Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

chuyên đề thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TIẾN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.87 KB, 92 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
MUC LUC̣ ̣ i
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG 1: C I M S N PH M, T CH C S N XU T VÀ QU N LÝ ƯƠ ĐẶ Đ Ể Ả Ẩ Ổ Ứ Ả Ấ Ả
CHI PH T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY D NG TIÊN THANH̀ ̀ ̀ ́ ̀Í Ạ ̉ Đ Ư Ự . .3
1.1 c i m s n ph m c a Công ty Cô phân âu t va Xây d ng Tiên ̀ ̀ ̀ ́Đặ đ ể ả ẩ ủ ̉ Đ ư ự
Thanh̀ 3
1.2 c i m t ch c s n xu t s n ph m c a Công ty Cô phân âu t ̀ ̀Đặ đ ể ổ ứ ả ấ ả ẩ ủ ̉ Đ ư
va Xây d ng Tiên Thanh ̀ ́ ̀ự 4
1.3 Qu n lý chi phí s n xu t c a Công ty Cô phân âu t va Xây d ng ̀ ̀ ̀ả ả ấ ủ ̉ đ ư ự
Tiên Thanh́ ̀ 8
CH NG 2: TH C TR NG K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ự Ạ Ế Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M XÂY L P T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY ̀ ̀ ̀Ả Ẩ Ắ Ạ ̉ Đ Ư
D NG TIÊN THANH́ ̀Ự 11
2.1 ôi t ng va ph ng phap tâp h p chi phí ̀ ́ ́Đ ượ ươ ̣ ợ 11
2.2 K toán chi phí s n xu t t i công ty Cô phân âu t va Xây d ng ̀ ̀ ̀ế ả ấ ạ ̉ đ ư ự
Tiên Thanh́ ̀ 13
2.2.1 K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 13
e. Quy trình ghi s t ng h pổ ổ ợ 30
2.2.2 K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 30
2.2.3 K toán chi phí s d ng máy thi côngế ử ụ 41
2.2.4 K toán chi phí s n xu t chung ế ả ấ 51
2.2.5 K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ế ổ ợ ả ấ ể à đ ả
ph m d dangẩ ở 60
2.3 Tính giá th nh s n xu t c a s n ph m t i công ty Cô phân âu t ̀ ̀à ả ấ ủ ả ẩ ạ ̉ Đ ư
va Xây d ng Tiên Thanh̀ ́ ̀ự 61
2.3.1 i t ng v ph ng pháp tính giá th nh c a công ty Cô phân ̀Đố ượ à ươ à ủ ̉
âu t va Xây d ng Tiên Thanh̀ ̀ ́ ̀Đ ư ự 61
2.3.2 Quy trình tính giá th nh à 62
CH NG 3: HOÀN THI N K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ệ Ế Í Ả Ấ Í


THÀNH S N PH M XÂY L P T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY ́ ̀ ̀ ̀Ả Ẩ Ă Ạ ̉ Đ Ư
D NG TIÊN THANH́ ̀Ự 65
3.1 ánh giá chung v th c tr ng k toán chi phi san xuât v tính giá ́ ́Đ ề ự ạ ế ̉ à
th nh san phâm xây l p va ph ng h ng hoan thiên tai Công ty Cô phâǹ ́ ̀ ̀à ̉ ̉ ắ ươ ươ ̣ ̣ ̉
âu t va Xây d ng Tiên Thanh.̀ ̀ ́ ̀Đ ư ự 65
3.1.2 Nh c i mượ đ ể 69
3.1.3 Ph ng h ng hoan thiêń ̀ươ ươ ̣ 72
3.2. Gi i pháp ho n thi n k toán chi phí s n xu t v tính giá th nh ả à ệ ế ả ấ à à
s n ph m xây láp t i công ty Cô phân âu t va Xây d ng TiênThanh̀ ̀ ̀ ́ ̀ả ẩ ạ ̉ Đ ư ự . 72
K T LU NẾ Ậ 82
i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 CCDC Công cụ dụng cụ
5 CN Công nhân
6 CP Chi phí
7 CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh
8 CT Công trình
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 HTK Hàng tồn kho
11 KPCĐ Kinh phí công đoàn
12 NCTT Nhân công trực tiếp
13 NT Ngày tháng
14 NVL Nguyên vật liệu
15 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

16 PNK Phiếu nhập kho
17 SDMTC Sử dụng máy thi công
18 SH Số hiệu
19 SXC Sản xuất chung
20 TK Tài khoản
21 TN Thọ Nguyên
22 TSCĐ Tài sản cố định
23 TT Thứ tự
24 UBND Uỷ ban nhân dân
25 VNĐ Việt Nam đồng
26 XD Xây dựng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MUC LUC̣ ̣ i
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG 1: C I M S N PH M, T CH C S N XU T VÀ QU N LÝ ƯƠ ĐẶ Đ Ể Ả Ẩ Ổ Ứ Ả Ấ Ả
CHI PH T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY D NG TIÊN THANH̀ ̀ ̀ ́ ̀Í Ạ ̉ Đ Ư Ự . .3
1.1 c i m s n ph m c a Công ty Cô phân âu t va Xây d ng Tiên ̀ ̀ ̀ ́Đặ đ ể ả ẩ ủ ̉ Đ ư ự
Thanh̀ 3
1.2 c i m t ch c s n xu t s n ph m c a Công ty Cô phân âu t ̀ ̀Đặ đ ể ổ ứ ả ấ ả ẩ ủ ̉ Đ ư
va Xây d ng Tiên Thanh ̀ ́ ̀ự 4
1.3 Qu n lý chi phí s n xu t c a Công ty Cô phân âu t va Xây d ng ̀ ̀ ̀ả ả ấ ủ ̉ đ ư ự
Tiên Thanh́ ̀ 8
CH NG 2: TH C TR NG K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ự Ạ Ế Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M XÂY L P T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY ̀ ̀ ̀Ả Ẩ Ắ Ạ ̉ Đ Ư
D NG TIÊN THANH́ ̀Ự 11
2.1 ôi t ng va ph ng phap tâp h p chi phí ̀ ́ ́Đ ượ ươ ̣ ợ 11
2.2 K toán chi phí s n xu t t i công ty Cô phân âu t va Xây d ng ̀ ̀ ̀ế ả ấ ạ ̉ đ ư ự
Tiên Thanh́ ̀ 13
2.2.1 K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 13
e. Quy trình ghi s t ng h pổ ổ ợ 30

2.2.2 K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 30
2.2.3 K toán chi phí s d ng máy thi côngế ử ụ 41
2.2.4 K toán chi phí s n xu t chung ế ả ấ 51
2.2.5 K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ế ổ ợ ả ấ ể à đ ả
ph m d dangẩ ở 60
2.3 Tính giá th nh s n xu t c a s n ph m t i công ty Cô phân âu t ̀ ̀à ả ấ ủ ả ẩ ạ ̉ Đ ư
va Xây d ng Tiên Thanh̀ ́ ̀ự 61
2.3.1 i t ng v ph ng pháp tính giá th nh c a công ty Cô phân ̀Đố ượ à ươ à ủ ̉
âu t va Xây d ng Tiên Thanh̀ ̀ ́ ̀Đ ư ự 61
2.3.2 Quy trình tính giá th nh à 62
iii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CH NG 3: HOÀN THI N K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ệ Ế Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M XÂY L P T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY ́ ̀ ̀ ̀Ả Ẩ Ă Ạ ̉ Đ Ư
D NG TIÊN THANH́ ̀Ự 65
3.1 ánh giá chung v th c tr ng k toán chi phi san xuât v tính giá ́ ́Đ ề ự ạ ế ̉ à
th nh san phâm xây l p va ph ng h ng hoan thiên tai Công ty Cô phâǹ ́ ̀ ̀à ̉ ̉ ắ ươ ươ ̣ ̣ ̉
âu t va Xây d ng Tiên Thanh.̀ ̀ ́ ̀Đ ư ự 65
3.1.2 Nh c i mượ đ ể 69
3.1.3 Ph ng h ng hoan thiêń ̀ươ ươ ̣ 72
3.2. Gi i pháp ho n thi n k toán chi phí s n xu t v tính giá th nh ả à ệ ế ả ấ à à
s n ph m xây láp t i công ty Cô phân âu t va Xây d ng TiênThanh̀ ̀ ̀ ́ ̀ả ẩ ạ ̉ Đ ư ự . 72
K T LU NẾ Ậ 82
iv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MUC LUC̣ ̣ i
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG 1: C I M S N PH M, T CH C S N XU T VÀ QU N LÝ ƯƠ ĐẶ Đ Ể Ả Ẩ Ổ Ứ Ả Ấ Ả
CHI PH T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY D NG TIÊN THANH̀ ̀ ̀ ́ ̀Í Ạ ̉ Đ Ư Ự . .3

1.1 c i m s n ph m c a Công ty Cô phân âu t va Xây d ng Tiên ̀ ̀ ̀ ́Đặ đ ể ả ẩ ủ ̉ Đ ư ự
Thanh̀ 3
1.2 c i m t ch c s n xu t s n ph m c a Công ty Cô phân âu t ̀ ̀Đặ đ ể ổ ứ ả ấ ả ẩ ủ ̉ Đ ư
va Xây d ng Tiên Thanh ̀ ́ ̀ự 4
1.3 Qu n lý chi phí s n xu t c a Công ty Cô phân âu t va Xây d ng ̀ ̀ ̀ả ả ấ ủ ̉ đ ư ự
Tiên Thanh́ ̀ 8
CH NG 2: TH C TR NG K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ự Ạ Ế Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M XÂY L P T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY ̀ ̀ ̀Ả Ẩ Ắ Ạ ̉ Đ Ư
D NG TIÊN THANH́ ̀Ự 11
2.1 ôi t ng va ph ng phap tâp h p chi phí ̀ ́ ́Đ ượ ươ ̣ ợ 11
2.2 K toán chi phí s n xu t t i công ty Cô phân âu t va Xây d ng ̀ ̀ ̀ế ả ấ ạ ̉ đ ư ự
Tiên Thanh́ ̀ 13
2.2.1 K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 13
e. Quy trình ghi s t ng h pổ ổ ợ 30
2.2.2 K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 30
2.2.3 K toán chi phí s d ng máy thi côngế ử ụ 41
2.2.4 K toán chi phí s n xu t chung ế ả ấ 51
2.2.5 K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ế ổ ợ ả ấ ể à đ ả
ph m d dangẩ ở 60
2.3 Tính giá th nh s n xu t c a s n ph m t i công ty Cô phân âu t ̀ ̀à ả ấ ủ ả ẩ ạ ̉ Đ ư
va Xây d ng Tiên Thanh̀ ́ ̀ự 61
2.3.1 i t ng v ph ng pháp tính giá th nh c a công ty Cô phân ̀Đố ượ à ươ à ủ ̉
âu t va Xây d ng Tiên Thanh̀ ̀ ́ ̀Đ ư ự 61
2.3.2 Quy trình tính giá th nh à 62
CH NG 3: HOÀN THI N K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ệ Ế Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M XÂY L P T I CÔNG TY CÔ PHÂN ÂU T VA XÂY ́ ̀ ̀ ̀Ả Ẩ Ă Ạ ̉ Đ Ư
D NG TIÊN THANH́ ̀Ự 65
3.1 ánh giá chung v th c tr ng k toán chi phi san xuât v tính giá ́ ́Đ ề ự ạ ế ̉ à
th nh san phâm xây l p va ph ng h ng hoan thiên tai Công ty Cô phâǹ ́ ̀ ̀à ̉ ̉ ắ ươ ươ ̣ ̣ ̉
âu t va Xây d ng Tiên Thanh.̀ ̀ ́ ̀Đ ư ự 65

3.1.2 Nh c i mượ đ ể 69
3.1.3 Ph ng h ng hoan thiêń ̀ươ ươ ̣ 72
3.2. Gi i pháp ho n thi n k toán chi phí s n xu t v tính giá th nh ả à ệ ế ả ấ à à
s n ph m xây láp t i công ty Cô phân âu t va Xây d ng TiênThanh̀ ̀ ̀ ́ ̀ả ẩ ạ ̉ Đ ư ự . 72
K T LU NẾ Ậ 82
v
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Việt Nam đã có nhiều đổi
mới. Mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam trở thành nước công nghiệp hiện đại. Trước
xu thế mới của đất nước, ngành xây dựng của nước ta đang nỗ lực vươn lên nhằm
tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật tạo nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế
và của đất nước. Xây dựng là một ngành cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế quốc dân, hàng năm ngành xây dựng chiếm tới 30% vốn đầu tư của cả
nước. Chính vì thế việc quan tâm phát triển đúng hướng ngành xây dựng là một vấn
đề quan trọng trong thời đại ngày nay.
Để có thể đứng vững trước những cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp Việt
Nam cũng đang có những bước chuyển biến mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô lẫn
hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi
các doanh nghiệp không những tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao mà còn
phải có mọi biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. Sản phẩm có chất lượng tốt, giá
thành hạ sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ, tăng nhanh
vòng quay vốn và đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp có thể đứng
vững trên thị trường hiện nay hơn.
Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải kiểm soát chặt chẽ chi phí sản
xuất, tính toán chính xác giá thành sản phẩm thông qua bộ phận kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong ngành xây dựng cơ bản công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đóng vai trò đặc
biệt quan trọng. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất xây lắp là
một trong những đặc thù riêng vì hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành xây lắp

đa phần là phân tán, trải rộng sản xuất mang tính đơn chiếc và độc lập, đồng thời
địa bàn hoạt động rộng nên công tác quản lý chi phí sản xuất là một vấn đề cần
thiết và cốt lõi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được vấn đề nêu trên, Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến
Thành không ngừng đổi mới công tác kế toán ở Công ty cho phù hợp với tình hình
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thực tế. Trong thời gian thực tập tại Công ty, nắm rõ được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức hoạt động quản lý của Công ty, nắm bắt
được tầm quan trọng của công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến
Thành” với mong muốn được vận dụng những kiến thức đã học trong nhà trường
góp phần tăng cường hiệu quả của công tác kế toán này.
Bằng những kiến thức đã học và thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây Dựng Tiến Thành, được sự hướng dẫn tận tình của Thạc
sỹ Trần Quý Long và ban lãnh đạo cùng các cán bộ công nhân viên trong Công ty
em đã hoàn thành Chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Chuyên đề tốt nghiệp của em ngoài lời mở đầu, kết luận và phụ lục bao gồm 3
chương chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến Thành.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến Thành.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến Thành.
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU

TƯ VÀ XÂY DỰNG TIẾN THÀNH
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến
Thành
 Tính chất của sản phẩm
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp
có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành vật chất khác. Sản phẩm xây lắp
là những công trình xây dựng, vật kiến trúc,… có quy mô lớn, kết cấu phức tạp
mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ của Công ty Cổ Phần đầu tư và Xây Dựng
Tiến Thành theo giá dự toán, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không
thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp trước khi
xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu…).
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (thiết bị
thi công, người lao động, ) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ
thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi
giai đoạn chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài
trời chịu tác động rất lớn các nhân tố như mưa, nắng, lũ lụt
 Danh mục sản phẩm
Với năng lực sẵn có về nhân sự và tài chính, kết hợp với các trang thiết bị
máy móc phục vụ triển khai dự án mà Công ty đang sở hữu, Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây Dựng Tiến Thành hoàn toàn có khả năng vững vàng để tham gia cung
cấp xây dựng cho nhiều công trình khác nhau. Với sự không ngừng nỗ lực nhằm
hoàn thiện, xây dựng và mở rộng thị phần của Công ty, hiện nay Công ty phát triển
một số các ngành nghề khác bên cạnh hoạt động xây lắp.
- Hoạt động xây lắp
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

+ Xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng như công trình giao thông nông
thôn, xây dựng trạm biến thế, đường dây cao thế từ 35KV trở xuống về đường dây
hạ thế.
+ Các công trình giao thông thủy lợi.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
- Hoạt động sản xuất kinh doanh khác
+ Cung cấp vật tư.
+ Cho thuê máy móc, thiết bị.
Trong ba nhóm sản phẩm này thì nhóm sản phẩm xây lắp chiếm tỷ trọng lớn
nhất, thường đóng góp 80% - 85% trong cơ cấu doanh thu thuần của Công ty. Điều
này có nghĩa hoạt động xây lắp là hoạt động chủ yếu của Công ty.
 Tiêu chuẩn chất lượng
Bằng việc áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại, quy trình quản lý chất lượng
đầu vào và đầu ra của công trình được chuẩn hóa. Các công trình do Công ty cung
cấp luôn đạt mọi yêu cầu kỹ thuật theo đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành đúng tiến
độ được giao.
Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật của Công ty thực hiện theo đúng thiết kế,
đảm bảo sự bền vững, chính xác của kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo Nghị
định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Xây dựng Tiến Thành
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất thường diễn ra ngoài trời, chịu sự
ảnh hưởng lớn bởi điều kiện tự nhiên nơi xây dựng công trình như: địa hình, thời
tiết, khí hậu, thuỷ văn và kể cả điều kiện kinh tế xã hội. Chính vì vậy mà mỗi công
trình ở những địa bàn khác nhau có những điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội khác
nhau, đòi hỏi công ty phải đưa ra các phương án thi công hợp lý như: Phương án bố
4

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
trí mặt bằng thi công, phương án tận dụng vật liệu, lao động và các dịch vụ khác.
Các điều kiện để sản xuất như: xe, máy, nhân công, thiết bị, phương tiện thi công,
… phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm nên trong quá trình thi công cần quản
lý lao động, vật tư chặt chẽ, thi công nhanh đúng tiến độ khi điều kiện môi trường
thời tiết thuận lợi.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên quy
trình sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu của công ty có đặc điểm: sản xuất liên tục,
phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kỹ thuật) mỗi công trình
đều có dự toán thiết kế riêng và thi công ở các địa điểm khác nhau, thời gian thực
hiện một công trình tùy thuộc vào quy mô công trình.
Công tác tổ chức quản lý sản xuất của công ty tuân thủ theo quy trình công
nghệ xây lắp sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tổ chức xây lắp

Sau khi trúng thầu thì hợp đồng giao nhận thầu xây lắp được thực hiện giữa
hai bên thể hiện quyền và nghĩa vụ các bên, trong đó phải ghi rõ các thoả thuận về
giá trị công trình, thời gian thi công phương thức thanh toán, bảo hành,…Công ty
nhận thầu và tiến hành mua vật tư (hoặc ước lượng vật tư dùng để xuất còn tồn
trong kho), tổ chức nhân công, đồng thời lập kế hoạch thi công. Sau giai đoạn
chuẩn bị, lập kế hoạch, công ty tiến hành giai đoạn thực hiện tổ chức thi công, xây
lắp công trình. Khi công trình được hoàn thành, ban thanh tra sẽ tiến hành nghiệm
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thu chất lượng công trình xem có đảm bảo chất lượng đúng tiêu chuẩn đã đề ra để
đưa vào sử dụng hay không. Nếu đạt yêu cầu, công ty sẽ tiến hành bàn giao công
trình và hai bên tiến hành thanh toán như trong hợp đồng xây dựng đã được ký kết.
Mảng hoạt động chính của Công ty cổ phần đầu tư và Xây Dựng Tiến Thành
là xây lắp, cụ thể là xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất đối với các công trình là vật kiến trúc,

nhà ở

Quy trình công nghệ sản xuất đối với các công trình là vật kiến trúc, nhà ở
thường gồm 5 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Giai đoạn khảo sát thiết kế
Giai đoạn khảo sát thiết kế là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình
thực hiện thi công công trình, nó quyết định sự tồn tại của công trình. Trong giai
đoạn này, Công ty có một đội ngũ cán bộ kỹ thuật đảm nhận việc khảo sát địa hình,
địa thế, khí hậu… của khu vực thi công. Từ đó, Công ty sẽ đề ra các phương án
thiết kế, thi công hợp lý phù hợp với quy hoạch đô thị của Nhà nước.
Giai đoạn 2: Giai đoạn dọn mặt bằng làm móng
Các công việc chính của giai đoạn này: giải quyết mặt bằng thi công, đào
đất, làm móng, san nền. Đây là giai đoạn khá phức tạp, khó và có ảnh hưởng đến
độ bền vững của công trình. Việc tạo mặt bằng phải đáp ứng được các yêu cầu của
việc thiết kế cũng như việc thi công công trình.
Giai đoạn 3: Giai đoạn đúc bê tông
Trong giai đoạn này các xí nghiệp xây lắp với các tổ, đội thi công sẽ thực hiện
việc đổ nền, trần dầm cột theo đúng thiết kế. Các công nghệ được sử dụng trong
giai đoạn này gồm: Đổ bê tông, bơm bê tông, dây chuyền xây dựng cọc Baret để
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
làm móng nhà cao tầng, công nghệ dự ứng lực áp dụng cho xây dựng sàn nhà cao
tầng trên diện tích rộng không dầm. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một số cẩu thép
hiện đại có tầm cao trên 100m và tầm với trên 50 m trong xây dựng nhà cao tầng.
Giai đoạn 4: Xây thô tường ngăn và trát
Phần thô là phần cấu tạo nên tổng thể ngôi nhà. Nội dung công việc chính
trong giai đoạn này như sau: làm ván khuôn; gia công thép + lắp dựng; đổ bê tông;
xây khối xây gạch. Đây là công việc đòi hỏi kỹ thuật cao, cần những kiến thức –
đặc biệt là kết cấu xây dựng; đòi hỏi sự tính toán chu đáo, cẩn thận, khoa học. Ví dụ
như cần tính toán cắt thép thế nào cho hợp lý nhất, đảm bảo kỹ thuật và tiết kiệm

nhất. Công đoạn trộn và đổ bê tông đòi hỏi những quy phạm nghiêm ngặt của chất
lượng. Trong quá trình đổ bê tông như không được phép sai sót, sơ suất, hay để
những sự cố kỹ thuật xảy ra như máy hỏng, mất điện, mất nước, cung ứng vật tư
không kịp thời,… Cũng trong quá trình này, công tác an toàn lao động, phương án
tổ chức thi công của công ty được thực hiện rất khoa học và cẩn thận.
Phần thô là tiền đề quan trọng cho tất cả các quy trình, hạng mục, các bộ
môn thi công sau này. Phần thô càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những
phần sau thi công càng thuận tiện, càng tiết kiệm chi phí và thời gian, giảm thiểu
ảnh hưởng tiêu cực đến công trình (như đục phá, chỉnh sửa…).
Giai đoạn 5: Trang trí nội thất, ngoại thất, điện nước,…
Đây là giai đoạn cuối cùng, công trình được hoàn thành và bàn giao.
Tất cả các giai đoạn trên của quá trình xây lắp được trực tiếp thực hiện bởi
các đội xây dựng. Các đội xây dựng này thực hiện các công việc độc lập để hoàn
thành từng giai đoạn của quá trình xây lắp.
 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại các tổ đội thi công:
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại công trình thi công
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tại các đội thi công xây lắp, đều có chỉ huy trưởng thay mặt Giám đốc quản
lý và giám sát trực tiếp các công trình được giao và chịu trách nhiệm trực tiếp với
Ban Giám đốc về mọi mặt của công trình; chuẩn bị kế hoạch thi công cho các công
trình được giao; quản lý, điều phối và kiểm tra các hoạt động hằng ngày tại công
trường, theo dõi tiến triển của công trình và xác nhận khối lượng các hạng mục thi
công theo định kỳ, báo cáo cho Ban lãnh đạo; thực hiện các hành động khắc phục,
phòng ngừa và cải tiến khi cần thiết. Dưới chỉ huy trưởng là chỉ huy phó giúp chỉ
huy trưởng trong quản lý và giám sát các công trình được giao, chủ động và tích
cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước chỉ
huy trưởng về hiệu quả các hoạt động. Dưới sự quản lý của chỉ huy phó là cán bộ
hồ sơ và cán bộ kỹ thuật. Các công nhân trực tiếp tham gia công trình làm việc chịu
sự quản lý trực tiếp của cán bộ kỹ thuật.

1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng
Tiến Thành
Các doanh nghiệp muốn tăng trưởng, đẩy mạnh lợi nhuận cần phải không
ngừng tìm kiếm những phương án quản lý và sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn, chi
phí kinh doanh, đồng thời phải tái đầu tư các khoản tiền đó để cho những cơ hội
tăng trưởng triển vọng nhất. Đối với Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng Tiến
Thành, việc quản lý chi phí được thể hiện như sau:
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Giám đốc: là người có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất, là người quyết
định lựa chọn hợp đồng xây dựng, phê duyệt lập kế hoạch, dự toán về chi phí sản
xuất. Là người điều hành và lãnh đạo mọi hoạt động của Công ty, đưa ra các
phương hướng biện pháp quản lý cho các bộ phận liên quan.
Phó giám đốc: là người tham mưu, giúp giám đốc điều hành việc thi công của
các công trình xây dựng, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận thi công trong quá trình sản
xuất sử dụng chi phí, đồng thời trong quá trình điều hành thi công kịp thời đưa ra
các biện pháp quản lý chi phí mới phù hợp và hiệu quả hơn.
Phòng tổ chức hành chính: đưa ra các biện pháp quản lý chi phí liên quan
đến nhân công như: quản lý theo dõi công tác tiếp nhận công nhân lao động dài hạn,
ngắn hạn, theo dõi việc thực hiện các hình thức trả lương, thực hiện kế hoạch quỹ
lương và thanh toán lương BHXH, BHYT.
Phòng tài chính kế toán: cung cấp thông tin về chi phí sản xuất. Chịu trách
nhiệm về tài chính, bám sát, theo dõi quá trình thu, chi, mua, bán, tập hợp chi phí
đồng thời xây dựng dự toán và tư vấn cho Giám Đốc về việc đưa ra các quyết định
tài chính trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày.
 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người đứng đầu tại phòng kế
toán, điều hành bộ máy kế toán trong doanh nghiệp, kiểm tra công việc kế toán chi
phí sản xuất của các kế toán viên, tổng hợp toàn bộ số liệu về chi phí sản xuất thu
thập được, xử lý và cung cấp thông tin lên cấp trên.
 Kế toán công trình:

+ Ghi chép sổ kế toán về vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố định.
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình.
+ Theo dõi tình hình xuất nguyên vật liệu tại công ty.
+ Theo dõi chấm công, tính lương cho công nhân viên
+ Giúp kế toán trưởng lên các báo cáo cần thiết.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật, vật tư xây dựng dự
toán cho từng tháng, quý, năm, lập các định mức vật tư. Bóc tách chi phí, lên kế
hoạch kiểm soát và cải tiến kỹ thuật để nâng cao được chất lượng sản phẩm đồng
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thời giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hồ sơ
dự thầu của Công ty .
Tại tổ đội thi công: Chịu trách nhiệm quản lý nguyên vật liệu, máy móc, các
yếu tố đầu vào, kiểm soát chặt chẽ xuất, nhập kho, bảo quản lưu trữ nhằm hạn chế
thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào tại nơi thi công
công trình, chịu trách nhiệm trước giám đốc về chất lượng, tiến độ công trình, trong
quá trình thực hiện thi công, tránh lãng phí vật tư, thời gian giúp doanh nghiệp tiết
kiệm chi phí sản xuất, góp phần hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, tại các tổ đội thi
công còn có nghĩa vụ thu thập bảo quản chứng từ cung cấp thông tin cho phòng
hành chính kế toán lên các báo cáo định mức và báo cáo tài chính cần thiết cho
Công ty.
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TIẾN THÀNH
2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các
chi phí cần thiết khác mà các doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành hoạt động xây
lắp, được thể hiện bằng tiền trong một thời kỳ nhất định.

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan trọng chi
phối toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Để xác
định đúng đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp, trước hết phải căn cứ vào các
yếu tố tính chất sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất đặc điểm tổ chức sản xuất,
yêu cầu và trình độ quản lý, đơn vị tính giá thành trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm tổ chức hạch
toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của
doanh nghiệp xác định là các công trình, hạng mục công trình riêng biệt.
Đối tượng hạch toán của doanh nghiệp là từng hạng mục, từng công trình nên
phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp áp dụng một số phương
pháp:
- Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tính riêng cho từng công trình,
hạng mục công trình xây dựng.
- Kỳ tính giá là khoảng thời gian từ khi bắt đầu thi công đến khi kết thúc việc
sản xuất trong một công trình hoặc một phần của công trình xây dựng.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: doanh nghiệp tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp trực tiếp. Giá thành sản phẩm là toàn bộ các chi phí sản xuất
được tập hợp từ khi khởi công đến khi hoàn thành.
Theo khoản mục tính giá thành, chi phí sản xuất ở doanh nghiệp gồm:
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc,… cần thiết sử dụng trực tiếp
cho thi công công trình mà doanh nghiệp đã bỏ ra, không gồm nhiên liệu sử dụng
cho máy thi công và sử dụng cho quản lý.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương, kể cả khoản hỗ trợ lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công
trình.
- Chi phí sử dụng máy thi công gồm: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương
của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy; chi phí vật liệu, chi phí CCDC; chi phí

khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí trực tiếp khác, chi phí cho bộ máy quản lý
tổ, đội, lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ công nhân quản lý đội,…
Việc phân thành các loại chi phí này có tác dụng quản lý được chi phí sản xuất
theo định mức, cung cấp kịp thời cho kế toán chi phí giá thành sản phẩm, phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó lấy căn cứ để lập định mức
chi phí sản xuất và lập kế hoạch sản phẩm cho các kỳ tiếp theo.
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty được thực hiện theo
trình tự như sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến từng công trình, hạng mục
công trình bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ cho từng công trình và hạng mục công
trình trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình và
hạng mục công trình.
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản
phẩm cho từng công trình, hạng mục công trình.
Trong bài viết này em xin trình bày về trình tự tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp của công trình Trụ sở UBND xã Thọ Nguyên,
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá. Thời gian bắt đầu khởi công tháng 01 năm 2013
và bàn giao công trình vào tháng 12 năm 2013.
Quy mô Trụ sở UBND xã Thọ Nguyên là khối nhà 3 tầng, có diện tích xây
dựng 24,9x12,6 m. Hành lang rộng 1,8m. Chiều cao toàn nhà 13,6m.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng Tiến

Thành
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung
Trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính, kế toán tập hợp chi
phí theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Đây là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành công trình, hạng
mục công trình, thông thường, mỗi công trình giá trị vật liệu chiếm 50% đến 70%
tổng giá thành sản phẩm; hạch toán chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong
việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuât thi công, đảm bảo tính chính
xác của toàn công trình xây dựng, cũng như phản ánh tình hình sử dụng vật liệu đối
với từng công trình và hạng mục công trình. Bao gồm:
 Nguyên vật liệu chính: Là các loại nguyên vật liệu chứa giá trị lớn và chủ
yếu trong quá trình thi công công trình của Công ty, như: cát, đá, sỏi, thép, xi măng,

 Nguyên vật liệu phụ: Là các nguyên vật liệu dùng cho công trình nhưng
chiếm giá trị thấp như: Chất phụ gia, các then chốt, cầu giao điện,
 Nhiên liệu: Là các loại chất đốt, cung cấp năng lượng cho các máy móc thiết
bị, và các loại dầu nhớt dùng để bảo quản móc móc bao gồm: Xăng, dầu nhớt các
loại,
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
 Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị mà
công ty sử dụng tại công trường bao gồm phụ tùng thay thế cho các loại máy móc,
máy cẩu, máy trộn bê tông,
Bảng 2.1: Bảng nguyên vật liệu dùng cho công trình Trụ sở UBND
xã Thọ Nguyên
TT Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị
01 00058 Đá 1x2 M
3
02 00062 Đá 4x6 M

3
03 00190 Đá hộc M
3
04 04690 Cát đen M
3
05 04716 Cát mịn ML=0,7-1,4 M
3
06 04716 Cát mịn ML=1,5-2 M
3
07 04728 Cát vàng M
3
08 15440 Gạch 300x300mm M
2
09 15446 Gạch 400x400mm M
2
10 15654 Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm Viên
11 15698 Gạch ốp 200x300mm M
2
12 16300 Gỗ đà chống M
3
13 16310 Gỗ đà nẹp M
3
14 16330 Gỗ chống M
3
15 163506 Gỗ chèn M
3
16 16506 Gỗ ván M
3
17 20258 Que hàn Kg
18 20656 Sơn lót Super Ata Kg

19 20728 Sơn phủ Super Ata mịn Kg
20 22694 Thép hình Kg
21 22824 Thép tấm Kg
22 22904 Thép tròn D<=10mm Kg
23 22908 Thép tròn D<=18mm Kg
24 22920 Thép tròn D>18mm Kg
25 25048 Xi măng PC30 Kg
26 25066 Xi măng PC40 Kg
… …. … ….
87 Z999C Vật liệu khác
Nguồn: Tài liệu kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến Thành
Do đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty phân bổ rải rác nên để thuận tiện
cho việc thi công và hạn chế trong vận chuyển, Công ty đã xây dựng các kho vật
liệu phân tán. Tuy nhiên, không phải trong kho vật liệu nào cũng có thể cung ứng
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đủ số lượng và chủng loại phục vụ thi công, do vậy đối với những loại vật liệu
không có sẵn trong kho của Công ty sẽ phải mua ngoài và xuất trực tiếp cho sản
xuất.
Khi Công ty trúng thầu công trình, Công ty sẽ tiến hành bàn giao khối lượng
công việc cho các đội thi công. Căn cứ vào khối lượng công việc theo thiết kế ban
đầu, các tổ đội phải bóc tách khối lượng vật tư, lập bảng dự trù mua vật tư trình
Giám đốc.
b Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK1541: Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
Tài khoản này phản ánh các chi phí NVLTT thực tế cho hoạt động xây lắp.
TK1541 được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí: từng công trình,
từng hạng mục công trình, đội xây dựng,…
Kết cấu cơ bản của TK1541

Bên nợ: Trị giá vốn của NVL sử dụng vào sản xuất sản phẩm trong kỳ (kể cả
xuất kho đưa vào sử dụng hoặc mua về sử dụng ngay vào hoạt động xây lắp).
Bên có:
+ Trị giá vốn NVL sử dụng chưa hết nhập kho
+ Trị giá phế liệu thu hồi tính giá nhập kho
+ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu vượt trên mức bình thường không được
tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
+ Kết chuyển chi phí NVLTT vào bên Nợ TK632 khi bàn giao công trình.
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
c. Chứng từ sử dụng
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ
sau:
+ Hoá đơn mua hàng
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu đề nghị xuất vật tư
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Phiếu xuất kho NVL
+ Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ.
+ Một số chứng từ kế toán khác liên quan,…
d. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Hằng ngày, kế toán tập hợp tất cả chứng từ liên quan đến chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp để ghi vào Nhật ký chung trên phần mềm Excel, đồng thời ghi sổ chi
tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu sử dụng cho thi công công trình, cán bộ kỹ
thuật công trình lập phiếu đề nghị xuất vật tư (nếu trong kho có sẵn vật tư) hoặc lập
phiếu đề nghị mua vật tư (nếu trong kho không có sẵn vật tư) chuyển lên cho Giám

16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đốc ký duyệt. Giám đốc Công ty sẽ căn cứ vào dự toán thi công công trình và tình
hình sản xuất thực tế rồi ký duyệt việc cung ứng vật tư. Sau đó các phiếu này sẽ
được chuyển đến cho thủ kho để làm thủ tục xuất vật tư hoặc chuyển cho bộ phận
cung tiêu để mua vật tư (đối với các loại vật tư không có sẵn trong kho).
Sau khi trình Giám đốc ký duyệt, Đội trưởng đội thi công sẽ lập tờ trình xin
mua vật tư phục vụ thi công. Cán bộ cung ứng trình giấy đề nghị tạm ứng để mua
hàng. Người mua hàng phải lấy ít nhất hai giấy báo giá của hai nhà cung cấp. Nhà
cung cấp nào đáp ứng tốt nhất yêu cầu của Công ty sẽ được lựa chọn và người mua
hàng tiến hành mua hàng, trình hoá đơn GTGT để tiến hành thanh toán hay tạm
ứng. Khi mua vật tư căn cứ vào hồ sơ dự toán, trên hồ sơ dự toán khối lượng đã
được tính theo định mức ngành.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ như: Hoá đơn GTGT, Biên bản kiểm nghiệm
vật tư, phiếu nhập kho vật tư để làm cơ sở hạch toán nghiệp vụ mua vật tư phục vụ
cho sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ cho nghiệp vụ nhập vật tư
Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần đầu tư và Xây Dựng Tiến Thành
Khi đại diện bên bán đề nghị doanh nghiệp nhập hàng trên cơ sở hợp đồng
kinh tế và hóa đơn GTGT thì doanh nghiệp lập biên bản kiểm nghiệm. Sau đó, kế
toán công trình lập phiếu nhập kho thành 3 liên. Liên 1 được lưu tại quyển, liên 2
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
và 3 xé rời để thực hiện các nghiệp vụ. Sau khi hoàn thành các nghiệp vụ, một liên
sẽ được giao cho người giao hàng, liên còn lại chuyển đến cho thủ kho, thủ kho
kiểm nhận hàng, căn cứ ghi thẻ kho rồi chuyển cho về cho kế toán ghi sổ, bảo quản
và lưu trữ.
Ví dụ: ngày 09/01/2013, công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến Thành
mua 15 tấn xi măng Bỉm Sơn PCB40 của Hợp tác xã kinh doanh tổng hợp Nhật
Linh, nhập kho tại kho Công ty.

18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 09 tháng 01 năm 2013 Ký hiệu: AB/13P
Số: 0000078
Đơn vị bán hàng: HỢP TÁC XÃ KINH DOANH TỔNG HỢP NHẬT LINH
Mã số thuế: 2801153851
Địa chỉ: Số 133 Trần Quang Khải, khu 9, thị trấn Thọ Xuân, H. Thọ Xuân, T.Thanh Hoá
Điện thoại: 0127.502.3456
Số tài khoản: 3511201000763
Tại ngân hàng: Ngân hàng NN&PTNT huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá
Họ tên người mua hàng:………………………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến Thành……………………
Địa chỉ: xã Xuân Lai, huyện ThọXuân, tỉnh Thanh Hoá……………………………
Số tài khoản:……………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: TM/CK…………………………………………………….
Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Xi măng Bỉm Sơn
PCB40
Tấn 15 1.170.000 17.550.000
Cộng tiền hàng: 17.550.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.755.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.305.000
Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu, ba trăm linh năm nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hợp tác xã kinh doanh tổng hợp Nhật Linh giao hàng cho Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng Tiến Thành, Công ty thành lập ban kiểm nghiệm để kiểm tra xem
2 8 0 1 0 7 6 1 7 0

19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
giao có đúng số lượng, giá trị, đúng quy cách, phẩm chất như đúng trong hợp đồng
hay không.
Biểu 2.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiến Thành Mẫu số: 03 - VT
Đội 5, Xã Xuân Lai, Huyện Thọ Xuân, (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Tỉnh Thanh Hoá Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Ngày 09 tháng 01 năm 2013
Số: 007
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0000078 ngày 09 tháng 01 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trọng Linh.
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Hoàng Văn Quyền Chức vụ: Trưởng ban
Ông: Hoàng Văn Thắng Chức vụ: Uỷ viên
Ông: Hà Duyên Tiến Chức vụ: Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật

số
Phương
thức

Đơn
vị
Số
lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất
SL không
đúng quy
cách,
phẩm chất
A B C D E 1 2 3 F
01
Xi măng Bỉm
Sơn PCB40
Kg 15.000 15.000
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Sau quá trình kiểm tra số vật liệu mua về đủ số lượng, đúng
giá trị, đúng quy cách, phẩm chất.
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho của đơn vị được kế toán công trình lập trên cơ sở hàng hoá vật
tư thực tế được nhập tại đã có đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên có liên quan.
20

×