Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.08 KB, 49 trang )

Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
MC LC
1.Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 17
Để đánh giá tình hình đảm bảo nguồn Vốn cố định cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty ta tiến hành nghiên cứu bảng số liệu sau: 20
Trờn c s nghiờn c u nhu c u th tr ng v kh n ng cung ng cỏc s n
ph m xõy d ng hi n cú c ng nh xem xột vi c m r ng ỏp ng nh ng
nhu c u n y, Cụng ty ó ra ph ng h ng phỏt tri n v a ra m c doanh
thu tiờu th s n ph m c ng nh m c l i nhu n v thu nh p c a ng i lao
ng cụng ty ph n u t c. 32
DANH MC BNG BIU
1.Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 17
Để đánh giá tình hình đảm bảo nguồn Vốn cố định cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty ta tiến hành nghiên cứu bảng số liệu sau: 20
Trờn c s nghiờn c u nhu c u th tr ng v kh n ng cung ng cỏc s n
ph m xõy d ng hi n cú c ng nh xem xột vi c m r ng ỏp ng nh ng
nhu c u n y, Cụng ty ó ra ph ng h ng phỏt tri n v a ra m c doanh
thu tiờu th s n ph m c ng nh m c l i nhu n v thu nh p c a ng i lao
ng cụng ty ph n u t c. 32
SV: V Mnh H Lp: Qun tr kinh doanh K39
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
LI NểI U
Trong nn kinh t hng hoỏ, iu kin cỏc doanh nghip cú th thc hin
c cỏc hot ng sn xut kinh doanh l phi cú s vn nht nh. Nu khụng cú
vn thỡ khụng th núi ti bt k hot ng sn xut kinh doanh no. Do ú nhim v
t ra cho cỏc doanh nghip l phi s dng vn sao cho cú hiu qu cao nht.
Qun lý v s dng vn sn xut kinh doanh cú ý ngha ht sc quan trng,
l iu kin tiờn quyt cỏc doanh nghip khng nh c v trớ ca mỡnh v tỡm
ch ng vng chc trong c ch mi. Chớnh vỡ th vn qun lý v s dng vn
ang l mt vn rt quan trọng t ra i vi tt c cỏc doanh nghip.
Trong c ch bao cp trc õy, vn ca doanh nghip hu ht c Nh


nc ti tr qua vic cp phỏt, s cũn li c Ngõn hng cho vay vi lói sut u
ói. Do c bao cp v vn ó gay nờn s li trụng ch vo Nh nc ca cỏc
doanh nghip trong vic t chc ngun vn ỏp ng cho nhu cu sn xut kinh
doanh, hiu qu s dng vn thp, nhiu doanh nghip khụng bo ton v phỏt trin
c vn.
Chuyn sang nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip nh nc cựng tn ti
vi cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc, cú quyn t ch trong cỏc hot ng sn xut
kinh doanh, t t chc m bo vn, ng thi cú trỏch nhim bo ton v phỏt
trin vn. Nhiu doanh nghip ó thớch nghi vi tỡnh hỡnh mi, phỏt huy c tớnh
ch ng sỏng to trong sn xut kinh doanh, cht lng sn phm v dch v tng
lờn rừ rt. Tuy nhiờn bờn cnh cỏc doanh nghip lm n cú hiu qu, khụng ớt cỏc
doanh nghip cũn lỳng tỳng trong vic qun lý v s dng vn. Nhiu doanh nghip
khụng th tỏi sn xut gin n, vn sn xuõt b mt dn i sau mi chu k kinh
doanh. Thc t ny do nhiu nguyờn nhõn, mt trong s ú l do cụng tỏc s dng
vn ca doanh nghip cũn nhiu hn ch, hiu qu s dng vn cũn thp. Do ú
vic y mnh cụng tỏc s dng vn trong cỏc doanh nghip l vn ht sc cn
thit, nú quyt nh s sng cũn ca mi doanh nghip.
Chính vì thế trong thi gian thc tp ti Cụng ty C phn u t v xõy dng
Cụng nghip, thy c tm quan trng ca vn s dng vn tại Cụng ty C
phn u t v xõy dng Cụng nghip. Nên tôi chọn đề tài Nâng cao hiệu quả sử
dụng Vốn tại Công ty Cổ phần đầu t và xây dựng công nghiệp để là đề tài
chuyên đề tốt nghiệp.
1
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
CHUYÊN ĐỀ GỒM 3 CHƯƠNG :
Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng
Công nghiệp
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần đầu
tư và xây dựng Công nghiệp
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công

ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Công nghiệp
2
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN c«ng ty
1.1 Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng Công nghiệp được thành lập dưới hình
thức chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định số
64/2002/NĐ-CP ngày 16/9/2002 của chính phủ và quyết định số 218/2003/QĐ-
BCN ngày 16/12/2003 của Bộ trưỏng Bộ Công Nghiệp. Công ty được tổ chức và
hoạt động theo Luật doanh nghiệp do nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/6/1999.
Tên hợp pháp của Công ty bằng tiếng việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
Tên giao dịch đối ngoại:
INDUSTRIAL CONSTRUCTION AND INVERTMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên giao dịch viết tắt: ICIC
Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Số 158 Phố Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Thành
phố Hà Nội
Điện thoại : 04.38583052
Fax :04.38583013
Email :
1.2. Các giai đoạn phát triển
Công ty Cổ phần và Đầu tư Xây dựng Công nghiệp tiền thân là Công ty Xây
lắp, được thành lập theo văn bản số 617/CN, ngµy 19/6/1968 của Thủ tướng ChÝnh
Phñ trùc thuéc Bộ công nghiệp nhẹ nay lµ Bé C«ng nghiÖp, với nhiệm vụ chủ yếu
là “ Thi công các công trình nhỏ, công trình di chuyển, sơ tán, các nhà máy mở rộng

của Bộ và các công trình công nghiệp địa phương do Bộ phụ trách mà địa phương
chưa có khả năng đảm nhiệm được”.
Trong thời kỳ này, Công ty hoạt động theo cơ chế bao cấp: Từ vật tư, nguyên
liệu … đến các công trình xây dựng đều do Bộ giao xuống và Công ty đảm nhiệm việc
lập kế hoạch thi công xây lắp để thực hiện. Vì vậy có thể nói toàn bộ hoạt động của
Công ty mang tính thụ động và phụ thuộc vào các chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao.
Năm 1993 Bộ công nghiệp quyết định chuyển đổi Công ty Xây lắp thành
3
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
Doanh nghiệp Nhà nước có tên giao dịch là: Công ty Xây dựng Công nghiệp nhẹ số
1 (đặt trụ sở tại số 158 phố Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội) với ngành nghề
kinh doanh là xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp.
Đến năm 1997, trước nhu cầu thực tế của ngành xây dựng, thêm một lần bộ
Công nghiệp quyết định bổ sung ngành nghề kinh doanh, cho phép Công ty Xây
dựng Công nghiệp nhẹ số 1 được phép thi công xây dựng các công trình cơ sở hạ
tầng của các khu dân cư đô thị, xí nghiệp, trường học, khu chế xuất với quy mô vừa
và nhỏ.
Tháng 4 năm 2003, Bộ Công nghiệp đó quyết định đổi tên Công ty Xây dựng
Công nghiệp nhẹ số 1 thành Công ty Xây dựng Công nghiệp số 1 (viết tắt:
VINAICON 1) có trụ sở chính đặt tại: Số 158 phố Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà
Nội
Tháng 12 năm 2003, trước những quy định mới của Nhà nước về chuyển đổi
Doanh nghiệp Nhà nước và những đòi hỏi của tình hình thực tế, Bộ công nghiệp đã
ra quyết định chuyển đổi Công ty Xây dựng công nghiệp số 1 thành Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng công nghiệp. Đây là một bước ngoặt quan trọng trong
lịch sử hình thành và phát triển của Công ty, bởi loại hình doanh nghiệp cổ phần
còn khá mới mẻ ở nước ta trong thời gian đó nên những khó khăn trước mắt có thể
thấy là rất lớn.
Tính đến nay Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công nghiệp đã có 42
năm kinh nghiệm trong công việc xây dựng dân dụng và công nghiệp, 42 năm là cả

một chặng đường dài đầy gian khổ. Từ một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập
trong thời kỳ bao cấp từng bước vươn lên và đứng vững trong nền kinh tế thị
trường, đó là sự thành công đáng kể của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng công
nghiệp
Trong giai đoạn năm 2007 – 2009, Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Công nghiệp luôn kinh doanh lãi, từ năm 2007 đến năm 2009 lợi nhuận sau thuế
luôn đạt ở mức cao, trên 3 tỷ đồng / năm, năm 2008 lợi nhuận đạt ở mức cao nhất
trên 8 tỷ đồng / năm .Các chỉ tiêu tài sản có lưu động và tài sản nợ lưu động có xu
hướng tăng. Mặc dù vậy, lợi nhuận công ty luôn có xu hướng tăng, cao nhất là năm
2008 tăng 8.198 triệu đồng triệu đồng .
Riêng năm 2009 danh thu thực hiện đạt 118% so với kế hoạch Tổng công ty
giao, hầu hết các xí nghiệp, các đội công trình đều đạt và đạt mức kế hoạch .
Bên cạnh lĩnh vực xây dựng công trình, Công ty đã mở rộng thêm một số
4
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
ngành nghề như: Sản xuất kinh doanh rượu, nước giải khát có cồn (do xí nghiệp 9 ở
Miền Nam phụ trách), dịch vụ tư vấn, tư vấn giám sát chất lượng công trình, Kinh
doanh nhà ở, bất động sản. Tuy nhiên, doanh thu từ các hoạt động này cũng chiếm
tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của Công ty.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã duy trì được tốc
độ phát triển, tăng trưởng về giá trị sản lượng và doanh thu cao, tạo việc làm và
từng bước ổn định cải thiện đời sống vật chất tinh thần của công nhân viên chức lao
động. Công ty phát huy được năng lực máy móc thiết bị đầu tư đúng hướng, kịp
thời tạo được uy tín và chất lượng sản phẩm và thương hiệu của mình trên thị
trường. Nhìn vào kết quả trong những năm qua công ty đã chứng tỏ được bản lĩnh
vững vàng trong sự cạnh tranh đầy khắc nghiệt của cơ chế thị trường, từng bước
phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, xứng đáng với vai trò là lực lượng chủ đạo
trong quá trình phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành cơ chế thị
trường, dưới sự quản lý của nhà nước. Đạt được những kết quả trên là do công tác
điều hành sản xuất kinh doanh công ty đã phát huy được nội lực với đội ngũ cán bộ

quản lý, cán bộ kỹ thuật và đội ngũ công nhân viên lành nghề được đào tạo cơ bản
và rèn luyện, sẵn sàng hoàn thành các nhiệm vụ phức tạp nhất, đoàn kết nhất quán
hành động theo sự chỉ đạo của cán bộ chủ chốt, lãnh đạo công ty quyết tâm xây
dựng công ty phát triển chủ động ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật công nghệ
vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. Xây
dựng chủ động tìm kiếm việc làm thông qua hình thức đấu thầu. Xuất phát từ công
tác quản lý, tổ chức sản xuất tốt đã tạo cho công ty có tiềm lực và chủ động về tài
chính để tái đầu tư sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất, đạt được hiểu quả kinh tế
cao.
Bên cạnh những tích cực và kết quả đó đạt được vẫn còn những mặt tồn tại
khó khăn hạn chế: Do biến động giá cả vật liệu xây dựng trên thị trường đó làm
tăng kinh phí xây dựng nên đã ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình, các
công trình thu từ nguồn thu ngân sách nhà nước chậm được thu hồi vốn nợ đọng
kéo dài làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, các công trình
đấu thầu đòi hỏi ngày càng cao, do đặc thù của ngành xây dựng nên bị ảnh hưởng
nhiều bởi các yếu tố khách quan như tình hình thời tiết.
Định hướng của công ty trong những năm tới là tốc độ tăng trưởng về giá trị sản
lượng năm sau tăng hơn năm trước, nâng cao hiệu quả kinh tế, ổn định đời sống tinh
thần của cán bộ công nhân viên. Xây dựng công ty phát triển bền vững.
5
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
1.3. Chc nng và nhim v
Công ty Cổ phần đầu t xây dựng Công nghiệp Việt Nam có các chức năng
sau:
- Xõy lp cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip v c s h tng n
nhúm A, xõy dng cỏc cụng trỡnh thu li, ng b, ng dõy v trm
bin th in
- u t kinh doanh nh v h tng khu cụng nghip;
- Sn xut vt liu xõy dng, cu kin c khớ phc v cỏc cụng trỡnh xõy
dng cụng nghip v dõn dng;

- Sn xut, kinh doanh ru v nc gii khỏt cú cn;
- T vn u t;
- Kho sỏt, thit k kt cu: i vi cụng trỡnh xõy dng dõn dng, cụng
nghip;
- Thit k quy hoch tng mt bng kin trỳc ni, ngoi tht cụng trỡnh xõy
dng dõn dng, cụng nghip;
- T vn giỏm sỏt cht lng xõy dng;
- Sn xut kt cu thộp phc v cỏc cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip.
- Thớ nghim, kim nh vt liu xõy dng, cu kin xõy dng, cụng trỡnh,
cụng trỡnh xõy dng;
- T vn thm tra u t, k thut v d toỏn, quyt toỏn cụng trỡnh xõy
dng;
- T vn u thu, t vn qun lý d ỏn u t (khụng bao gm t vn
phỏp lut v ti chớnh);
- T vn lp d ỏn u t, lp bỏo cỏo kinh t k thut cỏc cụng trỡnh : dõn
dng, cụng nghip, giao thụng, thy li, h tng k thut;
- Thit k cụng trỡnh thy li;
- Thit k cụng trỡnh giao thụng;
- Thit k cụng trỡnh k thut;
- Kho sỏt a hỡnh, kho sỏt a cht thy vn;
- Mụi gii bt ng sn;
- Giỏm sỏt thi cụng xõy dng v hon thin loi cụng trỡnh ng b;
- Giỏm sỏt thi cụng xõy dng loi cụng trỡnh h tng, thy li, lnh vc lp
t thit b cụng trỡnh, xõy dng hon thin.
2. Cỏc c im ch yu ca Cụng ty trong sản xuất kinh doanh
6
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
2.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý giám sát hoạt động của Công
ty, cùng giám đốc công ty thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản

trị theo đúng chức năng quyền hạn đợc qui định trong điều lệ tổ chức hoạt động của
Công ty đợc ban hành thông qua đại hội cổ đông.
Ban Kiểm soát đại diện cho các cổ đông thực hiện chức năng kiểm tra giám
sát tính hợp pháp hợp lý trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi
chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
Tng giỏm c cụng ty l ngi i din t cách phỏp nhõn ca cụng ty, iu
hnh mi hot ng theo ỳng chớnh sỏch v phỏp lut ca nh nc, chu trỏch
nhim trc cụng ty, trc hi ng qun tr tng cụng ty v trc phỏp lut v vic
iu hnh hot ng ca cụng ty n kt qu cui cựng.
Cỏc phú tng giỏm c (phú tng giỏm c d ỏn v th trng, phú tng
giỏm c k hoch k thut) c tng giỏm c u quyn iu hnh mt s lnh
vc ca cụng ty v chu trỏch nhim v kt qu cụng vic ca mỡnh trc phỏp lut
v trc tng giỏm c cụng ty.
Cỏc phũng ban chc nng: Tham mu giỳp vic Tng giỏm c trong vic
iu hnh v qun lý cỏc lnh vc hot ng ca cụng ty. Thc hin nhim v kim
tra v giỏm sỏt cỏc hot ng ca cỏc b phn, cỏc n v trc thuc, cụng ty theo
tng lnh vc c phõn cụng ph trỏch nh:
Hội đồng quản trị
Tổng Giám Đốc
PTGĐ Dự án
PTGĐ KHKT
Ban Kiểm soát
Phòng
KHKT
Phòng
TCKT
Phòng
TCHC
BQL
Kinh doanh nhà

CHi
nhánh
CHi
nhánh
CHi
nhánh
CHi
nhánh
CHi
nhánh
7
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
- Phòng kế hoạch kỹ thuật tham mưu cho Tổng giám đốc công ty trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, công tác kỹ thuật đấu thầu, ký kết các hợp đồng kinh tế,
đôn đốc kiểm tra việc triển khai kế hoạch của cả đơn vị, xây dựng phương án tổ
chức thi công để xác định yêu cầu về vật tư.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc công tác quản lý tài
chính thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế, kinh doanh toàn công ty.
- Phòng tổ chức – Hành chính: Làm tham mưu cho Tổng giám đốc công ty
trong lĩnh vực về công tác tổ chức, công tác cán bộ, lao động tiền lương thanh tra kỷ
luậtt thi đua khen thưởng. Xây dựng chiến lược hoạch định nguồn nhân lực , tuyển
mộ tuyển chọn nhân viên đáp ứng yêu cầu của công việc. Xây dựng chức năng
quyền hạn của các đơn vị, làm sổ BHXH, BHYT cho người lao động trong công ty
và trong công tác thanh tra kỷ luật tiếp nhận đơn khiếu nại kiểm tra để tham mưu
cho giám đốc. Thanh tra những vụ việc sai phạm theo chỉ đạo của tổng giám đốc.
Về cơ cấu tổ chức sản xuất hiện nay công ty gồm có 9 chi nhánh, một trường
bổ túc văn hoá, một trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng và các đội trực thuộc công
ty, cụ thể:
Chi nhánh xí nghiệp xây dựng số 1
Chi nhánh xí nghiệp xây dựng số 4

Chi nhánh xí nghiệp xây dựng số 5
Chi nhánh xí nghiệp xây dựng số 7
Chi nhánh xí nghiệp xây dựng số 9
Chi nhánh xí nghiệp xây dựng số 18
Chi nhánh xí nghiệp cơ giới xây dựng
Chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp tại thành phố
Hồ Chí Minh ; địa chỉ: 42 Võ Văn Tần – P6 – Q3 – TPHCM
Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng
Trường bổ túc văn hoá và dạy nghề: địa chỉ: 21 Ngõ 85 Phố Hạ Đình, Quận
Thanh Xuân, TP- HN
Ngoài ra công ty còn có các đội trực thuộc : Đội số 2, đội số 4, đội số 6, đội
XD số 7 , đội xây dựng số 9 , đội xây dựng giao thông và các chủ nhiệm công trình.
Các đơn vị thành viên của Công ty thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc có
con dấu, được mở tài khoản tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng theo sự phân cấp
của Công ty và phù hợp với pháp luật. Đơn vị được giao sử dụng một phần tài sản,
vốn của công ty để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm bảo
toàn và phát triển vốn. Trong quá trình phát triển phù hợp với mục tiêu của Công ty
8
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
v c phỏp lut cho phộp n v thnh viờn trc thuc cú th chuyn thnh cụng
ty, cú t cỏch phỏp nhõn, cú iu l t chc v hot ng riờng, hoch toỏn c lp
Cỏc mt hot ng ca n v thnh viờn, mi quan h gia cỏc n v thnh
viờn vi Cụng ty v gia cỏc n v vi nhau c thc hin thụng qua h thng
quy ch qun lý, iu hnh ni b cụng ty.
2.2. Đặc điểm về đội ngũ lao động
Do dặc thù là Công ty chuyên về xây dựng dân dụng và công nghiệp nên đội
ngũ lao động đa phần là các công nhân, kỹ s xây dựng, với đội ngũ kỹ s thì đều đợc
đào tạo trong các trờng chuyên ngành đáp ứng đợc nhu cầu công việc của công ty
giao phó.
Trong Công ty số lợng cán bộ chuyên môn là 276 ngời và đợc cơ cấu theo

ngành nghề và thâm niên công tác theo bảng sau:
Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2007 2009
STT
CB chuyên môn và KT theo
nghề
Số l-
ợng
Thâm niên ( năm ) ghi
chú
> 5 >10 >15
I Đại học và Trên đại học
Trong đó
- Thạc sỹ Xây dựng, Kiến Trúc
- Kỹ s XD, KT
- Cử nhân Kinh tế TC
- KS Thuỷ lợi, Giao thông
- KS Máy xây dựng
- Luật s
- Các ngành khác
208
02
106
63
07
02
03
25
72
38
22

04
08
65
37
19
09
71
02
31
22
03
02
03
08
II Trung cấp
Trong đó:
- Xây dựng
- Tài chính kế toán
- Kinh tế khác
68
17
21
30
33
07
14
12
09
09
26

10
07
09
(nguồn : Phòng TCHC Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Ngoài ra Công ty còn có một lợng công nhân lao động lành nghề đợc đào tạo
tại các trờng Công nhân của Tổng Công ty và các Trờng Nghề khác.
Bảng 2: Cơ cấu ngành nghề của lao động công ty giai đoạn 2007 - 2009
STT Công nhân theo nghề Số lợng Bậc
3/7
Bậc
4/7
Bậc
5/7
Bậc
6/7
9
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
1
2
3
4
5
6
7
8
Công nhân nề
Thợ Mộc
Thợ sắt
Thợ Hàn
Thợ lắp máy và cơ khí lắp ráp

Thợ Điện
Lái xa, xúc, ủi cẩu
Thợ bê tông
206
89
53
21
42
14
19
128
21
06
10
05
06
51
29
07
07
13
06
05
66
93
29
22
04
25
06

04
27
41
25
14
05
04
02
04
35
Tổng Cộng 572 48 184 210 130
(nguồn : Phòng TCHC Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Cơ cấu lao động trong công ty:
- Lao động nam: 280 ngời chiếm 72,72 % CBCNV trong công ty
- Lao động nữ : 105 ngời chiềm 37,38 % CBCNV trong công ty
- Lao động trên 35 tuổi có 156 ngời chiếm 40,5%
- Lao động dới 35 tuổi có 299 ngời chiếm 59,5 %
Qua số liệu cho thấy lực lợng lao động trong công ty đa phần là trẻ, tỷ lệ giữa
nam và nữ có sự chênh lệch do đặc thù nghề nghiệp đòi hỏi nhiều lao động nam giới
hơn, các lao động nữ đa phần ở các bộ phận văn phòng nh tổ chức hành chính, tài
chính kế toán, nó phản ánh đúng đặc thù nghề nghiệp từng bộ phận.
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng Công nghiệp là một Công ty năm trong
Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt nam với ngành nghề kinh doanh là xây
lắp các Công trình dân dụng và công nghiệp cho nên về cơ sở vật chất đa phần là các
thiết bị máy móc phục vụ cho việc thi công xây lắp. Ta có bảng tổng hợp thiết bị
máy móc mà công ty sở hữu:
10
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
Bảng 3: Cơ sở vật chất của Công ty giai đoạn 2007 - 2009

STT Tên thiết bị Xây dựng Xuất sứ Số l-
ợng
Công suất Chất l-
ợng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
Máy đào HITACHI UH 07
Máy ủi DZ 42
Máy ủi SAKAI 7606
Máy Lu bánh lốp UMECT
Đầm chân cừu
Đầm bàn rung
Đầm dất chạy xăng
Máy ép cọc thuỷ lực
Khoan cọc nhồi
Cẩu tháp > 5 tấn
Cẩu tháp POTAIN
Cẩu tháp > 5 tấn C4510
Cẩu bánh lốp KATO
Cẩu bánh lốp ADK
Trạm trộn xe vận chuyển
Xe bơm bêtông tự hành
Bơm bê tông tĩnh
Máy hàn hơi
Máy cắt 15KW
Uốn Kim loại
Máy xoa bề mặt chạy xăng
Máy trộn bê tông > 500lít
Máy phát điện
Máy vận thăng > 36m

Vận thăng lồng chở ngời
Giàn giáo tuýp
Giáo PAL chống
Cốt pha thép định hình
Xe ôtô téc tới nớc
Ôtô vận chuyển các loại
Cẩu thiếu nhi > 0,5 tấn
Máy trộn vữa 250 lít
Máy hàn điện > 30KW
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
VN
Nhật
TQ- VN
TQ
Đức
Mỹ
TQ
Nhật
Đức
TQ VN
ASIA
CIPA
VN
TQ
Nhật
VN

Nhật
HQ
VN
VN
VN
VN
Việt Nam
ZIN130
Nga- Đức
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
06
08
02
03
04
25
26
03
02
06
01
02
04
02
03
01
01
15

7
7
10
20
05
10
02
130
7000
10000
07
28
5
20
20
0,25m
3/g
75 CV
6.3-10.5 T
20T
5T
300-800w/h
4ML
80-120T
MC65 C12A
C4510
25T
125T
60m3/h
100m3/h

100m3/h
D12-40
D12-40
4 ML
5KW
50-100KVA
> 1tấn
1 Tấn
80khẩu / bộ
120 khẩu / Bộ
m
2
5 m
3
1.5 15 tấn
90%
85%
100%
100%
95%
70%
100%
98%
98%
98%
95%
96%
93%
95%
98%

98%
97%
94%
96%
100%
95%
96%
97%
98%
95%
96%
95%
95%
96%
95%
96%
85%
85%
(nguồn : Phòng TCHC Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
11
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
Bảng 4: Cơ sở vật chất của Công ty giai đoạn 2007 - 2009
STT Tên thiết bị khác Xuất sứ Số lợng Công
suất
Chất
lợng
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
Máy ép mẫu
Súng thử bê tông control
Máy kiểm tra mối hàn
Bộ sàng tiêu chuẩn
Cân thích hợp
Tỷ trọng kế
Thiết bị xác định độ ẩm
Các ống đong
Côn thử độ sụt và thanh dầm
Khuôn kim loại thử mẫu
Bộ mẫu 1,2mx1,2mx0,6m để d-
ỡng bê tông
Máy kính vĩ quang học
Máy thuỷ bình
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

Nhật
Nhật
Nhật
Việt
nam
Việt
nam
Nga
Đức
02
02
02
01
01
01
01
10
10
17
03
18
20
(nguồn : Phòng TCHC Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Với cơ sở vật chất nh vậy có thể đảm bảo với các chủ đầu t về năng lực thi
công của Công ty là đảm bảm bảo đạt chất lợng ở mức tối đa, đáp ứng đợc các yêu
cầu khắt khe nhất trong tất cả các công trình mà công ty thi công.
2.4. Đặc điểm về sản phẩm, thị trờng và đối thủ cạnh tranh
Là Công ty nhận thầu thi công xây dựng công trình dân dụng công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật ( cấp thoát nớc, chiếu sáng) giao thông thủy lợi, thể dục thể thao, công
trình văn hoá, vui chơi giải trí, xây lắp đờng dây và trạm biến áp và lắp đặt thiết bị

cho các công trình trên.
Sản phẩm của Công ty là các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp,
sản xuất ra các vật liệu xây dựng, các cấu kiện cơ khí phục vụ cho các công trình mà
Công ty đang thi công chính vì thế mà thị trờng của Công ty là vô cùng lớn vì nhu
cầu cũng nh xu thế phát triển hiện nay của thị trờng trong nớc rất nhiều khu đô thị
mới đợc mọc lên, nhiều khu công nghiệp đợc xây dựng, nhiều công trình xây dựng
đợc triển khai phục vụ nhu cầu phát triển của đất nớc chính vì thế thị trờng của công
ty là vô cùng nhiều và có thể nói là tiềm năng tuy nhiên bên cạnh đó do cũng có rât
nhiều công ty cùng hoạt động trong lĩnh vực xây lắp , xây dựng các công trình dân
dụng nên đối thủ cạnh tranh hay nói cách khác là môi trờng cạnh tranh của công ty
là vô cùng khốc liệt, chúng ta có thể chỉ ra những đối thủ cạnh tranh trực tiếp nh các
Tổng công ty 90, 91 trong nớc nh: Tổng Công ty VINACONEX, Tổng công ty Sông
Đà, Tổng Công ty LICOGI, Tổng công ty phát triển nhà và đô thị rât rất nhiều các
đổi thủ cạnh tranh khác. Họ có đặc điểm là nguồn vốn lớn, kinh nghiệm quản lý
12
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
chuyên nghiệp, đội ngũ công nhân lao động lành nghề đợc đào tạo bài bản, thiết bị
máy móc hiện đại.
Qua đó ta thấy đợc sức cạnh tranh của các đối thủ là vô cùng lớn đòi hỏi
Công ty CP Đầu t và Xây dựng Công nghiệp cần có những chiến lợc riêng để có thể
tồn tại và phát triển trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, nhằm khẳng
định thơng hiệu của mình. Để làm đợc điều đó Công ty cần nâng cao uy tín, chất l-
ợng các công trình mình thi công để có đợc niềm tin ở các chủ đầu t từ đó chiếm
lĩnh đợc các thị phần cho mình.
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2005
2009
3.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2005 - 2009
Trong giai đoạn 2005 2009 trớc những khó khăn và biến động không
ngừng của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt nam nói riêng, Công ty
Cổ phần đầu t và xây dựng công nghiệp đã cố gằng khắc phục những khó khăn, tìm

tòi phơng hớng để đa hoạt động kinh doanh của Công ty dần ổn định và phát triển ta
có thể nhận thấy qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng số liệu:
Bảng 5: Các chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2007 - 2009
ĐVT: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 376.415.290 387.224.310 504.990.066
Giá vốn bán hàng 349.803.810 361.979.059 479.113.020
Lợi nhuận gộp vế BH và CC DV 25.299.002 25.223.922 25.869.538
Tổng lợi nhuận trớc thuế 3.983.795 8.213.599 8.689.850
Tổng lợi nhuận sau thuế 3.378.407 7.361.834 7.575.137
(nguồn : Phòng TCKT Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Ngay t u nm 2009, trc tỡnh hỡnh bin ng kinh t th gii v trong
nc Cụng ty ó cú ch trng cho mi hot ng SXKD phi m bo an ton cho
lc lng sn xut ca cụng ty ch c hi thun li phỏt trin.
Cụng tỏc ch o thc hin Ngh quyt i hi ng c ụng v ch trng
ca Cụng ty ó c ton b cỏc n v trc thuc thc hin ch yu tp trung vo
vic gii ngõn vn u t, to ngun lc cho sn xut (c th hin bng cỏc ph
lc hp ng iu chnh giỏ v thi gian thc hin, y mnh cụng tỏc nghim thu,
thanh toỏn kp thi, gim ng vn ).
Mt thun li na l hp ng chuyn tip nm 2008 sang nm 2009 mc
cao hn k hoch t ra (giỏ tr hp ng chuyn tip 485 t / 487.500t/KH tp
trung cỏc n v nh XN1, ICIC-24, XN 9, XN 18, c gii XD, i 9. i 4).
Nh s nht quỏn t lónh o cụng ty n cỏc n v thnh viờn dự cú nhiu
khú khn nm 2009. Cụng ty ó hon thnh v hon thnh xut sc mi ch tiờu,k
hoch m ngh quyt i hi ng c ụng thng niờn ra :Tỡnh hỡnh kinh t
,chớnh tr , xó hi ca cụng ty liờn tc phỏt trin.
13
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
Tiếp tục tăng trưởng trong sản xuất, nâng cao một bước hiệu SXKD, mở
rộng các thị trường lớn, đồng thời triển khai thực hiện các dự án ,thị trường chuyền

thống.
- Giá trị sản lượng năm 2009 đạt :599,318 tỷ đạt 123% KH
- doanh thu đạt : 558,875 tỷ đạt 137%KH
- Nộp ngân sách nhà nước : 100% KH
- Thu nhập bình quân NLĐ đạt : 3.300.000 đồng /người /thỏng
- lợi nhuận : 8.073 tỷ đồng
- cổ tức 15% =100% KH
3.2 C«ng t¸c kế hoạch ,thị trường và quản lý kỹ thuật
Trong giai ®o¹n 2005 - 2009, công tác kế hoạch, thị trường Công ty có những
định hướng tốt, mang tính chủ đạo, tập trung chủ yếu vào các dự án lớn. nguồn vốn
ổn định, các công trình trọng điểm có nguồn vốn ngân sách. Một tăng như các
trường, trụ sở các cơ quan trong bộ công thương; trường cao đẳng công nghiệp việt
đức, Đại học công nghiệp Hà nội ; trường cao đẳng cơ khí luyện kim … ngoài
ngành công nghiệp như cảng hàng không Đà Nẵng giá trị hợp đồng 480tỷ, Trường
Đại quốc gia thành phố Hồ chí Minh 102 tỷ ,KCN Bắc Ninh, KCN sóng thần 1…
đồng thời không ngừng cải thiện công tác quản lý kỹ thuật, nâng cao chất lượng
công trình, đảm bảo kỹ mĩ thuật cao. Công ty đã chủ động điều hành, chỉ đạo quản
lý theo hướng tập trung. Đã đắp ứng mọi yêu cầu tiến độ của chủ đầu tư. nhiều công
trình đã đăng ký huy chương vàng. Năm 2009 có hai công trình đạt huy Chương
vàng như: nhà thí nghiệm 7 tầng -Viện công nghệ của xí nghiệp cơ giới xây dựng;
Văn phòng Công ty TaWang vi na Biên hòa của xí nghiệp xây dựng số 9…nhờ vậy,
uy tín công ty không ngừng tăng lên, được khách hàng tin tưởng và đánh giá cao.
Thương hiệu công ty ngày càng giữ vững và quảng bá rộng rãi trong ngành xây
dựng ở khu vực đô thị nói riêng và cả nước nói chung.
Trong tổng số 250 công trình lớn nhỏ đã thi công trong giai ®o¹n 2005 -
2009 tập trung ở các tỉnh, thành phố trong cả nước: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đồng
Nai, Hải Dương, Tuy Hoà, Phú Yên đến Lạng Sơn, Thái Nguyên…từ vùng xa dến
vùng sâu…từ thi công các công trình CN , khu chế xuất nhà máy xi măng, nhà máy
thuỷ điện các công trình dân dụng như chợ, siêu thị, trường học, trụ sở làm việc,
nhà ở Chung cư cao cấp đến hạ tầng kỹ thuật… và kinh doanh nhà ở đã và đang

làm cho bộ mặt công ty ngày càng thay đổi, làm đa dạng hoá các loại hình sản xuất,
loại hình kinh doanh của công ty để ngày càng phong phú hơn, phát triển hơn.
14
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
Công ty đã không ngừng đẩy mạnh việc liên kết, liên doanh giữa các đơn vị
trong và ngoài ngành, giữa các đơn vị thiết kế, thi công thông qua phối hợp đấu
thầu liên doanh, liên kết, phân công nhau cùng thực hiện ……thế mạnh mỗi bên và
trên cơ sở có lợi và phát triển mở rộng.
3.3. Hoạt động tài chính kế toán
Hoạt động tài chính, kế toán của công ty có nhiều linh hoạt đề xuất nhằm
quản lý tốt tiền tệ, quy chế tài chính được bổ sung kịp thời hướng dẫn và điều tiết
quyết toán sản xuất của công ty.
Quy chế tài chính hàng năm được thảo luận dân chủ, điều chỉnh để phù hợp
với tình hình mới. Công tác quản lý, hoạch toán kinh doanh, hạch toán giá thành,
công tác kiểm tra, kiểm soát nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo toàn vốn ở các xí
nghiệp thành viên cũng như việc cân đối tài chính, huy động các nguồn vốn đáp ứng
yêu cầu cho đầu tư, cho mở rộng sản xuất kinh doanh rộng đã được quan tâm, chỉ
đạo sâu sát đã làm cho bức tranh về tài chính của công ty được thông thoáng hơn
đẹp đẽ hơn, nhiều màu sắc hơn. Chứng sự minh bạch về tài chính đảm bảo cho sản
xuất, trích nộp các quỹ theo nghị quyết đại hội cổ đông thường niên, trả cổ tức 15%
phân phối phúc lợi kịp thời đến tận tay người lao động, cổ đông của công ty và hoàn
thành các nghĩa vụ với nhà nước là nguồn lực lớn lao về vật chất và tinh thần cho sự
phát triển của công ty.
Mặc dù cơ chế tín dụng của ngân hàng thắt chặt công ty vẫn là địa chỉ, khách
hàng đáng tin cậy có uy tín của ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội thông qua tài
chính công ty minh bạch, vay trả đúng hạn và không có nợ xấu .
Công tác thanh quyết toán được duy trì có nề nếp, thông qua việc tập hợp
chi phí, giá thành có nhiều tiến bộ. Hội nghị tài chính cũng như kiểm toán độc lập
hàng năm. Công ty đã được rút ra những kinh nghiệm, đã phổ biến những chỉ thị
mới của nhà nước,uốn lắn nhưng thiếu sót trong quản lý tài chính đã làm cho hoạt

động tài chính của công ty và các đơn vị ngày một tốt hơn, đúng quỹ đạo hơn.
Tuy nhiên, trong năm vẫn còn một số đơn vị XSKD không đạt kế hoạch
XSKD (xí nghiệp năm),không đáp ứng những yêu cầu đã đặt ra theo NQ của đại hội
cổ đông cần được sớm khắc phục, ngăn chặn và cần thiết phải có phương án đẩy
mạnh và củng cố XS cùng với sự hỗ trợ tích cực của công ty và những năm tiếp
theo hoạt động XSKD được tốt hơn, lành mạnh hơn, hiệu quả hơn để bù đắp những
phần đang còn thiếu hụt.
15
Sinh viên : Vũ Mạnh Hà Lớp : quản trị kinh doanh K39
Công tác tài chính của công ty cũng phải hướng tới và tham mưu cho lãnh
đạo công ty thực hiện theo luật chứng khoán có hiệu lực từ 01/01/2007 lãnh đạo
công ty đã trở thành công ty quần chúng có trên 100 cổ đông và vốn điều lệ 30 tỷ
đồng thì việc nghĩa vụ về công bố thông tin tài chính theo định kỳ và bất thường để
khi đủ điều kiện lên sàn chứng khoán đủ khả năng để hội nhập vào kinh tế tài chính
khu vực Hà nội và trong nước.
3.4. Ho¹t ®éng đầu tư
Công ty đầu tư kinh doanh có hiệu quả ở dự án nhà ở, dự án ngân hàng
NN&PTNT cầu giấy.
Công ty đang xúc tiến thủ tục đầu tư dự án khu A nhà 25 tầng nhà ở kết hợp
với văn phòng làm việc tại cầu bươu xã Tả thanh oai – Thanh trì Hà nội (dự kiến
350 tỷ)
Dự án tổ hợp nhà văn phòng viện mỏ tại 30 đoàn thi điểm – Hà nội.
Dự án nhà ở làm việc tại xã vĩnh quỳnh Thanh trì - Hà nội 95 tỷ.
Dự án trụ sở phía nam của công ty: 6,127 tỷ được phê duyệt ngày
15/10/2008 xây dựng tại phường 13, quận bình thạnh, TPHCM hoàn thành tháng
2/2010
Qua thực tiễn cho thấy: Công ty đã có thế mạnh không chỉ ở sức mạnh, ý trí
quyết tâm của mỗi con người, của tập thể những người lao động, mà bằng những
công nghệ thiết bị hiện đại, để nâng tầm Công ty trở thành 1 trong những doanh
nghiệp xây dựng tầm vóc ở Tổng công ty ở Thủ đô và cả nước thông qua bề dày của

những trang vàng truyền thống kinh nghiệm xây dựng, những huy chương vàng
chất lượng, những công trình, gắn biển chào mừng, cũng như sự trưởng thành vượt
trội của hàng trăm công cụ, thiết bị hiện đại thể hiện qua các hồ sơ dự thầu được Bộ
xây dựng, Tổng công ty, các chủ đầu tư ghi nhận và đánh giá tốt.
16
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
Chơng II
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ
phần đầu t và xây dựng công nghiệp
1. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
1.1. Các nhân tố bên trong
1.1.1. Lc lng lao ng:
Lc lng lao ng nh hng n hiu qu s dng vn c xem xột trờn
hai yu t l s lng v cht lng lao ng, ca hai b phn lao ng l lao ng
trc tip sn xut kinh doanh v cỏn b lónh o. Trỡnh ca ngi lao ng cao
s lm tng hiu sut s dng ti sn, kt qu kinh doanh cao hn, do ú vn c
s dng hiu qu hn. Trỡnh ca cỏn b iu hnh cao th hin s kt hp mt
cỏch ti u cỏc yu t sn xut, gim chi phớ khụng cn thit ng thi nm bt cỏc
c hi kinh doanh, em li cho doanh nghip s tng trng v phỏt trin do ú
hiu qu s dng vn c nõng cao.
Với lực lợng lao động có trình độ đại học và trên đại học là 208 ngời trong đó
có đầy đủ các ngành nghê nh xây dựng, kiến trúc, kinh tế, luật, giao thông thủy lợi
điều này là một thế mạnh cho Công ty ở khâu sử dụng tài sản. Với những con ngời
đợc đào tạo bài bản trong các trờng chuyên nghiệp thì hiệu quả sử dụng tài sản luôn
đạt ở mức tối u nhất, do có trình độ học vấn nên việc điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty sẽ chuyên nghiệp hơn và thời gian giải quyết công việc
cũng nhanh hơn.
1.1.2. c im ca sn xut kinh doanh
Cỏc doanh nghip hot ng cỏc lnh vc khỏc nhau s cú c im v chu
k sn xut, k thut sn xut, c im ca sn phm, nhu cu ca th trng

khỏc nhau do ú cng cú hiu qu s dng vn khỏc nhau. Chng hn nu chu k
ngn, doanh nghip s thu hi vn nhanh nhm tỏi to, m rng sn xut kinh
doanh. Ngc li, nu chu k sn xut di doanh nghip s chu mt gỏnh nng
ng vn v lói phi tr cho cỏc khon vay. Nu sn phm l t liu tiờu dựng nht
l sn phm cụng nghip nh nh ru, bia, thuc lỏ thỡ s cú vũng i ngn, tiờu
th nhanh v qua ú giỳp doanh nghip thu hi vn nhanh. Hn na nhng mỏy
múc dựng sn xut ra nhng sn phm ny cú giỏ tr khụng quỏ ln do vy doanh
nghip d cú iu kin i mi. Ngc li, nu sn phm cú vũng i di cú giỏ tr
ln, c sn xut trờn dõy truyn cụng ngh cú giỏ tr ln nh ụtụ, xe mỏy vic
thu hi vn s lõu hn.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh là xây dựng các công trình dân dụng công
nghiệp điều này đòi hỏi công ty phải có nguồn vốn đảm bảo bởi đặc thù của ngành
17
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
xây dựng là cần nhiều vốn, vòng đời của vốn lâu, các thiết bị máy móc có giá trị lớn
thời gian khấu hao lâu chính vì thế mà Vốn doanh nghiệp cần nhiều để đảm bảo sản
xuất kinh doanh, đảm bảo việc đấu thầu, đảm bảo năng lực dự thầu ở các công trình
lớn, đòi hỏi nhiều vốn cũng nh các tiêu chuẩn về tài chính khắt khe. Chính đặc điểm
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng ảnh hởng rất lớn đến việc sử dụng vốn
có hiệu quả hay không hiệu quả trong quá trình hoạt động.
Tuỳ từng thời điểm cụ thể, công ty có các chiến lợc kinh doanh khác nhau sẽ
dẫn đến nhu cầu vốn tại mỗi thời điểm là khác nhau nên việc sử dụng vốn của doanh
nghiệp tại mỗi thời điểm là khác nhau, đòi hỏi nhà quản trị Công ty phải có những
nhận định sâu rộng trong việc điều hành các hoạt động của Công ty để có thể điều
tiết đợc nhu cầu sử dụng vốn của Công ty một cách hợp lý nhất.
1.2. Các nhân tố bên ngoài
1.2.1 Mụi trng t nhiờn
Bao gm ton b cỏc yu t t nhiờn cú tỏc ng n doanh nghip, nh thi
tit, mụi trng Ngy nay khoa hc cng phỏt trin thỡ s l thuc ca con ngi
vo t nhiờn ngy cng gim i, nh hng ca mụi trng t nhiờn n hot ng

sn xut kinh doanh ca doanh nghip núi chung v hiu qu s dng vn núi riờng
cng ớt hn, tr cỏc doanh nghip hot ng mang tớnh thi v hoc cỏc doanh
nghip khai thỏc
Các yếu tố của môi trờng tự nhiên ảnh hởng một cách gián tiếp tới tiến độ thi
công cũng nh chất lợng các công trình của Công ty đang xây dựng, điều đó sẽ ảnh h-
ởng tới vòng đời của đồng vốn mà công ty đã bỏ vào công trình đó.Nếu thời tiết
thuận lợi việc thi công diễn ra bình thờng theo đúng tiến độ thì đảm bảo đợc chu kỳ
quay vòng vốn, còn ngợc lại thì sẽ làm cho việc sử dụng vốn diễn ra dài hơn dự kiến
làm cho hiệu quả của đồng vốn thấp đi có trờng hợp sẽ tăng chi phí ngoài dự toán
không đáng có. Có thể nói yếu tố môi trờng sẽ tác động gián tiếp đến hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty
1.2.2 Mụi trng phỏp lý
L h thng cỏc ch ti phỏp lut, cỏc ch trng chớnh sỏch liờn quan n
hot ng ca doanh nghip. Vai trũ ca Nh nc trong nn kinh t th trng l
tt yu v cn thit nhng tỏc ng ca nh nc ch c thc hiờn thụng qua cỏc
chớnh sỏch kinh t v mụ, khụng can thip trc tip m giao quyn ch ng sn
xut kinh doanh cho cỏc doanh nghip. nh hng ca mụi trng phỏp lý th hin
ch nú a ra cỏc quy tc buc doanh nghip phi tuõn theo, nú bo v nhng li
ớch hp phỏp ca doanh nghip. Nu mụi trng phỏp lý thun li s mang li li
ớch kinh t cho cỏc doanh nghip.
Đây là một nhân tố khách quan tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhà nớc tạo hành lang pháp lý, môi trờng kinh doanh cho doanh nghiệp do
18
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
đó doanh nghiệp phải chấp hành những chế độ qui định của Nhà nớc, bất kỳ sự thay
đổi nào trong cơ chế quản lý của Nhà nớc đều ảnh hởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp.
Một cơ chế quản lý ổn định, thích hợp với các loại hình doanh nghiệp sẽ là
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, giúp họ yên tâm khi tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh , dồn hết năng lực của mình vào kinh doanh mà không sợ

biến động của môi trờng pháp lý.
1.2.3 Mụi trng chớnh tr vn hoỏ xó hi
Khỏch hng ca doanh nghip luụn tn ti trong mt mụi trng vn hoỏ xó
hi nht nh, tho món nhu cu ca khỏch hng, bỏn c sn phm hay khụng
ph thuc rt ln vo c im vn hoỏ xó hi. Nú nh hng n vic ra quyt
nh sn xut sn phm no, la chn cụng ngh sn xut no cng nh phõn phi
sn phm nh th no n c tay ngi tiờu dựng mt cỏch hiu qu nht. Do
ú, hiu qu s dng vn ca doanh nghip cng chu tỏc ng ca yu t ny.
Với Công ty nhiệm vụ sản xuất kinh doanh là xây dựng dân dụng công nghiệp,
là xây dựng các công trình phục vụ cuộc sống nói chung và nói nhỏ ra là các công
trình phục vụ các nhu cầu khác nhau của các Khách hàng, chính vì vậy nắm bắt đợc
các yếu tố văn hoá, các yếu tố chính trị cuộc sống của mỗi một khách hàng tại mỗi
một vùng miền là vấn đề then chốt để có thể thiết kế thi công đợc những công trình
mà thoả mãn đợc các nhu cầu đòi hỏi của khách hàng.
1.2.4 Mụi trng k thut cụng ngh
S phỏt trin ca khoa hc cụng ngh cựng vi xu th chuyn giao cụng ngh t
ra cho cỏc doanh nghip nhiu c hi v thỏch thc mi. Vic s dng vn ca doanh
nghip cng phi thớch ng vi s tỏc ng ca cỏc yu t ny. Nếu chúng ta không có
những cái nhìn khái quát và đánh giá đợc đúng các điểm mạnh và điểm yếu của các công
nghệ mới thì chúng ta có thể sẽ bị một là lạc hậu với các đối thủ cạnh tranh nh vậy sẽ ảnh
hởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, hai là chúng ta sẽ bị lãng phí trong việc sử dụng
vốn vào việc mua sắm các thiết bị công nghệ mà Công ty cha cần thiết, điều này cho thấy
Môi trờng kỹ thuật Công nghệ cũng ảnh hởng một phần không nhỏ vào hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
1.2.5 Thị Trờng của Doanh Ngiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện hiện
nay cũng đều chịu tác động của Thị trờng, nếu hoạt động của Doanh nghiệp mà không đ-
ợc thị trờng chấp nhận thì doanh nghiệp đó coi nh không tồn tại. Vậy nhân tố để doanh
nghiệp đợc thị trờng chấp nhận là nhân tố nào? có thể trả lời ngay là nhân tố Vốn của
doanh nghiệp.

Doanh nghiệp mạnh hay yếu, có khả năng cạnh tranh đợc với các doanh nghiệp
khác hay không thì phần lớn bắt đầu từ nguồn vốn mà ra. Vốn giúp cho doanh nghiệp b-
ớc vào hoạt động thi song song với đấy nhân tố quyết định sự tồn tại của Doanh nghiệp
là Thị trờng. Thị trờng tác động đến cả đầu ra và đầu vào của Doanh nghiệp, nếu thị trờng
19
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển và có nhiều cơ hội hội
nhập hơn. Ngợc lại nếu thị trờng biến động thờng xuyên liên tục sẽ gây khó khăn cho
doanh nghiệp : nh sự biến động về giá cả, sự biến động về tiêu thụ hàng hóa, sự thay đổi
nhu cầu tiêu dùng tác nhân của thị trờng cuối cùng là tác động đến chi phí của doanh
nghiệp, và hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố đợc quan tâm và xem xét hàng đầu của nhà
quản lý.
Mặt khác thị trờng còn đóng vai trò là nơi tái tạo nguồn vốn để doanh nghiệp thực
hiện tái sản xuất kinh doanh mở rộng trên cơ sở đẩy mạnh hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp.
2. Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty
2.1. Vốn Cố định
Vốn cố định của Công ty đợc hình thành trên cơ sở của Tài sản cố định của Công
ty, để tiến hành sản xuất hoạt động kinh doanh thì Công ty cần có t liệu sản xuất, căn cứ
vào tính chất, tác dụng, t liệu sản xuất của Công ty đợc chia thành hai bộ phận là t liệu
lao động và đối tợng lao động.
Vốn cố định là bộ phận vốn ứng ra để hình thành tài sản cố định, nói cách khác
vốn cố định là giá trị ứng ra ban đầu và trong các quá trình tiếp theo để đầu t vào tài sản
cố định nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Để đánh giá tình hình đảm bảo nguồn Vốn cố định cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty ta tiến hành nghiên cứu bảng số liệu sau:
Bảng 6: Cơ cấu vốn cố định của Công ty giai đoạn 2006 - 2009
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
TSCD HH

- Hao mòn luỹ kế
- Nguyên giá
12.131
11.125
23.256
12654
13.721
25.375
18.633
24.706
20.843
34.571
TSCĐ 10.000 11.782 6.201 14.198
Chi phí XDCB 262.705 332.240
(nguồn : Phòng TCKT Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Qua bảng ta thấy TSCĐ HH của Công ty chiếm phần lớn trong tổng TSCĐ và
Đầu t dài hạn của công ty. TSCĐHH bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết
bị, máy thi công và nhiều máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh
của Công ty. Với hoạt động chủ yếu là xây dựng các công trình xây dựng dân dụng
công nghiệp, mà tỷ trọng tỷ trọng TSCĐ HH lại chiếm quá cao trong tổng số tài sản
cố định của Công ty. Năm 2006 tỷ trọng này đạt 89,9% năm 2007 đạt 95,6% đến
năm 2008 tỷ trọng đạt 94,8% sang đến năm 2009 tỷ trọng đạt 96,4%. Nh vậy tỷ
trọng tài sản cố định hữu hình của Công ty tại thời điểm năm 2009 là lớn nhất và có
xu hớng tăng dần qua từng năm. Điều này chứng tỏ công ty đã cố gắng đổi mới
trang thiết bị hiện đại để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nhất là thi công các
công trình mà công ty nhận đợc.
Hơn thế nữa để hoà nhập vào xu thế toàn cầu hoá, quốc tế hoá thơng mại điện
tử hiện nay thì việc công ty liên tục đổi mới trang thiết bị là hoàn toàn phù hợp. Mặc
dù vậy khoản tài sản cố định dùng để đầu t dài hạn vào chứng khoán có ít thay đổi
20

Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
trong mấy năm qua cho thấy khoản này ít có hiệu quả. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang có xu hớng tăng dần qua các năm cho thấy việc sử dụng nguồn vốn cha có đợc
sự hợp lý để có hiệu quả tốt. Để biết đợc nguồn vốn của doanh nghiệp có đợc đảm
bảo hay không thi ta cần so sánh giữa nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp. Ta sử
dụng bảng số liệu sau:
Bảng 7: Tỷ suất tài trợ vốn cố định của Công ty giai đoạn 2007 - 2009
Chỉ tiêu năm 2007 năm 2008 năm 2009
Tài sản cố định 11.782 6.201 14.198
Nợ dài hạn 5.196 7.469 21.256
Vốn chủ sở hữu 22.262 26.181 36.875
Vốn lu động TX - 3693 -2563 -4524
(nguồn : Phòng TCKT Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Qua bảng thống kê ta thấy từ năm 2007 đến năm 2009 Nguồn vốn dài hạn
luôn nhỏ hơn Tài sản cố định. Nh vậy Vốn lu động thờng xuyên của công ty < 0,
nguồn vốn dài hạn không đủ đầu t cho tài sản cố định. Doanh nghiệp phải đầu t vào
tài sản cố định một phần nguồn vốn ngắn hạn, tài sản lu động không đáp ứng đợc
nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn làm cho cán cân thanh toán của doanh nghiệp mất
cân bằng, doanh nghiệp phải dùng một phần tài sản cố định để thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn đến hạn trả. Do vậy doanh nghiệp phải huy động nguồn vốn ngắn hạn
hợp pháp hoặc giảm qui mô đầu t dài hạn hoặc tiến hành cả hai biện pháp trên để
đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2. Vốn lu động
Công ty CP đầu t và xây dựng công nghiệp Việt nam là một doanh nghiệp
trực thuộc Bộ Công nghiệp chuyên về các lĩnh vực: xây dựng dân dụng, xây dựng
công nghiệp chuyên thi công các hạ tầng kỹ thuật liên quan đến Công nghiệp. Phần
lớn nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là nguồn vốn ngắn
hạn chủ yếu là vay nợ ngắn hạn. Đó không phải là nguồn vốn cho không, không
phải trả lãi mà phải trả lãi, nếu Công ty không đủ khả năng trả nợ thì số lãi sẽ càng
lớn hơn do số lãi sẽ chuyển sang nợ quá hạn. Vấn đề đặt ra là công ty phải quản lý

và sử dụng số vốn đó nh thế nào cho có hiệu quả.
Bảng 8: Cơ cấu vốn lu động của Công ty giai đoạn 2007 2009
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
I. Tiền
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
59.216 36.380 26.265
II. Các khoản phải thu
- Phải thu của Khách hàng
- Trả trớc cho ngời bán
- VAT khấu trừ
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác
230.127
107.089
7.703
0
0
119.254
200.394
97.395
7.543
0
0
99.162
168.242
125.293
15.834
0

0
30.875
III. Hàng tồn kho 133.180 146.242 150.921
21
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
- NVL tồn kho
- Công cụ, dụng cụ tồn kho
- Chi phí kinh doanh dd
0
0
0
0
0
0
(nguồn : Phòng TCKT Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Nghiên cứu cơ cầu vốn lu động của Công ty để thấy đợc tình hình phân bổ
vốn lu động và tình trạng của từng khoản trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó
phát hiện ra những tồn tại, những trọng điểm cần quản lý để tìm giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Qua chỉ tiêu về vốn bằng tiền của công ty ta nhận thấy vốn bằng tiền của
công ty về chỉ số tuyệt đối thì nó biến động theo chiều hớng tăng giảm còn về tỷ
trọng thì biến động theo chiều hớng giảm dần đây là một điểm tốt đối với công ty,
Công ty không nên để nhiều tiền mặt vì sẽ lãng phí, tránh đợc tình trạng vay về để
đấy mà phải trả lãi cho ngân hàng, trả lãi cho đối tợng cho vay ảnh hởng tới kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty do phải trả lãi vay nợ.
Các khoản phải thu của công ty qua các năm có chiều hớng giảm dần qua
từng năm điều này do các nguyên nhân sau:
- các khoản phải thu của khách hàng tăng lên qua các năm cả về tuyệt đối
và tơng đối, đây là một điều bất lợi cho công ty, nó chứng tỏ Công ty ngày
càng đang bị chiếm dụng vốn nhiều hơn , hơn thế nữa điều này làm cho

Công ty tam thời thiếu vốn lu động để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, muốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình đợc
liên tục Công ty bắt buộc phải đi vay vốn, phải trả lãi trong khi đó số tiền
khách hàng chịu thì công ty lại không thu đợc lãi. Đây là một trong những
vấn đề đòi hỏi công ty cần quan tâm và quản lý chặt chẽ hơn tránh tình
trạng không tốt nh : Nợ khó đòi, nợ không có khả năng thanh toán, ruit ro
trong kinh doanh, rủi ro về tài chính của Công ty.
- Khoản trả cho ngời bán có xu hớng tăng lên về số tuyệt đối nhng giảm về
tỷ trọng điều này là tốt cho công ty vì sẽ cho thấy công tay ngày càng có
uy tín với các bạn hàng và đối tác làm ăn.
Đối với Hàng tồn kho của Công ty có xu hớng ngày càng tăng với tốc độ tăng
cao. Hàng tồn kho tăng cao cả về số tuyệt đối và số tơng đối nguyên nhân là do:
- Chủ yếu do chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên, điều này chứng
tỏ rằng công ty gặp khó khăn trong việc hoàn thành kết quả sản xuất kinh
doanh cuối kỳ.
- Đối với hàng tồn kho dự trữ tài sản lu động là nhu cầu thờng xuyên với
các đơn vị sản xuất kinh doanh tuy nhiên dự trữ ở mức nào lại là vấn đề
cần bàn. Nguồn dự trữ lớn sẽ làm nguồn vốn tăng lên hàng hoá ứ đọng d
thừa gây khó khăn trong kinh doanh, nếu dự trữ thấp sẽ gây thiếu hụt, tắc
nghẽn trong khâu sản xuất mà đặc điểm cuả Công ty là chuyên về xây
dựng nên có sự phụ thuộc theo mùa vụ xây dựng. Vì vậy việc dự trữ tài
sản lu động phải đảm bảo đợc yêu cầu kinh doanh đợc tiến hành liên tục,
vừa đảm bảo tính tiết kiệm vốn, tránh tình trạng d thừa lãng phí.
22
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
Bảng 9: Nguồn tài trợ vốn lu động giai đoạn 2007 - 2009
DVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Nợ ngắn hạn 410.773 363.720 335.413
Tồn kho 133.180 146.242 150.921

Khoản phải thu 230.127 200.394 168.242
Tồn kho và các khoản phải thu 363307 346636 319163
Nhu cầu vốn lu động thờng xuyên -47466 -17.092 -16.250
(nguồn : Phòng TCKT Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)
Theo bảng ta nhận thấy nhu cầu vốn lu động thờng xuyên luôn < 0 có nghĩa
là các nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài d thừa để tài trợ vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp không cần nhận vốn ngắn hạn để tài trợ cho chu kỳ kinh
doanh của mình.
3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2007 2009
3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Với một doanh nghiệp nguồn vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn vốn
vay, song cũng cần thấy những tác động tiêu cực của nó đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty nếu công ty không biết quản lý và sử dụng nó một cách hiệu
quả.Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty ta dựa vào các chỉ tiêu
sau:
- Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
- Hệ số đảm nhiệm vốn cố định
- Hệ số sinh lời của tài sản cố định
Các chỉ tiêu trên đợc thể hiện rõ qua bảng dới đây:
23
Sinh viờn : V Mnh H Lp : qun tr kinh doanh K39
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2007 2009
DVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1.Doanh thu thuần 376.415 387.224 504.982
2.Tài sản cố định bình quân 11.782 6.201 14.189
3.Hiệu quả sử dụng vốn cố định( 1/2) 31,948 62,445 35,589
4.Hệ số đảm nhiệm tài sản cố định ( 2/1) 0,031 0,016 0,028
(nguồn : Phòng TCKT Công ty CP Đầu t và Xây dựng công nghiệp)

Qua bảng ta nhận thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty có sự thay
đổi qua hàng năm cụ thể năm 2007 một đồng vốn cố định tạo ra đợc 31,948 đồng
doanh thu, sang đến năm 2008 thì một đồng vốn cố định tạo ra đợc 62,445 đồng
doanh thu cho thấy sự thay đổi nhng đến năm 2009 thi một đồng vốn cố định chỉ
sinh lời đợc 35,589 đồng doanh thu.
Nh vậy năm 2008 hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty tăng gấp đôi so
với năm 2007 nhng đến năm 2009 thì hiệu quả sử dụng vốn chỉ bằng với năm 2007
điều này cho thấy doanh thu thuần có tốc độ tăng không đồng đều so với tài sản cố
định, nguyên nhân dẫn đến việc tăng không đồng đều này là do sự tăng của doanh
thu thuần không đồng đều so với tốc độ tăng của tài sản cố định điều này công ty
cần quan tâm.Ngoài ra ta cũng thấy hệ số đảm nhiệm tài sản cố định cũng có sự tăng
giảm không đồng đều, năm 2007 để tạo ra đợc một đồng doanh thu doanh nghiệp
cần bỏ ra 0,031 đồng vốn cố định đến năm 2008 thì là 0,016 đồng vốn cố định, còn
năm 2009 thì một đồng doanh thu cần đến 0,028 đồng vốn cố định.
Nh vậy hệ số đảm nhiệm tài sản cố định thế là cao, trong khi đó tài sản cố
định lại chiếm một tỷ trọng quá thấp trong tổng tài sản. Tuy nhiên với việc tăng
không đồng đều của hiệu quả sử dụng vốn kéo theo sự tăng không đều của hệ số
đảm nhiệm vốn thì cho thấy một điều công ty cũng đã có những cố gắng lớn trong
việc sử dụng vốn cố định của công ty. Ngoài ra để có cái nhìn đầy đủ hơn về hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty ta xem xét đến chỉ tiêu hệ số sinh lời của tài sản cố
định, hệ số này đợc phản ánh đầy đủ qua bảng sau:
24

×