Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Định giá Lý thuyết trò chơi & chiến lược cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.32 KB, 34 trang )

1
Định giá
Lý thuyết trò chơi & chiến lược cạnh tranh
Pricing, Game theory & Competitive strategy
Nội dung tìm hiểu
 Tổng quan về cấu trúc thị trường và cách thức ra
quyết định của các doanh nghiệp trên các thị trường.
 Định giá
 Lý thuyết trò chơi và ứng dụng trong kinh tế.
 Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ra quyết định
chiến lược cạnh tranh như thế nào?
2
Các cấu trúc thị trường
Số lượng
doanh nghiệp
Loại sản phẩm
Độc quyền


• Nước máy
• Truyền hình cáp
Độc quyền nhóm


• Banh tennis
• Thuốc lá
Cạnh tranh
độc quyền

• Tiểu thuyết
• Phim


Cạnh tranh
hoàn hảo

• Lúa mỳ
• Sữa
Một
doanh
nghiệp
Vài
doanh
nghiệp
Nhiều
doanh nghiệp
Sản phẩm
khác biệt
Sản phẩm
đồng nhất
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
 Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá
cả = doanh thu biên = doanh thu trung bình.
 Nếu   , doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng
cách sản xuất tại mức sản lượng mà   
 Nếu   , doanh nghiệp sẽ đóng cửa trong ngắn
hạn, rời khỏi thị trường trong dài hạn.
 Trong ngắn hạn, doanh nghiệp không thể gia nhập thị
trường ngay, cầu tăng sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp
 Khi có sự tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường, lợi
nhuận bằng 0 trong ngắn hạn, và giá sẽ bằng với ATC
nhỏ nhất.

3
Thị trường độc quyền
 Doanh nghiệp độc quyền là người bán duy nhất trên
thị trường. Độc quyền xuất hiện do các rào cản gia
nhập thị trường như kiểm soát nguồn tài nguyên
quan trọng, được chính phủ trao cho đặc quyền sản
xuất một loại hàng hóa nào đó, hoặc có lợi thế cung
cấp hàng hóa của toàn bộ thị trường ở một mức giá
thấp hơn các doanh nghiệp khác
 Doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu dốc
xuống. Kết quả là, họ phải giảm giá để bán được
nhiều sản phẩm hơn, làm cho doanh thu biên nhỏ
hơn giá bán.
Thị trường độc quyền
 Doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng
cách sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên
bằng với chi phí biên. Nhưng do doanh thu biên nhỏ
hơn giá bán, giá độc quyền sẽ lớn hơn chi phí biên,
gây ra tổn thất vô ích.
 Doanh nghiệp độc quyền (cũng như các doanh
nghiệp có quyền lực thị trường) tìm cách tăng lợi
nhuận bằng cách bán sản phẩm của mình tùy theo
mức sẵn lòng trả của khách hàng. Cách thức này
được gọi là phân biệt giá.
4
Phân biệt giá
 Phân biệt: đối xử mọi người theo những cách khác
nhau dựa trên một số đặc điểm nào đó (ví dụ: sắc
tộc, giới tính)
 Phân biệt giá: hành vi bán cùng một hàng hóa nào

đó theo những mức giá khác nhau cho những khách
hàng khác nhau.
 Đặc tính được sử dụng trong chính sách phân biệt
giá là sự sẵn lòng trả (WTP): doanh nghiệp có thể
tăng lợi nhuận bằng cách bán với giá cao hơn cho
những người có giá sẵn lòng trả cao hơn.
Phân biệt giá hoàn hảo với chính sách độc
quyền 1 giá duy nhất
Thặng dư
tiêu dùng
Tổn thất
vô ích
Lợi nhuận
Độc quyền
Khi doanh nghiệp độc
quyền tính cùng 1 mức
giá như nhau (P
M
) với
tất cả người mua.
Kết quả là tạo ra tổn
thất vô ích
MC
Q
P
D
MR
P
M
Q

M
5
Phân biệt giá hoàn hảo với chính sách độc
quyền 1 giá duy nhất
Lợi nhuận
độc quyền
Hình bên minh họa khi doanh
nghiệp độc quyền sản xuất ở
mức sản lượng cạnh tranh
nhưng với mỗi người mua tính 1
mức giá khác nhau tùy theo
mức sẵn lòng chi trả của họ.
Đây được gọi là phân biệt giá
hoàn hảo.
Doanh nghiệp độc quyền thu
được lợi nhuận chính là toàn bộ
thặng dư tiêu dùng.
Nhưng không có tổn thất vô ích
MC
Q
P
D
MR
Q

Phân biệt giá trong thực tế
 Trong thực tế, phân biệt giá hoàn hảo là không khả
thi, bởi vì:
 Không doanh nghiệp nào có thể biết được mức sẵn lòng
trả của mỗi người mua

 Người mua cũng chẳng nói cho người bán biết
 Do đó, doanh nghiệp sẽ chia khách hàng ra thành
từng nhóm dựa trên một số đặc điểm có thể quan
sát được có liên quan đến mức sẵn lòng trả, ví dụ
như độ tuổi.
6
Các ví dụ về phân biệt giá
 Vé xem phim:
Giảm giá cho người già, sinh viên và những người có
khả năng đi xem phim vào những buổi trưa trong tuần.
Đây là những người có nhiều khả năng có mức sẵn lòng
trả thấp hơn so với những người mua nguyên vé vào tối
thứ 6.
 Giá vé hàng không:
Giảm giá cho những ai ở lại qua đêm tối thứ 7: đây là
cách giúp phân biệt giữa những khách doanh nhân có
mức sẵn lòng trả cao hơn so với khách du lịch nhạy cảm
với giá hơn.
Các ví dụ về phân biệt giá
 Phiếu giảm giá:
Những ai có thời gian để ngồi cắt và sắp xếp các phiếu
giảm giá thường là những người có thu nhập thấp và
mức sẵn lòng trả thấp hơn so với những người khác.
 Hỗ trợ tài chính:
Những gia đình có thu nhập thấp có mức sẵn lòng trả
thấp hơn cho chi phí giáo dục đại học cho con em của
họ. Các trường phân biệt giá bằng cách thu học phí cao
với những sinh viên giàu có và đưa ra sự trợ giúp tài
chính có chọn lọc
7

Các ví dụ về phân biệt giá
 Giảm giá theo số lượng:
Mức sẵn lòng trả của người mua thường giảm xuống với
mỗi đơn vị sản lượng tăng thêm, do đó, doanh nghiệp sẽ
tính giá thấp hơn khi mua số lượng lớn hơn.
Ví dụ: rạp chiếu phim bán một phần bắp rang bơ nhỏ với
giá $4, và phần lớn gấp đôi chỉ với giá $5
Phân biệt giá cấp 2
 Phân biệt giá cấp hai: định các mức giá khác nhau
với số lượng cho những sản phẩm và dịch vụ tiêu
dùng khác nhau.
Định giá theo khối:
Định các mức giá
cho những số lượng
hay các khối hàng
hóa khác nhau.
8
Phân biệt giá cấp 3
 Phân biệt giá cấp ba: Chia khách hàng ra hai hay
nhiều nhóm với các đường cầu riêng biệt và định giá
khác nhau cho mỗi nhóm.
 Tạo các nhóm người tiêu dùng
 Nếu sự phân biệt giá cấp ba là khả thi, làm sao để định
giá bán cho mỗi nhóm người tiêu dùng?
 Chúng ta biết rằng nhiều sản phẩm được tạo ra, tổng sản
lượng cần được phân chia giữa các nhóm khách hàng
sao cho doanh thu biên đối với mỗi nhóm là như nhau.
 Chúng ta biết rằng tổng sản lượng cần ở mức sao cho
doanh thu biên đối với mỗi nhóm khách hàng bằng chi
phí sản xuất biên.

Phân biệt giá cấp 3
   



 



 





 









   

   



     
















9
Phân biệt giá theo thời điểm
 Phân biệt giá theo thời điểm: Các khách hàng được
chia thành các nhóm khác nhau với các hàm cầu
khác nhau được định giá khác nhau vào các thời
điểm khác nhau.
 Đặt giá vào lúc cao điểm: Tính giá cao trong các giai
đoạn cao điểm khi hạn chế về năng suất khiến cho
chi phí biên tăng cao.
Phân biệt giá theo thời điểm
 Các khách hàng được phân chia thành nhóm và
thay đổi giá theo thời gian.
 Ban đầu, giá cao và hãng dành được thặng dư tiêu dùng

từ những khách hàng với cầu cao đối với sản phẩm và
không đồng ý chờ đợi.
 Sau đó, giá giảm xuống cho thị trường đại trà.
10
Phân biệt giá theo thời điểm
 Nhu cầu cho một số mặt
hàng và dịch vụ tăng
nhanh chóng trong một số
thời điểm nhất định.
 Tính một mức giá 

cao
hơn trong các thời kỳ cao
điểm có lợi nhuận nhiều
hơn là tính một mức giá
cho tất cả các thời điểm.
 Điều này hiệu quả hơn vì
chi phí biên cao hơn trong
các thời kỳ cao điểm.
Định giá 2 phần
 Hình thức định giá mà người tiêu dùng phải trả cả
phí đăng ký lẫn phí sử dụng.
 Hãng tối đa hóa lợi nhuận bằng cách xác định
phí sử dụng P bằng chi phí biên và vé vào cửa
T* bằng toàn bộ thặng dư tiêu dùng của khách
hàng .
11
Định giá 2 phần
 Đối với 2 người tiêu dùng:
 Phí sử dụng tối đa hóa

lợi nhuận P* sẽ vượt quá
chi phí biên.
 Phí vào cửa T* bằng với
thặng dư của người tiêu
dùng với cầu nhỏ hơn.
 Kết quả: Lợi nhuận là


   

 

.
Lưu ý rằng lợi nhuận này
lớn hơn hai lần diện tích
tam giác ABC.
Với n người tiêu dùng:            
Bán trọn gói
 Bán trọn gọi là kết hợp hai hay nhiều sản phẩm và
bán cùng với nhau.
 Giả sử có 2 rạp chiếu phim và giá vé của 2 rạp tùy theo
từng phim như sau:




 Nếu bán từng vé riêng lẻ, doanh thu?
 Nếu bán gộp 2 vé với mức giá 350,000, doanh thu?
Wolf of the Wall Street
Quả tim máu

Rạp
A

240,000 120,000
Rạp

B
200,000 160,000
12
So sánh giữa doanh nghiệp độc quyền và
doanh nghiệp cạnh tranh

Cạnh tranh
Độc quyền
Giống
nhau
Mục
tiêu của doanh nghiệp Tối đa hóa lợi nhuận
Nguyên tắc để tối đa hóa lợi nhuận
MR= MC
Lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn?

Khác
biệt
Số lượng doanh nghiệp
Nhiều Một
Doanh thu biên

     
Giá


     
Sản
xuất ở mức sản lượng tối đa hóa phúc lợi
?
Có Không
Khả năng gia nhập trong dài hạn
Có Không
Lợi nhuận kinh tế trong dài hạn
Không Có
Khả năng phân biệt giá
Không Có
Thị trường cạnh tranh độc quyền
 Thị trường cạnh tranh độc quyền có rất nhiều doanh
nghiệp, sản phẩm khác biệt với nhau và được tự do
gia nhập thị trường.
 Mỗi doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh độc
quyền đều dư thừa năng lực sản xuất – họ sản xuất
ít hơn mức sản lượng có tổng chi phí bình quân thấp
nhất. Mỗi doanh nghiệp định giá sản phẩm của mình
cao hơn mức chi phí biên.
 Cạnh tranh độc quyền không có tất cả những đặc
tính phúc lợi như mong đợi của cạnh tranh hoàn
hảo. Việc định giá cao hơn chi phí biên tạo ra tổn
thất vô ích.
13
Quảng cáo
 Trên thị trường cạnh tranh độc quyền, sự khác biệt
về sản phẩm cũng như việc định giá cao hơn chi phí
biên vô tình tạo ra việc quảng cáo sản phẩm.

 Một cách tổng quát, sản phẩm càng khác biệt thì
doanh nghiệp sẽ quảng cáo nhiều hơn.
 Các nhà kinh tế tranh cãi rất nhiều về giá trị xã hội
của việc quảng cáo.
Các ý kiến phê phán
 Xã hội đang lãng phí những nguồn lực dành cho
quảng cáo.
 Doanh nghiệp quảng cáo nhằm lôi kéo, điều khiển
thị hiếu người tiêu dùng.
 Quảng cáo làm cản trở sự cạnh tranh – Quảng cáo
tạo ra sự ngộ nhận rằng sản phẩm này thật sự khác
biệt hơn nhiều so với giá trị thực của nó, do đó, cho
phép các doanh nghiệp định giá chênh lệch cao
hơn.
14
Các ý kiến bảo vệ
 Quảng cáo đem lại thông tin hữu ích cho người tiêu
dùng.
 Người tiêu dùng tiếp cận được thông tin quảng cáo
có thể dễ dàng tìm thấy và khai thác sự khác biệt về
giá cả.
 Do đó, quảng cáo thúc đẩy cạnh tranh và giảm
quyền lực thị trường.
 Kết quả của một nghiên cứu nổi bật (Benham,
1972): mắt kính ở những tiểu bang cấm quảng cáo
thì đắt hơn ở những tiểu bang không hạn chế việc
quảng cáo.
Quảng cáo là một tín hiệu về chất lượng
 Một doanh nghiệp sẵn sàng bỏ ra nhiều tiền để quảng
cáo để phát tín hiệu cho người tiêu dùng thấy chất lượng

sản phẩm của họ,
 Quảng cáo có thể thuyết phục người mua thử dùng sản
phẩm của họ một lần, nếu đó là sản phẩm chất lượng
cao thì họ sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm của mình.
 Bỏ ra quá nhiều tiền cho quảng cáo thì thật không đáng
nếu như nó không lôi kéo được khách hàng tiếp tục sử
dụng sản phẩm của mình.
 Khi người tiêu dùng xem những quảng cáo mắc tiền, họ
nghĩ rằng sản phẩm ắt hẳn phải tốt nếu như công ty sẵn
lòng chi nhiều tiền cho quảng cáo như vậy.
15
Quảng cáo, chi phí và định giá
 Nếu doanh nghiệp
tiến hành quảng cáo,
các đường doanh thu
trung bình và doanh
thu biên dịch chuyển
sang phải.
 Chi phí trung bình
tăng nhưng chi phí
biên không đổi.
 Tổng lợi nhuận lớn
hơn trước
           
Quảng cáo, chi phí và định giá
 Quảng cáo làm tăng sản lượng
 Quảng cáo làm tăng chi phí.
 Định mức chi tiêu cho quảng cáo để tối đa hóa 
            
 


  


    



   


 



















 





16
Hàng hiệu
 Trên nhiều thị trường, hàng hiệu xuất hiện đồng thời
cùng với hàng nhái.
 Các doanh nghiệp có thương hiệu thường chi tiêu
nhiều hơn cho quảng cáo, và cũng áp mức giá cao
hơn đối với sản phẩm của họ.
 Cùng với quảng cáo, cũng có những bất đồng ý kiến
về thương hiệu dưới góc nhìn kinh tế học…
Các ý kiến phê phán
 Thương hiệu làm cho người tiêu dùng ngộ nhận
những sự khác biệt không tồn tại.
 Mức sẵn lòng trả của người tiêu dùng cho hàng hiệu
thường là phi lý trí, bị dụ dỗ bởi quảng cáo.
 Bỏ đi sự bảo hộ của chính phủ về thương hiệu sẽ
làm giảm ảnh hưởng của thương hiệu, do đó, làm
giảm giá bán.
17
Các ý kiến bảo vệ
 Thương hiệu cung cấp thông tin về chất lượng sản
phẩm cho người tiêu dùng.
 Các công ty có tên tuổi sẽ có động lực đảm bảo chất
lượng sản phẩm để bảo vệ uy tín thương hiệu của
họ.


So sánh giữa canh tranh hoàn hảo và
cạnh tranh độc quyền
Cạnh

tranh
hoàn hảo

Cạnh

tranh
độc

quyền
Số
người bán Nhiều Nhiều
Tự
do gia nhập/rời khỏi thị
trường
Có Có
Lợi
nhuận kinh tế dài hạn Zero Zero
Sản
phẩm kinh doanh
Giống

nhau
Khác nhau

Q

uyền lực thị trường Không có Có
Đường
cầu của doanh nghiệp
Nằm

ngang
Dốc xuống

18
So sánh giữa độc quyền & cạnh tranh
độc quyền
Độc

quyền
Cạnh

tranh
độc

quyền
Số
người bán Một Nhiều
Tự
do gia nhập/rời khỏi thị
trường
Không Có
Lợi
nhuận kinh tế dài hạn Dương Zero
Q
uyền lực thị trường Có Có

Đường
cầu của doanh nghiệp
Dốc xuống

(cầu thị
trường)
Dốc xuống

Hàng
hóa thay thế gần giống Không có Nhiều
Độc quyền nhóm
 Độc quyền nhóm: cấu trúc thị trường chỉ có 1 số ít
người bán những sản phẩm giống nhau hoặc tương
tự nhau.
 Hành vi chiến lược trên thị trường độc quyền nhóm:
quyết định về mức giá và sản lượng của doanh
nghiệp này sẽ có tác động đến doanh nghiệp khác
và họ sẽ có phản ứng. Doanh nghiệp sẽ cân nhắc
những phản ứng này khi ra quyết định.
19
Lý thuyết trò chơi
 Lý thuyết trò chơi giúp chúng ta hiểu về thị trường
độc quyền nhóm và những tình huống khác, khi mà
những người chơi tương tác và ứng xử với nhau
một cách có chiến lược.
 Chiến lược thống trị: Là chiến lược tốt nhất cho
một người chơi, bất kể người chơi kia lựa chọn
chiến lược nào.
 Cân bằng Nash: Một tình huống mà ở đó các tác
nhân kinh tế khi tương tác với những tác nhân khác,

mỗi bên sẽ lựa chọn chiến lược tốt nhất sau khi biết
đối phương đã chọn những chiến lược của họ.
Lý thuyết trò chơi
 Cảnh sát bắt được Bonnie và Clyde, 2 nghị phạm
của 1 vụ cướp ngân hàng, nhưng chỉ đủ chứng cứ
bỏ tù mỗi người 1 năm. Cảnh sát thẩm vấn mỗi
người trong mỗi phòng riêng biệt, đưa ra cho mỗi
người một thỏa thuận:
 Chúng tôi có thể bắt giam anh một năm.
 Nếu anh thừa nhận đã thực hiện vụ cướp ngân hàng
và tố cáo đồng phạm của anh, anh sẽ được miễn tội và
thả tự do, còn đồng phạm của anh sẽ phải ở tù 20 năm
 Nếu cả 2 cùng thú tội, mỗi người sẽ ở tù 8 năm.
20
Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù
Thú tội
Im lặng
Thú tội
Im lặng
Quyết định của Bonnie
Quyết định
của Clyde
Bonnie ở tù
8 năm
Clyde
ở tù 8 years
Bonnie ở tù
20 năm
Bonnie ở tù
1 năm

Bonnie tự do
Clyde
tự do
Clyde
ở tù 1 năm
Clyde
ở tù 20 năm
Thú tội là chiến lược thống trị cho cả 2 người tù
Cân bằng Nash:
cả 2 cùng thú tội
Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù
 Kết quả: Bonnie và Clyde cùng thú tội, mỗi người bị
phạt 8 năm tù giam.
 Cả 2 sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu cả 2 cùng giữ
im lặng.
 Nhưng thậm chí nếu như trước khi bị bắt Bonnie và
Clyde đã thỏa thuận với nhau là sẽ giữ im lặng, logic
về lợi ích cá nhân sẽ thắng và làm cho chúng thú tội.
 Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù:
Là một trò chơi giữa hai người tù qua đó cho thấy tại
sao sự hợp tác lại trở nên khó khăn ngay cả khi nó
có lợi cho cả hai.
21
T-Mobile & Verizon
Q = 30
Q = 40
Q = 30
Q = 40
T-Mobile
Verizon

T-Mobile’s
 = $900
Verizon’s
 = $900
T-Mobile’s
 = $1000
T-Mobile’s
 = $800
T-Mobile’s
 = $750
Verizon’s
 = $750
Verizon’s
 = $800
Verizon’s
 = $1000
Chiến lược thống trị của mỗi doanh nghiệp: phá vỡ cam
kết, sản xuất ở mức   
Cấu kết và lợi ích cá nhân
 Cả 2 doanh nghiệp sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu
như cùng thực hiện cam kết đã đặt ra.
 Nhưng mỗi doanh nghiệp đều có động cơ để phá vỡ
cam kết.
 Bài học rút ra: rất khó cho các doanh nghiệp độc
quyền nhóm hình thành các nhóm liên kết với nhau
và nghiêm túc thực hiện cam kết của mình.
22
Bài tập thực hành: cuộc chiến giá vé máy bay
 Người chơi: Vietnam Airlines và Vietjet Air
 Lựa chọn: giảm giá vé 50% hoặc không làm gì cả

 Nếu cả 2 hãng hàng không cùng cắt giảm giá vé, lợi
nhuận của mỗi hãng là 40 triệu USD
 Nếu không có hãng nào cắt giảm giá vé, lợi nhuận của
mỗi hãng là 60 USD
 Nếu chỉ 1 hãng giảm giá vé, lợi nhuận của hãng đó là 80
triệu USD, lợi nhuận của hãng còn lại là 20 triệu USD.
 Hãy vẽ ma trận kết quả, tìm cân bằng Nash.
Những ví dụ khác
 Cuộc chiến quảng cáo: 2 doanh nghiệp bỏ ra hàng
triệu USD để quảng cáo trên TV nhằm đánh cắp thị
phần từ doanh nghiệp còn lại. Quảng cáo của doanh
nghiệp này sẽ loại bỏ ảnh hưởng của doanh nghiệp
khác, và lợi nhuận của cả 2 doanh nghiệp giảm
xuống do chi phí quảng cáo.
 Thành viên của Tổ chức các quốc gia xuất khẩu dầu
mỏ (OPEC) cố gắng hoạt động như là một cartel,
thỏa thuận hạn chế khai thác dầu mỏ để đẩy giá lên
và kiếm thêm lợi nhuận. Nhưng những thỏa thuận
này đôi khi bị phá vỡ khi các quốc gia cá nhân
không giữ cam kết.
23
Những ví dụ khác
 Chạy đua vũ trang giữa các siêu cường về quân sự:
mỗi quốc gia sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu như
giải trừ quân bị, nhưng thật ra chiến lược thống trị
của mỗi quốc gia lại là tăng cường vũ khí.
 Các nguồn tài nguyên chung: tất cả sẽ đạt được kết
quả tốt hơn nếu mọi người cùng giữ gìn nguồn tài
nguyên chung, nhưng chiến lược thống trị của mỗi
cá nhân lại là sử dụng quá mức nguồn tài nguyên đó

Tại sao mọi người vẫn thỉnh thoảng hợp tác
với nhau?
 Khi trò chơi được lặp lại nhiều lần, sự hợp tác có thể
diễn ra. Những chiến lược sau đây có thể tạo ra sự
hợp tác.
 Nếu như người chơi kia không thực hiện đúng cam kết,
bạn sẽ không bao giờ hợp tác với người đó nữa.
 “Ăn miếng trả miếng”: bất cứ điều gì mà người kia làm ở
vòng này (phá vỡ cam kết hay là hợp tác) thì bạn sẽ làm
điều tương tự ở lần tiếp theo.
24
Chính sách công đối với độc quyền nhóm
 Một trong mười nguyên lý kinh tế học: chính phủ đôi
khi có thể cải thiện được kết cục thị trường.
 Trên thị trường độc quyền nhóm, sản lượng quá
thấp và giá quá cao so với điểm tối ưu của xã hội.
 Vai trò của nhà hoạch định chính sách: thúc đẩy
cạnh tranh, ngăn chặn các hành vi cấu kết để đưa
thị trường độc quyền nhóm ngày càng tiến sát đến
mức hiệu quả xã hội.
Hạn chế của những bộ luật thương mại và
luật chống động quyền
 Bộ luật chống độc quyền Sherman (1890): nghiêm
cấm cấu kết giữa các doanh nghiệp cạnh tranh.
 Bộ luật chống độc quyền Clayton (1914): tăng
cường quyền lợi bảo vệ cho các cá nhân bị thiệt hại
do các dàn xếp không mang tính cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp.
25
Các tranh cãi về chính sách chống độc quyền

 Hầu hết mọi người đồng ý rằng các dàn xếp để định
giá giữa các doanh nghiệp cạnh tranh là phạm pháp.
 Một số nhà kinh tế cho rằng các nhà hoạch định
chính sách đi quá xa khi sử dụng luật chống độc
quyền để kiềm chế những hoạt động kinh doanh có
mục tiêu chính đáng và chẳng có hại gì.
Cố định giá bán lẻ
 Xảy ra khi một nhà sản xuất áp đặt mức chặn dưới
đối với giá bán lẻ.
 Chính sách này thường bị phản đối bởi vì nó giảm
tính cạnh tranh bán lẻ.
 Nếu như nhà sản xuất có được chút quyền lực thị
trường nào đó, họ sẽ sử dụng thông qua giá bán sỉ,
thay vì cố định giá bán lẻ vì họ chẳng được lợi gì.
 Chính sách kinh doanh này có mục tiêu chính đáng:
ngăn chặn những kẻ hưởng thụ miễn phí từ những
nhà bán lẻ đầy đủ dịch vụ.

×