Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN ĐÔNG HÒA





Sinh viên: Trần Thị Ngọc Nhân
Lớp: ĐH23A7
GVHD:

TP. HỒ CHÍ MINH, 04 – 2011.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................


...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011.
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG THỰC TẬP
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Đông Hòa, ngày … tháng … năm 2011.
Giám đốc Ngân hàng

LỜI CẢM ƠN

rong suốt thời gian là sinh viên tại Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM, các bậc Thầy Cô trong trường đã truyền đạt cho em những
kiến thức vô cùng quý giá bằng chính chiều sâu kiến thức, bề dày kinh

nghiệm và lòng nhiệt huyết của những nhà giáo. Kiến thức ấy là hành trang vững
chắc để em có được những bước chân khá tự tin khi ra trường và bắt đầu cho một
công việc mới.
Thông qua đề tài tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn quý Th
ầy Cô
ở Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM nói chung và các Thầy Cô Khoa Tín
dụng nói riêng - những thầy cô đã dìu dắt em hoàn thành chương trình trên giảng
đường trong bốn năm qua. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
…, người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các Cô Chú,
Anh Chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đông
Hòa; đặc biệt là các Cô Chú, Anh Ch
ị trong phòng Tín dụng đã nhiệt tình hướng
dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em đi vào thực tế để sớm hoàn thành đề
tài tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy Cô, các Cô Chú cùng các Anh Chị dồi
dào sức khỏe, thành công trong công việc và hạnh phúc trong cuộc sống. Chúc
cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đông Hòa ngày
càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngọc Nhân
T
Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang i

LỜI NÓI ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế cơ hội và thách thức mở ra đối với tất cả các ngành nghề
ở Việt Nam. Trong đó, ngành Nông nghiệp được đánh giá là ngành sẽ phải đối mặt với

nhiều thách thức nhất; do trình độ sản xuất còn thấp, các mặt hàng nông sản khi tham gia
vào cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu lại vấp phải sự bảo hộ trong sản xuất của các
nướ
c phát triển. Điều đó càng tạo sức ép cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong
ngành Nông nghiệp Việt Nam.
Hiện nay, Việt Nam còn khoảng gần 70% người dân số sống ở nông thôn và Nông
nghiệp đang là nguồn sinh kế chính. Hàng năm, ngành Nông nghiệp cũng đóng góp hàng
tỷ USD vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước… Với vị trí quan trọng như vậy nông
nghiệp là chìa khóa của sự ổn định và phát triể
n đối với người dân. Trong bối cảnh hội
nhập WTO, nông nghiệp nước ta có thể có thêm nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng có
không ít những tác động ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của ngành, ảnh hưởng đến
an ninh lương thực của người nông dân, đặc biệt là nông dân nghèo.
Mặt khác, vấn đề công nghiệp hóa và cơ khí hóa nông nghiệp để tăng năng suất và
tăng cường khả
năng cạnh tranh cho ngành Nông nghiệp Việt Nam vẫn đang là một bài
toán khó. Có nhiều vấn đề nảy sinh trong quá trình chuyển giao công nghệ, phương pháp
và sáng kiến nông nghiệp từ những nước công nghiệp phát triển sang các nước đang phát
triển, chẳng hạn như thiếu vốn đầu tư và hệ thống tín dụng nông nghiệp và nông thôn,
thiếu hoặc chưa có đủ các hành lang pháp lý nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, không đủ
khả
năng và nguồn tài chính để thực hiện các nghiên cứu khoa học, đặc biệt về sinh học
và tổ chức ứng dụng hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học. Đây thực sự là một điểm
yếu của nông nghiệp Việt Nam. Để tăng cường nguồn vốn đầu tư cho nền sản xuất có
nhiều biện pháp khác nhau, đa dạng và phong phú, trong đó biện pháp rất quan trọ
ng là
nâng cao khả năng hoạt động tín dụng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo) ra đời không
chỉ giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông
thôn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh

tế Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi vùng có điều kiện địa lý, kinh tế khác nhau nên công tác
hoạt động tín dụng cũng gặp những khó khăn nhất định. V
ới mạng lưới chi nhánh, phòng
giao dịch rộng khắp cả nước NHNo đang từng bước hỗ trợ nguồn vốn cho nông dân, giúp
người nông dân làm giàu trên chính mảnh đất của họ.
Huyện Đông Hòa đóng vai trò trong chiến lược liên kết vùng phát triển kinh tế của
tỉnh Phú Yên. Sau khủng hoảng tài chính, đời sống bà con càng khó khăn hơn, hạn hán,
mất mùa dẫn đến nhiều hộ nông dân thua lỗ, mất khả năng trả nợ.
Điều này đã ảnh hưởng
tiêu cực đến hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đông Hòa đang hoạt
động trên địa bàn huyện.
Từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động Tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đông Hòa” nhằm tìm ra giải
pháp đầu tư tốt nhất cho Ngân hàng; nâng cao hiệu quả tín dụng. Đồng thời, giúp nông
dân tiếp cận được nguồn vốn m
ột cách tối ưu, tăng năng suất, tăng khả năng cạnh tranh
cho ngành Nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Đề tài gồm 4 chương như sau:
 Chương 1: Giới thiệu về NHNo&PTNT huyện Đông Hòa
Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang ii

 Chương 2: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Đông Hòa
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT
huyện Đông Hòa
 Chương 4: Kết luận và kiến nghị
Vì thời gian và điều kiện hạn chế nên đề tài chỉ nghiên cứu một số vấn đề liên
quan đến công tác tín dụng của NHTM nói chung và đi sâu nghiên cứu chất lượng tín
dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huy

ện Đông Hòa nói riêng trên cơ sở số liệu Ngân
hàng trong hai năm 2009 và 2010 cho nên không tránh được những thiếu sót. Rất mong
nhận được sự đóng góp của quý Thầy Cô và Ban lãnh đạo Ngân hàng giúp em khắc phục
những hạn chế và khuyết điểm trong đề tài.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang iii

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT HUYỆN ĐÔNG HÒA .......................................... 1
1.1 SƠ LƯỢC VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, TÌNH HÌNH DÂN CƯ, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN ĐÔNG HÒA .................................................................................................................... 1
1.1.1 Vị trí địa lý........................................................................................................................... 1
1.1.2 Tình hình dân cư .................................................................................................................. 1
1.1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................................... 1
1.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN ĐÔNG HÒA .................................................................................................................... 1
1.2.1 Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ........................................... 1
1.2.2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đ
ông Hòa ................................... 2
1.2.3 Tình hình hoạt động Tín dụng năm 2010 ............................................................................ 4
1.2.4 Phương hướng hoạt động trong năm 2011 .......................................................................... 6
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN ĐÔNG
HÒA ........................................................................................................................................ 8
2.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ............................................................................ 8
2.1.1 Tình hình tổng nguồn vốn kinh doanh ................................................................................. 8
2.1.2 Tình hình huy động vốn .................................................................................................... 10
2.1.3 Giải pháp tăng trưởng nguồn vốn huy động ...................................................................... 12
2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................................................................... 13

2.2.1 Phân tích doanh số cho vay ............................................................................................... 13
2.2.2 Phân tích tình hình thu nợ .................................................................................................. 16
2.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ................................................................................................... 19
2.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu ................................................................................................. 23
2.3
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG .................................................................................. 26
2.3.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................................................... 26
2.3.2 Đánh giá chất lượng tín dụng ............................................................................................ 29
2.4 NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ......................................... 30
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN ĐÔNG HÒA ............................................................................................ 32
3.1 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT – CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ............................................. 32
3.1.1 Điểm mạnh – Strengths ..................................................................................................... 32
3.1.2 Điểm yếu – Weaknesses .................................................................................................... 32
3.1.3 Cơ hội – Opportunities ...................................................................................................... 33
3.1.4 Thách thức – Threats ......................................................................................................... 33
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN ĐÔNG HÒA ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 37
4.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 37
4.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................................................. 37
4.2.1 Đối với NHNo&PTNT huyện Đông Hòa .......................................................................... 37
4.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................................ 39
4.2.3 Đối với Chính quyền địa phương ...................................................................................... 40
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ........................................................................................................................ 41


Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tổng nguồn vốn kinh doanh năm 2009 - 2010
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động tiền gửi theo kỳ hạn năm 2009 – 2010
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế
Bảng 2.8: Nợ xấu theo thành phần kinh tế
B
ảng 2.9: Nợ xấu theo ngành kinh tế
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Tín dụng năm 2009 - 1010
Bảng 2.11: Phân loại nợ theo Quyết định 636/2005/QĐ-HĐQT của NHNo&PTNT
Việt Nam









Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang v

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Hình 2.1: Xu hướng tổng nguồn vốn kinh doanh trong giai đoạn 2005 – 2010 và
kế hoạch năm 2015
Hình 2.2: Kết quả huy động vốn từ tiền gửi dân cư và các TCTD, TCKT
Hình 2.3: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế
Hình 2.4: Xu hướng tổng dư nợ cho vay trong giai đoạn 2005 – 2010 và kế hoạch
năm 2015

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TCTD: Tổ chức tín dụng
TCKT: Tổ chức kinh tế
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
CBTD: Cán bộ tín dụng
CBNV: Cán bộ nhân viên
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn



Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT HUYỆN ĐÔNG HÒA
1.1
SƠ LƯỢC VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, TÌNH HÌNH DÂN CƯ, ĐẶC ĐIỂM KINH
TẾ - XÃ HỘI HUYỆN ĐÔNG HÒA

1.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Đông Hòa được thành lập theo Nghị định số 62/2005/NĐ-CP ngày
16/5/2005 của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở chia cắt huyện Tuy Hòa thành
huyện Đông Hòa và huyện Tây Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.
Đông Hòa là huyện đồng bằng ven biển nằm ở phía Nam tỉnh Phú Yên. Phía Bắc
giáp thành phố Tuy Hòa và huy
ện Phú Hòa, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa và
Biển Đông, phía Tây giáp huyện Tây Hòa, phía Đông giáp biển Đông.
1.1.2 Tình hình dân cư
Huyện Đông Hòa có 26,959 ha diện tích tự nhiên và 115,246 nhân khẩu, gồm có
10 đơn vị hành chính gồm các xã: Hòa Tân Đông, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Trung,
Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm, Hòa Vinh, Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân Tây, Hòa Xuân
Nam và Xã Hòa Thành.
1.1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội
Huyện Đông Hòa đóng góp vai trò quan trọng trong chiến lược liên kết vùng phát
triển kinh tế của tỉnh Phú Yên. Địa bàn huyện nằm trong vùng trọ
ng điểm kinh tế
chiến lược gồm:
 Vùng phát triển thương mại và dịch vụ: nằm ở phía Đông – Nam; gồm có cụm
kinh tế Thương mại xã Hòa Hiệp Trung, Hòa Xuân Tây, Hòa Xuân Nam, Hòa
Vinh; là vùng sẽ làm vệ tinh cho khu công nghiệp. Ngoài ra khai thác lợi thế
bờ biển kéo dài từ xã Hòa Hiệp Bắc đến Vũng Rô để phát triển du lịch thu hút
khách tham quan, từng bước đưa du lịch trở thành ngành kinh tế động lực của
huyện.
 Vùng nuôi trồng thủy sản: chủ yếu là khu vực hạ lưu sông Bàn Thạch. Vùng
này sẽ được cải tạo lại và khôi phục phong trào nuôi tôm. Đa dạng hóa vật
nuôi trong huyện như tôm hùm, cá mú, ốc hương, vẹm xanh, cá nước ngọt…
để phát huy thế mạnh của lĩnh vực nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra tại xã Hòa
Hiệp Bắc, huyện sẽ quy hoạch vùng nuôi tôm trên cát.
 Vùng trọng điểm: vùng này sẽ gắn vớ

i công nghiệp chế biến và bảo quản, tiêu
thụ sản phẩm. Đồng thời kết hợp đa dạng hóa vật nuôi, phát triển quy mô hình
cánh đồng sản xuất đạt năng suất cao, đem lại nhiều hơn nữa lợi nhuận cho bà
con trong huyện.
 Vùng trồng hoa màu và cây công nghiệp: nằm ở phía Tây – Nam; bao gồm
thôn Nam Bình - xã Hòa Xuân Tây, xã Hòa Tân Đông sẽ trồng các loại cây
hoa màu, bông cải, cây thực phẩm, trồng hòa kết hợp với tr
ồng cỏ chăn nuôi.
1.2
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN ĐÔNG HÒA
1.2.1 Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam,
đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo) là

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 2
Ngân hàng Thương mại Quốc doanh không chỉ giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong đầu tư vốn phát triển kinh tế Nông nghiệp, Nông thôn mà còn đóng vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam.
NHNo là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ CBNV, mạng
lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị thế dẫn đầu
của Agribank vẫ
n được khẳng định với trên nhiều phương diện:
 Tổng nguồn vốn kinh doanh: 434,331 tỷ đồng.
 Vốn tự có: 22,176 tỷ đồng.
 Tổng tài sản: 470,000 tỷ đồng.
 Tổng dư nợ cho vay: 354,112 tỷ đồng.

 Mạng lưới hoạt động: 2,300 chi nhánh với các phòng giao dịch trên toàn quốc.
 Nhân sự: 35,135 cán bộ.
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụ
ng công nghệ ngân hàng phục
vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân
hàng tiên tiến. Là ngân hàng đầu tiên hoàn thành dự án hiện đại hóa hệ thống
thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ
thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng
khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có 10 tri
ệu khách hàng
là hộ sản xuất, 30,000 khách hàng là doanh nghiệp.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt
Nam với 1,034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (tính đến tháng
12/2009). Agribank hiện là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn
Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông
nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đăng cai tổ
chức nhiều hội nghị quốc tế lớn như Hội nghị FAO, H
ội nghị APRACA năm 1996
và năm 2004, Hội nghị Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế CICA năm 2000, Hội nghị
APRACA về thuỷ sản năm 2002.
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai
các dự án nước ngoài. Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện
trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất
nước.
Với vị thế
là NHTM hàng đầu Việt Nam, Agribank đã và đang không ngừng nỗ
lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước.
1.2.2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đông Hòa

Căn cứ trên Nghị định thành lập huyện Đông Hòa, Chủ tịch HĐQT NHNo&PTNT
Việt Nam đã có quyết định mở chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đ
ông Hòa thuộc
chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Phú Yên, trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại chi nhánh
liên xã Hòa Vinh. NHNo&PTNT huyện Đông Hòa được giám đốc NHNo&PTNT
tỉnh Phú Yên giao nhiệm vụ mở rộng hoạt động kinh doanh trên phạm vi 9 đơn vị
hành chính là 9 xã của huyện. Riêng xã Hòa Thành có diện tích tự nhiên 234 ha và
16,230 nhân khẩu giao cho NHNo&PTNT Nam Thành phố.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 3
NHNo&PTNT huyện Đông Hòa chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 1/9/2005
trên cơ sở cho vay hộ sản xuất. Nguồn vốn huy động từ địa phương chủ yếu là huy
động trong dân cư. Trong thời gian qua, Ngân hàng vừa là người bạn, người đồng
hành thân thiết của bà con nông dân. Bộ mặt nông thôn thay đổi từng ngày, từng
giờ, đời sống của nhân dân trong huyện không ngừng cải thiện và nâng cao. Tuy
còn không ít khó khăn nhưng với sự ch
ỉ đạo của Ngân hàng cấp trên, sự hỗ trợ từ
Chính quyền địa phương cùng với sự cố gắng của tập thể CBNV Ngân hàng không
ngừng phấn đấu khắc phục khó khăn hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra, phục vụ
nhân dân ngày một tốt hơn.
 Trụ sở chính: thôn 3, xã Hòa Vinh, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
 Tên trong nước: NHNo&PTNT huyện Đông Hòa.
 Tên nước ngoài: Viet Nam bank agriculture and rural development Đong Hoa
Branh.
 Đ
iện thoại: 0573. 531.932
1.2.1.1. Chức năng lĩnh vực hoạt động

Với chức năng của một NHTM Quốc doanh, NHNo&PTNT huyện Đông Hòa thực
hiện các nghiệp vụ sau:
 Cho vay đến các thành phần kinh tế.
 Huy động vốn và làm các dịch vụ:
• Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn.
• Phát hành kỳ phiếu ngân hàng có mục đích và phát hành trái phiếu NHNo
Vi
ệt Nam.
• Nhận làm dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước.
• Nhận phục vụ việc mở tài khoản của doanh nghiệp tư nhân.
• Làm dịch vụ cho Ngân hàng phục vụ người nghèo.
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Đối với bất cứ một tổ chứ
c kinh tế hay chính trị nào thì cơ cấu tổ chức là vô cùng
quan trọng. Bởi nó sẽ phản ánh được tính hợp lý, khả năng khai thác nguồn lực
của tổ chức. Nguồn lực đó chính là đội ngũ nhân sự tại NHNo&PTNT huyện
Đông Hòa với cơ cấu tổ chức hợp lý, đúng người đúng việc đã khai thác tối đa thế
mạnh về nguồn nhân sự của Ngân hàng.
Hình 1.1: Sơ
đồ tổ chức bộ máy quản lý






Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 4









(Nguồn: phòng Tín dụng)
1.2.2.2.2. Chức năng của từng bộ phận quản lý
# Giám đốc: Có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng, hướng
dẫn giám sát việc thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi hoạt
động mà Ngân hàng cấp trên giao. Thực hiện ký duyệt các hợp đồng Tín dụng.
Là người có quyền đề bạt, quyết định tổ chức, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng và kỷ luật CBNV của đơn vị mình.
# Phó giám đốc: Gồm 2 phó giám đốc: Một trực tiếp điều hành hoạt động tín
dụng, một trực tiếp điều hành kế toán ngân quỹ. Phó giám đốc có nhiệm vụ
lãnh đạo các phòng ban được uỷ nhiệm. Giám sát tình hình hoạt động của các
bộ phận trực thuộc, đôn đốc thực hiệ
n đúng các quy tắc đề ra.
# Phòng tín dụng: Có nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn
khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình Giám đốc ký hợp đồng
tín dụng. Kiểm tra và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phương pháp
phân cấp tín dụng. Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của đơn
vị vay, kiểm tra tài sản bảo đảm nợ vay, đôn đốc khách hàng tr
ả nợ đúng hạn.

# Phòng kế toán ngân quỹ: Thực hiện chuyên sâu về công tác hoạch toán về
nguồn vốn tài sản và tham gia vào thị trường thanh toán, tiền gửi. Đồng thời
thực hiện thu chi và đảm bảo an toàn tiền mặt và giấy tờ có giá.
1.2.3 Tình hình hoạt động Tín dụng năm 2010
1.2.3.1. Diễn biến tình hình kinh tế, tài chính – tiền tệ
Năm 2010 là năm có nhiều khó khăn cho ngành Tài chính – Ngân hàng trên toàn
cầu, xuất phát từ
tình hình suy thoái kinh tế thế giới cũng như trong nước đã tác
động mạnh đến công tác tín dụng của NHNo&PTNT huyện Đông Hòa. Giá cả
hàng hóa nông, thủy hải sản, thực phẩm biến động tăng, giảm liên tục; dịch bệnh
tai xanh ở đàn heo, dịch lở mồm long móng ở đàn bò làm cho nhiều nông dân thua
lỗ. Ngành nuôi trồng thủy, hải sản tôm thẻ tuy trong năm có lãi nhưng nhiều hộ
vẫn thua lỗ nặng. Giá vàng t
ăng đột biến, giá vật tư nông nghiệp cũng biến động
tăng, thời tiết diễn biến thất thường, nắng hạn kéo dài, mưa lũ triền miên từ tháng
10 đến tháng 11/2010 đã gây ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của bà
con, lãi suất huy động và lãi suất cho vay của các NHTM liên tục biến đổi.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG TÍN
DỤNG
PHÒNG KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ


Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 5
Trong năm 2010, Chính phủ đã thực hiện tiếp tục gói kích cầu hỗ trợ nông dân
mua sắm máy móc, xe tải nhẹ dưới 5 tấn sản xuất trong nước nhằm ổn định và
phát triển kinh tế trong nước nói chung và huyện Đông Hòa nói riêng. Nhờ gói
kích cầu này bà con nông dân được hưởng một phần hỗ trợ lãi suất của Chính phủ,
cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh đang khó khăn.
1.2.3.2. Kết quả hoạt
động kinh doanh năm 2010
1.2.3.2.1. Kết quả hoạt động tín dụng
Thực hiện theo mục tiêu chống suy giảm kinh tế, đặc biệt thực hiện chính sách
kích cầu đầu tư thông qua cho vay hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 2072/QĐ-
TTg ngày 11/12/2009 và Quyết định số 22213/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ
tướng Chính phủ; dưới sự chỉ đạo của NHNo&PTNT tỉnh Phú Yên kết hợp với
điều kiện c
ụ thể tại địa phương, NHNo&PTNT huyện Đông Hòa đã triển khai thực
hiện mục tiêu và các giải pháp trọng tâm trong hoạt động kinh doanh. Cùng với
tinh thần đoàn kết, nhất trí của tập thể phòng Tín dụng năm qua đã đạt được kết
quả như sau:
 Tổng nguồn vốn kinh doanh: 160,633 triệu đồng, tăng 4,92% so với năm
2009. Trong đó nguồn vốn huy động: 135,159 triệu đồng, tăng 33.31%.
 Tổng doanh số cho vay: 166,037 triệu đồng, tăng 4.06%.
 Tổng doanh số thu nợ: 158,936 triệu đồng, tăng 26.16%.
 Tổng dư nợ cho vay: 147,363 triệu đồng, tăng 4.67%.
 Nợ xấu: 3,178 triệu đồng, tăng 16.4% với tỷ lệ nợ xấu tăng 0.22%.
1.2.3.2.2. Công tác nghiệp vụ ngân quỹ
Nghiệp vụ thanh toán
Phát triển mạnh các hình thức thanh toán điện tử, pos, phát hành thẻ ghi nội địa.
Đ
ây là dịch vụ phát triển nhanh mạnh về chất lượng và số lượng các dịch vụ thanh

toán, với khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại đã mang lại nhiều tiện ích cho
khách hàng như: nhanh chóng, kịp thời, chính xác, an toàn và bảo mật. Khối lượng
thanh toán trong năm 2010: 3,553,291 triệu đồng, tăng 42.2% so với năm 2009.
Trong đó, doanh số thanh toán không dùng tiền mặt: 2,592,665 triệu đồng, tăng
52.2%. Tổng số tài khoản mở tạ
i ngân hàng: 4,635 tài khoản thúc đẩy dịch vụ
chuyển tiền điện tử với doanh số chuyển tiền: 565,587 triệu đồng; dịch vụ kiều hối
phát triển với số tiền chuyển về: 437,544 USD.
Dịch vụ ngân quỹ
 Tổng thu tiền mặt: 960,267 triệu đồng, tăng 20.8% so với năm 2009.
 Tổng chi tiền mặt: 960,543 triệu đồng, tăng 21.1%.
Kế hoạch trích lập, x
ử lý và thu hồi nợ rủi ro
 Tổng số trích lập quỹ dự phòng rủi ro: 1,672 triệu đồng. Trong đó, quỹ dự
phòng cụ thể: 1,299 triệu đồng, quỹ dự phòng chung: 373 triệu đồng.
 Tổng số nợ xử lý rủi ro: 503 triệu đồng, giảm 20.1% so với năm 2009.
 Thu hồi nợ xử lý rủi ro: 2,439 triệu đồng, giảm 7.3%.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 6
 Số dư quỹ dự phòng rủi ro cuối năm 2010: 2,600 triệu đồng, trong đó dự
phòng cụ thể: 1,810 triệu đồng.
 Số dư nợ xử lý rủi ro theo dõi ngoại bảng cuối năm 2010: 6,118 triệu đồng.
Phát triển các sản phẩm dịch vụ
 Tổng số thẻ phát hành cuối năm 2010: 4,293 thẻ; tăng 1,302 thẻ so với đầu
năm. Số máy ATM: 1 cái.
 Nhóm s
ản phẩm dịch vụ SMS banking cuối năm 2010: 318 khách hàng đăng

ký sử dụng, tăng 171 khách hàng so với đầu năm
 Số đơn vị chi lương qua thẻ: 17 đơn vị, tăng 10 đơn vị.
 Thu nhập từ tín dụng và dịch vụ: 23,089 triệu đồng.
Kế hoạch khoán tài chính
 Tổng thu: 23,092 triệu đồng, tăng 28.6% so với năm 2009.
 Tổng chi chưa trừ lương: 19,446 triệu đồ
ng, tăng 35.8%.
 Hệ số lương đạt được: 0.99 lần, giảm 0.1 lần.
1.2.4 Phương hướng hoạt động trong năm 2011
1.2.3.3. Phương hướng hoạt động
Mục tiêu phấn đấu: Tăng trưởng nguồn vốn, tăng trưởng dư nợ tín dụng mở rộng
cho vay qua đó tăng trưởng dịch vụ một cách đa dạng để tăng lợi nhuận theo
nguyên t
ắc “Có tăng trưởng thêm nguồn vốn ổn định mới tăng trưởng thêm dư
nợ”.
Mở rộng mạng lưới, mở rộng giao dịch với khách hàng, quảng bá thương hiệu đến
các khách hàng cần nhắm tới là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp tư
nhân, các hộ sản xuất kinh doanh để mở rộng sản xuất kinh doanh thương mại và
dịch vụ... Nắm bắt các nhu cầu về v
ốn, về thị trường để đầu tư đúng mức nhằm
tăng thị phần về cho vay và huy động vốn trên địa bàn huyện Đông Hòa.
Tăng cường kiểm tra kiểm soát các mặt hoạt động của Ngân hàng nhất là lĩnh vực
cho vay, huy động vốn, kế toán ngân quỹ theo đúng chế độ của ngành và pháp luật
của Nhà nước. Củng cố bộ máy tổ chức, tăng cường công tác đ
ào tạo, đào tạo lại
cán bộ, cải tiến lề lối làm việc, đổi mới phong cách giao dịch, tinh thần thái độ
phục vụ khách hàng, thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng và quản lý
cán bộ, kiên quyết ngăn chặn, xử lý các hiện tượng tiêu cực.
1.2.3.4. Mục tiêu định hướng năm 2011
 Tổng nguồn vốn huy động: tăng từ 30% đến 35%, tối thiể

u đạt 180 tỷ đồng,
tăng 33.3% so với năm 2010. Trong đó: Tiền gửi dân cư tăng tối thiểu là 155
tỷ đồng, tăng 27% so với năm 2010.
 Tổng dư nợ: tối đa 190 tỷ đồng, tăng 29% so với năm 2010.
 Tỷ lệ cho vay trung hạn /Tổng dư nợ: 37%
 Tỷ lệ nợ xấu: dưới 3%.
 Trích, thu nợ xử lý rủi ro đúng quy
định.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 7
 Kết quả tài chính: Lợi nhuận tăng 10% so với năm 2010, đảm bảo thu nhập
cho người lao động không thấp hơn năm 2010.
 Thu ngoài Tín dụng trên 20% /Tổng thu nhập.


Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 8
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT
HUYỆN ĐÔNG HÒA
2.1
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn đóng một vai trò rất quan
trọng, nó quyết định đến khả năng cũng như hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Nói cách khác, nguồn vốn chính là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động
kinh doanh, là nhân tố quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động

khác của Ngân hàng. Bên cạnh đó, nguồn vốn còn quyết định nă
ng lực thanh toán,
năng lực cạnh tranh và đảm bảo uy tín của Ngân hàng.
Cùng với sự phát triển của kinh tế đất nước, quy mô nguồn vốn Ngân hàng cũng
gia tăng theo thời gian.
Hình 2.1: Xu hướng tổng nguồn vốn kinh doanh trong giai đoạn 2005 – 2010 và kế
hoạch năm 2015















(Nguồn: phòng Tín dụng)
Qua các năm, tổng nguồn vốn của Ngân hàng tăng lên rõ rệt, nhìn vào đường xu
hướng ta có thể thấy được tổng nguồn vốn t
ăng mạnh trong năm 2008, tuy nhiên
trong giai đoạn 2009 – 2010 mức tăng chậm lại do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu. Theo kế hoach năm 2015 dự kiến tổng nguồn vốn kinh
doanh của ngân hàng đạt mức 240,000 triệu đồng.
2.1.1 Tình hình tổng nguồn vốn kinh doanh

Nguồn vốn của Ngân hàng hình thành từ ba nguồn: vốn điều chuyển từ Ngân hàng
cấp trên, vốn huy động và vốn ủy thác
đầu tư. Trong đó, nguồn vốn để hoạt đông
chủ yếu vẫn là vốn huy động.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 9
 Vốn huy động: Ngân hàng được phép toàn quyền sử dụng sau khi đã trích lập
một phần theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHNN quy định; đồng thời, Ngân hàng
phải có trách nhiệm trả lãi và gốc đúng hạn cho khách hàng.
 Vốn điều chuyển từ chi nhánh cấp trên : Ngân hàng chỉ sử dụng nguồn vốn
này khi vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn tại chi nhánh; khi
đó, Ngân hàng phải ch
ịu lãi suất bằng với lãi suất huy động bình quân tại thời
điểm nhận lệnh điều chuyển.
 Vốn ủy thác đầu tư: Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để đầu tư theo chỉ thị
của Ngân hàng cấp trên.
Bảng 2.1: Cơ cấu tổng nguồn vốn kinh doanh năm 2009 - 2010
Đơn vị: Triệu đồng, %
CHỈ TIÊU
2009 2010 (+),(-) so
% (+),(-)
so
Số tiền
Tỷ
trọng Số tiền
Tỷ
trọng

với năm
trước
với năm
trước
Tổng NV KD 153,133 100% 160,663 100% 7,530 4.92%
Vốn điều chuyển 49,070 32.04% 23,598 14.69% -25,472 -51.91%
Vốn ủy thác 2,650 1.73% 1,870 1.16% -780 -29.43%
Vốn huy động 101,413 66.23% 135,195 84.15% 33,782 33.31%
(Nguồn: phòng Tín dụng)
Chú thích: NV KD: Nguồn vốn kinh doanh
Năm 2009, tổng nguồn vốn kinh doanh đạt 153,133 triệu đồng; năm 2010 con số
đã tăng lên 160,663 triệu đồng với tốc độ tăng 4.92%. Tổng nguồn vốn kinh doanh
tăng là điều kiện tốt để Ngân hàng mở rộng quy mô, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt
động. Xét từng nguồn vốn, ta thấy nguồn vốn huy động tăng lên đáng k
ể, trong khi
đó vốn điều chuyển và nguồn vốn ủy thác đầu tư giảm mạnh.
2.1.1.1. Vốn huy động
Nhờ áp dụng nhiều biện pháp huy động vốn đạt hiệu quả cao, năm 2010 vốn huy
động đạt mức 135,195 triệu đồng chiếm tỷ trọng khá cao 84.15% trên tổng nguồn
vốn kinh doanh; tăng 33,782 triệu đồng với tốc độ tăng 33.31% so với năm 2009.
Việc sử
dụng nguồn vốn tự huy động sẽ giúp Ngân hàng chủ động hơn trong cho
vay; đồng thời, tạo ra thu nhập cao hơn vì không phải trả chi phí sử dụng vốn cho
Ngân hàng cấp trên.
2.1.1.2. Vốn điều chuyển từ chi nhánh cấp trên
Năm 2009 vốn điều chuyển đạt mức 49,070 triệu đồng, chiếm 32.04% trên tổng
nguồn vốn kinh doanh nhưng năm 2010 nguồn vốn này đã giảm đáng kể
với mức
25,472 triệu đồng, tốc độ giảm 51.91% và chỉ còn chiếm tỷ trọng 14.69% trên tổng
nguồn vốn kinh doanh. Mặc dù, doanh số cho vay tăng nhưng nguồn vốn huy động

lớn đủ khả năng đáp ứng nên không cần nguồn cung vốn từ cấp trên. Vốn điều
chuyển giảm mạnh cho thấy khă năng tự chủ của Ngân hàng ngày càng tăng cao.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 10
2.1.1.3. Vốn ủy thác đầu tư
Sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, các ngành kinh doanh ở Việt Nam đã gặp
nhiều khó khăn dù Chính phủ đã cam kết mạnh mẽ việc giữ vững và ổn định kinh
tế. Dưới tác động của giá hàng hóa tiêu dùng tăng, giá nguyên vật liệu đầu vào leo
thang khiến chi phí hoạt động tăng cao, hiệu quả đầu tư thấp. Trước biễn biến thị
trường bất ổ
n thì vốn ủy thác đầu tư giảm là một điều dễ hiểu. Năm 2010 vốn ủy
thác đầu tư chỉ còn 1,870 triệu đồng chiếm phần nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh
doanh, giảm 780 triệu đồng với tốc độ giảm 29.43% so với năm 2009.
2.1.2 Tình hình huy động vốn
Nguồn vốn huy động tăng lên đáng kể là dấu hiệu tích cực trong công tác huy
động vốn. Tuy nhiên, nguồn v
ốn huy động trong năm không ổn định, tăng giảm
mạnh theo thời vụ; giảm từ tháng 1 đến tháng 6 và tăng từ tháng 7 đến cuối năm.
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động tiền gửi theo kỳ hạn năm 2009 – 2010
Đơn vị: Triệu đồng, %
CHỈ TIÊU
Năm
2009
Năm
2010
(+),(-) so
với năm

trước
% (+),(-) so
với
năm trước
TG không KH 13,924 12,728 -1,196 -8.59%
TG Kho bạc nhà nước 4,664 7,811 3,147 67.47%
TG các TCKT, TCTD 9,144 4,833 -4,311 -47.15%
TG Dân cư 116 84 -32 -27.59%
TG có KH dưới 12 tháng 79,694 117,196 37,502 47.06%
TG Dân cư 79,694 117,196 37,502 47.06%
TG các TCKT
TG có KH từ 12 đến <24 tháng 6,925 4,791 -2,134 -30.82%
TG Dân cư 6,925 4,791 -2,134 -30.82%
TG các TCKT
TG có KH từ trên 24 tháng 870 480 -390 -44.83%
Tổng NV huy động 101,413 135,195 33,782 33.31%
(Nguồn: phòng Tín dụng)
Chú thích:
TG: Tiền gửi
KH: Kỳ hạn
TCKT: Tổ chức kinh tế
TCTD: Tổ chức tín dụng
Vì lãi suất luôn biến động nên khách hàng chủ yếu gửi loại kỳ hạn từ 1 đến 3
tháng có lãi suất cao hơn. Do vậy, tiền gửi có kỳ hạn ngắn hấp dẫn và thu hút

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 11
nhiều khách hàng hơn. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng là 117,196 triệu đồng

chiếm tỷ trọng 86.69% trên nguồn vốn huy động, trong khi đó tiền gửi có kỳ hạn
trên 12 tháng là 5,271 triệu đồng chiếm tỷ trọng 13.31% trên nguồn vốn huy động.
Hình 2.2: Kết quả huy động vốn từ tiền gửi dân cư và các TCTD, TCKT
(Nguồn: phòng Tín dụng)
Chú thích:
NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội
BHXH: Bảo hiểm xã hội
2.1.1.4. Tiền gửi dân cư
Tranh thủ nguồn tiền tạm thời chưa sử sụng của các hộ nuôi trồng thủy sản, hộ
kinh doanh dịch vụ vào những tháng cuối năm, Ngân hàng đã đưa ra chính sách lãi
suất ưu đãi kết hợp chương trình khuyến mãi nhằm thu hút nguồn tiền này. Bên
cạnh đó, Ngân hàng cũng được trang bị phương tiện làm việc đầy đủ, trụ sở mới
xây dựng khang trang, thoáng mát, phong cách làm việc của CBNV ngày càng tố
t
hơn đã nâng cao uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng khuyền thống và thu hút
thêm nhiều khách hàng tiềm năng. Năm 2010 tiền gửi dân cư đạt mức 122,551
triệu đồng chiếm 90.6% trên nguồn vốn huy động, đạt 103.7% so với chỉ tiêu đề ra
118,000 triệu đồng.
2.1.1.5. Tiền gửi các TCKT, TCTD

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 12
Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng, loại tiền gửi này không nhằm
mục đích sinh lời mà để thanh toán, chi trả trong kinh doanh. Do địa bàn chủ yếu
là sản xuất nông nghiệp, các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động nhưng hiệu quả
kinh doanh chưa cao nên công tác huy động vốn từ các tổ chức này vẫn chiếm tỷ
trọng nhỏ. Nguyên nhân do sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa bàn,
chưa phát huy hết các phươ

ng tiện thanh toán phù hợp với cơ chế thị trường, trình
độ ứng dụng công nghệ còn thấp do nguồn nhân lực từ nội bộ của Ngân hàng, mặt
khác các thông tin về dịch vụ thanh toán chưa được tuyên truyền rộng khắp tới
người dân.
2.1.3 Giải pháp tăng trưởng nguồn vốn huy động
Trước sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng trong huy động vốn diễn ra khá gay gắt,
áp lực phải huy động đủ
vốn cho kinh doanh buộc Ngân hàng phải thực hiện đồng
bộ nhiều giải pháp huy động vốn như: đa dạng hóa sản phẩm, lãi suất huy động;
cung cấp sản phẩm trọn gói; tăng cường công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng...
nhằm thu hút khách hàng. Tuy nhiên những giải pháp này hầu hết đã được các
Ngân hàng áp dụng. Để tạo sự khác biệt trước đối thủ cạnh tranh thì việc thực hiện
tốt chính sách khách hàng có thể
xem là một trong những giải pháp hữu hiệu. Với
mục đích duy trì và phát triển mạng lưới khách hàng trên cơ sở thỏa mãn tốt nhất
các nhu cầu của khách hàng, giữ chân và thu hút khách hàng; tạo ưu thế cho Ngân
hàng trong cạnh tranh khi có được sự trung thành của khách hàng.
Để thực hiện chiến lược khách hàng thành công, trước hết phải phân nhóm để xác
định rõ đối tượng khách hàng và có giải pháp phù hợp.
 Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Ngân hàng còn có thể tận dụng nguồn
vốn nhàn rỗi trong khâu thanh toán. Tuy nhiên do số lượng doanh nghiệp trên
địa bàn còn ít, quy mô nhỏ lẻ nên nguồn vốn huy động được không đáng kể,
chủ yếu vẫn là huy động trong dân cư.
 Đối với nguồn tiền gửi từ dân cư: Do sản xuất có tính mùa vụ nên thu nhập
trong dân cư cũng tăng, giảm theo. Mặt khác khi nền kinh tế phát triển, thu
nhập của các tầng lớp dân cư tăng lên, người dân có điều kiệ
n tích lũy nhiều
hơn nên Ngân hàng cần đưa ra các sản phẩm phù hợp nhằm huy động tối đa
nguồn vốn nhàn rỗi này.
Thứ hai là duy trì mối quan hệ lâu bền với khách hàng. Điều này giúp Ngân hàng

vừa tiết kiệm chi phí thẩm định khi khách hàng có nhu cầu vay căn cứ vào số dư
tài khoản tiền gửi; vừa nâng cao khả năng thu hút khách hàng mới thông qua mối
quan hệ hay “lời giới thiệu” từ chính khách hàng của mình. Hơn n
ữa, do là khách
hàng truyền thống của Ngân hàng nên việc đàm phán về lãi suất, chính sách phí…
sẽ dễ dàng hơn khi có sự thay đổi hoặc trong cạnh tranh.
Kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu đầu tư ngày càng tăng, cùng với sự cạnh
tranh từ các kênh đầu tư như chứng khoán, bất động sản, vàng… nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế đòi hỏi Ngân hàng phải khai
thác và quản trị tố
t nguồn vốn. Bên cạnh đó, cần thực hiện tốt chính sách khách
hàng kết hợp với mở rộng mạng lưới hoạt động; triển khai các đại lý bảo hiểm
nhằm thu hút nguồn tiền gửi thanh toán, tiền gửi giao dịch. Tăng cường công tác
thông tin tuyên truyền nhằm phát huy tối đa uy tín và thương hiệu của Ngân hàng
nâng cao khả năng cạnh tranh với các TCTD khác.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 13
2.2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.2.1 Phân tích doanh số cho vay
Với nguồn vốn huy động được, Ngân hàng đã đẩy mạnh công tác đầu tư cho vay
đến các thành phần kinh tế trong huyện. Ngân hàng đã đưa ra nhiều cơ chế tín
dụng phù hợp tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động tín dụng, chủ động
tìm kiếm khách hàng để đầu tư cho vay, cho vay các dự án mang tính khả thi mang
lại hiệu quả kinh tế cao. Do đ
ó, hoạt động cho vay luôn là vấn đề trọng tâm của
Ngân hàng, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển trên địa bàn huyện;

đồng thời gia tăng lợi nhuận, mở rộng quy mô cho vay của Ngân hàng.
2.1.1.6. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng
Do đặc điểm của ngành Nông nghiệp thường có chu kỳ hoạt động tối đa là 5 năm,
quy mô sản xuất nhỏ lẻ, trình độ quản lý vốn thấp nên việc cho vay dài hạn (trên 5
năm) tại Ngân hàng hầu như không có. Công tác cho vay và thu nợ chỉ tính cho
hai loại thời hạn là: ngắn hạn và trung hạn.
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng
Đơn vị: Triệu đồng, %
CHỈ TIÊU
Năm
2009
Năm
2010
(+),(-) so % (+),(-) so
với năm
trước
với năm
trước
Ngắn hạn 121,708 132,533 10,825 8.89%
Trong đó: Hộ nông dân 2,305 2,460 155 6.72%
Khách hàng tư nhân 116,203 126,548 10,345 8.90%
Hộ SX, KD
Doang nghiệp 3,200 3,525 325 10.16%
Trung hạn 37,846 33,504 -4,342 -11.47%
Trong đó: Hộ nông dân 25 -25 -100%
Khách hàng tư nhân 36,101 32,004 -4,097 -11.35%
Hộ SX, KD
Doanh nghiệp 1,720 1,500 -220 -12.79%
Tổng doanh số cho vay 159,554 166,037 6,483 4.06%
(Nguồn: phòng Tín dụng)

Chú thích: SX, KD: Sản xuất, kinh doanh
Năm 2010 doanh số cho vay đạt mức 166,037 triệu đồng, tăng 6,483 triệu đồng
với tốc độ tăng 4.06% so với năm 2009. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Bởi vì hoạt động cho vay sẽ mang lại nguồn thu góp
phần làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
2.1.1.6.1. Cho vay ngắn hạn

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 14
Năm 2010 doanh số cho vay ngắn hạn đạt mức 132,533 triệu đồng trên tổng doanh
số cho vay; tăng 10,825 triệu đồng với tốc độ tăng 8.89% so với năm 2009. Điều
này cho thấy Ngân hàng chú trọng đến tính thanh khoản hơn. Mặt khác, do kinh tế
trên cả nước gặp khó khăn, thời tiết diễn biến phức tạp, giá cả thị trường biến động
tăng gây ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, do trình độ dự báo chưa
cao nên nhiều hộ chỉ sản xuất cầm chừng, làm theo thời vụ ngắn nên nhu cầu vốn
ngắn hạn tăng lên.
2.1.1.6.2. Cho vay trung hạn
Do có đặc điểm thời hạn thu hồi vốn dài, tốc độ luân chuyển đồng vốn lâu hơn nên
không chỉ người đầu tư mà Ngân hàng rất thận trọng trong việc xem xét cho vay
trung hạn. Nếu cho vay thì Ngân hàng thướng áp dụ
ng mức lãi suất cao với
phương thức trả lãi hàng tháng, trả vốn gốc theo kỳ (3 tháng hoặc 6 tháng), điều
này phần nào làm tăng chi phí hoạt động của các phương án, dự án trung hạn nếu
trình độ quản lý chi phí thấp. Năm 2009 doanh số cho vay trung hạn đạt mức
37,846 triệu đồng trong tổng doanh số cho vay, đến năm 2010 doanh số này giảm
4,342 triệu đồng xuống mức 33,509 triệu đồng. Nguyên nhân do diễn biến phức
t

ạp của thị trường, trình độ quản lý rủi ro kém, khả năng dự báo thấp, với mục tiêu
an toàn khả năng chấp nhận rủi ro của nhiều doanh nghiệp cũng như người nông
dân trong thời gian dài thấp.
2.1.1.7. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Với mục tiêu “Năm 2010: Nông nghiệp đẩy mạnh phát triển bền vững” của Bộ
NN&PTNT sẽ đẩy mạnh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nh
ằm khôi phục đà tăng
trưởng, góp phần ổn định và tăng trưởng kinh tế vĩ mô, Ngân hàng đã khuyến
khích cho vay đối với nhiều thành phần kinh tế trong huyện.
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng, %
CHỈ TIÊU
Năm 2009 Năm 2010
(+),(-) so
với năm
trước
% (+),(-)
so
với năm
trước
Số
lượng Số tiền
Số
lượng Số tiền
Khách hàng tư nhân 8,430 152,304 7,784 158,552 6,248 4.10%
Hộ nông dân 46 2,330 48 2,460 130 5.58%
Hộ SX, KD
Doanh nghiệp 15 4,920 9 5,025 105 2.13%
Tổng doanh số CV 8,491 159,554 7,841 166,037 6,483 4.06%
(Nguồn: phòng Tín dụng)

Mặc dù số lượng hộ nông dân tăng không đáng kể, số lượng khách hàng tư nhân,
doanh nghiệp giảm mạnh do điều kiện kinh tế năm 2010 khó khăn; nhiều tổ hợp
tác kinh doanh không hiệu quả đã giải tán, một số doanh nghiệp còn dư nợ xấu
không được phép vay vốn nhưng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế vẫn
cao hơn năm 2009.

Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh SVTT: Trần Thị Ngọc Nhân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 15
 Khách hàng tư nhân: Năm 2010 doanh số cho vay đạt 158,552 triệu đồng; tăng
6,248 triệu đồng với tốc độ tăng 4.1% so với năm 2009.
 Hộ nông dân: Doanh số cho vay bình ổn với mức 2,460 triệu đồng năm 2010,
tăng 130 triệu đồng so với năm 2009. So với các thành phần kinh tế khác thì
doanh số cho vay của hộ nông dân có tốc độ tăng cao nhất với mức 5.58%.
 Doanh nghiệp: Sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, tình hình các doanh
nghi
ệp vừa và nhỏ đã khó khăn nay còn khó khăn hơn, nhiều doanh nghiệp
phải giải thể, phá sản. Tuy nhiên, đây là cơ hội để các doanh nghiệp tự khẳng
định năng lực của mình trong thời buổi khó khăn chung. Số lượng doanh
nghiệp vay vốn giảm nhưng doanh số cho vay đối với thành phần này vẫn tăng
105 triệu đồng, đưa doanh số cho vay năm 2010 của doanh nghiệp đạt mức
5,025 triệ
u đồng. Mặc dù, số tiền tăng nhỏ, tốc độ tăng chậm nhưng phần nào
cho thấy được sức chống đỡ của doanh nghiệp trong thời kỳ khó khăn.
2.1.1.8. Những vướng mắc và giải pháp khi cho vay nông nghiệp, nông thôn
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP do Chính phủ ban hành về tín dụng nông
nghiệp nông thôn, cơ chế cho vay thông thoáng, mức cho vay lớn, các cá nhân, hộ
sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp được xem xét cho vay không có bảo đả
m

bằng tài sản tối đa đến 50 triệu đồng; các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc
làm dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn được xem xét cho vay tối đa đến 200
triệu đồng; các hợp xác xã, trang trại được xem xét cho vay tối đa đến 500 triệu
đồng... Đây là động lực mạnh mẽ để thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Triển khai vấn đề này, NHNo đã chủ động phối hợp v
ới các đoàn thể tuyên truyền
và triển khai tới hệ thống NHNo cơ sở nhằm thực hiện đồng bộ, có hiệu quả, đáp
ứng vốn kịp thời cho các đối tượng vay vốn với chính sách tín dụng gắn doanh
nghiệp với nông dân, cho vay khép kín, đảm bảo liên kết các nhà sản xuất, chế
biến, xuất khẩu với nông dân nhằm giúp cho người dân sản xuất có lãi. Xác định
được tầm quan trọng của l
ĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trong chiến lược phát
triển cùng với sự chỉ đạo từ Ngân hàng cấp trên, NHNo&PTNT huyện Đông Hòa
đã thực hiện nhiều biện pháp để gia tăng doanh số cho vay, giúp người nông dân
tiếp cận được nguồn vốn. Tuy nhiên, trong công tác cho vay cũng gặp không ít
khó khăn.
Người nông dân khá “chật vật” khi tiếp cận nguồn vốn vì họ khó đề ra một dự án
khả quan thuyết phục đối với Ngân hàng. Nế
u sử dụng vốn để mua nông cụ phục
vụ sản xuất, Ngân hàng đưa ra yêu cầu người mua máy phải biết sử dụng máy,
nhưng trên thực tế không phải ai cũng biết. Thêm vào đó, khi thực hiện theo Nghị
định 41 thì nông dân có thể vay tín chấp nhưng thực tế vẫn phải nộp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất - điều kiện này không khác gì so với vay thế chấp.
M
ặt khác, tâm lý e ngại là rào cản lớn của người nông dân. Ngại đến ngân hàng
tìm hiểu thông tin để vay vốn cũng là vấn đề hạn chế nhất của người nông dân,
làm giảm cơ hội làm ăn. Nông dân nên mạnh dạn đến trao đổi trực tiếp với ngân
hàng. Ngoài ra, do cách thức làm ăn của tổ hợp tác hiện nay còn mang nặng tính
cá thể, chưa đúng nghĩa của tổ hợp tác, dù Ngân hàng rất muốn đầu tư như
ng cũng

gặp nhiều khó khăn.
Qua đấy cho thấy Ngân hàng cần phải công khai hóa thủ tục và hướng dẫn người
vay vốn cách sử dụng đồng vốn vay hiệu quả nhất để tránh rủi ro, tránh hiện tượng
sử dụng vốn sai mục đích. Nghiên cứu đơn giản hơn nữa thủ tục vay vốn để nông

×