TRẦN THỊ KHÁNH CHI
TỔNG HỢP HẠT NANO TỪ
Fe
3
O
4
@SiO
2
@Au CẤU TRÚC LÕI VỎ
ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG Y SINH HỌC
Chuyên ngành: Vật liệu và Linh kiện Nanô
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS. TRẦN HOÀNG HẢI
Thành phố Hồ Chí Minh - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
PTN CÔNG NGHỆ NANO
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Thị Khánh Chi, học viên cao học chuyên ngành Vật liệu và linh kiện
nano của trường Đại học Công nghệ Hà Nội và Phòng Thí nghiệm Công nghệ nano
ĐHQG TP.HCM đã hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin cam đoan rằng các số liệu kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào mà
tôi không tham gia.
Tác giả
Trần Thị Khánh Chi.
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của trường Đại học Công nghệ
Hà Nội cũng như PTN Nano đã dày công hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng tri ân chân thành đến thầy Trần Hoàng Hải – Phân Viện
Vật lý tại TpHCM – thầy đã tận tâm giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Tôi gửi lời cảm ơn đến thầy Võ Thanh Tân – trưởng khoa Khoa học Cơ bản,
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TpHCM – cũng như các thầy cô, anh chị đồng nghiệp
đã luôn ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khoá học này.
Và tôi rất biết ơn đến các anh chị: Ái Di, Minh Đức, Thuý Kiều đã luôn đồng hành
cùng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra, trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi còn nhận được sự
ủng hộ tinh thần và giúp đỡ từ những người bạn: Bảo Thy, Ngọc Hân, Hải Liêm, Đông
Phương, Kiến Trúc, Văn Quốc và Văn Nam trong lớp Cao học Nano K4 cũng như anh
Hồng Vũ, Duy Sơn và tất cả những người bạn của tôi. Tôi xin gởi đến các bạn lời cảm ơn
chân thành.
Và trên hết, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc đến Gia đình tôi. Ba, Mẹ, anh chị hai
và em Sơn luôn ở bên cạnh, là nguồn động viên rất lớn của tôi trong cuộc sống cũng như
trong cả quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy, cô, anh, chị và các bạn luôn dồi dào sức khoẻ,
hạnh phúc và thành đạt.
Tác giả
Trần Thị Khánh Chi
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT. v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ. vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
1.1. Lý thuyết về từ học. 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản. 4
1.1.2. Phân loại vật liệu từ. 4
1.1.2.1. Vật liệu nghịch từ 5
1.1.2.2. Vật liệu thuận từ 5
1.1.2.3. Vật liệu phản sắt từ 5
1.1.2.4. Vật liệu feri từ (ferit) 5
1.1.2.5. Vật liệu sắt từ. 5
1.1.3. Cấu trúc đomen. 6
1.1.4. Hạt đơn đomen. 7
1.1.5. Tính chất siêu thuận từ. 7
1.2. Các hạt nano từ composite. 8
1.2.1. Các hạt oxít sắt từ. 8
1.2.1.1. Magnetite (Fe
3
O
4
) 9
1.2.1.2. Maghemite (-Fe
2
O
3
) 9
1.2.1.3. Hematite (-Fe
2
O
3
) 10
1.2.2. Chất lỏng từ. 10
1.2.3. Silica. 11
1.2.3.1. Cấu trúc silica. 11
1.2.3.2. Tính chất và ứng dụng của silica. 12
1.3. Tổng quan về các hạt nano vàng. 12
ii
1.3.1. Tính chất chung của hạt nano vàng (nanoshell). 12
1.3.1.1. Tính chất vật lý. 13
1.3.1.2. Tính chất quang 13
1.3.2. Sơ lược về plasmon. 14
1.3.2.1. Hạt nano 14
1.3.2.2. Nanoshell 15
1.4. Các phương pháp tổng hợp. 16
1.4.1. Phương pháp đồng kết tủa. 16
1.4.2. Phương pháp bao phủ các hạt nano từ tính trong nền chất vô cơ. 17
1.5. Các phương pháp dùng để khảo sát hạt nano từ. 18
1.5.1. Phân tích cấu trúc tinh thể bằng nhiễu xạ tia X – XRD. 18
1.5.2. Từ kế mẫu rung (Vibrating Spicemen Magnetometer – VSM). 18
1.5.3. Kính hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscope –
TEM). 20
1.5.4. Phổ UV – VIS. 21
1.5.5. Phổ dao động hồng ngoại FT – IR. 22
1.6. Ứng dụng hạt nano từ trong y sinh học. 23
1.5.1. Dẫn truyền thuốc. 23
1.5.2. Phương pháp nâng thân nhiệt cục bộ. 24
1.5.3. Chẩn đoán dịch bệnh. 25
Chương 2: THỰC NGHIỆM
2.1. Mô hình mô tả quy trình thực nghiệm chế tạo các hạt nano oxit sắt phủ SiO
2
và Au
với cấu trúc lõi vỏ. 27
2.2. Tổng hợp hạt nano oxít sắt từ Fe
3
O
4
trần bằng phương pháp đồng kết tủa. 27
2.2.1. Dụng cụ và hoá chất. 27
2.2.2. Tiến hành thí nghiệm. 28
2.3. Tổng hợp hạt nano oxít sắt từ Fe
3
O
4
bọc bởi silica oxide. 30
2.3.1. Dụng cụ và hoá chất. 30
2.3.2. Tiến hành thí nghiệm. 30
2.4. Chức năng hoá bề mặt hạt nano Fe
3
O
4
@SiO
2
. 31
2.4.1. Dụng cụ và hoá chất. 31
iii
2.4.2. Tiến hành thí nghiệm. 31
2.5. Tổng hợp hạt nano vàng. 33
2.5.1. Dụng cụ và hoá chất. 33
2.5.2. Tiến hành thí nghiệm. 34
2.6. Tổng hợp hạt nano oxít sắt từ Fe
3
O
4
@SiO
2
@Au cấu trúc lõi vỏ thông qua phát
triển mầm. 36
2.6.1. Dụng cụ và hoá chất. 36
2.6.2. Tiến hành thí nghiệm. 36
2.6.2.1. Quá trình gắn mầm Au lên hạt nano Fe
3
O
4
@SiO
2
-amine. 36
2.6.2.2. Quá trình phát triển mầm để hình thành lớp vỏ nano vàng. 37
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.
3.1. Khảo sát các mẫu hạt trần Fe
3
O
4
(F) và Fe
3
O
4
bọc bởi SiO
2
(FS) 40
3.1.1. Phân tích các liên kết bằng phổ FT – IR. 40
3.1.2. Phân tích cấu trúc tinh thể bằng phổ nhiễu xạ tia X 41
3.1.3. Phân tích hình thái bề mặt và kích thước qua ảnh TEM. 42
3.2. Khảo sát các mẫu Fe
3
O
4
bọc bởi SiO
2
được chức năng hoá bề mặt bằng 3 – amino
propyl triethoxysilane 44
3.2.1. Phân tích các liên kết bằng phổ FT – IR 44
3.2.2. Ảnh hưởng của glycerol trong quá trình chức năng hoá bề mặt hạt từ
Fe
3
O
4
@SiO
2
. 45
3.2.3. Ảnh hưởng của nước và nhiệt độ đến quá trình chức năng hoá bề mặt 46
3.3. Khảo sát từ tính của các mẫu hạt từ Fe
3
O
4
, Fe
3
O
4
@SiO
2
và Fe
3
O
4
@SiO
2
-NH
2
46
3.4. Khảo sát tính chất các hạt nano vàng. 46
3.4.1. Phân tích cấu trúc tinh thể hạt nano vàng bằng phổ nhiễu xạ XRD 47
3.4.2. Ảnh hưởng nồng độ chất khử lên quá trình hình thành hạt nano vàng. 48
3.4.3. Ảnh hưởng nhiệt độ và thời gian trong quá trình bảo quản hạt nano vàng 50
3.5. Khảo sát các mẫu hạt nano oxít sắt từ Fe
3
O
4
@SiO
2
@Au cấu trúc lõi vỏ.
3.5.1. Phân tích cấu trúc tinh thể của các mẫu hạt từ sau khi gắn mầm vàng
bằng phổ nhiễu xạ tia X 52
3.5.2. Phân tích cấu trúc tinh thể của các mẫu nanoshell Fe
3
O
4
@SiO
2
@Au bằng
phổ nhiễu xạ tia X 53
iv
3.5.3. Ảnh hưởng nồng độ dung dịch vàng-K trong hình thành lớp vỏ vàng 54
3.5.4. Ảnh hưởng nồng độ chất khử HCHO lên bề dày lớp vỏ vàng. 55
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
PHỤ LỤC 61
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- XRD: Phổ nhiễu xạ tia X.
- VSM: Từ kế mẫu rung (Vibrating Spicemen Magnetometer).
- TEM: Kính hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscope).
- UV – VIS: Ultra Violet – Visible : Phổ tử ngoại – khả kiến.
- FT – IR: Phổ dao động hồng ngoại (Fourier Transform).
- TEOS: Tetraethyl orthosilicate (Merck).
- APTES: 3 – amino propyl triethoxysilane.
- THPC: Terakis hydroxymetyl phosphonium chloride.
- HCHO: Formaldehyde.
- F1 - 4: Mẫu hạt trần Fe
3
O
4
.
- FS: Mẫu hạt từ Fe
3
O
4
@SiO
2
.
- FSA: Mẫu hạt Fe
3
O
4
@SiO
2
– NH
2
.
- NV: Mẫu hạt nano vàng.
- VM: Mẫu hạt gắn mầm vàng.
- VK: Dung dịch vàng – K.
- E1 – 10: Mẫu Fe
3
O
4
@SiO
2
@Au
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU
Bảng 1.1: Các đại lượng và đơn vị từ trong hệ đơn vị SI và CGS. 4
Bảng 1.2: Đường kính tới hạn của các vật liệu từ. 7
Bảng 2.1: Các thông số thí nghiệm tổng hợp hạt nano từ Fe
3
O
4
29
Bảng 2.2: Các thông số thí nghiệm tổng hợp hạt nano từ Fe
3
O
4
@SiO
2
31
Bảng 2.3: Các thông số thí nghiệm tổng hợp hạt nano từ Fe
3
O
4
@SiO
2
– amine: 33
Bảng 2.4: Các thông số thí nghiệm tối ưu quá trình tạo mẫu FSA 33
Bảng 2.5: Thống kê thông số thí nghiệm tổng hợp nano vàng 35
Bảng 2.6: Bảng thống kê số liệu quá trình gắn mầm. 37
Bảng 2.7: Thống kê thông số thí nghiệm tạo mẫu phủ Au. 37
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Trật tự mômen từ: chất nghịch từ (a), thuận từ (b), sắt từ (c), feri từ (d), phản sắt
từ (e). 5
Hình 1.2: Sự giảm dần của năng lượng trường khử từ của đơn tinh thể sắt từ do tạo thành
đômen. 6
Hình 1.3: Sơ đồ vách đômen. 6
Hình 1.4: Mối liên hệ giữa lực kháng từ và kích thước hạt. 8
Hình 1.5: Đường cong từ hoá của vật liệu siêu thuận từ. 8
Hình 1.6: Cấu trúc tinh thể của Fe
3
O
4
(a) , -Fe
2
O
3
(b) và -Fe
2
O
3
(c) 9
Hình 1.7: Cấu trúc vô định hình (a) và tinh thể (b) của SiO
2
. 11
Hình 1.8: Mô hình lai hoá mô tả tương tác giữa các cầu nano với các hốc làm tăng
plasmon của nanoshell. 16
Hình 1.9: Sơ đồ nhiễu xạ tia X trong mạng tinh thể 18
Hình 1.10: Từ kế mẫu rung. 19
Hình 1.11: Mô hình từ kế mẫu rung. 19
Hình 1.12: Sơ đồ cấu tạo của kính hiển vi điện tử truyền qua. 20
Hình 1.13. Thiết bị đo phổ hấp thụ UV-VIS 21
Hình 1.14: Phổ điện tử 22
Hình 1.15: Số sóng và năng lượng trong vùng IR 22
Hình 1.16: Mô hình máy đo phổ hấp thụ hồng. 22
Hình 1.17: Việc phân phối thuốc trong cơ thể theo phương pháp truyền thống và khi sử
dụng các hạt nano từ khi có từ trường ngoài 24
Hình 1.18: Phương pháp nâng thân nhiệt cục bộ 25
Hình 2.1: Một số dụng cụ thí nghiệm tổng hợp hạt nano từ Fe
3
O
4
28
Hình 2.2: Các mẫu hạt trần sau khi tạo thành có màu đen. 30
Hình 2.3: Một số dụng cụ thí nghiệm. 30
viii
Hình 2.4: Công thức cấu tạo của APTES. 32
Hình 2.5: Bảo quản muối vàng HAu. 33
Hình 2.6: Dụng cụ sử dụng tạo hạt nano vàng 34
Hình 2.7: Dung dịch muối vàng HAu 1% 34
Hình 2.8: Các mẫu nano vàng sau khi tạo thành. 35
Hình 2.9: Các dụng cụ thực hiện công đoạn phát triển mầm để tạo vỏ nano vàng. 36
Hình 2.10: Mẫu E sau khi tạo thành (a), được hút bằng nam châm (b). 38
Hình 3.1: Phổ hồng ngoại của mẫu F2 40
Hình 3.2: Phổ hồng ngoại của mẫu FS 41
Hình 3.3: Phổ XRD của hạt nano từ Fe
3
O
4
(mẫu F2). 42
Hình 3.4: Ảnh TEM của mẫu bột F2. 42
Hình 3.5: Ảnh TEM của mẫu hạt trần F2_L. 43
Hình 3.6: Ảnh TEM của hạt nano từ Fe
3
O
4
@SiO
2
(mẫu FS) 44
Hình 3.7: Phổ hồng ngoại của mẫu F2, FS và FSA 45
Hình 3.8: Phổ FTIR của các mẫu FSA với tỉ lệ khác nhau. 45
Hình 3.9: Đường cong từ hoá của các mẫu F2, FS và FSA. 47
Hình 3.10: Màng nano vàng trên đế thuỷ tinh. 47
Hình 3.11: Phổ XRD của mẫu NV7 48
Hình 3.12: Phổ UVVIS của các mẫu nano vàng sau khi tạo thành. 49
Hình 3.13: Phổ UVVIS của mẫu NV16 và của THPC. 49
Hình 3.14: Màu sắc của mẫu NV15 sau khi tạo thành (a) so với mẫu nano vàng có kích
thước 1.56nm ở tài liệu tham khảo số [37] (b) là khá giống nhau. 50
Hình 3.15: Phổ UVVIS của các mẫu NV 12 – 15 sau (a) 4 ngày – nhiệt độ phòng; (b)4
ngày–bảo quản tủ lạnh; (c)30 ngày–nhiệt độ phòng; (d)30 ngày–bảo quản tủ lạnh. 51
Hình 3.16: Ảnh TEM của mẫu NV7 để ở nhiệt độ phòng ở 2 thang đo 50nm và 20nm. . 52
Hình 3.17: Ảnh TEM của mẫu NV11 được bảo quản tủ lạnh. 52
Hình 3.18: Phổ XRD của mẫu VM so với mẫu FS. 53
ix
Hình 3.19: Phổ XRD của các mẫu VM, E10 và NV7. 54
Hình 3.20: Phổ UVVIS của các mẫu Gold nanoshell khi thay đổi tỷ lệ VK/VM. 54
Hình 3.21: Phổ UVVIS của mẫu Gold nanoshell khi thay đổi nồng độ chất khử HCHO 55
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuc sng, sc kho là th quý giá nht c i và bo v sc
kho u rt quan trng. Tuy nhiên, tình trng ô nhi ng ngày càng
nghiêm trng chc hoá hc trong thc phm tràn lan
n sc kho i. Vì vy i rt d mc phi nhnh
nguy him mà nc phát hin s u tr thích hp s
rt nguy hin tính mng. cn có nhng nghiên cu sâu rng và
bt tay hp tác ca nhiu ngành khoa ht lý, Hoá hc, Vt liu, Y Sinh hc
ng th nghim lâm sàng phù
hp nhm h tr u tr bnh.
Ngày nay, công ngh ang dn tr nên quen thuc vi chúng ta b
nhng sn phm ca nó ng dng rng rãi trong cuc sng hng ngày ci.
c bit, công ngh o nên mt cuc cách mng to ln c y
sinh hi can thi m nano mét bng các vt liu
nano giúp chu tr bnh. Mt trong nhng loi vt liu nano có tính
chc bit có kh ng dng trong y sinh hc là các vt liu nano t. Khi vt
liu t c nano, nó tr nên siêu thun t và có th d dàng dùng t tng
u khin. Vic u ch các vt liu siêu thun t c thì
c quan tâm trong các ng dp nh cng t (MRI)nh v
thuc bng t tính, nâng thân nhit cc b hoc gn kháng th lên ht nano t chun
nh nn tin li t
vi B siêu vi C, viêm não Nht Bn chúng ta t, vic chnh cn
gn kháng th vào ht nano t chúng liên kt vi kháng nguyên, t u
nhn bit là có b vic chc chính xác, d dàng và
ng kháng th gn lên ht nano t phi nhiu, khi y s ng liên
kt kháng th kháng nguyên nhiu và tín hiu nhn bit s t ra
là kháng th gn trên ht nano trn là rt thng thi ht nano trn rt d b oxi hoá
bn ht không cao. khc phc tình trng này, sau khi tham kho nhiu tài
liu, tôi s dng vt liu SiO
2
bc quanh ht t Fe
3
O
4
to cu trúc lõi v. Nh tính
cha vt liu SiO
2
, nó to thành lp bo v nh ca lõi t tính chng li s
kt t và s ngâm ching li s oxi hoá trong sut
quá trình x lý nhit trong không khí.
Hin nay, có rt nhiu nghiên cu thú v trong phát trin các ht nano chng hn
t hp các ht nano to thành vt liu nano composit mang nhng tính ch
tng xut hin trong vt liu riêng l. Khi mt lõi ca mt chn môi bt k c
bao bc bi nhng ht nano kim loc nh c 1 cu
trúc lõi võ. Các loi vt lic s dng trong nhiu ngành khoa hc k thut,
c bic sinh hc phân t vì chúng có nhng tính cht khác xa so vi
tính cht ca vt liu to ra chúng dng riêng l. Tht vy, ch ci t l bán
2
kính lõi/v thì tính cht ca vt li chúng ta có th tng hp ra vt
liu có tính cht phù hp vi nhng ng dng mà chúng ta mong mun.
c nh n là vt liu có tính p sinh hc cao và có
nhiu ng dng quan trng trong y sinh hn ca nano kim loi quý
(vàng, bng cng plasmon, và tính chi khi
nano vàng dng v nano. Bi t l c lõi v ca lp v
vàng nano lõi silica thì cng quang ca các ht nano này s i 1 cách
chính xác và có h thng sang di rng vùng gn hng ngoi (NIR) và vùng ph gia
vùng hng ngoi (MIR). Sn t vùng hng ngoi có kh n qua mô.
Lp v vàng bên ngoài lõi Silica n môi s hu nhng tính chn và quang rt
c bit c pha khi ln nhng phân t riêng bit. Vlp v
nano ng dng nhin t, sinh hc quang t, ch
bnh, xúc tác và ch to polymer dn. C th , nh vào tính cht tán x và hp th
cao mà lp v n cho p ct
lp quang hc (optical coherence tomography u tr t hng
ngoi (NIR thermal therapy of tumor).
Xut phát t nhu cu thc t, v t ra là phi có nhng nghiên c tìm
nh nhanh và hiu qu kt hp vi nhc bit
ca ht nano t tính và ht nano lõi v nên tôi tin hành nghiên c tài: “TỔNG
HỢP CÁC HẠT NANO TỪ Fe
3
O
4
@SiO
2
@Au CẤU TRÚC LÕI VỎ ĐỂ ỨNG
DỤNG TRONG Y SINH HỌC”.
Mục tiêu của đề tài:
- To ra các ht nano Fe
3
O
4
:
Yêu cu: c khong nht, siên thun t t hoá cao.
- Tng hp ht Fe
3
O
4
@SiO
2
:
Yêu cu: lp ph t hoá cao.
- Ch mt ca ht Fe
3
O
4
@SiO
2
bng APTES:
Yêu cu: tc nhiu liên kt NH
2
vi b mt ht Fe
3
O
4
@SiO
2
.
- Tng hp ht nano vàng:
Yêu cu: c nh
- Tng hp ht Fe
3
O
4
@SiO
2
@Au:
Yêu cu: nh cng plasmon ca mu dch v vùng gn hng ngoi
ng dng trong y sinh hc.
3
Chương 1
LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
4
Chương 1: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN.
1.1. Lý thuyết về từ học
[1],[2],[9]
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.
- Cm ng t và h s t thm : Khi mt vt lit vào trong
mt t ng, thì cm ng t hoc t thông xuyên qua thit din ca vt lic xác
nh bi biu thc:
Trong h SI : B = µ
0
(H + M) ; và trong h Gauss: B = H + 4 M
B : cm ng t ; H: t ng ngoài
M: t ng ng vi t ng ngoài
µ
0
: t thm ca chân không
B và µ
là mt nhân t quan trng cho ta bit các thông tin liên quan
n các loi vt liu t mnh, yu ca các vt liu t riêng bit.
- cm t : () là t s gi t hóa và t ng ngoài: = M /
H. t thm ca vt liu µ cho bi công thc: µ = B / H
Liên h cm t t thm:
µ = µ
0
(1 + ) (H SI) ; µ = 1 + 4 (H CGS) (1)
Trong nghiên cu v tính cht t t thm là thông s c
mô t các vt liu t ng khi có t ng ngoài. Do t hc liên quan
n hóa hc, vt lý và khoa hc vt liu nên có hai h th c tha nhn
hin nay.
Bảng 1.1: Các đại lượng và đơn vị từ trong hệ đơn vị SI và CGS.
ng
H SI
H Gauss (CGS)
H s chuyn t CGS sang SI
Cm ng t B
T
G
10
-4
T ng H
A/m
Oe
10
3
/4
t hoá M
A/m
Emu/cm
3
10
3
t th
H/m
Không th nguyên
4 x 10
7
cm t
Không th nguyên
Emu/g.Oe
4
1.1.2. Phân loại vật liệu từ.
Các vt liu b t hóa nhiu hay ít trong t c gi là các vt
liu t. T tính ca các vt liu t khác nhau tùy thuc vào cu trúc t ca chúng và
c phân loi da vào h s t hóa hay còn g cm t, có giá tr t 10
-5
i vi vt liu t yu, 10
6
i vi vt liu t mnh. Ta có th phân loi
5
vt liu t n sau: Vt liu nghch t, thun t, phn st t, feri t, st t. (Hình
1.1)
1.1.2.1. Vật liệu nghịch từ
Cht nghch t có h s t hóa ln xp x 10
-5
(rt
yu). Trong các cht nghch t không có mômen t nguyên t, ch t hóa cm
ng M nh c chiu vi t ng ngoài.
1.1.2.2. Vật liệu thuận từ
Các cht thun t có ln xp x 10
-3
10
-5
. Trong
các cht thun t các mômen t nh ng hn lon do tác dng nhit, chúng nm
a chúng hn ti tác dng ca t
ng ngoài các mômen t ca nguyên t quay rt chng ca t ng
t n theo H.
1.1.2.3. Vật liệu phản sắt từ
Cht phn st t t thun t ch nó
có t tính y ca chúng sp xi song vi nhau khi nhi
ca nó T<T
N
(nhi Néel), khi T>T
N
dn các trt t i song b phá v làm cho
các mômen t nng hn lon, vt liu s chuyn sang tính cht thun t.
1.1.2.4. Vật liệu feri từ (ferit)
Cht feri t có ln xp x 10
2
10
6
. Khi nhi ca
feri t T<T
C
(nhi chuyn pha) thì cu trúc t ca chúng gm 2 phân mng A và B
trong tinh th có các ln khác nhau sp xi song vi nhau d t
hóa M tng cng khác không ngay c khi t ng ngoài bc
g t hóa t phát. Khi T>T
C
trt t t b phá v và vt liu tr thành thun t.
1.1.2.5. Vật liệu sắt từ.
Cht st t có ln xp x 10
2
10
6
. Các mômen t
liên kt vi nhau mn mc chúng có th ng song song vi nhau ngay c
khi không có t ng ngoài. Mi cht st t có mt nhi i là nhi
chuyn pha T
C
, khi T<T
C
nó là st tng nhi t hóa gim
dn và bin mt T
C
, khi T>T
C
nó tr thành cht thun ti tác dng ca t
ng ngoài, các mômen t quay mt cách d ng t t
trcó giá tr ln.
Hình 1.1: Trật tự mômen từ: chất nghịch từ (a), thuận từ (b), phản sắt từ (c), feri từ (d), sắt từ (e).
(e)
(d)
(c)
(b)
(a)
6
1.1.3. Cấu trúc đomen.
Trong các vt liu khi, c các vùng lng
kính t t c phân chia bi các vách
ng ca h thng. Trong vic t
ng kh tng. ng này liên quan
n s tn ti ca các cc t trên b mt mu nên khi chia nh dn tinh th st t thành
ng kh t bên trong
tinh th gim dn. Vì vng kh t ca tinh th gim dn.
Khi tng kh t gin so
vi giá tr u. Trong m d. N
ng d ng ch gây ra bi d ng t tinh th thì trong tinh th l
nhi t d, còn trong tinh th lc giác ch có m d. Vic tn ti
nhi d cho phép tn tng t n
bng 0.
Hình 1.2: Sự giảm dần của năng lượng trường khử từ của đơn tinh thể sắt từ do tạo thành đômen.
Tuy nhiên s n s chuy hóa hai
c thc hin mt cách liên tc qua nhiu mt phng nguyên ta
t lp chuyn tip g quay t
hóa d ca nh hóa d c hai.
Hình 1.3: Sơ đồ vách đômen.
7
1.1.4. Hạt đơn đomen.
c ca ht gin mc ti h
ng cn thi to ra nhing t t không th
phân chia thành nhi c to thành. Kích
c gii hc tính toán d
D
C
= 35
2
S0
2
1
Mμ
(KA)
(2)
D
C
:
(J.m
-3
)
-3
).
o
=4.10
-7
(H/m).
M
s
-3
).
Hu hng kính ti hn ca các hi
100nm. Ví d D
C
ca Co là 70nm, Trong khi D
C
ca Fe
3
O
4
là 128nm. Bng 1.3 trình
bày D
C
ca mt s vt liu t ng.
Bảng 1.2: Đường kính tới hạn của các vật liệu từ.
Vt liu
ng kính ti hn ca ht (nm)
Co
Ni
Fe
Fe
3
O
4
-Fe
2
O
3
70
55
14
128
166
1.1.5. Tính chất siêu thuận từ.
Siêu thun t là tính cht a các ht nano t. Khi kích
c ca các ht nano gim xuc ti hn D
C
. Các mômen t b nh
ng mnh bi s ng nhit và h thng tr nên siêu thun t. Vì th t hóa
không nh và lc kháng t n 0. Lúc n t c gi
nh, bi d ng hình dng hoc d ng t tinh th ca
ht nng hp này, ngay nhi ng nhi
làm cho các mômen t i ging cân bng ca t .
a trng thái siêu thun t:
- ng cong t t hóa chng li t ng ngoài không thay
i vi nhi.
- ng cong t tr kháng t H
C
= 0.
8
Hình 1.4: Mối liên hệ giữa lực kháng từ và kích thước hạt.
Khi các ht nano th hin tính siêu thun t, chúng cn ph nh
mi ht là mng cho thì phi thc dao
ng nhit. Các ht t tr c ca chúng nh
Các ht Fe
3
O
4
lng kính ca chúng nh c
ca ht gim, lc kháng t gim dn cho ti 0. c ti hn này, các ht là
siêu thun ti vi các ht này trng thái kh t s xy ra ngay lp tc khi tt t
ng, t hu nng nht trong toàn b hu t hóa theo thi
gian thì t bng không. ng cong t hóa M-H ca cht siêu thun t
t st t vn là tin ti trng thái bão hòa
nh lut L ng t tr, tc lc kháng t bng
không. Quá trình kh t ca cht siêu thun t xy ra không cn lc kháng t
không phi là quá trình tác dng ca t ng ngoài mà là do tác dng cng
nhit.
Hình 1.5: Đường cong từ hoá của vật liệu siêu thuận từ.
1.2. Các hạt nano từ composite.
[3],[10],[13]
1.2.1. Các hạt oxít sắt từ.
Trong t nhiên, st (Fe) là vt liu có t bão hòa ln nht ti nhit
phòng, si v i và tính nh khi làm vic trong môi
9
ng không khí nên các vt liu oxit st t c nghiên cu rt nhi làm ht
nano t.
Ht nano t ng dng trong y sinh hc cn phi thu kin sau :
- ng nht ca các hng nht v c là tính cht liên
quan nhi to.
- T bão hòa ln: ph thuc ht, bn cht ht, lp ph.
- Vt lip sinh hp sinh
hn bn cht ca vt liu.
Mt dc bit ca các vt liu t là các ô xít s
3
O
4
, -
Fe
2
O
3
và MO.Fe
2
O
3
( i vì chúng trình bày tính ferri t.
3
O
4
), maghemite (-Fe
2
O
3
) và hematite (-Fe
2
O
3
) là các ô xít
sng nht.
1.2.1.1. Magnetite (Fe
3
O
4
)
Magnetite (FeO.Fe
2
O
3
) là các vt liu t c bin lâu
i nht. nhi phòng các tinh th khi Fe
3
O
4
có co trình bày
trong hình 1.6 (a). Các nguyên t ôxi to thành mng tinh th lt bó
cht vi các nguyên t st, chi trí nút ngoài. Mi spinel la
tám phân t c gi là mt v i khi t din và v trí B là khi
bát diu có s kt hp ca các ôxi xung quanh các ion Fe. Các v trí A là Fe
3+
và
các v trí B là s ng bng nhau ca Fe
2+
và Fe
3+
i nhi 851K Fe
3
O
4
là cht
ferri t vi v c sp xi song vi v trí B. nhi phòng Fe
3
O
4
rt d
b ôxi hóa chuyn pha thành maghemite.
(a) (b) (c)
Hình 1.6: Cấu trúc tinh thể của Fe
3
O
4
(a) ,
-Fe
2
O
3
(b) và
-Fe
2
O
3
(c)
1.2.1.2. Maghemite (
-Fe
2
O
3
)
-Fe
2
O
3
có c
3
O
4
có các ion hóa tr 2 hình 1.6 (b). Các ion Fe
3+
t nh v trong hai mng con
vi s phi v ôxi khác nhau. Tính feri t phân b u ca các
ion các v trí A và B. -Fe
2
O
3
vn s dng ghi t tính. -Fe
2
O
3
thì
nh hóa hc tt và có th u ch vi giá thp và r. Các ht nano -Fe
2
O
3
nh
biu hii mnh và n s luyn t. Trong trng thái khô,
s chuyi -Fe
2
O
3
sang -Fe
2
O
3
nhi trong khong 370-600
0
C.
O
Fe
10
1.2.1.3. Hematite (
-Fe
2
O
3
)
Hematite có cu trúc tinh th côrundum hình 1.6 (c) và là
cht phn st t nhi i nhi Néel (955K). 260 K s chuyn pha spin
o xut hic bi chuyn pha Morin (các spin ca hai mng con không
i song mà b lch nhau mt ít hoi nhi T
M
hai
mng con t ng dc theo trc khi sáu mt hình thoi. Kt qu là các spin
b lch này trong tính feri t yu trong mt phng, -Fe
2
O
3
là ôxít st nh nht.
1.2.2. Chất lỏng từ.
[10],[11],[12]
Cht lng t là khái nim ch mt dung dch bao gm các ht t tính
ng trong mt cht lng mang. Các ht t phi tn ti th huyn phù nh.
Mt cht lng t nh thì cn ba yu t sau: phi ch tc các ht nano t có
ng kính khong 10nm; phm bo rng các ht này có t tính nh, tc là
ng hc bit không có s chuyi t trng thái feri t sang trng thái
phn st t hoc trng thái nghch t; phi tn tng trong dung dch mang
vi mt mômen t toàn phn cao.
1.2.2.1. Tiêu chuẩn ổn định
nh ca cht lng t bao gm:
- i vi lc trng.
- i vi gradient ca t ng: các ht t
không b lng, vón cc vùng t ng mnh.
- i vi s kt t ca các ht do hiu ng ca
ng cc ho
c th huyn phù nh, các ht t ph c
ng nht trong thi gian dài, tr ngi chính là do s lng ca các ht.
S lng có th do m khác nhau gia các ht t và cht lng mang hoc do
gradient t ng hút ly các ht t c chúng kéo theo cht lng mang. Mt
th huyn phù nh có th c, nng nhit ca các ht có th gi
c s ng nhit E
T
= K
B
T (K
B
là hng
s Boltzman, T là nhi tuyi) lng cng trng
lc hoc trong gradient t ng. Vì vu kin các ht nano ô xít st
tn ti th huyi các ht ph
ng cng làm cho chúng kt
tn nhau lc Van der Waals tr thành lc hútng
nhit chng li s kt t ng cc phi lc ít nh
ln vng gây ra s kt t bù li s kt t
không thun nghng cn thi tách hai ht ra khi s kt t là rt ln.
Trong thc t tách các hng ph các ht t bi mt lp
polyme hon cho các ht.
11
1.2.2.2. Các loại chất lỏng từ
- Cht lng t bao ph b mt
Cht bao ph b mt bao gm các chui polyme, mu
liên kt vi b mt các ht tu kia có mt ái li cht lng
mang. Các cht lng t ng cha các cht hot tính b mt quen thu
t bao ph
b mt làm gim t lng ca các ht t.
- Cht lng t ion
Trong các cht lng t ion, các ht t mang mng
n tích cùng loi. Nh vy, các ht có th ng axít các
hng kim các ht mang n tích âm. Da vào
ch to cht lng t mà không cn hot cht b mt.
1.2.3. Silica.
[4],[10]
Silica là mt ôxít ca silicon vi công thc hóa hc là SiO
2
. Silaca
c tìm thy trong t nhiên là cát, thch anh và trong thành t bào ca to
silic. Nó là thành phn chính ca hu ht các loi thy tinh và cht n
Silica là khoáng vt chim nhiu nht trong lp v t.
1.2.3.1. Cấu trúc của Silica.
- Cnh hình: Các nguyên t c sp xp mt
cách ngu nhiên hn, không theo quy lut hình hc nào, chúng b xô lch nhau to
nên mt ci tình c, không có trt t hình 1.7 (a).
- Cu trúc tinh th: Cu trúc tinh th ca silica có ba dng
chính: thc to thành t mi không gian ba
chiu ca các khi t din [SiO
4
]
4-
, các khi này liên kt vnh, sp xp
mt cách có quy lut, trt t cht ch i xng vi nhau hình 1.7 (b).
(a) (b)
Hình 1.7: Cấu trúc vô định hình (a) và tinh thể (b) của SiO
2
.
12
1.2.3.2. Tính chất và ứng dụng của Silica
- Vt lin:
Các vt rn có th c phân lo n
môi và bán dn d rng vùng cm E
g
gia vùng hóa tr và vùng di vi
kim loi thì vùng hóa tr và vùng dn chng lên nhau (không có vùng ci vi
cht bán dn môi thì vùng cm tn ti gia vùng dn và vùng hóa tr. Nó là
n môi khi Eg ln khi E
g
nh h
2
rng vùng
cc phân lot chn.
SiO
2
là chn do cnh hình ca nó.
Tính chc chn hóa phát quang. to
thành SiO
2
n cc Si cn dòng trôi, nó có th bo v Si, giam gi n tích,
n khi, thu khin electron xuyên hm gia các ht do tính
chn ca chúng. SiO
2
tinh khin các hong quang
xúc tác trong hu ht các vùng ph ca h thng bc xu này là do SiO
2
có th
hp th ánh sáng hiu qu c sóng ng
- Vt li:
a SiO
2
c ng dng làm cht xúc tác
quang. H thng TiO
2
-SiO
2
c s dng rt nhi t xúc tác bán dn-cách
n. SiO
2
t liu h tr cho màng TiO
2
. Khi so sánh vi các vt
liu h tr , thy tinh, các ion này khuch tán vào
trong mng titania gây ng xn hong quang, SiO
2
giúp cho TiO
2
có
hong quang hc cao nht, nó không làm khua SiO
2
c ng dn s phân tán ion vào trong kính trong sut t làm sch.
Ph SiO
2
ci tin các tính cht ca
nhng ô xít su này có th to thành lp bo v nh ca lõi t tính chng li
s kt t và s ngâm chiu khin khong cách phân ly gia
các ht, làm nh các tính cht tu khin s phân b c c
nano t u khin s nung kt và s i cùng là bo v chng li s
ôxi hóa trong sut quá trình x lý nhit trong không khí.
1.3. Tổng quan về các hạt nano vàng.
1.3.1. Tính chất chung của lớp vỏ nano vàng: (gold nanoshell)
[14],[25]
Gold nanoshell là các ht dng hình cng kính vào khong 10
200nm. Nó bao gm 1 lp v vàng bao bc xung quanh 1 chn môi. Vi cu
c bit này, nó s hu các tính cht quang, vt lý và hóa hc rt thích hp cho
các ng du tr và chng dng trong cm bin Y
sinh hng nht gia lõi và v nên chúng kt hp nhic
a các h. Mt kt qu rõ ràng ca hing cng than nano
i hp th và tán x quang ru này cho thy chúng rt
phù hp ng dn hình nh. Chúng có th p th
13
hoc tán x ánh sáng tc bit trong vùng ph kh kin và gn hng
ngoi (NIR). Lp v nano cho phép hp th bc x gn hng ngoc bit
hu dng khi có th u chc nhi trong quá trình u tr b
chúng bii các bc x hng ngoi thành nhit và gi nhi u tr c n
n li v trí nhng khi u vì kích tc
ca chúng thang nano mét. B mn nhiu thun li bao g
thích sinh hc bit là d dàng kt hp vi các kháng th
hoc các phân t sinh hc cho các ng du tr khi u và cm bin sinh hc.
2008, nhng th nghiu tiên tin hành s dng
u tr b u và c. Qua nhi ng
nghiên cc bing
dng trong y sinh hc.
1.3.1.1. Tính chất vật lý:
Tính cht vt lý ca mt ht nanoshell s i khi
i thành phn cu to hoc t l bán kính lõi v. Mt ht nanoshell
ng có lp v c cu to bi nhng kim loi quý có b dày trong khong 1
nhng tính chc s dng ca nanoshell ph thuc mnh vào tính
cht ca lp v này. Tht vy, khi mt lp nano kim loi ph trên b mt ca mt lõi
n môi, din tích b mt s lt nhiu. chúng ta có th u khin b dày lp
v này, tuy nhiên cn chú ý ti s cân bng nhing ca l
na, hình thái hc ca ht nanoshell có th i tu ng hp vt
liu. Khi hình thái ca hi, tính cht ca h
m khác ca nanoshell. Trên thc t, lp v n môi bên trong có th là mt si
nano, mt ng nano, mt vòng nano hoc mt khi nano hình hp. ió
là, chúng ta có th có nhng ht nanoshell v i tu theo ý mong
mun.
H i li ích v mt kinh t trong
quá trình sn xut vt liu. Tht vy, chúng ta s ít tiêu tn vt lio ra mt
ht có lp v vàng bên ngoài mt hn môi giá rp v vàng
bên ngoài li có nhng tính cht vt lý và hoá hc khác bit so vi mt ht nano vàng
thun khit. Nhng tính chc bim s cân bng hoá hc ca vt liu,
tính cht phát quang m rng vùng cm có th c. Nhng tính cht
c s dng trong công ngh làm cm bin sinh hc và dn truyn thuc.
1.3.1.2. Tính chất quang:
i ta tng h c nhng vt liu
nanoshell có cu trúc bao gm nhiu lp v vi nhng vt liu khác nhau, bao quanh 1
n môi. Vi c, tính cht quang ca 1 nanoshell có th c tinh
chnh sao cho tính ch t hin trong vùng kh kin hoc hng ngoi.
c mt cu trúc hc bit khác gi là bng t