Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bài giảng Lý thuyết sản xuất, chi phí và cung ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 47 trang )

1
Lý thuyết sản xuất, chi phí và cung ứng
Theory of Production, Cost and Supply
Nội dung tìm hiểu
 Công nghệ (Techonology)
 Sản xuất (Production)
 Chi phí (Cost)
 Cung ứng (Supply)

2
Đầu vào (input)
 Để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ, các doanh
nghiệp cần phải có các yếu tố đầu vào (hay còn gọi
là yếu tố sản xuất)
 Đầu vào thường được chia làm các nhóm
 Lao động
 Vốn
 Đất đai
Hàm sản xuất (Production function)
 Để sản xuất một số lượng hàng hóa cho trước,
doanh nghiệp có thể kết hợp sử dụng các yếu tố đầu
vào theo một phương thức phối hợp nào đó.
 Hàm sản xuất là một hàm số phát họa việc sản
lượng đầu ra phụ thuộc vào số lượng các yếu tố đầu
vào như thế nào.




: số lượng đơn vị sản phẩm đầu ra



: số lượng đơn vị đầu vào


3
Ví dụ về hàm sản xuất
 Hãy cho biết những hàm sản xuất có thể thiết lập từ
việc sản xuất những hàng hóa sau đây.
 Nước cam: ½ lít nước cam có thể được chiết xuất từ 3
quả cam. Hãy cho biết, hàm sản xuất nước cam từ 2 loại
nguyên liệu đầu vào là cam Việt Nam và cam Thái Lan?
 Nhà máy sản xuất dao cạo râu, để sản xuất ra mỗi sản
phẩm cần có 1 lưỡi dao và 1 thanh tay cầm.
 Sản xuất áo sơmi cần phải có cả nhân công (lao động) &
máy móc (vốn), nhưng không nhất thiết theo những tỉ lệ
cố định. Ví dụ để sản xuất 4 chiếc áo cần 8 giờ lao động
& 2 giờ vận hành máy, hoặc 2 giờ lao động & 8 giờ vận
hành máy, hoặc 4 giờ lao động & 4 giờ vận hành máy.
Hàm sản xuất
 Qua những ví dụ trên cho thấy, các hàm sản xuất có
những giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?


 Không giống như lý thuyết về thỏa dụng, hàm sản
xuất nhận các giá trị là số đếm.









4
Đường đẳng lượng (isoquant)
 Đường đẳng lượng: một tập tất cả các khả năng
kết hợp các yếu tố đầu vào đủ để sản xuất ra một số
cho trước sản lượng đầu ra.

 Đường đẳng lượng đối với 1 lít nước cam là gì? 2 lít?
 Đường đẳng lượng đối với 10 dao cạo râu? 20 dao?
 Đường đẳng lượng đối với việc sản xuất ra 4 chiếc áo sơ
mi? Với 10 chiếc?

 Những điểm giống nhau và khác nhau của các
đường đẳng lượng này là gì?
Đường đẳng lượng
 Một lần nữa, giống như lý thuyết tiêu dùng, chúng ta
đang tìm hiểu về sự đánh đổi, nhưng lần này là ở
phía sản xuất.

 Những khía cạnh nào của đường đẳng lượng cho
chúng ta biết về sự đánh đổi trong quá trình sản
xuất?
5
Sản lượng biên của một yếu tố đầu vào
 Xem xét xem sản lượng đầu ra sẽ thay đổi như thế
nào khi có một sự thay đổi nhỏ của một yếu tố đầu
vào nào đó (còn các yếu tồ đầu vào khác không đổi)



 Khi sự thay đổi yếu tố đầu vào đó là “rất nhỏ”
 Sản lượng biên (của một yếu tố đầu vào): tỉ lệ thay
đổi của sản lượng đầu ra khi tăng thêm một đơn vị
yếu tố đầu vào (các yếu tố đầu vào khác không đổi)


Sản lượng biên của một yếu tố đầu vào
 Giả sử bạn đang điều hành một nhà máy gắn với
hàm sản xuất như sau:



 Sản lượng biên đối với lao động




 Sản lượng biên đối với vốn


6
Tại sao sản lượng biên quan trọng?
 Nhớ lại: một trong 10 nguyên lý kinh tế học
Con người duy lý suy nghĩ tại mức cận biên
 Khi doanh nghiệp thuê thêm một công nhân
 Chi phí của doanh nghiệp tăng lên, bằng với tiền lương
trả cho công nhân đó
 Sản lượng của anh ta tăng lên, bằng với



 So sánh 2 giá trị này sẽ giúp ra quyết định xem
doanh nghiệp có được lợi hay không khi thuê thêm
lao động.


Sản lượng biên của một yếu tố đầu vào
 Ví dụ: giả sử bạn đang điều hành một nhà máy gắn
với hàm sản xuất




: sản lượng đầu ra,

: số giờ lao động,

: số giờ sử dụng
máy móc
 Sản lượng biên của lao động là



 Sản lượng biên của lao động khi



 Sản lượng biên của lao động khi



7
Sự thay thế giữa các yếu tố đầu vào
 Sản lượng biên được
sử dụng để đánh giá sự
đánh đổi trong quá trình
sản xuất.
 Giả sử doanh nghiệp
đang sử dụng kết hợp 2
yếu tố đầu vào

:
 Nếu như tăng

thêm
một chút,

phải giảm
thêm bao nhiêu để giữ
mức sản lượng không
đổi?
Δx
1

Δx
2

x
2

x

1

x
1
’ x
1


x
2

x
2


f(x
1
’,x
2
’)
f(x
1
”,x
2
’)
Tỉ lệ thay thế kỹ thuật (TRS)
 TRS (Technical Rate of Substitution)
 Độ dốc của đường đẳng lượng



 Các cách gọi khác
 Tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên (Marginal Rate of Technical
Substitution - MRTS)
 Tỉ lệ chuyển đổi (Marginal Rate of Transformation - MRT)
8
Tỉ lệ thay thế kỹ thuật (TRS)
 Tỉ lệ thay thế kỹ thuật của hàm sản xuất Cobb-
Douglas tổng quát





 Nếu như

, tỉ lệ thay thế kỹ thuật
tại 2 điểm A(4,9) và B(9,4) là bao nhiêu?
 Điều này cho ta biết gì về hình dạng của đường đẳng
lượng?
Tỉ lệ thay thế kỹ thuật (TRS)
 Chúng ta thường thấy các công nghệ sản xuất có
các đặc tính
 Sản lượng biên giảm (MP) dần đối với mỗi đầu vào
 Tỉ lệ thay thế kỹ thuật (TRS) giảm dần

 Hàm sản xuất Cobb-Douglas có thể hiện đặc tính
sản lượng biên giảm dần đối với cả 2 yếu tố đầu vào
hay không? Với tỉ lệ thay thế kỹ thuật thì thế nào?

 Sự khác biệt này được thể hiện bằng đồ thị ra sao?

9
Sản lượng biên giảm dần
4 5 9 10 Số giờ lao động (L)
Số giờ sử dụng
máy móc (K)





9
6
6.7
9.5
9
Tỉ lệ thay thế kỹ thuật giảm dần
1 4 Số giờ lao động (L)
Số giờ sử dụng
máy móc (K)



16




4




4


10
Tại sao sản lượng biên giảm dần
 Với mỗi lao động tăng thêm, sản lượng đầu ra của
người doanh nghiệp tăng một lên ít dần và ít dần.
Tại sao vậy?
 Khi thuê thêm lao động, bình quân các công nhân
này có ít vốn hay đất đai để sản xuất hơn, và do đó
năng suất cũng giảm đi.
 Một cách tổng quát, sản lượng biên giảm dần khi lao
động tăng nếu như đầu vào là đất đai hay vốn (thiết
bị, máy móc,…) không đổi.
 Sản lượng biên giảm dần: sản lượng biên của một
đầu vào giảm dần khi số lượng của đầu vào đó tăng
lên (những yếu tố khác không đổi)
Hành vi của doanh nghiệp
 Với một công nghện sản xuất sẵn có, giờ đây chúng
ta xây dựng mô hình nghiên cứu hành vi của doanh
nghiệp.

 Giả định cơ bản về hành vi của doanh nghiệp là gì?
 Giả định cơ bản: doanh nghiệp ra quyết định để tối đa
hóa lợi nhuận (hay tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí)



Trong đó:



11
Hành vi của doanh nghiệp
 Quá trình ra quyết định có thể được chia thành 2
phần:
 Với bất cứ mức sản lượng nào cho trước, doanh nghiệp
sẽ chọn kết hợp các yếu tố đầu vào ra sao? (Tối ưu hóa
sản xuất)

 Với mức tối ưu hóa sản xuất đó, doanh nghiệp nên sản
xuất/cung ứng bao nhiêu sản phẩm? (Cung)
Sản xuất
 Ý tưởng chính:
 Xem xét các mức sản lượng đầu ra của doanh nghiệp:


 Nếu doanh nghiệp tìm kiếm mức sản lượng q để tối đa
hóa lợi nhuận, doanh nghiệp đó cũng phải xem xét tìm
mức sản lượng q để tối thiểu hóa chi phí.

 Do đó, chìa khóa để mô hình hóa hành vi sản xuất là tìm
hiểu xem doanh nghiệp có thể tối thiểu hóa chi phí sản
xuất với các mức sản lượng cho trước như thế nào?
12
Chi phí
 Khi nói về chi phí, các nhà kinh tế nghĩ rộng hơn
nhiều so với các viên kế toán
 Chi phí bao gồm không chỉ chi phí trực tiếp phải trả mà
còn tính cả chi phí gián tiếp hay còn gọi là chi phí cơ hội.

 Chi phí cơ hội: khoản doanh thu mất đi do không sử dụng
các yếu tố đầu vào cho một cơ hội sử dụng đem lại hiệu
quả tốt nhất tiếp theo.
Chi phí: Chi phí hiện với chi phí ẩn
 Chi phí hiện (chi phí sổ sách): chi phí đầu vào khi
có dòng tiền chảy ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: trả
lương cho công nhân)
 Chi phí ẩn: chi phí đầu vào không cần dòng tiền
chảy ra khỏi doanh nghiệp (ví dụ: chi phí cơ hội về
mặt thời gian của chủ sở hữu doanh nghiệp)
 Một trong 10 Nguyên lý Kinh tế học: Chi phí của một
thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó.
 Điều này đúng cho dù các chi phí là ẩn hay là hiện.
Cả hai đều có ảnh hưởng đến các quyết định của
doanh nghiệp.
13
Ví dụ về chi phí hiện và chi phí ẩn
 Bạn cần $100,000 để khởi sự kinh doanh. Lãi suất đi
vay/cho vay là 5%.
 Trường hợp 1: bạn đi vay $100,000
 Chi phí hiện: tiền lãi vay


 Trường hợp 2: bạn sử dụng khoảng tiền tiết kiệm
của mình, $40,000, và đi vay thêm $60,000
 Chi phí hiện: tiền lãi vay


 Chi phí ẩn: khoảng tiền mất đi từ khoản thu nhập có thể
có được từ tiết kiệm



 Trong cả 2 trường hợp: tổng chi phí ẩn và chi phí
hiện là $5,000
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
 Lợi nhuận kế toán = tổng chi phí – chi phí hiện

 Lợi nhuận kinh tế = tổng chi phí – tổng chi phí (chi
phí hiện + chi phí ẩn)

 Lợi nhuận kế toán bỏ qua chi phí ẩn, vì vậy lợi
nhuận kế toán cao hơn lợi nhuận kinh tế.
14
Bài tập thực hành
 Mức giá cân bằng của việc cho thuê văn phòng vừa
mới tăng thêm $500/tháng.
 So sánh tác động lên lợi nhuận kế toán và lợi nhuận
kinh tế nếu như
 Bạn đi thuê văn phòng
 Bạn sở hữu văn phòng đó.
Bài tập thực hành
 Giả sử Bill đang làm tại một tiệm café vào các buổi tối
thứ 7 (từ 8g – 12g) với mức lương $10/giờ (và thường
được trả vào cuối mỗi tháng). Anh ta cũng có $1500 tiền
đầu tư nhàn rỗi có thể đem lại lợi nhuận 1% mỗi tháng.

 Một người bạn đề nghị Bill làm DJ cho các buổi tiệc vào
tối thứ 7 từ tháng tới. Để làm điều đó, Bill sẽ phải thuê hệ
thống âm thanh ánh sáng $1000, và phải trả vào đầu mỗi
tháng)


 Như vậy tính đến mỗi cuối tháng, chi phí kinh tế mà Bill
phải chi trả khi chuyển sang làm DJ là bao nhiêu?
15
Đường đẳng phí (Iso-Cost Curves)
 Bắt đầu từ đây, mỗi khi nhắc đến chi phí trong kinh
tế học, chúng ta hiểu rằng chúng ta đang nói đến chi
phí kinh tế (nghĩa là chi phí cơ hội cũng đã được
tính vào trong đó)
 Bây giờ chúng ta xem xét chi phí của các gói đầu
vào khác nhau.
 Để đơn giản, giả sử chỉ có 2 yếu tố đầu vào.
 Đường đẳng phí là gì?
 Là kết hợp các yếu tố đầu vào đem lại cùng 1 mức chi
phí như nhau.
Đường đẳng phí
 Ví dụ:
 Giả sử có 2 yếu tố đầu vào là vốn (

) và lao động (

)



 Đường đẳng phí $100 sẽ có hình dạng như thế nào?

 Đường đẳng phí $200 sẽ có hình dạng như thế nào?

 Điều gì sẽ xảy ra nếu như giá yếu tố đầu vào thay đổi


?

 Độ dốc của đường đẳng phí là bao nhiêu? Giải thích ý
nghĩa của độ dốc đường đẳng phí.
16
Quyết định sản xuất
 Giả sử một doanh nghiệp đang áp dụng công với
hàm sản xuất

, giá của các yếu tố
đầu vào


 Đường đẳng lượng

có hình dạng như thế nào?
 Đường đẳng phí có hình dạng như thế nào?
 Sử dụng đồ thị để phát họa điểm tối ưu các yếu tố đầu
vào doanh nghiệp này sử dụng để sản xuất ra 100 đơn vị
sản phẩm.
 Diễn giải

 Nếu mức sản lượng là 200 thì kết quả sẽ như thế nào?
 Nếu giá đầu vào thay đổi


Quyết định sản xuất
 Như vậy, quyết định của doanh nghiệp liên quan đến
việc lựa chọn kết hợp các yếu tố đầu vào để sản

xuất một mức sản lượng cho trước, cũng tương tự
như việc các cá nhân ra quyết định chọn các gói
hàng hóa tiêu dùng để mang lại độ thỏa dụng.
 Cá nhân: chọn gói hàng hóa ở trên đường bàng quan
cao nhất, nhưng phải trong mức ngân sách cho phép (tối
đa hóa thỏa dụng)
 Doanh nghiệp: để sản xuất ra

đơn vị sản phẩm, chọn
nhóm các đầu vào nằm trên đường đẳng phí thấp nhất,
nhưng phải nằm trên đường đẳng lượng (tối thiểu hóa chi
phí)
17
Cầu có điều kiện các yếu tố sản xuất
 Trong lý thuyết tiêu dùng: vấn đề lựa chọn các gói
hàng hóa với các mức giá khác nhau giúp xây dựng
đường cầu hàng hóa.
 Trong lý thuyết sản xuất: vấn đề lựa chọn các yếu tố
đầu vào khác nhau với mức giá cho trước giúp xây
dựng đường cầu các yếu tố sản xuất có điều kiện.
 Ký hiệu

: cầu yếu tố sản xuất

, thể hiện mối
quan hệ giữa lượng cầu (của một yếu tố đầu vào) và giá
của yếu tố đó.
 Tuy nhiên, đây là đường cầu có điều kiện của yếu tố sản
xuất bởi vì phụ thuộc vào mức sản lượng


.
Cầu có điều kiện các yếu tố sản xuất
 Chúng ta có thể xây dựng đường cầu có điều kiện
các yếu tố sản xuất bằng cách chọn mức sản lượng
cho trước, sau đó thay đổi giá của một yếu tố đầu
vào trong khi giữ giá các đầu vào khác không đổi.
 Thể hiện bằng đồ thị như thế nào?

 Đường cầu có điều kiện các yếu tố sản xuất sẽ thay đổi
thế nào nếu như chúng ta xem xét ở mức sản lượng cao
hơn?

 Nếu như giá yếu tố đầu vào khác tăng lên?
18
Phân tích
 Giả sử doanh nghiệp đang áp dụng công nghệ với
hàm sản xuất Cobb-Douglas




 Tìm mức đầu vào tối ưu






 Xây dựng hàm cầu của 2 yếu tố đầu vào.


Phân tích
 Giả sử doanh nghiệp đang áp dụng công nghệ với
hàm sản xuất Cobb-Douglas




 Xây dựng đường cầu lao động (

)

 Nếu

tăng, điều gì sẽ xảy ra?

 Nếu

tăng, điều gì sẽ xảy ra?

 Nếu doanh nghiệp chỉ có 2 yếu tố đầu vào là



,
doanh nghiệp tối thiểu hóa chi phí, chi phí để sản xuất
100 đơn vị sản phẩm đầu ra là bao nhiêu?
19
Ngắn hạn và dài hạn
 Ngắn hạn: một số yếu tố đầu vào là cố định
 Dài hạn: tất cả các yếu tố đầu vào là biến đổi


 Trong ngắn hạn, giả sử vốn là cố định với 24 giờ sử
dụng máy móc. Hàm chi phí trong ngắn hạn của
doanh nghiệp này là bao nhiêu?
Ngắn hạn và dài hạn
 Giả sử doanh nghiệp đang áp dụng công nghệ với
hàm sản xuất Cobb-Douglas



. Trong dài hạn, xác định hàm chi phí
theo sản lượng (

) của doanh nghiệp này.
20
Lợi tức theo quy mô (return to scale)
 Lợi tức theo quy mô không đổi



 Lợi tức theo quy mô tăng dần



 Lợi tức theo quy mô giảm dần


Hàm chi phí và Lợi tức theo quy mô
 Chi phí biên (MC): Chi
phí tăng thêm khi sản

xuất thêm 1 đơn vị sản
phẩm









C(q)
q
MC(q)
$
$
q
21
Hàm chi phí và Lợi tức theo quy mô
 Chúng ta có thể mô tả đặc tính lợi tức theo quy mô
thông qua đường chi phí/chi phí biên.
 Nếu chi phí biên đang giảm dần trên một khoảng sản
lượng đầu ra nào đó, chúng ta nói rằng công nghệ này có
lợi tức theo quy mô tăng dần trên khoảng đó.
 Nếu chi phí biên không đổi trên một khoảng sản lượng
đầu ra nào đó, chúng ta nói rằng công nghệ này có lợi
tức theo quy mô không đổi trên khoảng đó.
 Nếu chi phí biên đang tăng dần trên một khoảng sản
lượng đầu ra nào đó, chúng ta nói rằng công nghệ này có
lợi tức theo quy mô giảm dần trên khoảng đó.

Hàm chi phí và Lợi tức theo quy mô
 Giả sử doanh nghiệp đang áp dụng công nghệ với
hàm sản xuất Cobb-Douglas



.

 Trong ngắn hạn,

, doanh nghiệp này có lợi
tức theo quy mô không đổi, tăng dần hay giảm dần?


 Trong dài hạn, doanh nghiệp này có lợi tức theo quy
mô không đổi, tăng dần hay giảm dần?
22
Tại sao Chi phí biên quan trọng?
 Là một người duy lý và muốn tối đa hóa lợi nhuận
của mình, để tăng thêm lợi nhuận, doanh nghiệp
luôn đặt câu hỏi nên sản xuất thêm hay giảm bớt
sản lượng lại?
 Để tìm câu trả lời, doanh nghiệp cần phải “suy nghĩ
ở mức cận biên”
 Nếu như chi phí sản xuất thêm (MC) nhỏ hơn doanh
thu thu được từ việc bán số sản phẩm đó (MR), sản
xuất thêm sản phẩm sẽ làm tăng lợi nhuận.
Chi phí cố định và chi phí biến đổi
 Chi phí cố định (FC) không thay đổi theo mức sản
lượng đầu ra.

 tiền đất đai, chi phí thiết bị, chi trả các khoản vay, đi thuê
 Chi phí biến đổi (VC) thay đổi tùy theo mức sản
lượng
 tiền công, chi phí nguyên vật liệu
 Tổng chi phí (TC) = FC + VC
 Tổng chi phí bình quân (ATC) = TC/Q
 Chi phí cố định bình quân:


 Chi phí biến đổi bình quân:




23
Các đường chi phí


q* q** q
$
F
MC(q)
AVC(q)
ATC(q)
Quy mô hiệu quả
$0
$25
$50
$75
$100

$125
$150
$175
$200
0 1 2 3 4 5 6 7
Q
Costs
Khi Q tăng:
Ban đầu, AFC giảm
kéo ATC đi xuống
Sau cùng, AVC tăng
lên kéo ATC đi lên
Quy mô hiệu quả:
Mức sản lượng tối
thiểu hóa ATC
24
MC & ATC
ATC
MC
$0
$25
$50
$75
$100
$125
$150
$175
$200
0 1 2 3 4 5 6 7
Q

Chi phí
Khi MC < ATC,
ATC giảm xuống.
Khi MC > ATC,
ATC tăng lên.
Đường MC cắt
đường ATC tại
điểm thấp nhất của
đường ATC
Chi phí trong ngắn hạn và trong dài hạn
 Trong ngắn hạn, một số yếu tố đầu vào là cố định (ví
dụ: nhà xưởng, đất đai). Chi phí của những đầu vào
này là FC.
 Trong dài hạn, tất cả các yếu tố đầu vào có thể thay
đổi được (ví dụ như doanh nghiệp có thể xây thêm
nhà máy, hoặc bán đi những cái hiện đang có)
 Trong dài hạn, ATC tại bất cứ mức sản lượng Q nào
chính là chi phí trên một đơn vị sản phẩm sử dụng
phối hợp các yếu tố đầu vào sao cho hiệu quả nhất
để làm ra mức sản lượng Q đó (ví dụ: quy mô nhà
máy với ATC thấp nhất)
25
Ví dụ 3: LRATC với 3 quy mô nhà máy
ATC
S
ATC
M
ATC
L
Q

ATC
Nhà máy có thể
chọn 1 trong 3 quy
mô sản xuất: nhỏ
(S), vừa (M) và lớn
(L)
Mỗi quy mô có
đường SRATC riêng
Doanh nghiệp có thể
thay đổi quy mô nhà
máy trong dài hạn,
nhưng không thể
làm điều đó trong
ngắn hạn
Ví dụ 3:
ATC
S
ATC
M
ATC
L
Q
ATC
Q
A
Q
B
LRATC

Để sản xuất ít hơn

mức Q
A
, doanh
nghiệp chọn quy
mô S trong dài hạn.
Để sản xuất ở mức
nằm giữa Q
A
& Q
B
,
doanh nghiệp chọn
quy mô M trong dài
hạn.
Để sản xuất nhiều
hơn mức Q
B
, doanh
nghiệp chọn quy
mô L trong dài hạn.

×