ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN THỊ HẢI CHÂU
CHẾ ĐỊNH TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG
TRONG LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN THỊ HẢI CHÂU
CHẾ ĐỊNH TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG
TRONG LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
Chuyên ngành : Luật hình sự
Mã số : 60 38 40
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Độ
HÀ NỘI - 2010
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẾ ĐỊNH TRẢ HỒ
SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG VÀ CÁC CƠ QUAN TIẾN
HÀNH TỐ TỤNG
7
1.1.
Khái quát về trả hồ sơ để điều tra bổ sung và các cơ quan
tiến hành tố tụng
7
1.2
Những vấn đề lý luận cơ bản về trả hồ sơ để điều tra bổ sung
13
1.2.1.
Khái niệm trả hồ sơ để điều tra bổ sung
13
1.2.2.
Các căn cứ để trả hồ sơ điều tra bổ sung
19
1.2.2.1.
Khi cần xem xét thêm những chứng cứ quan trọng đối với
vụ án mà Viện kiểm sát và Tòa án không thể bổ sung được
19
1.2.2.2.
Khi có căn cứ để cho rằng bị can, bị cáo phạm một tội khác
hoặc có đồng phạm khác
27
1.2.2.3.
Khi phát hiện có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng
33
1.3.
Quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng khi trả hồ sơ để
điều tra bổ sung
38
Chương 2: THỰC TRẠNG TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG
46
2.1.
Thực trạng quy định của pháp luật tố tụng hình sự về trả hồ
sơ để điều tra bổ sung
46
2.2.
Thực trạng trả hồ sơ để điều tra bổ sung của Viện kiểm sát
53
2.2.1.
Căn cứ trả hồ sơ để điều tra bổ sung
55
2.2.2.
Những bất cập, hạn chế trong việc trả hồ sơ để điều tra bổ
sung tại Viện kiểm sát nhân dân
57
2.3.
Trả hồ sơ để điều tra bổ sung tại tòa án nhân dân
61
2.3.1.
Thực trạng trả hồ sơ tại Tòa án nhân dân
61
2.3.2.
Trả hồ sơ để điều tra bổ sung trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
62
2.3.3.
Yêu cầu điều tra bổ sung
64
2.4.
Đánh giá chung về thực trạng trả hồ sơ để điều tra bổ sung
70
2.4.1.
Những kết quả đạt được
70
2.4.2.
Những bất cập, hạn chế
71
2.5.
Nguyên nhân của những bất cập, hạn chế trong trẩ hồ sơ để
điều tra bổ sung
72
2.5.1.
Các nguyên nhân khách quan
72
2.5.2.
Các nguyên nhân chủ quan
73
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẾ
ĐỊNH TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG TRONG
CẢI CÁCH TƯ PHÁP
75
3.1.
Các yêu cầu nâng cao hiệu quả chế định trả hồ sơ để điều tra
bổ sung
75
3.2.
Hoàn thiện các quy định của pháp luật tố tụng hình sự về trả
hồ sơ điều tra bổ sung
77
3.2.1.
Cần sửa đổi, bổ sung Điều 168 và Điều 179 Bộ luật Tố
tụng hình sự theo hướng quy định cụ thể về căn cứ, thẩm
quyền, thời hạn và trách nhiệm trong việc trả hồ sơ để điều
tra bổ sung
77
3.2.2.
Kiến nghị về việc tăng thời gian điều tra đối với các tội rất
nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng được quy định tại
Điều 119 Bộ luật Tố tụng hình sự
82
3.2.3.
Sửa đổi, bổ sung Điều 121 Bộ luật Tố tụng hình sự
83
3.2.4.
Cần sửa đổi, bổ sung Điều 196 Bộ luật Tố tụng hình sự
83
3.3.
Các giải pháp khác
84
3.3.1.
Nâng cao trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người
tiến hành tố tụng
84
3.3.2.
Hoàn thiện cơ chế phối hợp và chế ước giữa các cơ quan
tiến hành tố tụng
87
3.3.3.
Phân định rõ trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng và
người tiến hành tố tụng trong việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung
88
3.3.4.
Đảm bảo quyền con người trong tố tụng hình sự bằng việc
tạo điều kiện cho luật sư tham gia bào chữa cho bị can, bị cáo
90
KẾT LUẬN
92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
95
PHỤ LỤC
99
Formatted: Indent: First line: 0", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 20 pt
Danh mục các bảng
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Các Viện kiểm sát nhân dân có tỷ lệ trả hồ sơ để điều tra
bổ sung thấp
54
2.2
Các Viện kiểm sát nhân dân hạ thấp dần tỷ lệ trả hồ sơ để
điều tra bổ sung
54
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tro
gii quyt nhanh chóng v án hình s và x lý công
minh, úng n kp thi mi hành vi phm ti, không lt ti phm, không
làm oan ngi vô ti, các c quan tin hành t tng phi trit tuân th các
quy nh ca n bo v ch xã hi ch
ngha, bo v li ích ca Nhà nc, quyn và li ích hp pháp ca
công dân, ng thi giáo dc mi ngc tuân theo pháp lut,
u tranh phòng nga và chng ti phm.
iu tra là mt giai on t tng quan trng u tiên trong quá trình
gii quyt v án hình s, giai quan iu tra tin hành các hot
ng t tng thu thp chng c phc v ng minh, làm sáng rõ
y, mi hành vi và quyt
a c quan
tra viên trong giai on này rt quan trng. Vic iu tra thu thp chng c
không y hoc vi phm nghiêm trng th tc t tng trong quá trình iu
tra s nh hng n các giai on t tng tip theo.
òa
tòa.
Xét x là giai on quan trng nht trong quá trình gii quyt v án
hình s. ị
t
theo quy inh
thì qvà
2
Còn ,
Tòa án t mình b sung c; có cn c khi t b can v mt
ti phm khác hoc có ngi ng phm khác; có vi phm nghiêm trng th
tc t tng.
Nh v
quan iu tra, Vin kim sát và
Tòa án cng có mi quan h liên quan, gn bó vi nhau, h tr nhau và ch
c l
.
:
nhân dân và Tòa án nhân dân
i
Theo tinh thn ca Ngh quy
-NQ-C
tâm và phán quyt ca Tòa án phi cn c ch yu vào kt qu tranh tng ti
phiên tòa. Do ó, ra
c bn án, quyt nh úng pháp lut, có sc thuyt
phc, trong quá trình chun b xét x p cha các
c tòa, Tòa án có quyn
tr h s iu tra b sung.
3
Ch nh tr h s iu tra b sung c quy nh ti iu 168 và
iu 179 , nhng trong thc tin xét x vn còn
vng mc, bt cp cn c gii thích hng dn thi hành hoc sa
sung quy inh này.
nh tr h s
iu tra b
- và pháp lý
, i "Chế định trả hồ sơ để
điều tra bổ sung trong luật tố tu
̣
ng hình sư
̣
Việt Nam " cho l
2. Tình hình nghiên cứu
-
GS.-
Cải cách tư pháp ở Việt Nam trong
giai đoạn xây dựng nhà nước pháp quyền, Nxb
2004; : Bảo vệ quyền con người bằng
pháp luật hình sự và tố tụng hình sự trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp
quyền Việt Nam, do GS., và ThS.
, 2005; Bình luận
khoa học Bộ luật Tố tụng hình s, Nxb Công an nhân dân, 2004; PGS.TS Trn
, Hoàn thiện quy định của pháp luật về giới hạn xét xử,
án nhân dân, s 3/2000; PGS.TS Tr, Một số vấn đề về hoàn thiện
4
thẩm quyền xét xử của tòa án các cấp, Tp chí Toà án nhân dân, s 6/2001;
PGS.TS Tr, Một số vấn đề về hoạt động tư pháp và kiểm sát hoạt
động tư pháp ở nước ta hiện nay, Tp chí Lut hc, s 02/2004; PGS.TS Trn
, Một số vấn đề về quyền công tố, Tp chí Lut hc, s 3/2001;
ThS. Nguy, Bàn về việc trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ
sung, Tp chí Ki; , Bàn về quy định: "Tòa án
trả hồ sơ để điều tra bổ sung" trong điều kiện cải cách tư pháp, Tp chí Kim
sát, s 11/2010
Trong các công trình trên, m này hay m khác vn tr
h u tra b cn, nh tr h
u tra b sung, th tc tr h u tra b sung, tht
v xem xét tính hp lý, cn thit ca ch u kin xây
dc pháp quyn.
t công trình nào nghiên cu mt
, toàn din và h thng v ch nh tr h u tra b sung;
nhiu ni dung liên quan c cách nhìn và gii quyt thng nht;
các công trình tri c nhng mc trong thc t
3. Mục đích, nhiệm vụ, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
5
-
;
-
g;
-
;
-
3.3. Đối tượng nghiên cứu
ân và
.
3.4. Phạm vi nghiên cứu
,
4. Cơ sở phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu
Mác -
6
.
n kim sát nhân
dân; h tr h s iu tra b
sung
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý luận
c
Về mặt thực tiễn
c
kiến nghị
i
6. Kết cấu của luận văn
,
l:
Chương 1: t
Chương 2:
Chương 3:
7
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẾ ĐỊNH TRẢ HỒ SƠ
ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG VÀ CÁC CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG VÀ CÁC CƠ
QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
"
"
iu tra là giai on t tng u
tiên trong quá trình gii quyt v án hình s, Vì vy,
viên và quyt
a c quan on này rt quan trng.
quy
8
[35].
các
… ,
oan này, c quan iu tra tin hành các hot ng t
tng thu thp chng c
do
,
.
v
c iu tra thu thp chng
c không y hoc vi phm nghiêm trng th tc t tng trong quá trình
iu tra s nh hng n các giai on t tng ti
9
""
.
Tòa
Tòa
10
: Thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư
pháp
:
1.Viện kiểm sát thực hành quyền công tố trong tố tụng hình
sự, quyết định việc truy tố người phạm tội ra trước Tòa án.
2. Viện kiểm sát, kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố
tụng hình sự có trách nhiệm phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật
của các cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và
người tham gia tố tụng, áp dụng những biện pháp do Bộ luật này
quy định để loại trừ việc vi phạm pháp luật của những cơ quan
hoặc cá nhân này.
3. Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát việc
tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự nhằm bảo đảm mọi hành
vi phạm tội đều phải được xử lý kịp thời; việc khởi tố, điều tra, truy tố,
xét xử, thi hành án đúng người, đúng tội, đúng pháp luật, không để
lọt tội phạm và người phạm tội, không làm oan người vô tội [21].
…
11
.
Xét
"
"
""
h ,
""
""
…
t theo quy i
T T "Tòa án
tòa".
tòa, Tòa ung.
án;
12
tra. t
vì
106,
: "
"
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát và Tòa án phải áp dụng mọi
biện pháp hợp pháp để xác định sự thật của vụ án một cách khách
quan, toàn diện và đầy đủ, làm rõ những chứng cứ xác định có tội
và chứng cứ xác định vô tội, những tình tiết tăng nặng và những
tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo.
Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về các cơ quan
tiến hành tố tụng. Bị can, bị cáo có quyền nhưng không buộc phải
chứng minh là mình vô tội [21, ].
13
quan
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA
BỔ SUNG
1.2.1. Khái niệm trả hồ sơ để điều tra bổ sung
Theo Giáo trình Lut t tng hình s Vit Nam "iu tra b sung là
hot ng iu tra thêm v v án hình s ca c quan iu tra theo yêu cu
ca Vin kim sát hay Tòa án nhm phát hin, thu thp b sung tài liu,
chng c gii quyt v án c úng n, khách quan" [15, tr. 94].
cho p
khác
n kim sát ra quyt nh tr h s iu tra
14
b sung trong thi hn truy t quy nh ti khon 1 iu 166 ca
.
ên cu h s v án hình s s thm
on
thm trong thi h
iu 176 ca nm 2003.
Trong thời hạn ba mươi ngày đối với tội phạm ít nghiêm
trọng, bốn mươi lăm ngày đối với tội phạm nghiêm trọng, hai tháng
đối với tội phạm rất nghiêm trọng, ba tháng đối với tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng, kể từ ngày nhận hồ sơ vụ án, Thẩm phán được
phân công chủ tọa phiên tòa phải ra một trong những quyết định
sau đây:
a) Đưa vụ án ra xét xử ;
b) Trả hồ sơ để điều tra bổ sung;
c) Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án [21].
,
b và
k
q
15
q
on nghiên cu h s s th
Thứ nhất, v thi im: Thi im Thm phán nghiên cu h s v án
hình s s thm ra quyt nh tr h s iu tra b sung là trong khi nghiên
cu h s và trc ngày m phiên tòa xét x s thm. Thi im Hi ng
xét x yêu cu iu tra b sung là ti phiên tòa xét x s thm v án hình s
và ti phòng ngh án.
Thứ hai, v iu lut áp dng: Q
.
Thứ ba, v thm quyn quyt nh tr h s iu tra b sung:
h s iu tra b sung trc khi xét x s thm
.
Thứ tư, v hu qu pháp lý
bc khi xét x s th
i phiên tòa là hoãn phiên tòa.
Tuy có nhng im ging và khác nhau nhng tr h s iu tra b
sung u mc ch chung và ct lõi nht là vic làm sáng rõ ni dung, bn
cht ca v án hình s.
V hu qu vic tr h s iu tra b sung:
- V án tip tc a ra xét x mà không b sung chng c mi. là
trong trng hp Tòa án tr h s yêu cu iu tra b sung nhng Vin
16
kim sát không chp nhn yêu cu iu tra b sung ca Tòa án hoc qua
iu tra b sung nhng không tìm c chng c mi nên tip tc truy t b
cáo ra trc Tòa vi ti danh c.
- Vin kim sát hoc C quan iu tra ra quyt nh nh ch iu tra
v án.
- V án có b sung chng c và tip tc a ra xét x
t
n xét x
"Trước khi
xét xử hoặc trong khi xét hỏi tại phiên tòa, Viện kiểm sát có thể tự mình hoặc
theo yêu cầu của Tòa án bổ sung chứng cứ mới". ""
.
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.7 pt,
Don't keep with next
17
Xut phát t iu lut này ti cp Giám c thm, v án hình s có th
b hy iu tra li do các ngun sau: Tòa án t kim tra phát hin ra (t
Tòa án xét x s thm, phúc thm nhn thy và kin ngh lên cp giám c
thm; Do Tòa án cp trên kim tra nhn thy); Do gii quyt khiu ni (có
n yêu cu kháng ngh giám c thm ca cá nhân công dân, c quan t
chc ). Tuy vy, cho dù xut phát t ngun nào thì v án cng ch có th
xem xét theo th tc Giám c thm khi có quyt nh
kháng ngh giám c th
1. Tòa án thực hiện chế độ hai cấp xét xử.
Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo,
kháng nghị theo quy định của Bộ luật này.
Bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị
trong thời hạn do Bộ luật này quy định thì có hiệu lực pháp luật.
Đối với bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ
án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm có
hiệu lực pháp luật.
2. Đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới
thì được xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm [21].
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.5 pt
Formatted: Indent: Left: 0.79", First line:
0.59", Space Before: 6 pt, Line spacing:
Exactly 22.5 pt
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.5 pt
18
.
m
"
".
V hu qu pháp lý ca vic tr h s iu tra b sung và hy bn
án có hiu lc pháp lut iu tra li ging nhau ch là u là vic C
quan iu tra s nhn li h s do Vin kim sát chuyn li theo yêu cu iu
tra b sung ca Vin kim sát hay ca Tòa án nhng khác nhau v thi hn
iu tra. V thi hn i
:
Trong trường hợp vụ án do Viện kiểm sát trả lại để điều tra
bổ sung thì thời hạn điều tra bổ sung không quá hai tháng; nếu do
Tòa án trả lại để điều tra bổ sung thì thời hạn điều tra bổ sung
không quá một tháng. Viện kiểm sát hoặc Tòa án chỉ được trả lại
hồ sơ để điều tra bổ sung không quá hai lần. Thời hạn điều tra bổ
sung tính từ ngày Cơ quan điều tra nhận lại hồ sơ vụ án và yêu cầu
điều tra [21].
y bn án
có hiu lc pháp lut iu tra l
tra
:
Thời hạn điều tra vụ án hình sự không quá hai tháng đối với
tội phạm ít nghiêm trọng, không quá ba tháng đối với tội phạm nghiêm
trọng, không quá bốn tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.65 pt
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.65 pt
19
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi
kết thúc điều tra; Trong trường hợp cần gia hạn điều tra do tính
chất phức tạp của vụ án thì chậm nhất là mười ngày trước khi hết
hạn điều tra, Cơ quan điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm
sát gia hạn điều tra [21].
so
c
c
Trả hồ sơ để điều tra bổ sung là chế định của luật tố tụng hình sự quy
định Viện kiểm sát hoặc Tòa án chuyển trả hồ sơ cho Viện kiểm sát hoặc cơ
quan điều tra để điều tra thêm về vụ án hình sự. Theo các căn cứ được quy định
trong Bộ luật Tố tụng hình sự nhằm mục đích làm sáng tỏ vụ án hình sự, để Tòa
án xét xử vụ án một cách công minh, chính xác, khách quan, đúng người,
đúng tội, đúng pháp luật, không bỏ lọt tội phạm, không làm oan người vô tội.
1.2.2. Các căn cứ để trả hồ sơ điều tra bổ sung
1.2.2.1. Khi cần xem xét thêm những chứng cứ quan trọng đối với
vụ án mà Viện kiểm sát và Tòa án không thể bổ sung được
Còn thiếu những chứng cứ quan trọng
đối với vụ án mà Viện kiểm sát không thể tự mình bổ sung được.
Khi
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.3 pt
Formatted: Indent: First line: 0.59", Space
Before: 6 pt, Line spacing: Exactly 22.3 pt