ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BÙI HUY HOÀNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BÀI TOÁN TƢƠNG TÁC
NƢỚC MẶT – NƢỚC NGẦM VÀ THỬ NGHIỆM
ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỌC KỸ THUẬT
Hà Nội - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BÙI HUY HOÀNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BÀI TOÁN TƢƠNG TÁC
NƢỚC MẶT – NƢỚC NGẦM VÀ THỬ NGHIỆM
ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ Ở VIỆT NAM
Ngành: Cơ học kỹ thuật
Chuyện ngành: Cơ học kỹ thuật
Mã số: 60 52 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỌC KỸ THUẬT
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ NGỌC HIẾN
Hà Nội - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những kết quả đạt được trong luận văn này là do tôi nghiên
cứu, sưu tầm, tổng hợp và sắp xếp lại phù hợp với yêu cầu của luận văn. Toàn bộ
những điều được trình bày trong khóa luận hoặc là của cá nhân, hoặc được tham khảo
và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều
được trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì
sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Học viên
Bùi Huy Hoàng
1
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH 3
DANH MỤC BẢNG 5
MỞ ĐẦU 6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN
TƢƠNG TÁC NƢỚC MẶT NƢỚC NGẦM VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP
TIẾP CẬN MÔ HÌNH HÓA 8
1.1. Quá trình gây ra bởi dòng ngầm 8
1.2. Quá trình gây ra bởi dòng mặt 9
1.3. Quá trình gây ra do dòng mặt và dòng ngầm 11
1.3.1. Tương tác nước mặt nước ngầm trong đất ngập nước 11
1.3.2. Bốc hơi 12
1.4. Các mô hình mô phỏng tƣơng tác nƣớc mặt nƣớc ngầm 12
1.4.1. Mô hình nước ngầm tổng quát 12
1.4.2. Mô hình nước mặt có tính đến nước ngầm 17
1.4.3. Mô hình ghép nối nước mặt – nước ngầm 18
CHƢƠNG 2. MÔ HÌNH MODFLOW 21
2.1. Mô hình toán học 21
2.2. Phƣơng pháp giải 22
2.3. Phƣơng trình vi phân 24
2.4. Điều kiện biên trong mô hình 26
2.4.1. Biên Bốc hơi 26
2.4.2. Biên sông 27
2.4.3. Biên tổng hợp 29
2.4.4. Biên kênh thoát (Drain) 30
2.4.5. Lỗ khoan hút và ép nước 30
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BÀI TOÁN MẪU VỀ TƢƠNG TÁC NƢỚC MẶT -
NƢỚC NGẦM 32
2
3.1. Tổng quan vể các nghiệm giải tích 32
3.2. Kiểm định mô hình MODFLOW với một số bài toán
tƣơng tác nƣớc mặt-nƣớc ngầm 36
3.3 Sử dụng mô hình MODFLOW đánh giá các đặc trƣng
tƣơng tác nƣớc mặt- nƣớc ngầm 38
3.3.1. Sự phụ thuộc vào các đặc trưng thấm của đáy sông 39
3.3.2. Sự phụ thuộc vào độ rộng của sông 41
3.3.3. Sự phụ thuộc vào kích thước của vỉa nước ngầm 41
3.4. Kết luận 42
CHƢƠNG 4. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MODFLOW TÍNH TOÁN TƢƠNG
TÁC NƢỚC MẶT NƢỚC NGẦM THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 44
4.1. Thiết lập mô hình 44
4.1.1. Lưới sai phân của mô hình 44
4.1.2. Phân chia các lớp trên mô hình 45
4.1.3. Dữ liệu các yếu tố về địa hình địa chất và địa chất thủy văn: 46
4.1.4. Dữ liệu về khí tượng thủy văn 48
4.1.5. Biên và điều kiện biên của mô hình 51
4.1.6. Hệ thống lỗ khoan quan trắc 53
4.2. Tính toán hiệu chỉnh và kiểm định mô hình 54
4.3. Nghiên cứu tƣơng tác nƣớc mặt nƣớc ngầm vùng Đà Nẵng 56
4.3.1. Phương án 1: Phương án khai thác với lưu lượng khai thác
tại các giếng không đổi 58
4.3.2. Phương án 2: Phương án khai thác theo quy hoạch
đến năm 2020 của thành phố Đà Nẵng 65
4.3.3. Đánh giá trao đổi nước mặt nước ngầm theo hai phương án 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 74
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC 82
3
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nhc ngm - c mt 8
i và loi ô trong mô hình 23
i 24
i (i,j,k) và 6 ô bên cnh. 24
u kin biên bcho mô hình. 27
ng b 27
Hình 2.6. a) mt ct biu diu kin biên sông.
b) Mô phng trên mô hình. 28
Hình 2.7. Biu din m 28
Hình 2.8. Biên tng hp 29
u kin biên kênh thoát 30
i sai phân hai chiu xung quanh ô có l khoan 31
h thng trong mô hình 34
t bài toán trong Theis (1941) 35
t bài toán theo Hantush (1965) 35
t bài toán ca Hunt (1999) 36
th so sánh kt qu mô hình vi li gii gii tích 38
Hình 3.6. T suy gim dòng chy vi tng hp B v 39
Hình 3.7. T suy gim dòng chy ng vi tng h 40
41
42
Hình 4.1. B khu vi sai phân trong mô hình MODFLOW 44
Hình 4.2. Mt ct thng Bc Nam mô phng trên mô hình 45
Hình 4.3. Mt ct thng trên mô hình 45
Hình 4.4. B ng b ma hình khu vc lp mô hình 46
Hình 4.5. B phân vùng h s thm lp 1 47
Hình 4.6. B phân vùng h s nh c lp 1 47
Hình 4.7. Bi phân b i mt s trm 48
Hình 4.8. Bi phân b ng bng 49
phân b ng b cp 50
phân b ng b 50
phân b u kin biên mc các tng chc
(qh,qp
1
), qp
1
, (-O
1
) 52
Hình 4.12. V trí các l khoan quan trc trong vùng tính 53
4
Hình 4.13. So sánh ct cao mc nc thi các ging 54
Hình 4.14. B mc tng (qh,qp
2
) bài toán chnh lý nh 55
Hình 4.15. B mc tng (qp
1
) bài toán chnh lý nh 55
Hình 4.16. B mc t-o
1
) bài toán chnh lý nh 56
Hình 4.17. V trí các ging khai thác trong khu vc mô phng
trên mô hình. 57
58
59
60
61
62
63
65
67
68
2016 69
72
73
73
5
DANH MỤC BẢNG
Bng 1.1. Lit kê các mô hình theo t cp trên 13
Bng 3.1. Các tham s không th nguyên 38
B 48
Bng 4.2. Phân b ng bng 49
Bng 4.3. V trí các l khoan quan trc trong mô hình 53
B 57
3
/ngày) 59
g 3 (m
3
/ngày) 61
3
/ngày) 64
3
/ngày) 66
3
/ngày) 67
3
/ngày) 68
Bi gia sông và tng ch
3
/ngày) 70
Bi gia sông và tng ch
3
/ngày) 71
6
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
t là ngun cung cc ngt quan trng phc v i sng
sinh hot và các hong sn xut ca xã hit là mt
b phn trong chu trình thc hình thành do c mt xâm nhp vào h
th b mt hoc t ao h sông sui trên mt. Các ngun cung
ct gm có: c y mt, h ao, sông sui và
sung c nhân to.
ng thì vic qung coi c mt và
c ngm là hai thành phn tách bit. Mu pht
c trên b mt không th tách ri và cô lp trong chu trình thy quyn,
chúng là mt chu trình kín. C hai lou n s
ng và chng ln nhau. S i gic mt xy
ra m, h, ao, m l. S ng qua li gic mt
t là v quan trng cng, vì ô nhim tc mt
có th gây nhim bn tc ngm. Trong nhing hc mt thu
c và các cht hòa tan t h thc ngng hp khác
c mt là ngun ca cung cp cho c ng i cht
c ngm. Kt qu là, mc trong sông sui cn có th gây ra s
cn kit nguc ngm hoc li, và vic ngm có th
gây cn kit nguc trong ao h sông sui hoc vùng ngc. Ô nhim
c mt có th gây ra s suy thoái chc li ô
nhic ngm có th làm suy thoái chc mt. Vì vy, vic qun
lý tài nguyên c mt cách hiu qu yêu cu s hiu bit rõ ràng v mi liên
h gic mt.
Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát
Nghiên cu c mc ngm, ng dng mô hình
MODFLOW vào tính toán mô phng cho các ng hp thc t, cho
vic quy hoch s dng nguc ngm mt cách bn vng.
- Mục tiêu cụ thể
+ Tìm hiu v c mc ngm và các
mô hình toán liên quan.
+ Kim chng mô hình MODFLOW vc
mc ngm.
+ Áp dng c mt
c ngm khu vng.
7
+ kt qu c
nhn xét v c mc ngm, nhng qua li
gi c m c ngm khu v ng cho quy
hoch s dc.
Nội dung nghiên cứu và cấu trúc luận văn
Luu trúc gm 3 phn (M u, ni dung nghiên cu, kt lun
- kin ngh). Phn ni dung nghiên cu g:
các
c
hình MODFLOW
.
8
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN
TƢƠNG TÁC NƢỚC MẶT NƢỚC NGẦM VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP
TIẾP CẬN MÔ HÌNH HÓA
nhng quá trình quan tr
tác gia c ngm và c mt và nhng công c mô hình hóa chúng. Các quá
trình này có th phân loi dòng ngm; (2) Quá
trình gây ra bi dòng mt; (3) Quá trình gây ra bi dòng ngm và dòng mt. Mt
vài trong s nhng quá trình c ngc mt c ch ra
trên hình 1, gm có c ngm và mt s h thc mt:
sông, sui, h, . Các công c mô phng các c phân
loi và phân tích các mc sau.
Hình 1.1. Nhc ngm - c mt
1.1. Quá trình gây ra bởi dòng ngầm
S suy gim dòng ch c ngm c xác nh
do s thm ca c sông vào các tng chc. V -tng
ngm là rt quan trng trong vic qun lý nguc và phát trin vùng ven
sông. Khái ni gii hng hp sông tip xúc vi
tng ngm qua lt hoàn toàn bão hòa (Hantush 2005) [23].
9
Vi c ngm gn sông sui y ng
n vic cung cc, chnh v qun lý ngun
c. S suy gim dòng chy này thc s ng ln vi nhng dòng sông
sui nh (Hunt 2003) [26]. Trong c ngm và
trong khi phu h thp tin gn sông s dc ngm cung cp
cho sông s gic mt bu thm vào tng chc làm suy gim
dòng chy trong sông. Sau mt khong thu h thp t ti
trng thái nh, quá trình c cân bng bi s suy gim hoc dn
n vic o dòng chy t tng chc vào sông (thm t tng chc
vào sông). S m dòng chy ph thuc vào
nhiu yu t khác nhau, ng cách t ging khoan khai thác n sông
ng. Nhng yu t rt quan trng khác có th ng
n suy gim dòng chy s tích t
sâu ca dòng chy mt, a cht thng cha.
Nu c ô nhim, thì ch ng c tr thành mt v quan
trng. ng hp này cn phi xác nh cu trúc hình hc ca khu
vc ng cung cp thông tin bo v ging
khoan. Ví d, khi theo mùa (cho m i tiêu), cn xem xét dòng
nhim bn có n v trí không hay nó vn còn trong tng chc mà sau
s chy v sông sui trong thi gian phc hi
1.2. Quá trình gây ra bởi dòng mặt
a. Dòng chy tràn và dòng ngm b mt
Dòng chy trong sông, ph thuc vào các dòng chy c, bao
g c tip trên sông, dòng chy tràn và dòng chy xuyên (through-
flow) tng nông bên i lp mt, và dòng chy ngm. Dòng chy trên b
mc mô t c chy trên mt hoc là dòng chy trong các con lch,
con sui, y ngm b mt, cn nhng dòng chy
i lp mt mà chy t nhin sông thông qua lt không bão
hòa.
Dòng chy tràn b ng bi s bii a hình, thm thc vc
tính ca cht (Jenkins et al 1994) [28]. Dòng chy tràn xut hin khi
t quá kh m ct (Horton 1933) [24] t
tr nên bão hòa, và khi vùng chc y. Dòng chy ngm
b mt v n là mt phn ca dòng chy ti lp i lp mt chy vào
sông mà không phi t h thc ngm trong khu vc. Dòng chy ngm b
mt ng bi tng thm yu ct hoc bi tính d ng trong
10
tính thm ct, c bit quan trng ri
(Ward and Robinson 2000) [50].
a dòng chy tràn và dòng ngm b mt ng quan
trc ngc mt.
b. Suy gi
n nhng hp dòng chy trong sông, ving
tr s suy gim dòng chy trong sông, tc là gim mc
c ng thi gian ginh.
S suy gim ca mc trong sông liên quan cht ch
c m m. T c ngm ph thuc vào
gradient thy lc qua mt phân cách gic mc ngm.
gradient thy lc mt- c ngm ph thuc vào mc mt, là mt
hàm ca dòng chy mt và do dó ph thuc s suy gim dòng chy
sông.
ng tr trong sông và vn hành h cha
ng tr trong sông ng trc tin m
c mc ngm.
Trong m ng h ng tr c thit k
ng thm b sung cho các tng ngm k cn, dòng b sung này còn
c g cc ngm nhân t-Taleb 2003 [5]; Bouwer 2000
[11])
Vn hành h chc
ngc mt. Mt cuc tho lun chung v u hành h ch
bi Shaw (1988) [41]. Vic x h cha có th có kh m soát vic trao
i dòng chy gia h thc ngm lin k bên cnh. Trong
nhi ng hp, vi u hành h cha nht thit phi kt hp
cha-c ngm, và ng c x t h cha có th
k thc ngc sông-c ngm.
Tt c p có th thm, qua móng hoc ch tip xúc, hoc qua b kè
i vng ht vài nghiên cn ra tác
ng ca thm t h chn c hai quá trình thc ng
c mc ngm (Ruiz và Rodriguex 2002) [40]. H chc mt có th
c s d c ngm thông qua b cp nhân to.
Trong mng hp, h cha có th là mt dt ngt
ngc có nhiu vai trò th s c mt- c
ngm liên kt vt ngng là rt phc tp.
d. ng tr ca bãi ven sông
11
Khi mc có th ngp các bãi sông và
cung cc cho các vc ngm c tr tm thi trong
các vc ngy dng tr ca bãi sông ph
thuc vào (1) mm) ca bãi sông
c ca va chc.
ng tr bãi sông có ng quan trng lc dòng ch
s trong sông. Theo Chen et. al. 2006 [13], v
to ra dòng chy 46 m
3
sông. sông Carmel,
California, bãi sông cung cc sau 2 tháng k t trn nht trong mùa
i gian quan tri vi s phát trin ca cá hi. Tuy nhiên
trong nhc, ng c so vi
dòng cp t ng ngun (Kondolf et al. 1987) [29].
1.3. Quá trình gây ra do dòng mặt và dòng ngầm
1.3.1. Tương tác nước mặt nước ngầm trong đất ngập nước
Winter et al. (1998) [52] ch ra rng các yu t ng chính ca thu
t ng c là b c mt c ngm.
u vào chính cht ngc bao g
thm t sông vào, , và dòng ngm vào- ra bao gm: bthm t
sông, dòng chy b mt (Andersen 2004) [6]. Tht ngc phn
ln b chi phi bi v trí ca chúng trong h thng dòng chy ngm (Todd et al
2006) [47], s t ngc v c ngm và c
ng ba cht ca các tng cha, và c tính
khí hu (Winter 1999) [51].
Nhit ngp c có liên quan n lp trm tích mà t
vào cc ng mt vai trò quan trng trong vic duy trì tính n
nh ca b mt bão hòa (Waddington et al. 1993) [49]. Mt s khác thì c
t bên trên h thng dòng chc ngm khu vc nha hình lõm
vi a cht có thm yu.
Nhit ngc tn ti bi vì chúng nt không
thc homà có rc ngm. Tuy nhiên, Raisin
et al. (1999) [37] nhn mnh tm quan trng ca c ngm trong cân bng
c và ngân qu ng cho mt ngc Úc; u tra ca h
cho thy vùng t ngc c Victoria là
mt khu vc ng thc ngm chim 97% c
c mt c ngm cung cp) và 50% ca tng s ma h
thng.
12
1.3.2. Bốc hơi
Bc t bc thoát ra
t mt thm thc vc, thu kic cung cp
t không hn ch. Ving bc
tính thông qua vic s dng mô hình ph AET c tham s hóa trong mô hình
th c mô hình hóa mt vài m phc tp khác nhau,
ph thu phc tp ca h thng thc mô phng và nhng d
liu có th có.
S quan trng ca AET có tính quyn vic qun lý nguc
bi vì nó chim mt phn ln trong qu c. AET s tr li khong
t v không khí. Có mt nghiên cu vi sông Shashe Botswana
[9] ch ra rc b li bu so v
t các ngun cung ccTi tng nông, s c t thc vt gn b
có th chc ngm ngm ra sông.
Bc t ph thuc tính cu king.
Ngay c t b bao ph bi thc vt, bn có th ít nhng
bt thành phn quan trng trong qu c bit
trong nông nghip nht sa mc. Bi
c thc t i vi lc mô phng bng cách s dng nhng
quan h kinh nghim (empirical relationship).
1.4. Các mô hình mô phỏng tƣơng tác nƣớc mặt nƣớc ngầm
1.4.1. Mô hình nước ngầm tổng quát
S bi cao mc mô t b
o hàm riêng tng quát 3 chiu (1.1)[32]
xx yy zz s
h h h h
K K K W S
x x y y x z t
(1.1)
K
xx
,K
yy
,K
zz
, là các h s th
-1
).
h(x,y,z,t): Ct cao mc ti v trí (x,y,z) ti thm t (L).
W: Giá tr b cp (recharge), giá tr c ngm ti v trí
(x,y,z) thm t (t
-1
).
W = W(x,y,z,t) là hàm s ph thuc thi gian và không gian (x,y,z).
S: H s nh c (L-1).
S
s
= S
s
(x,y,z), K
xx
= K
xx
(x,y,z), K
yy
= K
yy
(x,y,z), K
zz
= K
zz
(x,y,z) là
các hàm ph thuc thi gian và không gian (x,y,z).
13
ng thái mu king d
ng tng quát.
s lit kê mt s mô hình dòng chy c ngm
1.4.1.1.
Xp x Dupuit-Forchheimer
i vi dòng chy trong h thng không áp b bao quanh bi mt thoáng,
thì mt tip c i Dupuit (1863) [16] và phát trin bi
Forchheimer (1930) [18] c s dng. Nó da trên 2 gi thit: (1)
c gi thit là n ng th theo chi ng; (2)
gradien thy lc gi thit là b dc m
sâu. Lý thuyt b qua thành phn dòng chy thn h 2
chiu v 1 chiu cho mc tiêu gii tích. K thut này cho ta mt nghim xp x
tt trong nh ng h dc mt thoáng là nh sâu ca
ng dòng chy không áp là nông.
Nhng mô hình gii tích vi suy gim dòng chy trong sông
i tích cho suy gim dòng chy trong sông có th gii
quyt mt ng hoc kt hp ca các ng c k ra :
- M thâm nhp ca dòng mt; toàn b hay mt phn
- H s dnh
- nh ng c rng sông
- nh ng ca tng cha bao quanh (biên không thm)
- Ging khoan
- X lý nhng chiu cao mu kin biên sông
công su
K ho
Dng hình sin
Dng ngu nhiên
Bng 1.1. Lit kê các mô hình theo tng ng cp trên
Phát triển mô hình
Độ sâu
lòng
sông
Độ thấm
đáy sông
K
Độ
rộng
sông
Biên
không
thấm
Tác động khác
Theis (1941); Glover
and Balmer (1954)
Hoàn
toàn
x
x
x
Cooper and
Rorabaugh (1963)
Hoàn
toàn
x
x
v
14
Hantush (1965)
Hoàn
toàn
v
x
v
Hantush (1967)
Hoàn
toàn
x
x
x
n sông un
cong vuông góc
Jenkins (1968) and
Wallace et al. (1990)
Hoàn
toàn
x
x
x
Hall and
Moench(1972)
Hoàn
toàn
x
x
x
Zlotnik and Huang
(1999)
Mt
phn
v
v
x
Hunt (1999)
Mt
phn
v
x
x
Moench and
Barlow(2000)
Hoàn
toàn
v
x
v
tng cha có áp
không áp
Butler et al. (2001)
Mt
phn
x
v
x
Rassam et al.(2005a)
Hoàn
toàn
x
x
x
khúc sông un
hình ch U
Singh(2005);
Singh(2006)
Hoàn
toàn
x
x
x
1.4.1.2. d
Mô hình giải tích
CAPZONE [7] là mt mô hình gii tích c s d xây
dng các mô hình dòng chy c ngi vi dòng 2 chivi các
u kin v ng nhng, có áp, không áp. CAPZONE tính
toán mc h thp ti các nút giao nhau ci ch nht bng cách s
dng mc Hantush-Jacob.
Bakker và Andeson (2003) [8] li gii gii tích hi i vi
dòng chy nh, dòng chy ngm 2 chiu n ging gn sông( sâu ca
sông nh u dày tng cha). c s d kim tra
c ngm, nhng ng ca vilên
c sông, và ng ca thm lòng sông vào vùng gi c bao
quanh ging.
ng cu ki t n un vuông góc ca
sông và sông un khúc hình ch c ch ra bi Hantush (1967) [22] và
Rasam (2005)[38;39].
15
Những Mô hình phân tích phần tử (Analytic Element Model)
phân tích phn t (AEM) là m c s
dng d gio hàm riêng c bi Strack (1989) [44].
c s ri rc ca phm vi dòng chc ngm do
i hay phn t i. Thay ch nhc mt trong khu vc
c ri rc hóa, c chia thành các mt ct, và
liu vào. GFLOW là mg pháp này. GFLOW
mô phng dòng chy trng thái nh trong tng chng nhng
cách s dng gi thit Dupuit-Forrchheimer. Trong khi GFLOW h tr mt s
mô hình dòng chy tc thi (transient flow) và dòng chy 3 chic bit
thích hp i vi mô phng min dòng ch thun tin cho vic chi
tit hóa mô phng dòng chy, GFLOW h tr mt option t ng to file
MODFLOW vc tính tng chu kic cung cp bi mô
tr mô phng kt nc mc ngm
bng cách s dng mi sông sui vi dòng chy c tính toán.
Mô hình này hin ti có mt vài hn ch c dòng chy tc thi
(transient flow) và dòng 3 chiu (three-dimensional flow) ch c thc hin 1
phn trong mô hình này. GFLOW không h tr mô phng dòng chng
cha.
TWODAN [17] có mt b i dùng
mô phng mi th t ging dòng chng nhn nhng h
thng b p vi nhiu ging chn, b mc, và tính không
ng nht. Tng chc mô phng bi TWODAN có th bao gm 1
hoc 2 lp liên kt thy lc. Tng chc có th là có áp hoc không áp, có
th ng nhng nht. Vic tính toán gii các thành phn
ng ch. TWODAN
c x ca ging trng thái nh da trên mc
u kin x ca tng chc.
WinFlow là mi tích mô phng dòng chc
ngm trng thái nh và tc thi 2 chiu (c có áp và không áp). Mô hình
này s dn bi Theis vi tng cha có áp và Hantush
cho tng thm-có áp.
Mô hình số
Mô hình dòng chảy bão hòa
c phát trin bi IGWMC, là ma trên
b PLASM lc công b bi Prickett and Lonnquist (1971) [36]. Nó
bao g ng sai phân hu hn và mt b tin x lý.
16
Nhnày mô phng dòng chc ngm 2D không nh
trong tng chng nhng, vu kin không thm, thm có áp.
Bao gm c nhng la chn v thm t sông hoc tng nông, và
b thu sâu mn hu hc gii
bng cách s d ng s i (alternating direction
method).
FLOWNET [53] c s dng cho vic mô ph a dòng
chy nh 2 chiu trong biu din mt ct ngang hay mt vuông góc ca mt
tng ch ng nh ng. Nó to ra mng dòng chy, gm có
ng thc thông qua xp x sai phân hu hn 5
tính toán m c và ni suy tuy ng.
c gii bng cách s d
hp. Dòng chnh t hàm dòng, nh
bng cách s dng hàm liên hp ca hàm th.
Mô hình dòng chảy biến thiên bão hòa
HYDRUS-2D [42] dn t hu hn
mô phng dòng chy và lan truyên chng bin thiên bão hòa.
Dòng chy có th c mô phng theo 3 loi khác nhau: dòng chy thng,
dòng chi xng trc và dòng chy ngang. La chn sau mô phng dòng
chy trng thái nh, bão hòa trong tng chc bt c mt hình
dng din tích nào. Kt qu u ra ca m c có th t
biu ding mc ngm 3 chiu trng thái nh.
1.4.1.3.
MODFLOW [20] là mt mô hình, s d u
hn. Cu trúc bao g
a h thng thn tích x, b
n sông, hc mc ngc
tính toán bng cách s dng c i. Phn này s trình
2.
c ngm,
t vic ti sai phân c tin x lý, tính toán, sau x lý, biu
di th, v b. H thng tng cha không áp, có áp, phân tng, thm có
th c mô phng v ln là 20 tng ch di
c s dng trong sai phân hu hn, có mi
u. Ph thuc vào loi mô hình mà có th c m rng v dày ca
lp, hay mt s tham s i dùng có th t
17
DYNFLOW là code sai phân hu hn mô phng h p 3D hoàn chnh
và cho phép mt khong rng v u ki
thành phn 1D, và 2D. Nó có th chy trng thái nh hay theo thi gian, và
cho phép cp nht d liu ti bt c c thi gian nào trong quá trình chy
không nhu kin biên mc chun c
ng c u kin biên loi 3.
FEFLOW [33] là gói phn mm mô phng dòng chy cht lng và lan
truyn chc ngm. Code 3D có th gii vi c thi
hou kin biên i. FEFLOW có thêm nhi
ng dòng chy m i, và
dòng chy khe nt.
1.4.2. Mô hình nước mặt có tính đến nước ngầm
AQUATOR [35] là mô hình th c theo thành phn s
dng nhng quy tc vn hành c và mô phng h
thng lc hc thi gian ngày. Code d
thành phn có th c chnh sa. AQUATOR có 24 thành phn chuc s
d biu din các yu t th th cha,
nhánh sông, hn v c ngm,
c s d biu din nhng ngun c ng n, nó không mô
phng tr c ngc tip.
REALM [48] là mô hình thc phát tri mô phng hot
ng và t thng cung cc áp dng rng rãi
trong các d án v qun lý và quy hoc. REALM thông qua
mt nút liên kt gng thy biu din h cha,
trm cung cc, ng và hu ht nhc tính ca vùng ven sông.
IQQM [12] là mt công c mô phng thc thit k mô phng
ng thái h thng ng và nhng ca các chính sách qun lý ngun
c hay nhi trong chính sách ca nhà chc trách. Kh a
IQQM phn nào ph thuc vào phiên b
c mô phng gm:
- Dòng chy trong sông sui
- u hành h cha
- Nhng tn tht t h thng (bm,
- i tiêu
- Tr ng
- Tr ng tr vùng ngc
- c mt-c ngm
18
- Vùng ngc.
IQQM biu din h thng sông thông qua các liên kt và các nút, và GUI
(giao di ha) có s h tr d liu vào cho mô hình nhp tt c các
lp GIS. c s d mô ph c m c ngm
bng cách biu din các tng chng h cha ti các nhánh
sông ph bng cách s d kt hp ca
c mt ch không phc ngm.
SWAT c phát trin bi USDA. Mô hình
c phát tri d báo nhng ca qui v
ng trm tích và cht hóa hc nông nghip. SWAT yêu cu nhng thông tin
d liu v thi tit, thm thc vt và các thói quen qut trong
i các d
liu v khí hu, thc ngm và các con kênh
c con. Vic mô phng thc chia t
hành 2 phn chu k thc,
trm tích, chng, thuc tr n
c và kênh (vd: chuyng cc, trm tích,i
u ra cc.
1.4.3. Mô hình ghép nối nước mặt – nước ngầm
Nhc áp d gii quyt vic qun lý
c mt mà không chú ý nhic ngc mng gi
thit rng s thm t t là do m h thng và b vy,
c ngc s d gii quyt các v n
qun lý tng chc mà không tính nhic mt. Trong c ng
hp, quá trình th cc ngc mt, hay
c mc ngc x lý ging vu
vào hoc các tham s nh t quá trình hiu chnh
Trong nhng vùng, khu vc vi h thc mc ngm liên kt
tt v ng lc và thy l c mc ngc mô phng
bng cách s dng nhnh ca c h thc kt ni ti b
mt chuyn tic mt tng chc.
Vic tích hp vic qun lý c nguc mc ngm là rt cn
thit. Có nhnh trong vic tích hc mt
c ng có th ng dng vào gii quyt các v thc t. Nhng mô
hình liên k c mc ngm cn không ch u vào h thng
c ngng ca h thc ngi không bão
c bit là i r.
19
Hu hc ngu là mô hình phân b theo không gian
và da trên các quá trình vt lý. Chúng bao gm các li gii s c
n dòng chc ri rc hóa vào ti mà kích
c ca chúng ph thuc vào hình dng, tính sn có ca d liu, và yêu cu li
gii s phi hi t. u ht các mc sông thuc loi
mô hình tham s tp trung.
Những mô hình Hybrid
Mt mô hình ghép n c phát trin bng vic kt hp 2 mô hình
MODFLOW và BRANCH, gi chung là MODBRANCH [45]. BRANCH là mô
hình s 1 chiu mô phng dòng chy không nh trong mng kênh m bng
cách gi Mô hình BRANCH tính toán giá trí mc
c mi trong sông ti mi khong thi gian d u kin biên
ng ngun, các thuc tính ca sông, và giá tr u ca mc tng
chó, mc tng chc tính toán trong MODFLOW da trên
mc tính t BRANCH. Quá trình lp tip tn khi hi t
v cùng mt mc.
Jagelke và Barthel (2005) [27] t nghiên cu gii quyt vic mô
c ngm trong khuôn kh ca mô hình tích hp vùng MOSDEW.
c ng -dòng chy HBV và vi mô
c-nhu c c ngm nh c s b c
ngm theo không gian và thi gian t c khai thác
c t mô hình WEAP. Vic s dng d liu kin biên,
c ngm mô ph
hình HBV.
Lin và Medina Jr(2003) [31] t hp 3 mô hình ca USGS li vi
nhau: (1) MODFLOW tính toán dòng chy ngm trong tng cha; (2)
DAFLOW tính toán dòng chy không nh trong sông b
i gia sông-tng chc mô ph
thn chc ngm.
Mô hình tích hợp hoàn toàn
Monninkhoff (2002) [33] c ngm FEFLOW và
c mt MIKE11. Sau mc thng x c tính bng FEFLOW
tm trên biên ghép nc xut
u kin biên b sung. MIKE11 tính nh c thi gian c t
c mc thi gian thc t trong FEFLOW. Mc thc trong MIKE11 sau
c xui các nút biên kt ni và tính toán vi
c thi gian tip.
20
GSFLOW [34] là mt mô hình mi ca USGS v c mt
c ngm. GSFLOW ghép ni PRMS vào MODFLOW cùng vi mt tp các
modul cho các quá trình mô phng trong vùng không bão hòa. Nó bao gm các
ci ti c PRMS và MODFLOW d dàng ghép ni. GSFLOW s dng các
n mô t các quá trình quan trt, gm
thm, to dòng chy, và dòng liên trong vùng bão hòa tm thi.
MIKE SHE [15] là mt h thng mô hình th p. Nó mô
phng dòng chy trên mt da trên vòng tun hoàn th n
dòng chy trong sông, thông qua các quá trình dòng ch
chy trên b mt, tht, b thc vt, và dòng chy ngm.
c ghép ni mnh vi MIKE11.
21
CHƢƠNG 2. MÔ HÌNH MODFLOW
MODFLOW là mt mô hình s ình) mô phc
ngc s dng rng rãi trên th gii, do Michael G.McDonald và Arlen
W.Harbaugh [20] xây dng. MODFLOW gii các bài toán v c
ngm 3 chiu bng cách s du hn. Trong lu
này, mô hình MODFLOW c s dng tính toán, mô pha
c mt vc ngng ca vic
n dòng chy trong sông và nhng qua li gia sông và tng cha
c.
2.1. Mô hình toán học
S bi cao mc mô t b
o hàm riêng tng quát 3 chiu [32]:
xx yy zz s
h h h h
K K K W S
x x y y z z t
(2.1)
- K
xx
,K
yy
,K
zz
: các h s th
-1
)
- h: ct cao mc ti v trí (x,y,z) ti thm t (L)
- W: giá tr b cp (recharge), giá tr c ngm ti v trí
(x,y,z) thm t (t
-1
).
- S: h s nh c (L
-1
)
- W = W(x,y,z,t) là hàm s ph thuc thi gian t và không gian (x,y,z).
- S
s
= S
s
(x,y,z), K
xx
= K
xx
(x,y,z), K
yy
= K
yy
(x,y,z), K
zz
= K
zz
(x,y,z) là
các hàm ph thuc không gian (x,y,z) và thi gian.
.1) mô t ng thái mu king
d ng.
ng, phc h chc ngc chia thành các lp cha
c có các tính chng nhcách bi các lp thm
yi vi tng lp có áp và lp không áp bng cách
ly tích phân trên b dày ca tng lp.
i vi l chuy ng cc ngm có
dng:
0
()
h h h
Km Km q h h
x x y y t
(2.2)
22
- h: ct cao mc
- Km: h s dn ca lp
- : h s i
- q: ngun hút hoc thoát
- h
0
: mc t các lp lân cn
- : h s thm xuyên t các lp lân cn
i vi l
0
h h h
k h zb k h zb q w h h
t x x y y
(2.3)
- zb: ct cao a lp không áp
- wng b cp b m, i
.1) cùng v u ki u ki u ca
tng chc lp thành mt mô hình toán hc v dòng cht.
2.2. Phƣơng pháp giải
gii ta phi tìm hàm s h(x,y,z,t), tha mãn
(2.1) và thu kin biên. S bin thiên ca giá tr h theo thi gian s
a dòng chy, t c tr ng ca
tng chng dòng chy.
Vic tìm ra hàm h(x,y,z,t) cho .1) là rt phc tp. Trên
thc t, ngoi tr mt s rng hp, .1)
không th gic bi ta buc phi gii
bn
c áp du hn.
i gii cho hàm liên tc h(x,y,z,t),
i ta chia nh khong không gian và thi gian thành nhiu ô, mi ô không
ng nh t c các giá tr tham gia vào
i. Giá tr này là xp x ca các giá tr thc t.
c gi là quá trình ri rc
hóa.
Bng o hàm riêng (2.1) v mt h
n tính. Ti m c thi gian, s
bng vi s i chia theo các chiu không gian x, y, z.
Rõ ràng ni càng nh thì kt qu c t li gii sai phân
càng gn vi li gia .1). Th ng tính
toán s lp bi ta phi tìm cách ch ln thích hp cho