Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH TẠI VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.75 KB, 23 trang )

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU
HÀNH TẠI VINAMILK
Đề tài
GVHD: PGS.TS HỒ TIẾN DŨNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 8 K19N2
Thành viên:
1.Nguyễn Mậu Nguyện
2.Nguyễn Thế Anh
3.Nguyễn Trương Yến Thương
4.Nguyễn Thị Loan
5.Huỳnh Văn Vũ
6.Trần Thị Mộng Nhi
7.Hoàng Văn Sơn
8.Đặng Thị Đoan Phương
9.Nguyễn Phạm Tú Uyên
10.Đỗ Hoàng Minh
11.Nguyễn Tiến Sĩ
12.Nguyễn Tuấn Khanh
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC
SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
PHẦN II: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY VINAMILK
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
PHẦN III: CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT & ĐIỀU HÀNH SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI THANH TRÙNG CỦA CÔNG TY VINAMILK
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
QUI TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
Phân tích tình hình cạnh tranh
Tìm hiểu môi trường
Tìm hiểu nhu cầu công chúng
Nhận dạng các đặc điểm kinh tế của ngành và môi trường


Nhận dạng các nhân tố then chốt của ngành
Đánh giá nguy cơ từ đối thủ cạnh tranh
Nhận dạng các vị thế cạnh tranh của các đối tượng trong
ngành
Đánh giá các cơ hội ngành
Nhận dạng các động thái của đối thủ cạnh tranh
Phân tích tình hình Công ty
Đánh giá tình hình hiện tại của công ty
Phân tích SWOT
Đánh gía những điểm mạnh cạnh tranh có liên quan
tới công ty
Xác định những vấn đề mang tính chiến lược mà
công ty cần hướng đến
Nhận dạng những điểm yếu
Xây dựng chiến lược
Những thay thế chiến lược
Những điểm mạnh của công ty có thể thích hợp với các cơ hội trên thị trường?
những điểm yếu của công ty có thể khắc phục?
Công ty có nhận biết trước các động thái của đối thủ cạnh tranh và đưa ra các phản ứng phù hợp?
Công ty có thể xây dựng lợi thế cạnh tranh?
Công ty sẽ có nhiều đơn hàng với chiến lược trong môi trường hiện nay?
Hình thành chiến lược
Công ty cần tiến hành các bước mang tính chiến lược nào để xây dựng lợi thế cạnh tranh cho công ty?
Công ty cần tiến hành những hành động nào dể xây dựng thị phần?
Công ty cần tiến hành những hoạt động nào để đạt qui mô toàn cầu?
Công ty cần phải đưa ra các quyết định mạng tính chiến lược gì la then chốt cho sự thành công của công ty?
Công ty có thể thực hiện được chiến lược không?
Công ty sẽ có nhiều đơn hàng với chiến lược trong môi trường hiện nay?
Hình thành và thực hiện các quyết định mang tính chiến lược ở những bộ phận chức năng
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT & ĐIỀU HÀNH

Chiến lược và
sứ mạng quản
trị điều hành
Địa điểm
Bố trí, sắp xếp
Thiết lập qui
trình
Sắp xếp công
việc và nguồn
nhân lực
Tồn kho
Bảo hành và
bảo trì
Hoạch định
Quản lý chất
lượng
Thu mua
Thiết kế sản
phẩm
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY VINAMILK

Thành lập vào 1976 với tên đầu tiên là Công ty Sữa-Cà
Phê Miền Nam

Chính thức đổi tên thành Vinamilk từ tháng 3 năm
1992

Được niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM
từ 2006


Cơ cấu công ty Vinamilk được phân chia thành các
phòng ban chuyên biệt có chức năng riêng
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ

Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh
dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đậu nành, nước giải khát
và các sản phẩm từ sữa khác; - Kinh doanh thực
phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất
và nguyên liệu.

Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê bất động sản;
Kinh doanh kho bãi, bến bãi; Kinh doanh vận tải hàng
bằng ô tô; Bốc xếp hàng hoá;

Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế
biến, chè uống, café rang– xay– phin – hoà tan;

Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì;

Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa.

Phòng khám đa khoa.
THÀNH TỰU HOẠT ĐỘNG

“Vinamilk” được xem là thương hiệu ngành sữa đã được công
nhận rộng rãi tại Việt Nam và Vinamilk đã trở thành một doanh
nghiệp dẫn đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt
Nam.

Vinamilk nắm giữ 37% thị trường sữa Việt nam


Vinamilk là Công ty Việt Nam đầu tiên và duy nhất lọt vào danh sách
200 doanh nghiệp tốt nhất tại châu Á - Thái Bình Dương của tạp chí
Forbes Asia (Asia’s 200 Best Under A Billion) trong năm 2010.

Giải vàng thương hiệu an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm năm
2009

Liên tiếp đứng đầu “Topten hàng Việt Nam chất lượng cao“ từ
1995 – 2004 (do bạn đọc báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn).

Và một số các danh hiệu khác như: Doanh nghiệp xanh, Thương
hiệu hàng đầu Việt Nam 2009, Thương hiệu chứng khoán uy tín
2009,…

Vinamilk sẽ tập trung mọi nguồn lực để trở thành
công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức khỏe với
mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất tại thị
trường Việt Nam bằng chiến lược xây dựng các dòng
sản phẩm có lợi thế cạnh tranh dài hạn.

“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về
sản phẩm dinh dưỡng và sức khoẻ phục vụ cuộc sống
con người, và đứng vào hàng ngũ 50 công ty sữa hàng
đầu thế giới”
TẦM NHÌN

Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản
phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí
dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa

hóa lợi ích của cổ đông Công ty. Vinamilk cam kết
mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất,
chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và
trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người
và xã hội.
SỨ MỆNH

Một trong 50 công ty sữa lớn nhất thế giới.

Năm 2010 doanh số đạt trên 14.000 tỷ đồng và năm
2012 đạt doanh số 20.000 tỷ đồng.

Phát triển một hệ thống các thương hiệu cực mạnh.

Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối, đặc biệt
là tại các vùng nông thôn và các đô thị nhỏ.

Chiếm lĩnh ít nhất là 35% thị phần sữa bột trong 2
năm sắp đến.

Phát triển toàn diện danh mục các sản phẩm sữa và
các sản phẩm gia tăng.

Phát triển nguồn nguyên liệu ổn định, chất lượng
cao.
MỤC TIÊU
Ma trận SWOT Cơ hội (O) Đe dọa (T)
Điểm mạnh (S) Chiến lược S-O Chiến lược S-T
Điểm yếu (W) Chiến lược W-O Chiến lược W-T
PHÂN TÍCH SWOT


S
1
: Thương hiệu mạnh

S
2
: Sản phẩm đa dạng

S
3
: Mạng lưới phân phối rộng khắp

S
4
: Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đảm bảo nguồn sữa
đáng tin cậy

S
5
: Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị
trường.

S
6
: Năng lực quản lý tốt, ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm

S
7
: Thiết bị và công nghệ hiện đại. Quy trình sản xuất đạt tiêu

chuẩn ISO 9001: 2000, và đạt được chứng chỉ HACCP về vệ sinh
an toàn thực phẩm quốc tế năm 2004

S
8
: Lợi thế về qui mô khi Vinamilk dẫn đầu thị trường sữa

S
9
: Nhà máy sản xuất gần nguồn nguyên liệu

S
10
: Sản phẩm được ưa chuộng, giá cả cạnh tranh
ĐIỂM MẠNH

W
1
: Nguồn nguyên liệu trong nước chưa ổn định

W
2
: Hệ thống phân phối hoạt động chưa hiệu quả

W
3
: Hơn 70% nguyên liệu sữa nhập khẩu từ nước
ngoài rất khó kiểm soát
ĐIỂM YẾU


O
1
: Được sự quan tâm của nhà nước

O
2
: Tiềm năng thị trường xuất khẩu rộng lớn

O
3
: Xu hướng tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức
khỏe

O
4
: Nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tác đống đến sức
mua trong nước
CƠ HỘI

T
1
: Rủi ro về tỷ giá

T
2
: Sản phẩm sữa giả, kém chất lượng ảnh hưỏng lên
thị trường sữa nói chung

T
3

: Tác động thông tin xấu lan truyền không có cơ sở

T
4
: Sản phẩm nhập khẩu cạnh tranh mạnh mẽ

T
5
: Sự kiện sữa nhiễm melanine ảnh hưởng tâm lý
người tiêu dùng
ĐE DỌA

S
2
S
4
S
5
S
10
O
1
O
2
 Chiến lược thâm nhập và mở rộng thị trường;

S
1
S
3

S
5
S
7
S
8
S
10
O
1
O
3
O
4

Chiến lược duy trì và củng cố thị trường trong nước

S
4
S
9
S
7
O
1
O
2
O
3
O

4
 Chiến lược hội nhập dọc (tự chủ về nguồn nguyên vật liệu)
CHIẾN LƯỢC S-O

S
1
: Thương hiệu mạnh.

S
2
: Sản phẩm đa dạng;

S
3
: Mạng lưới phân phối rộng khắp;

S
4
: Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đám bảo
nguồn sữa đáng tin cậy

S
5
: Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng
thị trường.

S
6
: Năng lực quản lý tốt, ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm.


S
7
: Thiết bị và công nghệ hiện đại. Quy trình sản xuất đạt
tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, và đạt được chứng chỉ
HACCP về vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế năm 2004 ;

S
8
: Lợi thế về qui mô khi Vinamilk dẫn đầu thị trường
sữa.

S
9
: Nhà máy sản xuất gần nguồn nguyên liệu;

S
10
: Sản phẩm được ưa chuộng, giá cả cạnh tranh

O
1
: Được sự quan tâm của
nhà nước

O
2
: Tiềm năng thị trường xuất
khẩu rộng lớn;

O

3
: Xu hướng tiêu dùng ngày
càng quan tâm đến sức khỏe;

O
4
: Nền kinh tế tăng trưởng
nhanh, tác đống đến sức mua
trong nước;

S
1
S
3
S
5
S
6
S
8
S
10
T
3
T
4
T
5
 Chiến lược xây dựng và cũng cố niềm tin của người tiêu dùng;


S
4
S
5
S
6
S
7
S
9
T
1
T
5
 Chiến lược tự chủ nguồn nguyên liệu;
CHIẾN LƯỢC S-T

S
1
: Thương hiệu mạnh.

S
2
: Sản phẩm đa dạng;

S
3
: Mạng lưới phân phối rộng khắp;

S

4
: Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đám
bảo nguồn sữa đáng tin cậy

S
5
: Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định
hướng thị trường.

S
6
: Năng lực quản lý tốt, ban lãnh đạo giàu kinh
nghiệm.

S
7
: Thiết bị và công nghệ hiện đại. Quy trình sản
xuất đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, và đạt được
chứng chỉ HACCP về vệ sinh an toàn thực phẩm
quốc tế năm 2004

S
8
: Lợi thế về qui mô khi Vinamilk dẫn đầu thị
trường sữa.

S
9
: Nhà máy sản xuất gần nguồn nguyên liệu;


S
10
: Sản phẩm được ưa chuộng, giá cả cạnh tranh

T
1
: Rủi ro về tỷ giá;

T
2
: Sản phẩm sữa giả, kém
chất lượng ảnh hưỏng lên thị
trường sữa nói chung;

T
3
: Tác động thông tin xấu lan
truyền không có cơ sở;

T
4
: Sản phẩm nhập khẩu cạnh
tranh mạnh mẽ

T
5
: Sự kiện sữa nhiễm
melanine ảnh hưởng tâm lý
người tiêu dùng


W
1
W
2
W
3
O
1
O
3
O
4
 Chiến lược tăng cường các hoạt động Marketing;
CHIẾN LƯỢC W-O

W
1
: Nguồn nguyên liệu trong
nước chưa ổn định

W
2
: Hệ thống phân phối hoạt
động chưa hiệu quả

W
3
: Hơn 70% nguyên liệu sữa
nhập khẩu từ nước ngoài rất
khó kiểm soát


O
1
: Được sự quan tâm của nhà
nước

O
2
: Tiềm năng thị trường xuất
khẩu rộng lớn;

O
3
: Xu hướng tiêu dùng ngày
càng quan tâm đến sức khỏe;

O
4
: Nền kinh tế tăng trưởng
nhanh, tác đống đến sức mua
trong nước;

W
1
W
3
T
1
T
3

T
5
 Chiến lược tạo sản phẩm chất lượng đáng tin cậy
CHIẾN LƯỢC W-T

W
1
: Nguồn nguyên liệu trong
nước chưa ổn định

W
2
: Hệ thống phân phối hoạt
động chưa hiệu quả

W
3
: Hơn 70% nguyên liệu sữa
nhập khẩu từ nước ngoài rất
khó kiểm soát

T
1
: Rủi ro về tỷ giá;

T
2
: Sản phẩm sữa giả, kém
chất lượng ảnh hưỏng lên
thị trường sữa nói chung;


T
3
: Tác động thông tin xấu
lan truyền không có cơ sở;

T
4
: Sản phẩm nhập khẩu
cạnh tranh mạnh mẽ

T
5
: Sự kiện sữa nhiễm
melanine ảnh hưởng tâm
lý người tiêu dùng
CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT & ĐIỀU HÀNH SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI THANH TRÙNG CỦA CÔNG TY VINAMILK
CHỈ TIÊU NỘI DUNG
Thiết kế sản
phẩm
Thiết kế phù hợp nhu cầu khách hàng
+ Dung tích 200ml/ 900ml: phù hợp theo nhu cầu (cá nhân, gia đình, tập thể)
+ Chất lượng bao bì được nâng cao, tăng thời hạn sử dụng của sữa
+ Hình ảnh và thông tin trên bao bì thu hút được sự quan tâm của người sử dụng và
truyền tải đầy đủ thông thông tin
Thiết lập qui
trình
Thiết lập quy trình phù hợp với yêu cầu: Đảm bảo an toàn vệ sinh tuyệt đối, chất
lượng sản phẩm cao, đồng thời điều kiện làm việc của người lao động phải tốt. Kết

hợp với mục tiêu tăng năng suất tối đa và chi phí sản xuất thấp
Sắp xếp
Địa điểm và việc
lắp đặt trang
thiết bị
- Vinamilk hiện tại đang có 5 trang trại trên cả nước: Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ
An, Bình Định, Lâm Đồng.
- Vinamilk sẽ xây dựng các trang trại chăn nuôi bò sữa công nghệ cao tại các tỉnh Vĩnh
Phúc, Bình Dương, Sóc Trăng với quy mô mỗi trang trại nuôi 2.000 con bò, cung cấp
trung bình 30 triệu lít sữa/năm.
- Đầu tư trang bị những trạm làm lạnh trị giá hàng tỉ đồng để thu mua sữa tươi trực tiếp từ
người chăn nuôi.
- Thiết kế lắp đặt các máy móc thiết bị cho hiệu quả và kinh tế, nhằm tạo ra giá trị cao cho
công ty, nhân viên và cho cộng đồng(tài liệu Quản trị điều hành của thầy Hồ Tiến Dũng-
trang 72)
Sữa tươi
100%
Xử lý ở 75oC
(15s-30s)
Làm lạnh
ở 4oC
Quy trình ly
tâm tách khuẩn
Đóng hộp
CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT & ĐIỀU HÀNH SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI THANH TRÙNG CỦA CÔNG TY VINAMILK
Quản trị nguồn
nhân lực
Tạo môi trường làm việc tốt, tuyển dụng và bố trí nhân sự phù hợp với công việc
và khả năng của từng nhân viên. Đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và tay

nghề cho cán bộ công nhân viên, có chế độ lương thưởng hợp lý nhằm khuyến
khích sự cống hiến và sang kiến cải tiến của mỗi cá nhân. Luôn có nguồn nhân
sự dự phòng, có cơ chế thu hút nhân tài, quan tam đến việc xây dựng văn hóa
cho công ty
Thu mua nguyên
vật liệu
- Tự chủ về nguyên liệu
+ Hình thành và phát triển các trang trại bò sữa
+ Chuyển giao con giống, kỹ thuật cho người chăn nuôi
+ Nghiên cứu và phát triển nhằm cải thiện giống.
- Thu mua trực tiếp từ nông dân : hình thành cac trạm thu mua sữa tươi và vận
chuyển về nhà máy chế biến ngay trong ngày
Quản lý sản xuất
Hoạch định và xây dựng kế hoạch sản xuất chi tiết cho từng công nhân, từng bộ
phận để tạo sự phối hợp tốt trong quá trình sản xuất. Bố trí sản xuất theo 3 ca/
ngày nhằm khai thác tối đa công suất của máy móc thiết bị, nhà xưởng. Tự động
hóa từ khâu chuyển sữa từ bồn vào, rót, đóng bao thành phẩm và đóng gói thành
lốc. các hệ thống tự động này kết nối với phần mềm quản li CIP (nhập từ đan
mạch) người quản lý chí cần ngồi trước màn hình vi tính là có thể theo dõi lượng
sựa trong bồn đang hoạt động như thế nào để điều khiển cho kịp thời.
CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT & ĐIỀU HÀNH SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI THANH TRÙNG CỦA CÔNG TY VINAMILK
Quản lý tồn kho - Đảm bảo không có tồn kho nguyên liệu sữa tươi, Nguyên liệu sữa thu mua được
sản xuất cho ra sản phẩm trong thời gian nhanh nhất
- Áp dụng mô hình xác suất với thời gian phân phối không đổi để mức tồn kho sản
phẩm hoàn thiện là thấp nhất. Để thực hiện tốt điều này phải phối hợp tốt giũa kế
hoạch thu mua và sản xuất.
Quản lý chất
lượng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và hệ thống đảm bảo

An toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP.
- Nâng cao hệ thống cung cấp:
+ xây dựng trung tâm huấn luyện kỹ thuật nuôi bò sữa, xây dựng mô hình hộ chăn
nuôi điển hình.
+ thức ăn được chuẩn bị theo phương pháp TMR (Total mixing rotation) gồm: cỏ
tươi hoặc ủ, rỉ mật, khô dầu, đậu tương  đảm bảo giàu dinh

×