ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
PHẠM QUANG HÒA
QUYỀN TIẾP CẬN THÔNG TIN
CỦA CÔNG DÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
PHẠM QUANG HÒA
QUYỀN TIẾP CẬN THÔNG TIN
CỦA CÔNG DÂN
Chuyên ngành : Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật
Mã số : 60 38 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Kim Thoa
HÀ NỘI - 2010
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: KHÁI NIỆM THÔNG TIN VÀ NỘI DUNG CỦA QUYỀN
TIẾP CẬN THÔNG TIN
5
1.1.
Khái niệm thông tin
5
1.1.1.
Khái niệm thông tin theo quy định của các nước trên thế giới
5
1.1.2.
Phạm vi sử dụng thông tin theo quy định của một số nước trên
thế giới
9
1.1.3.
Chủ thể có quyền tiếp cận thông tin
15
1.2.
Nội dung của quyền tiếp cận thông tin
25
1.2.1.
Nội dung của quyền tiếp cận thông tin theo một số văn kiện
pháp lý quốc tế
25
1.2.2.
Nội dung của quyền tiếp cận thông tin theo các văn kiện pháp
lý của Việt Nam
30
Chương 2: THỰC TRẠNG CỦA QUYỀN TIẾP CẬN THÔNG TIN Ở
NƯỚC TA
37
2.1.
Chính sách bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của Đảng ta
37
2.2.
Quy định của pháp luật về quyền tiếp cận thông tin của Việt Nam
39
2.3.
Các quy định về thủ tục thực hiện quyền tiếp cận thông tin
49
2.4.
Thực trạng thực hiện quyền tiếp cận thông tin
56
2.4.1.
Thực trạng tiếp cận thông tin hoạch định chính sách và xây
dựng pháp luật
57
2.4.2.
Thực trạng tiếp cận thông tin trong việc giải quyết yêu cầu
của người dân
58
2.4.3.
Thực trạng tiếp cận thông tin trong hoạt động của các cơ quan
nhà nước
58
2.4.4.
Thực trạng tiếp cận thông tin trong lĩnh vực tư pháp
60
2.4.5.
Thực trạng tiếp cận thông tin thông qua báo chí
61
2.5.
Một số hạn chế trong thực hiện quyền tiếp cận thông tin
62
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
ĐẾN QUYỀN TIẾP CẬN THÔNG TIN CHO NGƯỜI DÂN
67
3.1.
Chủ thể có trách nhiệm cung cấp thông tin
68
3.2.
Phạm vi nội dung thông tin được cung cấp
72
3.2.1.
Theo nguyên tắc số 2 và 4
72
3.2.2.
Những hạn chế tác động đến việc cung cấp thông tin
74
3.3.
Đảo đảm quyền được cung cấp thông tin của công dân
77
3.4.
Cơ chế bảo đảm liên quan đến trách nhiệm cung cấp của nhà
nước đối với quyền tiếp cận thông tin của công dân
80
KẾT LUẬN
85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
88
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
ng,
Nhà
Hin nay,
nhân,
.
2. Tình hình nghiên cứu
i vic tip cn mt s n Quy phm pháp lut và
các công trình khoa hc v v quyn tip cn thông tin ci dân (có
th là ni dung chính ho c
- Hin pháp Vi xb Chính tr
quc gia, Hà Ni, 2001;
2
- Tuyên ngôn th gii v quyc
quc t v các quyn dân s chính tr các c khác ca
Liên hp quc.
- ch ngh xã h,
Nxb S th, Hà N, 1991.
- CT
(khó
- CT
(k
-
-
-
-
-
-
-
-
- -
-
3. Mục đích của đề tài
-
3
-
-
4. Phạm vi nghiên cứu
c pháp lut v tip cn thông tin ca
i dân (cá nhân) bao gm:
- H thn quy pháp lut ca Vit Nam và mt s quc
gia nh v quyn tip cn thông tin ci dân;
- Phc quyn tip cn thông tin, thm quyn ca vic cung
cp thông tin;
- Trách nhim cung cp thông tin cm quyn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp lịch sử:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: phân tích và
chính
- Phương pháp so sánh: So sán
- Các phương pháp thống kê xã hội học: T nhng kt qu thng kê,
u tra, kho sát v thc hin quyn tip cn thông tin ci dân và nhu
cu ci vi quy có nhnh phù hp nhm
m bo quyn cho công dân.
4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luc nghiên cn nhng
nh ca pháp lut v quyn tip c
lu là tài liu tham kho cho các nhà nghiên cu, ging viên, hc
viên, sinh viên. c bit lu chính là ngun cung cp thông tin cho các
c quan, t chc và cá nhân trong vic honh và quynh chính sách.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun và danh mc tài liu tham kho, ni
dung ca lun vn gm 3 chng:
Chương 1: Khái nim thông tin và ni dung ca quyn tip cn thông tin.
Chương 2: Thc trng ca quyn tip cn thông tin nc ta.
Chương 3: Nhng gii pháp hoàn thin pháp lut n quyn
tip cn thông tin cho ngi dân.
5
Chương 1
KHÁI NIỆM THÔNG TIN VÀ NỘI DUNG
CỦA QUYỀN TIẾP CẬN THÔNG TIN
1.1. KHÁI NIỆM THÔNG TIN
1.1.1. Khái niệm thông tin theo quy định của các nƣớc trên thế giới
- Về thuật ngữ thông tin, khái niệm tiếp cận thông tin
Lut cc s dng thut ng ghi nhn quyn
tip cn thông tin công ca cá nhân (right to access public information). Mt
s c s dng quyc tip cn các h u chính thc hoc các
files, d li bch, Pháp, Hung Ga
ri, Nht Bn. Mt s c khác s dng quy c thông tin (right to
, Th Nhng quc gia khác ban hành lut
t c Anh, Israel, Iceland, Latvia, Nauy, M,
Australia, Newzeland [67]
Vi tên gc t, không có s khác nhau lm
v ni dung và phu chnh ca lut. Hu ht luu xác
nh quy c thông tin vi ni hàm rng bao gm quyn ca cá nhân,
công c tip cn tt c b
công quyc nhánh quy b
quan công quyn, gi là "thông tin công". Mt s n, Anbani,
Kosovo, Newzeland s dng thut ng tip cn "tài liu chính thc" không
bao gm các tài lin b hoc d thc
s d ban hành quynh cui cùng. Nhìn chung, quyn tip cn thông
tin ch áp di vi thông tin có trong h c. Mt khong trng
mà luc không mu chnh là các thông tin c th khác,
thông tin qua truyn mic tho lun, kt lun trong các
cuc hp) có th c s d ban hành quynh.
6
Ch mt s nh c hoc gii thích thut
ng quyn tip cn thông tin/quyc thông tin. Chng hn Lut v quyn
c thông tin ca gii thích:
Quyền được thông tin có nghĩa là quyền được tiếp cận các
thông tin theo quy định tại Luật này, mà đang được quản lý hoặc
kiểm soát bởi bất kỳ nhà chức trách công cộng nào. Quyền này bao
gồm các quyền được: (a) Xem các tác phẩm, tư liệu, hồ sơ; (b) Ghi
chép, trích dẫn, sao chụp các tư liệu hoặc hồ sơ; (c) Có các bản sao
có chứng thực các tài liệu; (d) Thu thập thông tin dưới các dạng đĩa
mềm, thẻ nhớ, băng ghi âm, băng hình hoặc bất kỳ dạng thiết bị
điện tử nào khác hoặc thông qua các việc in ra các tài liệu ở những
nơi lưu trữ tư liệu bằng máy vi tính hoặc bằng các thiết bị khác [67].
- Về lịch sử phát triển khái niệm quyền tiếp cận thông tin
Quyn tip cn thông tin hay quyc thông tin là quyn
ci. Khái nit hin trong thi k Ánh Sáng vào th k
o Lut v T do báo chí ca Thc ban hành vào
t lp nguyên tc các h a Chính ph c thiu
vng, mà s ph i dân quyn
c yêu cu tip c n c. Bn Tuyên
ngôn Nhân quyn và Dân quyn c p nguyên tc:
Việc tự do trao đổi về tư tưởng và ý kiến là một trong những
quyền quý giá nhất của con người; mọi công dân có thể phát ngôn,
viết hay tiến hành in ấn một cách tự do, nhưng phải chịu trách
nhiệm về sự lạm dụng quyền tự do đó (Điều 11)
Mọi công dân đều có quyền trực tiếp hoặc thông qua các
đại diện của mình được xem xét cần thiết của thuế công cộng, được
tự do thỏa thuận đóng góp, được theo dõi việc sử dụng và được ấn
7
định chỉ tiêu thuế, cách thức và thời hạn đóng góp; xã hội có quyền
bắt mọi công chức phải báo cáo về công việc quản lý của họ [26].
Các nguyên tc này, mnh trong Tuyên
ngôn c
y, khái nim tip cnh khá sm, và
t trong nhng quyn ci, nu so sánh vi s phát
trin các quyn và t do khác ci. Tuy nhiên, thn
tip cn thông tin công mi ch nh trong phm vi mt vài quc gia.
Quyn tip cn thông tin ch tr thành mi quan tâm trên phm vi
quc t, sau khi Liên hp qui. Trong phiên hp th nhi hng
Liên hp quc quyt s nh: "Tự do thông
tin là quyền con người cơ bản và… nền tảng của tất cả các tự do khác…".
Ti n Tuyên ngôn Th gii v quy c thông
t kê mt lot các quyn và t n ca cá nhân,
n tip cn thông tin và trách nhim ca các chính ph trong
vic tôn trng và bm thc hin quyn này. Quyn tip cn thông tin tip
tc quc t v các quyn dân s và chính tr
t s c quc t c quc t v
quyn tr c v tip cn thông tin, s tham gia ca công
chúng trong vic ra quynh và tip c v môi
c quc t v ch[68].
c khu vc và quc gia, quyn tip cnh
c nhân quyc nhân quyn Châu
M ng Ch
khu vc Châu Á - nh rõ v tip cn thông tin
bm rn truyc t do tip
nhn và ph bin thông tin v các v t cách phù hp vi
pháp lut trong c [67] Hic trên th gii dù khác nhau v
8
th ch chính tr phát trin kinh t hay s khác bit v hóa trong
pháp lut qunh v quyn tip cn thông tin ca công dân.
ng 70 quc gia ban hành lut b m
quyn tip cn thông tin công. Ví d
Liên b Châu Á, mt s t v
tip ct Bn
- Các khía cạnh khác nhau của nội hàm khái niệm quyền tiếp cận
thông tin
+ T do thông tin hay tip cn thông tin, chính là mi cá nhân, công
c quyn tip cn h u c c, hoc các t
chc có chc hin nhim v u này
phn ánh nguyên t thông tin thay
mt chính h, mà là thay mt, hay xut phát t vic bm li ích ca tt c
các thành viên trong xã hc tip cn
thông tin công, tr khi nhng thông tin thuc giới hạn không được phép tiếp
cận. Quyn tip cn thông tin c hai, là quyn
ch c yêu c cc là phi công b,
ph bin rng rãi các loi thông tin vì li ích ca cng.
+ Quyn tip cn thông tin, bu xut hiquyc bit s
tht. Nó ph cc bm cho mi công dân bit s
tht v các v khác nhau ci sng kinh t, chính tr, xã hn qun
n lý hành chính cc; v các v n quc
k, dân sinh nói chung; v bo v quyn và các t do ca mi cá nhân, công
quy thay mm bo qun, và tu
kin thun l cá nhân, công dân c quyn tip cn h ng các
thông tin này.
9
1.1.2. Phạm vi sử dụng thông tin theo quy định của một số nƣớc
trên thế giới
Phm vi ca quyn tip cnh trong lut tip cn
c là không hoàn toàn ging nhau. Nhìn chung, phm vi ca
quyn tip cnh trong lu
- Cách thứ nhất, lut lit kê mt lot các lo
quyn có trách nhim phi công b trong thi hn lu
nhng thông tin min tr tit l. Nh, Liên
bang Nga, Trung Qu
Lut v quyn tip cn thông tin ca nh:
Các nhà chức trách công cộng phải lưu giữ hồ sơ và có
trách nhiệm công bố trong vòng 120 ngày đối với những loại thông
tin từ điểm (i) đến điểm (xvii). Những thông tin này, chủ yếu là liên
quan tới tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và nghĩa vụ, thủ
tục ra quyết định, quy tắc nội bộ, danh bạ điện thoại, ngân
sách…các chính sách, quyết định quan trọng có ảnh hưởng tới công
chúng…[67].
Bên cnh nhng thông tin mà nhà chc trách không
cung cc tit l có th gây
nhng tiêu cc ti ch quyn và toàn vn lãnh th ca , cho
an ninh chic hoc các li ích kinh t, khoa hc, quan h vc
khác, hoc khuyn khích ti phm; thông tin v hong ca tòa án; thông
tin mà nu tit l có th n ngh vip pháp các bang;
thông tin v bí quyi
, Lut v Thông tin, công ngh thông tin và bo v
thông tin ca Liên bnh các loc hn
ch tip cn. u 8 nh:
10
Không được hạn chế tiếp cận đối với: (1) Các văn bản pháp
luật liên quan đến quyền, tự do và nghĩa vụ của con người và công
dân và các văn bản pháp luật quy định địa vị pháp lý của các tổ
chức và thẩm quyền của các cơ quan nhà nước, các cơ quan chính
quyền địa phương; (2) Thông tin về trạng thái môi trường; (3) Thông
tin về hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan chính quyền
địa phương và thông tin về sử dụng ngân sách (trừ các tin tức về bí
mật quốc gia hoặc bí mật nghề nghiệp); (4) Thông tin được lưu trữ
trong các thư viện công cộng, bảo tàng, tài liệu lưu trữ và trong các
hệ thống thông tin của quốc gia, của các cơ quan nhà nước và của
các hệ thống thông tin khác mà chúng được thiết lập nhằm phục vụ
công dân (thể nhân) và tổ chức; (5) Các thông tin khác mà pháp
luật Liên bang không hạn chế tiếp cận [67].
u 9 Lut qunh mn ch tip cn thông tin, nhm bo
v ch Hic, sc khe, quyn và li ích hp pháp ca mi
i, bm nn quc và an ninh quc gia; các thông tin
bt buc bo mt, các thông tin mà pháp lut Liên bang hn ch tip c
hòa
Các cơ quan nhà nước phải công bố các thông tin của chính
quyền liên quan đến bất kỳ vấn đề nào quy định dưới đây: (1) Lợi
ích cốt yếu của công dân, pháp nhân hoặc tổ chức khác; (2) Các
yêu cầu mở rộng kiến thức hoặc sự tham gia của công chúng; (3)
Việc thành lập, nghĩa vụ hoặc các thủ tục hành chính của các cơ
quan nhà nước; (4) Các thông tin khác phải được công bố theo quy
định của các luật, văn bản pháp quy khác [12, ].
hòa
11
Chính quyền nhân dân và các văn phòng ở cấp huyện hoặc
cao hơn phải căn cứ quy định ở Điều 8 Pháp lệnh này để quyết định
những thông tin của chính quyền nào cần phải công bố phù hợp với
chức trách, nhiệm vụ của cơ quan mình, trong đó phải chú ý đến các
dạng thông tin sau đây: (1) Các văn bản pháp quy, các quy tắc do cơ
quan nhà nước lập ra; (2) Các kế hoạch phát triển kinh tế và xã hội
của quốc gia, các dự án đặc biệt ở cấp quốc gia và khu vực cùng các
chính sách có liên quan; (3) Dữ liệu thống kê về sự phát triển kinh tế,
xã hội của quốc gia; (4) Các báo cáo về chi tiêu tài chính và kiểm
toán; (5) Thông tin về các chương trình, cơ sở và các tiêu chuẩn liên
quan đến các khoản lệ phí và chi phí cho hoạt động hành chính; (6)
Thông tin về các dự án, hồ sơ, tiêu chuẩn và việc thực hiện chính sách
chi trả tập trung của chính quyền; (7) Thông tin về các vấn đề liên
quan đến các phê duyệt hành chính, bao gồm cơ sở của những quyết
định phê duyệt đó, tình trạng, số lượng, thủ tục, giai đoạn và các hồ
sơ gồm tất cả tài liệu được cung cấp để xin phê duyệt phù hợp với các
yêu cầu hành chính; (8) Thông tin liên quan đến việc phê duyệt các dự
án xây dựng lớn và bối cảnh thực hiện; (9) Thông tin về các chính
sách và biện pháp liên quan đến việc xóa đói nghèo, giáo dục, y tế, trợ
cấp xã hội và việc làm và bối cảnh thực hiện; (10) Thông tin về các
kế hoạch hành động trong trường hợp xảy ra tình huống khẩn cấp và
các trật tự công cộng, thông tin về việc cảnh báo sớm và các biện
pháp đối phó (11) Thông tin về thanh tra và giám sát việc bảo vệ môi
trường, sức khỏe công cộng, an toàn lao động, an toàn thực phẩm,
dược phẩm và chất lượng hàng hóa [12].
Thông tin ưu tiên công bố do chính quyền nhân dân cấp tỉnh/
thành phố đưa ra cần bao gồm những dạng sau: (1) Thông tin liên quan
12
đến các dự án lớn về xây dựng, quản lý đô thị và nông thôn; (2) Thông
tin liên quan đến tình hình thực hiện các dự án công ích; (3) Thông tin
liên quan đến việc trưng dụng, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và việc
đền bù, phân phối tiền trợ cấp và những bối cảnh áp dụng; (4) Thông
tin liên quan đến quản lý, sử dụng và bối cảnh cần phân phát cứu trợ
khẩn cấp, công tác cứu trợ thảm họa, trợ cấp cho cựu chiến binh, trợ
cấp xã hội, những đóng góp thiện nguyện và các quỹ khác [12].
Chính quyền nhân dân ở các xã, phường, thị trấn phải căn
cứ quy định ở Điều 9 Pháp lệnh này quyết định những thông tin cần
phải công bố trong phạm vi thẩm quyền của mình, trong đó phải
chú trọng đến những dạng thông tin sau: (1) Thông tin liên quan
đến tình hình thực hiện các chính sách quốc gia về việc làm ở khu
vực nông thôn; (2) Thông tin liên quan đến tình hình quản lý và sử
dụng ngân sách, các khoản chi tiêu và các quỹ đặc biệt; (3) Thông
tin về kế hoạch tổng thể về sử dụng đất ở địa phương, và tình hình
kiểm tra việc sử dụng (4) Thông tin liên quan đến việc trưng dụng,
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và việc đền bù, phân phối tiền trợ
cấp và những bối cảnh áp dụng; (5) Thông tin liên quan đến tình
hình thu nợ; (6) Thông tin liên quan đến quản lý, sử dụng và bối
cảnh cần phân phát cứu trợ khẩn cấp, công tác cứu trợ thảm họa,
trợ cấp cho cựu chiến binh, trợ cấp xã hội, những đóng góp từ thiện
và các quỹ khác; (7) Thông tin liên quan đến việc ký kết hợp đồng,
cho thuê hoặc đấu thầu của các doanh nghiệp tập thể hoặc các chủ
thể kinh tế khác ở cấp xã, phường, thị trấn; (8) Thông tin liên quan
đến tình hình thực hiện các chính sách sinh sản [12].
Pháp lnh ca Cng hòa nhân dân Trung Hoa v công khai thông tin
ca chính quyn không liệt kê các dạng thông tin không được phép tiết lộ mà
ch nh nguyên tc chung tu 8 là: "Các cơ quan nhà nước không
13
được gây tổn hại tới an ninh quốc gia, trật tự công cộng; an ninh kinh tế và
sự ổn định xã hội khi công bố thông tin của chính quyền" [12].
Và tnh: "Cơ quan nhà nước phải thiết lập một cơ chế
toàn diện để kiểm tra và bảo vệ bí mật thông tin của chính quyền trước khi
công bố" [12].
- Cách thứ hai, lu nh và lit kê nhng loi thông tin không
công khai, hn ch, min tr tip cn.
Lut v công khai thông tin c
ca Hàn Quu 7) lit kê danh mc thông tin không công khai, t mc 1 -
mc 8 [67], gm nhng thông tin chng nhng bí mt ho c lut
nh không th công khai; thông tin nu tit l s gây nguy hi ln
n quyn li qun tính mng, cuc sng hoc tài sn ci hoc
li ích ca cng; thông tin liên quan phòng chu tra ti phm,
khi t, thi hành án; ki u tra, h u thu, phát
trin khoa hc, qun lý nhân s; thông tin nhn dng cá nhân; thông tin liên
quan ti bí m i ca các công ty, h c cá nhân; hoc
thông tin nu công khai s có nguy hn cá nhâ
c, Lut tip cn thông tin c
a Nht Bnh trách nhim cung c n
hành chính khi có yêu cu. Tuy nhiên, luc cung
cp lin ngay các thông tin ngoi tr không cung cp.
cung cn hành chính, các thông
tin liên quan ti cá nhân (ngoi tr thông tin mà vic công khai hóa có th gây
ra nhn và li ích ci có liên quan).
Hoc, mc (2) nhng tn mt tc các ch th
khác khác (ngoi tr i h
quan công ci h
hon nhim v ca mt cá nhân có trách nhim thc
14
thi nhim v i tr nhng thông
nh là cn thit phm bo v cuc
sng, sc khe, ngh nghip hoc tài sn ca mi. Hoc, khi vi
thông tin ra công khai dn, v th cnh tranh hoc
các li ích hp pháp khác ca tc gây tn hc
Khác vi Hàn Quc, Lut ca Nht Bnh vic cung cp
mt phn thông tin, n tách ra khn mt cách d
i cung ci yêu cu
các phn không chng các thông tin không công khai hoá. Và
u này không áp dng nhóa,
các phn còn li c n ch ch ng nhng thông tin không có ý
c cung c n khi cn thit vì lý do li ích công cng và
n tình trng cn hành chính.
Lut v tip cn các tài liu hành chính công c
nh quyn tip cn các tài lim
gi s phi cung cp cho bt k i nào, khi có yêu cu, trừ các trường hợp
ngoại lệ i vi quyn tip cn. Nhng ngoi l nh ti phn III ca
lui liu ni b ca viên chc, tài liu v s vic ni b s c hiu là:
(1) Các tài liệu được viên chức soạn thảo để dùng vào việc
riêng; (2) Thư tín giữa các phòng ban trong cùng một cấp; và (3)
Thư tín giữa một hội đồng chính phủ địa phương với các phòng ban
và cơ quan khác, hoặc giữa các hội đồng chính phủ địa phương với
nhau. Ngoài ra các điểm từ 8 - 14 còn quy định một loạt các loại
miễn trừ tiết lộ [2].
, Lut v quyn tip cn tài liu c
c, gi tt là Lut t do thông tin có hiu la Na Uy, xác
nh nguyên tc chung là:
15
Các tài liệu công việc, chuyên san và các tài liệu đăng ký
dữ liệu tương tự của một cơ quan hành chính phải được công khai
trừ trường hợp một đạo luật hoặc quy định hướng dẫn có quy định
khác. Bất kỳ người nào đều có thể nộp đơn cho một cơ quan hành
chính đề nghị tiếp cận các tài liệu công việc, chuyên san và các tài
liệu đăng ký tương tự của cơ quan hành chính đó (Điều 3) [9].
ng hp ngoi l ca quyn tip cn tài liu
tu t gi bí mc
phép tip cn; Tài lic son tho trong quá trình chun b gii quyt mt
công vic cu ni b); Các tài liu gn phc
v quá trình chun b công vic ni b; Tip cn tài liu ni b ca chính
quyn thành ph và chính quyn hng hp ngoi l n
các tài liu nhnh cng hp ngoi l i vi
tài ling hp ngoi l i vi các tài lii trong
quá trình tham vn vi Quc hng hp ngoi l n li
i ngoi ca Na Uy; ng hp ngoi l n
li ích quc phòng và an ninh; ng hp ngoi l i vi mt s v
v ng hp ngoi l ng la
Chính phng hp ngoi l n các bin pháp kim soát
hoc qun lí, các tài lin các hành vi vi phm pháp lut và các
thông tin có kh y các hành vi vi phm pháp lutng hp
ngoi l n vic b nhing hp ngoi l n
m thi và bài ki ng dn.
1.1.3. Chủ thể có quyền tiếp cận thông tin
Ch th mang quyn tip cn thông tin có th nh trong các
n quc t c ca Liên Hp quc v Ch
c v tip cn thông tin, s tham gia ca công chúng trong vic ra quyt
nh và tip c v
16
Hin pháp hoo lut v tip cn thông tin hay v công khai hot
ng ca chính quyn.
Pháp luật các nước
Tn pháp lut quc t và mt s quc gia, ch th mang
quyn tip cn thông tin có th là cá nhân hoc t chc. Cá nhân có th là
i không mang quc tc ngoài; c th
là tr em hay công chc.
Vi quan nim tip cn thông tin là mt quyn dân s - chính tr, Hin
pháp, Luc s dng các công th"mi i", "bt k i
nào" hay "công chung", "i dân" th hin tính ph quát ca quyn này.
Chủ thể có quyền tiếp cận thông tin có thể là công chúng nói chung.
c v tip cn thông tin, s tham gia ca công chúng trong vic
ra quynh và tip c v ng (25/6/1998):
"…mỗi Bên tham gia Công ước sẽ bảo đảm các quyền được tiếp cận thông
tin, quyền của công chúng được tham gia vào các tiến trình ra quyết định
(Điều 1)".
T"công chúng" c clà mt hoc nhiu th nhân hoc
pháp nhân và theo lut hoc thông l quc gia, là các t chc, hip hi hoc
nhóm ca h. "Trong phạm vi các điều khoản có liên quan đến Công ước này,
công chúng sẽ tiếp cận thông tin, có khả năng tham gia vào việc ra các quyết
định và tiếp cận bình đẳng đối với các vấn đề về môi trường mà không phân
biệt tư cách công dân, quốc tịch hay sinh quán…" (Khoản 9 Điều 3)".
c ca Liên hp quc v chi hng
Liên hp quc thông qua vào tháng 10/2003 và có hiu lc thi hành vào tháng
12/2m bc tip cn thông tin mt cách hiu qu.
Hin pháp mt s c s dng cm t "mi" cp ch
th ca quyn tip cn thông tin:
17
u 44 ca Hinh:
1. Mọi người có quyền tự do tiếp nhận thông tin được phổ
biến để sử dụng chung.
2. Theo yêu cầu của công dân Estonia, trong phạm vi và
phù hợp với các thủ tục do pháp luật quy định, tất cả các cơ quan
chính quyền trung ương và địa phương và các quan chức cơ quan
đó có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin về công việc của mình, trừ
trường hợp thông tin đó bị pháp luật nghiêm cấm tiết lộ hoặc các
thông tin nhằm mục đích sử dụng nội bộ.
3. Công dân Estonia có quyền tiếp cận với các thông tin về
bản thân mình do các cơ quan chính quyền trung ương và địa
phương nắm giữ cũng như đang được lưu trữ ở các cơ quan trung
ương và địa phương theo các thủ thục do pháp luật quy định.
Quyền này có thể bị pháp luật hạn chế nhằm mục đích bảo vệ các
quyền và tự do của người khác cũng như bảo vệ bí mật về dòng họ
của trẻ em cũng như là ngăn chặn tội phạm hoặc vì mục đích bắt
giữ tội phạm hoặc để làm sáng tỏ sự thật trong một vụ án đang xét xử.
4. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các quyền
quy định tại Khoản 2 và 3 sẽ được áp dụng một cách bình đẳng đối
với công dân của Estonia, công dân của các quốc gia khác và
những người không có quốc tịch đang hiện diện trên lãnh thổ
Estonia [4].
Hi(u 23) nh:
1. Quyền thông tin được đảm bảo.
2. Mọi người có quyền nhận thông tin về hoạt động của các
cơ quan Nhà nước cũng như người thực thi các chức năng của Nhà
nước phù hợp với quy định của pháp luật.
18
3. Mọi người được trao khả năng theo dõi các phiên họp
của các cơ quan được hình thành từ bầu cử tập thể [5].
i Hi nh: "Mọi người có
quyền được thông tin về tình trạng môi trường và việc bảo vệ môi trường".
Theo Lut v quyn tip cn thông tin trong các tài liu chính thc ca
"công chúng" là ch bt c ngi nào, "i" là bt k cá
nhân nào, th c ngoài.
Theo Lut tip cn thông tin cbất kể ai là "công
dân Canada; người thường trú dài hạn theo mục 2 (1) của Luật về nhập cư và
bảo vệ người tị nạn đều có quyền và dựa theo yêu cầu sẽ được phép tiếp cận
bất cứ tài liệu nào thuộc quyền kiểm soát của cơ quan Chính phủ".
Lut ca Nht Bn v tip cn thông tin c
nh: "Bất kể người nào được quy định trong Luật này đều có
thể yêu cầu người đứng đầu một cơ quan hành chính cung cấp các văn bản
hành chính của các cơ quan đó (Điều 3)".
Lu cung cng
hp cá nhân yêu cu là quan chc Chính ph (các công chc quc c
nêu ti Lut dch v công cng quc gia, ti Lut v các quy tc chung v các
i hc ch nh) - m c Khou 5.
Lut T do thông tin Th
c s, nh: "Mọi chủ thể và người cư trú
của Thụy Điển có quyền tự do tiếp cận các tài liệu chính thức".
nc phi tr li ngay lp tc các yêu cu tài liu chính
thc. Yêu cu có th c thc hii mi hình thc và có th vô danh.
Lut v tip cn h n c c
1985 cho phép bt k c quyn tip cn các tài liu trong mt h
i tr li càng sm càng tt và nc tr
19
li thông báo cho ngi yêu cu bit lí do ti sao
li trì hoãn và khi nào thì có câu tr li.
Lut v công khai thông tin c n ca Hàn
Qunh nhi có quyn yêu cu cung
cp thông tin, mi dân có quyn yêu cu cung cp thông tin.
Nhng v n yêu cu cung ci vc
nh Sc lnh ca Tng thng.
Chủ thể của quyền tiếp cận thông tin là cá nhân: Mt s Lut T do
thông tin hay Lut Bo v d liu cho phép các cá nhân c tip cn tài liu
do các cá nhân và các t chm gi
thc hin quyc tip cn và quyn c si các tài li cá
m bo rng các tài liu này luôn chính xác và các quyc
a trên các thông tin không có liên quan hoc cp
nht. Quym bo rng mi có th nhn thc mt cách rõ
ràng nhng li ích hoc dch v mà h có quyng và xem h có
c nh các li ích
nh v tip cn thông tin trong Lung
tip cc s dng bi các cá nhân mun bit t
vay tin ca h b ngân hàng t chng hp các c u
s mun xem h ct nhà lch s
nghiên cu v vic mt công ty phúc l nào trong
thi k phân bit chng tc hay mt nhóm hong mun tìm
hiu v các ng ca các d án.
Hiến pháp và Luật một số nước quy định chủ thể là công dân: Hin
nh: "Công dân có quyền tiếp cận các
tài liệu hành chính và hồ sơ của nhà nước, ngoại trừ trường hợp ảnh hưởng
tới an ninh quốc gia, điều tra tội phạm và vi phạm và bí mật (Điều 105
khoản b)".
20
Chủ thể của quyền tiếp cận thông tin là tổ chức, pháp nhân:
, các nhóm hoạt động xã hội dng quyc
bi tip cn các thông tin v các d án, v các công trình công cng a
bit v các khon tic chi tr i dân
có quyn hi v vic d n tin chi cho
d
Lut v T do tip cn thông tin Cng hòa c ban hành vào
u lc thi hành [11] cho
phép các thể nhân và pháp nhân quyn tip c
ng và các t chn lý công qu nm
gi. Yêu cu có th bng li nói hon.
Lut Liên bang Nga v thông tin, công ngh thông tin và bo v thông
nh: "Công dân (thể nhân) và tổ chức (pháp nhân) (các tổ
chức khác) có quyền tìm kiếm và nhận bất kỳ thông tin nào với bất kỳ hình
thức nào từ bất kỳ nguồn nào với điều kiện tuân thủ các quy định của Luật
này và các luật Liên bang" u 8).
Pháp lc Cng hòa nhân dân Trung Hoa v công khai thông tin
ca chính quyu lc t 1/5/2008) tnh trách
nhim cc công b thông tin ca chính quyn, xác nh
phm vi công b thông tin.
u 13 nêu:
Bên cạnh những dạng thông tin được các cơ quan nhà nước
công bố công khai, các cơ quan nhà nước được nêu tại các Điều 9
đến 12 cũng như các công dân, pháp nhân hoặc tổ chức khác có
thể, tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất, sinh sống, nghiên cứu hoặc
nhu cầu khác của mình, gửi đơn yêu cầu cung cấp thông tin của
chính quyền tới các văn phòng của Hội đồng nhà nước hoặc của
chính quyền nhân dân ở tất cả các cấp [12].
21
Một số chủ thể đặc biệt:
c ca Liên hp quc v quyn tr nh:
Trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến; quyền này bao gồm
quyền tự do tìm kiếm, tiếp nhận và phổ biến tất cả các loại thông
tin và tư tưởng ở mọi lĩnh vực; bằng lời nói, văn bản viết tay hoặc
bản in, hay dưới hình thức nghệ thuật hoặc bất kỳ phương tiện
truyền thông nào khác mà trẻ em lựa chọn [6, u 13].
Ngoài các chủ thể như đã nêu, các văn kiện quốc tế còn đề cập đến
một số chủ thể được ưu tiên đặc biệt trong việc tiếp cận thông tin: Trong
ng hp có bt k mda nào sp xi vi sc khe ci
hong, , tt c các thông tin có th
các gi n hoc làm gim bt thit hi phát sinh do mda
và tt c các thông tin này do mn nm gi, c phát tán
ngay lp t i vi những người có thể bị ảnh hưởng.
c v tip cn thông tin, s tham gia ca công chúng trong vic
ra quynh và tip c v ng (25/6/1998).
Công chúng liên quan s c thông báo sm, hoc bng vic thông
báo công khai hoc thông báo cho tng cá nhân mt cách phù hp, thông báo
sm trong quá trình ra quynh v ng m, kp thi.
c v tip cn thông tin, s tham gia ca công chúng trong vic
ra quynh và tip c v ng (25/6/1998).
Lu u chnh vic tip cn h
ling hp mi là một bên có liên quan đến quyết định hành
chính. Lut này nh phm vi tip cn tài liu ri Lut Tip
cn. Lut v X lý các d lic
quyn tip cn h u v bnc hoc
t chm gi [8].