Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ôn tập hóa học lớp 11 cơ bản học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.01 KB, 7 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
MÔN HÓA HỌC – LỚP 11 – BAN CƠ BẢN
CHƯƠNG V – HIDROCACBON
A. Tóm tắc lý thuyết
Ankan Xicloanka
n
Anken Ankadien Ankin Ankylbenzen
CTPT
C
n
H
2n + 2

(n

1)
C
n
H
2n

(n

3)
C
n
H
2n

(n


2)
C
n
H
2n - 2

(n

3)
C
n
H
2n - 2

(n

2)
C
n
H
2n - 6

(n

6)
Đặt
điểm
CTPT
- Chỉ có
liên kết

đơn.
- Có đồng
phân mạch
cacbon
- Chỉ có
liên kết
đơn.
- Có đồng
phân mạch
cacbon,
đồng phân
vòng.
- Có 1 liên
kết đôi.
- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân
vị trí liên
kết đôi,
đồng phân
hình học
- Có 2 liên
kết đôi.
- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân
vị trí liên
kết đôi

(đồng phân
hình học)
- Có 1 liên
kết ba.
- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân
vị trí liên
kết ba.
- Có vòng
benzen.
- Có đồng
phân vị trí
tương đối
của nhánh
ankyl, đồng
phân mạch
nhánh.
Tính
chất
hóa
học
- Phản ứng
thế halogen
- Phản ứng
thế H ở
cacbon đầu
mạch có
liên kết ba.

- Phản ứng
thế (halogen,
nitro)
- Phản ứng
cộng mở
vòng.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Phản ứng
trùng hợp.
B. Một số lưu ý:
- Với dung dịch KMnO
4
:
+ Ankan, benzen không làm mất màu tím của dung dịch KMnO
4
.
+ Olefin, ankin, ankadien, ankylbenzen làm mất màu tím của dung dịch KMnO
4
.
- Với dung dịch Brom:
+ Ankan, benzen , ankylbenzen không làm mất màu dung dịch brom.

+ Olefin, ankin, ankadien, làm mất màu dung dịch brom.
1. Ankan
Ankan không làm mất màu dung dịch Br
2
, dung dịch KMnO
4
, không tan trong nước.
Điều chế: C
n
H
2n + 1
COOH + NaOH
,
o
CaO t
→
C
n
H
2n + 2
+ Na
2
CO
3
CH
3
COONa + NaOH
,
o
CaO t

→
CH
4
+ Na
2
CO
3
Al
4
C
3
+ 12H
2
O → 3CH
4
↑ + 4Al(OH)
3

2. Anken:
- Phản ứng cộng: Tuân theo quy tắc Maccopnhicop.
- Phản ứng oxi hóa làm mất màu dung dịch KMnO
4
.
- 1 -
3CH
2
=CH
2
+ 4H
2

O + 2KMnO
4

→
3HO-CH
2
-CH
2
-OH + 2MnO
2
+ 2KOH
3. Ankin:
- Phản ứng trùng hợp:
2CH

CH
o
t
xt
→
CH

C – CH = CH
2
Vinylaxetilen
3CH

CH
o
t

xt
→
C
6
H
6
(Benzen)
- Thế ion kim loại
CH

CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3


Ag-C≡C-Ag↓ + 2NH
4
NO
3
bạc axetilua, màu vàng
- Điều chế:
CaC
2
+ 2H
2
O
→
C
2

H
2
↑ + Ca(OH)
2
2CH
4

1500
Làm lanh nhanh
o
c
→
C
2
H
2
+ 3H
2
4. Benzen:
- Ben zen không tan trong nước, không làm mất màu dung dịch brom và dung dịch
KMnO
4
.
- Với đồng đẳng benzen: Tuân theo quy luật khi viết phản ứng thế.
C. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Tại sao các ankan ở nhiệt độ thường tương đối trơ về mặt hóa học? Chúng tham gia
phản ứng hóa học ở điều kiện nào?
Câu 2. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phân của các chất có công thức phân tử: C
5
H

12
,
C
5
H
10
, C
8
H
10
?
Câu 3. Viết phương trình hóa học xảy ra, ghi rõ điều kiện (nếu có) khi cho các chất sau:
a) Propen, buta-1,3-dien, axetilen lần lượt tác dụng với H
2
, HCl, Br
2
, H
2
O, KMnO
4
,
AgNO
3
/NH
3
.
b) - Cho clo tác dụng với isobutan theo tỉ lệ mol 1 : 1.
- Tách một phân tử hidro ra khỏi 2-Metylbutan.
- Bẻ gãy mạch cacbon của phân tử pentan.
c) Benzen, toluen lần lượt tác dụng với Br

2
, HNO
3
theo tỉ lệ 1:1, dung dịch KMnO
4
, H
2
.
Câu 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:
a.
CaC
2
C
2
H
2
C
6
H
5
CH
3
TNT
C
4
H
4
C
4
H

6
Cao su buna
b.
CH
4
C
2
H
2
Vinyl Clorua
PVC
C
2
H
4
PE
CH
3
COONa
C
2
Ag
2
C
2
H
2
Câu 5. Phân biệt, nhận biết:
Bài tập SGK: 4/132, 3,4/145 ; 1/147 ; 2/162 ; 2/172.
- 2 -

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 31 gam hỗn hợp hai ankin là đồng đẳng kế tiếp của nhau.Sản phẩm
cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
thấy khối lượng bình tăng lên 131,8 gam.
a. Xác định công thức phân tử của hai ankin
b. Dẫn 31 gam hai ankin qua hỗn hợp AgNO
3
/ NH
3
dư thu được 14,7 gam kết tủa. Xác
định công thức cấu tạo của hai ankin.
DS.C
3
H
4
Và C
4
H
6
Câu 7. Avà B là 2 đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44(l) hỗn hợp 2 anken A và B(đkc) qua
bình đựng dung dịch Br
2
thấy bình Br
2
tăng thêm 28gam.
a. Xác định CTPT, viết CTCT 2 anken
b. Cho hỗn hợp 2 anken tác dụng với HCl thu được tối đa 3 sản phẩm. xác định CTCT
của 2 anken và gọi tên chúng
ĐS: C
3

H
6
; C
4
H
8
Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với H
2
là 19. Tìm
CTPT của các anken và % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp.
ĐA: C
2
H
4
: 30% và C
3
H
6
70%
Câu 9. Cho 1,2g hỗn hợp A: metan và 1 anken đi qua bình đựng nước brom dư thấy khối
lượng bình tăng 0,56g, đồng thời thể tích hỗn hợp khí giảm 1/5. Xác định CTPT của anken và
tỉ khối của A đối với H
2
ĐA: C
4
H
8
, d = 12
Câu 10. Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta
thu được 2,52 lít khí CO

2
( đktc).
a/ Xác định CTPT.
b/ Viết các CTCT của A. Gọi tên.
c/ Khi A tác dụng với Br
2
có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vòng
benzen bị thay thế bởi Br
,
tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTCT của A.
CHƯƠNG VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
A. Tóm tắc lý thuyết
Dẫn xuất halogen Ancol no, đơn chức Phenol
CTPT C
x
H
y
X C
n
H
2n + 1
- OH (n

1) C
6
H
5
- OH
Tính
chất

hóa
học
- Phản ứng thế X
bằng OH
CHCH
2
Br
NaOH
NaBr
+

→

CH
3
CH
2
OH
- Phản ứng tách
hidro halogenua
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
C
2
H
5
-OH
2
HBr
H O

+

→
C
2
H
5
-Br
- Phản ứng tách H
2
O từ 1 phân
tử
C
2
H
5
-OH
2 4
170
o
H SO
C≥
→
C
2
H
4
+
H
2

O
- Phản ứng tách nước từ 2
phân tử  ete
- Phản ứng oxi hóa không
hoàn toàn.
C
2
H
5
-OH
,
o
CuO t
→
CH
3
CHO
+ Ancol bậc 1  anđehit
+ Ancol bậc 2  xeton
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng với dung dịch
kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử
hidro của vòng benzen.
- 3 -
- Phản ứng cháy.
Điều
chế
- Thế H của

hidrocacbon bằng X
- Cộng HX hoặc X
2

vào anken, ankin.
- Từ dẫn xuất halogen, phản
ứng thế X bằng OH
- Từ anken + nước.
Từ benzen
B. Một số lưu ý:
- Ancol đa chức có chứa 2 nhóm OH (liền kề nhau tong phân tử) phản ứng với dung
dịch Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam.
- Dựa vào tỉ lệ số mol của ancol và H
2
trong phản ứng thế với kim loại kiềm (Na, K, )
để xác định số nhóm chức của ancol. Ancol không tác dụng với NaOH.
- Phản ứng oxi hóa: + Ancol bậc 1  anđehit.
+ Ancol bậc 2  xeton.
- Giữa các phân tử ancol có liên kết hidro  nhiệt độ sôi cao.
C. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên :
a. các ancol C
3
H
8
O, C
4
H

10
O
b. các phenol C
7
H
8
O, C
8
H
10
O
c. các dẫn xuất halogen: C
3
H
7
Cl, C
4
H
9
Cl, C
5
H
11
Cl, C
3
H
5
Cl(mạch hở), C
4
H

7
Cl(mạch hở).
Câu 2. a. Viết ctct và gọi tên các đồng phân thơm ứng với công thức phân tử là: C
7
H
8
O,
b. Viết ctct và gọi tên các đồng phân ứng với công thức phân tử là C
3
H
8
O, C
3
H
5
Cl.
Câu 3. So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau và giải thích :
a. dimetyl ete, ancol etylic, propan, metylclorua
b. ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic
Câu4. Nhận biết chất :
a. ancol etylic, hexan, phenol, glixerol
b. Ancol etylic, etilenglicol, benzene, hex- 1-en
Câu 5. Cho Ancol êtylic, glixerol lần lượt tác dụng với chất: O
2
, Cu(OH)
2
, K, dd NaOH, dd
HBr,
CH
2

= CH - COOH, Na
2
CO
3
. viết ptpu (nếu có ) và ghi rõ điều kiện phản ứng
Câu6. Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn
đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong suốt. Giải thích những hiện tượng vừa
nêu và viết phương trình hóa học ( nếu có)
Câu 7. Để đốt cháy hoàn toàn 1,85g một rượu no đơn chức cần dùng vừa hết 3,36 lit oxi
(đktc).
a. Xác định công thức phân tử của rượu.
b. Viết các công thức cấu tạo mà rượu đó có thể có. Gọi tên.
- 4 -
Câu 8. Cho 25,8 g hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
với Na dư, người ta thu được 5,6 lít H
2
(đktc).
Xác định CTPT và phần trăm về khối lượng của từng rượu trong hỗn hợp.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no kế nhau trong dãy đồng đẳng
thì thấy tỉ lệ số mol CO
2
và số mol H
2
O sinh ra lần lượt là 9: 13.
a. tìm ctpt 2 ancol
b. tính % kl mỗi chất trong hh
Câu 10. Oxi hóa hoàn toàn 0,60g môt ancol (A) đơn chức bằng oxi không khí , sau đó dẫn sản
phẩm qua bình (1) đựng H
2
SO

4
đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối
lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.
b. Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của (A).
c. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một andehit tương
ứng. Gọi tên (A) và viết phương trình hóa học.
CHƯƠNG VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CABOXYLIC
A. Tóm tắc lý thuyết
Anđehit no đơn chức,
mạch hở
Xeton no đơn chức,
mạch hở
Axit cacboxylic no đơn
chức, mạch hở
CTPT C
n
H
2n + 1
- CHO
C
n
H
2n + 1
– C – C
m
H
2m + 1

O

C
n
H
2n + 1
– COOH
Tính
chất
hóa
học
- Tính oxi hóa
RCHO + H
2

 →
0
,tNi

RCH
2
OH
- Tính khử
R-CHO +
2[Ag(NH
3
)
2
]OH
→
0
t

R-
COONH
4
+ 3NH
3
+ H
2
O
+ 2Ag
- Tính oxi hóa
R - C - R
1
+ H
2

O
 →
0
,tNi
R - CH - R
1
OH
- Có tính chất chung của axit
(tác dụng với ba zơ, oxit
bazow, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol (este
hóa)
RCOOH + R'OH
t
o

, H
+
RCOOR' + H
2
O
VD: CH
3
COOH + HOC
2
H
5
t
o
, H
+
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Điều
chế
- Oxi hóa ancol bậc I
R-CH
2
OH + CuO

→
0
t
R-CHO + Cu +
H
2
O
- Oxi hóa etilen để điều
chế anđehit axetic.
2CH = CH
2
+ O
2

→
0
,txt

2CH
3
-
CHO
- Oxi hóa ancol bậc II
R-CH(OH)-R
1
+ CuO
→
0
t
R-CO-R

1
+Cu+
H
2
O
- Oxi hoá anđehit:
CH
3
CHO + O
2
xt
2CH
3
COOH
3. Oxi hoá cắt mạch ankan:
2CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
+ 5O
2
xt
180
o
C, 50 atm
4CH

3
COOH + H
2
O
2RCH
2
CH
2
R' +5O
2
xt
2RCOOH + 2R'COOH + 2H
2
O
- Sản xuất CH
3
COOH
+ Phương pháp lên men giấm
+ Từ Metanol:
- 5 -
CH
3
OH + CO
t
o
, xt
CH
3
COOH
B. Một số lưu ý:

1. Anđehit
- Khi đốt cháy anđehit, nếu nH
2
O = nCO
2
thì anđehit đó no, đơn chức, mạch hở.
- Khi cho anđehit tác dụng với H
2
(xt Ni) mà n
anđehit
= nH
2
thì anđehit đó đơn chức và có gốc
hidrocacbon no.
- Nếu cho anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc mà số mol Ag giải phóng ra gấp 4 lấn
số mol anđehit thì anđehit đó phải là HCHO.
2. Axit cacboxylic
- Khi đốt cháy anđehit, nếu nH
2
O = nCO
2
thì anđehit đó no, đơn chức, mạch hở.
- Nếu cho axit tác dụng với dung dịch NaHCO
3
mà nCO
2
= xn
axit
thì axit đó có x nhóm chức.
- Khi nhóm –COOH chuyển thành nhóm –COONa hoặc –COOR thì khối lượng mol của nhóm

tăng lên là 22 gam hoặc R gam, nên có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tính.
C. Câu hỏi và bài tập.
Câu 1. Viết CTCT và gọi tên (thay thế và gốc - chức) của các andehit và xeton đồng phân có
CTPT C
4
H
8
O.
Câu 2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các đồng phân axit có công thức phân tử
C
4
H
8
O
2
, C
4
H
6
O
2
.
Câu 3. So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: CH
3
CH
2
Cl, CH
3
CH
2

OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH.
Giải thích.
Câu 4. Có thể dùng phản ứng hóa học nào để chứng minh nguyên tử H trong nhóm –COOH
linh động hơn ngyên tử H trong nhóm –OH của ancol và phenol.
Câu 5. phân biệt các nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) etanol, etanal, axit axetic, axeton.
b) axit fomic, fomalin, axit axetic, axit acrylic, glixerol.
Câu 6. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ:
a)
Natri propionat
etan
etylclorua
ancol etylic andehit axetic
axit axetic
natri axetat
metan andehit fomic
axit fomic
ancol metylic
b)
Al
4
C
3
CH
4
C

2
H
2
C
6
H
6
C
6
H
5
CH
3
C
6
H
5
CH
2
Cl
C
6
H
5
CH
2
OH
C
6
H

5
CHO
C
6
H
5
COOH
C
6
H
5
COONa C
6
H
6
c) Propylen
2
Br+
→
(D)
;
o
KOH t+
→
(E)
2 4
;H O HgSO+
→
(F)
2

; ,
o
H Ni t
→
Propan-2-ol
Câu 7. Cho Na lần lượt vào rượu etylic, axit axetic, phenol. Trường hợp nào xảy ra phản ứng?
Nếu thay Na bằng dung dịch NaOH, Na
2
CO
3
, HCl, Br
2
thì kết quả thế nào? Hãy viết các
phương trình phản ứng xảy ra và ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 8. Để trung hòa 20 ml dung dịch một axit hữu cơ no đơn chức cần dùng 30 ml dung dịch
NaOH 0,5M.
a. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch axit.
- 6 -
b. Cô cạn dung dịch đã trung hòa, người ta thu được 1,44 g muối khan. Hãy xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của axit nói trên.
Câu 9. Người ta oxi hóa không hoàn toàn etilen thu được hỗn hợp khí X gồm etilen và anđehit
axetic. Lấy 3,36 lít khí X (đktc) cho tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy có
25,92 gam Ag tách ra. Tính phần trăm khối lượng của anđehit trong X và hiệu suất của quá
trình oxi hóa etilen.
Câu 10. Dung dịch X chứa hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhua trong dãy
đồng đẳng. Lấy 100,0 ml X chia làm hai phần bằng nhau. Trung hòa phần (1) bằng dung dịch

NaOH rồi cô cạn thu được 11,6 gam hỗn hợp muối khan. Phần (2) cho tác dụng với dung dịch
NaHCO
3
dư, thu được 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Xác định công thức phân tử và tính nồng độ mol
của mỗi axit trong dung dịch X.
Các bài tập SGK + SBT.
- 7 -

×