Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Đề cương ôn thi Ngữ văn lớp 12 cơ bản năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.12 KB, 41 trang )

Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
Phần văn học việt nam
tác gia: nguyễn ái quốc- hồ chí minh
I. Tiểu sử:
1. Tóm tắt nét chính về tiểu sử:
2. Những yếu tố góp phần tạo nên sự nghiệp văn học:
- Ngời đã sinh ra trên quê hơng và gia đình có truyền thống hiếu học, yêu nớc
- Ngời đã sinh ra trong hoàn cảnh nớc mất, nhà tan-> tình yêu nớc cháy bỏng nên Ngời đã chọn cho
mình sự nghiệp cứu nớc
- Trong hoạt động CM, Ngời nhận thức văn chơng nh là vũ khí
- Ngời có một tài năng thực sự
II. Sự nghiệp văn học :
1. Quan điểm sáng tác :
-HCM xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần, phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp CM, nhà văn cũng
phải ở giữa cuộc đời, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh và phát triển XH
- HCM đặc biệt chú ý đến đối tợng thởng thức văn chơng trong thời đại CM phải coi quảng đại quần
chúng là đối tợng phục vụ.
- HCM luôn quan niệm TP văn chơng phải có tính chân thật
2. Các tác phẩm : 3 lĩnh vực: văn chính luận, truyện kí, thơ ca.
a, Văn chính luận: Các bài báo, Bản án chế độ thực dân Pháp; Tuyên ngôn độc lập; lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến(1946); không có gì quí hơn độc lập tự do(1966); di chúc(1969)
b, Truyện và kí: Vi hành; Nhật kí ; Giấc ngủ 10 năm; Vừa đi đờng vừa kể truyện(1963)
c, Thơ ca: Nhật kí trong tù(1942-1943); thơ HCM(1967); thơ chữ Hán HCM(1990)
III. phong cách nghệ thuật:
-Đa dạng mà thống nhất, kết hợp sâu sắc mà nhuần nhuỵ giữa chính trị và văn chơng, giữa t tởng và
nghệ thuật, giữa truyền thống và hiện đại
-ở mỗi thể loại, ngời đều có phong cách riêng, độc đáo:
+Văn chính luận bộc lộ t duy sắc sảo,giàu tri thức văn hoá, gắn lý luận với thực tiễn,giàu tính luận
chiến, vận dụng có hiệu quả nhiều phơng thức biểu hiện
+Truyện và kí: ngòi bút chủ động, sáng tạo đậm chất trí tuệ và hiện đại, có tính chiến đấu cao
+Thơ:


*Thơ tuyên truyền: giản dị, gần gũi, đễ thuộc, dễ nhớ
*Thơ nghệ thuật : hàm súc, uyên thâm, cổ điển mà hiện đại, thép mà tình.

vi hành
nguyễn ái quốc
I. Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác- Mục đích sáng tác:
- 1922 thực dân Pháp đa vua Khải Định sang Pháp
- 1923 NAQ đã viết một loạt TP để vạch trần âm mu của chính phủ Pháp và lật tẩy bộ mặt bù nhìn bán
nớc của Khải Định
- Đối tợng sáng tác là ngời dân Pari Bác viết bằng tiếng Pháp theo nghệ thuật Châu Âu hiện đại
2. Chủ đề: vạch trần bộ mặt thật bù nhìn lố lăng của Khải Định và âm mu thâm độc nham hiểm của
thực dân Pháp đối với nhân dân các nớc thuộc địa
II. Phân tích:
1. Giá trị nội dung:
a, Châm biếm lật tẩy bản chất bù nhìn của KĐ
* Chân dung KĐ qua cái nhìn của nhân dân Pháp
- Diện mạo : mũi tẹt, mặt bủng nh vỏ chanh
- Trang phục : ngón tay đeo đầy những nhẫn, cái chụp đèn chụp lên cái đầu quấn khăn
- Cử chỉ thái độ: nhút nhát, lúng túng
- Hành động : lén lút có mặt tại trờng đua, tiệm cầm đồ, ga tàu điện ngầm
-> KĐ hiện lên nh một thứ đồ cổ xa lạ kệch cỡm lố lăng trong XH phơng tây hiện đại hắn không có t
cách của một đế vơng
- Chân dung KĐ đợc dựng lên qua sự miêu tả của đôi trai gái ngời Pháp-> đảm bảo đợc tính khách
quan
- Họ gọi KĐ là hắn, ngời khách của chúng ta, anh vua, so sánh với những trò giải trí tầm thờng-> vua
KĐ nh một thứ đồ chơi, một con rối, một trò giải trí rẻ tiền
=> Hạ bệ KĐ hắn không xứng đáng là kẻ đại diện quốc gia chuyến đi của hắn chỉ nhằm mục đích đàng
điếm không phải vì lợi ích của đất nớc
* Lời kết tội KĐ qua liên tởng bình luận của ngời kể truyện

- Nhờ đến chuyện xa, vua Thuấn- Pie-> họ vi hành xứng đáng-> phê phán KĐ với những hành tung mờ
ám tầm thờng-> kết tội KĐ: tội làm nhục quốc thể
- Tác giả đặt ra rất nhiều câu hỏi : phải chăng ngài muốn biết=> chất vấn KĐ từ đó đi đến kết tội KĐ:
hại nớc hại dân, bán nớc và làm tay sai cho Pháp
b. Vạch trần bộ mặt giả rối thâm độc của thực dân Pháp:
* Tố cáo chính sách cai trị của Pháp ở thuộc địa
Năm học 2007 - 2008
1
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
- Công bảo hộ khai thác và làm kiệt quệ kinh tế tài chính Đông Dơng: Nhà băng Đông Dơng luôn
cạn ráo=> chính sách bóc lột
- Công khai hoá bằng rợu cồn và thuốc phiện=> chính sách ngu dân
* Tố cáo chính sách khủng bố ở chính quốc:
- Vạch trần luận điệu tự do bình đẳng bác ái : ngay tại nớc Pháp chính phủ Pháp đã thi hành chính
sách khủng bố theo dõi những ngời yêu nớc Việt Nam trên nớc Pháp
=>: Tác phẩm đạt đợc cả hai mục đích phản đế và phản phong
2. Những sáng tạo nghệ thuật:
a, Những tình huống nhầm lẫn độc đáo
- Đôi trai gái ngời Pháp nhầm TG là KĐ.
- Dân chúng Pháp nhầm những ngời VN trên đất Pháp là KĐ
- Chính phủ Pháp nhầm những ngời An Nam trên đất Pháp đều là KĐ
=> 3 tình huống liên tiếp tăng cấp
* ý nghĩa:
- Thể hiện thái độ khách quan của ngời kể chuyện
- Tình huống nh đùa nh bịa làm tăng tính hài hớc khiến cho KĐ hiện lên càng trở lên lố bịch nh một
câu truyện tiếu lâm
b, Hình thức viết th :
- Bác viết th cho cô em họ ở An Nam
* ý nghĩa: tạo đợc sự gần gũi và không khí nh thật
-Khiến cho TP hấp dẫn mang dáng dấp một bức th tình

- Có thể đa ra những phán đoán giả định
- Đổi giọng chuyển cảnh kinh hoạt, liên hệ tạt ngang so sánh thoải mái
c, Những thành công khác:
- Nghệ thuật làm báo
- Ngôn ngữ sinh động hấp dẫn đa giọng điệu
- Thể văn trào phúng thâm thuý sâu cay
- Nghệ thuật dựng chân dung độc đáo, miêu tả KĐ mà không cần KĐ xuất hiện
III. Tổng kết :
- Vi hành thể hiện sức mạnh trong ngòi bút chiến đấu của HCM
- Vi hành cũng thể hiện tài năng văn chơng của Bác

chiều tối
Hồ Chí Minh
I. Hoàn cảnh sáng tác
-M (Chiu ti) bi th tht ngụn t tuyt s 31.
-H Chớ Minh vit bi th ny ang trờn ng b gii ti nh lao Thiờn Bo. Sau mt ngy di b gii
i, tri ti dn.
II. pHân tích
1. Thiên nhiên lúc chiều muộn
-Hai cõu u t cnh bu tri lỳc chiu ti. Cỏnh chim mi (quyn iu) v rng tỡm cõy trỳ n.
+ng mõy l loi, cụ n (cụ võn) trụi lng l trờn tng khụng. Cnh vt thoỏng bun.
+Hai nột v chm phỏ (chim v mõy), ly cỏi nh bộ, cỏi ng lm ni bt bu tri bao la, cnh
chiu ti lng l v bun.
-Cỏnh chim mi v ỏng mõy cụ n l hai hỡnh nh va mang tớnh c l trong th c t cnh chiu
ti, va l hỡnh nh n d v ngi tự b lu y trờn con ng kh i m mt vn dm:
Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không
1. Thiên nhiên lúc chiều muộn
-Tri ti ri, tự nhõn b gii i qua mt xúm nỳi. Cú búng ngi (thiu n). Cú cnh lm n bỡnh d:
xay ngụ. Cú lũ than ó rc hng (lụ d hng).

-Cỏc chi tit ngh thut y lm hin lờn mt mỏi m gia ỡnh, mt cnh i dõn dó, bỡnh d, m ỏp.
Nu chim tri, ỏng mõy chiu ng iu vi tõm hn nh th thỡ cnh xay ngụ ca thiu n v lũ than rc
hng kia nh ang lm vi i ớt nhiu ni au kh ca ngi i y khi qua ni min sn cc xa l. Tng
phn vi mn ờm bao trựm khụng gian, cnh vt l lũ than ó rc hng. T th vn ng t búng ti
hng v ỏnh sỏng. Nú cho ta thy, trong cnh ng cụ n, nng n, b tc mt t do, b ngc ói, ngi
chin s cỏch mng, nh th H Chớ Minh vn gn bú, chan hũa, gn gi vi nhp i thng cn lao. Cõu th
th 3 dch cha c hay. Ch cụ em hi lc iu. Thờm vo mt ch ti ó mt i ý v ý ti ngụn
ngoi v p hm sỳc ca th ch Hỏn c in
Cụ em xúm nỳi xay ngụ ti
Xay ht lũ than ó rc hng
Năm học 2007 - 2008
2
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
=>Bi th cú cnh bu tri v xúm nỳi, cú ỏng mõy, cỏnh chim chiu. Chim v rng, mõy l lng. Cú
thiu n xay ngụ v lũ than hng. ng sau bc tranh cnh chiu ti l mt ni nim bun, cụ n, l mt tm
lũng hng v nhõn dõn lao ng, tỡm thy trong khonh khc chiu ti. Ngh thut mn cnh t tỡnh.
iu th nhố nh, man mỏc bõng khuõng, m mu sc c in. Tinh t trong biu hin, m trong biu
cm l v p tr tỡnh ca bi th Chiu ti ny Rt nhõn hu, rt ngi.

giải đi sớm
Hồ Chí Minh
i. Hoàn cảnh sáng tác
-To gii (Gii i sm) l chựm th 2 bi 42, 43 trong Ngc trung nht ký ca H Chớ Minh.
-Trờn ng chuyn lao t Long An n ng Chớnh, H Chớ Minh vit chựm th ny. Nh mt trang
ký s ca ngi i y th nhng ng sau cnh sc thiờn nhiờn hộ l mt hn th khoỏng t, mnh m v t
tin, yờu i.
II. pHân tích
Bi I: ngay cõu u ghi li thi im chuyn lao:
-G gỏy mt ln, ờm cha tan. ú l lỳc na ờm v sỏng. Ch cú chũm sao nõng vng trng lờn
nh nỳi thu. Trng sao c nhõn húa nh cựng ng hnh vi ngi i y. Cỏi nhỡn lờn bu tri trong cnh

kh i th hin mt tõm th p. Hai cõu 3, 4 núi v con ng m tự nhõn ang i l con ng xa (chinh
). Giú thu tỏp vo mt tng cn tng cn lnh lo.
-Trong cõu th ch Hỏn, ch chinh ch trn c ip li hai ln (chinh nhõn, chinh ; trn
trn hn), lm cho ý th rn ri, nhp th mnh m. Nú th hin mt tõm th rt p. Mc dự ỏo qun t ti,
thõn th tiu ty nhng ngi chin s v i vn ng vng trc mi th thỏch nng n: ờm ti, ng xa,
giú rột
Bi II, núi v cnh rng ụng .
-Cỏi lnh lo, cỏi u ỏm ca ờm thu cũn ri rt li chc ó b quột ht sch. Phng ụng t mu trng
ó thnh hng. Hi m trn ngp t tri, v tr.
-Trc mt khụng gian bao la cú mu hng, cú hi m ca rng ụng, chinh nhõn (ngi i xa) ó
húa thnh hnh nhõn (ngi i). Hỡnh nh mi au kh b tiờu tan trong khonh khc.
-Ngi i y ó tr thnh con ngi t do, thi hng dõng lờn do dt nng nn. Nim vui ún cnh
rng ụng p v m ỏp. Mt ờm lnh lo ó trụi qua.
-T th vn ng t ti qua rng ụng trỏng l, t lnh lo n hi m. Ngi c cú cm giỏc nh th
i ún bỡnh minh, ún ỏnh sỏng v nim vui cuc i.
=>Chựm th To gii cho thy tinh thn chu ng gian kh lm ch hon cnh v phong thỏi ung
dung, lc quan yờu i ca nh th H Chớ Minh trong cnh a y. To gii l bi ca ca ngi i y,
hm cha cht thộp thõm trm, sõu sc m khụng h núi n thộp, lờn ging thộp.

mới ra tù, tập leo núi
Hồ Chí Minh
i. Hoàn cảnh sáng tác
Nht ký trong tự gm cú 133 bi th, phn ln l th t tuyt. Bi th Mi ra tự, tp leo nỳi khụng
nm trong s 133 bi th y. Mt s ti liu cho bit, ngy 10/9/1943, ti nh giam Liu Chõu, H Chớ Minh
ó ginh c t do. Ra tự, chõn yu, mt m, túc bc. Ngi ó kiờn trỡ tp luyn phc hi sc khe. Tp
leo nỳi, v khi leo n nh nỳi, Bỏc cao hng vit bi th ny. Bi t tuyt Mi ra tự, tp leo nỳi c Bỏc
H vit vo rỡa mt t bỏo Trung Quc, kốm theo dũng ch: Chỳc ch huynh nh mnh khe v c gng
cụng tỏc. bờn ny bỡnh yờn. Ngoi mc ớch bớ mt nhn tin v nc, bi th th hin mt tỡnh yờu nc
v thng nh ng chớ, bn bố ca H Ch tch.
II. pHân tích

1. Hai câu đầu : bức tranh sơn thủy hữu tình
-Hai cõu u l hai cõu th tuyt bỳt t cnh sn thy hu tỡnh. Cú mõy, nỳi ụm p qun quýt. Cú lũng
sụng nh tm gng trong, khụng gn mt chỳt bi no! Cõu th dch khỏ hay:
Nỳi p ụm mõy, mõy p nỳi,
Lũng sụng gng sỏng bi khụng m
-Ba nột v chm phỏ ó lt t c cỏi hn cnh vt. Ngh thut s dng ip ng, nhõn húa v so
sỏnh ó lm hin lờn phong cnh sn thy hựng v v hu tỡnh. Bc tranh sn thy c miờu t tm cao v
Năm học 2007 - 2008
3
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
xa, m mu sc c in. Trong bi cnh lch s bi th ra i, hỡnh nh mõy, nỳi, lũng sụng mang hm
ngha sõu sc, tng trng cho tõm hn trong sỏng, cao c v thy chung ca con ngi.
2. Hai câu sau : tâm trạng ng ời tù
-Hai cõu 3, 4 th hin mt tõm trng rt in hỡnh ca ngi chin s cỏch mng ang
ni t khỏch quờ ngi. T Tõy Phong Lnh (Liu Chõu) n Nam thiờn l muụn dm xa cỏch. Va leo nỳi,
do bc m lũng bi hi, bn chn, khụng yờn d. Leo nỳi n tm cao ri ngúng nhỡn xa (dao vng) tri
Nam, quờ hng t nc m lũng xỳc ng nh bn xa (c c nhõn):
Bi hi do bc Tõy Phong Lnh
Trụng li tri Nam nh bn xa
-Ngụn ng th trang trng, giu biu cm, mi ch l mt nột, mt mnh tõm hn ca ngi chin s
v i. Bi hi, dao vng, Nam thiờn, c c nhõn ú l tm lũng ca mt con ngi nng tỡnh non
nc ờm m nc, ngy thy hỡnh ca nc Cõy c trong chiờm bao xanh sc bic quờ nh (Ch Lan
Viờn).
-c hu, c c nhõn, l cm xỳc m thm c din t trong nhiu bi th Nht ký trong tự. Lỳc
thỡ Ni thng t Vit cnh lm than (m nng). Khi thỡ Nghỡn dm, bõng khuõng hn nc c Muụn
t vng vn mt su nay (ờm thu).
=>Túm li, Mi ra tự, tp leo nỳi l mt bi th t cnh ng tỡnh c sc. Tỡnh yờu thiờn nhiờn gn
lin vi tỡnh yờu t nc sõu nng. Hm sỳc v mu sc c in l v p ca bi th.

tâm t trong tù

Tố Hữu
i. Hoàn cảnh sáng tác
- T y - tp th 10 nm ca T Hu (1937 1946) hin cú 72 bi th.
- Bi Tõm t trong tự l bi th s 30, c T Hu vit ti nh lao Tha Thiờn vo cui thỏng 4
nm 1939, m u cho phn Xing xớch ca tp T y.
II. pHân tích
Vit theo th th t do, 4 cõu u c nhc li 2 ln tr thnh ip khỳc gi t cnh thõn tự vi bao
ni bun cụ n v lũng khao khỏt t do. Cõu cm thỏn vang lờn bi hi y ỏm nh:
Cụ n thay l cnh thõn tự!

ngoi kia vui sng bit bao nhiờu!
Cnh thõn tự l sn lim vi mnh vỏn ghộp sm u, l ni lnh lo bn tng vụi khc kh, l chn
õm u ca a ngc trn gian! i lp vi cnh thõn tự l ting i ln nỏo nc õm thanh ca cuc
sng, l ting gi ca t do. Mt ch nghe c nhc li nhiu ln, nhp iu th tha thit ngõn vang. Lũng
yờu i, yờu cuc sng, nim khao khỏt t do cng tr nờn sụi sc, mnh m:
Nghe chim reo trong giú mnh lờn triu

Nghe mờnh mang sc khe ca trm loi
Ngi chin s tr ln u b thc dõn Phỏp bt b, giam cm. Hu nh sut ờm ngy thao thc lng
nghe nhng õm thanh, nhng ting i ln nỏo nc lay gi. Tõm t xao xuyn, bi hi, mờnh mang.
Trong hong hụn, ting di p cỏnh nghe sao m vi vó. V gia ờm khuya, mt ting lc nga, mt
cỏi rựng chõn, mt ting guc i v, ting giú xi - tt c l õm thanh cuc i, gn gi, thõn quen,
nhng gi õy trong cnh thõn tự nhng õm thanh y mang mt ý ngha vụ cựng mi m, ú l ting gi t
do, l ting lũng sụi sc, tr trung v cng y nha sng.
Tõm t trong tự l s th hin mt cỏch chõn tht, cm ng nhng suy ngm v t do, t vt
mỡnh, t khng nh mỡnh ca ngi chin s cỏch mng trong xing xớch ut hn. Phỳt m h v mt tri
rng rói, v mt cuc i sõy hoa trỏi, v hng t do thm ngỏt c ngn ngy ó b nh th t ph
nh. C mt dõn tc ang qun qui trong xớch xing nụ l a y trong nhng h thm khụng cựng.
t nc ang b thc dõn Phỏp thng tr. Dự trong song st hay ngoi song st nh tự, mi con ngi
Vit Nam u l vong quc nụ. Nhn thc mi v t do c din t qua hai hỡnh nh tng phn y ý

ngha:
Tụi chiu nay, giam cm hn trong lũng,

Vt trong lng con gia mt lng to
Năm học 2007 - 2008
4
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
Con chim non bộ nh y ang bay i trong bóo tỏp. Cng nh trong bi th Trng tri vit ti nh tự
Lao Bo cui nm 1940, T Hu t nhn mỡnh l tờn lớnh mi: V bờn bn, ch l tờn lớnh mi Gút
chõn t cha dy dn phong trn.
Vn sng v cht c t ra mt cỏch nghiờm tỳc, quyt lit khng nh nhõn cỏch v l sng
cao p ca ngi chin s cỏch mng trong cnh tự y. nh sỏng lý tng cng sn ch ngha, mn cm
chớnh tr ó giỳp nh th tr vt lờn trờn mt tm vúc mi. Khụng phi n T Hu mi cú bi hc v uy
v bt nng khut m t nghỡn xa ụng cha ta, t tiờn ta ó nờu gng sỏng ngng cao u i ti cho con
chỏu trờn hnh trỡnh lch s. Cú iu, trong bi th ny, T Hu ó ni tip ngi xa, lm rng r mch
ging nũi, sỏng to nờn nhng vn th mi sụi tro, hng hc mt quyt tõm chin u kiờn cng:
Tụi ch mt gia muụn ngi chin u
Vn ng thng trờn ng y la mỏu
Chõn kiờu cng khụng thoỏi b bao gi!
Con ng phớa trc l mỏu v nc mt, l y i, l th gii ca u phin, nhng ngi
chin s cỏch mng vn sỏng ngi nim tin. Cõu th vang lờn trang nghiờm, hựng trỏng nh mt li th chin
u:
Ni y i l c Pao, Lao Bo

Gi trinh bch linh hn trong bi bn.
Gi trinh bch linh hn l mt cỏch núi rt T Hu v gi vng khớ tit cỏch mng, lũng trung thnh
vi T quc v lý tng cng sn ch ngha. Phn cui, õm iu dn dp d ba. Ngụn ng th trựng ip.
Mt quyt tõm chin u v hy sinh khụng sỳng n, mỏy chộm
no ca thc dõn Phỏp cú th khut phc c:
Tụi cha cht, ngha l cha ht hn


Cũn tr dit c mt loi thỳ c!
Khộp li bi th l õm thanh mt ting cũi xa rỳc gi: Cú mt ting cũi xa trong giú rỳc. ú l ting
gi lờn ng u tranh. Nh mt mnh lnh trang nghiờm! Sng v cht vỡ t do!
=>Vit theo th th mi, iu th hựng hn, mnh m, lý tng cỏch mng, tinh thn chin u hy
sinh c khng nh nh mt li th. Tõm t trong tự phn ỏnh chõn thc nim khao khỏt t do v dng khớ
gi vng nim tin ca ngi thanh niờn cng sn trong chn tự ngc. ú l phn úng gúp ca th T Hu
trong T y. p nht, ỏng khõm phc nht l T Hu ó sng v chin u nh th ụng ó vit. ú l bi
hc v nhõn sinh quan cỏch mng m hn na th k sau vn lm chn ng hn ta.

BI KHI QUT VN HC VIT NAM 1945 - 1975
BI KHI QUT VN HC VIT NAM 1945 - 1975
I. THNH TU VN HC:
1.Thi k khỏng chin chng thc dõn Phỏp (1946 -1954):
a.Vn xuụi:
Truyn ngn v ký l th loi c ụng m u cho Vn xuụi thi k khỏng chin chng thc dõn Phỏp.
Tiờu biu l Mt ln ti Th ụ ca Trn ng, ụi mt ca Nam Cao, Lng ca Kim Lõn T 1950 bt u
xut hin nhng tỏc phm Vn xuụi di hi nh Vựng m ca Vừ Huy Tõm, Xung Kớch ca Nguyn ỡnh
Thi, Ký s Cao Lng ca Nguyn Huy Tng, t nc ng lờn ca Nguyờn Ngc
b.Th ca:
Th ca khỏng chin giu lũng yờu nc v tinh thn cm thự gic. Ngh thut th hng v dõn tc.
Tiờu biu cho Th ca khỏng chin l tp Vit Bc ca T Hu, ngoi ra l mt s tỏc phm hay ca Nguyn
ỡnh Thi, Hong Trung Thụng, Chớnh Hu, Quang Dng
c.Ngh thut sõn khu: cng xut hin nhng hỡnh thc hot ng mi vi s úng gúp ca Nguyn
Huy Tng, Th L, on Phỳ T
2.Thi k xõy dng ho bỡnh ch ngha xó hi (1955 - 1964):
a.Vn xuụi:
M rng ti v phm vi cuc sng. ti khỏng chin chng thc dõn Phỏp vn tip tc c khai
thỏc vi nhng tỏc phm: Sng mói vi Th ụ ca Nguyn Huy Tng, Cao im cui cựng ca Hu Mai,
Trc gi n sỳng ca Lờ Khõm; ti v cuc sng trc Cỏch mng thỏng Tỏm: Mi nm ca Tụ Hoi,

V b ca Nguyn ỡnh Thi, Tranh ti tranh sỏng ca Nguyn Cụng Hoan, Ca bin ca Nguyờn Hng ;
Năm học 2007 - 2008
5
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
ti v xõy dng ch ngha xó hi min Bc c cỏc nh vn o V, V Th Thng, Chu Vn,
Nguyn Khi cú nhiu úng gúp.
b.Th ca:
Hng vo vic ca ngi cuc sng mi, con ngi mi vi nhng sỏng tỏc tiờu biu ca T Hu (Giú
lng), Ch Lan Viờn (nh sỏng v phự sa), Xuõn Diu (Riờng chung), Huy Cn (t n hoa) ti u
tranh thng nht t nc cú th ca T Hanh, T Hu, Ch Lan Viờn
c.Ngh thut sõn khu : Kch núi cú nhiu bc phỏt trin ỏng k vi nhng sỏng tỏc ca Hc Phi,
o Hng Cm
3. Thi k chng M cu nc (1965 -1975)
a.Vn xuụi: phỏt trin mnh c hai min:
* Min Nam: Nguyn Thi vi Ngi m cm sỳng, Trn ỡnh Võn vi Sng nh Anh, Anh c vi
Hũn t, Nguyn Trung Thnh vi t Qung
* Min Bc: Nguyn Minh Chõu vi Du chõn ngi lớnh, Hu Mai vi Vựng tri, Nguyn Khi
vi Chin s, Nguyn ỡnh Thi vi Mt trn trờn cao
b.Th ca:
Th chng M tp trung vo ch yờu nc, giu cht hin thc, suy tng, chớnh lun vi s úng
gúp ca nhiu th h: T Hu, Ch Lan Viờn, Xuõn Diu, Huy Cn, Nguyn Khoa im, Phm Tin Dut,
Trn ng Khoa, Nguyn Duy
c. Ngh thut sõn khu: t nhiu thnh tu xut sc vi cỏc v kch cú giỏ tr ca o Hng Cm,
Nguyn V, Trn Quỏn Anh
Vn hc ụ th min Nam vn cú nhiu tỏc phm theo khuynh hng yờu nc v tin b ca Lờ
Vnh Ho, Lớ Vn Sõm, Sn Nam, Vin Phng, V Hnh
II. MT VI C IM CHUNG:
1.Lý tng v ni dung yờu nc, yờu ch ngha xó hi l c im ni bt ca vn hc giai on
ny: Bit khai thỏc nhng s kin ln lao ca Dõn tc v bit ỏnh giỏ t tm nhỡn cao, xa ca lch s nờn
nhiu tỏc phm ó t tm vúc ca thi i. Vn hc v trớ hng u vi sc sỏng to ca nh vn - chin s.

Nn vn hc y cha chan tỡnh cm yờu nc v cao hn, l ch ngha anh hựng ca thi i cỏch mng vụ
sn. Nú cng l s hi t ca nhiu dõn tc anh em sng trờn di t thng nht
2. Nn vn hc Cỏch mng mang tớnh nhõn dõn sõu sc: Nn vn hc mi ó ỳc kt v miờu t c
nhiu giỏ tr cao p v nhõn dõn anh hựng. Cuc sng kiờn cng v mnh m, nhõn hu bao la ó lm nn
v to cm hng cho sc sỏng to.Nn vn hc mi c hỡnh thnh trong nhng iu kin th thỏch ca lch
s nờn nhng trang vit t sõu thm cuc i vt v gian truõn thng cú sc nng riờng, rt ỏng trõn trng
3. Mt nn vn ngh cú nhiu thnh tu v s phỏt trin cỏc th loi v phong cỏch tỏc gi c ỏo:
im ni bt l cú s phỏt trin tng i ng u gia cỏc th loi, th v truyn ngn cú nhiu thnh cụng
rừ rt, tiu thuyt cú nhng bc phỏt trin quan trng, ti a dng, phong phỳ. Lý lun phờ bỡnh cú nhiu
thnh tu qua vic trin khai quan im vn ngh theo ng li ca ng v ch ngha Mỏc -Lờnin, phỏt
trin phờ bỡnh vn hc vi nhng chun mc, phng phỏp lun mi, phờ phỏn nhng lun im vn ngh i
lp vi s úng gúp ln lao ca ng Thai Mai, Hoi Thanh, H Xuõn Trng Nn vn hc cỏch mng ó
hỡnh thnh nhiu phong cỏch sỏng tỏc mi. Bờn cnh nhng phong cỏch ca nhng nh vn ó thnh danh nh
Tụ Hoi, Nguyn Tuõn, Xuõn Diu , xut hin thờm phong cỏch ca mt lp nh vn mi trng thnh trong
nhng nm thỏng chin u nh Nguyn ỡnh Thi, Nguyn Minh Chõu, Nguyn Khi, Chớnh Hu

tuyên ngôn độc lập
Hồ Chí Minh
I. HON CNH sáng tác
-Ngy 19/8/1945 chớnh quyn th ụ H Ni ó v tay nhõn dõn ta. 23/8/1945, ti Hu trc hng
vn ng bo ta, vua Bo i thoỏi v. 25/8/1945, gn 1 triu ng bo Si Gũn-Ch Ln qut khi ng lờn
ginh chớnh quyn. Ch khụng y 10 ngy, Tng khi ngha v Cỏch mng thỏng Tỏm ó thnh cụng rc r.
-Cui thỏng 8/1945, ti cn nh s 48 ph Hng Ngang, H Ni, lónh t H Chớ Minh son tho bn
Tuyờn ngụn c lp. V ngy 2/9/1945; ti qung trng Ba ỡnh, H Ni, Ngi thay mt Chớnh ph Lõm
thi nc Vit Nam Dõn ch Cng ho, c bn Tuyờn ngụn c lp trc hng chc vn ng bo ta, khai
sinh ra nc Vit Nam Dõn ch Cng hũa, m ra mt k nguyờn mi c lp, T do.
II. B CC
1. C s phỏp lý v chớnh ngha ca bn Tuyờn ngụn c lp (T u n khụng ai chi cói c)
Năm học 2007 - 2008
6

Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
2. Bn cỏo trng ti ỏc ca thc dõn Phỏp v quỏ trỡnh u tranh ginh c lp ca nhõn dõn ta (Th
m hn 80 nm nay Dõn tc ú phi c c lp!)
3. Chớnh ph Lõm thi ca nc Vit Nam Dõn ch Cng hũa tuyờn b vi th gii (Phn cũn li).
III. PHN TCH
1. C s phỏp lý v chớnh ngha ca bn Tuyờn ngụn c lp
-L khng nh quyn bỡnh ng, quyn c sng, quyn t do v quyn mu cu hnh phỳc ca
con ngi. ú l nhng quyn khụng ai cú th xõm phm c; ngi ta sinh ra phi luụn luụn c t do
v bỡnh ng v quyn li.
H Ch Tch ó trớch dn 2 cõu ni ting trong 2 bn Tuyờn ngụn ca M v Phỏp, trc ht l khng nh
Nhõn quyn v Dõn quyn l t tng ln, cao p ca thi i, sau na l suy rng ra nhm nờu cao mt
lý tng v quyn bỡnh ng, quyn sng, quyn sung sng v quyn t do ca cỏc dõn tc trờn th gii.
-Cỏch m bi rt c sc, t cụng nhn Nhõn quyn v Dõn quyn l t tng thi i i n khng
nh c lp, T do, Hnh phỳc l khỏt vng ca cỏc dõn tc. Cõu vn ú l nhng l phi khụng ai chi cói
c l s khng nh mt cỏch hựng hn chõn lớ thi i: c lp, T do, Hnh phỳc, Bỡnh ng ca con
ngi, ca cỏc dõn tc cn c tụn trng v bo v.
-Cỏch m bi rt hay, hựng hn trang nghiờm. Ngi khụng ch núi vi nhõn dõn Vit Nam ta, m
cũn tuyờn b vi th gii. Trong hon cnh lch s thi by gi, th chin 2 va kt thỳc, Ngi trớch dn nh
vy l tranh th s ng tỡnh ng h ca d lun tin b th gii, nht l cỏc nc trong phe ng minh,
ng thi ngn chn õm mu tỏi chim ụng Dng lm thuc a ca Gụn v bn thc dõn Phỏp hiu
chin, y tham vng.
2. a. Bn cỏo trng ti ỏc thc dõn Phỏp.
- Vch trn b mt xo quyt ca thc dõn Phỏp li dng lỏ c t do, bỡnh ng, bỏc ỏi, n cp t
nc ta, ỏp bc ng bo ta.
- Nm ti ỏc v chớnh tr : 1- tc ot t do dõn ch, 2- lut phỏp dó man, chia tr, 3- chộm git
nhng chin s yờu nc ca ta, 4- rng buc d lun v thi hnh chớnh sỏch ngu dõn, 5- u c bng ru
cn, thuc phin.
- Nm ti ỏc ln v kinh t : 1- búc lt tc ot, 2- c quyn in giy bc, xut cng v nhp cng, 3-
su thu nng n, vụ lý ó bn cựng nhõn dõn ta, 4- ố nộn khng ch cỏc nh t sn ta, búc lt tn nhn cụng
nhõn ta, 5- gõy ra thm ha lm cho hn 2 triu ng bo ta b cht úi nm 1945.

- Trong vũng 5 nm (1940 1945) thc dõn Phỏp ó hốn h v nhc nhó bỏn nc ta 2 ln cho Nht.
- Thng tay khng b Vit Minh; thm chớ n khi thua chy, chỳng cũn nhn tõm git nt s
ụng tự chớnh tr Yờn Bỏi v Cao Bng.
b. Quỏ trỡnh u tranh ginh c lp ca nhõn dõn ta
- T mựa thu nm 1940, nc ta ó thnh thuc a ca Nht ch khụng phi thuc a ca Phỏp na.
Nhõn dõn ta ó ni dy ginh chớnh quyn khi Nht hng ng minh.
- Nhõn dõn ta ó ỏnh cỏc xing xớch thc dõn v ch quõn ch m lp nờn ch Dõn ch
Cng ho. Phỏp chy, Nht hng, vua Bo i thoỏi v.
- Ch thc dõn Phỏp trờn t nc ta vnh vin chm dt v xoỏ b.
- Trờn nguyờn tc dõn tc bỡnh ng m tin rng cỏc nc ng minh quyt khụng th khụng cụng
nhn quyn c lp ca dõn Vit Nam:
Mt dõn tc ó gan gúc chng ỏch nụ l ca Phỏp hn 80 nm nay, mt dõn tc ó gan gúc v phe ng
minh chng phỏt xớt my nm nay, dõn tc ú phi c t do. Dõn tc ú phi c c lp.
Phn th hai l nhng bng chng lch s khụng ai chi cói c, ú l c s thc t v lch s ca
bn Tuyờn ngụn c lp c H Chớ Minh lp lun mt cỏch cht ch vi nhng lớ l anh thộp, hựng hn.
3. Li tuyờn b vi th gii
- Nc Vit Nam cú quyn c hng t do v c lp v s tht ó thnh mt nc t do, c lp
(t khỏt vng n s tht lch s hin nhiờn)
- Nhõn dõn ó quyt tõm gi vng quyn t do, c lp y (c lm nờn bng xng mỏu v lũng
yờu nc).
* Tuyờn ngụn c lp l mt vn kin lch s vụ giỏ ca dõn tc ta, th hin phong cỏch
chớnh lun ca H Chớ Minh
Năm học 2007 - 2008
7
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
1. Cựng vi bi th Sụng nỳi nc Nam ca Lý Thng Kit, Bỡnh Ngụ i cỏo ca Nguyn Trói,
bn Tuyờn ngụn c lp, phn ỏnh ỳng din mo tinh thn v truyn thng chng xõm lng ca dõn tc
Vit Nam trong trng k lch s 4000 nm dng nc v gi nc.
2. Mt li vit ngn gn (950 t). Cú cõu vn 9 t m nờu nờu ỳng mt cc din chớnh tr: Phỏp
chy, Nht hng, vua Bo i thoỏi v. Nhng bng chng lch s v 10 ti ỏc ca thc dõn Phỏp v quỏ

trỡnh u tranh ginh c lp ca nhõn dõn ta l khụng ai chi cói c. S dng ip ng to nờn nhng
cõu vn trựng ip y n tng: Chỳng lp ra nh tự nhiu hn trng hc. Chỳng thng tay chộm git
nhng ngi yờu nc thng nũi ca ta. Chỳng tm cỏc cuc khi ngha ca ta trong nhng b mỏu. Cỏch
dựng t sc bộn: cp khụng rung t, gi c quyn in giy bc, qu gi u hng rc Nht,
thoỏt ly hn xoỏ b ht xoỏ b tt c. Hoc chỳng tm cỏc cuc khi ngha ca ta trong nhng b
mỏu, v.v
Ngh thut lp lun cht ch, anh thộp, hựng hn: Mt dõn tc ó gan gúc chng ỏch nụ l ca Phỏp
hn 80 nm nay/ mt dõn tc ó gan gúc ng v phe ng minh chng phỏt xớt my nm nay dõn tc ú
phi c t do! Dõn tc ú phi c c lp! Mt lun im, mt lý l c trỡnh by bng 2 lun c, dn
n 2 kt lun khng nh c din t trựng ip, tng cp.
=>Túm li, Tuyờn ngụn c lp ca H Chớ Minh gúp phn lm giu p lch s v nn vn hc
dõn tc, tụ thm tinh thn yờu nc, khỏt vng c lp, t do ca nhõn dõn ta./.

tây tiến
Quang Dũng
I. HON CNH sáng tác
1. Quang Dng (1921 1988) tham gia khỏng chin, va lm lớnh ỏnh gic va lm th. Mt hn th
ti hoa, bỳt phỏp lóng mn. Tp th tiờu biu nht ca ụng: My u ụ, trong ú cú bi Tõy Tin vit
nm 1948.
2. Tõy Tin l phiờn hiu ca mt n v quõn i ta c thnh lp vo u nm 1947, gm nhiu
thanh niờn hc sinh H Ni, chin u trờn nỳi rng min Tõy Thanh Húa, tnh Hũa Bỡnh tip giỏp vi Sm
Na, Lo.
3. Sau hn mt nm chin u trong on binh Tõy Tin, Quang Dng i nhn nhim v mi, mựa
xuõn 1948, vit Nh Tõy Tin sau i thnh Tõy Tin.
II. chủ đề
Bi th núi lờn ni nh v nim t ho v ng i thõn yờu, nhng chin s ho hoa, dng cm, giu
lũng yờu nc trong on binh Tõy Tin ó chin u v hy sinh vỡ T quc.
III. NI DUNG
1. Dũng sụng Mó v on binh Tõy Tin gn bú vi tõm hn nh th
- Bao ni nh chi vi, nh mói, nh khụng bao gi nguụi :

Sụng Mó xa ri Tõy Tin i !
Nh v rng nỳi, nh chi vi
2. No ng hnh quõn chin u vụ cựng gian kh :
Phi vt qua bao cn mõy, dc thm, phi vt qua nhng nh nỳi ngn thc lờn cao phi ln
bc trong ờm, trong mn ma rng. Ly cỏi gian kh vụ cựng ca ngi bn lnh chin u v chớ can
trng ca on binh Tõy Tin. ú l mt nột v lóng mn :
Dc lờn khỳc khuu, dc thm thm

Nh ai Pha Luụng ma xa khi
3. Nhng k nim p mt thi trn mc ó tr thnh hnh trang ca ngi lớnh Tõy Tin :
Nh hi uốc hoa, nh nng e p, nh khốn man iu :
Doanh tri bng lờn hi uc hoa,

Nhc v Viờn Chn xõy hn th
Nh hng v nỳi rng m tỡnh quõn dõn. Nh Mai Chõu mựa em thm np xụi. Nh cụ gỏi
min Tõy bụng hoa rng mt chiu sng cao nguyờn Chõu Mc trờn con thuyn c mc :
Ngi i Chõu Mc chiu sng y

Trụi dũng nc l hoa ong a
Năm học 2007 - 2008
8
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
Nhng k nim p y cho thy tõm hn tr trung, yờu i, hn nhiờn, ho hoa ca ngi chin s Tõy
Tin. ú cng l nhng nột v lóng mn ỏng yờu.
4. Hỡnh nh on binh Tõy Tin c khc ha bng nhng chi tit va hin thc va lóng mn :
-Nm tri nhiu gian kh, thiu thn gia chin trng nỳi rng ỏc lit nờn quõn xanh mu lỏ,
khụng mc túc. Oai phong lm lit trong la n : mt trng (hoỏn d), d oai hựm (n d).
-Lc quan v yờu i vi nhng gic mng v m tuyt vi. Bao chin s ó ngó xung trờn chin
trng, ó v t vi manh chiu ỏo bo n s. Coi cỏi cht nh ta lụng hng, sn sng hin dõng c
tui xanh, i xanh cho c lp, t do ca T quc.

=>on th nh mt tng i bi trỏng v anh b i C H, nhng ngi con thõn yờu ca H Ni
ó Quyt t cho T quc quyt sinh :
Tõy Tin on binh khụng mc túc,

Sụng Mó gm lờn khỳc c hnh!
5. í th c Nht kh bt phc hon c Quang Dng din t rt hay, rt xỳc ng kh cui.
Thng tic, t ho, man mỏc:
Tõy Tin ngi i khụng hn c.

Hn v Sm Na chng v xuụi

bên kia sông đuống
Hoàng Cầm
I. HON CNH sáng tác
1. Hong Cm - nh th Kinh Bc, ni ting ti hoa. Cú nhiu kch th trc nm 1945: Kiu Loan;
Hn Nam Quan, Lờn ng. Mt s tp th, tiờu biu nht l Ma Thun Thnh, V Kinh Bc
Khỏng chin bựng n, Hong Cm i b i, lm cụng tỏc vn ngh trong Quõn i.
2. Mt ờm thỏng 4/1948, ti Vit Bc, c trc tip nghe tin gic ỏnh phỏ quờ hng mỡnh, Hong
Cm xỳc ng v ngay ờm y vit bi th Bờn kia sụng ung, mt trong nhng bi th hay nht ca ụng.
II. chủ đề
Bi th th hin tỡnh yờu mn, thng nh v t ho i vi quờ hng kinh Bc; cm gin quõn
xõm lc ang giy xộo quờ hng; nim tin vo mt ngy mai gii phúng, quờ hng tr li thanh bỡnh.
III. NI DUNG
1. Hai cõu th m u vi ting em thn tỡnh. Khụng xỏc nh. Cú th l ngi thng trong ni
nh ng vng. Cú th l mt nhõn vt tr tỡnh xut hin m h trong tõm tng thi nhõn? Cng cú th l s
phõn thõn ca tỏc gi?
Em xut hin, gi nh gi thng, v v an i v chia x ni au bun, thng nh. Cng l
thi s khi ngun cm xỳc ang do dt trong lũng. í v m cht th ca bi Bờn kia sụng ung l
ting em v 2 cõu th ny:
Em i bun lm chi

Anh a em v sụng ung
2. Dũng sụng tui th
Vi Hong Cm thỡ sụng ung l dũng sụng th u vi bao thng nh. Con sụng ó gn bú vi tõm
hn nh th. Nh khụng nguụi cỏt trng phng lỡ, nh nao nao lũng Sụng ung trụi i - Mt dũng lp
lỏnh; lp lỏnh ỏnh bỡnh minh, lp lỏnh trng sao soi vo gng sụng trong xanh. Nh v dỏng hỡnh, v th
ng ca nú trong lch s: Nm nghiờng nghiờng trong khỏng chin trng k. Cõu th mang hm ngha
th ng hiờn ngang ca quờ hng trong khỏng chin.
ụi b dũng sụng quờ hng l mt mu xanh xanh bỏt ngỏt, l sc biờng bic ca bói mớa, b
dõu, ca ngụ khoai. Bc tranh quờ trự phỳ, giu p tht nh tic v xút xa vụ cựng:
Xanh xanh bói mớa b dõu

Sao xút xa nh rng bn tay
3 . Quờ hng cú nn vn húa lõu i ang b quõn thự giy xộo tn phỏ .
-Nh th s dng ngh thut tng phn i lp lm ni bt ni nh tic, ni xút xa, ni au n
cm hn Tng phn xa v nay, thu bỡnh yờn vi t ngy khng khip, i lp gia cnh tng bng
rn ró vi bõy gi tan tỏc v õu
Năm học 2007 - 2008
9
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
- Gic Phỏp cp nc l k ó gõy ra cnh chộm git au thng v iờu tn khng khip:
Quờ hng ta t ngy khng khip

Li di lờ sc mỏu
-Xa kia, vựng Thun Thnh, bờn kia sụng ung, quờ hng thõn yờu ca nh th l mt vựng giu
p, cú hng lỳa np thm nng, cú lng tranh ụng H ni ting, s kt tinh nhng tinh hoa vn húa c
truyn giu bn sc dõn tc:
Bờn kia sụng ung

Mu dõn tc sỏng bng trờn giy ip
-Nay gic kộo n thỡ Rung ta khụ Nh ta chỏy, iờu tn, tan tỏc, au thng. Ni tang túc trựm

lờn, ố nng mi kip ngi. Hnh phỳc v c m b giy xộo, b ch p. S sng b hy dit n kit cựng:
Kit cựng ngừ thm b hoang.

Bõy gi tan tỏc v õu
-Tranh ụng H trong th Hong Cm khụng ch l nột p riờng rt t ho ca quờ hng mỡnh m
cũn l mt biu tng ca hnh phỳc, on t, yờn vui trong thanh bỡnh, l ni au trc s tn phỏ, iờu tn,
tan tỏc ca mt min vn húa lõu i thi mỏu la.
-Thun Thnh, Kinh Bc cú nỳi sụng m l, chựa chin thng cnh vi bao l hi tng bng mang theo
bao huyn thoi, s tớch thn k, vi nhng gỏc chuụng, nhng thỏp, nhng tng Pht c kớnh bao i nay.
Chựa Pht Tớch, nỳi Thiờn Thai, chựa Dõu, chựa Bỳt Thỏp, tng Pht Quan m nghỡn mt nghỡn tay. Ca dao:
Dự ai i u i õu - C nhỡn thy thỏp Chựa Dõu m v. Tc ng: Mng by hi Khỏm, mng tỏm
hi Dõu, mng chớn õu õu cng v hi Giúng. Phan Huy Chỳ ó vit trong Lch triu hin chng loi
chớ: Kinh Bc cú mch nỳi cao chút vút, nhiu sụng quanh vũng, l mn trờn ca nc ta Mch t
tt t vo y nờn cng nhiu ch cú du tớch p, tinh hoa hp vo y nờn sinh ra nhiu danh thn.
Trong chin tranh, a con ly hng nh tic, xút xa quờ hng:
Ai v bờn kia sụng ung

Chuụng chựa vng vng nay ngi õu
4. Nh con ngi quờ hng
-Nh sụng ung, nh bói mớa b dõu, nh hng lỳa np thm nng Nh mói, nh nhiu nhng
hi hố ỡnh ỏm, nh tranh g ln, nh giy ip. Nh nỳi Thiờn Thai, nh chuụng chựa ngõn nga Nh
nng mụi cn ch qut tru, nh c gi ph ph túc trng, nh nhng em st sot qun nõu. Nh
bi hi tng khuụn mt bỳp sen - Nhng cụ hng xộn rng en - Ci nh mựa thu ta nng. Nh
nhng nng dt si i bỏn la mu nh Nhng ngi th nhum - ng Tnh, Huờ Cu.
Cõu th Bõy gi tan tỏc v õu v Bõy gi i õu v õu c nhn i nhn li nhiu ln, va gi t ni
au thng tan tỏc, va th hin ni nh a mỏu ti bi, ni xút xa v cm gin l hung tn cp nc.
-Nhng cõu th núi v ni thng nh n con th v m gi rt xỳc ng:
- Thng m gi:
M ta lũng úi d su
ng trn ma lnh mỏi u bc ph

- Thng n con th:
Ngy tranh nhau mt bỏt chỏo ngụ
ờm lớu rớu chui gm ging trỏnh n
III. kết luận
Cỏch chỳng ta gn ba nghỡn nm, nh th Home (Hy Lp) ó vit: Khụng cú mnh t no ờm m
bng quờ cha t m. Bi th Bờn kia sụng ung giỳp ta cm nhn sõu hn ý tng ca Hụme. Con
sụng ung v Thun Thnh, Kinh Bc l quờ hng nh th. Nhng ngi c thy vụ cựng thõn thit gn
bú vi mỡnh. Cỏi ý v, cỏi hay ca bi th l ch y. Cõu th do dt theo cm xỳc rt hn nhiờn m giu
nhc iu. Nhc iu ngt ngo ca dõn ca Quan h. Sõu lng, thit tha, bi hi l õm hng, l sc iu tr
tỡnh ó thm sõu vo hn ta tỡnh yờu quờ hng t nc. Bờn kia sụng ung xng ỏng l kit tỏc ca
thi ca Vit Nam hin i.

Năm học 2007 - 2008
10
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
đất nớc
Nguyễn đình Thi
I. tác giả
Tờn tuổi Nguyn ỡnh Thi gn lin vi nhng ca khỳc nh Dit phỏt xớt, Ngi H Ni, vi tiu
thuyt Xung kớch, V b, vi mt s v kch, vi cỏc tp th: Ngi chin s, Dũng sụng trong
xanh, Tia nng, Thnh tu ni bt nht ca ụng l th: cm xỳc dn nộn, hm sỳc, ngụn ng v hỡnh
nh y sỏng to, tớnh nhc phong phỳ, hp dn
II. xuất xứ
Bi th t nc in trong tp th Ngi chin s. Nguyn ỡnh Thi ó sỏng tỏc bi th ny trong
mt thi gian di t 1948 1955. Phn u khi ngun cm hng t 2 bi th Sỏng mỏt trong (1948) v
ờm mớt tinh (1949).
III. chủ đề
Bi th núi lờn lũng yờu nc v nim t ho dõn tc; ngh v t nc theo chiu di lch s; tm cao
ca ging nũi; quyt chin u v hy sinh bo v v xõy dng t nc yờu quý.
IV. nội dung

1. Yờu nhng mựa thu quờ hng:
- Mựa thu H Ni quỏ vóng p m bun:
Nhng ph di xao xỏc hi may
Ngi ra i u khụng ngonh li
Sau lng thm nng lỏ ri y.
- Mựa thu chin khu, t nc v con ngi do dt mt sc sng v nim vui thit tha:
Giú thi rng tre php phi.
Tri thu thay ỏo mi
Trong bic núi ci thit tha
C t tri mỏt trong ngo ngt hng cm mi mang theo trong ln giú thu nh:
Sỏng mỏt trong nh sỏng nm xa
Giú thi mựa thu hng cm mi
=>Cỏi hay ca on th l giu cm xỳc hoi nim hin v trong hin ti, nhng ngy thu ó xa
sng li trong mựa thu ny, to nờn cht th ngt ngo.
2. t nc hựng v trỏng l :
Vui sng t ho trong tõm th ca ngi chin s ang lm ch t nc. Din t trựng ip khng
nh to nờn õm iu ho hựng, nh c:
Tri xanh õy l ca chỳng ta

Nhng dũng sụng nng phự sa
Cỏc tớnh t - v ng: Xanh, thm, mỏt, bỏt ngỏt, nng - gi t v p vnh hng ngn i ca nỳi
sụng thõn yờu.
3. Mt t nc anh hựng, mt dõn tc kiờn cng bt khut .
T tiờn nh truyn thờm sc mnh Vit Nam cho con chỏu ngy nay ngng cao u i ti v lm
nờn thng trn:
Nc chỳng ta

Nhng bui ngy xa vng núi v.
Ph nh khng nh mt chõn lý lch s Cha bao gi khut. Ch dựng rt hay, em n nhiu
liờn tng: rỡ rm, vng núi v.

4. Xút xa cm gin quõn xõm lc ang giy xộo quờ hng t nc :
ễi nhng cỏnh ng quờ chy mỏu Dõy thộp gai õm nỏt tri chiu. Thng xút nhõn dõn lm
than, au kh, ti nhc: Bỏt cm chan y nc mt; b ỏp bc, b búc lt dó man:
Thng gic Tõy, thng chỳa t
a ố c, a lt da.
5. t nc ó qut khi ng lờn khỏng chin :
C dõn tc bng bng khớ th xung trn. Th trn nhõn dõn vi nhng anh hựng ỏo vi ó v ang em
xng mỏu gỏnh vỏc lch s, ang ụm t nc. Ging th mang õm iu anh hựng ca:
Khúi nh mỏy cun trong sng nỳi
Năm học 2007 - 2008
11
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh

ó ng lờn thnh nhng anh hựng
Trong nng t v ma di, trờn nhng bc ng thm mỏu hy sinh, nhõn dõn ta vn lc
quan, tin tng ngh v tri t mi:
Lũng ta bỏt ngỏt ỏnh bỡnh minh
Kh cui, tỏc gi s dng th lc ngụn din t t th chin u v chin thng lm lit, ho hựng ca
quõn v dõn ta trong mỏu la. Th v b l th ng sc mnh v i lờn ca dõn tc ta:
Sỳng n rung tri gin d

R bựn ng dy sỏng lo.

tiếng hát con tàu
chế lan viên
I. tác giả
-Phan Ngc Hoan, bỳt danh Ch Lan Viờn (1820 1989).
-Tỏc phm: iờu tn (1937), nh sỏng v phự sa (1960), Hoa ngy thng chim bỏo bóo
(1967), Nhng bi th ỏnh gic (1972), : Hoa trờn ỏ (1984)
-Th Ch Lan Viờn giu cht suy tng v v p trớ tu, s dng th phỏp ngh thut tng phn i

lp, sỏng to ra nhng hỡnh nh p mi l v ngụn ng sc so.
II. xuất xứ và chủ đề chính
1. Bi th Ting hỏt con tu rỳt t tp th nh sỏng v phự sa xut bn nm 1960.
2. Bi th th hin s gn bú vi t nc v nhõn dõn trong khỏng chin cng nh trong kin thit
ho hỡnh l n n ỏp ngha, tr v ci ngun hnh phỳc cng l tỡm thy ngun vui trong lao ng
sỏng to ngh thut
III. phân tích
1. Kh th t
Tõy Bc ? Cú riờng gỡ Tõy Bc,

Tõm hn ta l Tõy Bc ch cũn õu?
Tõy Bc trong bi th l biu tng cho mi min t nc thõn yờu, l ni mỏu r, tõm hn ta thm
t trong khỏng chin, cng l ni tỡnh em ang mong, tỡnh m ang ch, l mnh t xanh mu hy vng
nay dt do ó chớn trỏi u xuõn. V con tu, chớnh l lũng ta, tõm hn ta mang sc mnh v nim vui
khỏt vng lờn ng khi T quc bn b lờn ting hỏt. Lờn ng n vi mi min t nc, ta ly
li vng ta, tỡm thy tõm hn ớch thc ca mỡnh, cng l khi ngun cm hng sỏng to thi ca.
2. Tr li Tõy Bc
- L mnh t anh hựng:
Trờn Tõy Bc! ụi mi nm Tõy Bc

Nay dt do ó chớn trỏi u xuõn
- Tr li Tõy Bc l tr v ci ngun tỡnh thng, nh c non, nh chim ộn ún xuõn v, nh tr th
úi lũng gp sa m,
- Tr li Tõy Bc l n n ỏp ngha i vi nhng tm lũng nhõn hu thy chung: l em giao liờn
gia rng sõu mi nm trũn cha mt mt phong th; l anh du kớch vi chic ỏo nõu anh mc ờm
cụng n ờm cui cựng anh ci li cho con. L b m Tõy Bc nm con au m thc mt mựa di
Con vi m khụng phi hũn mỏu ct Nhng trn i con nh mói n nuụi. L cụ gỏi Tõy Bc Vt xụi
nuụi quõn em giu gia rng Ba xụi u cũn ta nh mựi hng.
- Tr li Tõy Bc l o lũng mỡnh, khỏm phỏ chiu sõu tõm hn mỡnh v tỡnh yờu nc, thng dõn,
v õn ngha thy chung i:

Khi ta ch l ni t ,
Khi ta i t ó húa tõm hn
-Vn th giu cht trit lý, kt tinh nhng tri nghim ng x, s cht lc tỡnh i, tỡnh ngi qua mi
trỏi tim, mi tõm hn trong sỏng.
3. Khỳc hỏt lờn ng:
- Nhp iu dn dp, õm iu rn rng, phn chn say mờ:
Năm học 2007 - 2008
12
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
Tu hóy v giựm ta ụi cỏnh vi

Mt t nng nha núng ca cn lao
- Mang c vng tỡm thy ngun th, tỡm thy cỏi tõm ớch thc ca lũng ta:
Tõy Bc i, ngi m ca hn th
Mi nm chin tranh, vng ta au trong la,
Nay tr v ta ly li vng ta
- Nu khi cha lờn ng Tu úi nhng vnh trng thỡ nay, con tu ó ụm bao mng tng v
k diu thay mi ờm khuya khụng ung mt vng trng? Cú hnh phỳc no, nim vui no bỏt ngỏt hn
Khi lũng ta ó húa nhng con tu, khi:
Lũng ta cng nh tu, ta cng ung
Mt hng em trong sui ln mựa xuõn
Mt hng em l mt hỡnh tng p th hin cuc sng muụn mu muụn v, l hin thc phong phỳ
ca t nc ta, ca nhõn dõn ta; vi ngi ngh s, ú l nhng sỏng to thi ca ớch thc.
4. Kt lun
-Ch Lan Viờn ó cú mt li núi rt th, rt ti hoa. Cu trỳc bi th, sỏng to hỡnh nh, cht cm xỳc
hũa quyn vi cht trớ tu to nờn nhng vn th hay, mi l, c ỏo.
-Bi hc v tỡnh yờu nc, s gn bú vi t nc v nhõn dõn l nhng bi hc sõu sc, cm ng.
Khỏt vng c tr v trong lũng nhõn dõn, t khng nh mỡnh, lm cho tõm hn thờm trong sỏng, khi
ngun cm hng sỏng to ngh thut l nhng ý tng rt p c Ch Lan Viờn th hin bng tri nghim,
bng thỏi sng v sỏng to ca chớnh mỡnh. Na th k trụi qua, bi th Ting hỏt con tu ó cho thy

cỏi p ca th ca bt t vi thi gian

các vị la hán chùa tây phơng
huy cận
I. tác giả
-Nh th Huy Cn sinh nm 1913 ti Hng Sn, tnh H Tnh.
ễng l mt trong nhng nh th tiờu biu ca Th mi vi tp La Thiờng (1940). Sau Cỏch mng
thỏng Tỏm va lm cỏn b lónh o Vn hoỏ Vn ngh, va lm th. Tỏc phm cú: Tri mi ngy li
sỏng (1958), t n hoa (1960), Bi th cuc i (1963), Nhng nm sỏu mi (1968), Chin
trng gn n chin trng xa (1973),
-Th Huy Cn trc Cỏch mng cht cha ni vn c su, sau nm 1945 do dt tỡnh i v nim vui
bỏt ngỏt. Th ụng giu nhc iu, hm sỳc c in v cú mu sc suy tng, trit lý
II. xuất xứ
1. Bi th Cỏc v La Hỏn chựa Tõy Phng c Huy Cn vit vo nm 1960, c in trong tp
Bi th cuc i (1963).
2. Chựa Tõy Phng l mt chựa c p ni ting huyn Thch Tht thuc tnh H Tõy. Cú thuyt
cho rng chựa c xõy dng vo cui th k 18. (Sỏch Vn 12). Li cú thuyt khng nh: Chựa Tõy Phng
c xõy dng khỏ lõu i. Nm 1554, chựa c trựng tu. Nm 1660, chỳa Trnh Tc n thm v cho sa
sang li, chựa cng p hn, quy mụ hn. n i Tõy Sn, chựa li c trựng tu mt ln na v ỳc chuụng
Tõy Phng c t (theo Nguyn Phi Honh).
III. cảm hứng chủ đạo
Ngm nhỡn cỏc pho tng La Hỏn chựa Tõy Phng cụng trỡnh m thut tuyt diu. Huy Cn lũng
vn vng v ni au i khỏt vng cu i ca ngi xa. Trong nim vui i i, nh th vụ cựng cm
thụng vi ụng cha nhng th k trc, cng tin tng t ho v ch mi s mang li hnh phỳc cho ton
dõn.
IV. bố cục
1. Tỏm kh th u: c t v cm nhn v cỏc pho tng La Hỏn.
2. Nm kh th tip theo: ni au i v b tc ca ngi xa. S cm thụng ca nh th.
3. Hai kh th cui: nim tin vui v t ho ca tỏc gi v ch mi
V. phân tích

Cm hng nhõn o bao trựm ton bi th Cỏc v La Hỏn chựa Tõy Phng. Nhng ý tng sõu
sc, nhng hỡnh tng c ỏo, ngụn ng th c sc v mt to hỡnh lm nờn giỏ tr nhõn vn bi th. Tuy
vy, ngi c vỡ nhiu lý do riờng, rt thớch 8 kh th u.
Năm học 2007 - 2008
13
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
1. n thm chựa Tõy Phng, lỳc tr v nh th vn vng
Vỡ sao x Pht vn t bi m sao ai ny mt au thng ?" Huy Cn ch c t 3 pho tng trong
nhúm tng La Hỏn tr li cho cõu hi y.
a. Pho tng La Hỏn th nht l hin thõn ca s tớch dit n khụ gy:
Chõn vi tay ch cũn li xng trn. Tm thõn gy nh ó b thiờu t. Mt sõu thnh vũm vi
cỏi nhỡn trm ngâm au kh?. Dỏng ngi tnh ta bt ng qua my ngn nm:
õy v xng trn chõn vi tay

T by ngi y cho n nay.
b. Pho tng La Hỏn th hai nh cha ng bit bao vt vó, dn vt, au khoồ:
Mt thỡ ging, my thỡ nhớu xch. Trỏn nh ang ni súng bin luõn hi vụ cựng vụ tn.
Mụi cong lờn chua chỏt. Tõm hn khụ hộo. Bn tay gõn vn, mch mỏu thỡ sụi lờn. Cỏc chi tit ngh
thut, nhng nột khc, nột chm bng ngụn ng ó gi t v d di y n tng: v mt chõn tu kh hnh:
Cú v mt ging, my nhớu xch

Gõn vn bn tay mch mỏu sụi
c. Pho tng La Hỏn th ba rt d hỡnh:
Ngi trong t th chõn tay co xp li chng khỏc no chic thai non trũn xoe. ụi tai rt kỡ d
rng di ngang gi. V tu hnh ny nh sut i nghe chuyn bun ca chỳng sinh:
Cú v chõn tay co xp li

C cuc i nghe chuyn bun
d. Cỏc kh th 5, 6, 7, 8 t khỏi quỏt nhúm tng La Hỏn:
i nhõn loi y giụng bóo nh mt vc thm búng ti ựn ra trn giú en. Tng vn ngi

lng yờn trong dũng chy thi gian. Cỏc v tu hnh xa xa nh ang vt vó
i tỡm phộp nhim mu gii thoỏt chỳng sinh? Kh th th 7 núi tht sõu s b tc ca Pht, bi l i l
b kh (?)
Mt cỳi, mt nghiờng mt ngonh sau

Cho n bõy gi mt vn chau
Khụng li ỏp bi l chỳng nhõn trong ờm trng d ca xó hi phong kin vn qun qui au thng
cc kh.
=>Túm li, phn u bi th rt c sc. Ngh thut t cỏc pho tng rt bin hoỏ, nột v, nột tc no
cng sng ng v cú hn. Tng La Hỏn l nhng tnh vt, nhng tng no cng c t trong nhng t
th v c ch khỏc nhau, vi mt cừi tõm linh sõu thm. Cỏc v La Hỏn nh i tỡm phộp nhim mu cu nhõn
th, ang vt vó trong b tc. Nh th khụng ch phn ỏnh mt xó hi qun qui au kh trong nhng bin
ng v b tc khụng tỡm c li ra m cũn th hin mt tinh thn nhõn o ỏng quý, trõn trng v cm
thụng vi ngi xa.
2. Ting núi cm thụng vụ cng chõn thnh v cm ng: (phần hai)
õy l mt kh th hay rt ỏng nh th hin cỏi tõm ca Huy Cn:
Cha ụng nm thỏng ố lng nng

au i cú cu c i õu!
3. S i i ca nhõn dõn ta trong ch mi ti p.
Hai cõu cui giu ý v v cht th:
Nhng bc mt i trong th g
V õy, ti vn dm ng xuõn
=>Bi th Cỏc v La Hỏn chựa Tõy Phng l mt bi th c ỏo v ti, c sc ngụn ng
miờu t giu hỡnh tng. S tng tng k diu v cỏi tõm nhõn hu ca Huy Cn ó to nờn giỏ tr nhõn bn
ca bi th, em n cho ngi c nhiu thỳ v v suy tng v l i.

đôi mắt
nam cao
I. tác giả

Năm học 2007 - 2008
14
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
-Nam Cao tờn l Trn Hu Tri (1915-1951), quờ i Hong, Lý Nhõn, H Nam. S trng v truyn
ngn. li trờn 60 truyn ngn v tiu thuyt Sng mũn.
-L cõy bỳt xut sc trong dũng vn hc hin thc 1930-1945. Vit rt hay 2 ti chớnh : cuc sng
ngi trớ thc nghốo (i tha, Trng sỏng, Mua nh) v cuc sống ngi nụng dõn khốn cựng trong xó
hi c (Chớ Phốo, Lóo Hc, Lang Rn, Mt ỏm ci)
-Sau cỏch mng cú Nht ký rng (1948), Chuyn biờn gii (1950), tiờu biu nht l truyn
ngn ụi mt (1948).
-Truyn ca Nam Cao thm m mt ý v trit lý tr tỡnh, cha chan tinh thn nhõn o. Cú ti k
chuyn, gii phõn tớch tõm lớ nhõn vt, ngụn ng rt gn vi li n ting núi qun chỳng Nam Cao l gng
mt tiờu biu ca vn xuụi Vit Nam hin i
II. tóm tắt truyện
- v Hong l ụi bn vn chng H Ni trc Cỏch mng. Khỏng chin bựng n, tr thnh
mt cỏn b tuyờn truyn nhói nhộp. Cũn Hong a v con i tn c v mt lng cỏch xa H Ni hng trm
cõy s. V chng anh c ngi quen cho nh 3 gian nh gch sch s. Vn nuụi chú bộc- giờ. i b
hng chc cõy s n thm Hong. V chng Hong ún tip thõn tỡnh, ci m. Hai v chng anh thi nhau
k xu ngi nh quờ th : ngu n, l móng, ớch k, tham lam, bn tin c hay hi giy t. Vit ch quc
ng sai vn m li c hay núi chuyn chớnh tr ri rớt c lờn. Hong k cho nghe chuyn anh thanh niờn
vỏc bú tre lm cụng tỏc phỏ hoi cn c gii ch, c thuc lũng bi ba giai on di n nm trang giy.
Chuyn mt ụng ch tch khu ph xut thõn bỏn chỏo lũng, mt ụng ch tch lng ny cho rng ph n thỡ
phi th ny th n.
-Ngi ta mi Hong dy Bỡnh dõn hc v hay lm tuyờn truyn, nhng anh khụng th no cụng tỏc
vi h c, th b h gi l phn ng. V chng anh úng cng sut ngy, ch giao du vi ỏm cn bó ca
gii thng lu trớ thc cựng tn c v. Hong tõm s vi l anh bớ lm nhng cha nn vỡ cũn tin vo ụng
C :Dự dõn mỡnh cú ti i na, ụng C xoay quanh ri cng c c lp nh thng.
-Bui ti hụm y, nm trong mn tuyn trng mut, ch v khỏch nghe ch Hong c Tam Quc.
Ting ch Hong thanh thanh. Hong hi l To Thỏo cú gii khụng ? Mi ln n on hay, Hong v
ựi kờu: Ti tht ! Ti thật

III. chủ đề
-Phờ phỏn cỏch nhỡn i, nhỡn ngi lch lc, khinh mit, li sng ớch k v bng quan ca mt trớ
thc ối vi khỏng chin, ng thi biểu dng mt lp trớ thc, vn ngh s cú mt cỏi tõm p, gn bú vi
nhõn dõn, tớch cc tham gia s nghip cỏch mng ca dõn tc. ụi mt th hin cỏch nhỡn v thỏi ca
ngi trớ thc i vi nụng dõn v khỏng chin.
-Vn ụi mt l thỏi , l cỏch nhỡn ngi, nhỡn i, l cỏch ng x vi thi cuc, vi cuc
khỏng chin ca dõn tc. Cng l nh vn nhng Hong v sng rt khỏc nhau ụi mt ca h khụng
ging nhau cỏch nhỡn i, nhỡn ngi v cỏch sng
IV. phân tích
1. Nhõn vt Hong
- Thuc lp n anh trong vn gii. Thi Nht Tõy ln xn, anh ta l mt tay ch en rt ti tỡnh.
Tớnh nt tht thng, hay k v ỏ bn.
- Tn c v nụng thụn nhng khinh b nụng dõn, k xu h iu, mi nhn li nh ngi thy mựi
xỏc thi.
- Bng quan trc thi cuc. Khụng tham gia bt c mt cụng vic gỡ ca khỏng chin. úng cng
sut ngy. Vn gi mt li sng sang trng khụng hp lớ: nuụi chú bộc giờ, mn tuyn, hỳt thuc lỏ thm, c
Tam quc mi ti trc khi i ng.
- Tin lónh t m coi thng vai trũ v s nghip cỏch mng ca nhõn dõn. Vn l mt cỏch nhỡn lch
lc.
=>Túm li, Hong l mt vn s lc hu, kộm nhõn cỏch, lch lc trong nhỡn ngi v nhỡn i, vụ
trỏch nhim i vi s nghip khỏng chin ca dõn tc. Đúng nh Độ nhận xét : Hong vn gi ụi mt y
nhỡn i thỡ cng i nhiu, cng quan sỏt lm, ch cng thờm chua chỏt v chỏn nn.
2. Nhõn vt
-Anh t nhn l mt k non di, mi tp tng hc ngh trong vn gii.
-Hm h dn thõn : theo nụng dõn i ỏnh ph cp chớnh quyn, lm phúng viờn mt trn, lm
anh tuyờn truyn nhỏi nhộp
Năm học 2007 - 2008
15
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
- Sng gin d, gn gi qun chỳng

- Cú mt tm lũng nhõn hu, mt cỏi tõm p, nhỡn qun chỳng, phỏt hin h nhng phm cht tt
p : yờu nc, dng cm, nhit tỡnh tham gia khỏng chin, v.v
=> l mt nh vn, mt trớ thc tin b. Giu nhõn cỏch. Tớch cc tham gia khỏng chin. Khng
nh mt tam th: Sng ó ri hóy vit v ó hng hỏi tham gia v phc v khỏng chin.
V. kết luận
Vi ngh thut k chuyn hp dn, cỏch xõy dng nhõn vt tng phn i lp, bng nhng chi tit c
th, cỏ th húa, Nam Cao ó ghi nhn mt thnh cụng u tiờn ca vn xuụi khỏng chin, lm cho truyn ụi
mt tr thnh mt tuyờn ngụn ngh thut ca mt th h nh vn sau Cỏch mng bui nhn ng.

vợ chồng a phủ
tô hoài
I. tác giả
-Tụ Hoi tờn tht l Nguyn Sen, ngi H Ni, sinh nm 1920. L mt nh vn cú ngun sỏng to to
ln. Cú trờn 100 tỏc phm. Trc cỏch mng, ni ting vi truyn D mốn phiờu lu ký. Sau nm 1945, cú
Truyn Tõy Bc, Mi nm, Min Tõy, Tui tr Hong Vn Th, T truyn, v.v
-Sỏng tỏc ca Tụ Hoi th hin vn hiu bit phong phỳ v i sng v phong tc, cht to hỡnh v
cht th qua miờu t v k chuyn y thỳ v. L mt nh vn vit truyn v min nỳi rt thnh cụng.
II. hoàn cảnh sáng tác
-Tp Truyn Tõy Bc c Tụ Hoi vit nm 1952. Gm cú 3 truyn: V chng A Ph,
Chuyn Mng Gin, Cu t cu Mng, Nm 1952 , theo b i vo gii phúng Tõy Bc, mt
chuyn i di 8 thỏng, Tụ Hoi ó mang v xuụi bao k nim sõu sc v ngi v cnh Tõy Bc.
-Truyn Tõy Bc ó c tng gii Nht, Gii thng ca Hi Vn ngh Vit Nam 1945-1955.
Truyn V chng A Ph l truyn hay nht trong tp truyn ny.
III. tóm tắt
Ngy xa, b M ly m M, khụng tin ci phi n vay nh thng lớ, b ca thng lớ Pỏ Tra bõy
gi. M M ó cht, b M ó gi m mún n mi nm phi tr lói mt nng ngụ vn cũn. Nm ú, Hng
Ngi tt n, A S con trai thng lớ Pỏ Tra la bt cúc c M v lm v cỳng trỡnh ma. M tr thnh con dõu
gt n. Kh hn con trõu con nga, lựi li nh con rựa trong xú ca. M toan n lỏ ngún t t. Thng cha
gi, M cht khụng nh. lõu trong cỏi kh, M quen kh ri. Mt cỏi tt na li n. M thy lũng phi
phi. Cụ ung ru c tng bỏt, ri chun b ly vỏy ỏo i chi. A S ó trúi ng M bng mt thỳng si

ay.
A Ph vỡ ti ỏnh con quan nờn b lng pht v mt trm bc trng. A Ph tr thnh ngi n cho Pỏ
Tra. Mt nm rng ng, A Ph h bt mt mt con bũ. Pỏ Tra ó trúi ng anh vo mt cỏi cc bng mt
cun mõy. My ngy ờm trụi qua, A Ph sp cht au, cht úi, cht rột thỡ c M ct dõy trúi cu thoỏt.
Hai ngi trn n Phing Sa nờn v nờn chng. A Ph gp cỏn b A Chõu kt ngha lm anh em c giỏc
ng tr thnh chin s du kớch ỏnh Phỏp.
IV. chủ đề
S thng kh ca ngi Mốo Tõy Bc di ỏch thng tr dó man ca bn chỳa t v l Tõy n.
S vựng dy ca h ginh ly t do, hnh phỳc v tham gia khỏng chin, gii phúng quờ hng.
V. nội dung
1. Giỏ tr hin thc
- Bn chỳa t, bn thng lớ cu kt vi gic Phỏp, c bn Tõy n cho mui v bỏn, n ca dõn
nhiu, giu lm, nh cú nhiu nng, nhiu bc nhiu thuc phin nht lng.
- Pỏ Tra cho vay n lói, M tr thnh con dõu gt n nh thng lớ. Tui xuõn v hnh phỳc b cp
mt. M sng kh nhc hn con trõu, con nga.
- A Ph vỡ ti ỏnh con quan m b lng x kin, b ỏnh, b pht v, tr thnh k n cho Pỏ Tra.
- Cnh M b A S trúi ng. Cnh A Ph b trúi cho n cht vỡ ti h bt mt bũ.
- Cnh bn Tõy n Bn Pe cn quột khu du kớch Phing Sa: cp ln, git ngi, t phỏ vụ cựng tn
bo.
2. Giỏ tr nhõn o
-Ni au kh ca M v s vựng dy ca M toan n lỏ ngún t t, ung ru, mc vỏy ỏo i chi
xuõn, ct dõy trúi cu A Ph, cựng chy trn.
- Ni kh au ca A Ph: sng cụ c, b ỏnh, b pht v vỡ ti ỏnh con quan. B trúi cho n cht
vỡ ti h bt mt bũ.
Năm học 2007 - 2008
16
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
- c M cu thoỏt. Cựng chy trn n Phing Sa. M v A Ph nờn v nờn chng. Va ginh c
t do, va tỡm c hnh phỳc
- A Ph kt ngha anh em vi A Chõu cỏn b. Tr thnh chin s du kớch quyt tõm ỏnh gic gii

phúng bn Mốo
- M v A Ph: t au kh, thõn phn nụ l, b ch p dó man ó vựng dy t cu ginh c t do,
hnh phỳc; c giỏc ng cỏch mng, ng lờn cm sỳng chng li bn cp nc v l tay sai.
- Nhng ờm tỡnh mựa xuõn ca trai gỏi Mốo c núi n nh mt phong tc cha chan tinh thn
nhõn o, giu bn sc vn húa dõn tc.
VI. giá trị nghệ thuật
1. T cnh mựa xuõn trờn ro cao: hoa thuc phin va n trng li i ra mu au, thm, ri sang
mu tớm man mỏt. Chic vỏy Mốo nh con bm sc s. Ting sỏo, ting hỏt t tỡnh ca trai gỏi Mốo - y
cht th dung d v hn nhiờn.
2. K chuyn vi bao chi tit hin thc, bao tỡnh tit cm ng. Dng ngi, dng cnh sng ng:
cnh x kin, cnh M ct dõy trúi, cnh n th
3. S dng cỏc cõu dõn ca Mốo to nờn phong v min nỳi m : Anh nộm pao, em khụng bt-
Em khụng yờu, qu pao ri ri
=>Túm li, truyn V chng A Ph khng nh mt bc tin mi ca Tụ Hoi, l thnh tu xut
sc ca vn xuụi khỏng chin thi chng Phỏp. Cõu vn xuụi trong sỏng, thanh thoỏt, nhun nh.

vơ nhặt
kim lân
I. Tác giả
-Kim Lõn, tờn tht l Nguyn Vn Ti, sinh nm 1920. Quờ quỏn: Phự Lu, T Sn, H Bc. S
trng v truyn ngn. Th gii ngh thut ca ụng l xúm lng quờ vi ngi dõn cy Vit Nam. Vit rt hay
v nhng thỳ chi dõn dó ng quờ nh chi g, th diu, nuụi b cõu, chi nỳi non b, m ụng gi l thỳ
phong lu ng rung.
-Tỏc phm, 2 tp truyn ngn: Nờn v nờn chng (1955) v Con chú xu xớ (1962).
II. xuất xứ
V nht cú tin thõn l truyn Xúm ng c - vit ngay sau Cỏch mng thỏng Tỏm. Bn tho cha
in, 1954 vit li.
III. chủ đề
Qua cõu chuyn anh cu Trng nht c v, tỏc gi núi lờn nim cm thụng v trõn trng hnh phỳc
mun mn v nim hy vng v mt s i i ca ngi nụng dõn nm úi t Du.

IV. tóm tắt
Anh Trng xúm ng c, lm ngh kộo xe bũ ch thuờ. ó nhiu tui, thụ kch, cú tớnh va i va
núi lm nhm nh k d hi. B c T m hn nghốo kh. Hai m con trong mt mỏi nh tranh vng teo,
rỳm rú. Trn úi kinh khng ang din ra, ngi cht úi nh ng r. Mt ln kộo xe thúc Liờn on lờn tnh,
hn hũ mt cõu vt dc rt tỡnh. Mt cụ gỏi ton ton chy li y xe cho Trng, lic mt ci tớt. Ln th hai,
Tràng gp li th, trụng khỏc hn, th gy sp hn i, ỏo qun t ti nh t a. Mt vi cõu trỏch múc, mi
cho, th n mt chp 4 bỏt bỏnh ỳc do Tràng ói. Mua mt cỏi thỳng v 2 ho du, Tràng dn th v nh ra
mt m. Xúm ng c ngc nhiờn khi thy mt ngi n b xa l i theo Tràng h bn tỏn, cú phn lo ngi.
Trong nhỏ nhem ti, b c T gp v núi chuyn vi nng dõu mi. Ln u nh Tràng cú du thp ốn
Ting ai h khúc ngi cht úi ngoi xúm lt vo. Sỏng hụm sau, b m chng v nng dõu mi quột dn
trong nh ngoi sõn. Ba cm chỏo cỏm ún nng dõu mi. B c T va n va k chuyn lm n, gia
cnh vi con dõu, núi ton chuyn vui, ton chuyn sung sng sau ny. Li mt bui sỏng. Ting trng thỳc
thu dn dp. Qu en bay vự nh mõy en. Th núi v chuyn Vit Minh phỏ kho thúc Nht. Tràng nh li lỏ
c bay php phi hụm no
V. phân tích
2. Bối cảnh
- Xúm ng c mt bui chiu tn v mt bui sỏng.
- Ngó t xúm ch v chiu cng xỏc x, heo hỳt. Giú t ng thi vo ngn ngt. Dóy ph ỳp sỳp, ti
om, khụng mt ỏnh ốn. Di gc a, gc go, búng nhng ngi úi i li dt d, lng l nh nhng búng
ma. Ting qu kờu tng hi thờ thit. Mựi ng rm khộp lt t khớ. Ting h khúc t tờ ca ai cú ngi thõn
mi cht úi
Năm học 2007 - 2008
17
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
Cỏi úi ó trn n xúm ng c. Khp cỏc lu ch, ngi úi xanh xỏm nh nhng búng ma nm ngn ngang.
Sỏng no cng cú ba bn cỏi thõy nm cũng queo bờn ng. Mựi m thi ca rỏc, mựi gõy xỏc cht vn lờn.
Bui sỏng sau ngy Trỏng cú v, ting trng thỳc thu dn dp. Qu ln vũng trờn nn tri nh ỏm
mõy en. ú l nhng nột v rt in hỡnh lm hin lờn cnh cht úi vụ cựng thờ thm ca xúm thụn Vit
Nam cui nm 1944, u nm 1945.
2. Nhõn vt

* Nhân vật Tràng
a. Ngoại hình: thân hình to lớn, vạm vỡ, 2 con mắt nhỏ tí, quai hàm bạnh ra hai bên, cái đầu trọc nhẵn,
lng to nh lng gấuxấu xí, thô kệch
b. Tâm tính: nhân hậu, cu mang kẻ khó (thấy ngời đói cho ăn, thấy ngời nghèo khổ cứ nhất quyết theo
mình dù khó cho tơng lai vẫn không từ chối).
c. Diễn biến tâm trạng
- Ban đầu Tràng chợn nghĩ : thóc gạo thế này lại còn đèo bòng. Nhng Tràng chặc lỡi kệ : T mt
anh chng ng nghch thụ l, cc cn ó tr thnh ngi chng bit lo lng, quờn i mi khú khn: Trong
mt lỳcTrng hỡnh nh quờn ht nhng cnh sng ờ ch, tm ti hng ngy, quờn c cỏi úi khỏt ang e da,
quờn c nhng thỏng ngy trc mt V bõy gi ch cũn tỡnh ngha gia hn vi ngi n b ang i
bờn. Mt cỏi gỡ l lm cha tng thy ngi n ụng nghốo kh y. Trng sung sng, thy c trỏch
nhim. Trng khụng cũn l anh cu Trng nh trc na. Anh gi õ l ngi cú hiu, mt ngi chng gỏnh
vỏc trỏch nhim trờn vai anh l m gi v ngi v m anh cu mang. Anh yờu quý cỏi gia ỡnh vi ba con
ngi nghốo kh - Trên đờng về nhà:một niềm vui nâng nâng khó tả một niềm hạmh phúc bất ngờ thiêng
liêng rất nhiều ý nghĩa với Tràng:Tràng quên hết sau lng, bây giờ chỉ còn tình nghĩa với ngời đàn bà đi bên
hắn vừa nghĩ vừa tủm tỉm cời
-Sáng hôm sau: Hn thy yờu thng cn nh ca hn n l lựng v hn thy mỡnh cú trỏch
nhim hn vi v con sau ny
-Trong óc Tràng cứ hiện lên cứ bay phấp phới lá cờ đỏ và đoàn ngời phá kho thóc của Nhật niềm tin
vào tơng lai, an ủi cho những con ngời khốn khổ
2. Nhân vật ng ời vợ
a. Ngoại hình: áo quần rách tả tơi nh tổ đỉa, ngời gày sọp, khuôn mặt lỡi cày xám xịt chỉ còn hai con
mắt
b. Tâm tính:
* Hai lần gặp Tràng:
- Lần 1: Đùa cợt hồn nhiên chao chát chỏng lỏn.
- Lần 2 : Thay đổi nhiều vì đói, ăn liền một lúc bốn bát bánh đúc, sau ả theo Tràng làm vợ nhặt vỡ-
* Khi về với Tràng:
Thị thông cảm, thơng yêu, trở nên hiền hậu đảm đang là vợ hiền, dâu thảo


hạnh phúc mới làm thị
hoàn toàn thay đổi.
3. Bà cụ Tứ :
* Tuổi ngoài 70, nghèo khổ, phải làm thuê.
* Tâm trạng:
- Lúc đầu: Ngạc nhiên không hiểu cơ sự gì, nhiều câu hỏi cứ quái ai thế nhỉ, bà băn khoăn sau
chợt hiểu ra cơ sự.
- Khi hiểu ra cơ sự : bà cụ khóc, vừa mừng vừa lo vừa buồn tủi, bà chấp nhận nàng dâu mới vừa yêu
thơng vừa gần gũi (con ngồi xuống đây cho đỡ mỏi chân, chúng bay lấy nhau lúc này u thơng quá). Bà an ủi
con dâu (ai giàu ba họ, ai khó ba đời).
-Sáng hôm sau : nhìn mọi ngời thu dọn bà rạng rỡ hẳn lên, nói toàn chuyện vui chuyện nuôi gà sinh
sôi nảy nở.
* Bữa cơm gia đình thật thảm hại : cháo loãng, một lùm rau chuối thái rối và một nồi chè loãng nấu
bằng bã cám nhng họ ăn rất ngon lành, tránh nhìn mặt nhau

một chút hờn tủi trong lòng mọi ngời

Qua ba nhân vật, nhà văn thể hiện quan niệm nhân đạo sâu sắc : dù trong cái chết họ vẫn có tình th-
ơng, mái ấm gia đình, niềm tin vào tơng lai.
4. Nghệ thuật :
- Cách dựng truyện chặt chẽ.
- Giọng văn mộc mạc giản dị, ngôn ngữ gần với khẩu ngữ nhng vẫn chắt lọc
- Hòa nhập với sinh hoạt , diễn tả tâm lí sắc sảo.
V. kết kuận
Cht liu cuc sng c tỏi hin mt cỏch chõn thc cm ng. Tỡnh hung truyn l nột c sc
trong ngh thut k chuyn ca Kim Lõn. Truyn giu tớnh nhõn bn. Sau búng ti ca ngi dõn cy lm than
l mt rng ụng v hnh phỳc v m no ang dn n. Cỏch suy ngh v tỡnh thng ca lũng m l nhng
nột v cm ng, c sc nht ca truyn ngn V nht ny. V nht cũn cú giỏ tr hin thc sõu sc : t
cỏo ti ỏc ca Phỏp Nht v vột thúc lỳa ca nhõn dõn ta, th phm gõy ra nn úi khng khip nm t Du
1945, lm hn 2 triu ng bo ta b cht úi./.

Năm học 2007 - 2008
18
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh

Mùa lạc
Nguyễn khải
i. tác giả
Nguyn Khi sinh nm 1930 H Ni, quờ cha Nam nh. L nh vn quõn i. Tỏc phm tiờu
biu: Xung t (1953-1962), Mựa lc (1960), Chin s (1973), Gp g cui nm (1982), Thi gian
ca ngi (1985), v.v Nguyn Khi l mt nh vn giu sỏng to, rt nhy bộn trc hin thc cuc sng.
Nng lc phõn tớch tõm lý sc so, sc mnh ca lý trớ l mt mnh ca trang vn Nguyn Khi. Thi k i
mi vn hc nc nh, tỏc phm ca Nguyn Khi hm cha cht chớnh lun - trit lý.
iI. xuất xứ
Truyn ngn Mựa lc rỳt trong tp truyn ngn cựng tờn ca Nguyn Khi xut bn nm 1960 núi v
cuc sng ca nhng con ngi trờn nụng trng in Biờn.
iii. chủ đề
Cuc i i cha chan hnh phỳc ca nhng s phn bt hnh tỡm thy c trong mi quan h xó
hi tt p y tỡnh thng v trong lao ng hũa bỡnh
iv. phân tích
1. Cuc sng mi
Chin trng in Biờn hoang tn y bom n dõy thộp gai bin i tng ngy tng thỏng. Mu
xanh bói trng lc mờnh mụng. Cỏng ch lc y p, thõn cõy lc, c lc. Mỏy tut lc chy ro ro. Ting
ci núi, nụ ựa. Bỏo tng, tp hỏt, ting sỏo, th tỡnh Ting tr con khúc, ting ci, ting th th, nhng
ỏm ci. - Ngi ta lm vic, ngi ta yờu nhau Cuc sng v i ó tr li ri.
Nụng trng in Biờn, sau 2 mựa xuõn, khụng ch cú mu xanh ca lc, khoai ln dn c di, t hoang
m cũn l ni t lnh chim u. Cỏc chin s nụng trng ó gn bú vi nhau trong lao ng v tỡnh thng,
h ngh n con chỏu sau ny s ln lờn nụng trng quờ hng th hai vụ cựng thõn thit ca h.
2. Con ngi mi
a- Huõn l mt ngi lớnh, t khúi la chin tranh tr thnh mt t viờn ca t sn xut trng lc trờn
nụng trng in Biờn trong hũa bỡnh. p trai, tr trung, hng hỏi lao ng gii, khỏt khao tỡnh yờu hnh

phỳc, anh l nim tin cy ca bn bố.
b- Du, mt cụ gỏi xinh xn, tui th nhiu ti nhc, lo õu, nhiu b ng trong tỡnh yờu,
c- ễng Du, trung i trng gi, gúa v, ph trỏch lũ gch ca nụng trng, ó cú mt a con quờ
nh. ễng ó gi cho o lỏ th cu hụn, lỏ th quyt nh s phn ca o.
d- o, mt ph n nhiu bt hnh. Ngi thụ, s s, mt y tn hng, hm rng khnh, hai con mt
hp v di, ngún tay rt to, chõn ngn. Túc khụ li nh cht, hm rng phai khụng bun nhum. Ly chng
t 17 tui. Chng ru chố, c bc, b i Nam. c a con trai lờn hai thỡ chng cht, my thỏng sau
con cht. Cụ n, vt vng kim sng, buụn thỳng bỏn mt, ti õu l nh, ngó õu l ging. Sng tỏo bo,
liu lnh ghen t vi mi ngi v hn gin cho bn thõn mỡnh. Lờn nụng trng in Biờn khi ó 28 tui, vi
tõm lý i xa, quờn i cuc i quỏ vóng. anh ỏ, sc so, thuc nhiu ca dao cõu hỏt. Ni ting vi bi th
ng lờn nụng trng in Biờn ng bớch bỏo. o lao ng gii chng kộm gỡ thanh niờn.
Lỏ th cu hụn ca ụng Du gi, gúa v ph trỏch lũ gch nụng trng ó em n cho o nhiu xỳc
ng. Lỏ th nh ting nhc ngõn vang mói trong lũng ch. Tõm tớnh o thay i dn. Ch va y cỏng
lc va ct ting hỏt vộo von. B trờu chc nhng ch sn sng tha th, xem mi ngi l ỏng yờu, ang vun
xi hnh phỳc cho ch. Ch ngh n hnh phỳc mai sau khao khỏt cú mt quờ hng, chớnh l nụng trng
in Biờn.
=>Huõn v Du, o v Du, nhiu la ụi khỏc ó nờn v nờn chng. H s sinh con cỏi, tỡm thy
hnh phỳc v s i i trờn nụng trng in Biờn. on tr tỡnh ngoi ó lm sỏng t ý tng sõu
sc, p y: S sng ny sinh t cỏi cht, hnh phỳc hin hỡnh t trong nhng hy sinh, gian kh,
i ny khụng cú con ng cựng, ch cú nhng ranh gii, iu ct yu l phi cú sc mnh bc qua
nhng ranh gii y Nụng trng in Biờn tr thnh quờ hng th hai ca o, v ch ó tỡm thu hnh
phỳc mt ni m chin tranh ó xy ra ỏc lit nht. Chớnh mi quan h tt p trong lao ng v tỡnh thng
ng loi l cỏi chỡa khoỏ o m c cỏnh ca cuc i v tỡm c hnh phỳc ớch thc.
v. kết luận
Truyn Mựa lc vit v cuc sng mi, con ngi mi. Tỏc gi ó trỏnh c s lc nh nhiu
truyn khỏc, trỏi li ụng ó tp trung miờu t s bin i s phn con ngi, s hỡnh thnh nhng quan h o
c mi gia con ngi, khng nh nhng giỏ tr nhõn o v li sng trong xó hi mi. Cht th ca truyn
Năm học 2007 - 2008
19
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh

mt phn toỏt ra nhng on t cnh, t ngi. Ln u tiờn, Nguyn Khi vn dng thnh cụng on tr
tỡnh ngoi trong truyn ngn.

Tác gia : Tố hữu
I. TèM HIU CHUNG
1- Quờ hng : sinh ra v ln lờn x Hu, mt vựng t ni ting p, th mng , trm mc vi
sụng Hng, nỳi Ng, n i lng tm c kớnh, v giu truyn thng vn húa, vn hc bao gm c vn húa
cung ỡnh v vn húa dõn gian m ni ting nht l nhng iu ca, iu hũ nh nam ai nam bỡnh, mỏi nhỡ, mỏi
y
2- Gia ỡnh: ễng thõn sinh ra nh th l mt nh nho khụng t nhng rt thớch th phỳ v ham
su tm vn hc dõn gian. M nh th cng l ngi bit v thuc nhiu ca dao, tc ng. T nh T Hu ó
sng trong th gii dõn gian cựng cha m. Phong cỏch ngh v ging iu th sau ny chu nh hng ca th
ca dõn gian x Hu.
3- Bn thõn T Hu: l ngi sm giỏc ng lớ tng cỏch mng, tham gia cỏch mng t nm 18 tui,
b bt v b tự y t nm 1939- 1942, sau ú vt ngc trn thoỏt v tip tc hot ng cho n Cỏch mng
thỏng Tỏm, lm ch tch y ban khi ngha Hu. Sau cỏch mng ụng gi nhiu trng trỏch nhiu cng v
khỏc nhau, nhng vn tip tc lm th.
II. CON NG TH
Th T Hu gn bú cht ch vi cuc u tranh cỏch mng Vit Nam t nhng nm 1940 cho n sau
ny.
* Tỏc phm chớnh:
- 7 tp th: T y (1946), Vit Bc (1954), Gớo lng (1961), Ra trn (1971), Mỏu v Hoa (1977), Mt
ting n (1992), Ta vi ta (1999)
a. Tp th T y(1946)
Gm 71 bi sỏng tỏc trong 10 nm (1936 1946). Tỏc phm c chia lm ba phn:
- Mỏu la (27 bi) c vit trong thi kỡ u tranh ca Mt trn dõn ch ụng Dng, chng phỏt xớt,
phong kin, ũi cm ỏo, hũa bỡnh
- Xing xớch (30 bi) c vit trong nh giam th hin ni bun au v ý chớ, khớ phỏch ca ngi
chin s cỏch mng.
- Gii phúng (14 bi) vit t lỳc vt ngc n 1 nm sau ngy c lp nhm ngi ca lớ tng, quyt

tõm ui gic cu nc v th hin nim vui chin thng.
Nhng bi th tiờu biu : M cụi, Hai a bộ, T y,
b. Tp th Vit Bc (1954)
- Gm 24 bi sỏng tỏc trong thi kỡ khỏng chin chng Phỏp.
- Vit Bc l bc tranh tõm tỡnh ca con ngi VN trong khỏng chin vi nhng cung bc cm xỳc
tiờu biu: tỡnh yờu quờ hng t nc, tỡnh ng chớ ng i, tỡnh quõn dõn, lũng thy chung cỏch mng.
ng thi th hin quyt tõm bo v s ton vn ca t nc.
- Nhng bi th tiờu biu: Phỏ ng, Vit Bc, B m Vit Bc, Bm i, Ta i ti,
c. Giú lng (1961) tp trung vo hai ti ln:
- Cụng cuc xõy dng ch ngha xó hi min Bc.
- Phong tro u tranh chng M - Ngy min Nam.
- Tỏc phm th hin nim vui chin thng, cuc sng mi vi nhng quan h xó hi tt p. Cũn l
lũng tri õn ngha tỡnh i vi ng, Bỏc H v nhõn dõn.
- Nhng bi th tiờu biu: Trờn min Bc mựa xuõn, Thự muụn i muụn kip khụng tan, M Tm,
bi ca mựa xuõn 1961,
d. Ra trận (1971) và Máu và hoa (1977)
Phản ánh cuộc đấu tranh của dân tộc kêu gọi cổ vũ tinh thần chiến đấu nhân dân. Ca ngợi Bác Hồ, tổng
kết cuộc đấu tranh.
III. PHONG CáCH nghệ thuật thơ tố hữu
- T Hu l nh th tr tỡnh chớnh tr th hin nng nhit t ho lý tng cỏch mng, i sng cỏch
mng ca nhõn dõn ta.
- T Hu l nh th ca l sng ln, tỡnh cm ln, nim vui ln. Khuynh hng s thi, cỏi tụi tr
tỡnh cỏi tụi chin s mang tm vúc honh trỏng, mu sc lch s c din t bng bỳt phỏp thn thoi húa,
hỡnh tng th kỡ v, trỏng l.
Năm học 2007 - 2008
20
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
- Nột c sc trong th T Hu l cú ging iu riờng. Th lin mch, nht khớ t nhiờn, ging tõm
tỡnh, ngt ngo tha thit.
=>Ngh thut th T Hu giu tớnh dõn tc. Phi hp ti tỡnh ca dao, dõn cam cỏc th th dõn tc v

th mi. Vn dng bin hoỏ cỏch núi, cỏch cm, cỏch so sỏnh vớ von rt gn gi vi tõm hn ngi. Phong
phỳ vn iu, cõu th mt m, d thuc d ngõm. Vit Bc, Nc non ngn dm, Theo chõn Bỏc l
nhng bi th tuyt bỳt ca T Hu.

Việt bắc
Tố hữu
i. hoàn cảnh sáng tác
- Vit Bc l quờ hng cỏch mng, l cn c a vng chc ca cuc khỏng chin, ni ó che ch
ựm bc cho ng, Chớnh Ph, b i trong sut nhng nm khỏng chin chng Phỏp gian kh.
- Sau chin thng in Biờn Ph, thỏng 7 nm 1954, Hip nh Ginev v ụng Dng c kớ kt,
hũa bỡnh tr li, min Bc nc ta c gii phúng.
- Thỏng 10 nm 1954, cỏc c quan Trung ng ca ng v Chớnh ph ri chin khu Vit Bc v th
ụ H Ni.
- Mt trang s mi ca t nc v mt giai on mi ca cỏch mng c m ra. Nhõn s kin trng
i ny, T Hu vit bi th Vit Bc.
i. phân tích
1: Li Vit Bc i vi ngi cỏn b cỏch mng
Mỡnh v mỡnh cú nh ta
Cm tay nhau bit núi gỡ hụm nay.
- ip t nh th hin õm hng da dit , l õm hng ch o ca bi th l tỡnh cm lu luyn
nh thng nng tỡnh nng ngha.
- Li xng hụ thõn mt : mỡnh ta m thm , ngt ngo ca ca dao dõn ca.
- T lỏy: tha thit, bõng khuõng, bn chn th hin tỡnh cm ca ngi i v k ,nhiu t lỏy ng
gn nhau nhu nhng vũng cm xỳc lan ta nhiu cung bc.
Mỡnh i cú nh nhng ngy
Ht hiu lau xỏm, m lũng son
- Hỡnh nh n d: ma ngun sui l ( nhng ngy u khỏng chin y gian kh.
- Hỡnh nh nhõn húa: rng nỳi nh ai ( tỡnh cm thm thit ca Vit Bc i vi ngi cỏn b.
- Ngh thut i lp :
+ Ming cm chm mui >< mi thự nng vai

+ Ht hiu lau xỏm >< m lũng son
( Vit Bc l vựng t y k nim, õn tỡnh, dự cú hũa cựng ngi dõn Vit Bc trong chin khu y tinh thn
lc quan)
Ta v mỡnh cú nh ta
Nh ai ting hỏt õn tỡnh thy chung
- M u on th l s gii thiu chung v ni dung cm xỳc : nh cnh, nh ngi.
+ Dũng th u : va l cõu hi tu t va l li thoi, va l cỏi c by t tm lũng ca mỡnh mt
cỏch trc tip, khỏi quỏt.
+ Dũng th th hai: hoa õy nờn hiu l thiờn nhiờn Vit Bc , ngi l ngi dõn Vit Bc.
Thiờn nhiờn v con ngi Vit Bc hũa quyn vo nhau.
- Ni nh v Vit Bc c trin khai bng b tranh t bỡnh, qua nhng dũng th cũn li:
+ B tranh t bỡnh c v bng th, bng bn cp lc bỏt tỏc gi ó v nờn bn mựa ca VB: xuõn ,
h thu, ụng
+ Mựa ụng: thiờn nhiờn hi hũa v mu sc, mu ca hoa chui xua i cỏi giỏ lnh ca mựa ụng.
Con ngi lao ng vi mt t th p dao gi tht lng.
gian kh nghốo úi con ngi vn thy chung vi cỏch mng.
- Cỏch núi i ỏp ca ca dao ( lũng nh thng tha thit ca Vit Bc i vi ngi cỏn b cỏch
mng.
Mỡnh v , cú nh nỳi non

Tõn Tro, Hng Thỏi mỏi ỡnh cõy a.
Năm học 2007 - 2008
21
§Ò c¬ng «n thi v¨n 12 GV: Ph¹m Trung Kiªn - TT GDTX Qu¶ng Ninh
- Điệp từ “mình” , địa danh lịch sử “mái đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào” ( Việt Bắc là cái nôi của
cách mạng.
( Việt Bắc đã nhắc nhở và gợi nhớ tình cảm sâu nặng của mình đối với người cán bộ nói riêng, nhân dân miền
xuôi nói chung. Đồng thời, Việt Bắc cũng bộc lộ sự lo lắng đối với người cán bộ)
2: Lời người cán bộ cách mạng
“Ta với mình, mình với ta

Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu”
Cách nói mình –ta của ca dao dân ca, điệp từ mình cùng với biện pháp nghệ thuật so sánh “nguồn bao nhiêu
nước nghĩa tình bấy nhiêu” ( khẳng định lòng thủy chung son sắt với cách mạng, với quê hương kháng chiến
của người cán bộ vê xuôi.
“ Nhớ gì như nhớ người yêu
Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”
- Hình ảnh so sánh “như nhớ người yêu” thể hiện sự gắn bó the thiết trong tình cảm.
- Hình ảnh gợi cảm đầy thi vị : bản khói cùng sương, bếp lửa, trăng lên đầu núi… gợi nhớ những nét
mang đậm hồn người.
“Ta đi ta nhớ những ngày
Chày đêm nện cối đều đều suối xa”
- Hình ảnh “đắng cay ngọt bùi”, “thương nhau chia củ sắn lùi, bát cơm xẻ nửa chăn xuôi đắp cùng”là
hình ảnh đậm đà giai cấp ( Người Việt Bắc trong nỗi nhớ người về thật đáng yêu, đáng quý, nặng tình nặng
nghĩa, biết chia sẽ ngọt bùi.
- Đoạn thơ thể hiện cảnh sinh hoạt của cán bộ cách mạng
+ Mùa hạ: cảnh thơ mộng có âm thanh màu sắc “ve kêu, rừng phách đỗ vàng”. Con người siêng năng
lao động.
+ Mùa thu: cảnh trăng thu thật đẹp, khao khát đất nước được thanh bình. Con người nghĩa tình thủy
chung.
+ Mùa xuân : thiên nhiên thật thi vị, một màu trắng tinh khiết của hoa mơ tràn ngập không gian rộng.
Con người lao động cần mẫn, khéo léo tài hoa “đan nón chuốt từng sợi giang”.
=>Cảnh, người đan xen, hòa quyện gắn bó hài hòa. Tình yêu thiên nhiên và con người Việt Bắc.
3: Nhớ Việt Bắc đánh giặc , Việt Bắc anh hùng
- Nhịp thơ sôi nổi náo nức gợi lên khung cảnh những ngày kháng chiến chống Pháp thật hào hùng nó
được vẽ bằng bút pháp tráng ca.
- Hình ảnh Việt Bắc sôi động trong những ngày chuẩn bị kháng chiến để đi đến thắng lợi cuối cùng.
- Đoạn cuối: khẳng định vị trí quan trọng của VB lòng tin của toàn dân đối với BH ,khẳng định tình
cảm thủy chung đối với quê hương cách mạng.
- Điệp từ nhớ: với những sắc thái khác nhau theo
cấp độ tăng dần thể hiện tình cảm lưu luyến, nỗi nhớ da diết theo đó cũng được nâng cao.

4: Chủ đề: Bài thơ mang giá trị thời sự nhưng đặt ra vấn đề lớn: lòng thủy chung đối với VB,CM.

kÝnh göi cô nguyÔn du
tè h÷u
1. Trong tập thơ “Ra trận” (1972) của Tố Hữu có bài “Kính gửi Cụ Nguyễn Du”. Bài thơ được viết
vào 1/11/1965, trong dịp nhà thơ đi công tác vào tuyến lửa miền Trung, thời đánh Mỹ ác liệt. Đó là một thời
điểm rất đáng nhớ, khi ông “Nửa đêm qua huyện Nghi Xuân”, quê hương thi hào Nguyễn Du.
2. Bài thơ gồm có 34 câu lục bát, gắn hình thức tập Kiều và lấy Kiều, tác giả đã nhắc lại 3 câu Kiều
nguyên vẹn: “Dầu lìa ngó ý, còn vương tơ lòng” {(2242)] , Mai sau, dù có bao giờ…”, {(741)] và câu “Đau
đớn thay phận đàn bà…” {(83)], đồng thời lấy ra một số từ ngữ, giọng điệu của Nguyễn Du như “Tiền
Đường”, “Ưng, Khuyển”, “Sở Khanh”, “ruồi xanh”, “hôi tanh”, “Hỡi lòng”, “Dòng trong đục”, “cánh
bèo lênh đênh”, “kiếp phong trần”, “cờ đào”,… Nhờ thế, điệu thơ, hồn thơ, tình thơ, tuy mới mẻ mà vẫn gần
gũi thân quen, làm cho người đọc như cảm thấy tiếng nói Nguyễn Du, thơ Nguyễn Du, sau 200 năm vẫn còn
đồng vọng.
Câu thơ thứ 2 “Bâng khuâng nhớ Cụ, thương thân nàng Kiều” là cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
“Nhớ Cụ” là nhớ tấm lòng nhân đạo, nhớ tài thơ của Nguyễn Du, nhớ cuộc đời mười năm gió bụi”, nhớ cuộc
sống gian truân của “Nam Hải điếu đồ”, của “Hồng Sơn liệp hộ”. Câu thơ của Tố Hữu như nhắn gửi với bao
N¨m häc 2007 - 2008
22
§Ò c¬ng «n thi v¨n 12 GV: Ph¹m Trung Kiªn - TT GDTX Qu¶ng Ninh
buồn thương, man mác: Thương cho tình duyên Kiều bị đứt đoạn, trâm gãy bình tan “Dầu lìa ngó ý, còn
vương tơ lòng”. Thương cho Kiều khi nàng dặn dò với em trong đêm trao duyên. “Mai sau, dù có bao
giờ”… Thương nàng Kiều bao nhiêu lại cảm thông với “nỗi niềm” Nguyễn Du bấy nhiêu:
“Nhân tình nhắm mắt chưa xong

Câu thơ thuở trước, đâu ngờ hôm nay!”
Nguyễn Du đã từng ký thác một nỗi niềm: Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa - Người đời ai khóc Tố Như
chăng? (Độc Tiểu Thanh ký). Nguyễn Du cũng từng viết trong “Truyện Kiều”: “Thương thay cũng một kiếp
người - Hại thay mang lấy sắc tài làm chi…” Vì thế, “Tố Hữu mới viết: “Biết ai hậu thế, khóc cùng Tố
Như”; nghĩa là con cháu hôm nay, người đời nay không chỉ “khấp Tố Như” mà còn “khóc cùng Tố Như”, đau

với nỗi đau nhân tình, đồng cảm với tiếng khóc, với tấm lòng nhân đạo của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
Cuộc đời Thuý Kiều là cuộc đời người thiếu nữ tài sắc bạc mệnh. Truyện Kiều cũng là một khúc đàn
bạc mệnh từng làm tê tái lòng người gần hơn hai thế kỷ nay. Nó vẫn là “Khúc Nam âm tuyệt xướng” làm rung
động lòng người :
“Tiếng đàn xưa đứt ngang dây,
Hai trăm năm lại càng say lòng người”
Từ ngày Nguyễn Du mất đến nay, trên đất nước ta “Cuộc thương hải tang điền mấy lớp…”, thế mà
“tấm lòng thơ” của ông vẫn thiết tha, vẫn mang nặng tình đời. Và hình ảnh Thúy Kiều, hình ảnh của những
người đàn bà bạc mệnh trong cuộc đời vẫn còn làm rơi lệ nhân gian:
“Đau đớn thay phận đàn bà,
Hỡi ôi, thân ấy biết là mấy thân!”
Tố Hữu đã dành những vần thơ hàm súc và xúc động nhất, nhắc lại một câu Kiều hay nhất để ca ngợi
và khẳng định giá trị nhân đạo của “Truyện Kiều”.
Trong “Đoạn trường tân thanh”, “bọn bạc ác tinh ma” như Tú bà, Mã Giám Sinh, Bạc bà, Bạc Hạnh,
ưng Khuyển, Sở Khanh”, đã bị trừng phạt một cách đích đáng “máu rơi thịt nát tan tành”, nhưng trên đất nước
ta, nhất là ở miền Nam (1965) còn đầy rẫy loại bất lương “hại người”. Mượn xưa để nói nay cũng là một nét
đặc sắc trong bút pháp của Tố Hữu:
“Song còn bao nỗi chua cay,

Giữa dòng trong đục, cánh bèo lênh đênh”
Đặc biệt trong bài thơ này, nhiều câu thơ mang tính “lưỡng ngôn”, Tố Hữu vừa nói với Nguyễn Du,
vừa đối thoại với nhân vật Thúy Kiều. Đoạn thơ sau đây như làm sống lại một quãng đời đầy bi kịch của Kiều
trong đêm “trao duyên”, trước ngày báo ân báo oán, khi bị ép lấy viền thổ quan, quá đau khổ, Kiều phải nhảy
xuống sông Tiền Đường tự tử:
“Ngổn ngang bên nghĩa bên tình

Đành như phận gái sóng xao Tiền Đường”.
Câu thơ “Trời đêm đâu biết gửi mình nơi nao” nhắc lại cảnh hãi hùng Kiều trốn khỏi nhà Hoạn Thư,
để sau đó lại rơi vào tay Bạc Bà Bạc Hạnh. “Ngọn cờ đào” là của Từ Hải: “Ba quân chỉ ngọn cờ đào - Đạo
ra Vô Tịch, đạo vào Lâm Tri”. “Ngẩn ngơ” là tâm trạng Kiều trong những tháng ngày lưu lạc, cũng là tâm

trạng của Nguyễn Du trước thời cuộc khi Tây Sơn ra Bắc Hà. Và “ngọn cờ đào” ấy cũng có thể là của người
anh hùng Nguyễn Huệ: “Mà nay áo vải cờ đào – Giúp dân dựng nước biết bao công trình” (Ai tư vãn)?
Càng thương nàng Kiều, nhà thơ lại càng đồng cảm với Nguyễn Du: “Nỗi niềm xưa, nghĩ mà thương”
Các nhà nho trong thế kỷ 19 đã dành những lời đẹp nhất ca ngợi “Truyện Kiều”. Mông Liên Đường
viết: “Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy…, nếu không có con mắt
trông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời, thì tài nào có cái bút lực ấy. Đào Nguyên Phổ thì khẳng
định: “Truyện Kiều” là “Khúc Nam âm tuyệt xướng”. Cao Bá Quát tấm tắc khen “Truyện Kiều” là “Tiếng thơ
đạt thấu tình đời”, v.v… Tố Hữu đã đứng trên đỉnh cao thời đại viết nên những câu thơ có “tính chất đúc kết
ngợi ca cái hay, cái đẹp của “Truyện Kiểu”. Đó là “tiếng thương… tiếng mẹ ru”, là tiếng vọng của non nước
nghìn thu… Nguyễn Du và thơ ông bất hủ với thời gian “nghìn năm sau…” :
“Tiếng thơ ai động đất trời

Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày”
N¨m häc 2007 - 2008
23
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
Hai cõu cui bi th nh a ngi c t th gii Truyn Kiu, th ch Hỏn ca Nguyn Du tr v
vi thc ti. Ting trng thỳc gic gi quõn nh ting hch vang lờn hựng trỏng. C dõn tc ó v ang ng
lờn ỏnh gic bo v t nc, cng l bo v nhng di sn vn hoỏ ca dõn tc, bo v Truyn
Kiu nh cao ca nn th ca dõn tc. Nh th T Hu ó lm sng li khụng khớ lch s oai hựng:
Sụng Lam nc chy bờn i,
Bng nghe trng gic ba hi gi quõn
=>Nguyn Du v kit tỏc Truyn Kiu l nim t ho to ln ca mi con ngi Vit Nam trong hai
th k nay. Nguyn Du vit Kiu t nc húa thnh vn (Ch Lan Viờn). Bi th ca T Hu ó giỳp
mi chỳng ta cm nhn v p nhõn vn ca Truyn Kiu, ngng m v bit n thi ho dõn tc Nguyn Du
ó li trong lũng ta Ting thng nh ting m ru nhng ngy

Tác gia : nguyễn tuân
i. tìm hiểu chung
1: Vi nột v tiu s:

- Nguyn Tuõn (1910 1987) quờ xó Nhõn Mc, sinh ra trong mt gia ỡnh nh nho khi Hỏn hc ó
suy tn.
- Nguyn Tuõn bt u cm bỳt t khong u nhng nm ba mi, ụng ni ting vi cỏc tỏc phm cú
phong cỏch c ỏo.
- Sau cỏch mng Nguyn Tuõn tr thnh cõy bỳt tiờu biu ca nn vn hc mi. ễng chuyờn vit kớ v
tựy bỳt.
2 : Con ngi Nguyn Tuõn
- Nguyn Tuõn l mt trớ thc giu lũng yờu nc v tinh thn dõn tc, lũng yờu nc ca ụng gn lin
vi nhng giỏ tr vn húa c truyn ca dõn tc.
- Nguyn Tuõn ý thc cỏ nhõn phỏt trin rt cao.
- Nguyn Tuõn l con ngi rt mc ti hoa, am hiu nhiu mụn ngh thut khỏc nhau: hi ha, iờu
khc, sõn khu in nh.
- Nguyn Tuõn l nh vn tht s bit quý trng ngh nghip ca mỡnh.
Tỏc phm : ng vui, Tỡnh chin dch, Sụng ,
=>Nguyn Tuõn l nh vn sut i i tỡm kim v khng nh nhng giỏ tr nhõn vn cao quý, vi
nhng nột phong cỏch ni bt : ti hoa, uyờn bỏc, hin i m c in, ụng cú nhiu úng gúp cho s phỏt
trin ca th tựy bỳt v Ting Vit.
ii. s nghiệp văn học
1. Trc cỏch mng thỏng 8 xoay quanh 3 ti chớnh:
- Ch ngha xờ dch: Vit v bc chõn ca cỏi tụi lóng t qua nhng min quờ, trong ú hin ra cnh
sc v phong v quờ hng cựng mt tm lũng yờu nc tha thit. Tỏc phm chớnh: Mt chuyn i (1938) ;
Thiu quờ hng (1940)
- i sng try lc : Ghi li nhng quóng i do hoang mang b tc, cỏi tụi lóng t ó lao vo ru,
thuc phin v hỏt cụ u, qua ú thy hin lờn tõm trng khng hong ca lp thanh niờn ng thi. Tỏc
phm chớnh: Chic l ng mt cua (1939)
- V p vang búng mt thi : l nhng nột p cũn vng sút li ca mt thi ó lựi vo d vóng vi
lp nho s cui mựa.
* Tỏc phm: Vang búng mt thi; Túc ch Hoi
2. Sau cỏch mng thỏng Tỏm xoay quanh nhng ti chớnh : ca ngi t nc, con ngi Vit
Nam th hin lũng yờu nc, thiờn nhiờn dõn tc.

iii. phong cách nghệ thuật :
1. Trc cỏch mng thỏng Tỏm:
- Thớch chi ngụng bng vn chng : cỏch chn ti, nhõn vt, kt cu tỏc phm mang nột riờng.
- Vn mang tớnh ti hoa uyờn bỏc:
+ Vn dng kin thc ca nhiu ngnh vn húa ngh thut khỏc nhau miờu t hỡnh tng nhõn vt
trong tỏc phm.
+ Din t thiờn nhiờn con ngi phng din ti hoa, thm m, tụ m cỏi phi thng mang cm giỏc
mónh lit.
2. Sau cách mạng
Năm học 2007 - 2008
24
Đề cơng ôn thi văn 12 GV: Phạm Trung Kiên - TT GDTX Quảng Ninh
- Giọng văn khinh bạc dành cho kẻ thù và những hiện tng tiờu cc trong xó hi mi, ging tin yờu
ụn hu ca ngi tinh thn dõn tc v lũng yờu nc.
- Th loi: ch yu l tựy bỳt, nhõn vt thng l cỏi tụi ngh thut
- Vn xuụi giu hỡnh nh t vng phong phỳ, chớnh xỏc mang tớnh trớ tu cao.
=>Nguyn Tuõn luụn xem trng vic sỏng tỏc : ti phi gn lin vi tõm. ú chớnh l thiờn lng trong
sch ca con ngi.ễng l ngi va cú ti va cú nhõn cỏch cao quý.

ngời lái đò sông đà
nguyễn tuân
ii. tìm hiểu chung
Tựy bỳt Ngi lỏi ũ sụng l mt trong nhng tỏc phm c sc ca Nguyn Tuõn, c in trong
tp tựy bỳt Sụng (1960). thiờn tựy bỳt ny nh vn ó xõy dng c hai hỡnh tng ỏng nh l con
sụng v ngi lỏi ũ. õy l hai hỡnh tng mang m du n phong cỏch ca Nguyn Tuõn, ó li cho
c gi nhng n tng mnh m.
ii. phân tích
1. H ỡnh tng con sụng :
Sụng qua ngũi bỳt Nguyn Tuõn khụng phi l mt dũng sụng vụ tri vụ giỏc m l mt sinh th cú
tớnh cỏch, cỏ tớnh, cú tõm trng v hot ng. nh vn ó nm bt c hai nột tớnh cỏch c bn ca sụng

v gi ú l con sụng : hung bo v tr tỡnh.
a. Tớnh cỏch hung bo:
- Cỏi v hựng v, d tn ca con sụng trc ht th hin cỏi din mo bờn ngoi ca nú: nhng
thỏc ỏ, nhng cnh ỏ b sụng dng vỏch thnh , ngn cõy s nc xụ ỏ, ỏ xụ súng, súng xụ giú,
nhng hỳt nc ghờ rn, Miờu t con sụng , nh vn ó s dng nhng cỏch vớ von c ỏo, gõy cm
giỏc l, p mnh vo giỏc quan ngi c, vn dng tri thc ca in nh.
- Tớnh cỏch hung bo ca con sụng cng bc l rừ hn trong cnh thỏc nc d di nh chn ỏnh,
tiờu dit ngi lỏi ũ. Cnh thỏc nc c miờu t t xa ti gn :cũn xa, ó nghe ting nc rộo gm mói
rộo to mói lờn. Ting thỏc nh oỏn trỏch khi nh van xin, khi nh khiờu khớch, ging gn m ch
nho. Đn gn thỡ nú rng lờn nh ting mt ngn con trõu mng ang lng ln gia rng vu rng tre
na n la, nag phỏ tuụng rng la, rng la cựng gm thột vi n trõu da chỏy bựng bựng, khi ti
thỏc ri, ngot khỳc sụng ln, thy súng bt ó trng xúa c mt chõn gii ỏ.
b. Tớnh cỏch tr tỡnh:
-Khi bc l tớnh cỏch tr tỡnh, con sụng li l mt dũng sụng y cht th, tr nờn thõn thit vi
con ngi.
- Con sụng tuôn dài tuôn di nh ỏng túc tr tỡnh, u túc chõn túc n hin trong mõy tri Tõy Bc
bung n hoa ban hoa go thỏng hai v cun cun khúi nỳi mốo t nng xuõn.
- Tỏc gi ó say sa ngm nhỡn con sụng qua ln mõy mựa thu v mựa xuõn. Mựa xuõn dũng sụng
xanh ngc bớch, mựa thu nc sụng l l chớn .
- Trong mt Nguyn Tuõn con sụng nh mt c nhõn khi xa thỡ gi thng gi nh.
- Ngũi bỳt ca tỏc gi tr nờn m thm du dng khi miờu t cnh ven sụng lng l, tnh khụng mt
búng ngi, hoang vng nhng y thi v.Hỡnh nh t i Lớ, i Trn, i Lờ, quóng sụng ny cng lng
nh t n th m thụi. Tỏc gi dựng hng lot nhng hỡnh nh gi cm v thi v. Con hu vnh tai ng
ngỏc va nghe thy mt ting cũi sng. n cỏ dm xanh quy vt lờn mt sụng bung trng nh bc ri thoi.
Dũng sụng khi thỡ phng pht cỏi khụng khớ ca thi tin s, khi thỡ hn nhiờn nh mt ni nim c
tớch. Khi lai lỏng cht th tỡnh t ca Tn gi ngi tỡnh nhõn cha quen bit.
2 . Phõn tớch hỡnh tng ngi lỏi ũ:
- Hỡnh tng ngi lỏi ũ sụng hin lờn qua ngũi bỳt ca Nguyn Tuõn nh mt ngi lao ng
y trớ dng v mt ngh s trong ngh thut vt thỏc, leo ghnh.
- ễng lỏi ũ cú ngoi hỡnh v t cht khỏ c bit : tay ụng lờu nghờu nh chic so, chõn ụng lỳc

no cng khunh khunh gũ li nh kp mt cung lỏi tng tng, ging ụng o o nh ting nc
trc mt ghnh, nhn gii vũi vi nh lỳc no cng mong mt cỏi bn xa no ú,
- ễng lỏi ũ l ngi ti trớ, luụn cú phong thỏi ung dung pha chỳt ngh s. ễng hiu bit tng tn v
tớnh nt ca dũng sụng, nh t m nh úng anh vo lũng tt c nhng lung nc ca tt c nhng con
thỏc him tr, nm chc binh phỏp ca thn sụng thn ỏ, thuc quy lut phc kớch ca l ỏ ni i
nc him tr, bit rừ tng ca t, ca sinh trờn thch trn sụng . c bit , ụng ch huy cỏc cuc vt
Năm học 2007 - 2008
25

×