Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng No & PTNT chi nhánh An Lão

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.85 KB, 98 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số
liệu nêu trong khoá luận là trung thực và phù hợp với thực tế của Ngân hàng.
Hải Phòng, tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thu Hường
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 23
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 26
1.1. NHTM và các hoạt động chủ yếu của NHTM 26
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 26
1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại 27
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 27
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn 29
1.1.2.3. Hoạt động khác 31
1.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại 32
1.2.1. Khái niệm huy động vốn 32
1.2.2. Các hình thức huy động vốn 33
1.2.2.1. Phân loại theo đối tượng khách hàng 33
1.2.2.2. Phân loại theo mục đích huy động 35
1.2.2.3. Phân loại theo kỳ hạn 36
1.2.2.4. Phân loại theo loại tiền 36
1.3. Hiệu quả huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy
động vốn của NHTM 37


1.3.1. Khái quát hiệu quả huy động vốn của NHTM 37
1.3.2. Tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn của NHTM 38
1.3.2.1. Quy mô vốn huy động/chi phí vốn huy động 38
1.3.2.2. Chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi của ngân hàng 40
Chênh lệch thu chi lãi 40
= 40
Thu lãi – Chi lãi 40
Chi phí trả lãi 41
Chi phí trả lãi 41
1.3.2.3. Quy mô vốn huy động/chi phí tiền lương 41
1.3.2.4. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn. .43
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn của NHTM 43
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan 44
a. Chính sách lãi suất của ngân hàng 44
b. Mạng lưới huy động vốn của ngân hàng 44
c. Hoạt động marketing của ngân hàng 45
d. Tổ chức nhân sự 46
1.3.3.2. Nhân tố khách quan 46
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
a. Khách hàng 46
b. Môi trường kinh tế 47
c. Môi trường xã hội 48
d. Môi trường pháp lý 48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH AN
LÃO 50
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh An Lão 50
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 50

2.1.2. Mô hình và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng 50
2.1.3. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
chi nhánh An Lão 53
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 53
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn 54
2.1.3.3. Hoạt động bảo lãnh 55
2.1.3.4. Hoạt động dịch vụ 56
2.1.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh 56
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân
tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 57
2.2.1. Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân 57
Chỉ tiêu 59
2007 59
2008 59
2009 59
Số tiền 59
Tỷ trọng 59
Số tiền 59
Tỷ trọng 59
Tăng trưởng 59
Số tiền 59
Tỷ trọng 59
Tăng trưởng 59
Tổng vốn huy động 59
168.007 59
100% 59
220.000 59
100% 59
30,95% 59
229.291 59

100% 59
4,223% 59
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
3
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Phân theo loại tiền 59
VNĐ 59
149.638 59
89,07% 59
205.000 59
93,18% 59
36,9% 59
210.000 59
91,6% 59
2,44% 59
USD 59
16.369 59
9,73% 59
10.000 59
4,54% 59
- 38,91% 59
17.000 59
7,4% 59
70,00% 59
EUR 59
2.000 59
1,20% 59
5.000 59
2,28% 59

150% 59
2.291 59
2,0% 59
- 54,18% 59
Phân theo tính chất nguồn vốn 59
Tiết kiệm 59
142.721,95 59
84,95% 59
183.084 59
83,22% 59
28,28% 59
208.608,95 59
90,98% 59
13,94% 59
Kỳ phiếu 60
6.014,65 60
3,58% 60
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
4
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
12.848 60
5,84% 60
113,6% 60
2.086,55 60
0,91% 60
- 83,76% 60
Trái phiếu 60
19.270,40 60
11,47% 60

24.068 60
10,94% 60
24,9% 60
18.595,50 60
8,11% 60
- 22,7% 60
Phân theo thời gian 60
Không kỳ hạn 60
2.940,12 60
1,75% 60
1.232 60
0,56% 60
- 58,1% 60
1.329,89 60
0,58% 60
7,95% 60
Ngắn hạn 60
98.754,51 60
58,78% 60
92.510 60
42,05% 60
- 6,32% 60
110.609,98 60
48,24% 60
19,57% 60
Trung và dài hạn 60
66.312,37 60
39,47% 60
126.258 60
57,39% 60

90,40% 60
117.351,13 60
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
5
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
51,18% 60
- 7,05% 60
2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn thông qua các chỉ
tiêu phản ánh 61
2.2.2.1. Chi phí vốn huy động/quy mô vốn huy động 61
Chỉ tiêu 64
2007 64
2008 64
2009 64
Lãi suất/năm 64
Tỷ trọng 64
Lãi suất/năm 64
Tỷ trọng 64
Tăng trưởng 64
Lãi suất/năm 64
Tỷ trọng 64
Tăng trưởng 64
Tổng chi phí huy động 64
12.096,5 64
100% 64
32.120 64
100% 64
165,5% 64
24.763,4 64

100% 64
- 23% 64
Phân theo tính chất nguồn vốn 64
Tiết kiệm 64
9.933,45 64
6,96% 64
82,12% 64
25.631,76 64
14% 64
79,8% 64
158% 64
21.904 64
10,5% 64
88,45% 64
- 14,54% 64
Kỳ phiếu 64
447,49 64
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
6
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
7,44% 64
3,70% 64
2.055,68 64
16% 64
6,4% 64
359% 64
229,4 64
11,0% 64
0,93% 64

- 88,84% 64
Trái phiếu 65
1.715,56 65
8,90% 65
14,18% 65
4.432,56 65
18,42% 65
13,8% 65
158% 65
2.630 65
14,14% 65
10,62% 65
- 40,66% 65
Phân theo thời gian 65
Không kỳ hạn 65
8,82 65
0,30% 65
0,07% 65
4,44 65
0,36% 65
0.014% 65
- 49,66% 65
5,32 65
0,4% 65
0,02% 65
19,82% 65
Ngắn hạn 65
7.231,79 65
7,32% 65
59,78% 65

13.580,5 65
14,68% 65
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
7
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
42,28% 65
87,79% 65
12.012,24 65
10,86% 65
48,51% 65
- 11,55% 65
Trung và dài hạn 65
4.855,89 65
40,15% 65
18.535,06 65
57,706% 65
281,70% 65
12.745,84 65
51,47% 65
- 31,23% 65
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT An
Lão năm 2007 – 2009 65
2.2.2.2. Chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi 69
2007 70
2008 70
2009 70
Lãi suất cho vay bình quân/tháng 70
1,00 70
1,50 70

1,10 70
Lãi suất huy động bình quân/tháng 70
0,60 70
1,30 70
0,90 70
Chênh lệch lãi suất bình quân/tháng 70
0,40 70
0,20 70
0,20 70
2007 71
2008 71
2009 71
Số tiền 71
Số tiền 71
Số tiền 71
Thu lãi 71
1.290,83 71
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
8
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
3.176,99 71
2.428,47 71
Chi lãi 71
1.206,95 71
3.212 71
2.476,34 71
Chênh lệch thu, chi lãi 71
496,05 71
- 35,01 71

- 47,87 71
Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi 71
0,0695 71
- 0,0109 71
- 0,01933 71
2.2.2.3. Quy mô vốn huy động/chi phí tiền lương trả cho cán bộ huy
động vốn 72
2007 72
2008 72
2009 72
Tổng nguồn vốn huy động (triệu đồng) 72
168.007 72
220.000 72
229.291 72
TL cho 1LĐ huy động vốn (Triệu đồng/tháng) 72
3,0 72
3,5 72
4,0 72
Số lao động huy động vốn (người) 72
20 72
23 72
25 72
Nguồn vốn huy động/1 lao động huy động vốn (triệu đồng/người) 72
8.400,35 72
9.565,22 72
9.171,64 72
Nguồn vốn huy động/chi phí tiền lương 72
233,3 72
227,7 72
191,1 72

2.2.2.4. Sự ổn định vốn của các hình thức huy động vốn 74
Chỉ tiêu 74
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
9
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
2007 74
2008 74
2009 74
Số tiền 74
Tỷ trọng 74
Số tiền 74
Tỷ trọng 74
Tăng trưởng 74
Số tiền 74
Tỷ trọng 74
Tăng trưởng 74
Tổng vốn huy động 74
168.007 74
100% 74
220.000 74
100% 74
30,95% 74
229.291 74
100% 74
4,223% 74
KKH 75
2.940,12 75
1,75% 75
1.232 75

0,56% 75
- 58,1% 75
1.329,89 75
0,58% 75
7,95% 75
Ngắn hạn 75
98.754,51 75
58,78% 75
92.510 75
42,05% 75
- 6,32% 75
110.609,98 75
48,24% 75
19,57% 75
TDH 75
66.312,37 75
39,47% 75
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
126.258 75
57,39% 75
90,40% 75
117.351,13 75
51,18% 75
- 7,05% 75
2.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng
No&PTNT chi nhánh An Lão 76
2.3.1. Những kết quả đạt được của hoạt động huy động vốn từ khách

hàng cá nhân của ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 76
2.3.2. Hạn chế của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân và
nguyên nhân 78
2.3.2.1. Những hạn chế của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá
nhân 78
2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế 80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH
AN LÃO 82
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão82
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng
cá nhân tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 84
3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn 84
3.2.2. Sử dụng linh hoạt lãi suất như công cụ để tăng cường quy mô,
điều chỉnh cơ cấu vốn 85
3.2.3. Nghiên cứu và đưa ra các hình thức huy động vốn mới 87
3.2.4. Phát triển đa dạng các hình thức dịch vụ liên quan đến huy động
vốn 88
3.2.5. Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin đối với khách hàng 88
3.2.6. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ 89
3.2.7. Đổi mới công nghệ 91
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách
hàng cá nhân tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 91
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ 91
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 93
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam 94
3.3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 95
96
KẾT LUẬN 97
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B

11
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 23
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 26
1.1. NHTM và các hoạt động chủ yếu của NHTM 26
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 26
1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại 27
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 27
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn 29
1.1.2.3. Hoạt động khác 31
1.2. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại 32
1.2.1. Khái niệm huy động vốn 32
1.2.2. Các hình thức huy động vốn 33
1.2.2.1. Phân loại theo đối tượng khách hàng 33
1.2.2.2. Phân loại theo mục đích huy động 35
1.2.2.3. Phân loại theo kỳ hạn 36
1.2.2.4. Phân loại theo loại tiền 36
1.3. Hiệu quả huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy
động vốn của NHTM 37
1.3.1. Khái quát hiệu quả huy động vốn của NHTM 37
1.3.2. Tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn của NHTM 38
1.3.2.1. Quy mô vốn huy động/chi phí vốn huy động 38
1.3.2.2. Chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi của ngân hàng 40
Chênh lệch thu chi lãi 40
= 40
Thu lãi – Chi lãi 40

Chi phí trả lãi 41
Chi phí trả lãi 41
1.3.2.3. Quy mô vốn huy động/chi phí tiền lương 41
1.3.2.4. Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn. .43
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn của NHTM 43
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan 44
a. Chính sách lãi suất của ngân hàng 44
b. Mạng lưới huy động vốn của ngân hàng 44
c. Hoạt động marketing của ngân hàng 45
d. Tổ chức nhân sự 46
1.3.3.2. Nhân tố khách quan 46
a. Khách hàng 46
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
b. Môi trường kinh tế 47
c. Môi trường xã hội 48
d. Môi trường pháp lý 48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH AN
LÃO 50
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh An Lão 50
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 50
2.1.2. Mô hình và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng 50
2.1.3. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
chi nhánh An Lão 53
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 53
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn 54
2.1.3.3. Hoạt động bảo lãnh 55
2.1.3.4. Hoạt động dịch vụ 56

2.1.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh 56
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân
tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 57
2.2.1. Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân 57
Chỉ tiêu 59
2007 59
2008 59
2009 59
Số tiền 59
Tỷ trọng 59
Số tiền 59
Tỷ trọng 59
Tăng trưởng 59
Số tiền 59
Tỷ trọng 59
Tăng trưởng 59
Tổng vốn huy động 59
168.007 59
100% 59
220.000 59
100% 59
30,95% 59
229.291 59
100% 59
4,223% 59
Phân theo loại tiền 59
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
13
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng

VNĐ 59
149.638 59
89,07% 59
205.000 59
93,18% 59
36,9% 59
210.000 59
91,6% 59
2,44% 59
USD 59
16.369 59
9,73% 59
10.000 59
4,54% 59
- 38,91% 59
17.000 59
7,4% 59
70,00% 59
EUR 59
2.000 59
1,20% 59
5.000 59
2,28% 59
150% 59
2.291 59
2,0% 59
- 54,18% 59
Phân theo tính chất nguồn vốn 59
Tiết kiệm 59
142.721,95 59

84,95% 59
183.084 59
83,22% 59
28,28% 59
208.608,95 59
90,98% 59
13,94% 59
Kỳ phiếu 60
6.014,65 60
3,58% 60
12.848 60
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
14
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
5,84% 60
113,6% 60
2.086,55 60
0,91% 60
- 83,76% 60
Trái phiếu 60
19.270,40 60
11,47% 60
24.068 60
10,94% 60
24,9% 60
18.595,50 60
8,11% 60
- 22,7% 60
Phân theo thời gian 60

Không kỳ hạn 60
2.940,12 60
1,75% 60
1.232 60
0,56% 60
- 58,1% 60
1.329,89 60
0,58% 60
7,95% 60
Ngắn hạn 60
98.754,51 60
58,78% 60
92.510 60
42,05% 60
- 6,32% 60
110.609,98 60
48,24% 60
19,57% 60
Trung và dài hạn 60
66.312,37 60
39,47% 60
126.258 60
57,39% 60
90,40% 60
117.351,13 60
51,18% 60
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
15
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng

- 7,05% 60
2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn thông qua các chỉ
tiêu phản ánh 61
2.2.2.1. Chi phí vốn huy động/quy mô vốn huy động 61
Chỉ tiêu 64
2007 64
2008 64
2009 64
Lãi suất/năm 64
Tỷ trọng 64
Lãi suất/năm 64
Tỷ trọng 64
Tăng trưởng 64
Lãi suất/năm 64
Tỷ trọng 64
Tăng trưởng 64
Tổng chi phí huy động 64
12.096,5 64
100% 64
32.120 64
100% 64
165,5% 64
24.763,4 64
100% 64
- 23% 64
Phân theo tính chất nguồn vốn 64
Tiết kiệm 64
9.933,45 64
6,96% 64
82,12% 64

25.631,76 64
14% 64
79,8% 64
158% 64
21.904 64
10,5% 64
88,45% 64
- 14,54% 64
Kỳ phiếu 64
447,49 64
7,44% 64
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
16
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
3,70% 64
2.055,68 64
16% 64
6,4% 64
359% 64
229,4 64
11,0% 64
0,93% 64
- 88,84% 64
Trái phiếu 65
1.715,56 65
8,90% 65
14,18% 65
4.432,56 65
18,42% 65

13,8% 65
158% 65
2.630 65
14,14% 65
10,62% 65
- 40,66% 65
Phân theo thời gian 65
Không kỳ hạn 65
8,82 65
0,30% 65
0,07% 65
4,44 65
0,36% 65
0.014% 65
- 49,66% 65
5,32 65
0,4% 65
0,02% 65
19,82% 65
Ngắn hạn 65
7.231,79 65
7,32% 65
59,78% 65
13.580,5 65
14,68% 65
42,28% 65
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
17
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng

87,79% 65
12.012,24 65
10,86% 65
48,51% 65
- 11,55% 65
Trung và dài hạn 65
4.855,89 65
40,15% 65
18.535,06 65
57,706% 65
281,70% 65
12.745,84 65
51,47% 65
- 31,23% 65
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT An
Lão năm 2007 – 2009 65
2.2.2.2. Chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi 69
2007 70
2008 70
2009 70
Lãi suất cho vay bình quân/tháng 70
1,00 70
1,50 70
1,10 70
Lãi suất huy động bình quân/tháng 70
0,60 70
1,30 70
0,90 70
Chênh lệch lãi suất bình quân/tháng 70
0,40 70

0,20 70
0,20 70
2007 71
2008 71
2009 71
Số tiền 71
Số tiền 71
Số tiền 71
Thu lãi 71
1.290,83 71
3.176,99 71
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
18
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
2.428,47 71
Chi lãi 71
1.206,95 71
3.212 71
2.476,34 71
Chênh lệch thu, chi lãi 71
496,05 71
- 35,01 71
- 47,87 71
Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi 71
0,0695 71
- 0,0109 71
- 0,01933 71
2.2.2.3. Quy mô vốn huy động/chi phí tiền lương trả cho cán bộ huy
động vốn 72

2007 72
2008 72
2009 72
Tổng nguồn vốn huy động (triệu đồng) 72
168.007 72
220.000 72
229.291 72
TL cho 1LĐ huy động vốn (Triệu đồng/tháng) 72
3,0 72
3,5 72
4,0 72
Số lao động huy động vốn (người) 72
20 72
23 72
25 72
Nguồn vốn huy động/1 lao động huy động vốn (triệu đồng/người) 72
8.400,35 72
9.565,22 72
9.171,64 72
Nguồn vốn huy động/chi phí tiền lương 72
233,3 72
227,7 72
191,1 72
2.2.2.4. Sự ổn định vốn của các hình thức huy động vốn 74
Chỉ tiêu 74
2007 74
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
19
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng

2008 74
2009 74
Số tiền 74
Tỷ trọng 74
Số tiền 74
Tỷ trọng 74
Tăng trưởng 74
Số tiền 74
Tỷ trọng 74
Tăng trưởng 74
Tổng vốn huy động 74
168.007 74
100% 74
220.000 74
100% 74
30,95% 74
229.291 74
100% 74
4,223% 74
KKH 75
2.940,12 75
1,75% 75
1.232 75
0,56% 75
- 58,1% 75
1.329,89 75
0,58% 75
7,95% 75
Ngắn hạn 75
98.754,51 75

58,78% 75
92.510 75
42,05% 75
- 6,32% 75
110.609,98 75
48,24% 75
19,57% 75
TDH 75
66.312,37 75
39,47% 75
126.258 75
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
20
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
57,39% 75
90,40% 75
117.351,13 75
51,18% 75
- 7,05% 75
2.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng
No&PTNT chi nhánh An Lão 76
2.3.1. Những kết quả đạt được của hoạt động huy động vốn từ khách
hàng cá nhân của ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 76
2.3.2. Hạn chế của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân và
nguyên nhân 78
2.3.2.1. Những hạn chế của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá
nhân 78
2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế 80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH
AN LÃO 82
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão82
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng
cá nhân tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 84
3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn 84
3.2.2. Sử dụng linh hoạt lãi suất như công cụ để tăng cường quy mô,
điều chỉnh cơ cấu vốn 85
3.2.3. Nghiên cứu và đưa ra các hình thức huy động vốn mới 87
3.2.4. Phát triển đa dạng các hình thức dịch vụ liên quan đến huy động
vốn 88
3.2.5. Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin đối với khách hàng 88
3.2.6. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ 89
3.2.7. Đổi mới công nghệ 91
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách
hàng cá nhân tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 91
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ 91
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 93
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam 94
3.3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT chi nhánh An Lão 95
96
KẾT LUẬN 97
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
21
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CBTD : Cán bộ tín dụng
CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CV : Cho vay

DN : Doanh nghiệp
EUR : Đồng EURO
HĐND : Hội đồng nhân dân
KKH : Không kỳ hạn
LĐ : Lao động
LĐNN : Lao động nhà nước
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TDH : Trung dài hạn
TL : Tiền lương
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TPTK : Thành phần kinh tế
UBND : Uỷ ban nhân dân
USD : Đồng đô la Mỹ
VNĐ : Việt Nam đồng
XD&TM : Xây dựng và thương mại
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một trong những tổ chức
quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn
định và phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ
phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng
đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả
cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các
nguồn vốn đó.
Ở nước ta, từ khi thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế,

chuyển nền kinh tế hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa, hệ thống ngân hàng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là trong công cuộc công nghiệp
hoá - hiện đại hoá đất nước.
Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập trung, khơi dậy và động viên các
nguồn lực cho phát triển kinh tế và đóng một vai trò quan trọng trong việc
cung cấp vốn cho hoạt động của nền kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng
vào thành tựu tăng trưởng chung của nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện các
chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ. Vì vậy là công cụ quan trọng
trong chính sách kinh tế của Chính Phủ nhằm phát triển kinh tế bền vững. Do
đó, cần phải nghiên cứu một cách cặn kẽ về loại hình tổ chức này để có thể
vận hành và tổ chức quản lý có hiệu quả.
Xuất phát từ đặc thù là một quốc gia nông nghiệp, vừa mới ra khỏi
khủng hoảng kinh tế chưa lâu, nhiệm vụ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
23
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
hoá nền kinh tế Việt Nam để đạt tới tốc dộ phát triển nhanh hơn, bền vững
hơn là hết sức nặng nề. Một vấn đề xuyên suốt quá trình công nghiệp hoá -
hiện đại hoá đất nước hiện nay đó là việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu
tư cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chỉ có huy động tập trung ngày
càng nhiều và bố trí sử dụng hiệu quả theo cơ cấu hợp lý các nguồn vốn đầu
tư thì mới tạo ra động lực đưa nền kinh tế Việt Nam tiến kịp với các nước tiên
tiến trong khu vực và trên thế giới.
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, NHNo&PTNT Việt Nam và
NHNo&PTNT An Lão nói riêng thông qua hoạt động của mình đã không
ngừng mở rộng quan hệ với các thành phần kinh tế. Tuy nhiên, trong hoạt
động kinh doanh các NHTM cũng gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình huy

động vốn. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả huy động vốn, tạo nguồn vốn
dồi dào, chất lượng cao đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nước đang là vấn đề được quan tâm và tìm biện pháp thực hiện.
Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, với mong muốn góp một
phần nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của
NHNo&PTNT An Lão, em chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân
hàng No & PTNT chi nhánh An Lão”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả huy động vốn của
NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại
NHNo&PTNT An Lão.
- Đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
24
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
tại NHNo&PTNT An Lão.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài
- Hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân của chi nhánh An Lão
trong những năm gần đây
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn,đề ra các giải pháp và kiến nghị
4. Phương pháp nghiên cứu
-Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vậtlịch sử
của chủ nghĩa Mác-Lênin để nghiên cứu
-Kết hợp các phương pháp điều tra, so sánh, phân tích tổng hợp và thống
kê để đánh giá tình hình thực tế.
-Sử dụng các bảng biểu để minh họa

5. Kết cấu đề tài
CHƯƠNG 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng thương mại
CHƯƠNG 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng No & PTNT chi nhánh An Lão
CHƯƠNG 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng No & PTNT chi nhánh An Lão
Do thời gian có hạn, trình độ kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của Ban lãnh đạo, các cán bộ NHNo&PTNT huyện An Lão và các thầy
cô để giúp em hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Nguyễn Thu Hường Lớp: LTCĐ4B
25

×