Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.56 KB, 20 trang )

CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. Nội dung chuyên đề
1. Nguyên nhân sự hình thành liên kết hóa học.
+ Khái niệm liên kết hóa học.
+ Quy tắc bát tử.
2. Phân loại liên kết hóa học
+ Liên kết cộng hóa trị.
+ Liên kết ion.
+Liên kết kim loại
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
A. NỘI DUNG 1
Khái niệm và nguyên nhân hình thành liên kết hóa học.
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được tại sao các nguyên tử phải liên kết với nhau ?
- Học sinh hiểu được quy tắc bát tử.
- Nắm được khái niệm và nguyên nhân của sự hình thành liên kết hóa học.
1.2. Kĩ năng
- Dự đoán khả năng tham gia tạo thành liên kết của các nguyên tử.
- Quan sát rút ra nhận xét về hiện tượng quan sát được.
- Kĩ năng phân tích và tổng hợp.
1.3. Thái độ
- Rèn luyện tinh thần ham mê nghiên cứu khoa học, có được niềm vui khi giải thích
được những hiện tượng khoa học trong đời sống.
1.4. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực phán đoán.


2. Phương pháp dạy học
Khi dạy phần này, giáo viên có thể phối hợp những phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan ( clip, hình ảnh ).
1
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
3. Chuẩn bị của GV và học sinh
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án điện tử, clip video, mô hình phân tử, mẫu vật (NaCl, HCl, I
2
).
- Clip video “ Đoàn kết là sức mạnh ( nguyên nhân sự hình thành liên kết)”.
- Máy tính, máy chiếu.
3.2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh: giấy A4, bảng cá nhân hoặc giấy kiếng A4, bút lông bảng và nghiên cứu
SGK.
4. Các hoạt động dạy học
• Hoạt động 1 : Ý nghĩa của sự liên kết
- GV cho HS xem clip: “ Đoàn kết là sức mạnh”.
- GV yêu cầu phân tích đoạn clip và nêu lên ý nghĩa của sự liên kết trong đời sống.
• Hoạt động 2 : Khái niệm về liên kết hóa học
- GV đặt vấn đề : Trong tự nhiên, các chất thường tồn tại ở dạng nguyên tử, phân tử,
hay ở trạng thái tinh thể ? Vì sao ?
- Vì sao khí hiếm có thể tồn tại ở dạng nguyên tử trong khi các nguyên tố khác đều
tồn tại ở dạng phân tử hoặc tinh thể ?
- GV giới thiệu qui tắc bát tử: Các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với nhau để
đạt cấu hình bão hòa bền vững của khí hiếm với 8e lớp ngoài cùng (hoặc 2e đối với
He).
- GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về liên kết hóa học.

2
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
B. NỘI DUNG 2 PHÂN LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Nắm được sự hình thành các loại liên kết.
- Nắm được cách phân loại – bản chất liên kết.
* Liên kết ion
• Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau ?
• Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
• Định nghĩa liên kết ion.
* Liên kết cộng hóa trị
• Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H
2
, O
2
),
liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO
2
).
• Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa
học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
• Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
* Liên kết kim loại
• Nguyên nhân, bản chất, điều kiện, khái niệm liên kết
• Tính chất chung của kim loại.
* So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa các loại liên kết về bản chất, nguyên
nhân, điều kiện hình thành liên kết; hóa trị các hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị
1.2. Kĩ năng
* Liên kết ion

- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
* Liên kết cộng hóa trị
- Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết
hiệu độ âm điện của chúng.
* Kĩ năng dự đoán tính chất hóa học – vật lí dựa trên công thức cấu tạo đã biết.
* Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
* Kĩ năng quan sát các mô hình, clip, vận dụng giải thích vấn đề.
* Kĩ năng giải BTHH.
3
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
* Kĩ năng vận dụng các qui luật đã học để giải quyết tình huống mới.
1.3. Thái độ
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
- Hiểu được cơ sở hình thành liên kết để hình thành trạng thái bền, từ đó có thể dự đoán
1 số tính chất hóa học của khi đã biết công thức cấu tạo ( liên hệ tính axit lớp 9, 11).
1.4. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực phán đoán.
- Năng lực tính toán.
2. Phương pháp dạy học
Khi dạy phần này, giáo viên có thể phối hợp những phương pháp:
- Phương pháp mảnh ghép.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan ( clip, hình ảnh ).
3. Chuẩn bị của GV và học sinh

3.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án điện tử, clip video, mô hình phân tử, mẫu vật, mô hình kim loại .
- Máy tính, máy chiếu, giấy Ao.
3.2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh:bảng cá nhân hoặc giấy kiếng A4, A0, nghiên cứu SGK.
- USB 3G hoặc máy tính có kết nối internet
4
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Làm việc chung
Bước 1 : Chia 4 nhóm chuyên sâu
a. Cách chia nhóm
− Nhóm chuyên sâu: chia thành 4 nhóm, số học sinh 6-10 học sinh.
− Đặt tên nhóm: Nhóm 1, 2, 3, 4.
− Lập danh sách nhóm, lấy số thứ tự cho từng thành viên trong nhóm.
− Nhóm mảnh ghép: Cứ 2 học sinh mỗi nhóm có cùng số thứ tự thành viên trong nhóm
chuyên sâu sẽ hình thành nhóm mảnh ghép.
 Nhiệm vụ của các nhóm
Nhóm chuyên sâu:
− Nhóm số 1: nghiên cứu liên kết ion.
− Nhóm số 2: nghiên cứu liên kết CHT không cực.
− Nhóm số 3: nghiên cứu liên kết CHT có cực.
− Nhóm số 4: nghiên cứu liên kết kim loại.
Các nhóm này gọi là nhóm chuyên sâu, mỗi thành viên gọi là hs chuyên sâu có stt 1→8
Mỗi nhóm chuyên sâu có thời gian thảo luận nhóm 15 phút.
Nhóm mảnh ghép:
− Mỗi cặp thành viên nhóm chuyên sâu lần lượt trình bày về tính chất của loại liên kết
mà mình đã nghiên cứu, sau đó từng nhóm sẽ thảo luận để rút ra điểm chung, điểm
riêng của các loại liên kết theo phiếu mà giáo viên đã phát, trình bày trên máy tính
hoặc giấy A

0
tùy theo điều kiện.
− Nhóm mảnh ghép có thời gian thảo luận là 15 phút.
b. Nội dung các phiếu học tập của các nhóm

5
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
Phiếu chuyên sâu 1 Liên kết Ion
- Ví dụ : Sự hình thành liên kết ion NaCl
+ Cấu hình electron.
+ Sự hình thành ion.
+ Sự tạo thành phân tử ion.

- Nguyên nhân hình thành liên kết.
- Bản chất liên kết ion.
- Điều kiện hình thành liên kết ion:
+ Dựa trên bản chất của nguyên tố hóa học.
+ Dựa trên độ âm điện.
- Khái niệm.
- Tính chất của hợp chất : trạng thái, nhiệt nóng chảy, độ tan.
Phiếu chuyên sâu 2 CHT không phân cực
- Ví dụ : Sự hình thành liên kết trong phân tử Cl
2
; H
2

+ Cấu hình electron.
+ Sự hình thành phân tử.
+ Viết công thức cấu tạo.
- Nguyên nhân hình thành liên kết.

- Bản chất liên kết.
- Điều kiện hình thành liên kết:
+ Dựa trên bản chất của nguyên tố hóa học.
+ Dựa trên độ âm điện.
- Khái niệm.
- Tính chất : trạng thái, nhiệt nóng chảy, độ tan.

Phiếu chuyên sâu 3 CHT phân cực
- Ví dụ : Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl

:
+ Cấu hình electron.
+ Sự hình thành phân tử.
+ Viết công thức cấu tạo.
- Nguyên nhân hình thành liên kết.
- Bản chất liên kết.
- Điều kiện hình thành liên kết:
+ Dựa trên bản chất của nguyên tố hóa học.
+ Dựa trên độ âm điện.
- Khái niệm.
6
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
- Tính chất của hợp chất: trạng thái, nhiệt nóng chảy, độ tan.

Phiếu chuyên sâu 4 Liên kết kim loại
- Ví dụ :Hình ảnh một số cấu trúc tinh thể kim loại: Fe; Na …
- Nguyên nhân hình thành liên kết.
- Bản chất liên kết.
- Điều kiện hình thành liên kết.
- Khái niệm.

- Tính chất: trạng thái, nhiệt nóng chảy.
Phiếu mảnh ghép tổng hợp
Mỗi nhóm điền vào phiếu theo các nội dung sau:
- Nêu ví dụ về sự hình thành liên kết ion, cộng hóa trị và kim loại (theo yêu cầu)
- Nguyên nhân hình thành liên kết.
- Bản chất mỗi loại liên kết.
- Điều kiện hình thành mỗi loại liên kết :
+ Dựa trên bản chất của nguyên tố hóa học.
+ Dựa trên độ âm điện.
- Khái niệm.
- Tính chất của hợp chất: trạng thái, nhiệt nóng chảy, độ tan.
- Hóa trị của các hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.
7
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
8
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
PHIẾU MẢNH GHÉP TỔNG HỢP (HỌC SINH)
LIÊN KẾT ION
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ LIÊN KÊT KIM LOẠI
Liên kết cộng hóa trị phân cực Liên kết cộng hóa trị không phân
cực
Ví dụ
Sự hình thành liên kết trong phân tử
muối ăn NaCl
Na(Z=11) ………………………
Cl(Z=17) ………………………
Na  ………………
Cl …………  ……….
…………………………………….
…………………………………….

…………………………………….
……………………………………
Sự hình thành liên kết trong phân tử axit
clohiđric
H (Z=1) : ………………………
Cl(Z=17) : ………………………
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
Công thức electron….…………….
Công thức cấu tạo…………………
Sự hình thành liên kết trong phân tử
khí clo
Cl(Z=17) : ………………………
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
Công thức electron….…………….
Công thức cấu tạo…………………
Vẽ hình một số cấu cấu trúc tinh thể kim
loại: Fe, Na (hoặc sử dụng mô hình, máy
chiếu…)
Nguyên
nhân
…………………………………….
…………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

.
…………………………………….
…………………………………….
Bản
chất
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
Điều kiện +…………………………………….
…………………………………….
+…………………………………….
+……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

+…………………………………………………………………………………….
+…………………………………….
…………………………………….
+…………………………………….
Khái
niệm
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
9
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
Tính chất
của
hợp chất
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………….

…………………………………….
…………………………………….
…………………………………
Hóa trị …………………………………….
…………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
10
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
PHIẾU MẢNH GHÉP TỔNG HỢP (HOÀN CHỈNH)
LIÊN KẾT ION
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ LIÊN KÊT KIM LOẠI
Liên kết cộng hóa trị có cực Liên kết cộng hóa trị không phân
cực
Ví dụ Sự hình thành liên kết trong phân tử
muối ăn NaCl
Na(Z=11) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Cl(Z=17) : 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
5
Để đạt cấu hình bền của khí hiếm
Na  Na
+
+ 1e.
Cl + 1e  Cl
-
.
Hai ion trái dấu hút nhau bằng lực
hút tĩnh điện tạo liên kết ion
Na
+
+ Cl
-
 NaCl
Sự hình thành liên kết trong phân tử axit
clohiđric
H (Z=1) : 1s
1
Cl(Z=17) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
5
+ 
Hai nguyên tử H và Cl liên kết với nhau
bằng 1 cặp e chung
• Công thức electron :
• Công thức cấu tạo : H – Cl
Sự hình thành liên kết trong phân tử
khí clo
Cl(Z=17) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5



Hai nguyên tử Cl liên kết với nhau
bằng 1 cặp e chung
• Công thức electron :
• Công thức cấu tạo : Cl – Cl
Học sinh chiếu mạng tinh thể kim loại Na,
Ca, Be ; Fe
Nguyên
nhân

Để tạo cấu hình electron bền
vững của khí hiếm.
Để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Để tạo thành cấu trúc bền.
Bản
chất
Lực hút tĩnh điện giữa các ion
trái dấu
Tạo nên cặp e chung, trong đó cặp
electron chung nằm lệch về phía
nguyên tử có độ âm điện lớn.
Tạo nên cặp e chung, trong đó cặp
electron chung không bị hút lệch
về phía nguyên tử nào.
Lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa
trị với ion và nguyên tử kim loại.
Điều
kiện
+ Liên kết ion xảy ra giữa 2
nguyên tử của 2 nguyên tố khác
hẳn nhau về bản nhất hóa học
(thường xảy ra với các kim loại
điển hình và phi kim điển hình)
+ Hoặc chênh lệch độ âm điện
giữa 2 nguyên tử : ∆ χ > 1,7
+ Liên kết thường được hình thành
giữa 2 nguyên tử của 2 nguyên tố gần
giống nhau về bản chất hóa học
(thường xảy ra đối vời các nguyên tố
phi kim).

+Hoặc chênh lệch độ âm điện giữa 2
nguyên tử : 0,4 < ∆χ < 1,7
+ Liên kết được hình thành giữa 2
nguyên tử của cùng nguyên tố.
+Hoặc chênh lệch độ âm điện
giữa 2 nguyên tử : ∆ χ < 0,4
Liên kết giữa các nguyên tử kim loại
Khái
niệm
Liên kết được tạo thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu.
Liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron
chung.
Liên kết dược tạo thành do sự tương
tác giữa các electron hóa trị với các
nguyên tử, ion kim loại.
11
H Cl
ClH
2 Cl
Cl
Cl
ClH
Cl
Cl
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
Tính
chất
của

hợp
chất
Tính chất chung của tinh thể ion
+ Dễ tan trong nước
+ Đều có nhiệt độ bay hơi, nhiệt
độ nóng chảy cao
Chất có liên kết cộng hóa trị không bắt buộc tồn tạo ở dạng tinh thể ; có
thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh… ; chất lỏng như nước, ancol……,
chất khí như H
2
, Cl
2
….
Tính tan :
+ Các chất phân cực tan (ví dụ : HCl…) tốt trong dung môi phân cực như
nước ….
+ Các chất không phân cực tan (ví dụ : Cl
2
…) tốt trong dung môi không
phân cực như benzen ….
Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không dẫn điện ở mọi trạng thái.
- Đa số tồn tại ở trạng thái rắn ( trừ
thủy ngân) và nhiệt độ nóng chảy cao.
Hóa trị
Được gọi là điện hóa trị .
Điện hóa trị = điện tích ion.
Ví dụ : Trong Al
2
O
3

, điện hóa
trị của Al là 3+ , của O là 2
- Được gọi là cộng hóa trị .
Cộng hóa trị = số liên kết của nguyên tử rong phân tử.
Ví dụ : Trong phân tử CO
2
, cộng hóa trị của C là IV , của O là II.
12
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
Bước 2 : Hoạt động nhóm
− Học sinh hoạt động theo nhóm. Giáo viên đi đến các nhóm để giám sát hoạt động các
nhóm, hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm. Giám sát thời gian và điều khiển học
sinh chuyển nhóm.
Bước 3: Thảo luận chung
− Giáo viên cho học sinh gửi bài vào máy chủ, nội dung yêu cầu theo các câu hỏi theo
định hướng phiếu học tập. Cho thành viên đại diện lên trình bày, các nhóm khác
phản biện. Giáo viên sẽ nhận xét và chấm điểm các nhóm.
− Giáo viên tổng kết, nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm bằng bài trình chiếu đã
chuẩn bị hoặc bài của những nhóm đã hoàn thiện theo phiếu học tập mảnh ghép tổng
hợp.
13
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
14
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
III. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu đạt cho chủ đề
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Ghi chú
1. Khái niệm và
nguyên nhân hình
thành liên kết

- Biết nguyên nhân
hình thành liên kết.
- Biết qui tắc bát
tử
2. Các loại liên kết - Biết thế nào là
liên kết ion, liên
kết cộng hóa trị,
liên kết cộng hóa
trị có cực, không
cực, liên kết kim
loại.
- Biết bản chất,
điều kiện hình
thành
- Giải thích sự tạo
thành phân tử
trong hợp chất có
liên kết ion và liên
kết cộng hóa trị.
- So sánh các loại
liên kết (nguyên
nhân, bản chất,
điều kiện).
- Viết electron và
CTCT
- Từ cấu tạo ⇔ sự
phân cực của liên
kết, sự phân cực
phân tử ⇔ tính
chất

- Bài tập liên hệ
các hạt p, n, e
trong hợp chất,
ion.
- Bài tập thực tiễn.
15
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
16
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
2. Hê thống câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề
a. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1:
a) Phát biểu qui tắc bát tử.
b) Thế nào là kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không
cực.
c) Định nghĩa liên kết ion, liên kết kim loại.
Câu 2: Cho nguyên tử của các nguyên tố sau: Na, Al, Mg, F, Ne.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố trên, từ đó hãy cho biết các
nguyên tử trên nhường hay nhận bao nhiêu electron để có cấu hình electron giống cấu
hình electron của khí hiếm Ne.
b) Hãy cho biết tại sao nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron, còn
các nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận electron.
Câu 3: Cho cấu hình electron của Na
+
là 1s
2
2s
2
2p
6

. Cấu hình trên giống cấu hình electron của
khí hiếm nào sau đây?
A.Ne. B.He. C.Ar. D.Kr.
Câu 4: Liên kết hoá học được hình thành do sự di chuyển những electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử để tạo thành cặp electron chung là kiểu liên kết
A. ion. B. cộng hoá trị. C. kim loại. D. hiđro.
Câu 5: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do
A. các đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử.
B. sự nhường cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử này cho nguyên tử kia
để tạo thành liên kết giữa 2 nguyên tử.
C. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
D. sự tham gia của các electron tự do giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng
tinh thể.
b. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6:
a) Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng
hóa trị có cực và liên kết cộng hóa trị không cực.
17
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
b) Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng
hóa trị, liên kết kim loại.
Câu 7: Cho các phân tử: NaF, NH
4
Cl, K
2
O, NH
3
. Số phân tử có chứa liên kết ion là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20);

Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion ?
A. NaF. B. CH
4
. C. H
2
O. D. CO
2
.
Câu 9: Cho các phân tử: C
2
H
6
, N
2
, H
2
O
2
, N
2
O
4
. Số phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị
không cực là
A. 1. B.2. C.3. D. 4.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X nhóm IIA, nguyên tố
Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X
2
Y

3
. B. X
2
Y
5
. C. X
3
Y
2
. D. X
5
Y
2
.
c. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 11: Cho các chất sau: KCl, C
2
H
4
, CO
2
, HNO
3
, N
2
, NH
3
.
a) Cho biết phân tử chất nào có chứa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
b) Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử của hợp chất có liên kết ion và viết công thức

cấu tạo của hợp chất có liên kết cộng hóa trị.
Câu 12: Cho các phân tử sau: N
2
, CH
4
, NH
3
, H
2
O. Dựa vào qui tắc biến thiên độ âm điện của
các nguyên tố trong một chu kì. Phân tử có liên kết công hóa trị phân cực mạnh nhất là
A.H
2
. B.CH
4
. C. H
2
O. D.NH
3
.
Câu 13: Dãy gốm các chất mà phân tử không phân cực là :
A.HBr, CO
2
, CH
4
. B.NH
3
, Br
2
, C

2
H
4
. C.HCl, C
2
H
2
, Br
2
. D. Cl
2
, CO
2
, C
2
H
2
.
Câu 14: Tổng số electron trong ion NO
3
-

A. 32. B. 31. C. 30. D. 29.
Câu 15: X là nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hóa trị của X trong hợp chất khí với
hiđro là
A. 2. B. 2 C. 6. D. 3.
Câu 16: Các ion và nguyên tử
9
F
-

,
10
Ne,
11
Na
+
giống nhau về số
A. khối. B. electron. C. proton. D. nơtron.
d. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
18
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
Câu 17: Hợp chất Y có công thức M
4
X
3
. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử Y là 214 hạt. Số
electron của ion M
3+
bằng số electron của ion X
4-
, Trong Y, tổng số hạt cơ bản của M nhiều
hơn của X là 106. Xác định công thức của Y.
Câu 18: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể
canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe
rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,155 nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm.
Câu 19: Axit clohidric (HCl) có vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của cơ
thể. Trong dung dịch dạ dày của người có axit clohidric với nồng độ khoảng từ 0,0001 đến

0,001 mol/l. Ngoài việc hòa tan các muối khó tan, axit clohidric còn là chất xúc tác cho các
phản ứng thủy phân gluxit và protein (chất đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ thể có thể
hấp thụ được. Khi trong dịch vị dạ dày có nồng độ axit clohidric nhỏ hơn 0,0001 mol/l, người
ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại nồng độ lớn hơn 0,001 mol/l, người ta mắc bệnh ợ chua. Em
hãy cho biết liên kết trong phân tử HCl thuộc loại
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết kim loại.
Câu 20: Axit lactic có nhiều trong rau quả muối chua và các sản phẩm lên men chua như sữa
chua, nước giải khát lên men,…do quá trình chuyển hóa đường thành axit lactic dưới tác dụng
của vi khuẩn. Axit này tham gia vào quá trình tạo vị, có tác dụng ức chế vi sinh vật gây thối
làm tăng khả năng bảo quản sản phẩm….Biết axit lactic có công thức cấu tạo như sau:
H
3
C
CH
C
O
OH
OH
Tổng số electron đã tham gia vào liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 4. B. 12. C. 22. D. 20.
19
CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LỚP 10 ĐOÀN TP HỒ CHÍ MINH 2015
Câu 21: Hoàn thành ô chữ.
Hàng 1: (5 chữ cái) Đây là quy tắc chung khi giải thích sự hình thành liên kết.
Hàng 2: (10 chữ cái) Loại liên kết trong phân tử AlF
3
.
Hàng 3: (6 chữ cái) Liên kết cộng hóa trị thường hình thành giữa những nguyên tử thuộc loại
này.

Hàng 4: (10 chữ cái) Liên kết trong phân tử CCl
4
.
Hàng 5: (8 chữ cái) Trong tự nhiên, ngoài khí hiếm ra, các khí khác không tồn tại ở dạng này.
Hàng 6: (7 chữ cái) Đây là dạng tồn tại trong thực tế của chất có liên kết ion.
Hàng 7: (11 chữ cái) Tên của hợp chất dùng bảo quản thực phẩm, nguyên liệu điều chế nước
Gia-ven, có chứa liên kết ion.
Đáp án
Hàng 1 B Á T T Ử
Hàng 2 L I Ê N K Ế T I O N
Hàng 3 P H I K I M
Hàng 4 C Ộ N G H Ó A T R Ị
Hàng 5 N G U Y Ê N T Ử
Hàng 6 T I N H T H Ể
Hàng 7 N A T R I C L O R U A
20

×