000 0
Cộng x x x x x x x x x x x 566.960.920 x
Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Giám đốc CBĐH Thủ kho Kế toán
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
16
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên
ngành
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý III Năm 2010
T
T
Khách
hàng
Mã hàng
Số lượng
SP
Chi phí nguyên
liệu
Chi phí phụ
liệu
Tổng
1 Ruceca 7016 7.000 252.123.680 83.256.600 335.380.280
2 S0071 5.118 323.156.456 125.632.000 448.788.456
3 Maha I08C13 26046 1.113.388.600 556.960.920 1.670.349.520
4 W2012 700 89.562.300 42.358.800 131.921.100
5 V09C6 4.650 456.231.520 68.569.500 524.801.020
6 Yun 7196 3.684 368.692.400 77.564.200 446.256.600

7 F81670 1.540 160.478.000 32.564.200 193.042.200
8 MS171 5.940 256.123.889 54.236.800 310.360.689

Cộng x 4.563.885.687 1.863.572.630 6.427.458.317
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Giám đốc Kế toán Người lập biểu
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp quý III
năm 2010, kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng
sản xuất cho từng mã hàng sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm và
ghi vào sổ nhật ký chung.
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng: I08C13
Từ ngày 01/07/2010 đến 30/09/2010
Loại tiền: VNĐ
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
17
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên
ngành
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số

Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
PX12 20/07 Xuất nguyên liệu sản xuất
mã I08C13
1521
1.046.870.400
PX18 25/07 Xuất phụ liệu sản xuất mã
I08C13
1522
20.639.400
PX08 03/08 Xuất nguyên liệu sản xuất
mã I08C13
1521
28.426.400
PX10 03/08 Xuất phụ liệu sản xuất mã
I08C13
1522
272.760.100
PX15 08/09 Xuất bổ xung nguyên liệu
cho mã I08C13
1521
38.091.800
PX22 12/09 Xuất phụ liệu sản xuất mã
I08C13
1522
263.561.420
Kết chuyển chi phí NVL sản
xuất mã I08C13

154
1.670.349.520
Cộng số phát sinh
Dư cuối kỳ
1.670.349.520 1.670.349.520
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
18
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên
ngành
2.1.1.4.Quy trình ghi sổ tổng hợp.
Sơ đồ 2.3 : Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu.
Chứng từ gốc về chi phí
NVL trực tiếp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày: Kế toán viên thực hiện
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra: Phần mềm thực hiện
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
Nhật ký chung
Sổ Cái TK
621
Sổ chi tiết các TK 621
Bảng tính giá thành
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
19
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên ngành
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2010
Trang: 42
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số trang trước chuyển sang

PX12 20/07 Xuất nguyên liệu sản xuất mã I08C13 621-I08C13
152.1
1.046.870.400
1.046.870.400
….
PX18 25/07 Xuất phụ liệu sản xuất mã I08C13 621-I08C13
152.2
20.639.400

20.639.400
….
PX08 03/08 Xuất nguyên liệu sản xuất mã I08C13 621-I08C13
152.1
28.426.400
28.426.400

Cộng chuyển sang trang sau
Trang: 47
Ngày, Chứng từ Diễn giải Đã ghi STT Số hiệu TK Số phát sinh
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
20
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên ngành
tháng
ghi sổ
sổ cái dòng đối ứng
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số trang trước chuyển sang

PX10 03/08 Xuất phụ liệu sản xuất mã I08C13 621-I08C13
152.2
272.760.100
272.760.100
….
PX15 08/09 Xuất nguyên liệu sản xuất mã
I08C13

621-I08C13
152.1
38.091.800
38.091.800
….
PX22 12/09 Xuất nguyên liệu sản xuất mã
I08C13
621-I08C13
152.1
263.561.420
263.561.420

30/09 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản
xuất mã I08C13
154-I08C13
621-I08C13
1.670.349.520
1.670.349.520
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày tháng năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
21
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên
ngành
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chung để vào sổ cái tài khoản 621
Công Ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Hà Phong
SỔ CÁI
Tài khoản: 621
Từ ngày 01/07/2010 đến 30/09/2010

Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ

PX12 20/07
Xuất nguyên liệu sản
xuất mã I08C13
42 152.1 1.046.870.400
PX18 25/07
Xuất phụ liệu sản xuất
mã I08C13
42 152.2 20.639.400
PX08 03/08
Xuất nguyên liệu sản
xuất mã I08C13
42 152.1 28.426.400

PX10 03/08
Xuất phụ liệu sản xuất
mã I08C13
47 152.2 272.760.100
PX15 08/09
Xuất bổ xung nguyên
liệu cho mã I08C13
47 152.1 38.091.800
PX22 12/09
Xuất phụ liệu sản xuất
mã I08C13
47 152.2 263.561.420

30/09
Kết chuyển chi phí NVL
sản xuất mã I08C13 quý
III
45 154 1.670.349.520

Cộng số phát sinh
Dư cuối kỳ
6.427.458.317 6.427.458.317
Ngày 30 tháng 09 năm2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành

22
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên
ngành
2.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.2.1.Nội dung.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, tiền ăn ca phải trả công trực tiếp sản xuất sản phẩm, các khoản BHXH,
BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân
trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của Công Ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Hà Phong bao gồm:
- Tiền lương phải trả công nhân theo sản phẩm sản xuất hoàn thành
trong kỳ
Tiền lương sản
phẩm theo từng
mã hàng
=
Số lượng sản phẩm hoàn
thành theo từng mã hàng
trong kỳ
x
Đơn giá tiền lương
theo từng mã hàng
=>Tiền lương sản phẩm của công nhân sản xuất = ∑ Tiền lương sản
phẩm theo từng mã hàng
- Tiền lương làm thêm giờ
- Các khoản phụ cấp, tiền ăn ca
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả công nhân trực tiếp.
Cuối mỗi tháng, hai xí nghiệp thống kê số lượng sản phẩm hoàn thành

trong tháng theo từng mã hàng giao cho bộ phân tính lương để tính tổng tiền
lương sản phẩm phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của hai xí nghiệp
trong tháng. Sau đó, tính số tiền lương sản phẩm phải trả cho từng công nhân
trong từng tổ của hai xí nghiệp dựa trên số lượng sản phẩm hoàn thành trong
tháng theo từng mã hàng và theo tỷ lệ phân chia giữa tổ cắt, tổ may, tổ là, tổ
thêu. Đồng thời căn cứ vào thời gian làm thêm giờ của từng công nhân dựa
trên các bảng chấm công làm thêm giờ, kế toán lập các bảng thanh toán tiền
lương cho công nhân.
SV Nguyễn Thị Thuyết Báo cáo chuyên ngành
23

×