Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Đề tài so sánh về các hoạt động marketing của khu du lịch đại nam với một số khu du lịch giải trí khác như đầm sen, suối tiên, madagui luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 98 trang )

TÓM LƯỢC ĐÈ TÀI
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về du lịch ở Việt Nam nói chung, và
các khu du lịch nói riêng. Có nhiều khu du lịch ở miền Nam đất nước được
nghiên cún, khảo sát, nhằm thu hút khách du lịch, tăng doanh thu, nâng cao uy
tín đối với khách du lịch Trong đó có Suối Tiên, Đầm Sen, Madagui Nhưng
khu du lịch “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến ” ở tỉnh Bình Dương thì chưa được
nghiên cứu. Có lẽ vì khu du lịch mới đưa vào hoạt động gần 1 năm nay, và
cũng còn nhiều công trình của khu du lịch đang được hoàn thành đế phục vụ
khách du lịch trong và ngoài nước Việt Nam. Cũng chính vì thế và một số điều
kiện khách quan khác, nhóm chỉ nghiên cứu về hoạt động chiêu thị của khu du
lịch “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến
Khu du lịch “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến ” - là một khu du lịch có
phong cảnh đẹp, diện tích rộng lớn, nhiều công trình vĩ đại, gợi nhớ lịch sử,
nguồn gốc đân tộc Việt Nam Nhưng bên cạnh đó cũng tồn tại không ít các
vấn đề bất cập đáng phải bàn luận, đế nâng cao chất lượng phục vụ, nâng cao
sự hiếu biết của du khách về khu du lịch, gia tăng số lượng khách tham quan
đến với Khu du lịch Ban quản trị Khu du lịch cần nỗ lực hơn nữa để phát
huy những lợi thế của mình bên cạnh đó khắc phục những nhược điếm nhằm
thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến với mình nhiều hơn nừa, làm
tăng thêm thu nhập cho sự phát triến của Khu du lịch, cung như góp phần tăng
trưởng du lịch Việt Nam.
Nghiên cún hành vi của khách du lịch tại TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt
là khách du lịch đã đến với Khu du lịch, đang tham quan, nghĩ dưỡng tại Khu
du lịch.
Nắm được cái nhìn và sự phản hồi của du khách được phỏng vấn tại
Khu du lịch “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến ”, cũng như các du khách được
phỏng vấn tại TP. Hồ Chí Minh về các dịch vụ du lịch khi đến với Khu du
lịch.
Nghiên cứu đế từ đó tìm ra những điếm mà du khách không hài lòng
1
1


nhằm phục vụ và thõa mãn khách du lịch khi đến với Khu du lịch.
Nghiên cứu các phương thức quảng cáo, cũng như các phương tiện
quảng cáo mà Ban quản trị Khu du lịch đã sử dụng, nhằm tìm ra những điểm
yếu, những thiếu sót, đế bố sung và thực hiện quảng cáo, PR tốt hơn, nhằm
quảng bá “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến ” đến với khách thập phương.
Nghiên cún và đưa ra một số hoạt động chiêu thị cho Khu du lịch,
nhằm đáp ứng tốt hơn các dịch vụ của KDL, nâng cao chất lương phục vụ đối
với khách hàng. Giữ khách hàng lại với KDL, khách đến 1 lần sẽ đến lần 2,
3, và giới thiệu cho người than cùng du lịch.
Sử dụng cả hai nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp để nghiên cứu đề tài.
Thông tin thứ cấp được lấy từ các nguồn thông trên mạng, sách báo, nguồn
thông tin sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn 200 mẫu bằng
bảng questionnaire kết hợp với thảo luận nhóm để đưa ra hướng giải quyết.
Ket quả thu thập được đưa vào các biếu đồ đế phân tích và báo cáo.
Tìm ra nhược điểm mà Khu du lịch còn thiếu trong cái nhìn của khách
du
lịch.
Đưa ra một số biện pháp khắc phục những nhược điểm mà Khu du lịch
chưa đáp ứng được,
Phân tích SWOT và đánh giá những điếm mạnh, điếm yếu, cơ hội,
thách thức của KDL.
Phân tích 7P để biết được tống quan về khu du lịch, con người, quy
trình, sản phẩm, khuyến mãi, của KD, từ đó biết được những lí do mà du
khách còn e ngại khi đến với KDL, những điều mà Ban quản trj KDL đã làm
được và chưa làm được để phát triển KDL hơn nữa.
MỤC LỤC
2
2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐÒ, HÌNH ẢNH:
1. DANH MUC BẢNG :

2.
V
V
3. Biếu đồ 12: 4.9 Đánh giá du khách về các sự kiện Đại Nam
>
> DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. KDL: khu du lịch.
2. ĐNTGDL: Đại Nam thế giới du lịch
4
4
> VN: Việt NamCHƯƠNG ĩ:
> ĐẶT VẤN ĐÈ
1.1 Lí do chon đề tài:
> Hiện nay, đời sống người dân càng được cải thiện đáng kể thì nhu cầu
tham quan du lịch ngày càng tăng cao, với chất lượng và dịch vụ tốt hơn. Một trong
những điểm đến hấp dẫn cho du khách là Khu du lịch Đại Nam (thuộc tỉnh Bình
Dương), đây là một khu du lịch phức hợp biển ,hồ, sông , núi, tường thành quy mô,
tráng lệ và các sản phâm nối tiếng có đạt nhiều kỹ lục quốc gia.
> Đại Nam là khu du lịch mới hình thành và đưa vào kinh doanh nên
trong quá trình hoạt động khó tránh những thiếu sót, hay chưa khai thác hết tiềm năng
của mình.
> Vì vậy chúng tôi muốn thông qua cuộc nghiên cứu này góp một phần
nhở giúp Khu du lịch Đại Nam hoàn thiện và phát triển hơn. Đồng thời, chúng tôi
muốn vận dụng nhừng kiến thức đã được học vào chuyên ngành marketing, thương
mại và dịch vụ.
1.2 Muc đích nghiên cửu:
> Cuộc nghiên cứu này nhằm mục đích Đánh giá thực tại về hiệu quả
hoạt động Marketing của Khu du lịch Đại Nam, đồng thời khảo sát mức độ nhận biết,
kì vọng của khách du lịch về Khu du lịch Đại Nam và đưa ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động marketing đế cho Khu du lịch Đại Nam ngày càng phát triển

và hoàn thiện hơn.
1.3 Nôi dung nẹhiên cửu:
> Nghiên cứu sự nhận biết và kỳ vọng của du khách về Khu du lịch Đại Nam.
> Tìm hiểu và đánh giá hiệu quả các chiến lược Marketing hiện nay của Khu du
lịch Đại Nam.
> So sánh về các hoạt động Marketing của Khu du lịch Đại Nam với một số khu
5
5
du lịch giải trí khác như: Đầm Sen, Suối Tiên, Madagui.
1.4 Đối tương nghiên cửu:
> Chúng tôi tiến hành nghiên cứu Khu du lịch Đại Nam, và 2 khu du lịch
khác là Khu du lịch Đầm Sen và Suối Tiên đế có cái nhìn khách quan hơn về các Khu
du lịch tại miền nam nước ta. Đồng thời thiến hành khảo sát ý kiến khách đã tới khu
du lịch trên nhằm thu thập số liệu và ý kiến về sự thoa mãn đối với các sản phẩm và
dịch vụ tại đây.
1.5 Phương pháp nghiên cửu:
> Sử dụng hai phương pháp nghiên cún chính đó là nghiên cứu tại bàn và
nghiên cún tại hiện trường, nghiên cứu tại bàn là tìm hiểu nhừng thông tin trên báo
chí, tivi, internet và nghiên cứu tại hiện trường là sử dụng bản câu hởi đê thu thập ý
kiến khách du lịch đồng thời tới các khu du lịch đe quan sát và đưa ra các đánh giá,
nhật xét.
1.6 Giỏi han nghiên cửu:
> Cuộc nghiên cứu này được thực hiện từ 6/12/09 - 15/6/2010, với thời
lượng có hạn nên chỉ thực hiện nghiên cún tại địa bàn TP.HCM và địa bàn tỉnh Bình
Dương.
> Tiến hành khảo sát những người đã đi du lịch tới các Khu du lịch Đầm
Sen, Suối Tiên và Đại Nam.
1.7 Các măt han chế của đề tài:
> Vì đây là đề tài hoàn toàn mới chưa có một cuộc nghiên cứu chính
thức nào về khu du lịch Đại Nam do đó tài liệu tham khảo có rất ít, khó có thể đi sâu

vào hiệu quả hoạt động.
> Hình thức khu du lịch phức họp còn khá mới lạ nên không có nhiều tài
liệu về maketing cho loại hình này.
> Vì thời lượng nghiên cứu ngắn và nguồn lực không nhiều nên quy mô cuộc
6
6
nghiên cún này không lớn, không thể bao quát hết được tất cả các khu du lịch
miền Nam.
> .CHƯƠNG II:
> Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ SỞ LÍ LUẬN:
2.1.1 Mô hình lí thuyết 7P trong marketing dich vu;
a. Sản phẩm dịch vụ:
>Sản phấm dịch vụ bao gồm những vật thế cụ thế như phương tiện, hàng hóa,
chất lượng, bao bì, phụ tùng, nhãn hiệu Và các hàng hóa vô hình như tập hợp các
hoạt động bảo hành, bảo trì, chăm sóc .Từ đó tạo nên những giá trị nhằm
> thỏa mãn nhu cầu, mong đợi của khách hàng,
hàng mua hàng hóahay dịch
> vụ chính là mua những tiện ích, giá trị và giá trị gia tăng do chúng mang lại.
b. Giá cả:
> Bao gồm giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá phải tương
xứng với giá trị nhận được của khách hàng và có khả năng cạnh tranh. Quá trình định
giá xuất phát tù' các yếu tố: chi phí dịch vụ,cạnh tranh và nhu cầu.
c. Kênh phân phối:
> Thành viên tham gia trục tiếp kênh phân phối bao gồm: nhân viên cung
ứng, các trung gian và người tiêu dùng.
> Có 2 loại kênh phân phối trong marketing dịch vụ:
• Kênh phân phối trực tiếp:
> Kênh phân phối gián tiếp
7

7
> :Người tiêu
dùng
> Nhà cung cấp
dịch vụ
>
>
>
> Dịch vụ tại
nhà
> Nhà cung cấp
> Ngườ
i tiêu
dùng
> Nhà trung gian
>
> Đại lý bán
> Đại lý mua
> Mô hình kênh phân phổi trực tiếp và gián tiếp
> d. Chiêu thị:
• Quang cáo:
> Là một trong những hình thức chủ yếu và phố biến đế đấy mạnh
tiêu thụ.
> Một quảng cáo được gọi là thành công phải tạo ra được ấn
tượng sâu sắc trong tâm trí của khách hàng, những nét chấm phá về hình
ảnh, uy tín, diện mạo, nét văn hóa.
> Bên cạnh, quảng cáo cũng cần chú ý đến những thong tin truyền
miệng “phi quảng cáo” bởi nó là đặc trung quan trọng trong kinh doanh dịch
vụ.
> Bán hàng cá nhân:

> Là quá trình chuyến giao dịch vụ giữ nhân viên cung cấp và
khách hàng. Bán hàng cá nhân phải đảm bảo 3 chức năng là: bán dịch vụ, hoạt
động tạo ra dịch vụ và kiểm soát dịch vụ.
> Chức năng của bán hàng cá nhân sẽ được hoàn thành khi duy trì
và đáp úng thõa mản khách hàng. Mức độ thỏa mãn đạt được khi và chỉ khi mức
độ cảm nhân bằng hoặc lớn hơn nhu cầu kỳ vọng của họ.
• Kích thích tiêu thụ:
> Các công cụ kích thích tiêu thụ thường tập trung vào 3 đối tượng:
> Khách hàns . kích thích khách hàng tiêu thụ nhiều hơn bằng cách
tạo ra các lợi ích phụ như cải tiến dịch vụ, thưởng, khuyến mãi, bảo hành
> Trung si an : kích thích họ tham gia đẩy mạnh phân phối, đặc biệt
các dịch vụ mới bằng cách chiết khấu, phối hợp quảng cáo, hố trợ lãi suất
> Nhân viên cung ửns : Tăng cường huấn luyện, phần thưởng, tăng
lương
• Quan hệ công chúng:
> Là sử dụng ý kiến người khác để nói về nhãn hiệu của mình.
Thay vì “trả tiền” đế đến với người tiêu dung một cách trực tiếp, chúng ta đến
với họ gián tiếp thông qua “nhân tố” ảnh hưởng, nhân tố mà họ tin tưởng và
kính trọng.
e. Con ngưòi:
> Yeu tố con người chiếm giữ một vị trí hét sức quan trọng quá
trình kinh doanh dịch vụ và trong marketing dịch vụ. trong quá trình cung cấp
con người bao gồm khách hàng, người trung gian và toàn bộ cán bộ công nhân
vicn bcn trong công ty. Trong kinh doanh dịch vụ, chất lượng dịch vụ phần lớn
do chính lượng cung úng tạo ra. Do dó, chính con người tạo ra chất lượng dịch
vụ và trung tâm cho hoạt động dịch vụ.
f. Quy trình:
> Thiết kế quy trình dịch vụ là công việc quan trọng của hoạt động
cung cấp dịch vụ. Thiết kế quy trình dịch vụ bao gồm thiết kế môi trường vật
chất và thiết kế tập hợp quá trình tác động tương hỗ.

> Thiết kế môi trường vât chất : là một bộ phận của thiết kế quá
trình dịch vụ, nó phải thỏa mãn yêu cầu của hoạt động điều hành và hoạt động
marketing.
> Thết kế tâp hơp quá trình tác đỏng tương hỗ : là thiết ập, hoàn
thiện và triển khai một tập hợp hệ thống sản xuất cung ứng và hệ thống cấu trúc
dịch vụ.
g. Dấu hiệu vật thể:
> Bởi vì dịch vụ là vô hình nên khách hàng thường dựa vào những
dấu hiệu hữu hình hay chúng cứ vật thể để đánh giá dịch vụ trước khi mua và
ước định sự thỏa nãm trong và sau khi tiêu thụ dịch vụ.
2.1.2 Mô hình ma trân SWOT:
> Mô hình SWOT ra đời tù' những năm 60 - 70 tại Viện nghiên cún
Staníbrd với quá trình tìm hiểu nguyên nhân thất bại trong việc lập kế hoạch của
các công
> SWOT là tập họp viết tắt nhũng chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:
Strengths (Điếm mạnh), Weaknesses (Điếm yếu), Opportunities (Cơ hội)
và Threats (Nguy cơ). Đây là công cụ cực kỳ hừu ích giúp chúng ta tìm
hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tố chức, quản lý cũng như trong
kinh doanh. Nói
> một cách hình ảnh, SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó, chúng ta
có thể xét duyệt lại các chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của
một tố chức, một công ty, phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý
tưởng nào liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp. Và trên thực tế, việc
vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến
lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm
và cà trong các báo cáo nghiên cún đang ngày càng được nhiều doanh
nghiệp lựa chọn.
> Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội tại của công ty còn
Opportunities và Threats là các nhân tố tác động bến ngoài. SWOT cho phép
phân tích các yếu tố khác nhau có ảnh hưởng tương đối đến khả năng cạnh tranh

của
> công ty.
> Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu
được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự' lô gíc dễ hiểu, dễ trình bày,
dễ thảo luận và đưa ra quyết định, có thế được sử dụng trong mọi quá trình ra
quyết định. Các mẫu SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các
phản úng theo thói quen hoặc theo bản năng.
> Khung phân tích SWOT thường được trình bày dưới dạng lưới,
bao gồm 4 phần chính chia thành 2 cột và 2 hàng thể hiện 4 nội dung chính của
SWOT: Điểm mạnh, Điểu yếu, Cơ hội và Nguy cơ.
> SWOT ANALYSIS te th« obi«ct>w
> Helpíul
>
> •5ị
> Strengths
> Weaknesse
> s
>
>
>
>
> Threats
> <TJ £
> Opportunitie
>
> sHình 2.1:MÔ hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lưọc cơ bản:
1. SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của
công ty đê tận dụng các cơ hội thị trường.
2. WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt
qua các yếu điếm của công ty đế tận dụng cơ hội thị trường.

3. ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của công
ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
4. WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua
hoặc hạn chế tối đa các yếu điếm của công ty đế tránh các nguy cơ của
thị trường.
2.2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
> Sử dụng hai phương pháp nghiên cún chính đó là nghiên cún tại bàn và
nghiên cún tại hiện trường, nghiên cứu tại bàn là tìm hiểu nhừng thông
tin trên báo chí, tivi, internet và nghiên cún tại hiện trường là sử dụng
bản câu hỏi để thu thập ý kiến khách du lịch đồng thời tới các khu du
lịch để quan sát và đưa ra các đánh giá, nhật xét.CHƯƠNG III:
> TỎNG QUAN
3.1TÌNH HÌNH PHÁT TRIÉN DU LỊCH TRONG NƯỚC:
> Tình hình du lịch Việt Nam (1990-2008)
3.1.1 về khách du lich:
> Lượng khách năm 1994 Việt Nam đạt một triệu người, hoàn
thành trước kế hoạch 1 năm và vượt dự báo của Tố chức Du lịch thế giới 6
năm. Từ 1990 đến 2007 lượng khách du lịch luôn duy trì được mức tăng
trưởng với 2 con số. Khách du lịch quốc tế tăng 17 lần từ 250.000 lượt (năm
1990) lên xấp xỉ 4,253 triệu lượt (năm 2008). Khách du lịch nội địa ước tăng
20 lần, từ 1 triệu lượt năm 1990 lên khoảng 20,5 triệu lượt năm 2008. số lượng
người Việt Nam đi du lịch nước ngoài ngày càng tăng, bình quân giai đoạn
2000 - 2008, trên 30.000 người/năm.
> Trong tháng 12, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt
14
376,400 lượt. Tính chung cả năm 2009, lượng khách quốc tế ước đạt
3.772.359 lượt, giảm 10,9% so với năm 2008.
> Năm
> Khách quốc tế > Khách nội địa
> 1990 > 250.000 > 1.000.000

> 1991 > 300.000 > 1.500.000
> 1992 > 400.000 > 2.000.000
> 1993 > 670.000 > 5.100.000
> 1994 > 1.020.000 > 6.200.000
> 1995 > 1.351.300 > 6.900.000
> 1996 > 1.607.200 > 7.300.000
> 1997 > 1.715.600 > 8.500.000
> 1998 > 1.520.100 > 9.600.000
> 1999 > 1.781.800 > 10.000.000
> 2000 > 2.140.100 > 11.200.000
> 2001 > 2.330.050 > 11.700.000
> 2002 > 2.627.988 > 13.000.000
> 2003 > 2.428.735 > 13.500.000
> 2004 > 2.927.873 > 14.500.000
> 2005 > 3.477.500 > 16.100.000
> 2006 > 3.583.486 > 17.500.000
> 2007 > 4.229.349 > 19.200.000
15
> Đơn vị: lượt người
> 2008 > 4.253.740 > 20.500.000
> 2009 > 3.772.359
>
>
3.1.2 về thu nhâp du lich:
> Du lịch mang lại thu nhập ngày một lớn cho xã hội. Hoạt động du lịch
thu hút sự tham gia của các thành phần kinh tế và mọi tầng lớp nhân
dân, mang lại thu nhập không chỉ cho những đối tượng trực tiếp kinh
doanh du lịch mà gián tiếp đối với các ngành liên quan, xuất khấu tại
chỗ và tạo thu nhập cho các cộng đồng dân cư địa phương. Tốc độ tăng
trưởng nhanh về thu nhập: năm 1990 thu nhập du lịch mới đạt 1.350 tỷ

đồng thì đến năm 2009, con số đó ước đạt 70.000 tỷ đồng, gấp trên 50
lần
16
Bảng 3.2: Thu nhập du lịch
> . Đơn vị: ngàn tỷ đồng
> Năm > Thu nhập
> 1990 > 1,34
> 1991 > 1,68
> 1992 > 2,83
> 1993 > 5,25
> 1994 > 8,00
> 1995 > 8,73
> 1996 > 9,50
> 1997 > 10,06
> 1998 > 14,00
> 1999 > 15,60
> 2000 > 17,4
> 2001 > 20,50
> 2002 > 23,00
> 2003 > 22,00
> 2004 > 26,00
> 2005 > 30,00
> 2006 > 51,00
> 2007 > 56,00
> 2008 > 64,00
> 2009 > 76,95
>
> Nguôn: Tông cục Thông kê
> Bảng 3.3. Nguồn nhân lực du lịch Việt Na
> m

>
199
0
>
199
5
> 2
000
>
200
2
> 2
0
0
5
>
200
6
> 2
0
0
7
> Tổng số
>
70.
000
>
184.
000
> 4

50.00
0
>
710.0
00
> 8
3
4
>
915.0
00
> 1
.
0
> Lao động
trực tiêp
>
20.
>
64.0
> 1
50.00
>
210.0
> 2
3
>
255.0
> 2
8

> Lao động
gián tiêp
>
50.
>
120.
> 3
00.00
>
500.0
> 6
0
>
660.0
> 7
5
17
Bảng 3.2: Thu nhập du lịch
>
> 45.3

> > >
> 47.30%
>
> w/\
> >
□ỉcr
cáp.Trsnr
Se
cảp.7rsn|

□Đỉỉhọc
vi Sa-
Lị: hc:
> 1 , IV IV
> Biêu 1. Cơ cảu trình độ lao động có chuyên môn
du lịch của ngành Du lịch
>
> Biếu đồ 3.2: Cơ cấu trình độ lao động gián tiếp của ngành du lịch
> Biếu đồ 3.1: Cơ cấu trình độ lao động có chuyên môn du lịch của ngành
du lịch
>
18
>
> Biểu 2. Cơ cầu trình độ lao động gián riếp của ngành Du
lịch
9%
□ Le tã a
> 35. 3Q%
> 14,80%
> 10.40%4 90% 10.60%
> 15%
> n
Phục v-ụ buổag
□ PtiỤ-G vụ bà.a-
ha
□ Nâu. ãn
□ Lữ hành và HC
□ Lái. xe, tàu DL
19
9%

□ Lao
đỘQLj
khác
20
> Biếu 3.3: Co’ cấu tỷ lệ lao động trong ngành du lịch tham quanvề quan
hê hop tác quốc tế:
> Với nỗ lực mở rộng hợp tác quốc tế, du lịch Việt Nam đã ký 42 hiệp
định họp tác du lịch song phương với các nước là thị trường du lịch trọng điểm và
trung tâm giao lưu quốc tế, tăng cường hợp tác du lịch với các nước khác; ký hiệp
định hợp tác du lịch đa phương 10 nước ASEAN; thiết lập và tăng cường hợp tác
du lịch với các nước khác; tham gia chủ động hơn trong họp tác du lịch Tiểu vùng
Mêkông mở rộng, hợp tác Hành lang Đông - Tây, hợp tác sông Mêkông - sông
Hằng, hợp tác ASEAN, APEC, ASEM, hợp tác trong Hiệp hội du lịch Châu Á -
Thái Bình Dương (PATA), trong Tổ chức Du lịch thế giới (WTO) ;
3.2 GIÓI THIỆU SO NÉT VÈ KHU DU LỊCH ĐẠI NAM:
> Đại Nam thế giói du lịch (ĐNTGDL) là một khu du lịch tọa lạc
tại thị xă Thủ Dầu
> Môt , tỉnh Bình Dương, Viẽt Nam, cách Uy ban nhân dân thị xã vào khoảng
7km về hướng huyện Ben Cát. Đây là công trình du lịch thuộc loại quy mô lớn của
Công ty cố phần Đại Nam với tống kinh phí khoảng 3.000 tỉ đồng. Đại Nam thế
giới du lịch hiện đã đưa vào kinh doanh giai đoạn 1 vào ngày 11 tháng 9 năm 2008
sau gần 10 năm xây dựng.
> Với diện tích giai đoạn 1 là 261 hecta, giai đoạn 2 là 139 hecta, tống
diện tích là 450 hecta được coi la khu du lịch lớn nhất Đông Nam Á về diện tích.
Đại Nam Thế giới du lịch là một khu du lịch phức hợp có đủ cả biển, hồ, sông núi
và tường thành, Đây là một công trình tôn vinh và vọng ngưỡng những tinh hoa
của hàng ngàn năm văn hiến cũng như những mốc son rạng ngời trong lịch sử Việt
Nam. Sự sáng tạo của ĐNTGDL được đánh giá là thiên đường của những thiết kế
hiện đại và độc đáo mang tầm cỡ quốc tế.
> Bên cạnh đó là sức hấp dẫn, phong phú qua các hạng mục công

trình, sự tái hiện sinh động của các kỳ quan trong nước và quốc tế, hệ thống trò
21
21
chơi ngoạn mục, tân tiến song song với chất lượng tối ưu, hoàn hảo mà du khách
chỉ có thể đạt được khi đến với ĐNTGDL, trong đó điểm nhấn quan trọng nhất là
đền thờ Đại Nam Quốc Tự rộng 5.000m2 và dãy Núi Bảo Sơn rộng dài 250m .
Ngoài ra, tại khu du lịch còn có nhiều hạng mục quan trọng khác sẽ xây dụng như
Việt Nam thu nhỏ rộng 30 ha, thế hiện vẻ đẹp về thiên nhiên cũng như phản ánh
những thành tựu nối bật của 64 tỉnh thành trong cả nước và nhũng hình ảnh giới
thiệu về 54 dân tộc Việt Nam, Biến Đại Nam Được xây dựng trên diện tích gần 22
ha, tống diện tích mặt nước 20.000m2, chiều dài bò' biển 1,4 km đây được xem
là biển nhân tạo lớn nhất Việt Nam, Vườn thú Đại Nam có khuôn viên 12,5 hécta,
đa dạng về chủng loại là vườn thú mở duy nhất của Việt Nam
>
> Hình 3.1: Các công trình đạt kỉ lục của Đại Nam
22
22
>
> CHƯƠNG IV:
> KÉT QUẢ NGHIÊN cứu VÀ THẢO LUẬN
4.1 PHÂN TÍCH 7P:
4.1.1 Sàn phấm:
> Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến là một công trình tôn vinh và vọng
ngưỡng những tinh hoa của dân tộc Việt Nam qua 4.000 năm văn hiến. Nơi đây có
đủ biển, sông, núi và trường thành. Du khách tới đây, ngoài việc thế hiện tấm lòng
với tố tiên, trăm họ, tìm hiểu lịch sử đất nước - còn có được những phút giây thư
giãn thú vị sau những ngày lao động mệt nhọc tại: khu trò chơi, biến, vườn thú
> Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến vẫn đang trong quá trình xây dựng
nhưng cũng đã phát triến khá nhiều dịch vụ như Tham Quan - Vãn Cảnh, Ăn uống
- Nghỉ Dưỡng, Giải Trí, Thư Giãn

> Tuy nhiên, KDL đã định hướng sự khác biệt về sản phẩm đặc biệt
mang tên riêng của KDL mà các KDL khác chưa bao giờ có, đó là Khu Thờ Tự,
KDL chú trọng nhấn mạnh vào lịch sử, gợi nhớ cho du khách về truyền thống, về
lịch sử 4000 năm của dân tộc. Có thể nói đây là “ sản phẩm ” chủ đạo và riêng biệt

> KDL muốn nhắm tới và muốn giới thiệu một cách rõ ràng, cụ thế khi du
khách đến với “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến
> Nét đặc biệt này của KDL sẽ là nguồn cảm hứng cho du khách khi
đến với KDL, tạo cho họ cảm giác mới lạ, thiêng liêng, du lịch về với lịch sử, với
ông cha, tố tiên
> Nhân viên phục vụ tại khu du lịch rất đông, sự phục vụ ở đây luôn
mang lại cho khách hàng cảm giác thân thiện, điếm khách hàng hài lòng nhất khi
23
23
đến khu du lịch là việc đưa rước khách từ ngoài cổng đi tới tất cả các điểm vui
chơi bên trong khu du lịch bằng những chiếc xe điện hoàn toàn mới và hiện đại,
làm cho du khách có cảm giác thoãi mái an toàn tuyệt đối.
> Các trò chơi tại khu du lịch thì rất đa dạng, với nhiều loại hình trò
chơi khác nhau phục vụ cho nhiều nhóm đối tượng khách hàng nhưng nhìn chung
chưa tạo được sự khác biệt nhiều so với các khu du lịch khác như Suối Tiên, Đầm
Sen. Tuy nhiên, Đại Nam đã xây dựng được một số điếm nối bật đặc trưng riêng
như Khu Thờ Tự, Biến Đại Nam, Vườn Thú, Rạp chiếu phim 4D, làm khách hàng
rất hài lòng sau khi tham quan trở về từ Đại Nam.
> Bên cạnh đó, khu du lịch còn xây dựng nơi nghỉ ngơi cho trẻ, hiếu
được đặc tính hiếu động của trẻ, ham thích khám phá nên đã tạo một không gian
năng động độc đáo và mới lạ được trang bị chu đáo để cho trẻ luôn có cảm giác
thoải mái. Nhung khách hàng cảm thấy chưa hài lòng về cách quản lí các sản
phẩm ăn uống tại khu du lịch.
24
24

>
> Biểu đồ 4.1:
> Sản phẩm của Đại
Nam được ưa thích
nhất
□ vuon thu
> s bien Dai Nam
□ khu tho tu
□ khu quang trưong ■ khu da ngoai
□ khu tro choi
> Thứ tự các sản phấm được ưa thích mà khách tham quan lựa chọn:
> Đứng đầu là Khu Thờ Tự chiếm tỷ lệ 33% lựa chọn của du khách.
> 23% tỷ lệ du khách thích đến với Biển Đại Nam, đứng thứ 2
> Thứ 3 là Khu Vườn Thú với tỷ lệ 18% được du khách lựa chọn
> Thứ 4 là Khu Dã Ngoại, tỷ lệ khá cao 13%
> Thứ 5 và thú 6 lần lượt là các khu Trò Chơi và khu Quảng Trường, có
tỳ lệ du khách ưa thích khá thấp 7% và 6%
> >=>
> Khu Thờ Tự được nhiều khách tham quan đánh giá là điểm
tham quan hấp dẫn nhất, KDL Đại Nam cần khái thác tối un lợi thế
này trong các chiến lược chiêu thị của mình.
25
25

×